Phát triển bền vững các ngân hàng thương mại Việt Nam

Cùng với xu thế hội nhập quốc tế chung của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng

Việt Nam đang đứng trước “làn sóng” hội nhập với những cam kết mở cửa theo

hướng ngày càng nới lỏng các quy định, mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra

không ít khó khăn, thách thức cho sự phát triển bền vững của hệ thống. Bài viết

phân tích về các cơ hội cùng những khó khăn, thách thức từ tiến trình hội nhập

ngày càng sâu rộng của nền kinh tế đặt ra cho ngành ngân hàng; trên cơ sở đó

đề xuất các giải pháp phát triển bền vững hệ thống ngân hàng Việt Nam trong

bối cảnh hiện nay.

Từ khóa: phát triển bền vững, ngân hàng Việt Nam

pdf 16 trang Bích Ngọc 06/01/2024 2120
Bạn đang xem tài liệu "Phát triển bền vững các ngân hàng thương mại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phát triển bền vững các ngân hàng thương mại Việt Nam

Phát triển bền vững các ngân hàng thương mại Việt Nam
26 
CHUYÊN MỤC 
KINH TẾ HỌC - XÃ HỘI HỌC 
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM 
PHAN DIÊN VỸ* 
Cùng với xu thế hội nhập quốc tế chung của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng 
Việt Nam đang đứng trước “làn sóng” hội nhập với những cam kết mở cửa theo 
hướng ngày càng nới lỏng các quy định, mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra 
không ít khó khăn, thách thức cho sự phát triển bền vững của hệ thống. Bài viết 
phân tích về các cơ hội cùng những khó khăn, thách thức từ tiến trình hội nhập 
ngày càng sâu rộng của nền kinh tế đặt ra cho ngành ngân hàng; trên cơ sở đó 
đề xuất các giải pháp phát triển bền vững hệ thống ngân hàng Việt Nam trong 
bối cảnh hiện nay. 
Từ khóa: phát triển bền vững, ngân hàng Việt Nam 
Nhận bài ngày: 4/7/2019; đưa vào biên tập: 7/7/2019; phản biện: 19/7/2019; duyệt 
đăng: 12/8/2019 
1. QUAN ĐIỂM VỀ PHÁT TRIỂN BỀN 
VỮNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG 
MẠI 
Theo Rio - 92
(1)
 và WSSD, 2002
(2): 
 P ể ề ữ 
 ể 
 ữ ủ ể : 
 ể ể ộ 
 ệ H L H 
Q , ể ằ ỏ 
 ữ ầ ủ ệ ệ ạ 
 ổ ạ đ ă ỏ 
 ầ ủ ệ 
 ộ đ ể ổ 
 ề 
 ộ ỹ ă đ ể 
 đ ộ 
Các nhà kin ổ ứ 
 đ d đ ể 
 ể ề ữ ủ L H p 
Q để d ề 
 ể ề ữ ủ ơ 
 ạ 
Theo Carl-Jonhan Lindgren, các ngân 
 ơ ạ đ 
* 
T ạ ọ N T H 
Chí Minh. 
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI 8 (252) 2019 
27 
 ạ ạ 
 ể ề ữ đ dù để 
 ỉ ă ạ độ 
đạ ệ đ để ể 
 ạ đ đỡ 
độ ủ 
N ộ ạ 
 ề ữ ộ ngân hàng 
 ơ ạ ể đ đ 
 ă ữ ạ 
 ọ đ ể đ 
 ữ độ ề 
 ộ đ dù ữ 
độ d ễ ủ 
 - ộ 
T Ủ Giám sát Ngân hàng 
B ể ề ữ 
 d ộ đủ 
 để ạ độ 
 ủ ủ ủ 
 dụ ủ ủ 
 ệ ầ đ 
 ộ đú đắ ề ữ ạ 
 ủ ọ đ đ đ 
 ằ ữ 
 ể đ đ đầ đủ ủ 
 ữ ệ đ C 
 ầ 
 ộ đ 
 ắ N ững thông tin mà 
 : ơ 
 ứ độ đầ đủ đ 
 ữ đ ứ độ 
 ạ ủ ủ 
dụ ủ ủ 
 ệ đ ủ 
 đ ạ ủ 
T P R N ẩ 
The Balance Scorecard ể 
 ề ữ ể ằ 
 ủ ộ 
d ệ ứ ộ ổ ứ 
 : ộ 
 ộ đ ạ ể ân viên và 
 ạ 
Khách hàng của ngân hàng thương 
mại: ạ 
 ầ d đ 
 ệ 
 ú để ổ đ 
 ể S ỏ ủ 
 đ đ đ 
 ứ độ ủ 
 : ẩ 
d ụ ứ 
 ữ ă 
 ứ ă 
 ở ủ đ 
 ỏ ủ 
 ẩ ơ ệ 
 ạ d thu hút 
khách hàng. 
Quy trình hoạt động nội bộ: 
 ạ đ d 
dụ đ ề 
d ủ 
 thông 
 đ ầ 
đ ể ằ ắ 
 ể ủ 
 ệ ạ độ 
hàng. 
B ạ đ 
 ú 
 ẫ ; 
 : ể ủ 
 d ữ ệ 
 ề ; đổ : ứ 
 PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 
28 
đ ạ 
 ẩ d ụ đ 
 ủ đ 
đ ể ộ ộ 
 ệ ; để ú ổ ứ 
d ệ ệ ụ ọ 
 ệ ằ ă 
 ổ đ ủ ổ ứ 
Quá trình đào tạo và phát triển nhân 
sự: n ề ủ 
 đ đ : 
( độ ỹ ă ệ 
 ụ ỹ ă ệ AT độ 
 ạ ữ ứ độ ộ ủ 
 ệ 
 ạ độ ủ Nă 
 ủ đạ ă 
 d đ 
 ủ ỗ ổ ứ 
 ọ ú ổ ứ 
 ệ ộ ộ 
 ỏ ộ 
 ệ 
 ạ 
Năng lực tài chính: ỉ 
 ă ủ ộ ngân 
 ơ ạ : 
 ủ ( ỷ ệ ữ 
 ổ CAR) 
 : n /tổ d d 
 ủ / ạ / ổ d 
 ă đ án và an 
 ệ : ỷ ệ ể 
 / 
 độ ă ở ủ ề 
 ử / độ ă ở ủ ạ độ 
 ă 
 ủ ROE ă 
 ủ ROA 
V ầ ể 
 ệ ử dụ ă 
d để ă ổ 
đ L đ ơ ở để 
ổ đ ể ề ữ 
B 1: T ẩ đ ể ề ữ ủ ơ ạ 
Tiêu chí Chỉ s Tiêu chuẩn hoạ động 
Mứ độ 
ti p c n 
1. S ng s n phẩm d ch vụ cung ứng Không có tiêu chuẩn 
2. S ng và mứ ă ởng của 
khách hàng 
3. S ng và mứ ă ởng củ d 
n tín dụng 
4. S ng và mứ độ ă ởng của 
s d t kiệm 
5. Mức cho vay trung bình/GDP > 150% th phần thu nh p cao; t 20% 
đ n 150% th phần b c trung; <20% th 
phần khách hàng nghèo 
6. Tỷ lệ n quá hạn/tổ d T đ 5% 
7. Tỷ lệ n x u/tổ d T đ 3% 
Tính bền 
vững 
8. T bền vững về hoạ động OSS T i thiểu 120% 
9. T bền vững về tài chính FSS T i thiểu 100% 
10. ROA T i thiểu 2% 
Nguồn: IFAD, 2011. 
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI 8 (252) 2019 
29 
Theo SAS (Statistical Analysis System - 
hệ th ng phân tích th ng kê), t đ n 
 ă 2012 ề ữ 
 ộ ề ủ 
 ộ ệ ằ 
 ạ độ ủ ơ 
 ạ ỉ ạ 
 ổ đ ủ 
 ạ 
khách Rộ ơ ữ ạ 
độ ủ 
 ạ ề 
đ ă 
 ể ỳ độ 
 ứ đ ộ 
Mộ ơ ạ đ 
 ể ề ữ 
đ ể ổ đ 
 đ ứ đ ầ 
 ủ ệ ỉ : 
(1) C ỉ ỷ ệ 
 ơ độ ă ở ủ 
 ầ ủ 
 ổ đ ỳ. 
(2) C ỉ ă 
 ủ đ đ 
 ở 
 ề ộ ề 
 đ dạ ề ủ 
 ạ ẩ d ụ 
cho khách hàng. 
(3) C ỉ 
 ề 
 ữ ủ 
 ệ . 
(4) C ỉ 
 ă ủ 
 ổ đ ă 
T Q ỹ P ể N ệ 
Q (IFAD) ẩ 
đ h ứ độ ể ề ữ 
 ủ ộ ổ ứ đ ổ 
 B 1 
2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỘT 
SỐ CHỈ TIÊU TRONG PHÁT TRIỂN 
BỀN VỮNG HỆ THỐNG NGÂN 
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM 
2.1. Vốn chủ sở hữu, quy mô tài 
sản của ngân hàng thƣơng mại 
Trong th i gian qua, các ngân hàng 
 ơ ạ Việ N đ gia 
 ă đ ể về quy mô tài s n, quy 
mô v n chủ sở hữu nhằ ă ng 
kh ă ạ c b i c nh 
hội nh p qu c t . Tuy nhiên, n u so 
sánh về quy mô tài s n của các ngân 
 ơ ạ Việt Nam v i các 
ngâ ơ ạ ở một s qu c 
gia trong khu v c và trên th gi i thì 
v n chủ sở hữu của các ngân hàng 
 ơ ạ Việ N t trội 
để đ m b ă ă 
B ng 2. Tỷ lệ v n/tổng tài s n của hệ th ng ngân hàng của 
một s c trong ASEAN 
 ơ tính: % 
Qu c gia 2012 2013 2014 2015 2016 2017 
Brunei 9,10 11,58 11,26 11,32 11,46 12,02 
Indonesia 12,24 12,47 12,76 13,3 13,46 14,82 
Malaysia 9,39 9,59 9,95 10,11 10,85 11,24 
Philippines 11,70 9,70 9,95 10,24 11,21 12,34 
Singapore 8,92 8,22 8,41 8,56 9,23 9,86 
Thái Lan 7,80 8,52 9,54 10,34 10,78 11,35 
Việt Nam 9,93 9,95 9,97 10,45 11,31 11,58 
Nguồn: Worldbank Data. 
 PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 
30 
l c cạnh tranh và duy trì kh ă 
thanh kho n t t nh t (B ng 2). 
Hơ , ngu n v n cung ứng cho 
nền kinh t hầ vẫn do hệ th ng 
 đ m nh n. Chính những 
đ đ ể đ đ ạo ra cho 
hệ th ng Ngân hàng Việt Nam nhiều 
rủi ro tiềm ẩ đ ng th i là những 
thách thức cho s phát triển bền vững 
của hệ th ng ngân hàng Việt Nam. 
2.2. Hệ số ROA, ROE của ngân 
hàng thƣơng mại: khả năng sinh 
lời của các ngân hàng thƣơng mại 
giảm và có dấu hiệu không bền 
vững 
Theo Ủy ban Giám sát Tài chính, 
 ă 2018 i nhu n sau thu 
của các tổ chức tín dụ ă 
kho ng 40% so v ă 2017. Cùng 
v đ ỉ tiêu sinh l i ti p tục 
đ c c i thiệ ROA đạt 0,9% 
 ơ ứ 0 73% ă 2017; 
ROE đạ 13 6% ơ 
mức 11,22% củ ă 2017 N n 
thu t tín dụng vẫn chi m một tỷ lệ l n 
trong l i nhu ă ủa hệ 
th ng ơ ạ Việt 
N ều này ph n ánh một th c t 
là th ng tài chính ở Việt Nam vẫn 
còn ở độ th p, th ng chứng 
khoán, b o hiểm, trái phi ( đ 
đ c biệt là trái phi u doanh nghiệp) 
 ển mạnh. 
Nă 2018 Ngân hàng N đề 
ra mụ ă ởng tín dụng là 
17% đ m xu ng còn 
kho ng 16%. Cu ă 2018 Ngân 
hàng N đ ă 
 ởng tín dụ ỉ dành cho 
một vài ơ ạ có k t 
qu kinh doanh hiệu qu và tích c c 
trong v đề ă n, xử lý n x u. 
Tiêu biể T đ c n i 
lên 20% sau khi t t toán toàn bộ n 
x đ C Q n lý Tài 
s (VAMC) đ P ần l n các 
ngân hàng khác vẫ đ gi i hạn 
 ă ởng tín dụng. 
Hiện tại, hệ s CAR của hầu h t các 
 ơ ạ Việ N đều 
đạt trên 9% và CAR của hệ th đạt 
mức trên 13% (tuy nhiên cách tính hệ 
s CAR hiện nay của Việ N 
đạt chuẩ B II đ c biệt là cách 
tính hệ s rủi ro theo k t qu x p hạng 
tín dụng). 
B 3 T ứ ủ ộ ơ ạ đ ạ 2009 - 2018 
NH/ROA 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 
VCB 1.96 1.78 1.69 1.13 0.99 0.88 0.85 0.94 1.00 1.39 
BIDV 1.22 1.13 0.83 0.74 0.78 0.83 0.79 0.67 0.63 0.60 
CTG 1.54 1.50 2.03 1.70 1.40 1.20 1.00 1.00 0.90 0.60 
ACB 2.08 1.66 1.73 0.50 0.60 0.50 0.50 0.61 0.82 1.67 
STB 1.79 1.50 1.44 0.68 1.38 1.31 0.22 0.02 0.34 0.46 
EIB 1.99 1.85 1.93 1.20 0.40 0.21 0.03 0.24 0.59 0.44 
SHB 1.52 1.26 15.04 0.34 8.56 7.59 7.32 7.46 11.02 10.78 
HBB
(*)
 1.73 1.58 0.75 
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI 8 (252) 2019 
31 
Chỉ s ROE củ 
 t mọi chi phí trích l p d 
phòng rủi ro, do cách phân loại n 
hiện nay m dù đ ệm c n dần 
 đ đầ đủ theo tiêu 
chuẩn qu c t . M c dù s ng ngân 
hàng ở c ta hiện nay là 32 ngân 
hàng, tuy nhiên tỷ lệ thanh toán bằng 
tiền m t còn cao, thanh toán qua ngân 
 ều, s tài kho n thanh 
toán mở tạ 
nhiề ề đ ạo những 
 ă ạ động của các 
 ơ ạ đ ng th i 
 ă Ngân hàng 
N c trong qu c về 
tiền tệ tín dụng ngân hàng và khó 
 ă đ ều hành, th c thi chính 
sách tiền tệ qu c gia (B 3). 
Bên cạ đ ạ i ngân hàng 
phân bổ đ đều, hầu h t các 
 ơ ạ t p trung ở 
các thành ph l n, s có m t của các 
 ơ ạ ở các tỉnh lẻ, 
vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa r t 
ít, vì v y để đ m b o phát triển kinh t 
 ơ đ ng giữa các khu v c, vùng 
miền là r ă K ă 
 ủ ệ ơ 
 ạ V ệ N ở ứ 
 ề 
 ệ ơ 
 ạ ạ ứ ể 
 ơ đ ở ứ 
 ơ ề V đề 
 ạ ạ độ 
 dụ ơ ở để ở ộ 
 ử dụ ụ để 
 ạ 
 ẩ d ụ 
dụ K dụ 
đề d ề 
 ứ ạ độ 
 dụ ở N 
 ơ ạ 
V ệ N ạ 
 d đú 
 ẩ ứ 
 ứ 
 ề 
 ữ 
2.3. Nợ xấu tiếp tục đƣợc tập trung 
xử lý và tỷ lệ nợ xấu nội bảng của 
hệ thống đã giảm mạnh 
NH/ROE 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 
VCB 23.61 20.49 14.73 12.61 10.33 10.76 12.03 14.69 18.09 25.49 
BIDV 15.97 17.95 13.16 12.90 13.80 15.27 15.50 14.41 15.00 14.59 
CTG 20.60 22.1 26.74 19.90 13.70 10.50 10.30 11.60 12.00 8.30 
ACB 31.76 28.91 36.02 8.50 8.20 7.60 8.17 9.87 14.08 27.73 
STB 16.56 15.04 14.60 7.15 14.30 13.21 2.72 0.35 5.20 7.48 
EIB 8.65 13.51 20.39 13.30 4.30 2.45 0.30 2.32 5.94 4.53 
SHB 13.60 14.98 1.23 0.03 0.65 0.51 0.43 0.42 0.59 0.55 
HBB
(*)
 12.53 13.48 5.34 
Ghi chú: 
(*) 
 SHB 
Nguồn: B ngân hàng th ơ ạ . 
 PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 
32 
Theo N N c ầ 
 ă ệ N 42 
 ủ Q ộ đ đạ đ 
 đầ ọ ệ d 
 ể ở ứ 
 ạ đ ề ệ để ệ ơ 
 ạ ử ủ ổ 
 ứ dụ T ă 2012 đ 
tháng 6/2019 ệ tổ 
chức tín dụng đ ử đ 937,5 
 ỷ đ đ 
 ă 2018 ệ tổ 
chức tín dụng đ ử đ 163 14 
 ỷ đ . L 
15/8/2017 đ 6/2019, toàn 
 ệ tổ chức tín dụng đ ử 
đ 264,06 ỷ đ 
 đ N 42 đ 
 ử ộ 127,641 
 ỷ đ Tỷ ệ ộ 
đ 6/2019 là 1,91% ứ 
 ơ 2% - ỡ ạ N 
 01 đầ ă 
 C ủ đ ầ ệ 
 đ 
 ệ đ ă . K ử 
 đ N 42 
the ứ 
 ă ầ 
 ứ ủ đ 
 ệ tổ chức tín dụng, VAMC có 
 ề ữ đ theo 
N 42. T dụ ă 
 ở đ đ 
 ệ ; v ệ ể ề 
 đ ề dụ dụ 
toàn n ă ở 
đầ ă ơ dụ đ ề 
 ỉ đ dụ 
 ĩ 
d ĩ ; dụ đ 
 ĩ ề ẩ ủ d 
BOT BT dụ 
dù ầ ể Cù 
đ n đ 
 ể ề đ ộ, các 
 ầ ạ dụ 
đ . 
Basel II sử dụng khái niệ ụ cộ 
g m: (i) Trụ cột thứ I liên quan t i việc 
duy trì v n bắt buộc; (ii) Trụ cột thứ II 
liên quan t i việc hoạ đ nh chính 
sách ngân hàng; (iii) Trụ cột thứ III là 
các ngân hàng cần ph i công khai 
thông tin một cách chính xác theo 
nguyên tắc th ng. 
T đ , thách thức l n nh đ i v i 
các ngân hàng trong việc áp dụng 
Basel II là nhu cầ ă n. Những 
ngân hàng có hệ s an toàn v n CAR 
quanh mức 9% s ph đ n 
 ơ ă n c p 1 ho c c p 2. 
 ể CAR ă 1% đ ều lệ của 
ngân hàng ph ă thêm t 8 - 10%. 
Th c t cho th y, hầu h t các ngân 
 ơ ạ Việ N đ 
tình trạng nan gi i khi th c hiện các 
gi ă n nhằ đ m b o 
 ă c tài chính. Cụ thể: 
Quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 
T 13/2010/TT-NHNN m i chỉ 
đề c đ n tài s đ ều chỉnh theo 
rủi ro tín dụng. So v đ nh Basel 
II đ nh về v n t i thiểu trong hoạt 
động ngân hàng của Ngân hàng Nhà 
 c Việ N đề c đ n rủi ro 
th ng và rủi ro tác nghiệp. 
Ngày 20/11/2014, Ngân hàng Nhà n c 
đ T 36/2014/TT-
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI 8 (252) 2019 
33 
NHNN đ nh các gi i hạn, tỷ lệ 
đ m b o an toàn trong hoạ động của 
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng 
 c ngoài. 
Về hệ s CAR T 36/2014/TT-
NHNN bổ đ đ nh giá 
tr th c của v đ ều lệ, v đ c c p; 
các c u phần v ơ 
và cách tính, duy trì tỷ lệ đ c 
 đ nh cụ thể, chi ti t thành phụ lục 
để dễ th c hiện, giám sát, kiểm tra. 
Ti đ 12/2016 Ngân hàng 
N c đ T 
41/2016/TT-NHNN đ nh tỷ lệ an 
toàn v đ i v i ngân hàng, chi nhánh 
n T 
có nộ d ng theo chuẩn Basel 
II v i nhiề đ ể đổi so v i các 
 điều chỉnh hệ s 
CAR t 9% xu 8% ổ sung 
yêu cầu v n cho rủi ro th ng và 
rủi ro hoạ động bên cạnh yêu cầu v n 
đ i v i rủi ro tín dụ T 
có hiệu l c thi hành t ngày 
01/01/2020. 
2.4. Công tác cơ cấu lại các tổ chức 
tín dụng cũng tiếp tục đƣợc đẩy 
mạnh 
Nhằm t ă c 
tài chính cho các tổ chức tín dụng, 
trong đề Cơ u lại hệ th ng các 
tổ chức tín dụ đ ạn 2011 - 2015 
N N đ đ nh việc 
triển khai th c hiện Basel II là một 
trong s các nội dung quan trọng của 
đề án. Lộ trình là t cu i 2015, s có 
10 ơ ạ bắt đầu 
th c hiện các chuẩn m c an toàn v n 
 B II đ n cu i 2018, các 
 đ c l a chọ đ ứng 
tuân thủ các chuẩn m c v n Basel II 
 ơ 
các ngân hàng còn lại tuân thủ t i 
thiể ơ ẩn. 
10 ngân hà đ c Ngân hàng Nhà 
 c chỉ đ đ ểm th c hiện theo 
tiêu chuẩn Basel II g m: BIDV, 
VietinBank, Vietcombank, Techcombank, 
ACB, VPBank, MB, Maritime Bank, 
Sacombank và VIB. Kể t tháng 
2/2016, 10 ngân hàng này th c hiện 
 đ ể ơ n tr v n và 
rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II. 
K ơ ạ tổ chức tín 
dụng đ ạ ổ đ ủ 
 ệ tổ chức tín dụng đ 
 ữ ữ ể ệ ở : 
nă ủ tổ chức tín 
dụng ụ đ ủ đ ề 
 ệ ă dầ ă ; q ệ 
 tổ chức tín dụng ụ 
 ă ; nă đ ề 
 ạ độ ể ể ộ ộ 
 ủ ủ tổ chức tín 
dụng đ để 
 ệ ệ 
 ạ ạ độ ủ ệ 
các tổ chức tín dụng đ đ 
 ộ ơ ạ ệ 
 tổ chức tín dụng ắ ử 
 đ ể ạ 
đạ đ đú 
 ộ ạ đ ổ đ 
an t ạ ạ độ ủ 
tổ chức tín dụng C ử 
 đ ủ 
 đ đạ đ ỷ ệ 
 PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 
34 
 ộ đọ ở VAMC 
 ề ẩ ở 
Trong 6 thá đầ ă 2019 ỉ d 
 BIDV ề ệ 
 ổ đ Cụ ể 
ngày 21/2/2019, N N c 
đ ă BIDV 
 ă đ ề ệ 34 187 40 220 
 ỷ đ ẻ 
cho KEB Hana Ban D BIDV 
 ệ ủ ụ để 
 ă ă 
nay. 
T ạ ú đ 
 ú d ệ õ ữ ạ ủ 
 ệ ú đẩ ộ 
 ú 
 é ẫ 
 ă độ 
 ụ C ệ 
 ọ đầ 
 ơ 
 é d 
 đ đẩ ạ ể 
N ệ 
 ộ ú 
 ệ đầ d C ủ 
 ở ộ ạ 
 ệ ổ d 
 đ ắ 
 ủ theo 
 ẩ 
 ệ ử 
 đ ở 
 ử đầ 
V ẻ đầ ể ọ 
 ù ệ V ệ N đ 
 ạ ệ đ ơ ạ d 
 ề ổ ứ 
 ẻ ủ V ệ N đ 
 ệ ở ĩ ẻ 
T đ ệ Ngân hàng Nhà 
 c ầ đ ạ 
 é 100% 
 đầ 
 ỉ ọ ạ 
 để ử dụ 
 é ạ độ ạ ơ ở 
 ẵ 
2.5. Hoạt động thanh toán 
Tổng phương tiện thanh toán (M2) 
tăng với tốc độ chậm hơn so với cùng 
kỳ năm 2018 Cụ ể đ 
tháng 6/2019 M2 ă 6,54% so 
tháng 12/2018 ơ độ 
 ă ù ỳ ă 2018 8 42% 
T ủ ệ ổ ứ 
dụ đ đ 
Xét cơ cấu của M2, tính đ 
6/2019, (NFA) 
 ă 14 61% i tháng 12/2018, 
đ 2,49 đơ ầ ă vào 
 ứ ă ủ M2 V ứ ă 4,2% 
 ă 
 (NDA) đ góp 3,48 đơ 
 ầ ă ứ ă ủ M2, 
đ ứ 5 
 ă ở ạ đ T ă 
đầ đ ề đ 
 ầ ứ ă M2 ụ 
 ủ C ủ kìm 
 độ ă ủ M2 i cùng 
 ỳ ă Cụ ể đầ đ 
 ề ă 6 18% ầ làm 
M2 ă 5,08 đơ ầ ă ; cho 
 C ủ 26 02%, 
 M2 1 5 đơ ầ ă ; 
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI 8 (252) 2019 
35 
c 1,85%, làm 
M2 0 09 đơ ầ ă 
Thanh toán không dùng tiền mặt được 
đẩy mạnh và khả năng tiếp cận dịch 
vụ tài chính của người dân được cải 
thiện. Theo ủ Ngân hàng 
N c, trong I/2019 
 d ộ đ ẻ 
 ă 18 45% ù 
 ỳ ă 2018 ổ ề d 
 ơ 171 ỷ đ S 
d i ă 
 66% d ă 
 13 46% ù ỳ ă 
2018. ệ ă 2018 ữ 
 đầ ă 2019 ứ 
 ể ạ 
đ ệ ử đ ệ ạ d 
độ ; d 
 đ ệ ạ d độ đạ ơ 76 
 ệ d d ơ 
924 ỷ đ ( ă ơ ứ 
97 75% 232 3% ù ỳ 
 ă 2018) K ù 
 dù ầ 6 
 đầ ă 2019 đ ủ 
PwC V ệ N ă 
 ở ề d 
độ ứ ă ủ V ệ N 
 6 
N Á ầ 
 ệ dù ề 
 ụ ể ạ 
 ề ẩ ệ 
 ệ đạ đ dụ 
 ă 
 ở ạ C đ đ 
 ệ ệ đạ ạ 
độ đẩ ạ 
 ứ ệ đạ ệ 
 đ dù đ 
 A dụ ẻ 
dụ ạ ẻ P G d 
C d ụ dụ ; 
 ể ẩ ề ử ạ 
 ệ ộ ệ 
 ổ ; ệ ử 
 đ ỳ; ệ ọ 
đ 
2.6. Công tác cải cách hành chính 
trong toàn hệ thống ngân hàng tiếp 
tục đạt đƣợc những kết quả tích 
cực 
T c ỉ 
 ă 2018 Ngân hàng 
N c đạ đ ể 
(90,57/100 đ ể ) ụ 
 ứ ầ ứ 4 
Ngân hàng N c 1 
 ề ộ 
và ơ ộ C ỉ T 
 dụ ủ V ệ N ạ 
32/190 đứ ứ 3 
 ằ S 
Malaysia - đứ đầ 
nhóm ASEAN 4. Vì v y, cần ph đổi 
m i công tác qu n tr và kinh doanh 
 ng hiệ đại. Hoạt 
động qu đ ều hành của Ngân 
hàng N c cầ đ đổi m i 
 ng tích c c, minh bạch và 
hiệu qu , tiệm c n dần thông lệ và 
tiêu chuẩn qu c t , phù h p v i thông 
lệ qu c t . Trong th i gian qua, chính 
sách tiền tệ đ c chuyển t ứng phó 
b độ đ ều hành chủ động dẫn 
dắt th N N c 
đ n hành bổ sung và ban hành 
 PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 
36 
nhiề ă n pháp lu ĩ c 
ngân hàng theo h ng minh bạch hóa, 
tuân thủ các nguyên tắc th ng, 
các thông lệ, chuẩn m c qu c t và 
đ c biệt là các cam k t qu c t . 
2.7. Một số khó khăn, thách thức 
mà hệ thống ngân hàng phải đối 
mặt trong thời gian tới 
Thứ nhất, v i s tham gia ngày càng 
sâu rộng củ c ngoài, 
đ c biệt các đ nh ch đ n t 
Mỹ, Nh t B n và EU thì áp l c cạnh 
tranh trong ngành s ă 
 C c ngoài v i 
tiềm l c tài chính và kh ă n tr 
chuyên nghiệp s ă ứ é đ i 
v i kh i c. Th c 
t cho th y các ngân hàng liên doanh, 
 c ngoài hiện m i chỉ 
chi m th phần nhỏ trên th ng Việt 
Nam (10 - 15% th phần tín dụng, 5 - 
7% th phầ động v i 
hệ th ng công nghệ hiệ đại và ngu n 
nhân l độ chuyên môn cao 
 đ 
có l i th cạ ơ 
 ơ ạ c. 
Khi các cam k t hội nh p WTO, AEC, 
CPTPP bắ đầu có hiệu l c, các ngân 
 đ c quyền huy 
động v n t d c p d ch vụ 
cho vay cá nhân, tổ chứ i 
Việt Nam, th phần này là m đ t 
màu mỡ c 
ngoài khai thác v i th mạnh về ch t 
 ng d ch vụ Hơ ữa chi c 
 ẻ ủ c 
ngoài v i những th mạnh về s n 
phẩm d ch vụ, công nghệ, kỹ ă p 
c ể 
khi n ngân hàng nộ đ a m t dần các 
phân khúc th ng quan trọng, và là 
v đề mà các ngân hàng Việt Nam 
cầ đ c biệt quan tâm. 
Thứ hai, s d ch chuyển ngu n nhân 
l c ch ng cao t các ngân hàng 
 ơ ạ c sang các 
 c ngoài tại Việt Nam 
và th m chí là trong khu v D đ c 
 ề nghiệ độ c 
ngành tài chính ngân hàng ph i là 
ngu n nhân l c ch ng cao v i 
 độ chuyên môn giỏi, kỹ ă 
ngoại ngữ và tin học t t, khai thác và 
sử dụ đ c các ti n bộ khoa học kỹ 
thu t, công nghệ cao, có phẩm ch t 
đạ đức nghề nghiệp t t. Trong s đ 
các chuyên gia tài chính là những 
 i có tầm nhìn chi c, có 
 động quy đ ắc 
 ộ i chỉ đ c biệt là khi 
ph đ i phó v i những diễn bi n 
phức tạp trong kinh doanh. Ngu n 
nhân l c ch đ c coi là 
y u t then ch để đ ứng yêu cầu 
khắt khe của hội nh p, một trong 
nhữ đ ều kiện quan trọ đ m b o 
s phát triển lành mạnh, hiệu qu và 
nâng cao kh ă ạnh tranh của 
các ơ ạ Việt Nam. 
 ột thách thức r t l n của các 
 ơ ạ Việt Nam hiện 
nay, bởi th c t cho th y, ngành tài 
chính ngân hàng của Việ N đ 
khan hi m nghiêm trọng ngu n nhân 
l c ch đ c biệt là các 
chuyên gia tài chính có bằng c p qu c 
t . M t khác, các ơ 
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI 8 (252) 2019 
37 
 ạ Việt Nam còn ph đ i m t v i 
v đề ch y máu ch t xám trong quá 
trình cạnh tranh thu hút nhân tài. Khu 
v c tài chính ngân hàng luôn diễn ra 
chu trình di chuyể động khá 
khắc nghiệ đ t 
y u s diễn ra việc d ch chuyển nhân 
l c ch ng cao t các ngân hàng 
 ơ ạ c sang ngân 
 c ngoài tại Việt Nam và sang 
 c trong khu v c n u không có 
chính sách và biện pháp giữ chân 
nhân tài. 
Thứ ba, việc mở ú 
ngân hàng nộ đ a có thể ti p nh n 
lu ng v n t đầ c 
ngoài nhiề ơ ức ép b 
thâu tóm và chi ph ă 
Những bài học về các doanh nghiệp 
niêm y t tr ĩ c s n xu t - 
 ơ ạ đ ng b đầ 
 c ngoài chi ph i, thao túng ở một 
s c trên th gi đ y rõ. 
Thứ tư, việc mở cửa th ng tài 
chính ngân hàng trong quá trình hội 
nh p có thể dẫn đ n những hệ lụy liên 
quan về v đề sở hữu chéo trong hệ 
th ng ơ ạ . Bởi l , 
việc n đầ c 
ngoài trên th ng tài chính tại Việt 
Nam dễ có thể tạo ra nhiều hoạ động 
kinh t đầ ức tạp, chằng ch t 
 đ dễ dẫ đ n nhiều 
hoạ độ đầ chéo giữa các ngân 
 ơ ạ trong hệ th ng và 
giữa các ơ ạ v i 
doanh nghiệp, các t đ . 
 ều này là r t khó kiểm soát và mang 
lại nhiều hệ lụy, rủi ro tiềm ẩn cho các 
 ơ ạ Việ N 
có thể xem là một v đề l n cần h t 
sức quan tâm. 
3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN 
BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM 
Qua phân tích th c trạng hoạ động 
hệ th ng ơ ạ Việt 
Nam hiện nay, trong b i c nh cuộc 
chi ơ ại Trung - Mỹ leo 
thang s có ởng l đ n nền 
kinh t toàn cầu nói chung và hệ 
th ng các ngân hàng nói riêng, trong 
đ ơ ạ Việt 
Nam; mứ độ an toàn của hệ th ng 
y u thì kh ă đổ vỡ c 
những cú s c b t l i t ng 
kinh t ng vai trò quan trọng 
đ i v i phát triển của nền kinh t , 
những b t ổn t hệ th ng ngân hàng 
s ởng tiêu c c t i s ổ đ nh 
của nền kinh t Việt Nam nên cần 
ph i th c hiện các gi i pháp tái c u 
 ú ă n, triệ để và toàn diện 
nhằm ti n t i phát triển bền vững hệ 
th ng. 
Xử lý nợ xấu nhằm lành mạnh hóa 
bảng cân đối tài sản của các ngân 
hàng thương mại 
Về v đề xử lý n x u, ph i khẳng 
đ nh nguyên tắc: trách nhiệm xử lý n 
x u thuộc về chính các ngân hàng 
 ơ ạ chứ không ph i thuộc về 
Chính phủ. Tuy nhiên, v i th c trạng 
n x đ ở mứ ơ liệu 
công b hiện nay, để các ngân 
hàng t đứng ra xử lý n x u là gi i 
pháp t s kh thi. Vì v y, cần 
thi t có s đ ủa 
 PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 
38 
Ngân hàng N c về tình trạng n 
x u của các n ơ ạ , 
 ơ ở đ t ng ngân hàng ti n 
 đ n vào quỹ xử lý n 
x u theo tỷ lệ ơ ứng v i mức n 
x u tại ngân hàng mình theo hình 
thức bắt buộc. 
Đánh giá chính xác thực trạng nợ quá 
hạn và nợ xấu tại các ngân hàng thương 
mại theo đúng tinh thần Nghị quyết 
42/NQ 
Hiện nay, các s liệu công b về tỷ lệ 
n x u của các ơ 
 ạ không th ng nh t, th ơ 
v i th c t đ ủa các tổ 
chức có uy tín, không ph đ c 
ch ng các kho n tín dụng. Vì v y, 
các chủ sở hữ đ ều hành, khách 
 ơ đ 
 đ c th c trạng ch ng tín 
dụng tạ 
bộ hệ th ng; k t qu là các quy đ nh 
kinh t đ d a trên các thông tin 
 N y, 
các ngâ ơ ạ cần ti n 
t i phân loại n và trích l p d phòng 
rủi ro theo tiêu chuẩn qu c t để th ng 
nh t về tính chính xác của s liệu 
công b . 
Chính sách tái cấu trúc, lành mạnh 
hóa và nâng cao năng lực tài chính 
của các ngân hàng thương mại 
Chính ú ạ 
 ă 
 ọ đầ ủ 
 ệ ủ 
 ă ạ ể 
 ề ữ ệ ơ 
 ạ C ú 
 ạ ă 
 ủ ơ ạ 
 ầ ệ ữ ộ d ủ 
 : 
- Cầ ể ạ ă ỷ ọ 
 / ủ 
 d ụ dụ ( ú 
 ọ d ụ ệ đạ ) ụ 
 ộ ạ 
độ dụ ề B ạ 
đ / ủ 
 ơ ạ ầ ă 
 đ ă ROE 
ROA ủ ơ ạ 
V ệ N ầ ỷ 
 ủ 
- Tă ủ ngân hàng 
 ơ ạ để ạ 
 ổ ; 
 ; ; ạ Xử 
 ơ ạ ổ ầ 
 é ă ủ 
 ệ 
 ệ ể B đ 
d ứ ủ ngân 
 ơ ạ ù 
 ơ ở ệ ỷ ệ 
 ể 9% 
- Tă ă ạ độ 
 d ẩ qui 
 ủ ụ 
đ ộ ệ đạ độ ù 
 ệ 
Tăng tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài 
sản để bảo đảm khả năng chịu đựng 
rủi ro của các ngân hàng thương mại 
Trong th i gian t i, hệ th ng ngân 
 ơ ạ s t p trung vào xử 
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI 8 (252) 2019 
39 
lý n x u và nâng cao ch ng tín 
dụng thay vì t p trung vào mở rộng tín 
dụng. Do quá trình xử lý n x u s 
 ởng t i l i nhu để lại của 
ngân hàng nên ngu n v để ă n 
chủ sở hữu s đ n t việc phát hành 
cổ phi u cho đầ 
 c. Hệ s an toàn v n t i 
thiểu cần ph đ c xây d ng chi ti t 
 ơ ữa t i các mứ độ rủi ro của các 
kho n tín dụ đ nh hệ s 
chuyể đổ ơ đ i v i các kho n 
n ở ơ y m i 
ph đú đ c mứ độ rủi ro 
mà các ngân hàng ph i gánh ch u. 
Ngoài ra, quá trình th c hiệ ă ỷ lệ 
v n chủ sở hữu cần ph i hạn ch tình 
trạng sở hữu chéo giữa các ngân 
 để b đ m mức v n chủ sở 
hữu th đủ l để trở thành t đệm 
rủi ro cho hệ th ng ngân hàng. 
Các ngân hàng thương mại cần tăng 
cường khả năng huy động vốn thông 
qua việc cung cấp các sản phẩm huy 
động phù hợp với môi trường kinh tế 
Việt Nam 
T ng lạm phát có nhiều 
bi động thì các s n phẩ động 
v n v i lãi su t c đ nh trở nên không 
phù h p v i nhu cầu củ i gửi 
tiề ều này dẫ đ n tình trạng các 
 ng rút tiền ở ngân 
hàng tr mức lãi su t th để đ ửi 
tại các ngân hàng tr ơ 
l a chọn các kỳ hạn tiền gửi ngắ ể 
hạn ch tình trạng này, các ngân hàng 
 ơ ạ có thể cung c p các s n 
phẩm tiền gửi v i lãi su t th nổi d a 
theo bi động của lạm phát v i mức 
trần và mứ đ nh cụ thể trong 
chính sách lãi su t. Gi i pháp này s 
giúp các ơ ạ c i 
thiệ ơ u ngu n v ng 
 độ đ c các ngu n v n trung 
và dài hạn nhiề ơ đ m b o kh 
 ă p ngu n v n cho các 
nhu cầu tín dụng trung và dài hạn. 
Bên cạ đ d ch vụ thanh toán 
đ è ầ đ c phát triển mạ ơ 
nữa c về ch t và về ng nhằm thu 
 ú đ c ngu n tiền nhàn rỗi của 
 i dân, đ ng th i giữ cho ngu n 
v độ đ c ổ đ nh. 
Bên cạ đ dụng các gi i pháp 
nhằ đ m b o tính bền vững và hội 
nh p của hệ th : 
Tă ng tính minh bạch của th 
 ng tín dụng và th c trạng hoạt 
động của các ơ ạ 
 ă đ nh về 
công khai thông tin của các tổ chức 
này; 
Hạ tầng tài chính không ng đ c 
c i thiệ đ ứng yêu cầu về kh 
 ă t n i trong hội nh p qu c t về 
 ĩ c tài chính - ngân hàng; 
Khuôn khổ pháp lý về qu n lý các tổ 
chức tín dụng s đ c hoàn thiện 
 ơ ở đ nh, 
khuôn khổ ng phù 
h p v i các chuẩn m c và thông lệ 
qu c t b đ m an toàn và lành 
mạnh trong các hoạ động của tổ chức 
tín dụng, tạo nền t ng cho các tổ chức 
tín dụng hoạ độ ơ 
 ú đẩ ơ u lại theo các mục tiêu 
đ đề ra; 
 PHAN DIÊN DỸ – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC NGÂN HÀNG 
40 
Ti p tụ đẩy mạnh th c hiện cổ phần 
hóa và có thể nghiên cứu gi m b t tỷ 
lệ sở hữu n c tại các ngân hàng 
 ơ ạ n đ ng th i có 
thể n ở hữu cho các nhà 
đầ ại tham gia vào qu n tr 
đ ều hành các tổ chức tín dụng trong 
 c bên cạnh việc kiểm soát ch t 
ch các hoạ độ đầ ; 
B ạ 51% đ ề ệ ộ ề 
N ầ đ 
 đầ 
mua ổ ầ ủ ơ 
 ạ đ ệ đầ 
 C đầ 
 đ 
 ệ 
 ề ạ 
 ă độ ệ 
 H đầ 
 ỗ ề 
 ơ ạ 
 đ ỗ ề 
 độ ệ 
Bổ đ 
 ơ ạ 
 ă ầ ă 
 õ ề ữ đ đ ể ủ ạ 
 C ề 
 đ ộ 
 ơ ệ đạ ú 
trên trang web. ứ ủ 
 ạ 
M , ầ đ õ ề ệ 
 ă ủ 
 ơ ạ 
 ạ ầ ơ 
 ệ ề ẩ ẫ 
 ứ C 
 ơ ạ 
 ỗ đ 
 ủ ủ ề 
 ứ 
 ă d ạ 
Tă ă c qu n tr đ ều 
hành của tổ chức tín dụng phù h p 
v i thông lệ chuẩn m c và nguyên tắc 
qu c t . Việc c i thiện hoạ động của 
Hộ đ ng qu n tr , B đ ều hành cần 
b đ độc l p về thẩm quyền, 
trách nhiệ ĩ ụ của Hộ đ ng 
qu n tr , B đ ều hành và Ban kiểm 
 đ c th c hiện thông qua việc 
tách bạch rõ ràng giữa quyền sở hữu 
và quyền kiểm soát, th đ ạn ch 
cho phép thành viên Hộ đ ng qu n tr , 
Hộ đ ng thành viên của ngân hàng 
kiêm nhiệm chức vụ trong B đ ều 
 T đ Ban kiểm soát 
ph i th c s độc l p v i Hộ đ ng 
qu n tr và có ti đ i v i các 
quy đ nh có ởng không t t t i 
quyền l i củ đầ ỏ lẻ. 
Xây dựng một chiến lược dài hạn và 
các giải pháp cụ thể trong việc phát 
triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu 
phát triển hệ thống ngân hàng để qua 
đ ơ ạ Việt 
N đ c mộ độ ộ ổn 
đ nh, có ch ng cao, nh t là cán 
bộ qu đ y máu 
ch c s cạnh tranh của 
 c ngoài. Ti p tục 
đẩy mạnh và phát triển ngu n nhân 
l ă c t đ c trang b đầy 
đủ ki n thức về lu t pháp, đ c biệt là 
các lu t về ơ ại qu c t , ki n 
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI 8 (252) 2019 
41 
thức về hội nh p và chuyên môn liên 
 để sẵn sàng tham gia tích c c, 
sâu rộ ơ n, 
 ơ c t , thể hiệ đ c 
 độ phát triển phù h p v i v th 
m đ đ ơ đ c trách 
nhiệm mà v th m đ ỏ ể làm 
đ đ ều này, cần có k hoạch chi n 
 đ ạo, phát triển ngu n cán bộ 
tr c ti p làm việc v i các tổ chức tài 
chính, ngân hàng qu c t nói riêng.  
CHÚ THÍCH 
(1)
 Hộ đỉ ề ể đ đ L H Q ổ ứ ở R 
d J (B ) (Hộ R - 92) 179 ủ ủ . Hộ 
 đ 2 ắ , đ Tuyên bố io de aneiro về môi 
trường và phát triển bao gồm 2 nguyên t c cơ bản và Tuyên bố các nguyên t c quản l bảo 
vệ và phát triển bền vững rừng. 
(2) 
Hộ đỉ t đ ề ể ề ữ ( SSD) ă 2002 ạ J 
(N P ) ủ 166 (Hộ R 10) 
TÀI LIỆU TRÍCH DẪN 
1 N N c Việ N 2014 T 36/2014/TT-NHNN. 
2 N N c Việ N 2016 T 41/2016/TT-NHNN. 
3. Qu c hội. 2014. Ngh quy t s 42/2017/QH14. Về đ ểm xử lý n x u của các tổ 
chức tín dụng. 
4. T ủ C ủ 2012 Q đ 254/Q -TT d ệ đề Cơ ạ ệ 
 ổ ứ dụ đ ạ 2011 - 2015 ; Q đ 1058/Q -TT d ệ 
đề Cơ ạ ệ ổ ứ dụ ắ ử đ ạ 2016 - 
2020 
1. Hà Quang 2012 Kỷ y u hội th T ại học Ngân hàng TP.HCM. 
2. ng Ngọ ứ 2011 Tă ă ển bền vững của các NHTM Việ N đ ều kiện hội nh ề tài 
nghiên cứu khoa học c p Bộ ại học Kinh t Qu c dân Hà Nội. 
3. Tô Ngọ H 2012 B ề phát triển bền vững hệ th ơ ại Việt Nam. Kỷ y u hội th o, Học viện 
Ngân hàng. 
4. NHNN Việt Nam 2018. Hệ th ă n pháp lu t về hoạ động ngân hàng. 
5. Báo cáo của Uỷ ban giám sát tài chính qu ă 2018 
6. Báo cáo tài chính, báo cáo NHTM ă 2010 đ n 2018 
7. Th ng kê tiền tệ ngân hàng, www.sbv.gov.vn 
8. Jayasundara, 2008. Knowledge Management in Banking Industries: uses and opportunities. Journal of the University 
Librarians Association of Sri Lanka. 
9. Nguyễn Phi Lân (2011), Kinh nghiệ c trong khu v  ề tái c u trúc hệ th ng ngân hàng, Hội 
th o qu c t T u trúc hệ th ng ngân hàng: Kinh nghiệm qu c t và hàm ý cho Việ N 
10. Trần Th Thanh Tú (2011), Các biện pháp tái c u trúc ngân hàng của Hàn Qu c - So sánh v i Trung Qu c và hàm ý 
cho Việt Nam, Hội th o qu c t T u trúc hệ th ng ngân hàng: Kinh nghiệm qu c t và hàm ý cho Việ N 
11. Viện Nghiên cứu qu n lý kinh t T ơ T u trúc hệ th ng ngân hàng,  
12. Kinh t ĩ V ệt Nam Phân tích và d báo, T p 3: Việt Nam trong b i c nh b p bênh kinh t ĩ ầu 2019. 

File đính kèm:

  • pdfphat_trien_ben_vung_cac_ngan_hang_thuong_mai_viet_nam.pdf