Quản lý chất lượng công trường
Các định nghĩa
• Chất lượng thi công xây dựng: Là tổng hợp tất cả các đặc
tính phản ánh công trình xây dựng đã được thi công đáp
ứng được các yêu cầu trong thiết kế, các qui định của tiêu
chuẩn, qui phạm thi công và nghiệm thu kỹ thuật chuyên
môn liên quan và các điều giao ước trong hợp đồng về các
mặt mỹ thuật, độ bền vững, công năng sử dụng và bảo vệ môi
trường, được thể hiện ra bên ngoài hoặc được dấu kín bên
trong từng kết cấu hay bộ phận công trình
• Chất lượng cụng tỏc thi cụng xõy lắp được đỏnh giỏ theo
những kết quả kiểm tra thi cụng và theo tiờu chuẩn, quy phạm
Nhà nước hiện hành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản lý chất lượng công trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quản lý chất lượng công trường
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 1 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRƯỜNG Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho lớp “Bồi dưỡng kiến thức & kỹ năng quản lý công trường” Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 2 1. Văn bản pháp lý quản lý chất lượng công trường Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 3 • Luật Xây dựng • Nghị Định số 12/2009/NĐCP ngày 10 tháng 02 năm 2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình • Nghị Định số 209/2004/NĐCP • Nghị Định số 49/2008/NĐCP • Thông tư 27/2009/TT-BXD Híng dÉn mét sè néi dung vÒ Qu¶n lý chÊt lîng c«ng tr×nh x©y dùng • Thông tư 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006: Hướng dẫn lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 4 Quản lý thi công xây dựng công trình – Điều 27, NĐ 12/2009/NĐCP Quản lý thi công XDCT 1 4 2 3 5 Quản lý môi trường xây dựng Quản lý chất lượng xây dựng Quản lý tiến độ xây dựng Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 5 Các định nghĩa • Chất lượng thi công xây dựng: Là tổng hợp tất cả các đặc tính phản ánh công trình xây dựng đã được thi công đáp ứng được các yêu cầu trong thiết kế, các qui định của tiêu chuẩn, qui phạm thi công và nghiệm thu kỹ thuật chuyên môn liên quan và các điều giao ước trong hợp đồng về các mặt mỹ thuật, độ bền vững, công năng sử dụng và bảo vệ môi trường, được thể hiện ra bên ngoài hoặc được dấu kín bên trong từng kết cấu hay bộ phận công trình • Chất lượng cụng tỏc thi cụng xõy lắp được đỏnh giỏ theo những kết quả kiểm tra thi cụng và theo tiờu chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 6 Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD Chất lượng công tác thi công xây lắp được đánh giá theo những kết quả kiểm tra thi công và theo tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành và theo hợp đồng. – Trong phạm vi tổ chức xây lắp, công tác kiểm tra chất lượng thi công xây lắp bao gồm: • kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện đưa vào công trình và • chất lượng công tác xây lắp • kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình. • Những tài liệu về kết quả các loại kiểm tra nói trên đều phải ghi vào nhật kí công trình hoặc biên bản kiểm tra theo quy định Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 7 Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD • Cấu kiện, vật liệu xây dựng, thiết bị kĩ thuật đưa về công trường đều phải qua kiểm tra. Khi kiểm tra, phải soát xét đối chiếu với tiêu chuẩn kĩ thuật, bản thuyết minh và những tài liệu kĩ thuật khác. Hàng hóa đưa về phải bảo đảm chất lượng theo yêu cầu kĩ thuật, yêu cầu của thiết kế và những yêu cầu về bốc dỡ và bảo quản. • Công tác kiểm tra hàng về do bộ phận cung ứng vật tư kĩ thuật phụ trách và thực hiện ở kho vật tư hoặc trực tiếp tại cơ sở sản xuất. Trong trường hợp cần thiết, các vật liệu xây dựng, cấu kiện phải được thử nghiệm lại ờ phòng thí nghiệm. • Ngoài ra, người chỉ huy thi công phải kiểm tra, quan sát, đối chiếu chất lượng cấu kiện và vật liệu xây dựng được đưa tới công trường với những yêu cầu cơ bản của bản vẽ thi công, các điều kiện kĩ thuật và tiêu chuẩn đối với mỗi sản phẩm Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 8 Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD • Công tác kiểm tra chất lượng phải được tiến hành tại chỗ, sau khi hoàn thành một công việc sản xuất, một phần việc xây lắp hay một công đoạn của quá trình xây lắp. • Phải phát hiện kịp thời những hư hỏng, sai lệch, xác định nguyên nhân, đồng thời phải kịp thời áp dụng những biện pháp ngăn ngừa và sửa chữa những hư hỏng đó. • Khi kiểm tra chất lượng, cần phải kiểm tra việc thực hiện đúng quy trình công nghệ đã ghi trong thiết kế thi công và đối chiếu kết quả những công việc đã thực hiện so với yêu cầu của bản vẽ thi công và các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 9 Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD • Tất cả các tổ chức nhận thầu xây lắp đều phải có bộ phận kiểm tra chất lượng các sản phẩm do công tác xây lắp làm ra. Người chỉ huy thi công có trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm xây lắp. Người công nhân trực tiếp sản xuất phải tự kiểm tra kết quả công việc của mình. • Tham gia vào công tác kiểm tra chất lượng còn có bộ phận thí nghiệm công trường và bộ phận trắc đạc công trình Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 10 Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD Khi kiểm tra chất lượng, phải căn cứ vào những tài liệu hướng dẫn ghi trong thiết kế thi công. Những tài liệu đó bao gồm: • Bản vẽ kết cấu, kèm theo kích thước sai lệch cho phép và yêu cầu mức độ chính xác đo đạc yêu cầu chất lượng vật liệu; • Những tài liệu ghi rõ nội dung, thời gian và phương pháp kiềm tra; • Bản liệt kê những công việc đòi hỏi phải có sự tham gia kiểm gia của bộ phận thí nghiệm công trường và bộ phận trắc đạc công trình; • Bản liệt kê những bộ phận công trình khuất, đòi hỏi phải nghiệm thu và lập biên bản trước khi lấp kín Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 11 Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD • Tất cả những bộ phận của công trình khuất đều phải được nghiệm thu và lập biên bản xác nhận trước khi lấp kín hoặc thi công những phần việc tiếp theo. Riêng bản nghiệm thu những bộ phận công trình khuất được lập ngay sau khi hoàn thành công việc và có xác nhận tại chỗ của bộ phận kiểm tra chất lượng của tổ chức nhận thầu và bộ phận giám sát kĩ thuật của cơ quan giao thầu. • Nếu những công tác làm tiếp theo sau một thời gian gián đoạn dài thì việc tổ chức nghiệm thu và lập biên bản những bộ phận công trình khuất chỉ được tiến hành trước khi bắt đâu thi công lại Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 12 Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD • Các tổ chức xây lắp phải nghiên cứu đề ra những biện pháp về tồ chức, kĩ thuật và kinh tế để thực hiện tốt công tác kiểm tra chất lượng xây lắp. • Trong những biện pháp ấy, phải đặc biệt chú ý việc thành lập bộ phận thí nghiệm công trường, bộ phận trắc đạc công trình và công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn của cán bộ và công nhân xây dựng Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 13 Nội dung Qu¶n lý chÊt lîng thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh cña nhµ thÇu Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 14 Điều 19 NGHỊ ĐỊNH 209 & 49 1. Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà thầu a) Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình trong việc quản lý chất lượng công trình xây dựng; b) Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế; c) Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công; d) Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định; Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 15 Điều 19 NGHỊ ĐỊNH 209 & 49 đ) Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài công trường; e) Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành; g) Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư; h) Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 của Nghị định này và lập phiếu yêu cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 16 Điều 19 NGHỊ ĐỊNH 209 & 49 2. Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không bảo đảm chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác gây ra thiệt hại Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 17 Điều 20. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của tổng thầu (NĐ 209 + NĐ 49) 1. Tổng thầu thực hiện việc quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định này. 2. Tổng thầu thực hiện việc giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này đối với nhà thầu phụ. 3. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận và do các nhà thầu phụ thực hiện; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không bảo đảm chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi phạm khác gây ra thiệt hại. 4. Nhà thầu phụ phải chịu trách nhiệm trước tổng thầu về chất lượng phần công việc do mình đảm nhận Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 18 2. Thủ tục hoạch định kế hoạch chất lượng để triển khai thi công các công trình Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 19 Thủ tục hoạch định kế hoạch chất lượng để triển khai thi công các công trình (tiếp) 2.1. Lập hợp đồng nội bộ 2.2. Lập kế hoạch và giao kế hoạch 2.3. Triển khai thi công: xem “Hướng dẫn công việc TRIểN KHAI CHUẩN Bị THI CÔNG” 2.4. Thi công và kiểm soát quá trình 2.5. Nghiệm thu 2.6. Bàn giao 2.7. Bảo hành Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 20 3. Công tác nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng công trình Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 21 Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng: (Điều 23, NĐ 209) 1. Nhà thầu thi công xây dựng phải tự tổ chức nghiệm thu các công việc xây dựng, đặc biệt các công việc, bộ phận bị che khuất; bộ phận công trình; các hạng mục công trình và công trình, trước khi yêu cầu chủ đầu tư nghiệm thu. Đối với những công việc xây dựng đã được nghiệm thu nhưng chưa thi công ngay thì trước khi thi công xây dựng phải nghiệm thu lại. Đối với công việc, giai đoạn thi công xây dựng sau khi nghiệm thu được chuyển nhà thầu khác thực hiện tiếp thì phải được nhà thầu đó xác nhận, nghiệm thu. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 22 Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng: (Điều 23, NĐ 209) 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng kịp thời sau khi có phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng. Nghiệm thu công trình xây dựng được phân thành: a) Nghiệm thu từng công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng; b) Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; c) Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 23 Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng: (Điều 23, NĐ 209) 3. Các hạng mục công trình xây dựng hoàn thành và công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi được chủ đầu tư nghiệm thu. 4. Khi chủ đầu tư, nhà thầu là người nước ngoài thì các biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công bộ phận công trình và công trình xây dựng được thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài do chủ đầu tư lựa chọn. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 24 Các bước nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng công trình (TCXDVN 371 2006) • Trong quá trình thi công xây dựng công trình (mới hoặc cải tạo) phải thực hiện các bước nghiệm thu sau: – Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩn chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình. – Nghiệm thu từng công việc xây dựng; – Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; – Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng để bàn giao đưa vào sử dụng Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 25 Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 26 Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371 2006) Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu • Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu; • Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình. Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu với nhà thầu phụ. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 27 Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371 2006) Trách nhiệm của các thành phần tham gia nghiệm thu • Trực tiếp tiến hành nghiệm thu trong quá trình xây lắp những đối tượng sau đây sau khi nhận được phiếu yêu cầu của nhà thầu xây lắp: – Các loại vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình; – Các loại thiết bị, máy móc trước khi đưa vào lắp đặt cho công trình; Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 28 Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371 2006) Điều kiện cần để nghiệm thu – Có chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, lí lịch của các thiết bị, các văn bản bảo hiểm, bảo hành thiết bị (nếu có), các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc của nhà sản xuất; – Có kết quả thí nghiệm mẫu lấy tại hiện trường (nếu thiết kế, chủ đầu tư hoặc tiêu chuẩn, qui phạm yêu cầu) Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 29 Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371 2006) Nội dung và trình tự nghiệm thu • Kiểm tra tại chỗ đối tượng nghiệm thu; • Kiểm tra chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, lí lịch của các thiết bị, các văn bản bảo hiểm, bảo hành thiết bị (nếu có), các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc của nhà sản xuất; • Kiểm tra các tài liệu thí nghiệm; Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 30 Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371 2006) Nội dung và trình tự nghiệm thu • Trong khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau: – Yêu cầu nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm để thí nghiệm bổ sung; – Thử nghiệm lại đối tượng nghiệm thu; – Thẩm tra mức độ đúng đắn của các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp. • Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định (nếu có) với tài liệu thiết kế được duyệt, các yêu cầu của các tiêu chuẩn, qui phạm kĩ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 31 Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371 2006) Nội dung và trình tự nghiệm thu Trê ... hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo 2. Cách lập và và xác nhận bản vẽ hoàn công được hướng dẫn tại Phụ lục 6 của Thông tư này Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 65 Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TTBXD ngày 31/07/2009): Bản vẽ hoàn công 1. Lập bản vẽ hoàn công a) Trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của đối tượng được vẽ hoàn công đúng với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì nhà thầu thi công xây dựng có thể chụp lại bản vẽ thiết kế thi công và đóng dấu bản vẽ hoàn công theo quy định của Phụ lục này trên tờ bản vẽ đó Tªn nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng B¶n vÏ hoµn c«ng Ngµy.. th¸ng.. n¨m .. Ngêi lËp (Ghi râ hä tªn, chøc vô, chữ ký) Ngêi ®¹i diÖn theo ph¸p luËt cña nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng (Ghi râ hä tªn, chữ ký, chøc vô, dÊu ph¸p nh©n) Ngêi gi¸m s¸t thi c«ng x©y dùng c«ng trình cña chñ ®Çu t (Ghi râ hä tªn, chøc vô, chữ ký ) Hình 1 Mẫu dấu bản vẽ hoàn công khi không áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 66 Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TTBXD ngày 31/07/2009): Bản vẽ hoàn công 1. Lập bản vẽ hoàn công Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại các trị số kích thước, thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 67 P 1500 (1530) Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 68 Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TTBXD ngày 31/07/2009): Bản vẽ hoàn công 1. Lập bản vẽ hoàn công b) Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới, có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định tại Phụ lục này Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 69 Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TTBXD ngày 31/07/2009): Bản vẽ hoàn công 2. Xác nhận bản vẽ hoàn công Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình phải được những người sau xác nhận: a) Người lập bản vẽ hoàn công của nhà thầu thi công xây dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký) b) Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký, dấu pháp nhân). c) Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký) Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 70 Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TTBXD ngày 31/07/2009): Bản vẽ hoàn công 2. Xác nhận bản vẽ hoàn công d) Trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thì trong mẫu dấu hoàn công phải có thêm xác nhận của Người đại diện theo pháp luật của tổng thầu thi công xây dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký, dấu pháp nhân) Tªn nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng B¶n vÏ hoµn c«ng Ngµy.. th¸ng.. năm.. Ngêi lËp (Ghi râ hä tªn, chøc vô, chữ ký) Ngêi ®¹i diÖn theo ph¸p luËt cña nhµ thÇu phô thi c«ng x©y dùng (Ghi râ hä tªn, chữ ký, chøc vô, dÊu ph¸p nh©n) Ngêi ®¹i diÖn theo ph¸p luËt cña nhµ thÇu tæng thÇu thi c«ng x©y dùng (Ghi râ hä tªn, chữ ký, chøc vô, dÊu ph¸p nh©n) Ngêi gi¸m s¸t thi c«ng x©y dùng c«ng trình cña chñ ®Çu t (Ghi râ hä tªn, chøc vô, chữ ký ) Hình 2 Mẫu dấu bản vẽ hoàn công khi áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 71 Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình (Điều 18 Thụng tư 27/2009/TTBXD) Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 72 1. Nhật ký thi công xây dựng công trình dùng để mô tả tình hình công việc và ghi chép các thông tin trao đổi giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình và các bên có liên quan khác. • Nhà thầu thi công xây dựng có nhiệm vụ lập sổ nhật ký thi công xây dựng công trình. • Sổ này phải được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của nhà thầu thi công xây dựng và có xác nhận của chủ đầu tư. • Sổ nhật ký thi công công trình có thể được lập cho từng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng. Việc ghi chép các thông tin trao đổi phải được thực hiện thường xuyên. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 73 2. Nội dung ghi chép các thông tin bao gồm: a) Danh sách cán bộ kỹ thuật của các bên trực tiếp tham gia xây dựng công trình (chức danh và nhiệm vụ của từng người): thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát tác giả thiết kế. b) Diễn biến tình hình thi công hàng ngày trên công trường; mô tả chi tiết các sự cố, hư hỏng và các vi phạm, sai khác trong quá trình thi công trên công trường. c) Các kiến nghị và những ý kiến chỉ đạo giải quyết các vấn đề phát sinh của các bên có liên quan. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 74 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 75 YÊU CẦU PHÁP LÝ VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG: Điều 19 Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 1. Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà thầu: a. Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình trong việc quản lý chất lượng công trình xây dựng b. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 76 YÊU CẦU PHÁP LÝ VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG: Điều 21 Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 1. Néi dung qu¶n lý chÊt lỵng thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh cđa chđ ®Çu t: a. b. KiĨm tra sù phï hỵp n¨ng lùc cđa nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh víi hå s¬ dù thÇu vµ hỵp ®ång x©y dùng, bao gåm: KiĨm tra hƯ thèng qu¶n lý chÊt lỵng cđa nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh .. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 77 Vậy hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu xây dựng là gì? Hệ thống quản lý chất lượng trong xây dựng bao gồm 2 phần: Hệ thống quản lý chất lượng tại công ty thi công (không đề cập trong bài giảng này) Hệ thống quản lý chất lượng tại công trường Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 78 CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG XD 1. Hệ thống tổ chức: Sơ đồ tổ chức công trường Quyết định thành lập Ban chỉ huy công trình 2. Hệ thống tài liệu: Các hướng dẫn và biểu mẫu mà nhà thầu sử dụng trên công trường 3. Hệ thống các quá trình: Các sơ đồ quy trình thi công: thi công móng, thi công khung, thi công hệ thống điện - nước, thi công hoàn thiện, 4. Hệ thống tài nguyên: Quy trình và cách thức quản lý sử dụng tài nguyên trên công trường Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 79 CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 1. HỆ THỐNG TỔ CHỨC • Sơ đồ tổ chức công trường • Quyết định thành lập Ban Chỉ Huy công trình trong đó có phân công ai sẽ chịu trách nhiệm về chất lượng tại công trường Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 80 CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 1. HỆ THỐNG TỔ CHỨC (TIẾP) Sơ đồ tổ chức công trường: Tổ đội A Tổ đội B Tổ đội C Tổ đội. . . B.phận Kỹ thuật B.Phận Nghiệp vụ BAN CHỈ HUY CÔ NG TRÌNH TT Hoï vaø teân Chöùc danh Traùch nhieäm & Quyeàn haïn Ghi chu ù 01 Lê Văn Tâm Đội trưởng Quản lý chung toàn công trường 02 Nguyễn Thành Đội phó Phụ trách về đảm bảo chất lượng trên toàn công trình 03 • Trách nhiệm, quyền hạn và các chức danh trên công trường thường được thể hiện qua bảng như sau: Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 81 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 82 Quyết định thành lập Ban Chỉ Huy công trình Danh sách nhân sự bao gồm: Họ tên, nghề nghiệp, chức danh tại công trường Trách nhiệm & quyền hạn của Ban Chỉ Huy công trình: o Tiếp nhận và quản lý các lực lượng lao động, xe máy, vật tư do Công ty chuyển xuống để tổ chức thi công công trình ................................, bảo đảm chất lượng và tiến độ theo hồ sơ mời thầu, hợp đồng do Công ty ký với Bên A. o Triệt để tiết kiệm, bảo đảm các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật theo giao khoán của Công ty và công trường. o Thực hiện đúng các quy trình, quy phạm kỹ thuật thi công; áp dụng đầy đủ các Thủ tục, Biểu mẫu, ghi nhật ký thi công và lập đầy đủ các hồ sơ theo quy định của Công ty ( Hệ thống ISO 9001: 2000 ). o Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán - thống kê, các quy định quản lý của Nhà nước và của Công ty. o Chăm lo đời sống cho CBCNV, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường. o Được thay mặt Công ty, Xí nghiệp quan hệ với Bên A, cán bộ giám sát, thiết kế và chính quyền địa phương để giải quyết những vấn đề có liên quan đến việc thi công công trình o .. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 83 CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 3. HỆ THỐNG CỎC QUỎ TRỠNH Các sơ đồ quy trình thi công: thi công móng, thi công khung, thi công hệ thống điện - nước, thi công hoàn thiện, Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 84 CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 3. HỆ THỐNG CỎC QUỎ TRỠNH (TIẾP THEO) TT Haïng muïc – Coâng ñoaïn Soá Baûn veõ Ngöôøi , boä phaän thöïc hieän Yeâu caàu kyõ thuaät Bieän phaùp thi coâng, maùy moùc thieát bò Taøi lieäu aùp duïng 01 Thi coâng ñaø kieàng KC04 Leâ Vaên T am Theo hoà sô döï thaàu -Ñoå BT thöông phaåm -Vaùn khuoân theùp - Ñaàm duøi - TCVN 4453 - 1995 04 Laùt gaïch taàng treät KT 25 Traàn Thaù i Theo hoà sô döï thaàu -Coâng taùc chuaån bò - Quy trình thi coâng - Kieåm tra nghieäm thu Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 85 • Giới thiệu một vài quy trình thi công dạng liệt kê: Quy trình/biện pháp thi công lát gạch: Cân chỉnh cao độ, căng dây búng mức lên chu vi tường phòng lát làm mực mương của cao độ mặt gạch lát Kiểm tra độ vuông góc của phòng, lát các viên gạch mốc cách khoảng 2m, căng dây kiểm tra độ dốc mặt lát Lát các hàng gạch chuẩn theo các viên gạch mốc Cán lớp vữa nền Căng dây giữa 2 hàng gạch chuẩn, bắt đầu lát gạch theo hướng vuông góc với hàng gạch chuẩn Trét hồ dầu kín đều mặt sau viên gạch, đặt viên gạch vào vị trí, cân chỉnh, dùng cán búa gõ nhẹ đều để ấn viên gạch lún sâu vào lớp hồ dầu Lát bắt đầu tư trong phòng ra ngoài cửa, nếu mặt lát quá rộng chia từng khu vực để lát Lát đến đâu dùng giẻ lau khô sạch xi măng, hồ dầu bám trên mặt gạch 24 giờ sau khi lát, tiến hành chà joint mặt lát Lau sạch dụng cụ thi công, thu dọn hồ vữa còn dư Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 86 CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 4. HỆ THỐNG TÀI NGUYỜN Quy trình và cách thức quản lý sử dụng tài nguyên trên công trường: Kế hoạch cung ứng vật tư Kế hoạch nhõn sự Kế hoạch cung ứng mỏy, thiết bị thi cụng Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 87 CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 4. HỆ THỐNG TÀI NGUYỜN 4.1. Kế hoạch cung ứng vật tư chính: TT TEÂN VAÄT TÖ ÑVT Khoái löôïng Ngaøy nhaäp Ghi chuù 01 Xi maêng PC 40 bao 200 //10 10 2006 :10 00 PM 02 Xi maêng PC 40 bao 500 //12 11 2006 :10 00 PM 03 Xi maêng PC 40 bao 600 //14 12 2006 :10 00 PM 04 Gaïch eramic oyal xC R 400 400 x 5 vieâ n 2400 //16 12 2006 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 88 CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 4. HỆ THỐNG TÀI NGUYỜN 4.1 KẾ HOẠCH NHÂN LỰC: TT Thôøi gian thöïc hieän haïn muïc Haïng muïc Chöùc danh loaïi thôï (ngöôøi) Ghi chuù Xaây döïn g Haøn Maùy eùp coïc Phuï 01 10 ngaøy ( 10/4/2009 – //)20 4 2009 Eùp coïc 2 2 4 02 4 ngaøy Thi coâng ñaøi moùng 15 1 6 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 89 CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 4. HỆ THỐNG TÀI NGUYỜN Kế hoạch xe máy thiết bị: TT Teân thieát bò, maùy moùc, coâng cuï xaây döïng Soá löôïng Ngaøydự kiến baét ñaàu söû duïng taïi coâng tröôøng Thôøi haïn söû duïng 01 Maùy eùp coïc 02 boä //03 09 2006 09 ngaøy 02 Maùy ñaàm duøi 4 caùi //12 10 2006 4 ngaøy Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 90 Giải quyết tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 91 Điều 20, Thông tư 27/2009/TTBXD 1. Tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng xảy ra khi có ý kiến đánh giá khác nhau về chất lượng sản phẩm, chất lượng bộ phận công trình và chất lượng công trình xây dựng. Tranh chấp về chất lượng có thể xảy ra giữa các chủ thể tham gia xây dựng công trình và giữa các chủ thể này với chủ sở hữu, chủ quản lý, chủ sử dụng các công trình xây dựng lân cận và các bên có liên quan khác. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 92 Điều 20, Thông tư 27/2009/TTBXD 2. Trình tự giải quyết tranh chấp về chất lượng Việc giải quyết tranh chấp về chất lượng được tiến hành theo trình tự từng bước như sau: a) Tự thương lượng giữa các bên có tranh chấp. b) Thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định tiến hành kiểm định chất lượng công trình xây dựng. c) Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp đánh giá, kết luận về chất lượng hoặc đề nghị cơ quan này tổ chức giám định chất lượng công trình xây dựng. d) Khởi kiện và giải quyết tranh chấp thông qua toà án. Thủ tục tiến hành theo quy định của pháp luật có liên quan. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 93 Lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 94 Thông tư 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006: Hướng dẫn lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng • Đối với chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, cơ quan lưu trữ nhà nưước, hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng được lưu trữ theo tuổi thọ công trình • Đối với nhà thầu thiết kế, nhà thầu thi công xây dựng, thời hạn lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng là 10 năm kể từ khi kết thúc bảo hành công trình Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 95 Lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng: Thµnh phÇn hå s¬ lu tr÷ vµ n¬i lu tr÷ c) Đối với nhà thầu thi công xây dựng: Nhà thầu thi công xây dựng lưu trữ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng do mình thực hiện. Riêng nhà thầu đảm nhận tổng thầu thi công xây dựng phải lưu trữ toàn bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, bản vẽ hoàn công do mình và các nhà thầu phụ thi công xây dựng thực hiện. Thành phần hồ sơ lưu trữ gồm: - Thuyết minh (nếu có) và các bản vẽ thi công, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng trong bước thiết kế bản vẽ thi công (nếu có). - Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng lập theo quy định tại Điều 27, Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 96 Xin caûm ôn! Chúc các bạn, các anh chị đạt nhiều thành quả tốt trong công tác !
File đính kèm:
- quan_ly_chat_luong_cong_truong.pdf