Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa bơm nước li tâm
Máy bơm nước có từ thời cổ xưa . Những thiết bị n ng nước đ u tiên chủ
yếu phục vụ nhu c u tưới c y. Các công cụ thô sơ nhất là g u và guồng nước.
Tiếp đó là bơm bít tông một xilanh, 2 xilanh và bơm ly t m.Trong thời gian dài
bơm chủ yếu được dùng hút nước lên cao. Do tính ưu việt của bơm mà phạm vi
sử dụng ngày càng rộng rãi.
Bơm là một trong những máy phổ biến nhất và kết cấu rất khác nhau.
- Bơm nước chủ yếu được dùng hút nước lên cao.
- Phạm vi sử dụng dùng bơm nước chăm sóc cho c y trồng, sinh hoạt
Bơm ly t m dùng để bơm và v n chuyển các chất lỏng có độ nhớt thấp như nước
ngọt, nước biển. Dùng trong các hệ thống đòi hỏi lưu lượng lớn và đều nhưng
không đòi hỏi cột áp cao như các hệ thống nước ngọt, nước biển làm mát máy,
hệ thống ballast, c u hỏa
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa bơm nước li tâm
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN SỬA CHỮA BƠM NƯỚC LI TÂM MÃ SỐ: MĐ 04 NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP Trình độ: Sơ cấp nghề 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ04 2 LỜI GIỚI THIỆU Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là s nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nh m n ng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ng yêu c u công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Trong những năm qua quá trình áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp đã phát triển ở một số kh u trong sản xuất nông nghiệp. Đại đa số người sử dụng máy móc không qua lớp đào tạo cho nên trong quá trình sử dụng gặp rất nhiều khó khăn trong vận hành, chăm sóc sửa chữa. Để giải quyết những khó khăn trong việc áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. Chúng tôi biên soạn Giáo trình “Sửa chữa máy bơm nước li t m” phục vụ cho người lao động sử dụng máy bơm nước vào công việc chăm sóc c y trồng Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến th c, kỹ năng c n có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và th c tế sửa chữa các máy làm đất tại các địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang sử dụng máy nông nghiệp Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong 2- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện 3- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất 4- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li t m 5- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ s u 6- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được s chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ ch c Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. S hợp tác, giúp đỡ của Viện cơ điện quản lý sau thu hoạch. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường, cơ sở sử dụng máy 3 nông nghiệp, Ban Giám Hiệu và các th y cô giáo Trường Cao đẳng nghề Cơ khí nông nghiệp. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ ch c cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các th y cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên c u và học tập của học viên học nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ ch c giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh th c tế trong quá trình dạy học. Giáo trình “Sửa chữa máy bơm nước li tâm” được x y dụng d a trên cơ sở chương trình mô đun sửa chũa máy bơm nước li t m, được ph n ra làm các bài cụ thể như sau: Bài 1: Kiểm tra máy bơm nước Bài 2: Sửa chữa máy bơm nước Bài 3: Lắp đặt và vận hành Các bài được được viết ngắn gọn đề cập đến ph n kiến th c cơ bản và kỹ năng nh m hình thành các năng l c th c hiện cho người lao động trong công việc sửa chữa bảo dưỡng máy bơm nước Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin ch n thành cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Ông: Nguyễn Văn An Chủ biên 2. Ông: Hoàng Ngọc Thịnh Thành viên 3. Ông Phạm Văn Úc Thành viên 4 4. Ông Phạm Tố Như Thành viên 5. Ông Vũ Quang Huy Thành viên 6. Ông Phạm NgọcTuấn Thành viên 7. Ông Nguyễn ĐìnhThanh Thành viên 5 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG 1. Lời giới thiệu .. 2 2. Mục lục 5 3. Các thuật ngữ ... 6 4. Mô đun sửa chữa máy bơm nước......................................... 7 5. Bài 1: Kiểm tra máy bơm nước............................................ 7 6. Bài 2: Sửa chữa máy bơm nước.......................................... 18 7. Bài 3: Lắp đặt vận hành máy bơm nước............................. 22 8. Hướng dẫn giảng dạy ........................................................... 75 9. Danh sách ban chủ nhiệm x y d ng chương trình .......... ... 79 10. Danh sách hội đồng nghiệm thu chương trình.. ................. 80 6 CÁC THU T NGỮ CHUY N MÔN CHỮ VI T T T STT Đã viết Được hiểu là 1. Cụm bơm nước Bao gồm động cơ và máy bơm nước 2. Lưỡi gà Van hút hay chõ hút 3. Bánh công tác Gồm các cánh bơm khi làm việc tạo ra độ ch n không để hút nước 4. Lưu lượng bơm - Được tính b ng m3 nước trong thời gian 1 giờ 7 MÔ ĐUN SỬA CHỮA MÁY BƠM NƯỚC LI TÂM Mã số mô đun: MĐ 04. Giới thiệu mô đun: Mô đun Sửa chữa máy bơm nước li t m là mô đun chuyên môn chính trong chương trình đào tạo nghề Sửa chữa máy nông nghiệp. Mô đun trang bị cho người học những hiểu biết về sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động các máy bơm nước và hình thành các quy trình, kỹ năng sửa chữa, lắp đặt máy bơm nước trong chăm sóc c y trồng Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng: - Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các máy bơm nước - Trình bày được trình t các bước sửa chữa máy bơm nước li t m - Sửa chữa được các hư hỏng thông thường trên máy bơm nước - Lắp đặt, vận hành được cụm bơm nước đảm bảo yêu c u kỹ thuật. - Có tinh th n trách nhiệm trong sửa chữa bảo quản máy móc. Kết thúc mô đun mỗi học viên sẽ được đánh giá kỹ năng hoàn thiện một sản phẩm sửa chữa một thiết máy cụ thể Bài 1: Kiểm tra máy bơm nước li tâm Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng - Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc máy bơm nước li t m - Kiểm tra đánh giá đúng tình trạng kỹ thuật máy bơm nước li t m - Th c hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp A. Nội dung 8 1. Khái quát chung về máy bơm nước li tâm 1.1. Công dụng phân loại a- Công dụng Máy bơm nước có từ thời cổ xưa . Những thiết bị n ng nước đ u tiên chủ yếu phục vụ nhu c u tưới c y. Các công cụ thô sơ nhất là g u và guồng nước. Tiếp đó là bơm bít tông một xilanh, 2 xilanh và bơm ly t m.Trong thời gian dài bơm chủ yếu được dùng hút nước lên cao. Do tính ưu việt của bơm mà phạm vi sử dụng ngày càng rộng rãi. Bơm là một trong những máy phổ biến nhất và kết cấu rất khác nhau. - Bơm nước chủ yếu được dùng hút nước lên cao. - Phạm vi sử dụng dùng bơm nước chăm sóc cho c y trồng, sinh hoạt Bơm ly t m dùng để bơm và v n chuyển các chất lỏng có độ nhớt thấp như nước ngọt, nước biển. Dùng trong các hệ thống đòi hỏi lưu lượng lớn và đều nhưng không đòi hỏi cột áp cao như các hệ thống nước ngọt, nước biển làm mát máy, hệ thống ballast, c u hỏa.. b- Ph n loại máy bơm nước - Ph n loại theo lưu lượng - Ph n loại theo nguyên tắc làm việc - Theo thông số kỹ thuật - Theo công dụng - Theo kết cấu Có nhiều cách ph n loại bơm nước. Trong tài liệu ph n loại bơm đề cập đến ph n loại theo 3 cách: * Ph n loại theo kết cấu . + Số t ng cánh ( một t ng, nhiều t ng). + Số dòng chất lỏng (một dòng hay nhiều dòng). + Vị trí đặt rotor (trục đ ng, trục ngang hay trục đặt nghiêng). 9 Một máy bơm bất kỳ đều làm việc trong hệ thóng chung. Hệ thống bơm bao gồm ống hút, ống đẩy, máy bơm và các thiết bị phụ điều khiển, kiểm tra kèm bể ch a *. Ph n loại theo lưu lượng của bơm: - Bơm có lưu lượng thấp : Q < 20m 3 /h Thường dùng trong sản xuất nông nghiệp cho các hộ cá thể Hình 1.1- Bơm nước có lưu lượng thấp - Bơm có lưu lượng trung bình : Q < 60m 3 /h Thường dùng trong sản xuất nông nghiệp dùng trong các trạm bơm vừa Hình 1.2- Bơm nước có lưu lượng trung bình 10 - Bơm có lưu lượng cao: Q > 60m 3 /h Thường dùng trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp dùng trong các trạm bơm lớn Hình 1.3 - Bơm nước có lưu lượng cao * Ph n loại theo nguyên tắc làm việc - Bơm nước li t m - Chất lỏng di chuyển nhờ s chênh lệch áp xuất do bánh xe công tác tạo ra Hình 1.4 - Bơm ly t m - Bơm hướng trục Chất lỏng di động dọc theo hướng trục của bánh công tác 11 Hình 1.5- Bơm hướng trục - Bơm pít tông Nhờ pít tông chuyển động thay đổi thể tích chất lỏng được hút vào và đẩy ra Hình 1.6- Bơm Pít tông - Bơm phun Bộ phận tạo ra độ chênh lệch áp suất nước hút vào và đẩy ra ngoài Hình 1.7- Bơm phun - Bơm bánh răng Khi làm việc bánh răng quay sẽ guồng nước từ khoang hút lên khoang đẩy Hình 1.8- Bơm bánh răng 12 - Bơm va Dòng nước lưu chuyển trong đường ống bị chặn lại đột ngột bởi 1 chi tiết đặc biệt (van va đập) làm sinh ra áp l c nước va rất lớn đẩy nước đi lên Hình 1.9- Bơm va 1.2. Yêu cầu kỹ thuật máy bơm nước li tâm - Đảm bảo lưu lượng nước và áp xuất theo yêu c u đặt ra - Dòng nước chảy liên tục - Bơm làm việc liên tục ít có hiện tượng va đập và rung động - Hiệu suất làm việc của máy cao 1.3. Cấu tạo nguyên lý hoạt động máy bơm nước li tâm a. Cấu tạo Hình 1.10- Sơ đồ cấu tạo bơm nước li t m Hình 1.11- Hình cắt máy bơm nước li t m Bơm li t m gồm có các bộ phận chủ yếu sau : - Bánh công tác: kết cấu có 3 dạng chính là cánh mở hoàn toàn, mở một ph n và cánh kín. Bánh công tác được lắp trên trục của bơm cùng với các chi tiết khác cố định với trục tạo nên ph n quay của bơm gọi là Rôto. Bánh công tác được đúc b ng gang hoặc thép theo phương pháp đúc chính xác. Các bề mặt cánh dẫn và 13 đĩa bánh công tác yêu c u có độ nhẵn tương đối cao (tam giác 3 đến 6) để giảm tổn thất. Bánh công tác và Rôto của bơm đều phải được c n b ng tĩnh và c n b ng động để khi làm việc bánh công tác không cọ xát vào th n bơm. Một số dạng của bánh công tác của bơm ly t m thường được sử dụng Hình 1.12- bánh công tác máy bơm nước li t m - Trục bơm: thường được chế tạo b ng thép hợp kim và được lắp với bánh công tác thông qua mối ghép then. - Bộ phận dẫn hướng vào. Hai bộ phận này thuộc th n bơm thường - Bộ phận dẫn hướng ra (buồng xoắn ốc) đúc b ng gang có hình dạng tương đối ph c tạp. - Ống hút. Hai loại ống này có thể làm b ng gang đúc, tôn hàn hoặc cao su. - Ống đẩy. b- Nguyên lý hoạt động Bơm ly t m là loại bơm cánh dẫn, làm việc theo nguyên lý của máy thuỷ l c cánh dẫn. Cơ cấu truyền năng lượng chính là hệ thống bánh cánh công tác. Để biết nguyên lý làm việc của bơm ly t m ta đi nghiên c u sơ đồ kết cấu đơn giản của bơm ly t m (Hình 2-13). 14 A. Bánh cánh công tác, B. B u góp xoắn ốc, c1,u1,w1. là các véc tơ tốc độ điểm đ u, c2,u2,w2. là các véc tơ tốc độ điểm cuối Trước khi bơm làm việc c n phải làm cho cánh công tác tiếp xúc với chất lỏng. Khi bánh cánh công tác quay với một vận tốc nào đó thì chất lỏng tiếp xúc với bánh cánh cũng quay theo, như vậy bánh cánh đã truyền năng lượng cho chất lỏng. Do chuyển động quay của bánh cánh mà các hạt chất lỏng chuyển động có xu hướng văng ra xa khỏi t m. Để bù vào chỗ trống mà hạt chất lỏng vừa văng ra thì hàng loạt các hạt chất lỏng khác chuyển động tới và quá trình trao đổi năng lượng lại diễn ra như các hạt trước nó. Quá trình trao đổi năng lượng diễn ra liên tục tạo thành đường dòng liên tục chuyển động qua bơm. Tốc độ chuyển động của hạt chất lỏng khi ra khỏi bánh cánh công tác lớn sẽ làm tăng tổn thất của đường dòng, bởi vậy c n phải giảm tốc độ này b ng cách biến một ph n động năng của hạt chất lỏng chuyển động thành áp năng. Để giải quyết điều này, chất lỏng sau khi ra khỏi bánh cánh công tác sẽ được dẫn vào buồng có tiết diện lớn d n dạng xoắn ốc nên gọi là b u góp xoắn ốc (Hình 2.1). Do s quay đều của bánh cánh công tác nên trong đường ống chất lỏng chuyển động liên tục. Nguyên lý hoạt động của bơm li t m được thể hiện trên (Hình 1.14) Hình .1-13: Sơ đồ nguyên lý của bơm ly t m 15 Hình 1.14- Nguyên lý hoạt động của bơm li t m 2. Kiểm tra tình trạng máy bơm nước li tâm 2.1. Kiểm tra sơ bộ máy bơm nước Công việc Hình ảnh Yêu c u kỹ thuật 1. Kiểm tra động cơ - Động cơ đốt trong - Hoạt động tốt 16 - Động cơ điện - Hoạt động tốt 2. Kiểm tra các đường ống - Các đường ống khớp nối không bị móp, bẹp, dò dỉ 3. Kiểm tra lưỡi gà (chõ hút) Đổ nước mồi vào bơm lưỡi gà đóng kín 2.2. Kiểm tra lắp đặt máy bơm nước 17 Công việc Hình ảnh Yêu c u kỹ thuật 1. Kiểm tra vị trí lắp đặt - Nền đặt máy Nền b ng phẳng, chắc chắn 2. - Kiểm tra lắp đặt đường ống hút, đẩy Các đường ống không bị gấp khúc - Chiều cao hút đẩy n m trong giới hạn cho phép của bơm 3. Kiểm tra liên kết bơm với động cơ - Khớp nối chắc chắn 2.3. Kiểm tra hoạt động bơm nước Công việc Hình ảnh Yêu c u kỹ thuật 1. Quan sát - Đáp ng yêu 18 máy kiểm tra cột áp c u bơm về chiều cao hút và chiều cao đẩy 2. Kiểm tra tiếng va đập cánh bơm Làm việc êm dụi không tiếng va đập kim loại B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi C u 1: - Trình bày sơ đồ cấu tạo, hoạt động của máy bơm nước li t m C u 2: Trình bày công việc kiểm tra máy bơm nước li t m 2. Bài tập Bài 1: Th c hành kiểm tra độ kín kít của lưỡi gà, khớp nối đường ống bơm Bài 2: Th c hành kiểm tra hoạt động của bơm nước li t m C. Ghi nhớ: Trọng t m bài muc: 1. Sơ đồ cấu tạo, hoạt động của máy bơm nước li t m 2. Kiểm tra bơm nước li t m Bài 2: Sửa chữa máy bơm nước li tâm Thời gian: 20.giờ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng - Trình bày được trình t công việc bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm nước li t m - Bảo dưỡng được các ổ bi trục bơm - Sửa chữa thay thế được các thiết bị làm việc như đường ống, lưỡi gà, bánh công tác, doăng làm kín đúng yêu c u kỹ thuật - Th c hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp A. Nội dung 1. Sửa chữa máy bơm nước 1.1. Sửa chữa khớp nối đường ống lưỡi gà 19 Công việc Hình ảnh Yêu c u kỹ thuật 1. Sửa chữa khớp nối đường ống - Thay đệm giữa hai mặt bích - Bề mặt tiếp xúc phẳng - Phớt đệm phải đàn hồi tốt 2. Sửa chữa lưỡi gà (chõ hút) - Tháo lắp bảo vệ - Thay lưỡi gà - Kiểm tra m c độ đóng kín - Đóng kín khi bơm ngừng hoạt động - Không gì gỉ nước 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đ y đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 1.2. Sửa chữa bánh công tác Công việc Hình ảnh Yêu c u kỹ thuật 20 1. Tháo bơm - Tháo lắp bơm - Tháo trục bơm ra khỏi ổ bi - Tháo bánh công - Tháo đúng trình t 2. Lắp bơm - Lắp bánh công tác vào trục bơm - Lắp 2 ổ bi vào th n bơm - Lắp trục bơm lên 2 ổ bi - Lắp hoàn thiện - Đảm bảo độ chặt - Đủ mỡ bôi trơn và lắp chặt với vỏ th n bơm - Trục bơm quya nhẹ nhàng 3. ... hình chữ nhật Với sơ đồ hình tam giác Lặng gió a = b = 2 1/2 .R a = 1,75.R b = 1,5.R R – bán kính phun mưa của vòi 1,0 – 2,0 1,3 R 1,5 R Chiều dài ống tưới phun mưa có thể là l = 4 hoặc 6m 2,0 1,2 R 1,4 R 2,5 – 3,5 1,0 R 1,2 R 3,5 – 5,0 0,6 R 0,7 R Kinh nghiệm th c tế chỉ rõ là bố trí kiểu tam giác sẽ làm tăng hiệu quả diện tích được tưới lên tới khoảng 20 30% so với cách bố trí khác. Theo bố trí kiểu tam giác, diện tích tưới có hiệu quả F = 2,6R2, kiểu hình vuông : F2 = 2,0R 2 , kiểu hình chữ nhật : F3 = 1,73 R 2 với R là bán kính phun có hiệu quả. 2.6. Hệ thống máy tưới phun mưa với các đường ống và vòi phun a. Đường ống dẫn nước của hệ thống máy tưới phun mưa bao gồm: đường ống dẫn chính, và đường ống dẫn phụ cấp I và cấp II. Nói chung, các đường ống đi theo máy phun đều đã được tính toán kỹ lưỡng và hợp lý khi sản xuất. Chỉ c n kiểm tra chất lượng ống (không bẹp, không n t...) và kiểm tra chất lượng của các vòi lắp 74 theo ống. Để phục vụ tưới rau và c y hoa màu, nên chọn vòi có đường kính sao cho phù hợp với áp l c nhỏ hay trung bình đảm bảo cường độ phun mưa TB = 0,5 2 mm/ph. b. C n đặt máy bơm g n nguồn nước và n m ở vị trí tương đối cao trong toàn bộ diện tích tưới để khống chế ph n bố áp l c (với khả năng cho phép) t chảy trong hệ thống đường ống. Trạm bơm c n g n nguồn điện năng (trạm biến áp), g n đường giao thông thuận lợi cho vận chuyển, đi lại chăm sóc bảo quản và cố gắng ở g n vùng trung t m của diện tích tưới. c. Đường ống chính xuất phát từ trạm bơm và n m dọc theo hướng dốc địa hình để m c nước trong ống được ph n bố thuận tiện theo hướng dốc thoải d n. Đường ống chính nên là trục đối x ng của diện tích tưới mà hệ thống phụ trách. d. Đường ống phụ có hướng vuông góc với đường ống chính kèm theo van điều chỉnh ở vị trí nối hai ống với nhau. e. Đường ống cấp II cho máy phum mưa là hệ thống cuối cùng có lắp theo các vòi phum mưa. ống này có thể lắp nối tr c tiếp với đường ống chính nếu diện tích tưới không lớn hoặc nối với đường ống phụ cấp I. Trên các đường ống này trước khi đến vòi phải lắp van điều chỉnh nước phun. Khi đặt các ống nên có độ dốc thoải d n về phía cuối đường ống theo khả năng cho phép (i >0). Khi thiết kế ống dẫn phải chú ý là chiều dài cho phép của ống dẫn phải đảm bảo sao cho s chênh lệch lưu lượng nước vào ở đ u ống và ở cuối ống không quá 10% và chênh lệch về áp l c không quá 10 15%: f. Khoảng cách giữa các đường ống phun (cấp II) và khoảng cách giữa các vòi phun trên ống là các kích thước a và b. Khi bố trí các vòi phun c n đặc biệt chú ý: - Hệ thống ống phải ngắn nhất, ít đoạn rẽ và ít cút cong nhất, ít phải di chuyển ph c tạp nh m giảm tổn thất áp l c nước và tiết kiệm đường ống dẫn. 75 - C n bố trí xen kẽ sao cho có nhánh ống làm việc và nhánh khác chuẩn bị theo nguyên tắc làm việc lu n phiên để tăng năng suất tưới. - Bố trí đường ống theo bố trí loại c y trồng sao cho mỗi ống phụ trách tưới diện tích một loại c y nào đó để dễ xác định các thông số kỹ thuật tưới để đạt hiệu quả cao. Phải bố trí ống chạy dọc theo tuyến đường, các rãnh luống để đỡ làm gãy nát c y. - Bố trí hệ thống ống sao cho không ảnh hưởng đến các kh u canh tác khác (cày, bừa, chăm sóc, ...). 3. Kỹ thuật tưới ngầm Kỹ thuật tưới ng m được đặc trưng bởi cách đưa nước vào bộ rễ c y trồng (ở lớp đất canh tác - ph n dưới mặt đất) nhờ hệ thống đường ống dẫn cấp nước áp l c và các thiết bị được đặt ng m dưới mặt đất. 3.1. Khái quát a) Các ưu điểm của tưới ng m: - Tiết kiệm đất đai đến m c tối đa vì các đường ống, thiết bị tưới đều đặt ng m dưới đất. Tiết kiệm nước tới cao độ vì nước được cấp tr c tiếp đến bộ rễ c y trồng, loại trừ được nước do bốc hơi. - N ng cao năng suất lao động tưới nước, lại không g y cản trở các hoạt động canh tác khác trên mặt ruộng. - Tiết kiệm năng lượng chạy máy bơm tưới vì hệ thống làm việc với áp l c thấp. - Hạn chế được cỏ dại và s u bệnh phát triển. - Có khả năng giữ được độ ẩm đều trong t ng đất canh tác. - Có thể kết hợp bón ph n hoá học, thuốc trừ s u cùng với tưới nước. - Có thể sử dụng kết hợp tiêu nước thừa trong đất. b) Nhược điểm và hạn chế: - Ph c tạp trong vận hành, quản lý và bảo dưỡng phải tốn nhiều công s c thông các đường ống khi tắc. - Vốn đ u tư x y d ng còn khá cao. 76 - Không có khả năng cải tạo vi khí hậu. - Không thích hợp áp dụng ở các vùng đất nhẹ (pha cát nhiều) và đất mặn, chua. - Vẫn còn tổn thất nước tưới do ngấm quá m c vào đất và còn ph n bố độ ẩm không đều trong một số trường hợp, lớp đất ở trên cũng ít khi được làm đủ ẩm. - Có khả năng đưa chuyển muối lên trên mặt đất. - Các rễ c y phát triển sẽ cuốn vào, đ m vào các thiết bị tưới nhất là hay đ m vào các lỗ thoát nước trên ống ng m. - Có thể gặp khó khăn trong bảo dưỡng, sửa chữa vì mọi loại đường ống và thiết bị đều n m s u dưới đất. c) Phạm vi áp dụng của kỹ thuật tưới ng m: Để phát huy các ưu điểm và hạn chế nhược điểm, kỹ thuật tưới ng m nên được áp dụng trong các điều kiện sau: - Nguồn nước quý hiếm, khó khai thác. - Điều kiện khí hậu khô hạn, lại thường xuyên có gió lớn. - Đất tưới c n có khả năng mao dẫn tốt, đất thịt, thịt pha cát, kết cấu đất vào loai trung bình. - áp dụng cho quy mô tưới nhỏ. 3.2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động a) Cấu tạo chung: Hệ thống tưới ng m cũng bao gồm các bộ phận, thành ph n cơ bản như ở tưới nhỏ giọt và tưới cục bộ. Đặc trưng cho kỹ thuật tưới ng m là toàn bộ các đường ống đều được chôn - đặt dưới mặt đất s u ít nhất 40cm. Các đường ống có thể là kim loại, nh a, ống sành Trên các đường ống còn được trang bị thêm các chỗ - bộ phận thông khí, thông bùn cát lắng đọng. Nước tưới đến bộ rễ c y trồng thông qua các đường ống tưới ng m (đường ống cấp cuối cùng) khoảng cách đặt ống từ 1 - 2m. Tuỳ theo đất có kết cấu nhẹ, 77 nặng, các ống được đặt s u 0,4 - 0,5m, nguồn nước áp l c (thấp) được tưới thấm vào đất qua ống tưới ng m. - Tưới ng m cục bộ (tưới nhỏ giọt ng m dưới đất) đó là dạng cải thiện hoàn toàn của kỹ thuật tưới ng m. Hệ thống tưới này làm việc theo nguyên lý như hệ thống tưới nhỏ giọt nên cấu tạo giống như hệ thống tưới nhỏ giọt, chỉ có khác là các đường ống và thiết bị đều được chôn chặt dưới đất, chỉ có vòi tạo giọt là có thể nhô lên khỏi mặt đất hay ở s u dưới mặt đất (khi ống tưới được đục lỗ nhỏ hay được gắn các vòi tạo giọt tr c tiếp ngay sát mặt đất). b) Thiết bị vòi - lỗ tưới ng m: Là thiết bị đặc trưng ở tưới ng m có nhiệm vụ lấy nước áp l c từ đường ống tưới ng m để cung cấp cho bộ rễ c y trồng ph n dưới mặt đất. Thường có hai dạng cơ bản: Các lỗ tưới được đục, khoan ngay trên thành ống tưới ng m, độ lớn (đường kính lỗ) và mật độ, khoảng cách giữa chúng phụ thuộc vào c y trồng, đất đai, các chỉ tiêu thuỷ l c của đường ống tưới. Các vòi tưới nhỏ được gắn trên thành ống gồm: - Loại vòi không nhô lên mặt đất mà được chôn như kiểu ống vòi - vách xốp (ống vách xốp thường được chế tạo b ng chất dẻo PVC, PE hay vật liệu Styren Butan Amililonitrit - ABS). Nước tưới được ngấm qua các vách, thành ống đến tới bộ rễ c y trồng, các lỗ thấm nước trên ống vách xốp rất nhỏ nên ngăn chặn được các rễ c y mọc đ m chọc vào g y tắc nghẽn các lỗ thoát nước - ngấm nước. - Loại vòi tạo giọt được kéo nhô lên khỏi mặt đất và không được nhô ra khỏi mặt đất. Loại vòi tưới nhô lên khỏi mặt đất có ưu điểm là dễ xử lý khi nó bị tắc nghẽn, nhưng tổn thất nước do bốc hơi lại lớn hơn. Hệ thống tưới ng m thuộc loại công nghệ tưới tiết kiệm nước đang ở giai đoạn nghiên c u hoàn chỉnh d n nên chưa được phổ biến áp dụng rộng rãi (như kỹ thuật tưới nhỏ giọt hay phun mưa). Một số nhược điểm của tưới ng m khó khắc 78 phục như vấn đề tắc nghẽn đường ống tưới và thiết bị, khó kiểm soát và điều chỉnh ph n bố ẩm đều ở t ng đất canh tác. Trong kỹ thuật tưới tiết kiệm nước nêu trên thì tưới nhỏ giọt và tưới phun mưa được áp dụng, phổ biến rộng rãi hơn vì các ưu điểm của chúng ngày càng phát huy, các nhược điểm bị hạn chế d n. Các kỹ thuật tưới tiết kiệm nước vẫn được tiếp tục quan t m nghiên c u hoàn thiện cả về công nghệ tưới và cải tiến các thiết bị tưới phù hợp các nhu c u sản xuất. HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC I.Vị trí tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun ”Sửa chữ máy bơm nước” là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sửa chữa máy nông nghiệp; được giảng dạy sau mô đun ”Sửa chữa máy làm đất” và trước mô đun ”Sửa chữa máy phun thuốc”. Mô đun Sửa chữ máy bơm nước cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu c u của người học. - Tính chất: Là mô đun chính trong trương trình đào tạo, mô đun hình thành kỹ năng sửa chữa các bộ phận làm việc của máy bơm nước. Mô đun th c hiện tại xưởng cơ khí và ngoài địa bàn th c tập. II. Mục tiêu: Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng: - Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các máy bơm nước - Trình bày được trình t các bước sửa chữa máy bơm nước li t m - Sửa chữa được các hư hỏng thông thường trên máy bơm nước - Lắp đặt, vận hành được cụm bơm nước đảm bảo yêu c u kỹ thuật. - Có tinh th n trách nhiệm trong sửa chữa bảo quản máy móc. . III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 6.1 Bài 1: Kiểm Tích Xưởng 16 4 11 1 79 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* tra máy bơm nước hợp MĐ 6.2 Bài 2: Sửa chữa máy bơm nước Tích hợp Xưởng 20 2 16 2 MĐ 6.3 Bài 3: Lắp đặt vận hành bơm nước Tích hợp Xưởng 20 3 16 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 60 9 47 8 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập bài thực hành 1. Nguồn l c c n thiết: - Phải chuẩn bị xưởng cơ khí có bố trí phòng chuyên môn trang bị máy tính, máy chiếu, tài liệu Giáo trình. - Chuẩn bị học liệu c n thiết như + Máy bơm nước và nguồn nước + Dụng cụ kiểm tra: Thước d y, thước lá ..... + Dụng cụ tháo lắp: Hộp dụng cụ gồm (Cà lê miệng, cà lê hoa d u, tuýp, tuốc lơ vít, kìm, búa ), máy hàn điện + Nguyên vật liệu: D u Diezel, mỡ, giẻ lau, 2- Cách tổ ch c th c hiện - Tập trung cả lớp + Hướng dẫn lý thuyết: GV trình bày kiến th c. HS lắng nghe tiếp thu + Hướng dẫn kỹ năng: GV Làm mẫu. HS quan sát tiếp thu - Ph n nhóm luyện tập theo nhóm GV kèm cặp uốn lắn. 80 HS th c hiện 3- Thời gian - Hướng dẫn lý thuyết : 6 giờ - Th c tập: 50 giờ - Kiểm tra: 4 giờ 4- Số lượng: 20- 25 hs/1 lớp 5- Tiêu chuẩn sản phẩm: - Kết thúc mô đun học viên phải hoàn thành 1 sảm phẩm như sản phẩm mẫu GV đề ra V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Kiểm tra máy đập lúa Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Chăm sóc bảo dưỡng - Chăm sóc bảo dưỡng máy động l c - Chăm sóc bảo dưỡng máy bơm nước - HS th c hiện trên động cơ D-20 - HS th c hiện trên máy bơm nước LT 10-25 2- Kiểm tra tình trạng máy đập lúa - Kiểm tra bộ phận đập và ph n ly - Kiểm tra bộ phận truyền động - HS th c hiện trên máy bơm nước LT 10-25 - HS th c hiện trên máy bơm nước LT 10-25 5.2. Bài 2: Sửa chữa máy bơm nước Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1.Sửa chữa bánh công tác, đường ống - Sửa chữa bánh công tác - Sửa chữa lưỡi gà đường ống - HS th c hiện trên máy bơm nước LT 10-25 - HS th c hiện trên máy bơm nước LT 10-25 1.Sửa chữa bộ phận đập truyền động - HS th c hiện trên máy bơm nước LT 10-25 81 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sửa chữa buly - Sửa chữa thay thế d y đai - Sửa chữa khớp nối truyền động - HS th c hiện trên máy bơm nước LT 10-25 - HS th c hiện trên máy bơm nước LT 10-25 5.3. Bài 3: Lắp đặt vận hành máy bơm nước Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Chuẩn bị - Chuẩn bị máy bơm nước - Chuẩn bị địa bàn đặt máy - HS th c hiện trên máy bơm nước LT 10-25 2. Lắp đặt và vận hành máy bơm nước - Lắp đặt - Vận hành máy - HS th c hiện trên máy bơm nước LT 10-25 - HS th c hiện trên máy bơm nước LT 10-25 3. Khắc phục các lỗi khi vận hành - Không lên nước - Lưu lượng nước bị giảm - Máy quá tải khi khởi động - Bơm bị rung động mạnh - Động cơ quá nóng - HS khắc phục trên máy bơm nước LT 10-25 - HS khắc phục trên máy bơm nước LT 10-25 - HS khắc phục trên máy bơm nước LT 10-25 VI. Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn Văn An Bảo dưỡng ôtô máy kéo - Trường CĐ nghề CKNN 2. Tạ Hanh Giáo trình máy nông nghiệp – Trường CĐ nghề CKNN 3. Hội cơ khí Việt Nam Sổ tay cơ điện nông nghiệp bảo quản và chế biến nông lâm sản – Nhà xuất bản NN 4. Máy kéo KUBOTA – Công ty TNHH KUBOTA Việt Nam 5. Hội cơ khí Việt Nam Máy nông nghiệp dùng trong trang trai – Nhà xuất bản NN 6. Nguyễn Văn Muốn. Máy canh tác nông nghiệp. NXB Giáo dục, 1999. 82 7. Hồ Đông Lĩnh, Nguyễn Văn Vinh. Hệ thống các tiêu chuẩn khảo nghiệm, giám định chất lượng máy kéo, máy canh tác dùng trong sản xuất nông l m nghiệp. NXB Nông nghiệp, 1997. 8. Cù Ngọc Bắc. Giáo trình cơ khí nông nghiệp. NXB Nông nghiệp, 2008. 9. Lloyd J.Phipps, Car L.reynolds. Machanics in agriculture. NXB Interstate Publishers, 1990. 10. Tr n Đ c Dũng. Giáo trình máy và thiết bị nông nghiệp - Tập 2: Máy nông nghiệp. NXB Hà Nội, 2005. 11. www.maynongnghiep.org DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BI N SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB, ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Văn An - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp 2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ ch c cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thư ký: Ông Phạm Văn Úc - Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp 4. Các ủy viên: - Ông Phạm Tố Như, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp - Ông Vũ Quang Huy, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp - Ông Phạm Ngọc Tuấn, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Nguyễn Đình Thanh, Giám đốc Công ty cổ ph n Cơ điện nông nghiệp Hải Dương./. 83 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Lê Thái Dương, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ 2. Thư ký: Ông L m Quang Dụ, Phó trưởng phòng Vụ Tổ ch c cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Tr n Văn Điền, Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Nguyễn Quang Hoè, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ điện T y Bắc - Ông Vương Văn Hồng, Phó giám đốc Công ty cổ ph n Cơ điện nông nghiệp Hải Dương./.
File đính kèm:
- sua_chua_may_nong_nghiep_sua_chua_bom_nuoc_li_tam.pdf