Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa máy đập lúa

Hiện nay máy đập lúa theo nguyên lý dọc trục được sử dụng rộng dãi

trong cả nước. Tuỳ đặc điểm, tập quán thu hoạch của từng vùng, từng khu v c

để có nhưng mẫu máy có kích thước thích hợp (miền Trung và miền Bắc máy

phổ biến có kích thước từ 1,2-1,6 m). Miền Nam máy có kích thước phổ biến từ

1,6- 2,2 m). Nhiều cơ sở sản suất đã đưa ra những mẫu máy tương đối hoàn

thiện để đáp ng được yêu c u thu hoạch lúa của người nông d n, đảm bảo được

năng suất và chất lượng cao như mẫu máy T n Tiến (Nam Hà ); Mẫu máy của

cơ khí Cửu Long( Vĩnh Long ) . Những mẫu máy này đang được sử dung rộng

rãi trong cả nước .

pdf 42 trang dienloan 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa máy đập lúa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa máy đập lúa

Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa máy đập lúa
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 
SỬA CHỮA MÁY ĐẬP LÚA 
MÃ SỐ: MĐ 06 
 NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP 
Trình độ: Sơ cấp nghề 
 1 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được 
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham 
khảo. 
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ TÀI LIỆU: MĐ06 
 2 
LỜI GIỚI THIỆU 
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là s nghiệp của Đảng, Nhà nước, 
của các cấp, các ngành và xã hội nh m n ng cao chất lượng lao động nông thôn, 
đáp ng yêu c u công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. 
Trong những năm qua quá trình áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông 
nghiệp đã phát triển ở một số kh u trong sản xuất nông nghiệp. Đại đa số người 
sử dụng máy móc không qua lớp đào tạo cho nên trong quá trình sử dụng gặp rất 
nhiều khó khăn trong vận hành, chăm sóc sửa chữa. Để giải quyết những khó 
khăn trong việc áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. Chúng tôi biên soạn 
Giáo trình “Sửa chữa máy làm đất” phục vụ cho người lao động sử dụng Liên 
hợp máy(LHM) cày đ t, LHM phay đất, LHM bánh lồng 
Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ giáo 
trình được biên soạn đã tích hợp những kiến th c, kỹ năng c n có của nghề, đã 
cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và th c tế sửa chữa các máy làm 
đất tại các địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, 
đang sử dụng máy nông nghiệp 
Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 
1- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong 
2- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện 
3- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất 
4- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li t m 
5- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ s u 
6- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa 
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được s chỉ đạo, hướng 
dẫn của Vụ Tổ ch c Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - 
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. S hợp tác, giúp đỡ của Viện cơ điện 
quản lý sau thu hoạch. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp 
của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường, cơ sở sử dụng máy 
nông nghiệp, Ban Giám Hiệu và các th y cô giáo Trường Cao đẳng nghề Cơ khí 
 3 
nông nghiệp. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ ch c cán bộ – Bộ 
Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các 
cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các th y cô giáo đã tham 
gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ 
giáo trình này. 
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài 
liệu nghiên c u và học tập của học viên học nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” 
Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ 
ch c giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù 
hợp với điều kiện và bối cảnh th c tế trong quá trình dạy học. 
Giáo trình “Sửa chữa máy đập lúa” được x y dụng d a trên cơ sở chương 
trình mô đun máy đập lúa, được ph n ra làm các bài cụ thể như sau: 
Bài 1: Kiểm tra máy đập lúa 
Bài 2: Sửa chữa máy đập lúa 
Bài 3: Vận hành máy đập lúa 
Các bài được được viết ngắn gọn đề cập đến ph n kiến th c cơ bản và kỹ 
năng nh m hình thành các năng l c th c hiện cho người lao động trong công 
việc sửa chữa bảo dưỡng máy làm đất 
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng 
tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ 
thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. 
Xin ch n thành cảm ơn! 
Tham gia biên soạn 
1. Ông: Nguyễn Văn An Chủ biên 
2. Ông: Hoàng Ngọc Thịnh Thành viên 
3. Ông Phạm Văn Úc Thành viên 
4. Ông Phạm Tố Như Thành viên 
5. Ông Vũ Quang Huy Thành viên 
6. Ông Nguyễn ĐìnhThanh Thành viên 
 4 
MỤC LỤC 
 ĐỀ MỤC TRANG 
1. Lời giới thiệu .. 2 
2. Mục lục 4 
3. Các thuật ngữ ... 5 
4. Mô đun sửa chữa máy bơm nước......................................... 6 
5. Bài 1: Kiểm tra máy đập lúa 6 
6. Bài 2: Sửa chữa máy máy đập lúa............... 22 
7. Bài 3: Vận hành và điều chỉnh máy đập lúa....... 27 
8. Hướng dẫn giảng dạy ........................................................... 35 
9. Danh sách ban chủ nhiệm x y d ng chương trình .......... ... 40 
10. Danh sách hội đồng nghiệm thu chương trình.. ................. 41 
 5 
CÁC THUẬT NGỮ CHUY N MÔN CHỮ VI T T T 
STT Đã viết Được hiểu là 
1. LHM Liên hợp máy 
2. Bàn cấp liệu Vị trí đặt lúa đưa vào buồng đập 
3. Trống đập Thiết bị trong buồng đập cùng với nắp, máng làm tách 
hạt thóc ra khỏi bông lúa 
4. Nắp trống Thiết bị trong buồng đập cùng với trống đập, máng làm 
tách hạt thóc ra khỏi bông lúa 
5. Máng trống Thiết bị trong buồng đập cùng với nắp,trống làm tách hạt 
thóc ra khỏi bông lúa 
6. Sàng; Thiết bị loại bỏ rơm sót và cho thóc sạch đi qua 
 6 
MÔ ĐUN 
SỬA CHỮA MÁY ĐẬP LÚA 
Mã mô đun 06 
Giới thiệu mô đun: 
Mô đun Sửa chữa máy đập lúa là mô đun chuyên môn trong chương trình 
đào tạo nghề Sửa chữa máy nông nghiệp. Mô đun trang bị cho người học những 
hiểu biết về sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động các máy đập lúa đồng thời 
hình thành các quy trình, kỹ năng sửa chữa các bộ phận làm việc máy đập lúa 
 Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng: 
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, hoạt động của máy đập lúa dọc trục 
- Trình bày được trình t các bước sửa chữa máy đập lúa dọc trục 
- Sửa chữa được các hư hỏng thông thường các máy đập lúa dọc trục 
- Vận hành được các liên hợp máy và điều chỉnh đúng các yêu c u kỹ thuật. 
- Có tinh th n trách nhiệm trong sửa chữa bảo quản máy móc. 
Kết thúc mô đun mỗi học viên sẽ được đánh giá kỹ năng hoàn thiện một sản 
phẩm sửa chữa một thiết máy cụ thể 
Bài 1: Kiểm tra máy đập lúa 
Mục tiêu: 
 Sau khi học xong bài này người học có khả năng 
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc máy đập lúa 
- Kiểm tra đánh giá đúng tình trạng kỹ thuật máy đập lúa 
- Th c hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp 
A. Nội dung 
1. Khái quát chung về máy máy đập lúa 
 7 
1.1. Công dụng phân loại 
 Hiện nay máy đập lúa theo nguyên lý dọc trục được sử dụng rộng dãi 
trong cả nước. Tuỳ đặc điểm, tập quán thu hoạch của từng vùng, từng khu v c 
để có nhưng mẫu máy có kích thước thích hợp (miền Trung và miền Bắc máy 
phổ biến có kích thước từ 1,2-1,6 m). Miền Nam máy có kích thước phổ biến từ 
1,6- 2,2 m). Nhiều cơ sở sản suất đã đưa ra những mẫu máy tương đối hoàn 
thiện để đáp ng được yêu c u thu hoạch lúa của người nông d n, đảm bảo được 
năng suất và chất lượng cao như mẫu máy T n Tiến (Nam Hà ); Mẫu máy của 
cơ khí Cửu Long( Vĩnh Long ) ... Những mẫu máy này đang được sử dung rộng 
rãi trong cả nước . 
a. Công dụng 
 Máy đập lúa dùng đập lúa đã 
thu hoạch đập tách, ph n ly 
làm sạch thóc ra 
khỏi bông lúa 
Hình 1.1- Máy đập lúa 
b. Ph n loại 
Ph n làm 2 loại 
- Loại máy đập lúa trông đập 
răng bản máng thanh 
 8 
Hình 1.2- Máy đập lúa răng bản 
- Loại máy đập lúa trông đập 
răng tròn máng trơn 
Hình 1.3- Máy đập lúa răng tròn 
1.2. Cấu tạo nguyên lý hoạt động máy đập lúa 
 a. Cấu tạo 
Hình 1.4- Sơ đồ cấu tạo máy đập lúa 
1- Bàn cấp liệu; 
2- Trống đập; 
3- Nắp trống; 
 4- Máng trống; 
5- Cửa ra; 
 6- Sàng; 
7- Động cơ; 
 8- Quạt thổi; 
9- Cửa h ng sản phẩm; 
10- Bánh xe; 
11- Càng kéo 
 9 
Máy đập lúa dọc trục đang được sử dụng phổ biến ở nước ta hiện nay đều có 
những bộ phận giống nhau, chỉ khác ở kích thước, dạng răng trống (răng bản 
hoặc răng tròn) và vật liệu chế tạo. Cấu tạo của một máy đập lúa hướng trục 
gồm hai bộ phận làm việc chủ yếu là: Bộ phận đập ph n ly hạt ra khỏi rơm và bộ 
phận sàng quạt làm sạch thóc. 
- Bộ phận đập ph n ly gồm trống đập, răng đập, máng trống, nắp trống. Các mẫu 
máy được thiết kế có hai loại: 
+ Bộ phận đập ph n ly dọc trục trống răng tròn, nắp trống có g n dẫn, máng 
trống loại máng thanh (hình 5.13). Trên trục trống được lắp cố định 3 mặt bích, 
6 thanh răng b ng thép ống ỉ30 bắt chặt và cách đều nhau trên bích, phía cuối 
hàn các cánh hất rơm. Răng trống b ng thép tròn ỉ12 được bố trí thành đường 
xoắn dọc trục trống. Máng trống gồm các cung máng và thanh máng có khoan 
các lỗ cách đều nhau được lồng thép ỉ4 qua đó, thường góc bao của máng trống 
khoảng 2700. Nắp trống làm b ng thép tấm bao ngoài trống đập ở ph n nửa trên, 
mặt trong của nắp trống hàn các cung dẫn hướng lúa, cùng với máng trống và 
trống đập tạo thành buồng đập. 
+ Bộ phận đập ph n ly dọc trục trống răng bản, nắp trống trơn, máng trống loại 
máng trơn (hình 5.14). 
Trên trục trống được lắp cố định 2 mặt bích, ống thép rỗng hình trụ được hàn cố 
định vào hai mặt bích đó. Trên mặt ống hàn các ch n đế để bắt răng và các cánh 
hất rơm. Răng trống b ng thép d y 6 - 8 mm, rộng 45 - 50mm được bố trí thành 
đường xoắn dọc trục trống. So với mặt trụ trống, răng được bố trí có 3 góc 
nghiêng a, ò,?. 
 10 
Hình 1.5-. Bộ phận đập ph n ly dọc trục trống răng tròn 
1- Nắp trống; 2- Gân dẫn hướng; 3- Máng trống; 4- Trống đập 
a: Nghiêng về phía sau so với chiều quay của trống, được tạo thành bởi bán kính 
từ t m kéo dài với bề mặt làm việc của răng, gọi là góc hướng t m. Góc này có 
tác dụng làm cho rơm dễ thoát ra khỏi răng để không bị quấn theo trống. 
ò: Góc nghiêng tại ch n răng được tạo thành bởi hướng đường xoắn của răng và 
đường sinh của bao trống, gọi là góc tuốt. Góc này có tác dụng chuyển rơm dọc 
theo trục trống trong buồng đập để tách hạt ra khỏi bông và ph n ly hạt qua máng, 
vì vậy mà loại trống này không c n bố trí g n dẫn hướng trên nắp trống. 
?: Góc nghiêng theo chiều lúa đi trong buồng đập, được tạo thành bởi mép làm 
việc của răng với mặt phẳng ch a đường xoắn đi qua ch n răng. Góc này có tác 
dụng làm tăng khả năng vượt tải của máy và gọi là góc tải. 
Máng trống gồm các cung tròn b ng thép dẹt có khoan các lỗ cách đều nhau 
được lồng thép ỉ8 - ỉ12 qua đó, thường góc bao của máng trống khoảng 1800- 
360
0
. Nắp trống làm b ng thép tấm bao ngoài trống đập ở ph n nửa trên, mặt 
trong của nắp trống trơn, bên ngoài hàn các đai tăng cường cho c ng. 
 11 
Hình 1.6. Bộ phận đập ph n ly dọc trục trống răng bản 
1- Nắp trống; 2- Trống đập; 3- Máng trống 
- Bộ phận sàng quạt làm sạch gồm sàng và quạt: 
+ Sàng gồm một khung c ng, hai thành bên b ng tôn tấm, phía trong bắt các mặt 
sàng, phía dưới là tấm tôn để h ng thóc sạch ra ngoài. Mặt sàng phẳng có hai 
loại: lỗ tròn và lưới đan, trong đó loại lỗ tròn được dùng phổ biến. Số lượng 
sàng có từ 1-3 lớp, đường kính lỗ sàng trên lớn hơn sàng dưới. Toàn bộ sàng 
được treo lên khung máy b ng 4 thanh chống có khớp quay hoặc thanh đàn hồi, 
có nơi đỡ b ng các ổ bi (bạc đạn), do đó khi sàng chuyển động tạo cho hạt thóc 
trên sàng vừa chuyển động tịnh tiến, vừa nhảy trên mặt sàng làm tăng khả năng 
ph n ly hạt. 
+ Quạt làm sạch là loại quạt dọc trục, số cánh từ 3 - 6 cánh, các cánh có thể điều 
chỉnh được góc để tăng giảm lượng gió. 
Máy được lắp trên 2, 3 hoặc 4 bánh xe có càng kéo và t hành. 
 b. Nguyên lý hoạt động 
 12 
Hình 1.7- Sơ đồ hoạt động máy đập lúa 
Khi máy hoạt động, trống đập (2) quay nhờ bộ phận truyền động đai từ động cơ (7), 
lúa từ bàn cấp liệu (1) đưa vào trống đập ở cửa cung cấp; các răng trống vơ lúa vào 
 13 
khe máng, kéo dãn lớp lúa qua khe hở trống máng; dưới tác động của các g n dẫn 
hướng trên nắp trống (đối với trống răng tròn), răng trống (đối với trống răng bản) 
lớp luá dịch chuyển dọc trục từ cửa cung cấp đến cửa ra. Trong quá trình chuyển 
động có s chà xát giữa lúa với lúa, giữa lúa với máng trống (4), giữa lúa với răng 
đập làm cho hạt được tách khỏi gié lúa. Sau khi được tách ra khỏi gié lúa, hạt sẽ 
ph n ly qua máng trống (4) rơi xuống sàng (6). Khối lúa tiếp tục di chuyển dọc trục 
trống và hạt tiếp tục được tách ra khỏi gié lúa, đến cuối trống đập, rơm sẽ được 
cánh quạt hất ra ngoài theo cửa ra (5). Sản phẩm sau khi đập gồm: hạt chắc, hạt lép, 
hạt lửng, lá ủ, gié lúa gãy, rơm vụn rơi xuống mặt sàng (6). Hạt chắc và một ph n 
hạt lép lọt qua lỗ sàng. Còn lá ủ, gié lúa gãy, rơm vụn trên mặt sàng. Nhờ tác dụng 
của sàng lắc (6) và quạt thổi (8) hạt chắc nặng rơi xuống máng h ng sản phẩm (9) 
còn lại hỗn hợp gồm hạt lửng lép, gié lúa, rơm vụn được thổi ra ngoài. 
Hình 1.8- Hình ảnh máy đập lúa hoạt động 
c. Đặc tính kỹ thuật một số máy đập lúa 
* Máy đập lúa phổ biến vùng Đồng b ng Bắc bộ 
T
T 
Đặc điểm kỹ thuật 
Tên máy 
ĐLG -
1,5 
ĐLH - 
0,8 
Năng 
Lượng 
Nhật 
T n 
T n 
Việt 
1 Trống đập 
 14 
T
T 
Đặc điểm kỹ thuật 
Tên máy 
ĐLG -
1,5 
ĐLH - 
0,8 
Năng 
Lượng 
Nhật 
T n 
T n 
Việt 
Loại trống Răng tròn Răng bản 
Chiều dài trống, mm 1000 900 1380 1580 1980 
Đường kính đỉnh 
răng, mm 
450 400 490 500 500 
Chiều cao răng, mm 50 50 120 122 122 
Chiều rộng răng, mm ỉ12 ỉ12 45 50 50 
Tổng số răng, chiếc 60 60 12 15 18 
Khoảng cách vết 
răng, mm 
25 25 100 110 110 
2 
Máng trống 
Loại máng Máng thanh Máng trơn 
Góc bao máng trống, 
độ 
180 180 250 240 330 
Kích thước lỗ máng, 
mm 
15 x 20 15 x 20 10 11 11 
Chiều dài máng, mm 800 750 1200 1390 1780 
Khe hở máng-trống, 
mm 
25 25 20 22 24 
3 
Nắp trống 
Loại nắp Có g n dẫn Trơn 
Chiều dài nắp, mm 1020 920 1400 1600 2000 
Khe hở nắp-trống, 
mm 
40 40 35 36 38 
Kích thước cửa vào, 
mm 
300 300 290 x 210 300 x 
220 
310 
x220 
 15 
T
T 
Đặc điểm kỹ thuật 
Tên máy 
ĐLG -
1,5 
ĐLH - 
0,8 
Năng 
Lượng 
Nhật 
T n 
T n 
Việt 
Kích thước cửa ra, 
mm 
200 150 180 x 300 190 x 
410 
200 
x410 
4 
Sàng quạt làm sạch 
Loại sàng Sàng phẳng đột lỗ 
Loại quạt 
Quạt 
thổi ly 
t m 
Quạt thổi dọc trục 
5 
Nguồn động lực 
Công suất động cơ, 
mã l c 
12 8 15 15 18 
Số vòng quay, vg/ph 2200 2200 2200 2300 2300 
6 
Thông số kỹ thuật 
Vòng quay trống đập, 
vg/ph 
900 950 910 910 900 
Vận tốc đ u răng, m/s 19 19 22 23 23 
Năng suất máy đập, 
tấn/h 
1,0 - 
1,5 
0,8 - 1,0 1,0 - 1,5 1,5 - 
1,8 
1,8 - 
2,0 
* Máy đập lúa phổ biến vùng Đồng b ng Nam Bộ và miền Trung 
TT Đặc điểm kỹ thuật 
Tên máy 
MĐL-
600 
Đại học 
NL Huế 
Việt 
Trung 
Sóc 
Trăng 
Ba Đạo 
An 
Giang 
Phước 
Lợi 
C n Thơ 
T n 
Thành 
C n Thơ 
 16 
TT Đặc điểm kỹ thuật 
Tên máy 
MĐL-
600 
Đại học 
NL Huế 
Việt 
Trung 
Sóc 
Trăng 
Ba Đạo 
An 
Giang 
Phước 
Lợi 
C n Thơ 
T n 
Thành 
C n Thơ 
1 
Trồng đập 
Loại trống Răng bản 
Chiều dài trống, mm 1600 1360 2370 1700 1760 
Đường kính đỉnh 
răng, mm 
600 390 540 450 520 
Chiều cao răng, mm 90 180 150 170 
Chiều rộng răng, mm 40 50 50 50 45 
Tổng số răng, chiếc 14 17 15 16 
Khoảng cách vế 
răng, mm 
 70 -100 80 -120 80 -150 80 -150 
Số đ u mối xoắn 3 3 3 3 
2 
Máng trống 
Loại máng 
Máng 
thanh 
Máng trơn 
Góc bao máng trống, 
độ 
 210 360 225 225 
Kích thước lỗ máng, 
mm 
 20 x ...  
2. Kiểm tra 
động cơ 
- Kiểm tra nhiên 
liệu, d u bôi 
trơn, nước làm 
mát 
Đ y đủ và 
đúng quy định 
 29 
3. Kiểm tra máy 
tuốt 
Đ y đủ và điều 
chỉnh đúng quy 
định 
4. Chuẩn bị lúa 
- Lúa chín đều 
và khô 
 2. Quy trình vận hành và điều chỉnh máy đập lúa 
Nội dung công 
việc 
Hình ảnh Yêu cầu kỹ 
thuật 
1. Vận hành máy 
đập lúa 
- Khởi động máy 
- Cấp lúa 
- Ga để ở m c 
2/3 
- Lúa cấp đều 
 30 
2. Điều chỉnh 
- Điều chỉnh 
lượng cấp lúa 
- Điều chỉnh 
m c ga 
- Điều chỉnh khe 
hở giữa trống 
đập với máng 
đập 
- Lúa chín đều 
và khô 
- Nghe tiếng nổ 
động cơ để cấp 
lúa 
Ga để 2/3 
- Tùy loại lúa 
điều chỉnh khe 
hở 
3. Kỹ thuật sử dụng 
3.1. Lắp động cơ vào máy đập: 
Tuỳ điều kiện từng nơi có thể dùng động l c cho máy đập là động cơ điêzen, 
động cơ xăng hoặc động cơ điện. 
- Khi gá lắp động cơ nổ lên máy đập phải bỏ ch n đế chữ A của máy nổ, chỉ lót 
đệm mỏng b ng cao su, gỗ hoặc nh a c ng giữ an toàn cho máy. Dùng bu lông, 
đai ốc có đệm vênh để siết chặt. Khi lắp động cơ chú ý không cho miệng ống xả 
của động cơ hướng vào d y đai và người thao tác. 
- Khi gá lắp động cơ điện phải chú ý cho vị trí d y dẫn điện không bị vướng vào 
cánh quạt. Phải có d y tiếp đất. 
- Chỉnh các bánh đai thật thẳng hàng để tăng độ bền của d y đai. 
- Điều chỉnh bánh căng d y đai, không để d y đai quá căng hoặc quá trùng (g y 
trượt đai, dẫn đến chất lượng đập và năng suất giảm hoặc bị tắc trống đập). 
3.2. Cách vận hành máy đập 
+ Trước khi khởi động: 
- Chọn vị trí đặt máy cho phù hợp (mặt b ng và hướng gió). Cửa đưa lúa vào ở 
đ u gió, cửa ra rơm ở cuối gió. Do máy làm việc với tải trọng không đều, rung 
 31 
động với t n số lớn, vì thế các bu lông, đai ốc dễ bị lỏng nên c n phải thường 
xuyên kiểm tra, siết chặt (đặc biệt các bu lông, đai ốc bắt răng trống đập). 
- Kiểm tra, điều chỉnh độ căng đai. 
- Kiểm tra, chăm sóc d u mỡ các ổ bi (bạc đạn), ổ trượt (bạc) của máy đập. 
- Kiểm tra, bổ sung d u, nước của máy nổ (nếu sử dụng động cơ điện phải kiểm 
tra điện áp các pha). 
- Chêm kỹ các bánh xe, không cho dịch chuyển. 
- Xếp lúa thành đống phía sau người đ ng cung cấp. 
+ Khởi động máy: 
- Dùng tay quay để kiểm tra trống. Nếu kẹt phải tìm nguyên nh n và khắc phục. 
- Cho máy chạy không tải 1 - 2 phút, rồi tăng d n tốc độ để phù hợp với giống 
lúa, độ ẩm, độ dài của lúa. Không nên cho máy làm việc ở tốc độ quá cao để giữ 
an toàn cho người và máy. Đối với máy đập dùng động cơ điện: đóng điện cho 
động cơ chạy, kiểm tra chiều quay của trống đập (nếu ngược chiều quay phải đấu 
lại đường d y điện để đảm bảo đúng chiều quay của máy). 
- Cung cấp lúa vào đều và liên tục, khi hết lúa tiếp tục cho máy chạy không tải 2 
-3 phút mới dừng máy. 
+ Phương pháp cung cấp lúa vào máy đập: Giới thiệu hai trong nhiều cách cung 
cấp. 
- Cách th nhất: Đối với lúa gồi, vơ từng gồi lúa đưa vào cửa nạp, đồng thời tay 
đẩy lúa vào hơi vát lên, t c là ph n trên của gồi lúa vào máy trước. Các gồi lúa 
được xếp lên bàn cấp liệu sao cho ph n bông lúa quay vào phía trong, gốc ra 
ngoài. 
- Cách th hai: Đối với lúa rải, tay phải vơ lúa rải đều trên bàn, tay trái đẩy lúa ở 
sát dưới cửa chắn của bàn cấp liệu. Lúa được xếp lên bàn cấp liệu sao cho ph n 
bông lúa quay vào phía trong, gốc ra ngoài. 
+ Chú ý khi cung cấp lúa: 
- Lúa dài, dễ rụng và ướt: Nạp đều và nhanh theo s c máy. Xác định giới hạn 
b ng cách nghe tiếng máy nổ không nặng tải và quan sát rơm ra không vón cục. 
 32 
- Lúa ngắn, dai và khô: Phải cung cấp từ từ. Xác định giới hạn b ng cách quan 
sát lúa được đập kỹ và ít thóc theo rơm. 
 a) b) 
Hình 3.1. Phương pháp cung cấp lúa vào máy đập 
a) Làm việc với lúa gồi; b) Làm việc với lúa rải 
4. Một số phương pháp kiểm tra điều chỉnh chủ yếu 
4.1. Kiểm tra điều chỉnh buồng đập 
Chất lượng đập đối với từng loại lúa quyết định bởi buồng đập. Khi lúa vào 
buồng đập, đa số hạt được tách ra khỏi bông ở ph n cửa vào, các ph n tiếp theo 
có nhiệm vụ tách hết hạt ra khỏi bông và rũ rơm. Chính vì vậy mà ph n răng đập 
ở cửa vào mau mòn hơn ở các ph n khác. 
ở trống răng bản, khe hở hợp lý giữa đỉnh răng và máng trống thường là 20- 
25mm. Đối với trống răng tròn, trong suốt quá trình máy làm việc không c n 
phải điều chỉnh ở ph n buồng đập, chỉ khi nào thấy chất lượng đập không tốt 
(hạt còn sót trên bông, thóc theo rơm nhiều, trống hay bị tắc kẹt ) thì c n dừng 
máy kiểm tra. Nếu răng đập quá mòn hoặc bị gẫy phải thay thế răng mới. Đối 
với răng bản: tuỳ theo loại lúa và độ mòn của răng đập mà điều chỉnh. 
+ Răng trống: 
- Răng mới và điều chỉnh ngược về hướng cửa vào lúa: đập mạnh (đập kỹ). 
- Răng cũ, mòn và điều chỉnh xiên về cửa ra rơm: đập nhẹ (đập dối). 
Chú ý: Nên điều chỉnh từ 8 đến 12 răng đ u ở phía cửa vào nghiêng theo hướng 
cửa ra rơm để không có gié. 
+ Máng trống: 
 33 
- Đối với máy đập trống răng tròn chỉ phải thay thế khi các thanh nan bị hư 
hỏng. 
- Đối với máy đập trống răng bản: Có thể điều chỉnh cho khe hở buồng đập lớn 
lên hoặc nhỏ đi b ng cách điều chỉnh hai tay gạt ở đ u máy. 
+ Cánh hất rơm: 
- Cánh còn mới, thẳng và sát b u: rơm ra xa. 
- Cánh mòn, cong và xa b u: rơm ra kém. 
+ Ưu nhược điểm của các m c đập: 
- Đập nhẹ: Rộng rơm, năng suất cao, máy nhẹ tải, phù hợp loại lúa cắt dài, ướt, 
dễ rụng, thóc theo rơm nhiều, không thích hợp với loại lúa dai, khô và cắt ngắn. 
- Đập nặng: Nhàu rơm, năng suất thấp, máy nặng tải, phù hợp loại lúa cắt ngắn, 
khô, dai, thóc theo rơm ít. 
4.2. Kiểm tra điều chỉnh quạt gió và sàng lắc 
Quạt gió và sàng lắc đóng vai trò quan trọng trong việc ph n loại làm sạch thóc: 
- Lượng gió nhiều, độ dốc sàng lớn: độ sạch của thóc cao, thóc chắc theo ra 
nhiều. 
- Lượng gió ít, độ dốc sàng nhỏ: độ sạch của thóc thấp, thóc chắc theo ra ít, khả 
năng thoát rơm trên sàng kém, dễ bị ùn tắc. 
Tuỳ theo từng loại lúa (giống, độ ẩm ) mà điều chỉnh cho phù hợp. 
5. Những lỗi thường gặp khi vận hành 
Tình trạng Nguyên nhân Cách khắc phục 
1. Nát rơm - Máy mới, răng trống còn sắc 
- Lúa đ u vụ, ướt 
- Chỉnh răng xuôi 
về phía cửa ra 
rơm, 
 cho tốc độ trống 
đập chậm 
2. Thóc theo rơm - Răng trống mòn 
- Nếu mòn quá 
phải thay răng 
mới, 
 34 
- D y đai trùng răng bản thì 
điều chỉnh 4 -5 
răng ở g n 
 cửa ra rơm 
nghiêng về phía 
cửa vào 
- Căng d y đai 
3. Lúa đập không 
sạch, còn sót 
- Răng ngả nhiều về phía cửa 
 ra rơm 
- Răng trống quá mòn 
- D y đai trùng 
- Chỉnh các răng 
trống nghiêng về 
phía 
 cửa vào 
- Thay răng trống 
mới 
- Căng d y đai 
4. Thóc bị tróc, vỡ - Chế độ đập không phù hợp 
- Răng trống mới, còn sắc 
- Cấp lúa vào 
đều, cho tốc độ 
trống đập 
 phù hợp 
- Mài các cạnh 
sắc cho nhẵn 
5. Thóc không 
sạch, tắc sàng làm 
sạch 
- Bộ phận sàng quạt không làm 
 việc 
- Lúa ướt và rơm bị đập nhàu nát 
 nhiều 
- Kiểm tra bộ 
phận sàng quạt, 
nếu hư 
 hỏng phải thay 
thế 
- Cấp lúa đều và 
chậm 
6. An toàn khi vận hành 
 35 
- Người đ ng máy phải trang phục gọn gàng, đeo kính bảo hộ và không dùng 
găng tay để đưa lúa vào máy. Không đưa tay sát vào cửa cung cấp để tránh bàn 
tay bị kéo theo lúa g y tai nạn. 
- Chú ý không để d y, lạt bó lúa hoặc liềm, dao và các đồ vật c ng lọt vào 
trong máy. 
- Không được ném cả bó lúa vào máy. 
- Không đ ng g n động cơ, cánh quạt gió, cửa ra rơm và các d y đai truyền 
động. 
- Không để người không có nhiệm vụ và trẻ em đ ng g n máy khi đang làm 
việc. 
- Khi bị tắc kẹt, tuột d y đai hoặc s cố phải dừng hẳn máy mới được tháo lắp 
sửa chữa và căn chỉnh. 
- Thường xuyên kiểm tra, siết chặt bu lông đai ốc và độ căng d y đai. 
- Khi di chuyển máy c n chú ý: thận trọng khi qua các nơi không b ng phẳng, 
mặt đường nghiêng. Không được móc kéo b ng xe cơ giới. Khi kéo máy lên 
hoặc xuống dốc phải sử dụng phanh để đảm bảo an toàn. Khi di chuyển địa bàn 
mà phải dùng xuồng, thuyền thì khi lên xuống phải thật cẩn thận, đặt máy c n 
trên xuồng hoặc thuyền và chèn bánh xe. 
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi vận hành máy 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
1. Câu hỏi 
C u 1: - Trình bày công việc vận hành máy tuốt đập dọc trục 
C u 2: Trình bày quy định an toàn khi vận hành máy tuốt đập 
2. Bài tập 
Bài 1: Vận hành máy đập lúa và điều chỉnh đạt máy đạt hiệu quả 
Bài 2: Th c hiện khắc phục những lỗi khi vận hành máy đập lúa 
C. Ghi nhớ: 
Trọng t m bài muc: 
 1. Vận hành máy tuốt đập, quy định về an toàn khi vận hành máy 
 36 
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC 
I.Vị tr t nh chất của mô đun: 
- Vị trí: Mô đun ”Sửa chữ máy đập lúa” là một mô đun chuyên môn nghề 
trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sửa chữa máy nông 
nghiệp; được giảng dạy sau mô đun ”Bảo dưỡng động cơ điện” và trước mô đun 
”Máy bơm nước”. Mô đun Sửa chữ máy làm đất cũng có thể giảng dạy độc lập 
theo yêu c u của người học. 
- Tính chất: Là mô đun chính trong trương trình đào tạo, mô đun hình thành 
kỹ năng sửa chữa các bộ phận làm việc của máy đập lúa. Mô đun th c hiện tại 
xưởng cơ khí và ngoài địa bàn th c tập. 
II. Mục tiêu: 
Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng: 
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, hoạt động của máy đập lúa dọc trục 
- Trình bày được trình t các bước sửa chữa máy đập lúa dọc trục 
- Sửa chữa được các hư hỏng thông thường các máy đập lúa dọc trục 
- Vận hành được các liên hợp máy và điều chỉnh đúng các yêu c u kỹ thuật. 
- Có tinh th n trách nhiệm trong sửa chữa bảo quản máy móc. 
III. Nội dung ch nh của mô đun: 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ 6.1 
Bài 1: Kiểm 
tra máy đập 
Tích 
hợp 
Xưởng 16 3 12 1 
 37 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
lúa 
MĐ 6.2 
Bài 2: Sửa 
chữa máy máy 
đập lúa 
Tích 
hợp 
Xưởng 24 3 19 2 
MĐ 6.3 
Bài 3: Vận 
hành và điều 
chỉnh máy đập 
lúa 
Tích 
hợp 
Xưởng 16 3 12 1 
 Kiểm tra hết mô đun 4 4 
 Cộng 60 9 43 8 
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập bài thực hành 
1. Nguồn l c c n thiết: 
 - Phải chuẩn bị xưởng cơ khí có bố trí phòng chuyên môn trang bị máy tính, 
máy chiếu, tài liệu Giáo trình. 
 - Chuẩn bị học liệu c n thiết như 
 + Máy đập lúa liên hoàn, lúa độ ẩm thấp 
 + Dụng cụ kiểm tra: Thước d y, thước lá ..... 
 + Dụng cụ tháo lắp: Hộp dụng cụ gồm (Cà lê miệng, cà lê hoa d u, tuýp, 
tuốc lơ vít, kìm, búa ), máy hàn điện 
 + Nguyên vật liệu: D u Diezel, mỡ, giẻ lau, 
2- Cách tổ ch c th c hiện 
 - Tập trung cả lớp 
 + Hướng dẫn lý thuyết: 
 GV trình bày kiến th c. 
 HS lắng nghe tiếp thu 
 38 
 + Hướng dẫn kỹ năng: 
 GV Làm mẫu. 
 HS quan sát tiếp thu 
 - Ph n nhóm luyện tập theo nhóm 
 GV kèm cặp uốn lắn. 
 HS th c hiện 
3- Thời gian 
 - Hướng dẫn lý thuyết : 6 giờ 
 - Th c tập: 50 giờ 
 - Kiểm tra: 4 giờ 
4- Số lượng: 20- 25 hs/1 lớp 
5- Tiêu chuẩn sản phẩm: 
 - Kết thúc mô đun học viên phải hoàn thành 1 sảm phẩm như sản phẩm 
mẫu GV đề ra 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: Kiểm tra máy đập lúa 
Tiêu ch đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Chăm sóc bảo dưỡng 
- Chăm sóc bảo dưỡng máy động 
l c 
- Chăm sóc bảo dưỡng máy đập lúa 
- HS th c hiện trên động cơ D-20 
- HS th c hiện trên máy đập lúa VN- 
2200 
2- Kiểm tra tình trạng máy đập lúa 
- Kiểm tra bộ phận đập và ph n ly 
- Kiểm tra bộ phận truyền động 
- HS th c hiện trên máy đập lúa VN- 
2200 
- HS th c hiện trên máy đập lúa VN- 
2200 
5.2. Bài 2: Sửa chữa máy đập lúa 
Tiêu ch đánh giá Cách thức đánh giá 
 39 
Tiêu ch đánh giá Cách thức đánh giá 
1.Sửa chữa bộ phận đập và ph n ly 
- Sửa chữa trống đập, máng đập 
- Sửa chữa sàng 
- HS th c hiện trên máy đập lúa VN- 
2200 
- HS th c hiện trên máy đập lúa VN- 
2200 
1.Sửa chữa bộ phận đập truyền 
động 
- Sửa chữa buly 
- Sửa chữa thay thế d y đai 
- HS th c hiện trên máy đập lúa VN- 
2200 
- HS th c hiện trên máy đập lúa VN- 
2200 
5.3. Bài 3: Vận hành điều chỉnh máy đập lúa 
Tiêu ch đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Chuẩn bị 
- Chuẩn bị máy đập lúa 
- Chuẩn bị nguyên liệu 
- HS th c hiện trên máy đập lúa VN- 
2200 
2. Vận hành máy đập lúa 
- Vận hành 
- Điều chỉnh 
- HS th c hiện trên máy đập lúa VN- 
2200 
- HS th c hiện trên máy đập lúa VN- 
2200 
3. Khắc phục các lỗi khi vận hành 
- Sót lúa 
- Lát rơm 
- Thóc không sạch 
- Thóc bị vỡ 
- HS khắc phục trên máy đập lúa VN- 
2200 
- HS khắc phục trên máy đập lúa VN- 
2200 
- HS khắc phục trên máy đập lúa VN- 
2200 
VI. Tài liệu tham khảo 
1. Nguyễn Văn An Bảo dưỡng ôtô máy kéo - Trường CĐ nghề CKNN 
2. Tạ Hanh Giáo trình máy nông nghiệp – Trường CĐ nghề CKNN 
 40 
3. Hội cơ khí Việt Nam Sổ tay cơ điện nông nghiệp bảo quản và chế biến nông lâm 
sản – Nhà xuất bản NN 
4. Máy kéo KUBOTA – Công ty TNHH KUBOTA Việt Nam 
5. Hội cơ khí Việt Nam Máy nông nghiệp dùng trong trang trai – Nhà xuất bản 
6.Nguyễn Văn Muốn. Máy canh tác nông nghiệp. NXB Giáo dục, 1999. 
7. Hồ Đông Lĩnh, Nguyễn Văn Vinh. Hệ thống các tiêu chuẩn khảo nghiệm, giám 
định chất lượng máy kéo, máy canh tác dùng trong sản xuất nông l m nghiệp. NXB 
Nông nghiệp, 1997. 
8. Cù Ngọc Bắc. Giáo trình cơ khí nông nghiệp. NXB Nông nghiệp, 2008. 
9. Lloyd J.Phipps, Car L.reynolds. Machanics in agriculture. NXB Interstate 
Publishers, 1990. 
10. Tr n Đ c Dũng. Giáo trình máy và thiết bị nông nghiệp - Tập 2: Máy nông 
nghiệp. NXB Hà Nội, 2005. 
 11. www.maynongnghiep.org 
 41 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
BI N SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB, ngày 27 tháng 6 năm 2011 
 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Văn An - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ 
khí Nông nghiệp 
2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ ch c 
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Thư ký: Ông Phạm Văn Úc - Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ khí 
Nông nghiệp 
4. Các ủy viên: 
 - Ông Phạm Tố Như, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ khí 
Nông nghiệp 
 - Ông Vũ Quang Huy, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông 
nghiệp 
 - Ông Phạm Ngọc Tuấn, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Cơ điện và 
Nông nghiệp Nam Bộ 
 - Ông Nguyễn Đình Thanh, Giám đốc Công ty cổ ph n Cơ điện nông 
nghiệp Hải Dương./. 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Theo Quyết định số 1785/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011 
 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ tịch: Ông Lê Thái Dương, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và 
Nông nghiệp Nam Bộ 
2. Thư ký: Ông L m Quang Dụ, Phó trưởng phòng Vụ Tổ ch c cán bộ, Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Các ủy viên: 
 - Ông Tr n Văn Điền, Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Cơ điện và 
Nông nghiệp Nam Bộ 
- Ông Nguyễn Quang Hoè, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ điện 
T y Bắc 
 - Ông Vương Văn Hồng, Phó giám đốc Công ty cổ ph n Cơ điện nông 
nghiệp Hải Dương./. 

File đính kèm:

  • pdfsua_chua_may_nong_nghiep_sua_chua_may_dap_lua.pdf