Sửa chữa ô tô - Hệ thống bảo dưỡng nhìn từ góc độ thiết bị

Tiến trình phát triển và quản lý thợ bảo dưỡng chuyên nghiệp

. Nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật hiện hành

. Ước định các yêu cầu kỹ

thuật trong tương lai

. Thiết kế các đặc tính kỹ thuật

Xây dựng hệ thống kỹ thuật

. Phát triển cơ sở kỹ thuật

Phát triển bảo dưỡng kỹ thuật

Sắp xếp và đánh giá

Trong đào tạo nghề

Cải tiến kỹ thuật và đánh giá khen thưởng

 

ppt 27 trang dienloan 6560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sửa chữa ô tô - Hệ thống bảo dưỡng nhìn từ góc độ thiết bị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sửa chữa ô tô - Hệ thống bảo dưỡng nhìn từ góc độ thiết bị

Sửa chữa ô tô - Hệ thống bảo dưỡng nhìn từ góc độ thiết bị
3) Hệ thống bảo dưỡng nh ì n từ g ó c độ thiết bị 
1. bảo dưỡng khả năng 
2. bảo dưỡng th í ch nghi 
3. bảo dưỡng l à m mới 
1. Bảo dưỡng PQCD 
2. bảo dưỡng vận động 
1. bảo dưỡng x ã hội 
1. hệ th ô ng l à m việc 
2. hệ thống l á i 
3. hệ thống cấu tạo 
hệ thống cấu tạo 
hệ thống l á i 
hệ thống l à m việc 
S: bảo dưỡng cơ cấu 
T: bảo dưỡng xu hướng 
P: bảo dưỡng hoạt động 
S: cấu tr ú c M. 
3. hệ thống cấu tạo 
2. hệ thống l á i 
1. hệ thống l à m việc 
P: Hoạt động M. 
3. T í nh x ã hội 
2. T í nh chuyển động 
1. PQCD 
T: Xu hướng M. 
3. L à m mới 
2. Th í ch nghi 
1. Khả năng 
3. Chiến lược 
2. Sự đặc biệt 
1. Độc lập 
hệ thống 
bảo dưỡng 
to à n bộ 
đối tượng bảo dưỡng 
( hệ thống bảo dưỡng thiết bị 
( hệ thống bảo dưỡng hoạt động ) 
Phương tiện 
TPM-17.ppt 
 4. Ti ến trình phát triển và quản lý thợ bảo dưỡng chuyên nghiệp 
1. Nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật hiện hành 
2. Ước định các yêu cầu kỹ 
thuật trong tương lai 
3. Thiết kế các đặc tính kỹ thuật 
4. Xây dựng hệ thống kỹ thuật 
7. Sắp xếp và đánh giá 
5. Phát triển cơ sở kỹ thuật 
6. Phát triển bảo dưỡng kỹ thuật 
8. Trong đào tạo nghề 
9. Cải tiến kỹ thuật và đánh giá khen thưởng 
10. Cải tiến thiết bị 
11. Cải tiến hệ thống bảo dưỡng 
13. Chọn nghề phù hợp với độ tuổi 
12. Phát triển kỹ thuật mới 
14. Về hưu vui vẻ 
Ho à n thiện 
H à n 
Lắp r á p 
1. Kỹ thuật Sử dụng Công cụ 
 1) Búa 2) Đục 3) Dũa 4) Nạo 5) Khoan 6) Taro 
 7) Máy nghiền 8) Cưa kim loại 9) Máy đo 
2. Kỹ thuật làm việc cơ bản 
 1) Vẽ 2) Lắp 3) Kép trượt 4) Đặt trọng tâm 
 5) Cân bằng rung 6) Làm phằng 7) Đánh dấu 
3. Kỹ thuật chi tiết máy 
 1) vòng bi xoay 2) vòng bi rìa 3) Trục 4) Bánh răng 
Bắt đầu 
 Bậc trung 
 Bậc cao 
1) Th ô ng số Kỹ thuật Cơ kh í 
TPM-10.ppt 
Tr ì nh độ mới bắt đầu 
Tr ì nh độ bậc trung 
Tr ì nh độ cao 
1. Thiết bị sản xuất v à bảo dưỡng 
 1) Sản xuất v à bảo dưỡng 2) Vai tr ò của m ã y m ó c v à c á c đặc điểm 
 3) Hiệu quả sản xuất v à khả năng bảo dưỡng 
2. Kỹ năng v à kiến thức cơ bản 
 Vẽ Đo Ho à n thiện bằng tay Xử l ý nhiệt H à n Lecture 
 kỹ năng 
3. Kỹ năng cơ bản 
 Roller Brng . Sleeve Brng . vẽ & lắp Gear Balancing Centering etc... 
B à i giảng 
kỹ năng 
TPM-12.ppt 
2) Chương tr ì nh đ à o tạo bảo dưỡng chuy ê n nghiệp 
Ho à n th à nh 
Công việc 
Trình độ sơ cấp 
Trình độ trung cấp 
Trình độ cao cấp 
1. Công việc chuẩn bị 
2. Kh í c ắt 
3. Kh í hàn 
1 ) Đồ bảo hộ lao động 
2) Cấu trúc và lắp máy điềuchỉnh 
3) Chuẩn bị vàbắt đầu việc cắt và hàn 
4) Các loại mũi cắt sẽ sử dụng 
1) Lý thuyết và phương pháp khí 
 cắt 
2) Bắt đầu đốt và cắt 
3) Tăng độ nén khí trong bình nén 
4) Đảm bảo an toàn trong cắt và 
 hàn 
5) Cắt cơ bản 
6) Thực hiện hàn tự động 
7) Nguyên nhân và hành động 
 bị bỏng và bắt lửa 
Bảo dưỡng chuyên nghiệp đặc trưng trong kỹ thuật hàn 
1) Kiến thức về khí ga và oxygen 
 có thể đốt cháy 
2) Cấu trúc và vận hành của máy 
hàn 
3) Cấu trúc của ngòi đốt và chọn 
mũi hàn 
4) Loại khí hàn và hướng hàn 
5) Hàn ống 
1) Cắt thẳng và cắt vòng tròn 
 bằng compa 
2) Cắt khoanh vùng và cắt ống 
 bằng máy cắt ống dây 
3) Cắt bulông tĩnh 
1) Cắt tấm dày (50~100mm) 
2) Trục cắt và ống cắt 
1) Ống hàn thuỷ lực 
2) Bình hàn 
1) Hàn ống khí nén 
2) Hàn khung tại xưởng 
3) Hàn ống trên các dàn giáo 
 nguy hiểm 
4) Tổ hợp các hướng hàn 
5) Hàn ống thép và ống bọc đồng 
TPM-11.ppt 
Công việc 
Trình độ sơ cấp 
Trình độ trung cấp 
Trình độ cao cấp 
4. Cung hàn 
5. Hàn hết khổ 
1) Hiểu biết chung về điện 
2) Các loại thanh hàn 
3) Hàn và lọc 
4)Các loại máy hàn và cấu trúc 
5) Các phương pháp và hướng hàn 
6)Các vị trí thấp , nằm ngang và cao quá đầu của đĩa thép 
7) Vị trí hàn thấp của đĩa thép 
8) Mối hàn 
9) Tập hợp mối hàn 
1) Đọc bản vẽ thế nào 
2) Làm thế nào Sử dụng công cụ 
 phát triển 
3) Quyết định độ quay ra sao 
4) Đánh dấu độ dài để uốn ra sao 
5) Làm thế nào để đánh dấu sơ đồ 
 phát triển của các ống uốn và 
 các ống hình tháp 
6) Mô tả công việc 
1) Phác thảo tại nơi làm việc 
2) Mô tả các chi tiết 
1) Ước lượng vật liệu 
2) Sản xuất chi tiết và tiến trình làm việc 
3) Định mức máy và khí cắt 
4) Ước tính giờ nhân công 
TPM-11-1.ppt 
1) Chuẩn bị tại nơi làm việc 
2) Chuẩn bị hàn ống thép dày và 
 nặng 
3)Loại thép và phương pháp hàn 
1) Hàn ống thép trên cao 
2) Chế tạo nhiệt các chi tiết hàn 
3) Chọn mũi hàn 
4) Thiết kế mẫu hàn 
5) Mối hàn nứt 
6) Hàn trên dàn giáo nguy hiểm 
7) Vận hành máy hàn bán tự động 
8) Tạo mối hàn 
9) Co và biến dạng 
10) Làm thế nào để tránh gẫy 
11)Làm thế nào để tránh và 
 giảm mệt mỏi 
12)Vùng xơ cứng 
6. Cung cắt 
1) Chọn đĩa hàn và máy kiểm tra 
2) Làm thế nào để phòng ngừa 
khí độc 
3) Cắt ống thép và sắt 
1) Cắt bulông 
1)Kết thúc cắt sản phẩm 
Công việc 
Trình độ sơ cấp 
Trình độ trung cấp 
Trình độ cao cấp 
7. Xén 
1)Cấu trúc và vận hành máy xén 
1)Uốn bằng ống uốn 
2) Uốn bằng khí prôban 3) Uốn bằng khí nén 
4)Uốn bằng đèn và búa hơi 
1) Vận hành máy khoan 
2) Chọn máy khoan và mũi khoan 
3) Máy đo mũi khoan và số điều 
chỉnh 
4) Khoan bằng máy khí cắt 
1) Khoan bằng máy cắt khí oxy 
TPM-11-2.ppt 
8. Uốn và 
căng 
1) Thiết kế khuôn mẫu và công cụ 
2) Chuẩn bị tiến hành công việc 
3) Làm thế nào để kiểm tra khí nén 
4) Kiểu súng uốn và uốn nén 
9. Đục 
1) Hàn và đục 
2) Tán mỏng và đục 
3) Mối đục 
4)Nguyên tắc đục máng 
5) Làm thế nào để chuẩn bị lưỡi 
phẳng và ống đục 
1) Làm thế nào để phòng ngừa 
căng nhiệt 
2). Làm thế nào để phòng ngừa  
đục 
3) Đục bằng bình khí nén 
4) Đục ống thép sạch 
10. Khoan 
Chương trình đào tạo bảo dưỡng chuyên nghiệp 
để kết thúc lớp nâng cao trong chế tạo thép (1) 
Ch ương 
B ài 
N ội dung 
1. Giới 
 thiệu 
 chung 
1) Sản xuất tại 
 nhà máy 
2) Kiểm tra thiết bị 
* Quy trình chính trong chế tạo và tạo hình thép 
* Sản suất và bảo dưỡng 
* BM, PM, TPM 
* Công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa 
* Quản lý công việc 
3) Công việc sửa 
chữa 
* Đặc điểm của công việc sửa chữa * Chất lượng và giá thành của công việc 
* Kỹ năng làm việc và khả năng phục hồi hỏng hóc 
4) Làm việc nhóm 
* Làm việc cá nhân và làm việc nhóm * Đào tạo theo nhóm và kỹ năng 
 làm việc nhóm * Đào tạo kỹ năng 
2. Công nghệ cơ 
 bản 
1) Vật liệu công nghiệp 
2) Động lực học 
3) Vật liệu cơ khí 
4) Thiết kế đồ hoạ 
5) Máy công cụ 
6) Dụng cụ đo 
7) Nhiệt động lực 
học 
8) Điện và thiết bị 
đo đạc 
* Loại vật liệu và các đặc tính của chúng * Vật liệu phi cơ khí ( bao bì , chất đốt ) 
* Thử vật liệu 
* Mômen lực * Kết cấu lực - Trọng lực 
* Ma sát * Độ dao động 
* Ứng suất và giới hạn của độ co dãn * Nguyên tố ứng suất và độ an toàn cho phép * Cấu trúc khung 
* Ví dụ đơn giản về chi tiết máy * Phương pháp thiết kée đơn giản 
* Thiết kế tự do 
* Khuôn đúc * Chế tạo nhiệt * Cắt * Ép nén 
* Đođạc * Đo độ dài * Đo góc 
* Đo song song * Đo nhám của bề mặt * Đo khí nén 
Độ xoay * Độ rung* Nở nhiệt * Dẫn nhiệt * Đặc tính của khí và hơi nước 
 * Dầu và khí đốt 
* Lý thuyết chung * Nguyên nhân hỏng hóc và xác định độ hỏng hóc 
Chương 
Bài 
Nội dung 
3. Chi tiết máy 
Giá lắp 
Trụ đỡ 
* Hỏng hóc của giá đỡ * loại hỏng hóc trong lắp ráp và cách sửa chữa 
* Allowable load of roller bearing and life * Chất đốt và sự đốt cháy 
* Điểm cần chú ý trong lắp giá đỡ * Nguyên nhân của hỏng hócvà đo lường hỏng hóc 
3) Khớp nối 
* Làm thế nào để áp dụng tiêu chuẩn thích hợp * Chọn khuôn và dụng cụ 
* Làm thế nào để thiết kế khuôn mẫu 
4) Ống dẫn 
5)Van dẫn 
* Xếp loại công việc theo tính chất và tần suất * Nối và khớp nối 
* Phương pháp sửa chữa bề mặt và sự cố 
4. Máy công 
 nghệ 
1) Giảm tốc 
2) Bơm 
3) Đường dẫn 
4) Máy phay 
5) Đơn vị thuỷ lực 
1) Kỹ năng hoàn thành 
2) Kỹ năng chế tạo 
3) Kỹ năng làm việc 
trên dàn giáo 
* Loại và cấu trúc * Sai số cho phép * Độ khớp 
* Tiêu chuẩn thay thế * Xếp loại và đánh giá 
Cấu trúc và khả năng * Khác biệt cho phép * Độ nén 
* Tiêu chuẩn để đánh giá * Làm thế nào để xác định các chi tiết tốt và hỏng * Đánh giá phù hợp 
* Chất đốt * Ảnh hưởng của hỏng hóc đến sản xuất * Tiêu chuẩn thay thế 
* Làm thế nào để đo sự khác biệt và làm thế nào để lắp ráp vừa khít 
* Cấu trúc và lắp đặt * Độ . cho phép 
* Lý thuyết thuỷ lực * Cơ khí và cách chế tạo 
* Độ nhám bề mặt và sai số cho phép * Làm thế nào để quyết định * Kiểm tra áp lực 
* Lắp ráp * Các phần lắp ráp theo thanh trượt * lấy tâm điểm 
5. Kỹ năng đặc 
 biệt 
Chương trình đào tạo bảo dưỡng chuyên nghiệp 
để kết thúc lớp nâng cao trong chế tạo thép (2) 
Chương 
Bài 
Nội dung 
6. Kiểm tra 
 công việc 
Lập kế hoạch 
 công việc 
2) Ước lượng giờ 
lao động của nhân 
công 
 Làm thế nào để quyết định phạm vi công việc * lập kế hoạch chi tiết 
* Điểm cần chú ý để sửa chữa * Nguyên nhân sự cố * Ghi chép công việc 
Làm việc theo nhóm * Loại lao động của nhân công * làm thế nào để giảm 
giờ lao động của nhân công 
* Công việc phát sinh và công việc bỏ sót * Sai trong dự đoán 
* Compensation factor of operation efficiency down 
3) Cải tiến công việc 
4) Giá thành sửa 
 chữa 
5) Vật liệu để sửa 
chữa 
6) Chất lượng sửa 
chữa 
7) Độ an toàn 
 Khả năng cải tiến kỹ năng * Làm thế nào để đơn giản hoá việc sửa chữa 
* Cải tiến mẫu * Cải thiện môi trường làm việc 
* Kết cấu giá thành sửa chữa * Giá thành sửa chữa và giá đơn vị trên mỗi công việc 
* Tiêu chuẩn giờ lao động của nhân công và kỹ năng sửa chữa 
* Phân loại vật liệu sửa chữa * Ngày phải báocáo 
* PM và vật liệu sửa chữa 
* Yêu cầu chất lượng sửa chữa và chất lượng đã đạt được * Đào tạo kỹ năng 
Nguyên nhân của sửa chữa-kết quả - sai số 
* An toàn và công ty * Các quy định về an toàn 
* Môi trường và bảo hộ lao động * Làm thế nào để laọi bỏ các mối nguy hiểm 
* Quy định về cháy nổ * Điều trị sơ cứu ban đầu 
* I.E và việc sửa chữa * Đo lường công việc * Tính giá thành 
7. Quản lý 
 nhân sự 
TPM-12-3.ppt 
Chương trình đào tạo bảo dưỡng chuyên nghiệp 
để kết thúc lớp nâng cao trong chế tạo thép (3) 
TPM l à g ì ? 
TPM l à chữ viết tắt của Total Productive Maintenance. 
TPM kết hợp tập qu á n của Mỹ l à bảo dưỡng ph ò ng ngừa với việc Kiểm so á t Chất lượng To à n bộ v à sự tham gia đầy đủ của nh â n vi ê n của Nhật Bản . 
Kết quả l à một hệ thống mang t í nh đột ph á về bảo dưỡng thiết bị gi ú p tối ưu ho á độ hiệu quả , loại bỏ sự trục trặc của m á y m ó c , v à khuyến kh í ch c ô ng nh â n tự động bảo dưỡng m á y th ô ng qua những hoạt động thường ng à y của m ì nh . 
1) Định nghĩa 
Whole 
Each 
Every 
Maximum 
 1. Hiệu quả to à n bộ ( tối đa ) 
 TPM hướng tới hiệu quả kinh tế hay lợi nhuận tối đa chứ kh ô ng phải lợi nhuận một phần . 
To à n bộ v ò ng đời của thiết bị 
 TPM nhằm đạt được sự hoạt động hiệu quả của thiết bị kh ô ng phải trong ngắn hạn m à trong suốt v ò ng đời của thiết bị . 
3. Ở tất cả c á c ph ò ng ban, bộ phận 
 Kh ô ng chỉ ph ò ng bảo dưỡng m à tất cả c á c ph ò ng ban đều phải tham gia v à o TPM. 
4. Tất cả c á c th à nh vi ê n 
 Mỗi th à nh vi ê n , từ người quản l ý cao nhất đến những c ô ng nh â n b ì nh thường đều phải tham gia v à o c á c hoạt động TPM. 
2) Toàn bộ là gì ? 
Bảo dưỡng truyền thống 
C ô ng nh â n đứng m á y = vận h à nh m á y 
C ô ng nh â n bảo dưỡng = bảo dưỡng + sửa chữa 
Kỹ sư = thiết kế theo tốc độ sản xuất 
 TPM 
C ô ng nh â n đứng m á y = vận h à nh m á y + kiểm tra h à ng ng à y 
 + ph á t hiện bất thường 
 + l à m vệ sinh , tra dầu mỡ 
C ô ng nh â n bảo dưỡng = bảo dưỡng + sửa chữa 
 + hiểu biết về chất lượng 
Kỹ sư = thiết kế theo tốc độ sản suất 
 + thiết kế để kh ô ng phải bảo dưỡng 
 + thiết kế để dễ bảo dưỡng 
Chất lượng cao & 
Năng suất cao 
Đa kỹ năng 
C ô ng việc s á ng tạo 
Quay v ò ng c ô ng việc 
Nh â n lực í t 
Tr á nh phải bảo dưỡng 
 Khi thiết kế phải l à m sao để kh ô ng cần bảo dưỡng . 
2. Tr á nh phải bảo dưỡng khi m á y chạy 
3. Bảo dưỡng cải tiến 
 Bảo dưỡng cải tiến sau khi m á y hỏng 
4. Sau bảo dưỡng 
 Sửa chữa sau khi m á y hỏng 
3) Nội dung của TPM 
4)  5 hoạt động ph á t triển TPM 
 C ó một số điều kiện cơ bản để ph á t triển TPM 
 được á p dụng ở hầu hết c á c trường hợp . N ó i chung , việc thực 
hiện th à nh c ô ng TPM đ ò i hỏi phải : 
1. Loại bỏ 6 l ã ng ph í lớn để tăng hiệu quả thiết bị 
2. Một chương tr ì nh bảo dưỡng định kỳ cho bộ 
phận bảo dưỡng 
3. Một chương tr ì nh bảo dưỡng tự động 
4. Chương tr ì nh thiết kế m á y ph ò ng ngừa 
5. Chương tr ì nh thiết kế sản phẩm dễ chế tạo 
TPM 
Loại bỏ 6 l ã ng ph í lớn 
Bảo dưỡng 
 định kỳ 
Bảo dưỡng 
tự động 
Thiết kế 
Ph ò ng ngừa 
Thiết kế sphẩm 
dễ chế tạo 
B ô ng hoa TPM 
Điều kiện tối ưu 
Không tai nạn , không sai sót , không hỏng 
1. Loại bỏ 6 lãng phí lớn 
6 lãng phí phương pháp 
Máy hỏng phục hồi 
 lắp & đạt đến 
điều chỉnh điều kiện 
 tối ưu 
 máy loại bỏ sai sót 
 gián đoạn nhỏ 
 tốc độ xác định 
 vận hành tình trạng 
 giảm chất lượng 
gia công lại phân tích 
chất lượng kỹ năng 
 năng suất phân tích 
giảm PM 
Pha 1 
Pha 2 
Pha 3 
Pha 4 
Giảm biến 
động vòng 
đời linh kiện 
Kéo dài 
Vòng đời 
Linh kiện 
Phục hồi định 
kỳ linh kiện 
kém CLượng 
Dự đoán 
vòng đời 
linh kiện 
Phục hồi 
linh kiện 
hỏng 
Loại bỏ 
linh kiện 
xuống cấp 
Cải tiến 
yếu kém 
thiết kế 
Loại bỏ việc 
máy hỏng 
bất ngờ 
Phục hồi 
sự xuống cấp 
bên ngoài 
Duy trì điều 
kiện cơ bản 
thiết bị 
Bước 1. Bước 4. 
Vệ sinh kiểm tra 
ban đầu toàn bộ 
Bước 2. 
Tìm nguyên 
nhân gây bẩn 
Bước 3. 
Vệ sinh & tra dầu mỡ 
3. bảo dưỡng tự động 2. bảo dưỡng theo kế hoạch 
Tính toán vòng 
đời linh kiện & 
Bảo dưỡng định 
kỳ 
Xác định dấu 
hiệu máy 
hỏng 
Áp dụng chẩn 
Đoán máy 
Tránh sai sót 
về chất 
lượng 
Loại bỏ sai sót 
về chất lượng 
Bước 5. 
Tiêu chuẩn 
bảo dưỡng 
tự động 
Bước 6. 
Đ ảm bảo chất 
lượng qui trình 
Bước 7. 
Giám sát 
tự động 
Đào tạo và thực hành 
5. Thiết kế sản phẩm dễ chế tạo 
Phát triển sản phẩm 
* Lập kế hoạch 
* Nghiên cứu khả thi 
* Thiết kế ý tưởng 
* Thiết kế chi tiết 
* Chế tạo mẫu 
* Kiểm tra thiết kế 
* Lên kế hoạch SX 
4. Thiết kế máy phòng ngừa 
Thiết kế máy : 
* Lập kế hoạch 
* Thiết kế cơ bản 
* Dự toán chi phí 
* Kiểm tra thiết kế 
* Thiết kế chi tiết 
Mua sắm & 
Xây lắp 
* Mua sắm 
* Đơn đặt hàng 
* Xây lắp 
Synchronized product/ plant engineering 
Stepwise management 
Kỹ năng vận hành & bảo dưỡng 
thiết bị mới 
Kiến thức & kỹ năng bảo dưỡng 
Kỹ năng cần thiết 
Kỹ năng để cải tiến 
thiết bị 
Application of effective remedies to similar equipment 
Operation and maintenance information 
 for new equipment 
Maintenance prevention & 
improvement information 
Adapted from Seiichi Nakajima, TPM Development Program ( Productivity Press.1989 ) 
An outline of TPM System 
Làm thế nào để quản lý TPM 
1). 12 việc cần làm để phát triển TPM 
( 1 ) Thông báo của người quản lý cao nhất về quyết định xây dựng hệ thống TPM 
( 2 ) Bắt đầu đào tạo về TPM và mở chiến dịch giới thiệu TPM 
( 3 ) Thành lập tổ chức hoạt động cho TPM 
( 4 ) Thiết lập những chiến lược và mục tiêu cơ bản của TPM 
( 5 ) Xây dựng kế hoạch chi tiét để phát triển TPM 
( 6 ) Tiến hành và cho TPM bắt đầu hoạt động 
( 7 ) Tối ưu hoá hiệu suất của các thiết bị 
( 8 ) Phát triển một chương trình bảo dưỡng tự động 
( 9 ) Phát triển một chương trình bảo dưỡng định kỳ cho bộ phận bảo dưỡng 
(10) Tiến hành đào tạo nhằm cải thiện kỹ năng sản xuất và bảo dưỡng 
 Bước đầu xấy dựng chương trình về quản lý thiết bị 
 Hoàn thiện quá trình thực hiện TPM và cấp độ TPM 
Bước đầu tiên của việc phát triển TPM là đưa ra một thông báo chính thức về quyết định thực hiện TPM. 
Người quản lý cao nhất phải thông báo cho các công nhân của mình về quyết định này và cùng chia xẻ với họ sự nhiệt tâm thực hiện dự định đó . 
Thông báo này có thể được trình bày dưới dạng một bài phát biểu chính thức của người lãnh đạo nhằm giới thiệu những khái niệm , mục tiêu , và những lợi ích của TPM. Đồng thời người lãnh đạo cũng có thể trình bày với công nhân những lý do đằng sau quyết định thực hiện TPM của mình . Nó có thể được in dưới dạng bài viết , báo cáo , trong cuốn tạp chí của doanh nghiệp . 
TPM tôn trọng quyền tự chủ của người làm công , nhưng nó chỉ được tiến hành dễ dàng khi công nhân là những người có động cơ và có khả năng tự quản lý các công việc của mình sao cho có hiệu quả nhất , và khi một môi trường làm việc thuận lợi cho các hoạt động sáng tạo đã được thiết lập . 
Xây dựng một môi trường làm việc thuận lợi là nhiệm vụ đầu tiên của người lãnh đạo trong giai đoạn chuẩn bị này . 
1 
Bước 1. Thông báo của người lãnh đạo cao nhất về việc triển khai TPM 
Bước 2: Tiến hành đào tạo về TPM 
Chương trình đào tạo cho việc thực hiện TPM cần phải được thiết kế nhằm loại bỏ sự hoài nghi và làm tăng nhuệ khí của mọi người . 
Ví dụ , ở Nhật Bản , một chương trình đào tạo trong 2-3 ngày tuỳ theo trình độ là hiệu quả nhất đối với những người quản lý , các trưởng phòng , đội ngũ kỹ sư , các lãnh đạo nhóm và quản đốc . 
Đôi khi , người đứng đầu doanh nghiệp nên tham gia và các buổi tập huấn cho trưởng phòng và cán bộ cấp dưới nhằm động viên họ bằng sự hiện diện của mình . 
Công nhân thì có thể được đào tạo dễ hiểu và cụ thể hơn thông qua việc sử dụng đèn chiếu , hình vẽ , hoặc những phương tiện nghe nhìn khác . Hình thức đào tạo này sẽ trở nên lý thú hơn nếu mời những chuyên gia và các nhà quản lý TPM cùng gặp mặt để trao đổi những kinh nghiệm và kiến thức mà họ được trang bị sau khi tham gia các chương trình đào tạo của chính công ty họ . 
Trong giai đoạn đào tạo , thông thường cũng có thể đồng thời mở một chiến dịch nhằm thu hút sự ủng hộ cho TPM. 
Các công ty của Nhật thường sử dụng các băng rôn , tranh cổ động , apphich , bảng vẽ , cờ , huy hiệu ,  mang biểu trưng của TPM nhằm tạo ra một không khí hào hứng . 
2 
 Bước 3: Xây dựng tổ chức vận hành TPM 
TPM-15-3.ppt 
Khi giai đoạn đào tạo ban đầu cho các cấp lãnh đạo đã hoàn thành , thì có thể bắt 
đầu xây dựng hệ thống hoạt động cho TPM . 
Cấu trúc hoạt động của TPM được xây dựng dựa trên hình thức tổ chức dạng 
 ma trận , bao gồm các nhóm liên kết ngang , dưới dạng các uỷ ban hay các nhóm 
dự án . Và phân theo từng cấp theo các phòng ban quản lý theo chiều dọc . 
Điều này là vô cùng quan trọng đối với sự thành công trong việc xây dựng TPM 
của công ty . 
Các nhóm làm việc sẽ được tổ chức theo hàng ngang , ví dụ , các ủy ban hoạt động của 
TPM, các phòng ban hoặc các nhà máy , hay các tổ sản xuất của TPM. 
 Sự thống nhất hài hoà từ trên xuống dưới , giữa các mục tiêu do lãnh đạo đề ra 
với các công việc cụ thể của từng nhóm sản xuất là vấn đề then chốt . 
Thông thường , các nhóm sản xuất nhỏ vẫn hoạt động một cách chủ động trong phạm vi 
 quản lý . 
 Ở Nhật , trong nhiều trường hợp , hình thức này được gọi là QCC thực hiện TPM. 
 Như vậy , hoạt động QCC cũng chính là SGA( Các nhóm sản xuất quy mô nhỏ ). 
 Các tổ hoặc nhóm PM mới có thể được thành lập và trách nhiệm quản lý sẽ được 
Phân công cho các trưởng phòng , các trưởng nhóm hoặc các đốc công của các tổ 
sản xuất . 
3 
 Bước 4 : Xây dựng những mục tiêu và chính sách cơ bản 
TPM-15-4.ppt 
Đội ngũ cán bộ đầu não của TPM phải bắt đầu bằng việc xây dựng những chiến 
 lược và mục tiêu cơ bản . 
 Phải mất ít nhất 3 năm để khắc phục những sự cố và những hỏng hóc trong 
quá trình thực hiện TPM, một chính sách quản lý căn bản phải được xây dựng phù hợp 
với TPM và phải gắn quá trình phát triển cụ thể của TPM với kế hoạch quản lý trung 
và dài hạn . 
Dù phương châm hay khẩu hiệu của công ty đôi khi có thể được trình bày đơn giản 
trên những bức tường và có thể thay đổi , nhưng những chính sách căn bản và mục tiêu 
hàng năm trong việc quản lý của công ty là không được phép thay đổi . 
Dù các chính sách này tồn tại dưới dạng văn bản viết hay bài phát biểu bằng lời , thì 
 những mục tiêu đề ra cũng phải thật chính xác và có thể định lượng . 
Trong đó nêu rõ các nhiệm vụ ( cái gì ), số lượng ( bao nhiêu ), và thời gian thực hiện 
 ( bao giờ ). 
Tất nhiên việc khắc phục hoàn toàn những sự cố và hỏng hóc là một mục tiêu 
khó có thể đạt được . Tuy nhiên , người quản lý phải đề ra những mục tiêu trung hạn , 
 cho 3 năm chẳng hạn . 
Để đề ra được một mục tiêu cụ thể có tính khả thi , thì cần phải xác định được 
chính xác và dễ hiểu mức độ và tính chất của các sự cố hiện tại và tỷ lệ lỗi sản xuất 
trên một đơn vị thiết bị . 
 Ở một vài công ty , thông tin này thường không có giá trị và chúng tôi lại phải bắt đầu 
lại bằng việc nhận dạng các vấn đề đang tồn tại . 
4 
Bước 5: Lập kế hoạch tổng thể phát triển TPM 
Công việc tiếp theo của những người lãnh đạo là xây dựng một kế hoạch tổng thể cho quá trình phát triển của TPM. 
Bản kế hoạch này phải bao gồm cả những kế hoạch chi tiết cho từng ngày trong 
quá trình thực hiện TPM, bắt đầu từ giai đoạn chuẩn bị trước khi triển khai hệ 
thống này . 
Ví dụ về một bản kế hoạch tổng thể cho quá trình phát triển của TPM sẽ được 
 trình bày ở trang sau . Nó bao gồm lần lượt 5 bước chính như đã giải thích ở các phần trước . 
1. Tối ưu hoá tính hiệu suất của thiết bị bằng cách loại bỏ 6 lãng phí lớn 
2. Xây dựng hệ thống bảo dưỡng định kỳ do bộ phận bảo dưỡng thực hiện 
3. Xây dựng chương trình bảo dưỡng tự động do người sử dụng thiết bị thực hiện 
4. Thi ết lập c h ương trình thiết kế sản phẩm dễ chế tạo 
5. Thiết lập chương trình thiết kế máy phòng ngừa 
6. Đào tạo và rèn luyện để nâng cao kỹ năng 
5 
Bước 6: Khởi động TPM 
Giai đoạn khởi động là bước đầu tiên trong việc triển khai TPM , bắt đầu cuộc 
chiến chống lại 6 lãng phí lớn . 
Trong giai đoạn chuẩn bị ( từ bước 1 đến bước 5), người lãnh đạo và đội ngũ 
chuyên gia đóng vai trò chủ đạo . Tuy nhiên , từ thời điểm này , thì mỗi người công 
nhân cần phải vận động để thoát ra khỏi thói quen làm việc cũ của họ để bắt đầu 
 thực hành TPM. 
Giờ đây , mỗi người công nhân đều có vai trò then chốt . Điều đó có nghĩa là tất cả 
mọi người đều tham gia vào TPM , không có ai đứng ngoài cuộc cả . Để làm được 
điều này thì tất cả công nhân đều phải ủng hộ chính sách sử dụng TPM của giám 
đốc bằng chính những hành động cụ thể của họ nhằm loại bỏ 6 lãng phí lớn . 
Bước khởi động còn cần phải tạo ra được một bầu không khí làm tăng quyết tâm 
 và tinh thần phấn chấn của công nhân . Ở Nhật , người ta thường tổ chức một 
buổi họp mặt tất cả công nhân . Tại buổi họp này , người lãnh đạo sẽ trình bày những 
kế hoạch đã được xây dựng , các công việc đã hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị , 
ví dụ như cấu trúc vận hành TPM, các chính sách và mục tiêu chính , và kế hoạch 
tổng thể cho sự phát triển của TPM . 
6 
Bước 7: Cải thiện tính hiệu suất của thiết bị 
Như vậy , TPM đã được triển khai thông qua 5 bước hoạt động đã được mô tả ở phần trước , bước đầu tiên chính là tối ưu hoa tính hiệu suất của mỗi đơn vị thiết bị nhằm tránh lãng phí . 
Đội ngũ kỹ sư máy và thợ bảo dưỡng , các giám sát dây chuyền sản xuất , và các nhóm thành viên nhỏ sẽ được tổ chức thành các đội dự án . Cách tổ chức này sẽ giúp việc loại bỏ lãng phí được tiến hành dễ dàng hơn . Và những tiến bộ này sẽ dẫn tới những kết quả khả quan đối với công ty . 
Tuy nhiên , trong giai đoạn triển khai ban đầu này , sẽ có một số người hoài nghi về tính hiệu quả của TPM đối với hiệu quả sản xuất , trừ khi họ đã chính mắt trông thấy các công ty khác sử dụng TPM như thế nào để tăng chất lượng và sản lượng , giảm giá thành , tăng hiệu quả kinh doanh , và tạo ra một môi trường làm việc thuận lợi . 
Để xoá bỏ mối nghi ngờ này và xây dựng lòng tin đối với TPM, chúng tôi đã chỉ ra tính hiệu quả của nó bằng cách lập một vài nhóm dự án , cho họ sử dụng những thiết bị mà hàng ngày thường xuyên chịu sự lãng phí trong quá trình vận hành . Sau thời gian theo dõi là 3 tháng , chúng tôi chỉ ra những cải thiện rõ rệt sau khi các nhóm dự án này áp dụng TPM. Một vài thiết bị trong mỗi lần thử nghiệm như vậy sẽ được chọn ra để làm mẫu,và đội dự án đó sẽ được nêu gương trước toàn công ty . 
7 
Bước 8: Xây dựng chương trình bảo dưỡng tự động cho người sử dụng thiết bị 
Bước thứ 3 trong các hoạt động phát triển TPM là bảo dưỡng tự động . Đây cũng là bước thứ tám trong chương trình xây dựng TPM. 
Công việc này cần phải được tiến hành ngay sau khi khởi động TPM. 
Bảo dưỡng tự động là nét đặc biệt duy nhất của TPM; cách tổ chức này là nhằm quảng bá cho TPM trong toàn công ty . Một công ty càng được thành lập từ lâu đời thì việc triển khai bảo dưỡng tự động lại càng trở nên khó khăn . Bởi vì người sử dụng thiết bị và người bảo dưỡng thường khó thoát khỏi quan niệm “ tôi sử dụng chúng còn bạn thì sửa chữa chúng ”. 
Người sử dụng thiết bị thì cho rằng mình cần phải sử dụng hết thời gian để tập trung vào sản xuất , còn người bảo dưỡng thì cho rằng mình chỉ có trách nhiệm trong việc bảo dưỡng mà thôi . Những thói quen này và những quan niệm cũ không thể thay đổi một sớm một chiều . Đây là một trong những lý do cơ bản khiến cho người ta phải mất tới 2 hay 3 năm để hoàn thành TPM, kể từ giai đoạn bắt đầu giới thiệu về TPM cho đến khi hoàn tất việc áp dụng nó . 
Cần có thời gian để thay đổi cách nghĩ và môi trường của công ty . 
Để áp dụng TPM, tất cả mọi người từ trên xuống dưới trong công ty phải tin tưởng rằng việc áp dụng bảo dưỡng tự động là có thể thực hiện được và mỗi cá nhân phải có trách nhiệm đối với thiết bị mà họ sử dụng . 
8 
Bước 9: Xây dựng chương trình bảo dưỡng định kỳ cho bộ phận bảo dưỡng 
Như chúng ta đã nói đến ở phần trên , công việc bảo dưỡng định kỳ sẽ được thực hiện bởi bộ phận bảo dưỡng . Nhưng nó cần phải được phối hợp chặt chẽ với công việc bảo dưỡng tự động của bộ phận khai thác máy . Như vậy , hai bộ phận này phải vận hành đồng thời như hai bánh của một chiếc xe . 
Chương trình bảo dưỡng định kỳ là nhằm tăng mức độ bảo dưỡng từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 4: 
Giai đoạn 1 : Giảm sự không đồng nhất trong vòng đời chi tiết máy : Ở mức độ này , công việc đầu tiên là sửa chữa những chi tiết hỏng , công việc tiếp theo là loại bỏ các chi tiết bị hỏng nặng . 
Giai đoạn 2 : Kéo dài vòng đời chi tiết máy : Với những điều chỉnh ở giai đoạn 1, những khiếm khuyết trong thiết kế có thể được khắc phục , do đó sẽ loại trừ được khả năng hỏng hóc của máy móc . 
Giai đoạn 3 : Sửa chữa định kỳ các chi tiết hỏng 
Trong giai đoạn này , có thể dự đoán vòng đời của chi tiết máy , sau đó đề ra kế hoạch sửa chữa định kỳ . Lúc này đã có thể nhận dạng được các dấu hiệu và các dạng hỏng hóc của từng loại chi tiết máy . 
 Giai đoạn 4 : Dự đoán vòng đời của chi tiết máy 
Sử dụng các loại máy chẩn đoán để dự đoán vòng đời của chi tiết máy . 
9 

File đính kèm:

  • pptsua_chua_o_to_he_thong_bao_duong_nhin_tu_goc_do_thiet_bi.ppt