Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật QG về phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 Mhz đến 406,1 Mhz

Mục lục

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tài liệu viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

1.5. Chữ viết tắt

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu chung

2.2. Thử nghiệm môi trường

2.3. Máy phát

2.4. Định dạng tín hiệu

2.5. Mã hóa phao PLB

2.6. Quy định về nguồn điện

2.7. Công suất bức xạ

2.8. Thiết bị dẫn đường

3. PHƯƠNG PHÁP ĐO

3.1. Điều kiện đo kiểm

3.2. Phương pháp đo kiểm

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

PHỤ LỤC A (Quy định) Thử nghiệm môi trường

PHỤ LỤC B (Quy định) Phương pháp mã hóa

PHỤ LỤC C (Tham khảo) Sơ đồ thiết lập đo kiểm

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

doc 24 trang Bích Ngọc 04/01/2024 4540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật QG về phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 Mhz đến 406,1 Mhz", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật QG về phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 Mhz đến 406,1 Mhz

Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật QG về phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 Mhz đến 406,1 Mhz
QCVN 108:2016/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
PHAO CHỈ BÁO VỊ TRÍ CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRÊN BĂNG TẦN 406,0 MHz ĐẾN 406,1 MHz
National technical regulation
on Personal Locator Beacon (PLB) operating in the 406,0 MHz to 406,1 MHz frequency band
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu chung
2.2. Thử nghiệm môi trường
2.3. Máy phát
2.4. Định dạng tín hiệu
2.5. Mã hóa phao PLB
2.6. Quy định về nguồn điện
2.7. Công suất bức xạ
2.8. Thiết bị dẫn đường
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện đo kiểm
3.2. Phương pháp đo kiểm
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Quy định) Thử nghiệm môi trường 
PHỤ LỤC B (Quy định) Phương pháp mã hóa 
PHỤ LỤC C (Tham khảo) Sơ đồ thiết lập đo kiểm 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 108:2016/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ETSI EN 302 152-1 của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI) và tài liệu C/S T.001, C/S T.007, C/S G.005, C/S T.012 tổ chức Cospas-Sarsat.
QCVN 108:2016/BTTTT do Công ty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2016/BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHAO CHỈ BÁO VỊ TRÍ CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRÊN BĂNG TẦN 406,0 MHz ĐẾN 406,1 MHz
National technical regulation
on Personal Locator Beacon (PLB) operating in the 406,0 MHz to 406,1 MHz frequency band
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và các đặc tính kỹ thuật cho các phao chỉ báo vị trí cá nhân (sau đây gọi tắt là phao PLB) hoạt động trong hệ thống vệ tinh Cospas-Sarsat. Quy chuẩn này áp dụng cho các phao PLB hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz.
Quy chuẩn này được áp dụng cho các phao PLB hoạt động trên phạm vi nhiệt độ:
- Từ -40°C đến 55°C (phao PLB loại 1), hoặc
- Từ -20°C đến 55°C (phao PLB loại 2).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ, lãnh hải Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
C/S T.001 Issue 3 - Revision 16 December 2015. 
C/S T.007 Issue 4 - Revision 10 December 2015. 
C/S T.012 Issue 1 - Revision 11 December 2015.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Phao PLB (Personal Locator Beacon)
Phao PLB là thiết bị chỉ báo vị trí cá nhân dùng để phát đi các tín hiệu trong tình huống cấp cứu trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz.
1.4.2. Phao PLB dạng 1 (Category 1 PLB)
Phao PLB bắt buộc phải có khả năng nổi trên mặt nước.
1.4.3. Phao PLB dạng 2 (Category 2 PLB)
Phao PLB không bắt buộc phải có khả năng nổi trên mặt nước.
1.4.4. Phao PLB loại 1 (Class 1 PLB)
Phao PLB dành cho các hoạt động trong phạm vi nhiệt độ từ -40°C đến 55°C.
1.4.5. Phao PLB loại 2 (Class 2 PLB)
Phao PLB dành cho các hoạt động trong phạm vi nhiệt độ từ -20°C đến 55°C.
1.4.6. Thiết bị dẫn đường (homing device)
Thiết bị được tích hợp bên trong phao PLB có khả năng phát tín hiệu định vị vô tuyến phụ trợ ở tần số 121,5 MHz.
1.5. Chữ viết tắt
C/S
COSPAS-SARSAT
COSPAS- SARSAT
Hệ thống thông tin vệ tinh toàn cầu của Tổ chức Cospas - Sarsat cung cấp thông tin báo động cấp cứu và thông tin vị trí trợ giúp hoạt động tìm kiếm cứu nạn
COsmicheskaya Sistyema Poiska Avariynych Sudov - Search and Rescue Satellite-Aided Tracking
BCH
Mã sửa lỗi
Bose-Chaudhuri-Hocquenghem
PDF
Trường dữ liệu được bảo vệ
Protected Data Field
e.i.r.p
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
Equivalent isotropically radiated power
GNSS
Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu
Global Navigational Satellite System
ID
Nhận dạng
Identification
NRZ
Dữ liệu mã hóa không trở về 0
Non return to zero
PLB
Phao chỉ báo vị trí cá nhân
Personal Locator Beacon 
ppm
Phần triệu
parts per million
RF
Tần số vô tuyến
Radio Frequency
VSWR
Tỷ số sóng đứng điện áp
Voltage Standing Wave Ratio
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Yêu cầu hoạt động
Phao PLB phải được thiết kế hoạt động tốt trong các điều kiện thời tiết, trên bờ, trên boong tàu, trên bè cứu sinh. Thiết bị không bị ảnh hưởng do tiếp xúc với nước biển, dầu hoặc trực tiếp với ánh nắng.
Phao PLB có thể được trang bị thiết bị định vị có khả năng hoạt động toàn cầu, như máy thu GNSS.
Cấu trúc và phương pháp vận hành phải tránh thao tác vô ý ở mức cao nhưng vẫn phải đảm bảo thao tác đơn giản trong trường hợp khẩn cấp.
Phao PLB chỉ có thể được kích hoạt bằng tay.
Thời gian từ lúc kích hoạt phao PLB đến lúc tín hiệu cứu nạn được phát đi phải trong vòng từ 47 s đến 5 min. Phao PLB phải là một khối tích hợp đơn gồm cả nguồn điện và một ăng ten bắt cố định. Các thành phần của thiết bị không thể dễ dàng tháo ra được. Phần cố định của bức điện cứu nạn phải được lưu giữ sao cho không bị ảnh hưởng khi mất toàn bộ nguồn cung cấp. Mọi kết nối ngoài không cản trở đến việc kích hoạt phao PLB.
2.1.2. Sức nổi
Phao PLB dạng 1 bắt buộc phải có khả năng nổi trên mặt nước.
Phao PLB dạng 2 không bắt buộc phải có khả năng nổi trên mặt nước.
2.1.3. Màu sắc
Thân của phao PLB phải có màu vàng hoặc da cam.
2.1.4. Các bộ phận điều khiển
Tất cả các bộ phận điều khiển phải có kích thước vừa đủ để thao tác được đơn giản và thuận tiện.
Phao PLB phải có chỉ báo rõ ràng, cho biết thiết bị đã được kích hoạt bằng việc tháo rời bộ phận bảo vệ hoặc niêm phong mà người dùng không thay thế được. Việc kích hoạt thiết bị được thực hiện bằng hai thao tác đơn giản nhưng độc lập. Bộ phận hoặc niêm phong phải nguyên vẹn khi thử.
Bộ phận kích hoạt phao PLB bằng tay phải được bảo vệ để tránh việc kích hoạt ngoài ý muốn.
Sau khi kích hoạt, có thể ngừng kích hoạt phao PLB bằng tay.
2.1.5. Các chỉ báo
Phao PLB phải có chỉ báo bằng âm thanh hoặc bằng hình ảnh để cho biết thiết bị đã được kích hoạt.
2.1.6. Chế độ tự thử
Phao PLB phải có khả năng tự thử mà không cần sử dụng hệ thống vệ tinh, để xác định rằng phao PLB có khả năng hoạt động tốt. Phải kiểm tra tối thiểu các mục dưới đây trong điều kiện đầy tải:
- Điện áp pin phải đủ để thỏa mãn yêu cầu nguồn điện cấp cho phao PLB;
- Đầu ra máy phát tần số vô tuyến trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz phải hoạt động;
- Nếu sử dụng vòng khóa pha (PLL) trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz thì pha phải khóa.
Khi kích hoạt chế độ này, phao PLB sẽ phát một burst đơn cung cấp mã nhận dạng phao 15 Hex, mẫu đồng bộ khung sẽ là "011010000" (tức là 8 bit cuối của mẫu đồng bộ khung thông thường (từ bit 17 đến bit 24 của điện phao) được thay thế và độ dài của burst phải là 440 ms hoặc 520 ms). Việc kết thúc thành công chế độ tự thử phải được chỉ báo sau khi các bộ phận thử tự động ngừng kích hoạt. Chế độ tự thử phải hoạt động trong dải nhiệt độ làm việc.
Nếu tín hiệu từ thiết bị dẫn đường được phát trong khi tự thử, phao PLB phải có nhãn thông báo rằng việc tự thử chỉ có thể thực hiện trong 5 min đầu tiên của bất cứ giờ nào và không vượt quá 3 lần quét âm tần hoặc 1 s.
2.1.7. Nhãn
Phao PLB phải có một hoặc nhiều nhãn chứa các thông tin sau (ít nhất bằng tiếng Anh):
- Ký hiệu kiểu, số hiệu và chỉ dẫn của nhà sản xuất về kiểu pin sử dụng;
- Ngày cần thay thế pin;
- Chỉ dẫn đầy đủ để có thể kích hoạt, hủy kích hoạt bằng tay và tự thử;
- Cảnh báo phao PLB chỉ sử dụng trong trường hợp khẩn cấp;
- Dải nhiệt độ theo loại thiết bị;
- Nổi hoặc không nổi đối với phao PLB dạng 1 hoặc 2;
- Mã nhận dạng 15 Hex được lập trình trong phao PLB xác định bởi các bit 26 đến bit 85 của bức điện số;
- Điều khoản an toàn liên quan đến pin;
- Đối với phao PLB dạng 2, phải có cảnh báo đây là dạng không nổi. Nhãn phải dễ đọc và không xóa được.
2.1.8. Các chỉ dẫn khai thác
Nhà sản xuất thiết bị phải cung cấp đầy đủ các chỉ dẫn liên quan đến bảo quản, khai thác và thử phao PLB. Các chỉ dẫn gồm có:
- Tổng quan hệ thống COSPAS-SARSAT;
- Thông tin liên quan đến việc đăng ký, gia hạn đăng ký và một nội dung đề cập về tầm quan trọng của việc đăng ký chính xác;
- Cảnh báo tránh báo động giả và hướng dẫn thông báo khi kích hoạt nhầm phao PLB;
- Chỉ dẫn thay thế pin bao gồm cảnh báo thay thế pin sau khi phao PLB đã hoạt động vì bất kỳ mục đích gì ngoài việc thử;
- Khuyến nghị phao PLB hoạt động trong không gian thoáng rộng, hơn là cố thử hoạt động bên trong bè cứu sinh hay dưới bất kỳ mái che hoặc lều;
- Khuyến nghị của nhà sản xuất (nếu có), về kiểm tra định kỳ chức năng, có thể liên quan đến việc thay pin;
- Khuyến nghị về giới hạn tự thử ở mức tối thiểu cần thiết để đảm bảo phao PLB hoạt động tin cậy;
- Khuyến nghị đối với phao PLB khi phát tín hiệu 121,5 MHz trong khi tự thử, phải có cảnh báo giới hạn thử trong 5 min đầu tiên của giờ;
- Khuyến nghị giữ lại hộp đóng gói phao PLB ban đầu, vì nó có thể cần thiết nếu phao PLB phải chuyển đi để bảo dưỡng;
- Đối với PLB dạng 2, có cảnh báo cho biết phao PLB này sẽ không nổi;
- Thông tin bảo hành;
- Thông tin tiêu hủy pin.
2.1.9. Thiết bị dẫn đường
Nếu phao PLB được trang bị thiết bị dẫn đường hoạt động ở tần số 121,5 MHz thì thiết bị dẫn đường phải thỏa mãn các yêu cầu tại 2.8.
2.1.10. Thiết bị phụ trợ
Các thiết bị phụ trợ của phao PLB vẫn phải thỏa mãn toàn bộ các yêu cầu của quy chuẩn này.
2.2. Thử nghiệm môi trường
Các phép thử nghiệm môi trường được sử dụng để xác định khả năng hoạt động của thiết bị trong các điều kiện môi trường khác nhau, bao gồm:
- Thử nhiệt độ;
- Thử rung;
- Thử va chạm;
- Thử ăn mòn;
- Thử rơi;
- Thử sốc nhiệt;
- Thử ngâm nước;
- Thử nổi.
Định nghĩa, phương pháp thử và các yêu cầu tương ứng xem tại Phụ lục A.
2.3. Máy phát
2.3.1. Tần số phát xạ
2.3.1.1. Định nghĩa
Tần số của tín hiệu không điều chế phát bởi phao PLB.
2.3.1.2. Yêu cầu
Các kênh tần của phao PLB phải thuộc băng tần đã ấn định bởi Cospas - Sarsat, cụ thể quy định tại tài liệu C/S T.012, đồng thời sai số tần số không được vượt quá giá trị quy định sau đây:
Kênh tần
Tần số trung tâm
Độ ổn định tần số ngắn hạn
Độ ổn định tần số dài hạn
B
406,025 MHz
±2 kHz
±5 kHz
C
406,028 MHz
±1 kHz
+2/-5 kHz
F
406,037 MHz 
±1 kHz
±5 kHz 
G
406,040 MHz
±1 kHz
±5 kHz 
Khác (*)
(*)
±1 kHz
±5 kHz
(*): Được bổ sung thêm sau này, cần phải tuân thủ theo quy định về tần số của Cospas-Sarsat trong tài liệu C/S T.012.
- Độ ổn định tần số ngắn hạn: độ ổn định tần số khi xuất xưởng.
- Độ ổn định tần số dài hạn: độ ổn định tần số trong vòng 5 năm kể từ khi xuất xưởng. Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.1.
2.3.2. Công suất đầu ra
2.3.2.1. Định nghĩa
Công suất đầu ra của máy phát là công suất được đo với tải 50 Ω.
2.3.2.2. Yêu cầu
Công suất đầu ra là: 37 dBm ±  2 dB. 
Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.2.
2.3.3. Phát xạ giả
2.3.3.1. Định nghĩa
Phát xạ giả là phát xạ không mong muốn được đo trong băng tần từ 406,0 MHz đến 406,1 MHz.
2.3.3.2. Yêu cầu
Phát xạ giả không được vượt quá các mức xác định bởi mặt nạ phổ trong Hình 1. Băng thông phân giải của máy phân tích phổ là 100 Hz. Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.3.
Pc = Công suất sóng mang không điều chế đầu ra của PLB. 
fc = Tần số sóng mang của PLB.
dBc = Chênh lệch mức công suất tín hiệu phát của PLB so với Pc tính theo dB.
Hình 1. Mặt nạ phổ trên băng tần từ 406,0 MHz đến 406,1 MHz
2.3.4. Mã hóa dữ liệu
2.3.4.1. Định nghĩa
Dữ liệu được mã hóa hai pha L như hình sau:
Hình 2. Mã hóa dữ liệu
2.3.4.2. Yêu cầu
Số liệu phải được mã hóa hai pha L như trong Hình 2. 
Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.4.
2.3.5. Điều chế
2.3.5.1. Định nghĩa
Sóng mang được điều chế pha với hai giá trị đỉnh là (+1,1 ±  0,1) rad và (-1,1 ± 0,1) rad so với sóng mang không điều chế.
Thời gian điều chế tăng (tR) và thời gian điều chế giảm (tF) của dạng sóng đã điều chế là thời gian đo được giữa các điểm 0,9 của chuyển tiếp pha đỉnh - đỉnh (Hình 3).
Đối xứng điều chế là sự khác nhau giữa các khoảng thời gian T1 và T2 như xác định trong Hình 4.
Hình 3. Thời gian điều chế tăng và giảm
Hình 4. Đối xứng điều chế
2.3.5.2. Yêu cầu
Các thời gian điều chế tăng và giảm của dạng sóng đã điều chế phải là: 150 μs ± 100 μs.
Tính đối xứng điều chế phải thỏa mãn: 
Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.5.
2.3.6. Tỷ số sóng đứng điện áp
2.3.6.1. Định nghĩa
Là tỷ số mà bộ điều chế và máy phát băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz phải có khả năng đáp ứng tất cả các yêu cầu và không bị hư hỏng do tải mở mạch hoặc ngắn mạch, ngoại trừ những yêu cầu trong phần công suất đầu ra.
2.3.6.2. Yêu cầu
Tỷ số sóng đứng điện áp giữa 1 : 1 và 3 : 1. Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.6.
2.3.7. Phát liên tục tối đa
2.3.7.1. Định nghĩa
Phao PLB phải được thiết kế để hạn chế việc sơ ý phát tín hiệu trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz liên tục quá 45 s.
2.3.7.2. Yêu cầu
Thời gian phát liên tục tối đa ≤ 45 s. 
Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.7.
2.4. Định dạng tín hiệu
2.4.1. Yêu cầu chung
Tín hiệu phát đi từ phao PLB bao gồm tín hiệu sóng mang không điều chế và phần bức điện số được điều chế. Tín hiệu này được phát đi trong một khoảng thời gian với một chu kỳ lặp lại xác định.
Hình 5. Sơ đồ thời gian phát
2.4.2. Chu kỳ lặp lại
2.4.2.1. Định nghĩa
Chu kỳ lặp lại (TR) là khoảng thời gian giữa các thời điểm bắt đầu đạt 90% công suất phát (0,9 PN) của hai lần phát liên tiếp.
2.4.2.2. Yêu cầu
Chu kỳ lặp lại phải có sự ngẫu nhiên, vì để không có bất kỳ hai phao nào có các lần phát trùng thời điểm với nhau. Chu kỳ lặp lại (TR) phải nằm trong khoảng từ 47,5 s đến 52,5 s.
Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.8.
2.4.3. Tổng thời gian phát
2.4.3.1. Định nghĩa
Tổng thời gian phát (Tt) là khoảng thời gian đo tại các điểm có mức công suất đạt 90%.
2.4.3.2. Yêu cầu.
Tổng thời gian phát (Tt) phải nằm trong giới hạn sau:
- Bức điện ngắn: từ 435,6 ms đến 444,4 ms;
- Bức điện dài: từ 514,8 ms đến 525,2 ms. 
Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.9.
2.4.4. Tốc độ bit
2.4.4.1. Định nghĩa
Tốc độ bit (fb) là số bit phát trong một giây. Đơn vị đo của tốc độ bit là bps.
2.4.4.2. Yêu cầu
Tốc độ bit (fb) nằm trong khoảng giá trị từ 396 bps đến 404 bps. 
Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.10.
2.4.5. Phần sóng mang không điều chế
2.4.5.1. Định nghĩa
Phần sóng mang không điều chế (T1) là khoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu đạt 90% công suất phát (0,9 PN) và thời điểm bắt đầu phát đi dữ liệu điều chế.
2.4.5.2. Yêu cầu
Phần sóng mang không điều chế phải nằm trong khoảng: từ 158,4 ms đến 161,6 ms. Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.11.
2.4.6. Phần bức điện số
2.4.6.1. Định nghĩa
Phần bức điện số là phần tín hiệu phát đi đã được điều chế chứa các bit mã hóa.
2.4.6.2. Yêu cầu
Bức điện ngắn: Tín hiệu phát đi 112 bit cho bức điện ngắn trong khoảng thời gian 280 ms có dung sai tương đối ± 1%, với tốc độ bit 400 bps có dung sai tương đối ± 1%.
Bức điện dài: Tín hiệu phát đi 144 bit cho bức điện dài trong khoảng thời gian 360 ms có dung sai tương đối ± 1%, với tốc độ bit 400 bps có dung sai tương đối ± 1%.
Tuân theo phương pháp đo tại 3.2.12. ... hóa (= 1)
112
Dự phòng (= 0)
- Khi bit 107 đặt (= 0), các mã (0001) đến (1111) của các bit 109 đến bit 112 được gán theo quốc gia sử dụng và phải phù hợp với giao thức của nhà quản lý quốc gia.
B.3. Các giao thức định vị
Bức điện phao PLB trong các giao thức định vị bao gồm dữ liệu vị trí phao, và dữ liệu nhận dạng phao được mã hóa trong bức điện số được phát đi từ phao gặp nạn.
B.3.1. Các định nghĩa trong giao thức định vị và giá trí mặc định trong dữ liệu vị trí
- Dữ liệu vị trí:
Tất cả các thông tin vị trí được mã hóa là độ, phút và giây theo vĩ độ hoặc kinh độ. Dữ liệu kinh độ và vĩ độ được làm tròn đến độ phân giải có sẵn. Tất cả các phép làm tròn lên thực hiện theo quy ước làm tròn thông thường. Ví dụ với độ phân giải là 4 thì 0,000 đến 1,999 sẽ được làm tròn là 0 và 2,000 đến 3,999 sẽ được làm tròn là 4.
Trong giao thức định vị người sử dụng, vị trí được mã hóa trong PDF-2 càng gần vị trí thực tế càng tốt.
Trong giao thức định vị chuẩn, giao thức định vị quốc gia, giao thức định vị dịch vụ tuyến phản hồi vị trí được mã hóa như sau. Vị trí thô lúc đầu được mã hóa ở PDF-1 được lựa chọn để càng gần càng tốt so với vị trí thực tế. Độ bù vị trí được mã hóa ở PDF-2 được tính toàn bằng cách lấy vị trí thực tế trừ vị trí thô được mã hóa trong PDF-1.
Khi một vị trí được mã hóa trong PDF-1, các thông tin có độ phân giải cao hơn được đưa ra trong PDF-2 là một sự bù đắp về vĩ độ và kinh độ liên quan đến vị trí trong PDF-1.
Các giá trị kinh độ và vĩ độ chứa trong PDF-1 là những số dương mà không quan tâm đến hướng của chúng. Việc bù đắp được áp dụng bằng cách thêm vào hoặc trừ đi độ bù trong PDF-2. Ví dụ:
Kinh độ 100°E + độ bù 30′ = Kinh độ 100°30′E 
Kinh độ 100°W + độ bù 30′ = Kinh độ 100°30′W 
Kinh độ 100°W - độ bù 30′ = Kinh độ 99°30′W
- Dữ liệu bổ sung:
Dữ liệu bổ sung sau đây được cung cấp trong các giao thức định vị, ngoài các dữ liệu nhận dạng bắt buộc và dữ liệu vị trí sẵn có.
+ Nguồn của dữ liệu vị trí:
Thông tin này được mã hóa ở bit 107 trong giao thức định vị người sử dụng hoặc bit 111 trong giao thức các giao thức định vị chuẩn và giao thức định vị quốc gia với cách hiểu như sau:
“0” = Dữ liệu vị trí mã hóa được cung cấp bởi một thiết bị định vị bên ngoài. 
“1” = Dữ liệu vị trí mã hóa được cung cấp bởi một thiết bị định bên trong.
+ Mã thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ (thiết bị dẫn đường):
Dữ liệu về thiết bị dẫn đường 121,5 MHz được mã hóa ở bit 112 trong các giao thức định vị chuẩn và giao thức định vị quốc gia:
“1” = chỉ báo thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ 121,5 MHz.
“0” = chỉ báo khác hoặc không có thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ.
Và tại bit 84 đến bit 85 trong giao thức định vị người sử dụng được mã hóa như sau: 
“00” = không có thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ.
“01” = thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ 121,5 MHz. 
“10” = định vị hàng hải 9 GHz (SART).
“11” = thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ khác.
- Các giá trị mặc định trong dữ liệu vị trí:
Các giá trị mặc định phải được sử dụng trong tất cả các trường dữ liệu vị trí đã mã hóa tại các giao thức định vị khi không có dữ liệu hợp lệ:
a) Tất cả các bit tại trường góc độ đặt = “1”, cùng với các bit cờ Bắc/Nam, bit cờ Đông/Tây đặt = “0”.
b) Tất cả các bit tại trường phút đặt = “0”, cùng với tín hiệu ∆ đặt = “1”.
c) Tất cả các bit tại trường giây đặt = “1” (giá trị “1111” = 60 s nằm ngoài phạm vi). 
Mẫu này phải được phát đi nếu phao phát đi bức điện trong chế độ tự thử ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz.
B.3.2. Giao thức định vị người sử dụng
Giao thức này chỉ cho phép trong bản tin dài với bit 25 = 1 và bit 26 = 1. Trường thông tin PDF-1 tương tự với giao thức người sử dụng được định nghĩa ở Mục B.2.
Trường PDF-2 được xác định như sau:
- Bit 107: nguồn dữ liệu vị trí mã hóa, bit 107 = 0 nghĩa là dữ liệu vị trí mã hóa được cung cấp bởi nguồn thông tin bên ngoài, bit 107 = 1 nghĩa là nguồn dữ liệu vị trí mã hóa bởi nguồn thông tin tích hợp bên trong phao.
- Từ bit 108 đến bit 119: 12 bit thông tin về vĩ độ, bao gồm:
Bit 108: bit cờ Bắc/Nam (bit 108 = 0: vĩ độ Bắc, bit 108 = 1: vĩ độ Nam).
Bit 109 đến bit 115: biểu thị giá trị độ, từ 0° đến 90° với độ phân giải là 1°. 
Bit 116 đến bit 119: biểu thị giá trị phút, từ 0’ đến 56’ với độ phân giải là 4’.
(giá trị mặc định của trường này là 0 1111111 0000).
- Từ bit 120 đến bit 132: 13 bit thông tin về kinh độ, bao gồm:
Bit 120: bit cờ Đông/Tây (bit 120 = 0: kinh độ Đông, bit 120 = 1: kinh độ Tây). 
Từ bit 121 đến bit 128: biểu thị giá trị độ, từ 0° đến 180° với độ phân giải là 1°. 
Từ bit 129 đến bit 132: biểu thị giá trị phút, từ 0’ đến 56’ với độ phân giải là 4’. 
(giá trị mặc định của trường này là 0 11111111 0000).
B.3.3. Giao thức định vị chuẩn
Bảng B.5. Tóm tắt cấu trúc giao thức định vị chuẩn
Bit
25
26
27-36
37-40
41-64
65-85
86 - 106
107 - 112
113 - 132
133-144
1
0
Mã quốc gia
0111
Dữ liệu nhận dạng
Dữ liệu vị trí độ phân giải 15’ (21 bit)
21-Bit mã BCH
Dữ liệu bổ sung
Dữ liệu vị trí độ phân giải 4” (20 bit)
12- Bit mã BCH
- Bit 25 = 1, bit 26 = 0.
- Bit 27 đến bit 36: 10 bit mã hóa mã quốc gia.
- Bit 37 đến bit 40: (= 0111) giao thức định vị chuẩn dành cho phao PLB.
- Bit 41 đến bit 64: Dữ liệu nhận dạng 24 bit được sử dụng để mã hóa:
Số chứng nhận kiểu loại C/S gồm 10 bit (mã hóa cho giá trị từ 1 đến 1023) trong bit 41 đến bit 50 và số Serial gồm 14 bit (mã hóa cho giá trị từ 1 đến 16383) trong bit 51 đến bit 64.
Số chứng nhận kiểu loại C/S (C/S type approval certificate number) là số giấy chứng nhận của từng loại phao được phê chuẩn bởi tổ chức Cospas-Sarsat.
- Bit 65 đến bit 74: 10 bit thông tin về vĩ độ, bao gồm:
Bit 65: bit cờ Bắc/Nam (bit 65 = 0: vĩ độ Bắc, bit 65 = 1: vĩ độ Nam). 
Bit 66 đến bit 74: biểu thị giá trị độ, từ 0° đến 90° với độ phân giải 15’. 
(giá trị mặc định của trường này là 0 111111111).
- Bit 75 đến bit 85: 11 bit thông tin về kinh độ, bao gồm:
Bit 75: bit cờ Đông/Tây (bit 75 = 0: kinh độ Đông, bit 75 = 1: kinh độ Tây). 
Bit 76 đến bit 85: biểu thị giá trị độ, từ 0° đến 180° với độ phân giải 15’. 
(giá trị mặc định của trường này là 0 1111111111).
- Bit 86 đến bit 106: 21 bit mã sửa lỗi BCH-1.
- Bit 107 đến bit 110: các bit mặc định, có giá trị = 1101.
- Bit 111: bit 111 = 0 nghĩa là dữ liệu vị trí mã hóa trong trường PDF-1 được cung cấp từ thiết bị định vị kết hợp bên ngoài, bit 111 = 1 nghĩa là dữ liệu vị trí mã hóa trong trường PDF-1 được cung cấp từ thiết vị định vị tích hợp trong phao.
- Bit 112: bit 112 = 0 nghĩa là phao không có thiết bị phụ trợ 121,5 MHz, ngược lại bit 112 = 1 nghĩa là trong phao có tích hợp thiết bị phụ trợ 121,5 MHz.
- Bit 113 đến bit 122: Độ bù vị trí một lượng ∆ vĩ độ, cụ thể:
Bit 113 = 0 lượng ∆ có giá trị âm, bit 113 = 1 lượng ∆ có giá trị dương.
Bit 114 đến bit 118 biểu thị giá trị phút, từ 0’ đến 30’ với độ phân giải là 1’. 
Bit 119 đến bit 122 biểu thị giá trị giây, từ 0” đến 56” với độ phân giải là 4”. 
(Mặc định trường này có giá trị = 1 00000 1111).
- Bit 123 đến bit 132: Độ bù vị trí một lượng ∆ kinh độ, cụ thể:
Bit 123 = 0 lượng ∆ có giá trị âm, bit 123 = 1 lượng ∆ có giá trị dương.
Bit 124 đến bit 128: biểu thị giá trị phút, từ 0’ đến 30’ với độ phân giải là 1’.
Bit 129 đến bit 132: biểu thị giá trị giây, từ 0” đến 56” với độ phân giải là 4”. 
(Mặc định trường này có giá trị = 1 00000 1111).
- Bit 133 đến bit 144: 12 bit mã sửa lỗi BCH-2.
B.3.4. Giao thức định vị quốc gia
Bảng B.6. Tóm tắt cấu trúc giao thức định vị quốc gia
Bit
25
26
27 - 36
37 - 40
41 - 58
59 - 85
86 - 106
107 - 112
113 - 126
127 - 132
133 - 144
1
0
Mã quốc gia
1011
Dữ liệu nhận dạng
Dữ liệu vị trí độ phân giải 2’ (27 bit)
21-Bit mã BCH
Dữ liệu bổ sung
Dữ liệu vị trí độ phân giải 4” (14 bit)
Thêm nhận dạng phao
12-Bit mã BCH
- Bit 25 = 1, bit 26 = 0.
- Từ bit 27 đến bit 36: Mã quốc gia.
- Từ bit 37 đến bit 40: (= 1011) giao thức định vị quốc gia dành cho phao PLB.
- Từ bit 41 đến bit 58: chứa 18 bit mã hóa dữ liệu nhận dạng của số Serial được cung cấp bởi cơ quan chức năng.
- Từ bit 59 đến bit 71: 13 bit thông tin về vĩ độ, bao gồm:
Bit 59: bit cờ Bắc/Nam (bit 59 = 0 - vĩ độ Bắc, bit 59 = 1 - vĩ độ Nam).
Từ bit 60 đến bit 66: biểu thị giá trị độ, từ 0° đến 90° với độ phân giải 1°. 
Từ bit 67 đến bit 71: biểu thị giá trị phút, từ 0’ đến 58’ với độ phân giải 2’. 
(giá trị mặc định của trường này là 0 1111111 00000).
- Từ bit 72 đến bit 85: 14 bit thông tin về kinh độ, bao gồm:
Bit 72: bit cờ Đông/Tây (bit 72 = 0 - kinh độ Đông, bit 72 = 1 - kinh độ Tây). 
Từ bit 73 đến bit 80: biểu thị giá trị độ, từ 0° đến 180° với độ phân giải 1°. 
Từ bit 81 đến bit 85: biểu thị giá trị phút, từ 0’ đến 58’ với độ phân giải 2’. 
(giá trị mặc định của trường này là 0 11111111 00000).
- Từ bit 86 đến bit 106: 21 bit mã sửa lỗi BCH-1.
- Từ bit 107 đến bit 109: các bit mặc định có giá trị = 110.
- Bit 110: bit cờ dữ liệu thêm vào, bit 110 = 1 nghĩa là lượng ∆ dữ liệu vị trí được mã hóa trong trường PDF-2, bit 110 = 0 nghĩa là dữ liệu ở trường PDF-2 được định nghĩa theo quốc gia.
- Bit 111: bit 111 = 0 nghĩa là dữ liệu vị trí mã hóa trong trường PDF-1 được cung cấp từ thiết bị định vị kết hợp bên ngoài, bit 111 = 1 nghĩa là dữ liệu vị trí mã hóa trong trường PDF-1 được cung cấp từ thiết vị định vị tích hợp trong phao.
- Bit 112: bit 112 = 0 nghĩa là phao không có thiết bị phụ trợ 121,5 MHz, ngược lại bit 112 = 1 nghĩa là trong phao có tích hợp thiết bị phụ trợ 121,5 MHz.
- Từ bit 113 đến bit 119: Nếu bit 110 = 1, độ bù vị trí một lượng ∆ vĩ độ, cụ thể: 
Bit 113 = 0 lượng ∆ có giá trị âm, bit 113 = 1 lượng ∆ có giá trị dương.
Từ bit 114 đến bit 115 biểu thị giá trị phút, từ 0’ đến 3’ với độ phân giải là 1’. 
Từ bit 116 đến bit 119 biểu thị giá trị giây, từ 0” đến 56” với độ phân giải là 4”. 
(Mặc định trường này có giá trị = 1 00 1111).
Nếu bit 110 = 0 thì từ bit 113 tới bit 119 dành cho quốc gia sử dụng.
- Từ bit 120 đến bit 126: Nếu bit 110 = 1, độ bù vị trí một lượng ∆ kinh độ, cụ thể: 
Bit 120 = 0 lượng ∆ có giá trị âm, bit 120 = 1 lượng ∆ có giá trị dương.
Bit 121 đến bit 122: biểu thị giá trị phút, từ 0’ đến 3’ với độ phân giải là 1’. 
Bit 123 đến bit 126: biểu thị giá trị giây, từ 0” đến 56” với độ phân giải là 4”. 
(Mặc định trường này có giá trị = 1001111).
Nếu bit 110 = 0 thì từ bit 120 tới bit 126 dành cho quốc gia sử dụng.
- Từ bit 127 đến bit 132: phần thông tin thêm về nhận dạng phao (dành cho quốc gia sử dụng). Giá trị mặc định của trường này là 000000.
- Từ bit 133 đến bit 144: 12 bit mã sửa lỗi BCH-2.
B.3.5. Giao thức định vị dịch vụ tuyến phản hồi
Bảng B.7. Tóm tắt cấu trúc giao thức định vị dịch vụ tuyến phản hồi
Bit
25
26
27 - 36
37 - 40
41 - 42
43 - 58
59 - 85
86 - 106
107 - 112
113 - 126
127 - 132
133 - 144
1
0
Mã quốc gia
1101
10
Dữ liệu nhận dạng
Dữ liệu vị trí độ phân giải 2” (27 bit)
21- Bit mã BCH
Dữ liệu bổ sung
Dữ liệu vị trí độ phân giải 4” (14 bit)
Thêm nhận dạng phao
12 - Bit mã BCH
- Bit 25 = 1, bit 26 = 0.
- Bit 27 đến bit 36: mã quốc gia.
- Bit 37 đến bit 40: (= 1101) giành cho giao thức định vị dịch vụ tuyến phản hồi.
- Bit 41 đến bit 42: được sử dụng để nhận dạng các loại phao; (= 10) dành cho phao PLB.
- Bit 43 đến bit 58: 16 bit mã hóa dữ liệu nhận dạng của số Serial được cung cấp bởi cơ quan chức năng.
- Bit 59 đến bit 71: 13 bit thông tin về vĩ độ, bao gồm:
Bit 59: bit cờ Bắc/Nam (bit 59 = 0 - vĩ độ Bắc, bit 59 = 1 - vĩ độ Nam). 
Bit 60 đến bit 66: biểu thị giá trị độ, từ 0° đến 90° với độ phân giải 1°. 
Bit 67 đến bit 71: biểu thị giá trị phút, từ 0’ đến 58’ với độ phân giải 2’. 
(giá trị mặc định của trường này là 0 1111111 00000).
- Bit 72 đến bit 85: 14 bit thông tin về kinh độ, bao gồm:
Bit 72: bit cờ Đông/Tây (bit 72 = 0 - kinh độ Đông, bit 72 = 1 - kinh độ Tây). 
Bit 73 đến bit 80: biểu thị giá trị độ, từ 0° đến 180° với độ phân giải 1°.
Bit 81 đến bit 85: biểu thị giá trị phút, từ 0’ đến 58’ với độ phân giải 2’. 
(giá trị mặc định của trường này là 0 11111111 00000).
- Bit 86 đến bit 106: 21 bit mã sửa lỗi BCH-1.
- Bit 107 đến bit 109: các bit mặc định có giá trị = 110.
- Bit 110: bit cờ dữ liệu thêm vào, bit 110 = 1 nghĩa là lượng ∆ dữ liệu vị trí được mã hóa trong trường PDF-2, bit 110 = 0 nghĩa là dữ liệu ở trường PDF-2 được định nghĩa theo quốc gia.
- Bit 111: bit 111 = 0 nghĩa là dữ liệu vị trí mã hóa trong trường PDF-1 được cung cấp từ thiết bị định vị kết hợp bên ngoài, bit 111 = 1 nghĩa là dữ liệu vị trí mã hóa trong trường PDF-1 được cung cấp từ thiết vị định vị tích hợp trong phao.
- Bit 112: bit 112 = 0 nghĩa là phao không có thiết bị phụ trợ 121,5 MHz, ngược lại bit 112 = 1 nghĩa là trong phao có tích hợp thiết bị phụ trợ 121,5 MHz.
- Bit 113 đến bit 119: Nếu bit 110 = 1, độ bù vị trí một lượng ∆ vĩ độ, cụ thể: 
Bit 113 = 0 lượng ∆ có giá trị âm, bit 113 = 1 lượng ∆ có giá trị dương.
Bit 114: Đặt = 0 nếu không cần bù vị trí. 
Bit 115: biểu thị giá trị phút (0 hoặc 1).
Bit 116 đến bit 119 biểu thị giá trị giây, từ 0” đến 56” với độ phân giải là 4”. 
(Mặc định trường này có giá trị = 1001111)
Nếu bit 110 = 0 thì từ bit 113 tới bit 119 dành cho quốc gia sử dụng.
- Bit 120 đến bit 126: Nếu bit 110 = 1, độ bù vị trí một lượng ∆ kinh độ, cụ thể: Bit 120 = 0 lượng ∆ có giá trị âm, bit 120 = 1 lượng ∆ có giá trị dương.
Bit 121: Đặt = 0 nếu không cần bù vị trí.
Bit 122: biểu thị giá trị phút (0 hoặc 1).
Bit 123 đến bit 126: biểu thị giá trị giây, từ 0” đến 56” với độ phân giải là 4”. 
(Mặc định trường này có giá trị = 1001111)
Nếu bit 110 = 0 thì từ bit 120 tới bit 126 dành cho quốc gia sử dụng.
- Bit 127 đến bit 132: Dữ liệu RLS
100000 RLM - chỉ yêu cầu loại 1
010000 RLM - chỉ yêu cầu loại 2
110000 RLM - yêu cầu loại 1 và loại 2 (mặc định)
- Bit 133 đến bit 144: 12 bit mã sửa lỗi BCH-2.
B.3.6. Các giao thức định vị thử nghiệm
Giao thức thử nghiệm dùng cho tất cả các phương pháp mã hóa được mã hóa tại bit 37 đến bit 39 (mã giao thức) là “111”. Bit 40 sử dụng để phân biệt giữa giao thức định vị thử nghiệm chuẩn (bit 40 = “0”) và giao thức định vị thử nghiệm quốc gia (bit 40 = “1”).
PHỤ LỤC C (Tham khảo)
Sơ đồ thiết lập đo kiểm
Hình C.1. Vị trí đo kiểm mẫu
Hình C.2. Thiết lập đo kiểm
Hình C.3. Ăng ten đo vuông góc với phương truyền sóng
Hình C.4. Ăng ten đo không vuông góc với phương truyền sóng
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]  C/S G.005: “COSPAS-SARSAT guidelines on 406 MHz Beacon coding, registration and type approval”.
[2] ETSI EN 302 152-1 V1.1.1 (2003-11) European Standard (Telecommunications series) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Satellite Personal Locator Beacons (PLBs) operating in the 406,0 MHz to 406,1 MHz frequency band; Part 1: Technical characteristics and methods of measurement.
[3] ETSI EN 300 066 V1.3.1: Electromagnetic Compatibility and Radio Spectrum Matters (ERM); Float-free maritime satellite Emergency Position Indicating Radio Beacons (EPIRBs) operating in the 406,0 MHz to 406,1 MHz frequency band; Technical characteristics and methods of measurement.

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_van_ban_phap_luat_quy_chuan_ky_thuat_qg_ve_phao_c.doc