Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Lời nói đầu

QCVN 109:2017/BTTTT do Cục Tin học hóa biên soạn,

Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học và

Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và

Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số

02/2017/TT-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2017.

 

pdf 72 trang Bích Ngọc 05/01/2024 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 109:2017/BTTTT 
 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
 VỀ CẤU TRÚC THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU CÔNG DÂN 
TRAO ĐỔI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ 
National technical regulation 
on citizen data structures to exchange 
with the national citizen database 
HÀ NỘI - 2017 
QCVN 109:2017/BTTTT 
2 
Mục lục 
1. QUY ĐỊNH CHUNG ............................................................................................................ 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh ........................................................................................................... 5 
1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................................ 5 
1.3. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................................ 5 
1.4. Giải thích từ ngữ ............................................................................................................... 5 
1.5. Chữ viết tắt ........................................................................................................................ 6 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ....................................................................................................... 7 
2.1. Quy định chung ................................................................................................................. 7 
2.2. Mô hình dữ liệu công dân ................................................................................................. 7 
2.3. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân ............................................................ 14 
3. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ ......................................................................... 16 
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ .................................................................................................. 16 
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ..................................................................... 16 
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN..................................................................................................... 17 
PHỤ LỤC A (Quy định) Mô hình dữ liệu công dân ............................................................... 18 
PHỤ LỤC B (Quy định) Quy tắc chuyển đổi từ mô hình dữ liệu công dân sang lược đồ dữ 
liệu công dân ......................................................................................................................... 19 
PHỤ LỤC C (Quy định) Lược đồ dữ liệu công dân .............................................................. 20 
PHỤ LỤC D (Quy định) Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân ............................ 58 
PHỤ LỤC Đ (Tham khảo) Minh họa thông điệp dữ liệu trao đổi ......................................... 60 
PHỤ LỤC E (Tham khảo) Danh mục dân tộc Việt Nam ........................................................ 63 
PHỤ LỤC G (Tham khảo) Danh mục tôn giáo Việt Nam ...................................................... 66 
PHỤ LỤC H (Tham khảo) Danh mục quốc gia, vùng lãnh thổ theo bảng mã alpha-2 ....... 67 
Thư mục tài liệu tham khảo................................................................................................... 72 
QCVN 109:2017/BTTTT 
3 
Lời nói đầu 
 QCVN 109:2017/BTTTT do Cục Tin học hóa biên soạn, 
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học và 
Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và 
Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 
02/2017/TT-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2017. 
QCVN 109:2017/BTTTT 
4 
Sgs 
QCVN 109:2017/BTTTT 
5 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ CẤU TRÚC THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU CÔNG DÂN 
TRAO ĐỔI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ 
National technical regulation 
on citizen data structures to exchange with the national citizen database 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật về cấu trúc thông 
điệp dữ liệu công dân trao đổi giữa hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân 
cư và các hệ thống thông tin có kết nối đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để trao 
đổi dữ liệu về công dân. 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; 
các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có hệ thống thông tin có kết nối cung 
cấp, sử dụng dữ liệu thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định của pháp 
luật để trao đổi dữ liệu công dân. 
1.3. Tài liệu viện dẫn 
Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và 
Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông 
tin trong cơ quan nhà nước. 
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính 
phủ về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam. 
TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1:2006) về mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các 
nước - Phần 1: Mã nước. 
Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12 tháng 11 năm 2008 về việc ban hành danh 
mục dân tộc, danh mục tôn giáo và danh mục nghề nghiệp áp dụng cho tổng điều tra 
dân số và nhà ở năm 2009 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch 
và Đầu tư. 
1.4. Giải thích từ ngữ 
1.4.1. Mô hình dữ liệu (data model) 
Một bản trình diễn kỹ thuật sử dụng các ký hiệu, ngôn ngữ để thể hiện cấu trúc, nội 
dung của dữ liệu bao gồm các phần tử dữ liệu, thuộc tính, đặc tính, ràng buộc của dữ 
liệu; mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu. 
1.4.2. Lược đồ dữ liệu (data schema) 
Cách thức mô tả dữ liệu theo mô hình dữ liệu và được thể hiện dưới một ngôn ngữ 
hình thức trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoặc mô hình dữ liệu mức vật lý. 
CHÚ THÍCH: Ngôn ngữ hình thức là một tập các chuỗi ký tự được xây dựng dựa trên một bảng chữ cái, và chúng 
được ràng buộc bởi các luật hoặc văn phạm đã được định nghĩa từ trước. 
1.4.3. Lược đồ dữ liệu công dân (citizen data schema) 
QCVN 109:2017/BTTTT 
6 
Lược đồ mô tả cấu trúc dữ liệu của một công dân sử dụng trong trao đổi dữ liệu và là 
một thành phần của lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân. 
1.4.4. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân 
Lược đồ dữ liệu mô tả cấu trúc của thông điệp chứa dữ liệu công dân được trao đổi 
giữa hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các hệ thống khác. 
1.4.5. Mô hình dữ liệu công dân (citizen data model) 
Mô hình dữ liệu mô tả cấu trúc dữ liệu của công dân được mô tả bằng ngôn ngữ mô 
hình hóa thống nhất UML. 
1.4.6. Lược đồ XML (XSD) 
Lược đồ dữ liệu sử dụng ngôn ngữ đánh dấu mở rộng XML (viết tắt là XSD). Lược 
đồ XSD sử dụng để các hệ thống thông tin chuyển đổi dữ liệu trong hệ thống từ/sang 
dữ liệu mã hóa bằng ngôn ngữ XML và sử dụng mô tả mô hình dữ liệu trao đổi giữa 
các hệ thống thông tin. 
1.4.7. Cấu trúc (structure viết tắt là S) 
Thể hiện đặc tính của thuộc tính dữ liệu có chứa hai hoặc nhiều hơn hai thuộc tính 
dữ liệu khác. 
1.4.8. Kiểu (type viết tắt là T) 
Thể hiện đặc tính của một thuộc tính dữ liệu có kiểu là dữ liệu cơ bản hoặc dữ liệu cơ 
bản kèm theo các điều kiện ràng buộc về dữ liệu. 
1.4.9. Số lượng 
Số lượng giá trị của thuộc tính xuất hiện trong một thông điệp dữ liệu theo cấu trúc 
chứa thuộc tính được định nghĩa theo mô hình dữ liệu, lược đồ dữ liệu tương ứng.
CHÚ THÍCH: 
- Số lượng được biểu diễn bởi: n là giá trị của thuộc tính xuất hiện n lần; n..m (với n,m là số tự nhiên) là số lượng 
giá trị của thuộc tính có thể có lớn hơn hoặc bằng n và nhỏ hơn hoặc bằng m (trong trường hợp m=* có nghĩa là 
không giới hạn). 
- Trường hợp lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính (được ghi chú trong bảng gắn liền với biểu diễn số lượng) có 
nghĩa là: nếu giá trị thuộc tính này xuất hiện thì giá trị thuộc tính kia không được xuất hiện. 
1.5. Chữ viết tắt 
XML eXtensible Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng 
UML Unified Modeling Language Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất 
XSD XML Schema Definition Định nghĩa lược đồ XML 
 WSDL Web Services Description Language Ngôn ngữ diễn tả dịch vụ web 
 CSDLQG Cơ sở dữ liệu quốc gia 
QCVN 109:2017/BTTTT 
7 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Quy định chung 
2.1.1. Thông điệp dữ liệu trao đổi về công dân: phải mã hóa bằng ngôn ngữ XML; 
tuân thủ và tham chiếu tường minh đến lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân 
(minh họa tại Phụ lục Đ). 
CHÚ THÍCH: Tham chiếu tường minh là chỉ rõ không gian tên của lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân 
trong thông điệp dữ liệu trao đổi về công dân và sử dụng các thẻ được khai báo trong lược đồ cấu trúc thông điệp 
dữ liệu công dân để mã hóa dữ liệu. 
2.1.2. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân: được quy định chi tiết tại 
mục 2.3; phải được mô tả bằng lược đồ XML và tham chiếu đến lược đồ dữ liệu công 
dân. 
2.1.3. Lược đồ dữ liệu công dân: phải được chuyển đổi từ mô hình dữ liệu công dân; 
được mô tả bằng lược đồ XML quy định tại Phụ lục C. Việc chuyển đổi mô hình dữ 
liệu công dân thành lược đồ dữ liệu công dân được quy định tại Phụ lục B. 
2.1.4. Mô hình dữ liệu công dân mô tả cấu trúc dữ liệu của công dân theo quy định tại 
mục 2.2 và Phụ lục A. 
2.2. Mô hình dữ liệu công dân 
2.2.1. Mô hình dữ liệu công dân được mô tả bằng các cấu trúc dữ liệu quy định tại 
mục 2.2.3 và các kiểu dữ liệu được quy định tại 2.2.4. 
2.2.2. Các thuộc tính không có quyền trao đổi trong dữ liệu công dân giữa các hệ 
thống thông tin (do yếu tố phân quyền, bảo mật) thì dữ liệu của thuộc tính đó sẽ 
không được mã hóa (nhận số lượng xuất hiện bằng 0 của các giá trị thuộc tính tương 
ứng). 
2.2.3. Cấu trúc dữ liệu 
2.2.3.1. CongDan 
Mô tả cấu trúc thông tin của công dân khi trao đổi dữ liệu. 
Tên thuộc tính 
Số 
lượng 
Cấu trúc(S)/kiểu(T) dữ 
liệu tham chiếu 
Quy định tại 
mục 
Ý nghĩa 
SoDinhDanh 0..1 SoDinhDanh (T) 2.2.4.1 
Số định danh cá 
nhân của công dân 
(Số lượng 0 chỉ sử 
dụng trong trường 
hợp gửi thông tin 
để cấp số định 
danh cá nhân vào 
CSDLQG về Dân 
cư) 
SoCMND 0..1 
SoChungMinhNhanDan 
(T) 
2.2.4.2 
Số chứng minh 
nhân dân của công 
dân 
HoVaTen 1 HoVaTen (S) 2.2.3.4 
Thông tin về họ, 
chữ đệm và tên 
của công dân 
QCVN 109:2017/BTTTT 
8 
GioiTinh 1 GioiTinh (T) 2.2.4.3 
Giới tính của công 
dân 
DanToc 0..1 DanToc (S) 2.2.3.9 
Dân tộc của công 
dân 
TonGiao 0..1 TonGiao (S) 2.2.3.10 
Tôn giáo của công 
dân 
TinhTrangHonNhan 0..1 TinhTrangHonNhan (T) 2.2.4.4 
Tình trạng hôn 
nhân của công dân 
NhomMau 0..1 NhomMau (T) 2.2.4.7 
Nhóm máu của 
công dân 
NgayThangNamSinh 0..1 ThoiGian (S) 2.2.3.8 
Ngày, tháng, năm 
sinh của công dân 
NoiDangKyKhaiSinh 0..1 DiaChi (S) 2.2.3.2 
Nơi đăng ký khai 
sinh của công dân 
QueQuan 0..1 DiaChi (S) 2.2.3.2 
Quê quán của 
công dân 
ThuongTru 0..1 DiaChi (S) 2.2.3.2 
Địa chỉ thường trú 
của công dân 
NoiOHienTai 0..1 DiaChi (S) 2.2.3.2 
Địa chỉ nơi ở hiện 
tại của công dân 
QuocTich 1..* QuocGia (T) 2.2.4.10 
Quốc tịch của 
công dân 
Cha 0..1 NguoiThan (S) 2.2.3.3 Cha của công dân 
Me 0..1 NguoiThan (S) 2.2.3.3 Mẹ của công dân 
VoChong 0..1 NguoiThan (S) 2.2.3.3 
Vợ hoặc chồng 
của công dân 
NguoiDaiDien 0..1 NguoiThan (S) 2.2.3.3 
Người đại diện 
hợp pháp của 
công dân (nếu có) 
ChuHo 0..1 ChuHo (S) 2.2.3.5 
Thông tin về chủ 
hộ của công dân 
TrangThai 0..1 TrangThai (S) 2.2.3.7 
Thông tin về hiện 
trạng của công 
dân còn sống hay 
đã chết hay mất 
tích 
2.2.3.2. DiaChi 
Mô tả thông tin nơi đăng ký khai sinh (NoiDangKyKhaiSinh); quê quán (QueQuan); 
địa chỉ thường trú (ThuongTru); nơi ở hiện tại (NoiOHienTai) của công dân. 
QCVN 109:2017/BTTTT 
9 
Tên thuộc tính 
Số 
lượng 
Cấu trúc(S) / kiểu (T) 
dữ liệu tham chiếu 
Quy định 
tại mục Ý nghĩa 
MaDonViHanhChinh 0..1 
MaDonViHanhChinh 
(T) 
2.2.4.11 
Mã đơn vị hành chính của địa 
chỉ cần thể hiện. Nếu không 
xác định được hoặc địa chỉ ở 
nước ngoài thì không chứa 
dữ liệu của thuộc tính này 
ChiTiet 0..1 Chuỗi ký tự (T) 2.2.4.14 
Địa chỉ chi tiết khi mã đơn vị 
hành chính không đủ cung 
cấp thông tin 
QuocGia 0..1 QuocGia (T) 2.2.4.10 
Mã quốc gia của địa chỉ trong 
trường hợp địa chỉ xác định ở 
nước ngoài 
CHÚ THÍCH: Giá trị thuộc tính QuocGia không xuất hiện (số lượng bằng 0) thể hiện địa chỉ thuộc Việt Nam. 
2.2.3.3. NguoiThan 
Mô tả thông tin người thân của công dân bao gồm: cha (Cha), Mẹ (Me), Vợ hoặc 
Chồng (VoChong), người đại diện (NguoiDaiDien) của công dân: 
Tên thuộc 
tính 
Số lượng 
Cấu trúc(S) / kiểu (T) 
dữ liệu tham chiếu 
Quy định 
tại mục 
Ý nghĩa 
HoVaTen 1 HoVaTen (S) 2.2.3.4 
Họ và tên của người có 
quan hệ với công dân 
QuocTich 1..* QuocGia (T) 2.2.4.10 
Quốc tịch của người có 
mối quan hệ với công 
dân 
SoDinhDanh 1 
(Lựa chọn 
chỉ một trong 
hai thuộc 
tính) 
SoDinhDanh (T) 2.2.4.1 
Số định danh cá nhân 
của người có quan hệ 
với công dân 
SoCMND 
SoChungMinhNhanDan 
(T) 
2.2.4.2 
Số chứng minh nhân 
dân của người có quan 
hệ với công dân 
CHÚ THÍCH: Ưu tiên lựa chọn số định danh khi cả hai thuộc tính số định danh (SoDinhDanh) và số chứng minh 
nhân dân (SoCMND) đều có thông tin trước khi trao đổi. 
2.2.3.4. HoVaTen 
Mô tả thông tin họ và tên đầy đủ của công dân hoặc người thân, chủ hộ của công dân: 
Tên 
thuộc 
tính 
Số 
lượng 
Cấu trúc(S) / kiểu 
(T) dữ liệu tham 
chiếu 
Quy định tại mục Ý nghĩa 
Ho 1 Chuỗi ký tự (T) 2.2.4.14 Họ của công dân 
ChuDem 0..1 Chuỗi ký tự (T) 2.2.4.14 
Chữ đệm của công 
dân, có thể không có 
hoặc là một từ hoặc 
cụm từ 
Ten 1 Chuỗi ký tự (T) 2.2.4.14 Tên của công dân 
QCVN 109:2017/BTTTT 
10 
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp họ và tên công dân không thể xác định tường minh thành các thành phần họ, chữ 
đệm và tên thì thuộc tính tên nhận giá trị tên đầy đủ của công dân và thuộc tính họ nhận giá trị chuỗi ký tự trống, 
thuộc tính ChuDem không xuất hiện (số lượng 0) hoặc nhận giá trị trống. 
2.2.3.5. ChuHo 
Mô tả thông tin về chủ hộ của công dân 
Tên thuộc tính 
Số 
lượng 
Cấu trúc(S) / 
kiểu (T) dữ liệu 
tham chiếu 
Quy định tại 
mục 
Ý nghĩa 
LaChuHo 
1 
(Lựa 
chọn 
chỉ 
một 
trong 
hai 
thuộc 
tính) 
Kiểu nhị phân 
(T) 
= true (đúng) 
2.2.4.14 
Chỉ xuất hiện khi công dân là 
chủ hộ 
Luôn nhận giá trị Đúng (true) 
nếu xuất hiện 
ThongTinChuHo 
ThongtinChuHo 
(S) 
2.2.3.6 
Thông tin về chủ hộ khi công 
dân không phải là chủ hộ. Chỉ 
xuất hiện khi thuộc tính 
LaChuHo không xuất hiện 
2.2.3.6. ThongTinChuHo 
Mô tả thông tin về chủ hộ của công dân nếu công dân không phải là chủ hộ. 
Tên thuộc tính Số lượng 
Cấu trúc(S) / kiểu (T) 
dữ liệu tham chiếu 
Quy định 
tại mục 
Ý nghĩa 
QuanHe 1 QuanHe (T) 2.2.4.9 
Thể hiện mối quan hệ của 
chủ hộ với công dân 
SoDinhDanh 
1 
(Lựa chọn 
chỉ một 
trong hai 
thuộc tính) 
SoDinhDanh (T) 2.2.4.1 
Số định danh cá nhân của 
chủ hộ 
SoCMND 
SoChungMinhNhanDan 
(T) 
2.2.4.2 
Số chứng minh nhân dân 
của chủ hộ 
HoVaTen 1 HoVaTen (S) 2.2.3.4 
Họ, chữ đệm và tên của 
chủ hộ 
CHÚ THÍCH: Ưu tiên lựa chọn số định danh  ... ọi**, Ma Háng 
Bén**, 
38 Phù Lá Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Va Xơ, Cần 
Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán** 
39 La Hủ 
Lao*, Pu Đang, Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La 
Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá 
Vàng**, 
40 La Ha 
Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá 
Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, 
Bủ Hả**, Pụa** 
41 Pà Thẻn Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**, 
42 Lự Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự 
Đăm)**, Lự Trắng**, 
43 Ngái Xín, Lê, Đản, Khách Gia*, Ngái Hắc Cá**, Ngái Lầu Mần**, Hẹ**, 
Xuyến**, Sán Ngải**, 
44 Chứt Sách**, Mày**, Rục**, Mã-liêng*, A-rem, Tu vang*, Pa-leng, Xơ-lang, 
Tơ-hung, Chà-củi, Tắc-củi, U-mo, Xá Lá Vàng 
45 Lô Lô Sách, Mây, Rục, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc 
Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**, 
46 Mảng Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng 
Gứng**, Mảng Lệ**, 
47 Cơ Lao Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, 
Cờ Lao Đỏ**, 
48 Bố Y Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn 
49 Cống Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**, 
50 Si La Cù Dề Xừ, Khả pẻ 
51 Pu Péo Ka Bèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**, 
52 Rơ - măm 
53 Brâu Brao 
54 Ơ Đu Tày Hạt, I Đu**, 
55 Người nước 
ngoài 
CHÚ THÍCH: 
(1) là tên người Thái chỉ người Mường 
QCVN 109:2017/BTTTT 
65 
(2) Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê - đê và Gia - rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của 
tỉnh Gia lai - Kon tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia - rai, nay đã tự báo là người Gia rai 
(3) Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú 
lẫn với người Cơ - ho, nay đã tự báo là Cơ - ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự 
báo là Mnông 
(4) Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và 
nhóm Khơ - me ở đồng bằng sông Cửu Long 
(5) Xá Lá Vàng: Tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới 
(6) Cùi Chu (Quý Châu) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người 
Nùng 
(7) Ca- tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam - Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. 
Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc 
* Chỉ xuất hiện trong "Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam"; 
** Chỉ xuất hiện trong "Miền núi Việt Nam" 
QCVN 109:2017/BTTTT 
66 
PHỤ LỤC G 
(Tham khảo) 
Danh mục tôn giáo Việt Nam 
(Ban hành theo Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12/11/2008 của Tổng cục 
Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư) 
Mã tôn 
giáo 
Tên tôn giáo Tên các tổ chức tôn giáo chính 
01 Phật giáo Phật giáo 
02 Công giáo Công giáo 
03 Phật giáo Hoà Hảo Phật giáo Hoà Hảo 
04 Hồi giáo Hồi giáo 
05 Cao đài - Cao đài Tây Ninh 
- Cao đài Tiên Thiên 
- Cao đài Chơn Lý 
- Cao đài Bạch Y 
- Cao đài Chiếu minh Long châu 
- Cao đài Minh chơn đạo 
- Cao đài Ban chỉnh 
- Cao đài Cầu kho tam quan 
- Truyền giáo Cao đài 
- Các tổ chức Cao đài khác 
06 Minh sư đạo Minh sư đạo 
07 Minh lý đạo Minh lý đạo 
08 Tin lành - Tổng hội Hội thánh Tin lành Việt Nam (miền Bắc) 
- Tổng hội Hội thánh Tin lành Việt Nam (miền Nam) 
- Hội truyền giáo Cơ đốc Việt Nam 
- Hội thánh Cơ đốc Phục lâm 
- Hội thánh Báp tít Việt Nam (Ân điển nam phương) 
- Hội thánh Mennenite Việt Nam 
- Hội thánh Liên hữu Cơ đốc 
- Hội thánh Tin lành Trưởng lão 
- Các tổ chức Tin lành khác 
09 Tịnh độ cư sĩ Phật 
hội Việt Nam 
Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam 
10 Đạo Tứ ấn hiếu 
nghĩa 
Đạo Tứ ấn hiếu nghĩa 
11 Bửu sơn Kỳ 
hương 
Bửu sơn Kỳ hương 
12 Đạo Ba Ha'i Đạo Ba Ha'i 
13 Bà La Môn Bà La Môn 
14 Mặc Môn (*) Giáo hội Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giêsu 
Kytô 
(*)
Bổ sung theo Quyết định 132/QĐ-TGCP ngày 30/5/2014 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc công 
nhận Ban Đại diện lâm thời của Giáo hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giêsu Kytô Việt Nam. 
QCVN 109:2017/BTTTT 
67 
PHỤ LỤC H 
(Tham khảo) 
Danh mục quốc gia, vùng lãnh thổ theo bảng mã alpha-2 
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1 : 2007 (ISO 3166-1 : 2006) có cập nhật bổ sung 
Mã 
Tên tiếng 
Anh 
Tên khác thường sử 
dụng trong Tiếng 
Việt 
AD Andorra An-đô-ra 
AE 
United Arab 
Emirates 
Các Tiểu Vương quốc 
Ả Rập Thống nhất 
AF Afghanistan Afghanistan 
AG 
Antigua and 
Barbuda 
Antigua và Barbuda 
(An-ti-goa và Bác-bu-
da) 
AI Anguilla 
AL Albania Albania 
AM Armenia Armenia (Ác-mê-ni-a) 
AO Angola Angola (Ăng-gô-la) 
AQ Antarctica (Châu Nam cực) 
AR Argentina Argentina 
AS 
American 
Samoa 
Samoa (thuộc Mỹ) 
AT Austria Áo 
AU Australia Úc (Ốt-xrây-li-a) 
AW Aruba 
AX Åland Islands 
AZ 
Azerbaijan Azerbaijan (A-giéc-
bai-gian) 
BA 
Bosnia and 
Herzegovina 
Bosna và Hercegovina 
(Bốt-xni-a và Héc-dê-
gô-vi-na) 
BB 
Barbados Barbados (Bác-ba-
đốt) 
BD 
Bangladesh Bangladesh (Băng-la-
đét) 
BE Belgium Bỉ 
BF 
Burkina Faso Burkina Faso (Buốc-
ki-na Pha-xô) 
BG Bulgaria Bulgaria (Bungari) 
BH Bahrain Bahrain (Ba-ranh) 
BI Burundi Burundi 
BJ Benin Benin (Bê-nanh) 
Mã 
Tên tiếng 
Anh 
Tên khác thường sử 
dụng trong Tiếng 
Việt 
BL 
Saint 
Barthélemy 
BM Bermuda 
BN 
Brunei 
Darussalam 
Brunei (Bru-nây) 
BO 
Bolivia, 
Plurinational 
State of 
Bolivia (Bô-li-vi-a) 
BQ 
Bonaire, Sint 
Eustatius and 
Saba 
BR Brazil Brasil (Bra-xin) 
BS Bahamas Bahamas (Ba-ha-mát) 
BT Bhutan Bhutan (Bu-tan) 
BV Bouvet Island Đảo Bouvet 
BW Botswana Botswana 
BY Belarus Belarus (Bê-la-rút) 
BZ Belize Belize (Bê-li-xê) 
CA 
Canada Canada (Ca-na-đa; 
Gia Nã Đại) 
CC 
Cocos 
(Keeling) 
Islands 
(Đảo Cocos) 
CD 
Congo, the 
Democratic 
Republic of 
the 
Cộng hòa Dân chủ 
Congo (Congo-
Kinshasa) 
CF 
Central 
African 
Republic 
Trung Phi 
CG 
Congo Cộng hòa Congo 
(Công-gô; Congo-
Brazzaville) 
CH Switzerland Thụy Sĩ (Thụy Sỹ) 
CI 
Côte d'Ivoire Bờ Biển Ngà (Cốt-đi-
voa) 
CK Cook Islands (Đảo Cook) 
QCVN 109:2017/BTTTT 
68 
Mã 
Tên tiếng 
Anh 
Tên khác thường sử 
dụng trong Tiếng 
Việt 
CL Chile Chile (Chi-lê) 
CM 
Cameroon Cameroon (Ca-mơ-
run) 
CN China Trung Quốc 
CO 
Colombia Colombia (Cô-lôm-bi-
a) 
CR 
Costa Rica Costa Rica (Cốt-xta 
Ri-ca) 
CU Cuba Cuba (Cu-ba) 
CV Cabo Verde Cabo Verde (Cáp Ve) 
CW Curaçao 
CX 
Christmas 
Island 
(Đảo Chrismas) 
CY Cyprus Síp 
CZ 
Czech 
Republic 
Séc (Tiệp) 
DE Germany Đức 
DJ Djibouti Djibouti (Gi-bu-ti) 
DK Denmark Đan Mạch 
DM 
Dominica Dominica (Đô-mi-ni-
ca) 
DO 
Dominican 
Republic 
Cộng hòa Dominicana 
(Đô-mi-ni-ca-na) 
DZ Algeria Algérie (An-giê-ri) 
EC 
Ecuador Ecuador (Ê-cu-a-
đo)FSal 
EE Estonia Estonia (E-xtô-ni-a) 
EG Egypt Ai Cập 
EH 
Western 
Sahara 
(Tây Sahara) 
ER Eritrea Eritrea (Ê-ri-tơ-ri-a) 
ES Spain Tây Ban Nha 
ET 
Ethiopia Ethiopia (Ê-t(h)i-ô-pi-
a) 
FI Finland Phần Lan 
FJ Fiji Fiji (Phi-gi) 
FK 
Falkland 
Islands 
(Malvinas) 
FM Micronesia, Micronesia (Mi-crô-nê-
Mã 
Tên tiếng 
Anh 
Tên khác thường sử 
dụng trong Tiếng 
Việt 
Federated 
States of 
di) 
FO Faroe Islands 
FR France Pháp (Pháp Lan Tây) 
GA Gabon Gabon (Ga-bông) 
GB 
United 
Kingdom of 
Great Britain 
and Northern 
Ireland 
Vương quốc Liên hiệp 
Anh và Bắc Ireland 
GD Grenada Grenada (Grê-na-đa) 
GE Georgia Gruzia (Gru-di-a) 
GF 
French 
Guiana 
(Guiana thuộc Pháp) 
GG Guernsey 
GH Ghana Ghana (Ga-na) 
GI Gibraltar 
GL Greenland 
GM Gambia Gambia (Găm-bi-a) 
GN Guinea Guinea (Ghi-nê) 
GP Guadeloupe 
GQ 
Equatorial 
Guinea 
Guinea Xích Đạo 
(Ghi-nê Xích Đạo) 
GR Greece Hy Lạp 
GS 
South 
Georgia and 
the South 
Sandwich 
Islands 
(Quần đảo Nam 
Georgia và Nam 
Sandwich) 
GT 
Guatemala Guatemala (Goa-tê-
ma-la) 
GU Guam 
GW 
Guinea-
Bissau 
Guinea-Bissau (Ghi-
nê Bít-xao) 
GY Guyana Guyana (Gai-a-na) 
HK Hong Kong 
HM 
Heard Island 
and 
McDonald 
Islands 
HN 
Honduras Honduras (Hôn-đu-rát) 
(Ôn-đu-rát) 
QCVN 109:2017/BTTTT 
69 
Mã 
Tên tiếng 
Anh 
Tên khác thường sử 
dụng trong Tiếng 
Việt 
HR Croatia Croatia (Crô-a-ti-a) 
HT Haiti Haiti (Ha-i-ti) 
HU Hungary Hungary (Hung-ga-ri) 
ID 
Indonesia Indonesia (In-đô-nê-xi-
a) 
IE Ireland Ireland (Ai-len) 
IL Israel Israel (I-xra-en) 
IM Isle of Man 
IN India Cộng hòa Ấn Độ 
IO 
British Indian 
Ocean 
Territory 
(Lãnh thổ Ấn độ 
dương thuộc Anh) 
IQ Iraq Iraq (I-rắc) 
IR 
Iran, Islamic 
Republic of 
Iran 
IS Iceland Iceland (Ai xơ len) 
IT Italy Ý (I-ta-li-a) 
JE Jersey 
JM Jamaica Jamaica (Gia-mai-ca) 
JO Jordan Jordan (Gioóc-đan-ni) 
JP Japan Nhật Bản 
KE Kenya Kenya (Kê-nhi-a) 
KG 
Kyrgyzstan Kyrgyzstan (Cư-rơ-
gư-xtan) 
KH Cambodia Campuchia 
KI Kiribati Kiribati 
KM Comoros Comoros (Cô-mo) 
KN 
Saint Kitts 
and Nevis 
Saint Kitts và Nevis 
(Xanh Kít và Nê-vít) 
KP 
Korea, 
Democratic 
People's 
Republic of 
Triều Tiên 
KR 
Korea, 
Republic of 
Hàn Quốc (Nam Hàn) 
KW Kuwait Kuwait (Cô-oét) 
KY 
Cayman 
Islands 
KZ 
Kazakhstan Kazakhstan (Ca-dắc-
xtan) 
Mã 
Tên tiếng 
Anh 
Tên khác thường sử 
dụng trong Tiếng 
Việt 
LA 
Lao People's 
Democratic 
Republic 
Lào 
LB Lebanon Li ban (Li-băng) 
LC 
Saint Lucia Saint Lucia (San-ta 
Lu-xi-a) 
LI 
Liechtenstein Liechtenstein (Lích-
ten-xtai) 
LK Sri Lanka Sri Lanka (Xri Lan-ca) 
LR Liberia Liberia (Li-bê-ri-a) 
LS Lesotho Lesotho (Lê-xô-thô) 
LT Lithuania Litva (Lít-va) 
LU 
Luxembourg Luxembourg (Lúc-
xem-bua) 
LV Latvia Latvia (Lat-vi-a) 
LY Libya Libya (Li-bi) 
MA Morocco Maroc 
MC Monaco Monaco (Mô-na-cô) 
MD 
Moldova, 
Republic of 
Moldova (Môn-đô-va) 
ME 
Montenegro Montenegro (Môn-tê-
nê-grô) 
MF 
Saint Martin 
(French part) 
MG Madagascar Madagascar 
MH 
Marshall 
Islands 
Quần đảo Marshall 
MK 
Macedonia, 
the former 
Yugoslav 
Republic of 
Macedonia (Mã Cơ 
Đốn) (Ma-xê-đô-ni-a) 
ML Mali Mali 
MM Myanmar Myanma (Mi-an-ma) 
MN Mongolia Mông Cổ 
MO Macao 
MP 
Northern 
Mariana 
Islands 
MQ Martinique 
MR 
Mauritania Mauritanie (Mô-ri-ta-
ni) 
QCVN 109:2017/BTTTT 
70 
Mã 
Tên tiếng 
Anh 
Tên khác thường sử 
dụng trong Tiếng 
Việt 
MS Montserrat 
MT Malta Malta (Man-ta) 
MU Mauritius Mauritius (Mô-ri-xơ) 
MV Maldives Maldives (Man-di-vơ) 
MW Malawi Malawi (Ma-la-uy) 
MX Mexico Mexico (Mê-hi-cô) 
MY 
Malaysia Malaysia (Mã Lai Tây 
Á) (Ma-lay-xi-a) 
MZ 
Mozambique Mozambique (Mô-
dăm-bích) 
NA Namibia Namibia (Na-mi-bi-a) 
NC 
New 
Caledonia 
NE Niger Niger (Ni-giê) 
NF 
Norfolk 
Island 
NG Nigeria Nigeria (Ni-giê-ri-a) 
NI 
Nicaragua Nicaragua (Ni-ca-ra-
goa) 
NL Netherlands Hà Lan (Hòa Lan) 
NO Norway Na Uy 
NP Nepal Nepal (Nê-pan) 
NR Nauru Nauru (Nau-ru) 
NU Niue 
NZ 
New Zealand New Zealand (Niu Di-
lân) (Tân Tây Lan) 
OM Oman Oman (Ô-man) 
PA Panama Panama (Pa-na-ma) 
PE Peru Peru (Pê-ru) 
PF 
French 
Polynesia 
PG 
Papua New 
Guinea 
Papua New Guinea 
(Pa-pua Niu Ghi-nê) 
PH 
Philippines Philippines (Phi-líp-
pin) 
PK Pakistan Pakistan (Pa-kít-xtan) 
PL Poland Ba Lan 
PM 
Saint Pierre 
and Miquelon 
Mã 
Tên tiếng 
Anh 
Tên khác thường sử 
dụng trong Tiếng 
Việt 
PN Pitcairn 
PR Puerto Rico 
PS 
Palestine, 
State of 
PT Portugal Bồ Đào Nha 
PW Palau Palau (Pa-lau) 
PY 
Paraguay Paraguay (Pa-ra-
goay) 
QA Qatar Qatar (Ca-ta) 
RE Réunion 
RO 
Romania Romania (Ru-ma-ni, 
Lỗ Ma Ni) 
RS Serbia Serbia (Xéc-bi-a) 
RU 
Russian 
Federation 
Nga (Liên bang Nga) 
RW Rwanda Rwanda (Ru-an-đa) 
SA 
Saudi Arabia Ả Rập Saudi (Ả Rập 
Xê-út) 
SB 
Solomon 
Islands 
Solomon (Xô-lô-môn) 
SC Seychelles Seychelles (Xây-sen) 
SD Sudan Sudan (Xu-đăng) 
SE Sweden Thụy Điển 
SG 
Singapore Singapore (Xinh-ga-
po) 
SH 
Saint Helena, 
Ascension 
and Tristan 
da Cunha 
SI 
Slovenia Slovenia (Xlô-ven-ni-
a) 
SJ 
Svalbard and 
Jan Mayen 
SK Slovakia Slovakia (Xlô-va-ki-a) 
SL 
Sierra Leone Sierra Leone (Xi-ê-ra 
Lê-ôn) 
SM 
San Marino San Marino (San Ma-
ri-nô) 
SN Senegal Sénégal (Xê-nê-gan) 
SO Somalia Somalia (Xô-ma-li) 
SR Suriname Suriname (Xu-ri-nam) 
QCVN 109:2017/BTTTT 
71 
Mã 
Tên tiếng 
Anh 
Tên khác thường sử 
dụng trong Tiếng 
Việt 
SS South Sudan Nam Sudan 
ST 
Sao Tome 
and Principe 
São Tomé và Príncipe 
(Sao Tô-mê và Prin-xi-
pê) 
SV 
El Salvador El Salvador (En Xan-
va-đo) 
SX 
Sint Maarten 
(Dutch part) 
SY 
Syrian Arab 
Republic 
Syria (Xi-ri) 
SZ Swaziland Swaziland (Xoa-di-len) 
TC 
Turks and 
Caicos 
Islands 
TD Chad Tchad (Sát) 
TF 
French 
Southern 
Territories 
(Vùng đất phía Nam 
và Châu Nam Cực 
thuộc Pháp) 
TG Togo Togo (Tô-gô) 
TH Thailand Thái Lan 
TJ 
Tajikistan Tajikistan (Tát-gi-kít-
xtan) 
TK Tokelau 
TL 
Timor-Leste Đông Timor (Ti-mo 
Lex-te) 
TM 
Turkmenistan Turkmenistan (Tuốc-
mê-ni-xtan) 
TN Tunisia Tunisia (Tuy-ni-di) 
TO Tonga Tonga (Tông-ga) 
TR Turkey Thổ Nhĩ Kỳ 
TT 
Trinidad and 
Tobago 
Trinidad và Tobago 
(Tri-ni-đát và Tô-ba-
gô) 
TV Tuvalu Tuvalu 
TW 
Taiwan, 
Province of 
China 
TZ Tanzania, Tanzania (Tan-da-ni-
Mã 
Tên tiếng 
Anh 
Tên khác thường sử 
dụng trong Tiếng 
Việt 
United 
Republic of 
a) 
UA Ukraine Ukraina (U-crai-na) 
UG Uganda Uganda (U-gan-đa) 
UM 
United States 
Minor 
Outlying 
Islands 
(Các tiểu đảo xa của 
Hoa Kỳ) 
US 
United States 
of America 
Hoa Kỳ (Mỹ) 
UY Uruguay Uruguay (U-ru-goay) 
UZ 
Uzbekistan Uzbekistan (U-dơ-bê-
kít-xtan) 
VA 
Holy See Thành Vatican (Va-ti-
căng)/Tòa Thánh 
VC 
Saint Vincent 
and the 
Grenadines 
Saint Vincent và 
Grenadines (Xanh 
Vin-xen và Grê-na-
din) 
VE 
Venezuela, 
Bolivarian 
Republic of 
Venezuela (Vê-nê-
xu(y)-ê-la) 
VG 
Virgin 
Islands, 
British 
VI 
Virgin 
Islands, U.S. 
VN Viet Nam Việt Nam 
VU Vanuatu Vanuatu (Va-nu-a-tu) 
WF 
Wallis and 
Futuna 
WS Samoa Samoa (Xa-moa) 
YE Yemen Yemen (Y-ê-men) 
YT Mayotte 
ZA South Africa Nam Phi 
ZM Zambia Zambia (Dăm-bi-a) 
ZW 
Zimbabwe Zimbabwe (Dim-ba-
bu-ê) 
 Tên khác bao gồm tên tương ứng với Bảng danh mục mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai 
sinh Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an. 
72 
Thư mục tài liệu tham khảo 
[1] Công văn 3788/ BTTTT-THH ngày 26/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông 
về việc hướng dẫn liên thông, trao đổi dữ liệu có cấu trúc bằng ngôn ngữ XML giữa 
các hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước. 
[2] National Information Exchange Model. Mô hình trao đổi thông tin quốc gia Mỹ. 
https://www.niem.gov/ 
[3]  Danh mục mã các đơn vị hành chính Việt Nam 
[4] Danh mục mã quốc gia và vùng lãnh thổ alpha-2 code theo ISO 3166-1:2006: 
[5] XML Toturial:  
[6] Các công cụ kiểm tra mức sự nhất quán về cú pháp của thông điệp dữ liệu XML, 
sự tương hợp giữa thông điệp dữ liệu XML với lược đồ XSD. 
-  
-  
-  
-  
-  

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_cau_truc_thong_diep.pdf