Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Lời nói đầu
QCVN 109:2017/BTTTT do Cục Tin học hóa biên soạn,
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học và
Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số
02/2017/TT-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2017.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 109:2017/BTTTT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CẤU TRÚC THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU CÔNG DÂN TRAO ĐỔI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ National technical regulation on citizen data structures to exchange with the national citizen database HÀ NỘI - 2017 QCVN 109:2017/BTTTT 2 Mục lục 1. QUY ĐỊNH CHUNG ............................................................................................................ 5 1.1. Phạm vi điều chỉnh ........................................................................................................... 5 1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................................ 5 1.3. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................................ 5 1.4. Giải thích từ ngữ ............................................................................................................... 5 1.5. Chữ viết tắt ........................................................................................................................ 6 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ....................................................................................................... 7 2.1. Quy định chung ................................................................................................................. 7 2.2. Mô hình dữ liệu công dân ................................................................................................. 7 2.3. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân ............................................................ 14 3. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ ......................................................................... 16 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ .................................................................................................. 16 5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ..................................................................... 16 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN..................................................................................................... 17 PHỤ LỤC A (Quy định) Mô hình dữ liệu công dân ............................................................... 18 PHỤ LỤC B (Quy định) Quy tắc chuyển đổi từ mô hình dữ liệu công dân sang lược đồ dữ liệu công dân ......................................................................................................................... 19 PHỤ LỤC C (Quy định) Lược đồ dữ liệu công dân .............................................................. 20 PHỤ LỤC D (Quy định) Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân ............................ 58 PHỤ LỤC Đ (Tham khảo) Minh họa thông điệp dữ liệu trao đổi ......................................... 60 PHỤ LỤC E (Tham khảo) Danh mục dân tộc Việt Nam ........................................................ 63 PHỤ LỤC G (Tham khảo) Danh mục tôn giáo Việt Nam ...................................................... 66 PHỤ LỤC H (Tham khảo) Danh mục quốc gia, vùng lãnh thổ theo bảng mã alpha-2 ....... 67 Thư mục tài liệu tham khảo................................................................................................... 72 QCVN 109:2017/BTTTT 3 Lời nói đầu QCVN 109:2017/BTTTT do Cục Tin học hóa biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2017. QCVN 109:2017/BTTTT 4 Sgs QCVN 109:2017/BTTTT 5 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CẤU TRÚC THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU CÔNG DÂN TRAO ĐỔI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ National technical regulation on citizen data structures to exchange with the national citizen database 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi giữa hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các hệ thống thông tin có kết nối đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để trao đổi dữ liệu về công dân. 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có hệ thống thông tin có kết nối cung cấp, sử dụng dữ liệu thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định của pháp luật để trao đổi dữ liệu công dân. 1.3. Tài liệu viện dẫn Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước. Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam. TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1:2006) về mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước. Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12 tháng 11 năm 2008 về việc ban hành danh mục dân tộc, danh mục tôn giáo và danh mục nghề nghiệp áp dụng cho tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 1.4. Giải thích từ ngữ 1.4.1. Mô hình dữ liệu (data model) Một bản trình diễn kỹ thuật sử dụng các ký hiệu, ngôn ngữ để thể hiện cấu trúc, nội dung của dữ liệu bao gồm các phần tử dữ liệu, thuộc tính, đặc tính, ràng buộc của dữ liệu; mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu. 1.4.2. Lược đồ dữ liệu (data schema) Cách thức mô tả dữ liệu theo mô hình dữ liệu và được thể hiện dưới một ngôn ngữ hình thức trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoặc mô hình dữ liệu mức vật lý. CHÚ THÍCH: Ngôn ngữ hình thức là một tập các chuỗi ký tự được xây dựng dựa trên một bảng chữ cái, và chúng được ràng buộc bởi các luật hoặc văn phạm đã được định nghĩa từ trước. 1.4.3. Lược đồ dữ liệu công dân (citizen data schema) QCVN 109:2017/BTTTT 6 Lược đồ mô tả cấu trúc dữ liệu của một công dân sử dụng trong trao đổi dữ liệu và là một thành phần của lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân. 1.4.4. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân Lược đồ dữ liệu mô tả cấu trúc của thông điệp chứa dữ liệu công dân được trao đổi giữa hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các hệ thống khác. 1.4.5. Mô hình dữ liệu công dân (citizen data model) Mô hình dữ liệu mô tả cấu trúc dữ liệu của công dân được mô tả bằng ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML. 1.4.6. Lược đồ XML (XSD) Lược đồ dữ liệu sử dụng ngôn ngữ đánh dấu mở rộng XML (viết tắt là XSD). Lược đồ XSD sử dụng để các hệ thống thông tin chuyển đổi dữ liệu trong hệ thống từ/sang dữ liệu mã hóa bằng ngôn ngữ XML và sử dụng mô tả mô hình dữ liệu trao đổi giữa các hệ thống thông tin. 1.4.7. Cấu trúc (structure viết tắt là S) Thể hiện đặc tính của thuộc tính dữ liệu có chứa hai hoặc nhiều hơn hai thuộc tính dữ liệu khác. 1.4.8. Kiểu (type viết tắt là T) Thể hiện đặc tính của một thuộc tính dữ liệu có kiểu là dữ liệu cơ bản hoặc dữ liệu cơ bản kèm theo các điều kiện ràng buộc về dữ liệu. 1.4.9. Số lượng Số lượng giá trị của thuộc tính xuất hiện trong một thông điệp dữ liệu theo cấu trúc chứa thuộc tính được định nghĩa theo mô hình dữ liệu, lược đồ dữ liệu tương ứng. CHÚ THÍCH: - Số lượng được biểu diễn bởi: n là giá trị của thuộc tính xuất hiện n lần; n..m (với n,m là số tự nhiên) là số lượng giá trị của thuộc tính có thể có lớn hơn hoặc bằng n và nhỏ hơn hoặc bằng m (trong trường hợp m=* có nghĩa là không giới hạn). - Trường hợp lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính (được ghi chú trong bảng gắn liền với biểu diễn số lượng) có nghĩa là: nếu giá trị thuộc tính này xuất hiện thì giá trị thuộc tính kia không được xuất hiện. 1.5. Chữ viết tắt XML eXtensible Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng UML Unified Modeling Language Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất XSD XML Schema Definition Định nghĩa lược đồ XML WSDL Web Services Description Language Ngôn ngữ diễn tả dịch vụ web CSDLQG Cơ sở dữ liệu quốc gia QCVN 109:2017/BTTTT 7 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Quy định chung 2.1.1. Thông điệp dữ liệu trao đổi về công dân: phải mã hóa bằng ngôn ngữ XML; tuân thủ và tham chiếu tường minh đến lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân (minh họa tại Phụ lục Đ). CHÚ THÍCH: Tham chiếu tường minh là chỉ rõ không gian tên của lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trong thông điệp dữ liệu trao đổi về công dân và sử dụng các thẻ được khai báo trong lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân để mã hóa dữ liệu. 2.1.2. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân: được quy định chi tiết tại mục 2.3; phải được mô tả bằng lược đồ XML và tham chiếu đến lược đồ dữ liệu công dân. 2.1.3. Lược đồ dữ liệu công dân: phải được chuyển đổi từ mô hình dữ liệu công dân; được mô tả bằng lược đồ XML quy định tại Phụ lục C. Việc chuyển đổi mô hình dữ liệu công dân thành lược đồ dữ liệu công dân được quy định tại Phụ lục B. 2.1.4. Mô hình dữ liệu công dân mô tả cấu trúc dữ liệu của công dân theo quy định tại mục 2.2 và Phụ lục A. 2.2. Mô hình dữ liệu công dân 2.2.1. Mô hình dữ liệu công dân được mô tả bằng các cấu trúc dữ liệu quy định tại mục 2.2.3 và các kiểu dữ liệu được quy định tại 2.2.4. 2.2.2. Các thuộc tính không có quyền trao đổi trong dữ liệu công dân giữa các hệ thống thông tin (do yếu tố phân quyền, bảo mật) thì dữ liệu của thuộc tính đó sẽ không được mã hóa (nhận số lượng xuất hiện bằng 0 của các giá trị thuộc tính tương ứng). 2.2.3. Cấu trúc dữ liệu 2.2.3.1. CongDan Mô tả cấu trúc thông tin của công dân khi trao đổi dữ liệu. Tên thuộc tính Số lượng Cấu trúc(S)/kiểu(T) dữ liệu tham chiếu Quy định tại mục Ý nghĩa SoDinhDanh 0..1 SoDinhDanh (T) 2.2.4.1 Số định danh cá nhân của công dân (Số lượng 0 chỉ sử dụng trong trường hợp gửi thông tin để cấp số định danh cá nhân vào CSDLQG về Dân cư) SoCMND 0..1 SoChungMinhNhanDan (T) 2.2.4.2 Số chứng minh nhân dân của công dân HoVaTen 1 HoVaTen (S) 2.2.3.4 Thông tin về họ, chữ đệm và tên của công dân QCVN 109:2017/BTTTT 8 GioiTinh 1 GioiTinh (T) 2.2.4.3 Giới tính của công dân DanToc 0..1 DanToc (S) 2.2.3.9 Dân tộc của công dân TonGiao 0..1 TonGiao (S) 2.2.3.10 Tôn giáo của công dân TinhTrangHonNhan 0..1 TinhTrangHonNhan (T) 2.2.4.4 Tình trạng hôn nhân của công dân NhomMau 0..1 NhomMau (T) 2.2.4.7 Nhóm máu của công dân NgayThangNamSinh 0..1 ThoiGian (S) 2.2.3.8 Ngày, tháng, năm sinh của công dân NoiDangKyKhaiSinh 0..1 DiaChi (S) 2.2.3.2 Nơi đăng ký khai sinh của công dân QueQuan 0..1 DiaChi (S) 2.2.3.2 Quê quán của công dân ThuongTru 0..1 DiaChi (S) 2.2.3.2 Địa chỉ thường trú của công dân NoiOHienTai 0..1 DiaChi (S) 2.2.3.2 Địa chỉ nơi ở hiện tại của công dân QuocTich 1..* QuocGia (T) 2.2.4.10 Quốc tịch của công dân Cha 0..1 NguoiThan (S) 2.2.3.3 Cha của công dân Me 0..1 NguoiThan (S) 2.2.3.3 Mẹ của công dân VoChong 0..1 NguoiThan (S) 2.2.3.3 Vợ hoặc chồng của công dân NguoiDaiDien 0..1 NguoiThan (S) 2.2.3.3 Người đại diện hợp pháp của công dân (nếu có) ChuHo 0..1 ChuHo (S) 2.2.3.5 Thông tin về chủ hộ của công dân TrangThai 0..1 TrangThai (S) 2.2.3.7 Thông tin về hiện trạng của công dân còn sống hay đã chết hay mất tích 2.2.3.2. DiaChi Mô tả thông tin nơi đăng ký khai sinh (NoiDangKyKhaiSinh); quê quán (QueQuan); địa chỉ thường trú (ThuongTru); nơi ở hiện tại (NoiOHienTai) của công dân. QCVN 109:2017/BTTTT 9 Tên thuộc tính Số lượng Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu Quy định tại mục Ý nghĩa MaDonViHanhChinh 0..1 MaDonViHanhChinh (T) 2.2.4.11 Mã đơn vị hành chính của địa chỉ cần thể hiện. Nếu không xác định được hoặc địa chỉ ở nước ngoài thì không chứa dữ liệu của thuộc tính này ChiTiet 0..1 Chuỗi ký tự (T) 2.2.4.14 Địa chỉ chi tiết khi mã đơn vị hành chính không đủ cung cấp thông tin QuocGia 0..1 QuocGia (T) 2.2.4.10 Mã quốc gia của địa chỉ trong trường hợp địa chỉ xác định ở nước ngoài CHÚ THÍCH: Giá trị thuộc tính QuocGia không xuất hiện (số lượng bằng 0) thể hiện địa chỉ thuộc Việt Nam. 2.2.3.3. NguoiThan Mô tả thông tin người thân của công dân bao gồm: cha (Cha), Mẹ (Me), Vợ hoặc Chồng (VoChong), người đại diện (NguoiDaiDien) của công dân: Tên thuộc tính Số lượng Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu Quy định tại mục Ý nghĩa HoVaTen 1 HoVaTen (S) 2.2.3.4 Họ và tên của người có quan hệ với công dân QuocTich 1..* QuocGia (T) 2.2.4.10 Quốc tịch của người có mối quan hệ với công dân SoDinhDanh 1 (Lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính) SoDinhDanh (T) 2.2.4.1 Số định danh cá nhân của người có quan hệ với công dân SoCMND SoChungMinhNhanDan (T) 2.2.4.2 Số chứng minh nhân dân của người có quan hệ với công dân CHÚ THÍCH: Ưu tiên lựa chọn số định danh khi cả hai thuộc tính số định danh (SoDinhDanh) và số chứng minh nhân dân (SoCMND) đều có thông tin trước khi trao đổi. 2.2.3.4. HoVaTen Mô tả thông tin họ và tên đầy đủ của công dân hoặc người thân, chủ hộ của công dân: Tên thuộc tính Số lượng Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu Quy định tại mục Ý nghĩa Ho 1 Chuỗi ký tự (T) 2.2.4.14 Họ của công dân ChuDem 0..1 Chuỗi ký tự (T) 2.2.4.14 Chữ đệm của công dân, có thể không có hoặc là một từ hoặc cụm từ Ten 1 Chuỗi ký tự (T) 2.2.4.14 Tên của công dân QCVN 109:2017/BTTTT 10 CHÚ THÍCH: Trong trường hợp họ và tên công dân không thể xác định tường minh thành các thành phần họ, chữ đệm và tên thì thuộc tính tên nhận giá trị tên đầy đủ của công dân và thuộc tính họ nhận giá trị chuỗi ký tự trống, thuộc tính ChuDem không xuất hiện (số lượng 0) hoặc nhận giá trị trống. 2.2.3.5. ChuHo Mô tả thông tin về chủ hộ của công dân Tên thuộc tính Số lượng Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu Quy định tại mục Ý nghĩa LaChuHo 1 (Lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính) Kiểu nhị phân (T) = true (đúng) 2.2.4.14 Chỉ xuất hiện khi công dân là chủ hộ Luôn nhận giá trị Đúng (true) nếu xuất hiện ThongTinChuHo ThongtinChuHo (S) 2.2.3.6 Thông tin về chủ hộ khi công dân không phải là chủ hộ. Chỉ xuất hiện khi thuộc tính LaChuHo không xuất hiện 2.2.3.6. ThongTinChuHo Mô tả thông tin về chủ hộ của công dân nếu công dân không phải là chủ hộ. Tên thuộc tính Số lượng Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu Quy định tại mục Ý nghĩa QuanHe 1 QuanHe (T) 2.2.4.9 Thể hiện mối quan hệ của chủ hộ với công dân SoDinhDanh 1 (Lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính) SoDinhDanh (T) 2.2.4.1 Số định danh cá nhân của chủ hộ SoCMND SoChungMinhNhanDan (T) 2.2.4.2 Số chứng minh nhân dân của chủ hộ HoVaTen 1 HoVaTen (S) 2.2.3.4 Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ CHÚ THÍCH: Ưu tiên lựa chọn số định danh ... ọi**, Ma Háng Bén**, 38 Phù Lá Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Va Xơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán** 39 La Hủ Lao*, Pu Đang, Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**, 40 La Ha Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa** 41 Pà Thẻn Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**, 42 Lự Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**, 43 Ngái Xín, Lê, Đản, Khách Gia*, Ngái Hắc Cá**, Ngái Lầu Mần**, Hẹ**, Xuyến**, Sán Ngải**, 44 Chứt Sách**, Mày**, Rục**, Mã-liêng*, A-rem, Tu vang*, Pa-leng, Xơ-lang, Tơ-hung, Chà-củi, Tắc-củi, U-mo, Xá Lá Vàng 45 Lô Lô Sách, Mây, Rục, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**, 46 Mảng Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**, 47 Cơ Lao Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**, 48 Bố Y Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn 49 Cống Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**, 50 Si La Cù Dề Xừ, Khả pẻ 51 Pu Péo Ka Bèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**, 52 Rơ - măm 53 Brâu Brao 54 Ơ Đu Tày Hạt, I Đu**, 55 Người nước ngoài CHÚ THÍCH: (1) là tên người Thái chỉ người Mường QCVN 109:2017/BTTTT 65 (2) Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê - đê và Gia - rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉnh Gia lai - Kon tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia - rai, nay đã tự báo là người Gia rai (3) Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ - ho, nay đã tự báo là Cơ - ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông (4) Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ - me ở đồng bằng sông Cửu Long (5) Xá Lá Vàng: Tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới (6) Cùi Chu (Quý Châu) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng (7) Ca- tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam - Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc * Chỉ xuất hiện trong "Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam"; ** Chỉ xuất hiện trong "Miền núi Việt Nam" QCVN 109:2017/BTTTT 66 PHỤ LỤC G (Tham khảo) Danh mục tôn giáo Việt Nam (Ban hành theo Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12/11/2008 của Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư) Mã tôn giáo Tên tôn giáo Tên các tổ chức tôn giáo chính 01 Phật giáo Phật giáo 02 Công giáo Công giáo 03 Phật giáo Hoà Hảo Phật giáo Hoà Hảo 04 Hồi giáo Hồi giáo 05 Cao đài - Cao đài Tây Ninh - Cao đài Tiên Thiên - Cao đài Chơn Lý - Cao đài Bạch Y - Cao đài Chiếu minh Long châu - Cao đài Minh chơn đạo - Cao đài Ban chỉnh - Cao đài Cầu kho tam quan - Truyền giáo Cao đài - Các tổ chức Cao đài khác 06 Minh sư đạo Minh sư đạo 07 Minh lý đạo Minh lý đạo 08 Tin lành - Tổng hội Hội thánh Tin lành Việt Nam (miền Bắc) - Tổng hội Hội thánh Tin lành Việt Nam (miền Nam) - Hội truyền giáo Cơ đốc Việt Nam - Hội thánh Cơ đốc Phục lâm - Hội thánh Báp tít Việt Nam (Ân điển nam phương) - Hội thánh Mennenite Việt Nam - Hội thánh Liên hữu Cơ đốc - Hội thánh Tin lành Trưởng lão - Các tổ chức Tin lành khác 09 Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam 10 Đạo Tứ ấn hiếu nghĩa Đạo Tứ ấn hiếu nghĩa 11 Bửu sơn Kỳ hương Bửu sơn Kỳ hương 12 Đạo Ba Ha'i Đạo Ba Ha'i 13 Bà La Môn Bà La Môn 14 Mặc Môn (*) Giáo hội Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giêsu Kytô (*) Bổ sung theo Quyết định 132/QĐ-TGCP ngày 30/5/2014 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc công nhận Ban Đại diện lâm thời của Giáo hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giêsu Kytô Việt Nam. QCVN 109:2017/BTTTT 67 PHỤ LỤC H (Tham khảo) Danh mục quốc gia, vùng lãnh thổ theo bảng mã alpha-2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1 : 2007 (ISO 3166-1 : 2006) có cập nhật bổ sung Mã Tên tiếng Anh Tên khác thường sử dụng trong Tiếng Việt AD Andorra An-đô-ra AE United Arab Emirates Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất AF Afghanistan Afghanistan AG Antigua and Barbuda Antigua và Barbuda (An-ti-goa và Bác-bu- da) AI Anguilla AL Albania Albania AM Armenia Armenia (Ác-mê-ni-a) AO Angola Angola (Ăng-gô-la) AQ Antarctica (Châu Nam cực) AR Argentina Argentina AS American Samoa Samoa (thuộc Mỹ) AT Austria Áo AU Australia Úc (Ốt-xrây-li-a) AW Aruba AX Åland Islands AZ Azerbaijan Azerbaijan (A-giéc- bai-gian) BA Bosnia and Herzegovina Bosna và Hercegovina (Bốt-xni-a và Héc-dê- gô-vi-na) BB Barbados Barbados (Bác-ba- đốt) BD Bangladesh Bangladesh (Băng-la- đét) BE Belgium Bỉ BF Burkina Faso Burkina Faso (Buốc- ki-na Pha-xô) BG Bulgaria Bulgaria (Bungari) BH Bahrain Bahrain (Ba-ranh) BI Burundi Burundi BJ Benin Benin (Bê-nanh) Mã Tên tiếng Anh Tên khác thường sử dụng trong Tiếng Việt BL Saint Barthélemy BM Bermuda BN Brunei Darussalam Brunei (Bru-nây) BO Bolivia, Plurinational State of Bolivia (Bô-li-vi-a) BQ Bonaire, Sint Eustatius and Saba BR Brazil Brasil (Bra-xin) BS Bahamas Bahamas (Ba-ha-mát) BT Bhutan Bhutan (Bu-tan) BV Bouvet Island Đảo Bouvet BW Botswana Botswana BY Belarus Belarus (Bê-la-rút) BZ Belize Belize (Bê-li-xê) CA Canada Canada (Ca-na-đa; Gia Nã Đại) CC Cocos (Keeling) Islands (Đảo Cocos) CD Congo, the Democratic Republic of the Cộng hòa Dân chủ Congo (Congo- Kinshasa) CF Central African Republic Trung Phi CG Congo Cộng hòa Congo (Công-gô; Congo- Brazzaville) CH Switzerland Thụy Sĩ (Thụy Sỹ) CI Côte d'Ivoire Bờ Biển Ngà (Cốt-đi- voa) CK Cook Islands (Đảo Cook) QCVN 109:2017/BTTTT 68 Mã Tên tiếng Anh Tên khác thường sử dụng trong Tiếng Việt CL Chile Chile (Chi-lê) CM Cameroon Cameroon (Ca-mơ- run) CN China Trung Quốc CO Colombia Colombia (Cô-lôm-bi- a) CR Costa Rica Costa Rica (Cốt-xta Ri-ca) CU Cuba Cuba (Cu-ba) CV Cabo Verde Cabo Verde (Cáp Ve) CW Curaçao CX Christmas Island (Đảo Chrismas) CY Cyprus Síp CZ Czech Republic Séc (Tiệp) DE Germany Đức DJ Djibouti Djibouti (Gi-bu-ti) DK Denmark Đan Mạch DM Dominica Dominica (Đô-mi-ni- ca) DO Dominican Republic Cộng hòa Dominicana (Đô-mi-ni-ca-na) DZ Algeria Algérie (An-giê-ri) EC Ecuador Ecuador (Ê-cu-a- đo)FSal EE Estonia Estonia (E-xtô-ni-a) EG Egypt Ai Cập EH Western Sahara (Tây Sahara) ER Eritrea Eritrea (Ê-ri-tơ-ri-a) ES Spain Tây Ban Nha ET Ethiopia Ethiopia (Ê-t(h)i-ô-pi- a) FI Finland Phần Lan FJ Fiji Fiji (Phi-gi) FK Falkland Islands (Malvinas) FM Micronesia, Micronesia (Mi-crô-nê- Mã Tên tiếng Anh Tên khác thường sử dụng trong Tiếng Việt Federated States of di) FO Faroe Islands FR France Pháp (Pháp Lan Tây) GA Gabon Gabon (Ga-bông) GB United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland GD Grenada Grenada (Grê-na-đa) GE Georgia Gruzia (Gru-di-a) GF French Guiana (Guiana thuộc Pháp) GG Guernsey GH Ghana Ghana (Ga-na) GI Gibraltar GL Greenland GM Gambia Gambia (Găm-bi-a) GN Guinea Guinea (Ghi-nê) GP Guadeloupe GQ Equatorial Guinea Guinea Xích Đạo (Ghi-nê Xích Đạo) GR Greece Hy Lạp GS South Georgia and the South Sandwich Islands (Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich) GT Guatemala Guatemala (Goa-tê- ma-la) GU Guam GW Guinea- Bissau Guinea-Bissau (Ghi- nê Bít-xao) GY Guyana Guyana (Gai-a-na) HK Hong Kong HM Heard Island and McDonald Islands HN Honduras Honduras (Hôn-đu-rát) (Ôn-đu-rát) QCVN 109:2017/BTTTT 69 Mã Tên tiếng Anh Tên khác thường sử dụng trong Tiếng Việt HR Croatia Croatia (Crô-a-ti-a) HT Haiti Haiti (Ha-i-ti) HU Hungary Hungary (Hung-ga-ri) ID Indonesia Indonesia (In-đô-nê-xi- a) IE Ireland Ireland (Ai-len) IL Israel Israel (I-xra-en) IM Isle of Man IN India Cộng hòa Ấn Độ IO British Indian Ocean Territory (Lãnh thổ Ấn độ dương thuộc Anh) IQ Iraq Iraq (I-rắc) IR Iran, Islamic Republic of Iran IS Iceland Iceland (Ai xơ len) IT Italy Ý (I-ta-li-a) JE Jersey JM Jamaica Jamaica (Gia-mai-ca) JO Jordan Jordan (Gioóc-đan-ni) JP Japan Nhật Bản KE Kenya Kenya (Kê-nhi-a) KG Kyrgyzstan Kyrgyzstan (Cư-rơ- gư-xtan) KH Cambodia Campuchia KI Kiribati Kiribati KM Comoros Comoros (Cô-mo) KN Saint Kitts and Nevis Saint Kitts và Nevis (Xanh Kít và Nê-vít) KP Korea, Democratic People's Republic of Triều Tiên KR Korea, Republic of Hàn Quốc (Nam Hàn) KW Kuwait Kuwait (Cô-oét) KY Cayman Islands KZ Kazakhstan Kazakhstan (Ca-dắc- xtan) Mã Tên tiếng Anh Tên khác thường sử dụng trong Tiếng Việt LA Lao People's Democratic Republic Lào LB Lebanon Li ban (Li-băng) LC Saint Lucia Saint Lucia (San-ta Lu-xi-a) LI Liechtenstein Liechtenstein (Lích- ten-xtai) LK Sri Lanka Sri Lanka (Xri Lan-ca) LR Liberia Liberia (Li-bê-ri-a) LS Lesotho Lesotho (Lê-xô-thô) LT Lithuania Litva (Lít-va) LU Luxembourg Luxembourg (Lúc- xem-bua) LV Latvia Latvia (Lat-vi-a) LY Libya Libya (Li-bi) MA Morocco Maroc MC Monaco Monaco (Mô-na-cô) MD Moldova, Republic of Moldova (Môn-đô-va) ME Montenegro Montenegro (Môn-tê- nê-grô) MF Saint Martin (French part) MG Madagascar Madagascar MH Marshall Islands Quần đảo Marshall MK Macedonia, the former Yugoslav Republic of Macedonia (Mã Cơ Đốn) (Ma-xê-đô-ni-a) ML Mali Mali MM Myanmar Myanma (Mi-an-ma) MN Mongolia Mông Cổ MO Macao MP Northern Mariana Islands MQ Martinique MR Mauritania Mauritanie (Mô-ri-ta- ni) QCVN 109:2017/BTTTT 70 Mã Tên tiếng Anh Tên khác thường sử dụng trong Tiếng Việt MS Montserrat MT Malta Malta (Man-ta) MU Mauritius Mauritius (Mô-ri-xơ) MV Maldives Maldives (Man-di-vơ) MW Malawi Malawi (Ma-la-uy) MX Mexico Mexico (Mê-hi-cô) MY Malaysia Malaysia (Mã Lai Tây Á) (Ma-lay-xi-a) MZ Mozambique Mozambique (Mô- dăm-bích) NA Namibia Namibia (Na-mi-bi-a) NC New Caledonia NE Niger Niger (Ni-giê) NF Norfolk Island NG Nigeria Nigeria (Ni-giê-ri-a) NI Nicaragua Nicaragua (Ni-ca-ra- goa) NL Netherlands Hà Lan (Hòa Lan) NO Norway Na Uy NP Nepal Nepal (Nê-pan) NR Nauru Nauru (Nau-ru) NU Niue NZ New Zealand New Zealand (Niu Di- lân) (Tân Tây Lan) OM Oman Oman (Ô-man) PA Panama Panama (Pa-na-ma) PE Peru Peru (Pê-ru) PF French Polynesia PG Papua New Guinea Papua New Guinea (Pa-pua Niu Ghi-nê) PH Philippines Philippines (Phi-líp- pin) PK Pakistan Pakistan (Pa-kít-xtan) PL Poland Ba Lan PM Saint Pierre and Miquelon Mã Tên tiếng Anh Tên khác thường sử dụng trong Tiếng Việt PN Pitcairn PR Puerto Rico PS Palestine, State of PT Portugal Bồ Đào Nha PW Palau Palau (Pa-lau) PY Paraguay Paraguay (Pa-ra- goay) QA Qatar Qatar (Ca-ta) RE Réunion RO Romania Romania (Ru-ma-ni, Lỗ Ma Ni) RS Serbia Serbia (Xéc-bi-a) RU Russian Federation Nga (Liên bang Nga) RW Rwanda Rwanda (Ru-an-đa) SA Saudi Arabia Ả Rập Saudi (Ả Rập Xê-út) SB Solomon Islands Solomon (Xô-lô-môn) SC Seychelles Seychelles (Xây-sen) SD Sudan Sudan (Xu-đăng) SE Sweden Thụy Điển SG Singapore Singapore (Xinh-ga- po) SH Saint Helena, Ascension and Tristan da Cunha SI Slovenia Slovenia (Xlô-ven-ni- a) SJ Svalbard and Jan Mayen SK Slovakia Slovakia (Xlô-va-ki-a) SL Sierra Leone Sierra Leone (Xi-ê-ra Lê-ôn) SM San Marino San Marino (San Ma- ri-nô) SN Senegal Sénégal (Xê-nê-gan) SO Somalia Somalia (Xô-ma-li) SR Suriname Suriname (Xu-ri-nam) QCVN 109:2017/BTTTT 71 Mã Tên tiếng Anh Tên khác thường sử dụng trong Tiếng Việt SS South Sudan Nam Sudan ST Sao Tome and Principe São Tomé và Príncipe (Sao Tô-mê và Prin-xi- pê) SV El Salvador El Salvador (En Xan- va-đo) SX Sint Maarten (Dutch part) SY Syrian Arab Republic Syria (Xi-ri) SZ Swaziland Swaziland (Xoa-di-len) TC Turks and Caicos Islands TD Chad Tchad (Sát) TF French Southern Territories (Vùng đất phía Nam và Châu Nam Cực thuộc Pháp) TG Togo Togo (Tô-gô) TH Thailand Thái Lan TJ Tajikistan Tajikistan (Tát-gi-kít- xtan) TK Tokelau TL Timor-Leste Đông Timor (Ti-mo Lex-te) TM Turkmenistan Turkmenistan (Tuốc- mê-ni-xtan) TN Tunisia Tunisia (Tuy-ni-di) TO Tonga Tonga (Tông-ga) TR Turkey Thổ Nhĩ Kỳ TT Trinidad and Tobago Trinidad và Tobago (Tri-ni-đát và Tô-ba- gô) TV Tuvalu Tuvalu TW Taiwan, Province of China TZ Tanzania, Tanzania (Tan-da-ni- Mã Tên tiếng Anh Tên khác thường sử dụng trong Tiếng Việt United Republic of a) UA Ukraine Ukraina (U-crai-na) UG Uganda Uganda (U-gan-đa) UM United States Minor Outlying Islands (Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ) US United States of America Hoa Kỳ (Mỹ) UY Uruguay Uruguay (U-ru-goay) UZ Uzbekistan Uzbekistan (U-dơ-bê- kít-xtan) VA Holy See Thành Vatican (Va-ti- căng)/Tòa Thánh VC Saint Vincent and the Grenadines Saint Vincent và Grenadines (Xanh Vin-xen và Grê-na- din) VE Venezuela, Bolivarian Republic of Venezuela (Vê-nê- xu(y)-ê-la) VG Virgin Islands, British VI Virgin Islands, U.S. VN Viet Nam Việt Nam VU Vanuatu Vanuatu (Va-nu-a-tu) WF Wallis and Futuna WS Samoa Samoa (Xa-moa) YE Yemen Yemen (Y-ê-men) YT Mayotte ZA South Africa Nam Phi ZM Zambia Zambia (Dăm-bi-a) ZW Zimbabwe Zimbabwe (Dim-ba- bu-ê) Tên khác bao gồm tên tương ứng với Bảng danh mục mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an. 72 Thư mục tài liệu tham khảo [1] Công văn 3788/ BTTTT-THH ngày 26/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn liên thông, trao đổi dữ liệu có cấu trúc bằng ngôn ngữ XML giữa các hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước. [2] National Information Exchange Model. Mô hình trao đổi thông tin quốc gia Mỹ. https://www.niem.gov/ [3] Danh mục mã các đơn vị hành chính Việt Nam [4] Danh mục mã quốc gia và vùng lãnh thổ alpha-2 code theo ISO 3166-1:2006: [5] XML Toturial: [6] Các công cụ kiểm tra mức sự nhất quán về cú pháp của thông điệp dữ liệu XML, sự tương hợp giữa thông điệp dữ liệu XML với lược đồ XSD. - - - - -
File đính kèm:
- tai_lieu_quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_cau_truc_thong_diep.pdf