Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+
Lời nói đầu
QCVN 98:2015/BTTTT được xây dựng trên cơ sở TCVN
8077:2009 “Thiết bị thu phát trên đường dây thuê bao số không
đối xứng (ADSL) 2 và 2+ - Yêu cầu kỹ thuật”.
Các quy định kỹ thuật và phương pháp đo phù hợp với các
Khuyến nghị G.992.3 (04-2009) và G.992.5 (01-2009) của Liên
minh viễn thông quốc tế (ITU) và ETSI TS 101 388 V1.4.1 của
Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 98:2015/BTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên
soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số
36/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2015.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 98:2015/BTTTT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI ADSL2 VÀ ADSL2+ National technical regulation on ADSL2 and ADSL2+ transceiver HÀ NỘI - 2015 QCVN 98:2015/BTTTT 2 MỤC LỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 5 1.1. Phạm vi điều chỉnh ............................................................................................ 5 1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................ 5 1.3. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................. 5 1.4. Giải thích từ ngữ ................................................................................................ 5 1.5. Chữ viết tắt ......................................................................................................... 7 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ........................................................................................... 9 2.1. Các yêu cầu chung ............................................................................................ 9 2.2. Yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối ADSL (ATU-R) - loại ADSL2 ......................9 2.3. Yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối ADSL (ATU-R) - loại ADSL2+ ..................15 3. PHƯƠNG PHÁP ĐO ............................................................................................ 18 3.1. Đáp ứng băng thông ........................................................................................ 18 3.2. Tổng công suất phát ........................................................................................ 18 3.3. Điện trở một chiều ........................................................................................... 19 3.4. Trở kháng ......................................................................................................... 19 3.5. Cân bằng dọc ................................................................................................... 20 3.6. Suy hao xen và méo suy hao xen ................................................................... 20 3.7. Tốc độ truyền dẫn hướng lên (hoặc tốc độ truyền dẫn hướng xuống) ...... 22 3.8. Mặt nạ PSD ....................................................................................................... 22 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ..................................................................................... 22 5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ........................................................ 23 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................................ 23 THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................24 QCVN 98:2015/BTTTT 3 Lời nói đầu QCVN 98:2015/BTTTT được xây dựng trên cơ sở TCVN 8077:2009 “Thiết bị thu phát trên đường dây thuê bao số không đối xứng (ADSL) 2 và 2+ - Yêu cầu kỹ thuật”. Các quy định kỹ thuật và phương pháp đo phù hợp với các Khuyến nghị G.992.3 (04-2009) và G.992.5 (01-2009) của Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) và ETSI TS 101 388 V1.4.1 của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI). QCVN 98:2015/BTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2015. QCVN 98:2015/BTTTT 4 QCVN 98:2015/BTTTT 5 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI ADSL2 VÀ ADSL2+ National technical regulation on ADSL2 and ADSL2+ transceiver 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đầu cuối ADSL loại ADSL2 và ADSL2+ hỗ trợ truyền tải đồng thời các dịch vụ thoại và các kênh tải tin trên nền POTS trên một đôi dây kim loại, ghép song công, phân chia theo tần số (FDD). 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. 1.3. Tài liệu viện dẫn QCVN 22:2010/BTTTT: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị đầu cuối viễn thông”. TCVN 7189: 2009: Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và phương pháp đo. ITU-T G992.1: 1999 Asymmetric digital subscriber line (ADSL). ITU-T G996.1: 2001 Test procedures for digital subscriber line (DSL) transceivers. ITU-T O.42: 1988 Equipment to measure non-linear distortion using the 4-tone intermodulation method. 1.4. Giải thích từ ngữ 1.4.1. Đường dây ADSL Đường dây ADSL được đặc trưng bằng một đường dây truyền dẫn kim loại sử dụng thuật toán mã hoá tương tự. Thuật toán mã hoá này cho phép giám sát việc truyền dẫn tín hiệu số và tín hiệu tương tự trên toàn bộ đường dây. Đường dây ADSL được giới hạn bởi hai điểm đầu cuối, chúng được gọi là các điểm kết cuối đường dây. Các điểm kết cuối đường dây ADSL là các điểm mà ở đó việc sử dụng thuật toán mã hoá tương tự kết thúc và tín hiệu số sau đó được giám sát để đảm bảo tính toàn vẹn. Đường dây ADSL được xác định giữa điểm tham chiếu α và β (xem Hình 1). 1.4.2. Hướng lên Hướng truyền tải dữ liệu từ ATU-R đến ATU-C (xem Hình 1). 1.4.3. Hướng xuống Hướng truyền tải dữ liệu từ ATU-C đến ATU-R (xem Hình 1). 1.4.4. Tip và Ring Tip và Ring là 2 phần của đầu cắm điện thoại. Tip là đầu có khấc và ring là phần hình ống tròn. QCVN 98:2015/BTTTT 6 1.4.5. Tốc độ truyền dẫn thực Tổng tốc độ dữ liệu truyền trên toàn bộ kênh tải tin qua tất cả các tuyến truyền dẫn theo một hướng nào đó. 1.4.6. Trạng thái truyền dẫn Trạng thái của ATU-C hoặc ATU-R đạt được sau khi tất cả các quá trình khởi tạo và chạy thử được hoàn tất. Ở trạng thái này, dữ liệu được truyền trên các kênh tải tin. Giao diện OAM Giao diện OAM ATU-C ATU-R G ia o d iệ n ứ n g d ụn g G ia o d iệ n ứ n g d ụn g Ứng dụng cụ thể Không thay đổi theo ứng dụng Ứng dụng cụ thể MPS-TC MPS-TC M P S -T C M P S -T C P M D P M D T P S -T C # 0 T P S -T C # 0 T P S -T C # 1 T P S -T C # 1 I/F I/F I/F I/F NTR NTR C R C R U G ia o d iệ n ứ n g d ụn g G ia o d iệ n ứ n g d ụn g M P S -T C M P S -T C P M D P M D T P S -T C # 0 T P S -T C # 0 T P S -T C # 1 T P S -T C # 1 Hình 1 - Mô hình chức năng của ATU Mạng băng rộng Mạng băng hẹp GSTN A T U -C A T U -R P H Y P H Y Bộ chia C Bộ chia R Mạng gia đình Hệ thống dây dẫn gia đình HPF HPF LPFLPF U-RU-C DSL U-C2 U-R2 CPE CPE Máy điện thoại Modem băng thoại Các dây dẫn cung cấp dịch vụ POTS Đường dây tín hiệu Mặt cắt giao diện AN V-C NT T-R T/S A T U -C A T U -R P H Y P H Y A T U -C A T U -R P H Y P H Y Hình 2 - Mô hình tham chiếu đối với trường hợp dùng bộ chia ở đầu xa QCVN 98:2015/BTTTT 7 Mạng băng rộng Mạng băng hẹp GSTN A T U -C A T U -R P H Y P H Y Bộ chia C Mạng gia đình HPF LPF U-C DSL U-C2 U-R CPE CPE Đường dây tín hiệu Mặt cắt giao diện AN V-C NT T-R T/S Hệ thống dây dẫn gia đình Máy điện thoại Modem băng thoạiU-R LPF Tuỳ chọn Các dây dẫn cung cấp dịch vụ POTS A T U -C A T U -R P H Y P H Y A T U -C A T U -R P H Y P H Y Hình 3 - Mô hình tham chiếu đối với trường hợp không dùng bộ chia ở đầu xa 1.5. Chữ viết tắt ADSL Đường dây thuê bao số không đối xứng Asymmetric digital subscriber line ATU Thiết bị thu phát ADSL ADSL Transceiver Unit ATU-C ATU tại trung tâm (tức là phía nhà khai thác mạng) ATU at the central office end ATU-R ATU tại đầu cuối xa (tức là phía thuê bao) ATU at the remote terminal end ATU-x ATU-C hoặc ATU - R ATU-C or ATU - R CO Trung tâm Central office CP Thuê bao Customer premises CPE Thiết bị của thuê bao Customer premises equipment DSL Đường dây thuê bao số Digital subscriber line FDD Ghép song công phân chia theo tần số Frequency division duplex GSTN Mạng điện thoại chuyển mạch chung General switched telephone network HPF Bộ lọc thông cao High-Pass filter LCL Suy hao biến đổi dọc Longitudinal coversion loss LPF Bộ lọc thông thấp Low pass filter MAXNOMPSDus Mức phát PSD danh định cực đại của ATU-R Max NOMPSDus MAXNOMATPus Mức tổng công suất phát danh định cực đại của ATU-R Maximum nominal aggregate transmit power QCVN 98:2015/BTTTT 8 MBW Băng thông đo Measure Band Width MIB Cơ sở thông tin quản lý Management information base NOMPSDus Mức phát PSD mặc định của ATU-R Norminal transmit PSD level ATU-R NSCus Chỉ số phát sóng mang cực đại của ATU-R The highest subcarriers index ATU-R NT Đầu cuối mạng Network termination NTR Tham chiếu định thời mạng Network timing reference OAM Khai thác, quản trị và quản lý Operations, administration and management PHY Lớp vật lý Physical layer PMS-TC Giao thức phương tiện vật lý - Hội tụ truyền dẫn Physical media specific - Transmission Convergence PMD Lớp con môi trường vật lý phụ thuộc Physical media dependent POTS Dịch vụ điện thoại truyền thống Plain Old Telephone Service PSD Mật độ phổ công suất Power Spectral Densit PSTN Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng Public Switched Telephone Network RX Thiết bị thu Receiver TC Lớp con hội tụ truyền dẫn Transmission Convergence (sublayer) TPS-TC Giao thức truyền dẫn riêng - Lớp hội tụ truyền dẫn Transmission Protocol-Specific Transmission Convergence layer T-R Giao diện giữa ATU-R và lớp chuyển mạch (ATM hoặc STM hoặc chuyển mạch gói) Interface(s) between ATU-R and switching layer (ATM or STM or Packet) T/S Giao diện giữa kết cuối mạng ADSL và CPE hoặc mạng gia đình Interface(s) between ATU-R and switching layer (ATM or STM or Packet) TX Thiết bị phát Transmitter U-C Giao diện mạch vòng phía trung tâm Loop interface – Central office end U-R Giao diện mạch vòng phía đầu cuối xa Loop interface – Remote terminal end V-C Giao diện logic giữa ATU-C và phần tử mạng số như một hoặc nhiều hệ thống chuyển mạch Logical interface between ATU-C and a digital network element such as one or more switching systems ZHP Trở kháng đối với bộ lọc thông cao Impedance High-Pass filter QCVN 98:2015/BTTTT 9 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Các yêu cầu chung Các thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+ phải: + Hỗ trợ cấu hình WAN IPV6; + Hỗ trợ các giao thức quản lý SNMP và TR069. 2.1.1. Yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối ADSL2 Thiết bị đầu cuối ADSL2 phải hỗ trợ hoạt động với các dải phổ không chồng lấn (nghĩa là ghép song công phân chia theo tần số - FDD). Thiết bị đầu cuối ADSL2 phải hỗ trợ tốc độ truyền dẫn thực tối thiểu 8 Mbit/s đối với hướng xuống và 800 kbit/s đối với hướng lên. Thiết bị đầu cuối ADSL2 phải hỗ trợ đồng thời ADSL theo cả hai khuyến nghị G.992.1 và G.992.3. 2.1.2. Yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối ADSL2+ Thiết bị đầu cuối ADSL2+ phải hỗ trợ các yêu cầu thiết bị đầu cuối ADSL2 và đáp ứng các yêu cầu sau: - Thiết bị đầu cuối ADSL2+ phải hỗ trợ tốc độ truyền dẫn thực tối thiểu 16 Mbit/s đối với hướng xuống và 800 kbit/s đối với hướng lên. - Thiết bị đầu cuối ADSL2+ phải hỗ trợ đồng thời ADSL theo cả hai khuyến nghị G.992.3 và G.992.5. 2.1.3. Yêu cầu về an toàn điện Thiết bị phải tuân theo các qui định trong QCVN 22:2010/BTTTT: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị đầu cuối viễn thông”. 2.1.4. Yêu cầu về tương thích điện từ Thiết bị cần tuân theo các yêu cầu về tương thích điện từ được qui định trong tiêu chuẩn TCVN 7189:2009: “Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và phương pháp đo”. 2.2. Yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối ADSL (ATU-R) - loại ADSL2 2.2.1. Các đặc tính chức năng của thiết bị đầu cuối ADSL 2.2.1.1. Mặt nạ phổ tần số phát hướng lên của thiết bị đầu cuối ADSL Băng thông được xác định là dải từ 25,875 đến 138 kHz và là băng tần rộng nhất có thể được sử dụng. Các giới hạn được xác định trong băng thông này cũng áp dụng cho các băng hẹp hơn được sử dụng. Hình 1 là mặt nạ phổ giới hạn đối với tín hiệu phát. Băng chặn tần số thấp là dải tần số thấp hơn 25,875 kHz và băng tần POTS, băng tần số cao là các tần số cao hơn 138 kHz. QCVN 98:2015/BTTTT 10 đỉnh PSD đỉnh PSD đỉnh PSD đỉnh Công suất –50 dBm trong cửa sổ 1 MHz với tần số cao hơn 4545 kHz Tần số, kHz , ,, , Băng tần f (kHz) Phương trình của đường thẳng (dBm/Hz) 0 f ≤ 4 -97,5, với công suất lớn nhất trong băng tần từ 0 đến 4 kHz là + 15 dBrn 4 f ≤ 25,875 -92,5 + 21,5 × log(f/4) 25,875 f ≤ 138 -34,5 138 f ≤ 307 -34,5 - 48 × log(f/138) 307 f ≤ 1 221 -90 1221 f ≤ 1 630 -90 đỉnh, với công suất lớn nhất trong cửa sổ [f, f + 1 MHz] là (-90 - 48 × log(f/1221) + 60) dBm 1630 f ≤ 11 040 -90 đỉnh, với công suất lớn nhất trong cửa sổ [f, f + 1 MHz] là -50 dBm CHÚ THÍCH 1 - Tất cả các phép đo PSD sử dụng trở kháng 100 ; phép đo tổng công suất băng thoại sử dụng trở kháng 600 . CHÚ THÍCH 2 - Các giá trị PSD và tần số tại các điểm ngắt là chính xác; các giá trị độ dốc được tính xấp xỉ. CHÚ THÍCH 3 - PSD đỉnh phải được đo với độ rộng băng phân giải là 10 kHz đối với các tần số cao hơn 25,875 kHz. CHÚ THÍCH 4 - Công suất trong cửa số trượt 1 MHz được đo với độ rộng băng 1 MHz, bắt đầu từ tần số đo. CHÚ THÍCH 5 - Bước nhảy trong mặt nạ PSD tại tần số 4 kHz để thoả mãn yêu cầu của khuyến nghị V.90. Ban đầu, mặt nạ PSD đã tiếp tục sử dụng độ dốc 21-dB/octave dưới tần số 4 kHz và chạm đáy - 97,5 dBm/Hz tại tần số 3 400 Hz. Điều này có thể không thoả mãn yêu cầu của khuyến nghị V.90, do đó, giá trị đáy được mở rộng đến tần số 4 kHz. CHÚ THÍCH 6 - Tất cả các phép đo PSD và công suất phải thực hiện tại giao diện U-C (xem Hình 2 và 3). Hình 4 - Mặt nạ PSD phát của thiết bị đầu cuối ADSL Phương pháp đo: theo mục 3.8 của quy chuẩn này. 2.2.1.2. Đáp ứng và PSD trong băng thông Có 3 mặt nạ PSD đối với tín hiệu phát của thiết bị đầu cuối ADSL, phụ thuộc vào loại tín hiệu được phát. Mức PSD không được lớn hơn mức PSD băng thông phát cực đại trong toàn dải băng thông, được xác định như sau: - NOMPSDus + 1 dB, đối với các tín hiệu khởi tạo đến pha khôi phục kênh; - REFPSDus + 1 dB, trong quá trình còn lại của khởi tạo, bắt đầu từ pha chạy thử thiết bị thu phát; - MAXNOMPSDus - PCBus + 3,5 dB, ở trạng thái truyền dẫn. QCVN 98:2015/BTTTT 11 Bảng 1 - Các thông số điều khiển của thiết bị đầu cuối ADSL Thông số Giá trị mặc định NSCus 32 NOMPSDus - 38 dBm/Hz MAXNOMPSDus - 38 dBm/Hz MAXNOMATPus 12,5 dBm Thay đổi trễ nhóm trong b ... có cộng hưởng xảy ra trong dải tần số đo. Có thể phải sử dụng hai cuộn cảm (có kích cỡ khác nhau) mắc nối tiếp để đáp ứng yêu cầu này khi phép đo là phép đo trong dải băng rộng. Điều quan trọng là phải đảm bảo trong các phép đo có dòng DC, không có hiện tượng bão hoà xảy ra trong các cuộn cảm. Đồng thời, QCVN 98:2015/BTTTT 14 cũng phải chú ý rằng một số loại tụ điện có giá trị thay đổi theo điện áp đưa vào, nói chung các loại nhựa có chất lượng cao là thích hợp. Cân bằng dọc (LBal) được xác định bằng công thức: dBlog 20 1 me e LBal ( 1) Trong đó: e1 điện áp dọc đưa vào (so với đất của trạm hoặc đất của ATU); em điện áp đo được trên điện trở kết cuối. Mạch đo phải có mức cân bằng cao hơn mức cân bằng của thiết bị cần đo là 20 dB (khi mức cân bằng thấp hơn, trong phép đo sẽ xuất hiện các lỗi lớn hơn). Để đảm bảo điều này, cần thay thế thiết bị cần đo bằng hai điện trở 50 và các tụ điện thích hợp như trong Hình 7. Mạch đo được cân bằng thích hợp nếu mức cân bằng lớn hơn mức yêu cầu 20 dB khi các điểm Tip và Ring được kết nối trong mỗi cấu hình đo (Tip với A và Ring với B, và Tip với B và Ring với A) với trở kháng hiệu chuẩn. Việc không đạt được cân bằng cho thấy sự mất cân bằng trong mạch đo hoặc trở kháng hiệu chuẩn. Cần có một điện trở bổ sung trong mạch hiệu chuẩn khi thiết bị cần đo có tích hợp HPF và LPF như trong Hình 6. Điện trở này tạo ra một đường DC nhờ đó các cuộn cảm không bị bão hoà bởi các dòng điện DC ở các điều kiện đo kiểm. Chỉ áp dụng đối với mạch 2: Cchặn Cchặn Zhiệu chuẩn Hình 7 - Mạch hiệu chuẩn 2.2.2.4. Các đặc tính điện của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao Trạng thái trở kháng cao bao gồm các trạng thái trở kháng chưa cấp nguồn, không hoạt động và các trạng thái trở kháng không hoạt động như quy định trong Bảng 1. CHÚ THÍCH – Các đặc tính điện của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao được qui định đối với một thiết bị đầu cuối ADSL đơn cũng có khả năng áp dụng cho tối đa 3 thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao được nối song song và đối với một thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái hoạt động tại một thời điểm xác định. 2.2.2.4.1. Các đặc tính DC Điện trở DC đầu vào của thiết bị đầu cuối ADSL tại giao diện U-R cần lớn hơn hoặc bằng 5 MΩ. Phương pháp đo: theo mục 3.3 của quy chuẩn này. 2.2.2.4.2. Các đặc tính trong băng tần thoại a) Suy hao xen Suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao cần nhỏ hơn 0,33 QCVN 98:2015/BTTTT 15 dB tại 3,4 kHz, và phải nhỏ hơn 1 dB tại 12 kHz và 16 kHz. Suy hao xen của 3 thiết bị đầu cuối ADSL trên cùng một đường dây nhỏ hơn 1 dB tại 3,4 kHz, và nhỏ hơn 3 dB tại 12 kHz và 16 kHz. b) Méo suy hao xen Méo suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL trong trạng thái trở kháng cao, khi được so với suy hao xen tại 3,4 kHz, cần nhỏ hơn ±0,33 dB trong dải tần từ 200 Hz đến 4_000 Hz. Méo suy hao xen của 3 thiết bị đầu cuối ADSL trong dải tần số từ 200 Hz đến 4 000 Hz nhỏ hơn ±1dB. c) Méo xuyên điều chế Tập 4-tone, như qui định trong Khuyến nghị ITU-T O.42, ở mức -9 dBm, khi được đưa tới thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao, cần tạo ra các thành phần méo xuyên điều chế bậc 2 và bậc 3 nhỏ hơn mức tín hiệu thu được ít nhất tương ứng là 80 dB và 85 dB. Phương pháp đo: theo mục 3.6 của quy chuẩn này. 2.2.2.4.3. Các đặc tính trong băng tần ADSL a) Suy hao xen Suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao, đối với tín hiệu thu được bởi ATU-C đang hoạt động, cần nhỏ hơn 0,33 dB tại 100 kHz (một tần số trong dải băng tần phát của thiết bị đầu cuối ADSL đang hoạt động). Suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao, đối với tín hiệu thu được bởi thiết bị đầu cuối ADSL đang hoạt động, cần nhỏ hơn 0,33 dB tại 500 kHz (một tần số trong dải băng tần thu của thiết bị đầu cuối ADSL đang hoạt động). b) Méo suy hao xen Méo suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL trong trạng thái trở kháng cao đối với tín hiệu được thiết bị đầu cuối ADSL đang hoạt động phát cần nhỏ hơn 0,33 dB trong dải tần số từ 25 đến 1 104 kHz. Phương pháp đo: theo mục 3.6 của quy chuẩn này. 2.2.2.4.4. Các đặc tính ngoài băng tần ADSL a) Suy hao xen Suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao cần nhỏ hơn 0,33_dB tại 5 MHz và tại 9 MHz. b) Méo suy hao xen Méo suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL cần nhỏ hơn 0,33 dB trong dải tần từ 4 Mhz đến 10 MHz. Phương pháp đo: theo mục 3.6 của quy chuẩn này. 2.3. Yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối ADSL (ATU-R) - loại ADSL2+ Các thiết bị loại ADSL2+ cần thoả mãn tất cả các yêu cầu trong mục 2.2 và trừ các yêu cầu được qui định trong mục 2.3.1 và 2.3.2. 2.3.1. Các đặc tính chức năng của thiết bị đầu cuối ADSL QCVN 98:2015/BTTTT 16 2.3.1.1. Mặt nạ phổ tần số phát hướng lên của thiết bị đầu cuối ADSL Băng thông là băng tần từ 25,875 kHz đến 138 kHz và là băng tần rộng nhất có thể được sử dụng. Các giới hạn được xác định trong băng thông này cũng áp dụng cho các băng hẹp hơn được sử dụng. Hình 8 là mặt nạ phổ giới hạn đối với tín hiệu phát. Băng chặn tần số thấp là các tần số thấp hơn 25,875 kHz và bao gồm cả băng tần POTS, băng tần số cao là các tần số cao hơn 138 kHz. G.992.5_FA.3 21.5 dB/octave –34.5 dBm/Hz peak PSD 0 4 25.875 243 12000138 52751411 1630 –72 dB/octave –15 dB/octave –93.2 dBm/Hz –92.5 dBm/Hz –110 dBm/Hz –112 dBm/Hz–100 dBm/Hz PSD in dBm/Hz –97.5 peak +15 dBrn 0-4 kHz –100 dBm/Hz peak PSD in 10-kHz window peak PSD in 1-MHz window above 3750 kHz Frequency in kHz 686 đỉnh PSD đỉnh PSD đỉnh –100 dBm/Hz trong cửa sổ 10 kHz PSD đỉnh trong cửa số 1 MHz với tần số cao hơn 3750 kHz Tần số, kHz Tần số (kHz) Mức PSD (dBm/Hz) MBW 0 - 97,5 100 Hz 4 - 97,5 100 Hz 4 - 92,5 100 Hz 10 nội suy 10 kHz 25,875 - 34,5 10 kHz 138 - 34,5 10 kHz 243 - 93,2 10 kHz 686 -100 10 kHz 5 275 -100 10 kHz 12 000 -100 10 kHz Ngoài ra, mặt nạ PSD phải thoả mãn các yêu cầu sau: Tần số (kHz) Mức PSD (dBm/Hz) MBW 1 411 -100 1 MHz 1 630 -110 1 MHz 5 275 -112 1 MHz 12 000 -112 1 MHz CHÚ THÍCH 1 - Tất cả các phép đo PSD sử dụng trở kháng 100 ; phép đo tổng công suất băng thoại sử dụng trở kháng 600 . CHÚ THÍCH 2 - Các giá trị PSD và tần số tại các điểm ngắt là chính xác; các giá trị độ dốc được tính xấp xỉ. Các điểm này đường nối bằng các đường thẳng tuyến tính trên đồ thị dB/log(f). CHÚ THÍCH 3 - MBW là độ rộng băng tần đo. Giá trị MBW được qui định đối với một điểm ngắt nào đo có tần số fi được áp dụng cho tất cả các tần số thoả mãn fi f fj, trong đó fj là tần số của điểm ngắt được qui định tiếp theo. CHÚ THÍCH 4 - Công suất trong cửa số trượt 1-MHz được đo với độ rộng băng 1-MHz, bắt đầu từ tần số đo, tức là công suất trong cửa sổ [f, f 1 MHz] phải tuân theo qui định tại tần số f. QCVN 98:2015/BTTTT 17 CHÚ THÍCH 5 - Bước nhảy trong mặt nạ PSD tại tần số 4 kHz để thoả mãn yêu cầu của khuyến nghị V.90. Ban đầu, mặt nạ PSD đã tiếp tục sử dụng độ dốc 21-dB/octave dưới tần số 4 kHz và chạm đáy - 97,5 dBm/Hz tại tần số 3 400 Hz. Điều này có thể không thoả mãn yêu cầu của khuyến nghị V.90, do đó, giá trị đáy được mở rộng đến tần số 4 kHz. CHÚ THÍCH 6 - Tất cả các phép đo PSD và công suất phải được thực hiện tại giao diện U-R. Hình 8 - Mặt nạ PSD phát của thiết bị đầu cuối ADSL Phương pháp đo: theo mục 3.8 của quy chuẩn này. 2.3.1.2. Đáp ứng và PSD trong băng thông Có 3 mặt nạ PSD khác nhau đối với tín hiệu phát của thiết bị đầu cuối ADSL, tùy thuộc vào loại tín hiệu được phát. Trên toàn băng thông, mức PSD phát không được lớn hơn mức PSD băng thông cực đại, được xác định như sau: - NOMPSDus + 1 dB, đối với các tín hiệu khởi tạo đến pha khôi phục kênh; - REFPSDus + 1 dB, trong quá trình khởi tạo còn lại, kể từ pha chạy thử thiết bị thu phát; - MAXNOMPSDus - PCBus + 3,5 dB, trong trạng thái truyền dẫn. Bảng 3 - Các thông số điều khiển của thiết bị đầu cuối ADSL Thông số Giá trị mặc định NSCus 32 NOMPSDus -38 dBm/Hz MAXNOMPSDus -38 dBm/Hz MAXNOMATPus 12,5 dBm Thay đổi trễ nhóm trong băng thông không được lớn hơn 50 µs. Mức PSD băng thông phát cực đại cho phép đối với các hiệu ứng của bộ lọc không lý tưởng là 1 dB. Phương pháp đo: theo mục 3.1 của quy chuẩn này. 2.3.1.3. Tổng công suất phát Có 3 mặt nạ PSD khác nhau đối với tín hiệu phát của thiết bị đầu cuối ADSL, tùy thuộc vào loại tín hiệu được phát (mục 2.3.1.1). Trong tất cả các trường hợp: - Tổng công suất phát trong băng thoại, được đo tại giao diện U-R và được phát đến giao diện POTS không được lớn hơn + 15 dBrn (phương pháp đo theo ITU-T Rec. G.996.1). - Tổng công suất phát trong toàn dải băng thông không được lớn hơn 0,5 dB so với (MAXNOMATPus - PCBus) để dự trù các sai lệch trong triển khai và không được lớn hơn 13,0 dBm. -Tổng công suất phát trong dải tần từ 0 đến 12 MHz không được lớn hơn 0,8 dB so với (MAXNOMATPus - PCBus) để dự trù công suất phát dư trong các băng tần và các sai lệch trong triển khai. Phương pháp đo: theo mục 3.2 của quy chuẩn này. 2.3.2. Các đặc tính điện Theo các yêu cầu trong mục 2.2.3 (trừ thông số suy hao biến đổi dọc) áp dụng trong dải băng tần tới 1 104 kHz phải thoả mãn trong dải băng tần tới 2 208 kHz. QCVN 98:2015/BTTTT 18 Thiết bị đầu cuối ADSL phải có suy hao biến đổi dọc (LCL) tối thiểu là 50 dB trong dải tần số từ 30 kHz đến 1 104 kHz Thiết bị đầu cuối ADSL phải có suy hao biến đổi dọc (LCL) tối thiểu là 40 dB trong dải tần số từ 1 104 kHz đến 2 208 kHz. 3. PHƯƠNG PHÁP ĐO 3.1. Đáp ứng băng thông Thiết bị cần đo ATU-C/RĐiện trở R Máy phân tích phổ T R Điểm tiếp đất Đất Giao diện U-C/R Hình 9- Cấu hình đo đáp ứng phổ tần số phát Kết nối thiết bị như Hình 9. Đặt máy phân tích phổ để thu tín hiệu trong băng thông với độ rộng băng phân giải là 10 kHz và độ rộng băng video là 100 Hz. Điện trở R = 100 . Đánh giá tín hiệu phù hợp với mặt nạ PSD phát 3.2. Tổng công suất phát Kết nối thiết bị như Hình 10. Đặt máy phân tích phổ để thu tín hiệu trong băng thông với độ rộng băng phân giải là 1 kHz và độ rộng băng video là 100 Hz. Ghi giá trị tần số tại hai điểm tương ứng với công suất danh định giảm 3 dB. Băng thông được tính bằng hiệu số giữa hai giá trị tần số. Kết nối thiết bị như Hình 10. Sử dụng bộ lọc thông có băng thông bằng giá trị đã tính ở bước trên. Đo và ghi giá trị tổng công suất tín hiệu với trở kháng kết cuối R = 100 . QCVN 98:2015/BTTTT 19 Thiết bị cần đo ATU-C/RĐiện trở R Máy đo điện áp (rms) T R Điểm tiếp đất Đất Bộ lọc thông Giao diện U-C/R Hình 10 - Cấu hình đo tổng công suất phát 3.3. Điện trở một chiều Thiết bị cần đo ATU-C/R T R Điểm tiếp đất Đất Giao diện U-C/R Máy đo điện trở một chiều Hình 11 - Cấu hình đo điện trở một chiều Kết nối thiết bị như Hình 11. Đo điện trở một chiều khi chưa cấp nguồn cho thiết bị cần đo/khi cấp nguồn nhưng thiết bị thu và phát chưa hoạt động/khi cấp nguồn nhưng thiết bị phát chưa hoạt động và thiết bị thu đang hoạt động để phát hiện tín hiệu C-TONES/khi cấp nguồn với thiết bị thu và phát đang hoạt động và đang khởi tạo hoặc trong trạng thái truyền dẫn. 3.4. Trở kháng Kết nối thiết bị như Hình 12. Đo trở kháng khi cấp nguồn với thiết bị thu, phát đang hoạt động và đang khởi tạo hoặc trong trạng thái truyền dẫn. QCVN 98:2015/BTTTT 20 Thiết bị cần đo ATU-C/R T R Điểm tiếp đất Đất Giao diện U-C/R Máy đo trở kháng Hình 12 - Cấu hình đo trở kháng 3.5. Cân bằng dọc Xem mục 2.2.2.3.3. 3.6. Suy hao xen và méo suy hao xen 3.6.1. Suy hao xen và méo suy hao xen trong băng tần thoại Kết nối thiết bị như Hình 13. Đo suy hao xen/méo suy hao xen tại trong dải tần số từ 0,2 đến 4 kHz; tại các tần số 12 và 16 kHz khi chưa cấp nguồn cho thiết bị cần đo/khi cấp nguồn nhưng thiết bị thu và phát chưa hoạt động/khi cấp nguồn nhưng thiết bị phát chưa hoạt động và thiết bị thu đang hoạt động để phát hiện tín hiệu C-TONES. Thiết bị cần đo ATU-C/R T R Điểm tiếp đất Đất Giao diện U-C/R HPF LPF Máy đo truyền dẫn Cổng phát Cổng thu ATU (a) HPF và LPF được tích hợp QCVN 98:2015/BTTTT 21 Thiết bị cần đo ATU-C/R T R Điểm tiếp đất Đất Giao diện U-C/R HPF LPF Máy đo truyền dẫn Cổng phát Cổng thu ATU (b) Chỉ HPF được tích hợp Hình 13 - Cấu hình đo suy hao xen và méo suy hao xen trong băng tần thoại 3.6.2. Suy hao xen và méo suy hao xen trong băng tần ADSL và ngoài băng tần ADSL Kết nối thiết bị như Hình 14. Đo suy hao xen/méo suy hao xen tại trong dải tần số từ 25 đến 1104 kHz; và từ 4 đến 10 MHz khi chưa cấp nguồn cho thiết bị cần đo/khi cấp nguồn nhưng thiết bị thu và phát chưa hoạt động/khi cấp nguồn nhưng thiết bị phát chưa hoạt động và thiết bị thu đang hoạt động để phát hiện tín hiệu C-TONES. Thiết bị cần đo ATU-C/R T R Điểm tiếp đất Đất Giao diện U-C/R HPF LPF Máy đo truyền dẫn Cổng phát Cổng thu ATU (a) HPF và LPF được tích hợp QCVN 98:2015/BTTTT 22 Thiết bị cần đo ATU-C/R T R Điểm tiếp đất Đất Giao diện U-C/R HPF Máy đo truyền dẫn Cổng phát Cổng thu ATU (b) Chỉ HPF được tích hợp Hình 14 - Cấu hình đo suy hao xen và méo suy hao xen trong băng tần ADSL và ngoài băng tần ADSL 3.7. Tốc độ truyền dẫn hướng lên (hoặc tốc độ truyền dẫn hướng xuống) Thiết bị cần đo ATU-C/R T R Điểm tiếp đất Đất Giao diện U-C/R Máy đo mô phỏng ATU-R/C Hình 15 - Cấu hình đo tốc độ truyền dẫn hướng lên (hoặc tốc độ truyền dẫn hướng xuống) và mặt nạ PSD Kết nối thiết bị như Hình 15. Thiết lập máy đo mô phỏng tại chế độ mô phỏng ATU-C để đo tốc độ hướng lên (hoặc tốc độ hướng xuống). 3.8. Mặt nạ PSD Kết nối thiết bị như Hình 15. Thiết lập máy đo mô phỏng ở chế độ mô phỏng ATU-C để đo mặt nạ PSD. 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Các thiết bị đầu cuối ADSL loại ADSL2 và ADSL2+ thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại mục 1.1 phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này. QCVN 98:2015/BTTTT 23 5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối ADSL loại ADSL2 và ADSL2+ và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị đầu cuối ADSL loại ADSL2 và ADSL2+ theo Quy chuẩn này. 6.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./. QCVN 98:2015/BTTTT 24 THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] ITU-T Recommendation G.992.3 (04/2009), Asymmetric digital subscriber line transceivers 2 (ADSL2). [2] ITU-T Recommendation G.992.5 (01/2009), Asymmetric digital subscriber line transceivers - Extended bandwidth ADSL2 (ADSL2 ).
File đính kèm:
- tai_lieu_quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_thiet_bi_dau_cuoi_ad.pdf