Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi trường
2.2. Yêu cầu chung
2.3. Mặt nạ phổ phát xạ
2.3.1. Định nghĩa
2.3.2. Giới hạn
2.3.3. Phương pháp đo kiểm
2.4. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)
2.4.1. Định nghĩa
2.4.2. Giới hạn
2.4.3. Giới hạn ACLR lũy kế trong trạm gốc hoạt động đa băng hoặc phổ không liền kề
2.4.4. Phương pháp đo kiểm
2.5. Phát xạ giả của máy phát
2.5.1. Định nghĩa
2.5.2. Giới hạn
2.5.3. Phương pháp đo kiểm
2.6. Công suất ra cực đại của trạm gốc
2.6.1. Định nghĩa
2.6.2. Giới hạn
2.6.3. Phương pháp đo kiểm
2.7. Xuyên điều chế phát
2.7.1. Định nghĩa
2.7.2. Giới hạn
2.7.3. Phương pháp đo kiểm
2.8. Các phát xạ giả của máy thu
2.8.1. Định nghĩa
2.8.2. Giới hạn
2.8.3. Phương pháp đo kiểm
2.9. Các đặc tính chặn
2.9.1. Định nghĩa
2.9.2. Giới hạn
2.9.3. Phương pháp đo kiểm
2.10. Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
2.10.1. Định nghĩa
2.10.2. Giới hạn
2.10.3. Phương pháp đo kiểm
2.11. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu
2.11.1. Định nghĩa
2.11.2. Giới hạn
2.11.3. Phương pháp đo kiểm
2.12. Độ nhạy chuẩn
2.12.1. Định nghĩa
2.12.2. Giới hạn
2.12.3. Phương pháp đo kiểm
2.13. Công suất ngõ ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
2.13.1. Định nghĩa
2.13.2. Giới hạn
2.13.3. Phương pháp đo kiểm
2.14. Phát xạ giả bức xạ
2.14.1. Định nghĩa
2.14.2. Giới hạn
2.14.3. Phương pháp đo kiểm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD
QCVN 16:2018/BTTTT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD National technical regulation on base stations for W-CDMA FDD Mục lục 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh 1.2. Đối tượng áp dụng 1.3. Tài liệu viện dẫn 1.4. Giải thích từ ngữ 1.5. Chữ viết tắt 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Điều kiện môi trường 2.2. Yêu cầu chung 2.3. Mặt nạ phổ phát xạ 2.3.1. Định nghĩa 2.3.2. Giới hạn 2.3.3. Phương pháp đo kiểm 2.4. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) 2.4.1. Định nghĩa 2.4.2. Giới hạn 2.4.3. Giới hạn ACLR lũy kế trong trạm gốc hoạt động đa băng hoặc phổ không liền kề 2.4.4. Phương pháp đo kiểm 2.5. Phát xạ giả của máy phát 2.5.1. Định nghĩa 2.5.2. Giới hạn 2.5.3. Phương pháp đo kiểm 2.6. Công suất ra cực đại của trạm gốc 2.6.1. Định nghĩa 2.6.2. Giới hạn 2.6.3. Phương pháp đo kiểm 2.7. Xuyên điều chế phát 2.7.1. Định nghĩa 2.7.2. Giới hạn 2.7.3. Phương pháp đo kiểm 2.8. Các phát xạ giả của máy thu 2.8.1. Định nghĩa 2.8.2. Giới hạn 2.8.3. Phương pháp đo kiểm 2.9. Các đặc tính chặn 2.9.1. Định nghĩa 2.9.2. Giới hạn 2.9.3. Phương pháp đo kiểm 2.10. Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu 2.10.1. Định nghĩa 2.10.2. Giới hạn 2.10.3. Phương pháp đo kiểm 2.11. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu 2.11.1. Định nghĩa 2.11.2. Giới hạn 2.11.3. Phương pháp đo kiểm 2.12. Độ nhạy chuẩn 2.12.1. Định nghĩa 2.12.2. Giới hạn 2.12.3. Phương pháp đo kiểm 2.13. Công suất ngõ ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận 2.13.1. Định nghĩa 2.13.2. Giới hạn 2.13.3. Phương pháp đo kiểm 2.14. Phát xạ giả bức xạ 2.14.1. Định nghĩa 2.14.2. Giới hạn 2.14.3. Phương pháp đo kiểm 3. PHƯƠNG PHÁP ĐO 3.1. Các điều kiện đo kiểm 3.2. Giải thích các kết quả đo 3.3. Đo kiểm các tham số 3.3.1. Giới thiệu 3.3.2. Đo kiểm mặt nạ phổ phát xạ 3.3.3. Đo kiểm tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) 3.3.4. Đo kiểm các phát xạ giả của máy phát 3.3.5. Đo kiểm công suất ra cực đại của trạm gốc 3.3.6. Đo kiểm xuyên điều chế phát 3.3.7. Đo kiểm các phát xạ giả của máy thu 3.3.8. Đo kiểm các đặc tính chặn 3.3.9. Đo kiểm các đặc tính xuyên điều chế của máy thu 3.3.10. Đo kiểm độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) 3.3.11. Đo kiểm độ nhạy chuẩn 3.3.12. Đo kiểm công suất ngõ ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận 3.3.13. Đo kiểm các phát xạ giả bức xạ 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHỤ LỤC A (Quy định) cấu hình trạm gốc PHỤ LỤC B (Quy định) Điều kiện môi trường PHỤ LỤC C (Quy định) Mô hình đo kiểm 1 PHỤ LỤC D (Tham khảo) Sơ đồ đo PHỤ LỤC E (Quy định) Các đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA Thư mục tài liệu tham khảo Lời nói đầu QCVN 16:2018/BTTTT thay thế QCVN 16:2010/BTTTT. QCVN 16:2018/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 908-1 V11.1.1 (2016-07), ETSI EN 301 908-3 V11.1.3 (2017-04) và ETSI TS 125 104 V11.12.0 (2016-01) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI). QCVN 16:2018/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BTTTT ngày 09 tháng 5 năm 2018. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD National technical regulation on base stations for W-CDMA FDD 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD hoạt động trong toàn bộ hoặc một phần bất kỳ băng tần được quy định trong Bảng 1. Bảng 1 - Các băng tần của trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD Băng tần W-CDMA FDD Hướng truyền Các băng tần hoạt động I Phát 2 110 MHz đến 2 170 MHz Thu 1 920 MHz đến 1 980 MHz III Phát 1 805 MHz đến 1 880 MHz Thu 1 710 MHz đến 1 785 MHz V Phát 869 MHz đến 880 MHz Thu 824 MHz đến 835 MHz VII Phát 2 620 MHz đến 2 690 MHz Thu 2 500 MHz đến 2 570 MHz VIII Phát 925 MHz đến 960 MHz Thu 880 MHz đến 915 MHz 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. 1.3. Tài liệu viện dẫn ETSI TS 125 141 V11.12.0 (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS). Base station conformance testing (FDD)". ITU-R SM.329-12 (09-2012): "Unwanted emissions in the spurious domain". IEC 60721-3-3 (2002): “Classification of environmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental parameters and their severities - Section 3: Stationary use at weather protected locations". IEC 60721-3-4 (1995): "Classification of environmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental parameters and their severities - Section 4: Stationary use at non-weather protected locations”. IEC 60068-2-1 (2007): “Environmental testing - Part 2: Tests. Tests A: Cold”. lEC 60068-2-2 (2007): “Environmental testing - Part 2: Tests. Tests B: Dry heat”. IEC 60068-2-6 (2007): "Environmental testing - Part 2: Tests. Tests Fc: Vibration (sinusoidal)”. 1.4. Giải thích từ ngữ 1.4.1. Thiết bị phụ trợ (Ancillary equipment) Thiết bị được sử dụng để kết nối với trạm gốc (BS) được xem như một thiết bị phụ trợ nếu: - Thiết bị được dùng cùng với BS để cung cấp thêm các tính năng điều khiển và/hoặc hoạt động cho thiết bị vô tuyến (ví dụ để mở rộng điều khiển tới vị trí khác). - Thiết bị không thể sử dụng độc lập để cung cấp cho người dùng các chức năng độc lập với một BS. - BS mà thiết bị này kết nối, có thể phát và/hoặc thu mà không dùng thiết bị phụ. 1.4.2. Loại trạm gốc (Base Station class) Trạm gốc vùng phủ rộng, trạm gốc vùng phủ trung bình, trạm gốc cục bộ hay trạm gốc trong nhà do nhà sản xuất công bố. 1.4.3. Băng thông (BS RF bandwidth) Băng thông RF trong đó trạm gốc phát và/hoặc thu một hoặc nhiều sóng mang trong một băng tần hoạt động được hỗ trợ. 1.4.4. Biên băng thông (BS RF bandwidth edge) Tần số của một trong các biên băng thông của trạm gốc. 1.4.5. Tốc độ chip (Chip rate) Tốc độ tính bằng số chip (hay số ký hiệu đã được điều chế sau khi trải phổ) trong một giây. CHÚ THÍCH: Tốc độ chip của UTRA FDD là 3,84 Mcps. 1.4.6. Phổ liền kề (Contiguous spectrum) Phổ bao gồm một khối liền kề của phổ không có các khoảng bảo vệ khối thành phần. 1.4.7. Băng tần hoạt động hướng xuống (Downlink operating band) Phần băng tần hoạt động được thiết kế cho hướng xuống (BS phát). 1.4.8. Điều kiện môi trường (Environmental profile) Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết bị phải tuân thủ. 1.4.9. Sóng mang lớn nhất (Highest carrier) Sóng mang có tần số trung tâm thu/phát lớn nhất trong các băng tần hoạt động. 1.4.10. Trạm gốc trong nhà (Home Base Station) Trạm gốc được thiết kế để sử dụng trong môi trường trong nhà. 1.4.11. Khoảng bảo vệ liên băng thông (lnter-RF bandwidth gap) Khoảng bảo vệ tần số giữa hai tần hoạt động liên tiếp được hỗ trợ. 1.4.12. Trạm gốc cục bộ (Local area base station) Trạm gốc đáp ứng yêu cầu picocell với suy hao đường truyền từ một BS đến UE tối thiểu bằng 45 dB. 1.4.13. Biên dưới của khối thành phần (Lower sub-block edge) Tần số tại biên tần dưới của một khối thành phần. 1.4.14. Sóng mang thấp nhất (Lowest carrier) Sóng mang có tần số trung tâm thấp nhất được phát/thu trong băng tần hoạt động cho phép. 1.4.15. Băng thông lớn nhất (Maximum BS RF bandwidth) Băng thông lớn nhất được hỗ trợ bởi một BS trong mỗi băng tần hoạt động. 1.4.16. Công suất trung bình (Mean power) Công suất (phát hoặc thu một tín hiệu WCDMA đã điều chế) trong băng thông ít nhất bằng (1 + α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến. CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian đo ít nhất phải bảng một khe thời gian trừ khi có quy định khác. CHÚ THÍCH 2: α = 0,22 là hệ số uốn (roll-off) của tín hiệu WCDMA. 1.4.17. Trạm gốc vùng phủ trung bình (Medium range base station) Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu microcell với suy hao đường truyền từ một BS đến UE tối thiểu bằng 53 dB. 1.4.18. Chế độ MIMO (Multi input multi output mode) Cấu hình MIMO hướng xuống với hai ăng ten phát. 1.4.19. Chế độ MIMO với 4 ăng ten phát Cấu hình MIMO hướng xuống với 4 ăng ten phát. 1.4.20. Trạm gốc đa băng tần (Multi-band base station) Trạm gốc có máy phát và/hoặc máy thu có khả năng xử lý đồng thời hai hay nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tần số khác với các sóng mang còn lại. 1.4.21. Máy thu đa băng tần (Multi-band receiver) Máy thu có khả năng xử lý đồng thời hai hay nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tần số khác với các sóng mang còn lại. 1.4.22. Máy phát đa băng tần (Multi-band trasmitter) Máy phát có khả năng xử lý đồng thời hai hay nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tần số khác với các sóng mang còn lại. 1.4.23. Cấu hình phát đa sóng mang (Multi-carrier transmission configuration) Tập gồm một hay nhiều sóng mang liền kề hay không liền kề, trong đó trạm gốc có thể phát đồng thời các sóng mang này theo công bố của nhà sản xuất. 1.4.24. Phổ không liền kề (Non-contiguous spectrum) Phổ bao gồm hai hoặc nhiều khối thành phần, các khối này được phân tách nhau bởi các khoảng bảo vệ khối thành phần. 1.4.25. Băng tần hoạt động (Operating band) Dải tần số hoạt động của UTRA FDD được quy định bằng tập các yêu cầu kỹ thuật xác định. 1.4.26. Công suất ra (output power) Công suất trung bình của một sóng mang trạm gốc, được cung cấp cho tải có điện trở bằng trở kháng tải danh định của máy phát. 1.4.27. Công suất ra danh định (Rated output power) Công suất ra danh định của trạm gốc là mức công suất trung bình trên một sóng mang mà nhà sản xuất công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten. 1.4.28. Tổng công suất ra danh định (Rated total output power) Tổng công suất ra danh định của trạm gốc là mức công suất trung bình mà nhà sản xuất công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten. 1.4.29. Công suất trung bình đã lọc RRC (RRC filtered mean power) Công suất trung bình khi được đo qua bộ lọc cosin nâng với hệ số uốn α và băng thông bằng tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến. CHÚ THÍCH: Công suất trung bình đã lọc RRC của một tín hiệu WCDMA đã điều chế thấp hơn 0,246 dB so với công suất trung bình của cùng một tín hiệu. 1.4.30. Khối thành phần (Sub-block) Một khối phổ được phân bổ liền kề để phát và thu trong cùng một trạm gốc. 1.4.31. Băng thông khối thành phần (sub-block bandwidth) Độ rộng băng tần của một khối thành phần. 1.4.32. Khoảng bảo vệ khối thành phần (Sub-block gap) Khoảng tần số giữa hai khối thành phần liền kề nhau trong một băng thông RF trạm gốc. 1.4.33. Tổng băng thông (Total RF bandwidth) Tổng các băng thông trong tất cả các băng tần hoạt động mà trạm gốc hỗ trợ. 1.4.34. Băng tần hoạt động hướng lên (Uplink operating band) Phần băng tần hoạt động được chỉ định cho hướng lên (trạm gốc thu). 1.4.35. Biên tần trên (Upper edge) Tần số lớn nhất của băng thông hay tần số lớn nhất trong băng thông kênh của sóng mang UTRA đơn, được sử dụng như một tần số chuẩn tham chiếu cho cả máy thu và máy phát. 1.4.36. Biên trên khối thành phần (Upper sub-block edge) Tần số tại biên lớn hơn của một khối thành phần, được sử dụng như một tần số tham chiếu chuẩn cho cả máy phát và máy thu. 1.4.37. Trạm gốc vùng phủ rộng (Wide area base station) Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của marcocell với suy hao đường truyền từ một BS đến UE tối thiểu bằng 70 dB. 1.5. Chữ viết tắt ACLR Adjacent Channel Leakage power Ratio Tỷ số công suất rò kênh lân cận ACS Adjacent Channel Selectivity Độ chọn lọc kênh lân cận AWGN Additive White Gaussian Noise Nhiễu Gaussian trắng cộng B Appropriate frequency in the Bottom of the operating frequency band of the BS Tần số thích hợp ở cuối băng tần hoạt động của BS BER Bit Error Ratio Tỷ số lỗi bit BS Base Station Trạm gốc CACLR Cumulative ACLR Tỷ số công suất rò kênh lân cận lũy kế CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã CPICH Common PIlot CHannel Kênh hoa tiêu chung CW Continuous Wave (unmodulated signal) Sóng liên tục (tín hiệu không điều chế) DCH Dedicated Channel, which is mapped into Dedicated Physical Channel. DCH contains the data Kênh riêng, được ánh xạ vào kênh vật lý riêng. DCH chứa dữ liệu DPCCH Dedicated Physical Control CHannel Kênh điều khiển vật lý riêng DPCH Dedicated Physical CHannel Kênh vật lý riêng DPDCH Dedicated Physical Data CHannel Kênh số liệu vật lý riêng E.I.R.P Equivalent Isotropically Radiated Power Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương EN European Standard Tiêu chuẩn châu Âu E.R.P. Effective Radiated Power Công suất bức xạ hiệu dụng EUT Equipment Under Test Thiết bị được đo kiểm FDD Frequency Division Duplexing Ghép song công phân chia theo tần số Fuw Frequency of unwanted signal Tần số của tín hiệu không mong muốn GSM Global System for Mobile communications Hệ thống thông tin di động toàn cầu HS-PDSCH High Speed Physical Downlink Shared Channel Kênh vật lý dùng chung đường xuống tốc độ cao IPDL Idle Period on the DownLink Chu kỳ không tải trên đường xuống M Appropriate frequency in the Middle of the operating frequency band of the BS Tần số thích hợp ở giữa băng tần hoạt động của BS MC Multi-Carrier Đa sóng mang MIMO Multi Input Multi Output Nhiều ăng ten phát nhiều ăng ten thu MS Mobile Station Máy di động NC Non-Contiguos Không liền kề PAR Peak to Average Ratio Tỷ lệ đỉnh đến trung bình PCCPCH Primary Common Control Physical Channel Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp PCH Paging CHannel Kênh tìm gọi PICH PIlot CHannel Kênh hoa tiêu QPSK Quadrature Phase Shift Keying Khóa dịch pha cầu phương R&TTE Radio and Telecommunications Terminal Equipment Thiết bị đầu cuối vô tuyến và viễn thông RBW Resolution BandWidth Độ phân giải băng thông máy đo RF Radio Frequency Tần số vô tuyến RMS Root Mean Square Giá trị hiệu dụng RRC Root - Raised Cosine Cosin nâng RX Receiver Máy thu SCCPCH Secondary Common Control Physical Channel Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp SCH Sync CHannel Kênh đồng bộ SF Spreading Factor Hệ số trải phổ T Appropriate frequency in the Top of the operating frequency band of the BS Tần số thích hợp ở đầu băng tần hoạt động của BS TDD Time Division Duplexing Ghép song công phân chia theo thời gian TS Technical Specification Yêu cầu kỹ thuật TX Transmitter Máy phát UARFCN UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối UTRA UE User Equipment Thiết bị đầu cuối UL Up Link (reverse link) Đường lên UMTS Universal Mobile Telecommunications System Hệ thống thông tin di động toàn cầu UTRA Universal Terrestrial Radio Access Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu WCDMA Wideband Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng 2. QUY ĐỊ ... ạt động của trạm gốc bao gồm sự thay đổi của điện áp vào, nhiệt độ và dòng ra. A.4. Các bộ khuếch đại RF phụ Các yêu cầu của Quy chuẩn này phải được đáp ứng với bộ khuếch đại RF phụ thích hợp. Với các bài đo kiểm tại mục 3 cho TX và RX tương ứng, bộ khuếch đại phụ được nối với BS qua một số các phần tử mạng (như cáp, các bộ suy hao) có suy hao phù hợp để không ảnh hưởng tới hoạt động của bản thân bộ khuếch đại phụ cũng như trạm gốc. Dải suy hao thích hợp của các phần tử mạng kết nối do nhà sản xuất công bố. Những đặc tính khác phụ thuộc vào độ suy hao của các phần tử mạng kết nối được bỏ qua. Giá trị suy hao thực của các phần tử mạng kết nối được chọn cho mỗi bài đo là một trong các giá trị tới hạn được áp dụng. Giá trị thấp nhất được sử dụng nếu không có quy định khác. Một số bước đo kiểm có thể lặp lại với bộ khuếch đại phụ hoặc không có bộ khuếch đại RF phụ, nếu bộ khuếch đại RF phụ đó là tùy chọn, để kiểm tra xem trạm gốc có đáp ứng được những yêu cầu của Quy chuẩn trong cả hai trường hợp hay không. Khi đo kiểm, những bài đo trong Bảng A.1 dưới đây phải được lặp lại với bộ khuếch đại phụ, trong đó x được quy định phải thực hiện: Bảng A.1 - Đo kiểm áp dụng cho các bộ khuếch đại RF phụ Mục Chỉ bộ khuếch đại TX Chỉ bộ khuếch đại RX Cho các bộ khuếch đại TX/RX kết hợp (xem chú thích) Đo kiểm máy thu 5.3.7 x x 5.3.8 x x 5.3.6 x Đo kiểm máy phát 5.3.4 x x 5.3.2 x x 5.3.3 x x 5.3.5 x x CHÚ THÍCH: Việc kết hợp có thể do các bộ lọc song công hoặc bất cứ mạng nào khác. Các bộ khuếch đại có thể ở trong nhánh RX hoặc ở trong nhánh TX hoặc trong cả hai nhánh. Một trong hai bộ khuếch đại này có thể là một mạng thụ động. Trong đo kiểm tại 3.3.5 giá trị suy hao phù hợp lớn nhất được áp dụng. A.5. BS sử dụng các dàn ăng ten Một BS có thể được cấu hình để kết nối cổng ăng ten với một số hoặc tất cả các máy thu phát hoặc một dàn ăng ten liên quan đến một cell (không phải một dàn cho mỗi máy thu phát). Mục này quy định cho một BS đáp ứng được ít nhất một trong các điều kiện sau đây: - Các tín hiệu ra của máy phát từ một hoặc nhiều máy thu phát xuất hiện tại nhiều cổng ăng ten hoặc - Có nhiều cổng ăng ten của máy thu cho một máy thu phát hoặc cho mỗi cell và một tín hiệu vào được yêu cầu tại nhiều cổng để máy thu hoạt động đúng, do vậy các đầu ra từ các máy phát cũng như các đầu vào các máy thu được kết nối trực tiếp với vài ăng ten hoặc CHÚ THÍCH: Thu phân tập không đáp ứng yêu cầu này. - Các máy phát và các máy thu được kết nối qua các bộ song công tới nhiều ăng ten. Trong hoạt động bình thường, nếu một BS được sử dụng cùng với một hệ thống ăng ten có các bộ lọc hoặc các phần tử tích cực cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của UTRA, đo kiểm có thể được thực hiện trên một hệ thống bao gồm BS cùng với các phần tử này. Trong trường hợp này, phải chứng minh được chỉ tiêu của cấu hình đang được đo kiểm là điển hình cho hệ thống trong hoạt động bình thường và việc đánh giá hợp quy chỉ có thể áp dụng khi dùng BS với hệ thống ăng ten. A.5.1. Các đo kiểm máy thu Đối với mỗi bài đo, các tín hiệu đo được đưa tới các đầu nối ăng ten của máy thu phải đủ lớn sao cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa vào bằng công suất của (các) tín hiệu đo kiểm được quy định trong đo kiểm. Ví dụ về một cấu hình đo được quy định trong Hình A.1. Hình A.1 - Thiết lập đo kiểm máy thu Đối với các phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy thu, có thể thực hiện đo kiểm riêng rẽ cho mỗi đầu nối ăng ten của máy thu. A.5.2. Các đo kiểm của máy phát Đối với mỗi bài đo, các tín hiệu đo tại các đầu nối ăng ten của máy phát (Pi) phải đủ lớn sao cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa vào bằng công suất của (các) tín hiệu đo kiểm (Ps) được quy định trong đo kiểm. Có thể thực hiện đo từng tín hiệu được phát xạ bởi mỗi đầu nối ăng ten và cộng các kết quả lại, hoặc bằng cách kết hợp các tín hiệu và thực hiện một phép đo đơn. Các đặc tính (ví dụ biên độ và pha) của mạng kết hợp phải đáp ứng công suất của tín hiệu kết hợp là tối đa. Ví dụ về một cấu hình đo kiểm được quy định trong Hình A.2. Hình A.2 - Thiết lập đo kiểm máy phát Đối với suy hao xuyên điều chế, có thể thực hiện đo kiểm riêng rẽ cho mỗi đầu nối ăng ten của máy phát. A.6. Phát phân tập và MIMO Các bài đo quy định trong quy chuẩn, các yêu cầu phải thực hiện đối với từng đầu nối ăng ten khi phát phân tập, DB-DC-HSDPA hoặc truyền dẫn MIMO. Các yêu cầu máy phát được đo kiểm tại đầu nối ăng ten với các đầu nối khác được kết cuối. Khi nhà sản xuất công bố máy phát các đường ra ăng ten là tương đương nhau thì chỉ cần thực hiện đo kiểm tại một cổng bất kỳ. PHỤ LỤC B (Tham khảo) Điều kiện môi trường Mục này xác định các điều kiện môi trường cho mỗi phép đo kiểm BS. Nhà cung cấp thiết bị có thể phải công bố các điều kiện môi trường sau đây: - Áp suất khí quyển: tối thiểu và tối đa. - Nhiệt độ: tối thiểu và tối đa. - Độ ẩm tương đối: tối thiểu và tối đa. - Nguồn điện: giới hạn điện áp trên và dưới. Khi hoạt động bên ngoài các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố, thiết bị này không gây ảnh hưởng tới sử dụng hiệu quả phổ tần và gây ra nhiễu có hại. B.1. Môi trường đo kiểm bình thường Khi môi trường đo kiểm bình thường được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong các giới hạn thấp nhất và cao nhất của các điều kiện được chỉ định trong Bảng B.1. Bảng B.1- Giới hạn các điều kiện cho môi trường đo kiểm Điều kiện Thấp nhất Cao nhất Áp suất khí quyển 86 kPa 106 kPa Nhiệt độ 15°C 30°C Độ ẩm tương đối 20% 85% Nguồn điện Danh định, như công bố của nhà sản xuất Độ rung Không đáng kể Các dải áp suất khí quyển, nhiệt độ và độ ẩm trên đây tương ứng với sự biến thiên tối đa được mong đợi trong môi trường không bị kiểm soát của một phòng thử nghiệm. Nếu không thể duy trì các tham số này trong phạm vi các giới hạn đã chỉ định, các giá trị thực tế phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm. CHÚ THÍCH: Ví dụ, các phép đo phát xạ bức xạ trong một điểm đo kiểm trường mở rộng. B.2. Môi trường đo kiểm tới hạn Nhà sản xuất phải công bố một trong những trường hợp sau: 1) Loại thiết bị đại diện cho thiết bị đang được đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60721-3-3. 2) Loại thiết bị đại diện cho thiết bị đang được đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60721-3-4. 3) Đối với thiết bị không tuân theo các loại đã được đề cập đến, các loại có liên quan trong tài liệu của IEC 60721 về nhiệt độ, độ ẩm và độ rung, phải được công bố. CHÚ THÍCH: Sự suy giảm tính năng do các điều kiện môi trường nằm ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn không được đo kiểm trong quy chuẩn này. Những điều kiện môi trường này có thể được quy định và đo kiểm riêng. Nhiệt độ tới hạn Khi một môi trường đo kiểm nhiệt độ tới hạn được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện với các nhiệt độ hoạt động thấp nhất và cao nhất chuẩn được xác định theo công bố của nhà sản xuất cho thiết bị đang được đo kiểm. Nhiệt độ thấp nhất: Đo kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-1. Nhiệt độ cao nhất: Đo kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-2. CHÚ THÍCH: Khuyến nghị thiết bị được vận hành đầy đủ chức năng trước khi được đưa tới nhiệt độ hoạt động cận dưới của nó. B.3. Độ rung Khi các điều kiện về độ rung được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện khi thiết bị được rung theo một trình tự được xác định theo công bố của nhà sản xuất cho thiết bị đo kiểm. Đo kiểm phải sử dụng thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-6. CHÚ THÍCH: Các mức rung cao hơn có thể gây ra ứng suất vật lý quá mức bên trong thiết bị sau một đợt đo kiểm kéo dài. Nhóm đo kiểm chỉ nên làm rung thiết bị trong quá trình đo RF. B.4. Nguồn cung cấp Khi các điều kiện về nguồn cung cấp tới hạn được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn chuẩn trên và dưới của điện áp hoạt động được xác định theo công bố của nhà sản xuất cho thiết bị đang đo kiểm. Giới hạn điện áp trên: Thiết bị phải được cung cấp một điện áp bằng giới hạn trên theo công bố của nhà sản xuất thiết bị (khi được đo tại các đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn nhiệt độ thấp nhất và cao nhất ở trạng thái ổn định theo công bố của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp quy định trong IEC 60 068-2-1: Đo kiểm Ab/Ad và IEC 60 068-2-2: Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô. Giới hạn điện áp dưới: Thiết bị phải được cung cấp một điện áp bằng giới hạn dưới theo công bố của nhà sản xuất thiết bị (khi được đo tại các đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn nhiệt độ thấp nhất và cao nhất ở trạng thái ổn định theo công bố của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp quy định trong IEC 60 068-2-1: Đo kiểm Ab/Ad và IEC 60 068-2-2: Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô. B.5. Độ rung Khi các điều kiện về độ rung được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong khi thiết bị được rung theo trình tự xác định theo công bố của nhà sản xuất cho thiết bị cần được đo kiểm. Đo kiểm phải sử dụng thiết bị đo kiểm môi trường và các phương pháp gây ra các hiện tượng môi trường được quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-6:2009. Các điều kiện môi trường khác phải nằm trong phạm vi các dải điều kiện môi trường đã chỉ định trong B.1. CHÚ THÍCH: Các mức rung cao hơn có thể gây ra ứng suất vật lý quá mức bên trong thiết bị sau đợt đo kiểm kéo dài. Nhóm đo kiểm chỉ nên làm rung thiết bị trong quá trình đo RF. PHỤ LỤC C (Quy định) Mô hình đo kiểm 1 Mô hình này phải được dùng cho các bài đo: - Băng thông bị chiếm. - Mặt nạ phổ phát xạ. - ACLR. - Các phát xạ giả. - Xuyên điều chế phát. - Công suất ra cực đại của trạm gốc. - Di động của tổng công suất (tại Pmax). - Sai số tần số (tại Pmax). - Cường độ vector lỗi (tại Pmax). - Mặt nạ thời gian IPDL 64 DPCH ở 30 ksps (SF = 128) được phân bố ngẫu nhiên trên không gian mã, ở các mức công suất ngẫu nhiên và các độ lệch định thời ngẫu nhiên được xác định để mô phỏng một kịch bản lưu lượng thực tế, kịch bản này có thể có PAR (Tỷ lệ đỉnh đến trung bình) cao. Xét thấy không phải mọi sự thực thi trạm gốc đều hỗ trợ 64 DPCH, các biến thể của mô hình đo kiểm này gồm 32 và 16 DPCH cũng được chỉ định. Đo kiểm phải được thực hiện với việc sử dụng số DPCH lớn nhất trong số ba tùy chọn này mà thiết bị đang được đo kiểm có thể hỗ trợ. “Phân số công suất” tương ứng với công suất ra cực đại trên giao diện ăng ten TX đang đo kiểm. Bảng C.1 - Các kênh hoạt động của mô hình đo kiểm 1 Loại Số lượng kênh Phân số công suất (%) Điều chỉnh mức (dB) Mã phân kênh Độ lệch định thời (x256Tchip) P-CCPCH+SCH 1 10 -10 1 0 CPICH sơ cấp 1 10 -10 0 0 PICH 1 1,6 -18 16 120 S-CCPCH chứa PCH (SF = 256) 1 1,6 -18 3 0 DPCH (SF = 128) 4*/8*/16/32/64 76,8 (gộp lại) Xem Bảng C.2 Xem Bảng C.2 Xem Bảng C.2 CHÚ THÍCH: * chỉ áp dụng đối với BS trong nhà Bảng C.2 - Mã trải phổ DPCH, các độ lệch định thời và điều chỉnh mức cho mô hình đo kiểm 1 Mã Độ lệch định thời (x256TChip) Điều chỉnh mức (dB) (4 mã) Điều chỉnh mức (dB) (16 mã) Điều chỉnh mức (dB) (16 mã) Điều chỉnh mức (dB) (32 mã) Điều chỉnh mức (dB) (64 mã) 2 86 -5 -7 -10 -13 -16 11 134 -16 -12 -13 -16 17 52 -12 -14 -16 23 45 -14 -15 -17 31 143 -11 -17 -18 38 112 -7 -11 -13 -14 -20 47 59 -17 -16 -16 55 23 -11 -16 -18 -17 62 1 -13 -16 -16 69 88 -15 -19 -19 78 30 -9 -10 -14 -17 -22 85 18 -12 -18 -15 -20 94 30 -19 -17 -16 102 61 -17 -22 -17 113 128 -8 -15 -20 -19 119 143 -9 -12 -9 -24 -21 7 83 -20 -19 13 25 -18 -21 20 103 -14 -18 27 97 -14 -20 35 56 -16 -24 41 104 -19 -24 51 51 -18 -22 58 26 -17 -21 64 137 -22 -18 74 65 -19 -20 82 37 -19 -17 88 125 -16 -18 97 149 -18 -19 108 123 -15 -23 117 83 -17 -22 125 5 -12 -21 4 91 -17 9 7 -18 12 32 -20 14 21 -17 19 29 -19 22 59 -21 26 22 -19 28 138 -23 34 31 -22 36 17 -19 40 9 -24 44 69 -23 49 49 -22 53 20 -19 56 57 -22 61 121 -21 63 127 -18 66 114 -19 71 100 -22 76 76 -21 80 141 -19 84 82 -21 87 64 -19 91 149 -21 95 87 -20 99 98 -25 105 46 -25 110 37 -25 116 87 -24 118 149 -22 122 85 -20 126 69 -15 PHỤ LỤC D (Tham khảo) Sơ đồ đo D.1. Máy phát D.1.1. Phát xạ ngoài bảng Hình D.1 - Sơ đồ đo phát xạ ngoài băng D.1.2. Tần số, công suất mã và điều chế phát Hình D.2 - Sơ đồ đo tần số RF, công suất mã và điều chế phát D.1.3. Công suất ra cực đại của trạm gốc Hình D.3 - Sơ đồ đo công suất ra cực đại của trạm gốc D.1.4. Xuyên điều chế phát Hình D.4 - Sơ đồ đo xuyên điều chế phát của trạm gốc D.1.5. Công suất ngõ ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận * Các cổng ăng ten - a (Tùy chọn): Đầu nối máy thu đo kiểm hướng xuống - b: Cổng ăng ten chính (UL/DL) - c: (Tùy chọn): Cổng phân tập ăng ten Hình D.5 - Sơ đồ đo công suất ngõ ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận D.2. Máy thu D.2.1. Phát xạ giả của máy thu Hình D.6 - Sơ đồ đo phát xạ giả của máy thu D.2.2. Các đặc tính chặn Hình D.7 - Sơ đồ đo các đặc tính chặn D.2.3. Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu Hình D.8 - Sơ đồ đo các đặc tính xuyên điều chế của máy thu D.2.4. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) Hình D.9 - Sơ đồ đo Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) D.2.5. Độ nhạy thu Hình D.10 - Sơ đồ đo Độ nhạy thu PHỤ LỤC E (Quy định) Các đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA Tín hiệu nhiễu WCDMA phải là một DPCH bao gồm DPCCH và một DPDCH. Nội dung dữ liệu cho mỗi mã phân kênh phải không được tương quan với nhau và không được tương quan với tín hiệu mong muốn và phải được trải phổ và điều chế theo điều 4 của TS 25.213. Các đặc tính khác của DPDCH và DPCCH được quy định trong Bảng E.1. Bảng E.1 - Đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA Kênh Tốc độ bit Hệ số trải phổ Mã phân kênh Công suất tương đối DPDCH 240 kbit/s 16 4 OdB DPCCH 15 kbit/s 256 0 -5,46 dB CHÚ THÍCH: Việc thiết lập DPDCH và DPCCH được chọn để mô phỏng một tín hiệu với tỷ lệ đỉnh đến trung bình thực tế. Thư mục tài liệu tham khảo [1] ETSI EN 301 908-1 V11.1.1 (2016-07): IMT cellular networks. Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive. Part 1: Introduction and common requirements. [2] ETSI EN 301 908-3 V11.1.3 (2017-04): IMT cellular networks. Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive. Part 3: CDMA Direct Spread (UTRA FDD) Base Stations (BS). [3] ETSI TS 125 104 V11.12.0 (2016-01): Universal mobile telecommunication System (UMTS). Base station (BS) radio transmision and reception (FDD).
File đính kèm:
- tai_lieu_quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_thiet_bi_tram_goc_th.doc