Telephony - Chapter 1: Overview

 Nhu cầu trao ñổi thông tin của con người và

các hệ thống thông tin

 Âm thanh

 Lửa

 Khói

 Chữ viết

 Nhu cầu trao ñổi thông tin bằng tiếng nói

qua khoảng cách ngày càng tăng.

pdf 30 trang dienloan 6060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Telephony - Chapter 1: Overview", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Telephony - Chapter 1: Overview

Telephony - Chapter 1: Overview
Telephony
Nguyễn Duy Nhật Viễn
Tài liệu tham khảo
 DGPT-GSIC, “Genaral Introduction of Telephony 
Theory”, 1992.
 LG , Information & Communication, Ltd. “General 
Introduction of Telecommuncation Theory”, 1992.
 F.J. Redmill and A.R. Valdar, “SPC Digital Telephone 
Exchanges”, 1990.
 William Stallings, “Data and Computer 
Communication”, 2002.
 Erisson, “Telecommunication”, 1995.
 Ronayne, J., “Digital Communication Switching”, 1986.
 S. Welch, “Signalling in Telecommunications 
Network”,
Contents
 Chapter 1: Overview
 Chapter 2: Subscriber Access to the 
Telephone Network
 Chapter 3: Digital Switching in Exchange
 Chapter 4: Signalling in Telephony
 Chapter 5: System Control
 Chapter 6: Digital Trunk
 Chapter 7: Voice Over IP
Chapter 1
Overview
Lịch sử phát triển
 Nhu cầu trao ñổi thông tin của con người và
các hệ thống thông tin
 Âm thanh
 Lửa
 Khói
 Chữ viết
  Nhu cầu trao ñổi thông tin bằng tiếng nói
qua khoảng cách ngày càng tăng.
Lịch sử phát triển
 Phát triển công nghệ
 1837: Samuel F.B Morse phát minh ra máy ñiện
tín, truyền ñược tín hiệu ñi rất xa, nhưng khó nhớ.
 1876: Alecxander Graham Bell phát minh ra máy
ñiện thoại. 
 1878: Tổng ñài ñầu tiên ñược thiết lập ở
NewHaven, ñiện thoại viên ñóng vai trò tổng ñài
 1889: A.B Strowger phát minh ra tổng ñài tự ñộng
ở Kansas. Thực hiện cuộc gọi theo từng bước.
Lịch sử phát triển
 1926, Erisson phát triển thành công hệ tổng ñài thanh chéo
 1965, tổng ñài ESS số 1 của Mỹ là tổng ñài ñiện tử có dung 
lượng lớn theo nguyên tắc SPC.
 Bell System Laboratory (Mỹ) hoàn thiện tổng ñài số chuyển
tiếp vào ñầu thập kỷ 70, ñẩy nhanh phát triển tốc ñộ truyền
dẫn giữa các tổng ñài.
 Tháng 1 năm 1976, tổng ñài ñiện tử số chuyển tiếp trên cơ sở
chuyển mạch số máy tính thương mại ñầu tiên ñược lắp ñặt
và ñưa vào khai thác.
 Kỹ thuật vi mạch & kỹ thuật số  phát triển các hệ tổng ñài số
không chỉ cho thoại mà còn tích hợp với IP
Mạng chuyển mạch ñiện thoại
công cộng PSTN
 PSTN (Public Switch Telephone Network).
 Xây dựng trên cơ sở chuyển mạch kênh.
 Cung cấp tốc ñộ 64kbps cho kết nối giữa các
thuê bao.
 Họat ñộng trên phương thức nối kết có
hướng, bao gồm 3 giai ñoạn:
 Thiết lập nối kết
 Duy trì nối kết
 Giải phóng và phục hồi nối kết
Các thành phần cơ bản của
PSTN
Tổng ñài nội hạt
(End Office)
Tổng ñài quá giang
(Tandem)
Telephone
Tổng ñài nội hạt
(End Office)
Tổng ñài quá giang
(Tandem)Trung kế
(Trunk)
Thuê bao
(Subscriber)
Mạch vòng thuê bao
(Local Loop)
Các thành phần cơ bản của
PSTN
 Thuê bao
 Chuyển ñổi tín hiệu thân thuộc với con người
thành tín hiệu thích hợp có thể truyền qua mạng.
 Telephone, Fasimile, PC
 Mạch vòng thuê bao
 Liên kết giữa thuê bao và mạng
 Cng cấp phương tiện truyền tải tín hiệu thoại, báo
hiệu, nguồn giữa mạng và thuê bao.
Các thành phần cơ bản của
PSTN
 Node chuyển mạch (tổng ñài)
 Thiết lập nối kết cho các cuộc gọi theo yêu cầu, bao gồm
 Các cuộc gọi nội ñài
 Các cuộc gọi liên ñài.
 Tổng ñài chuyển tiếp (transit, tandem, toll office) nối các
tổng ñài vói nhau.
 Tổng ñài nội hạt (Local Exchange, End Office, Center 
Office): tổng ñài nối trực tiếp với thuê bao
 Trung kế
 Phương tiện truyền dẫn giữa hai tổng ñài
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng lưới (mesh): 
 Các tổng ñài là các tổng
ñài nội hạt (LE: Local 
Exchange), ngang cấp.
 Các tổng ñài nối nhau
từng ñôi một bởi các
trung kế.
 Sự trao ñổi thông tin 
giữa hai thuê bao thuộc
hai tổng ñài là trực tiếp
 Số ñường dây trung kế
lớn
LE
LE
LE
LE LE
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng sao (star):
 Mạng phân cấp
 Tổng ñài chuyển tiếp
TE (Toll Exchange) 
cấp cao.
 Các tổng ñài nội hạt
LE cấp thấp.
 Các cuộc gọi của hai
thuê bao thuộc hai LE 
phải qua TE
 Số trung kế ít nhất
 Yêu cầu TE có dung 
lượng lớn, tốc ñộ cao.
LE
LE
TE
LE
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng hỗn hợp
 Kết hợp giữa mạng sao và mạng lưới
 Phân thành các cấp khác nhau theo nhu
cầu và diện tích
 Phân cấp theo CCITT 
 IC : International Center
 QC : Quaternary Center
 TC : Tertiary Center
 SC : Secondary Center
 PC : Primary Center
 LE : Local Exchange
IC
QC
TC
SC
PC
LE
Các phương pháp tổ chức
mạng
 PSTN của một quốc qia
tiêu biểu
NTE
LTE
LE
RSSPABX 

NTE
LTE
LE
ITE

...
...... 
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Mục ñích:
 Tăng dung lượng của hệ thống
 Giải pháp:
 Ghép kênh
 Ghép kênh phân chia theo tần
số FDM (Frequency Division 
Multiplexing)
 Ghép kênh phân chia theo thời
gian TDM (Time Division 
Multiplexing)
M
U
X
1
2
N
Out
In 
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Ghép kênh phân chia theo tần số FDM
 Mỗi kênh ñược ấn ñịnh một dải tần riêng.
 ðối với thoại, dải tần là 4kHz cho mỗi kênh.
 Khôi phục bằng các bộ lọc thông dải tương ứng.
 Tỷ lệ ghép thường là 12:1 hoặc 24:1
 Dung lượng lớn phải thực hiện nhiều FDM liên
tiếp
 Phát sinh tần số mới và việc khôi phục kênh
không kinh tế
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Ghép kênh phân chia theo thời gian PCM
 Mỗi kênh ñược ấn ñịnh một khoảng thời gian ñể
truyền một mẫu tiếng nói ñã mã hóa gọi là khe
thời gian TS (Time Slot)
 Ngõ ra của bộ ghép kênh có tốc ñộ bằng số kênh
* tốc ñộ mỗi kênh.
 Ở bên thu, tín hiệu ñược tách ra trong từng
khoảng thời gian tương ứng cho mỗi kênh.
 Khả năng ñạt dung lượng lớn.
 Thuận tiện ñối với tín hiệu số, cụ thể là PCM.
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
Encoder
Encoder
Encoderðiều khiển lấy mẫu
Khoảng thời gian lấy mẫu
Lọc thông thấp
Lấy mẫu
0.3-3.4kHz
Khung
Khe thời gian
Sơ ñồ khối chức năng tổng ñài
SPC
ðiều khiển tổng ñài
ðiều khiển nối kết
Chuyển mạch
Giao tiếp trung kếGiao tiếp thuê bao
Báo hiệuBáo hiệu
Giao tiếp trung kếGiao tiếp thuê bao
 trunk
Telephony
Nguyễn Duy Nhật Viễn
Page 2
Tài liệu tham khảo
 DGPT-GSIC, “Genaral Introduction of Telephony 
Theory”, 1992.
 LG , Information & Communication, Ltd. “General 
Introduction of Telecommuncation Theory”, 1992.
 F.J. Redmill and A.R. Valdar, “SPC Digital Telephone 
Exchanges”, 1990.
 William Stallings, “Data and Computer 
Communication”, 2002.
 Erisson, “Telecommunication”, 1995.
 Ronayne, J., “Digital Communication Switching”, 1986.
 S. Welch, “Signalling in Telecommunications 
Network”,
Page 3
Contents
 Chapter 1: Overview
 Chapter 2: Subscriber Access to the 
Telephone Network
 Chapter 3: Digital Switching in Exchange
 Chapter 4: Signalling in Telephony
 Chapter 5: System Control
 Chapter 6: Digital Trunk
 Chapter 7: Voice Over IP
Chapter 1
Overview
Page 5
Lịch sử phát triển
 Nhu cầu trao ñổi thông tin của con người và
các hệ thống thông tin
 Âm thanh
 Lửa
 Khói
 Chữ viết
  Nhu cầu trao ñổi thông tin bằng tiếng nói
qua khoảng cách ngày càng tăng.
Page 6
Lịch sử phát triển
 Phát triển công nghệ
 1837: Samuel F.B Morse phát minh ra máy ñiện
tín, truyền ñược tín hiệu ñi rất xa, nhưng khó nhớ.
 1876: Alecxander Graham Bell phát minh ra máy
ñiện thoại. 
 1878: Tổng ñài ñầu tiên ñược thiết lập ở
NewHaven, ñiện thoại viên ñóng vai trò tổng ñài
 1889: A.B Strowger phát minh ra tổng ñài tự ñộng
ở Kansas. Thực hiện cuộc gọi theo từng bước.
Page 7
Lịch sử phát triển
 1926, Erisson phát triển thành công hệ tổng ñài thanh chéo
 1965, tổng ñài ESS số 1 của Mỹ là tổng ñài ñiện tử có dung 
lượng lớn theo nguyên tắc SPC.
 Bell System Laboratory (Mỹ) hoàn thiện tổng ñài số chuyển
tiếp vào ñầu thập kỷ 70, ñẩy nhanh phát triển tốc ñộ truyền
dẫn giữa các tổng ñài.
 Tháng 1 năm 1976, tổng ñài ñiện tử số chuyển tiếp trên cơ sở
chuyển mạch số máy tính thương mại ñầu tiên ñược lắp ñặt
và ñưa vào khai thác.
 Kỹ thuật vi mạch & kỹ thuật số  phát triển các hệ tổng ñài số
không chỉ cho thoại mà còn tích hợp với IP
Page 8
Mạng chuyển mạch ñiện thoại
công cộng PSTN
 PSTN (Public Switch Telephone Network).
 Xây dựng trên cơ sở chuyển mạch kênh.
 Cung cấp tốc ñộ 64kbps cho kết nối giữa các
thuê bao.
 Họat ñộng trên phương thức nối kết có
hướng, bao gồm 3 giai ñoạn:
 Thiết lập nối kết
 Duy trì nối kết
 Giải phóng và phục hồi nối kết
Page 9
Các thành phần cơ bản của
PSTN
Tổng ñài nội hạt
(End Office)
Tổng ñài quá giang
(Tandem)
Telephone
Tổng ñài nội hạt
(End Office)
Tổng ñài quá giang
(Tandem)Trung kế
(Trunk)
Thuê bao
(Subscriber)
Mạch vòng thuê bao
(Local Loop)
Page 10
Các thành phần cơ bản của
PSTN
 Thuê bao
 Chuyển ñổi tín hiệu thân thuộc với con người
thành tín hiệu thích hợp có thể truyền qua mạng.
 Telephone, Fasimile, PC
 Mạch vòng thuê bao
 Liên kết giữa thuê bao và mạng
 Cng cấp phương tiện truyền tải tín hiệu thoại, báo
hiệu, nguồn giữa mạng và thuê bao.
Page 11
Các thành phần cơ bản của
PSTN
 Node chuyển mạch (tổng ñài)
 Thiết lập nối kết cho các cuộc gọi theo yêu cầu, bao gồm
 Các cuộc gọi nội ñài
 Các cuộc gọi liên ñài.
 Tổng ñài chuyển tiếp (transit, tandem, toll office) nối các
tổng ñài vói nhau.
 Tổng ñài nội hạt (Local Exchange, End Office, Center 
Office): tổng ñài nối trực tiếp với thuê bao
 Trung kế
 Phương tiện truyền dẫn giữa hai tổng ñài
Page 12
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng lưới (mesh): 
 Các tổng ñài là các tổng
ñài nội hạt (LE: Local 
Exchange), ngang cấp.
 Các tổng ñài nối nhau
từng ñôi một bởi các
trung kế.
 Sự trao ñổi thông tin 
giữa hai thuê bao thuộc
hai tổng ñài là trực tiếp
 Số ñường dây trung kế
lớn
LE
LE
LE
LE LE
Page 13
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng sao (star):
 Mạng phân cấp
 Tổng ñài chuyển tiếp
TE (Toll Exchange) 
cấp cao.
 Các tổng ñài nội hạt
LE cấp thấp.
 Các cuộc gọi của hai
thuê bao thuộc hai LE 
phải qua TE
 Số trung kế ít nhất
 Yêu cầu TE có dung 
lượng lớn, tốc ñộ cao.
LE
LE
TE
LE
Page 14
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng hỗn hợp
 Kết hợp giữa mạng sao và mạng lưới
 Phân thành các cấp khác nhau theo nhu
cầu và diện tích
 Phân cấp theo CCITT 
 IC : International Center
 QC : Quaternary Center
 TC : Tertiary Center
 SC : Secondary Center
 PC : Primary Center
 LE : Local Exchange
IC
QC
TC
SC
PC
LE
Page 15
Các phương pháp tổ chức
mạng
 PSTN của một quốc qia
tiêu biểu
NTE
LTE
LE
RSSPABX 

NTE
LTE
LE
ITE

...
...... 
Page 16
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Mục ñích:
 Tăng dung lượng của hệ thống
 Giải pháp:
 Ghép kênh
 Ghép kênh phân chia theo tần
số FDM (Frequency Division 
Multiplexing)
 Ghép kênh phân chia theo thời
gian TDM (Time Division 
Multiplexing)
M
U
X
1
2
N
Out
In 
Page 17
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Ghép kênh phân chia theo tần số FDM
 Mỗi kênh ñược ấn ñịnh một dải tần riêng.
 ðối với thoại, dải tần là 4kHz cho mỗi kênh.
 Khôi phục bằng các bộ lọc thông dải tương ứng.
 Tỷ lệ ghép thường là 12:1 hoặc 24:1
 Dung lượng lớn phải thực hiện nhiều FDM liên
tiếp
 Phát sinh tần số mới và việc khôi phục kênh
không kinh tế
Page 18
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Ghép kênh phân chia theo thời gian PCM
 Mỗi kênh ñược ấn ñịnh một khoảng thời gian ñể
truyền một mẫu tiếng nói ñã mã hóa gọi là khe
thời gian TS (Time Slot)
 Ngõ ra của bộ ghép kênh có tốc ñộ bằng số kênh
* tốc ñộ mỗi kênh.
 Ở bên thu, tín hiệu ñược tách ra trong từng
khoảng thời gian tương ứng cho mỗi kênh.
 Khả năng ñạt dung lượng lớn.
 Thuận tiện ñối với tín hiệu số, cụ thể là PCM.
Page 19
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
Encoder
Encoder
Encoderðiều khiển lấy mẫu
Khoảng thời gian lấy mẫu
Lọc thông thấp
Lấy mẫu
0.3-3.4kHz
Khung
Khe thời gian
Page 20
Sơ ñồ khối chức năng tổng ñài
SPC
ðiều khiển tổng ñài
ðiều khiển nối kết
Chuyển mạch
Giao tiếp trung kếGiao tiếp thuê bao
Báo hiệuBáo hiệu
Giao tiếp trung kếGiao tiếp thuê bao
 trunk
Telephony
Nguyễn Duy Nhật Viễn
Page 2
Tài liệu tham khảo
 DGPT-GSIC, “Genaral Introduction of Telephony 
Theory”, 1992.
 LG , Information & Communication, Ltd. “General 
Introduction of Telecommuncation Theory”, 1992.
 F.J. Redmill and A.R. Valdar, “SPC Digital Telephone 
Exchanges”, 1990.
 William Stallings, “Data and Computer 
Communication”, 2002.
 Erisson, “Telecommunication”, 1995.
 Ronayne, J., “Digital Communication Switching”, 1986.
 S. Welch, “Signalling in Telecommunications 
Network”,
Page 3
Contents
 Chapter 1: Overview
 Chapter 2: Subscriber Access to the 
Telephone Network
 Chapter 3: Digital Switching in Exchange
 Chapter 4: Signalling in Telephony
 Chapter 5: System Control
 Chapter 6: Digital Trunk
 Chapter 7: Voice Over IP
Chapter 1
Overview
Page 5
Lịch sử phát triển
 Nhu cầu trao ñổi thông tin của con người và
các hệ thống thông tin
 Âm thanh
 Lửa
 Khói
 Chữ viết
  Nhu cầu trao ñổi thông tin bằng tiếng nói
qua khoảng cách ngày càng tăng.
Page 6
Lịch sử phát triển
 Phát triển công nghệ
 1837: Samuel F.B Morse phát minh ra máy ñiện
tín, truyền ñược tín hiệu ñi rất xa, nhưng khó nhớ.
 1876: Alecxander Graham Bell phát minh ra máy
ñiện thoại. 
 1878: Tổng ñài ñầu tiên ñược thiết lập ở
NewHaven, ñiện thoại viên ñóng vai trò tổng ñài
 1889: A.B Strowger phát minh ra tổng ñài tự ñộng
ở Kansas. Thực hiện cuộc gọi theo từng bước.
Page 7
Lịch sử phát triển
 1926, Erisson phát triển thành công hệ tổng ñài thanh chéo
 1965, tổng ñài ESS số 1 của Mỹ là tổng ñài ñiện tử có dung 
lượng lớn theo nguyên tắc SPC.
 Bell System Laboratory (Mỹ) hoàn thiện tổng ñài số chuyển
tiếp vào ñầu thập kỷ 70, ñẩy nhanh phát triển tốc ñộ truyền
dẫn giữa các tổng ñài.
 Tháng 1 năm 1976, tổng ñài ñiện tử số chuyển tiếp trên cơ sở
chuyển mạch số máy tính thương mại ñầu tiên ñược lắp ñặt
và ñưa vào khai thác.
 Kỹ thuật vi mạch & kỹ thuật số  phát triển các hệ tổng ñài số
không chỉ cho thoại mà còn tích hợp với IP
Page 8
Mạng chuyển mạch ñiện thoại
công cộng PSTN
 PSTN (Public Switch Telephone Network).
 Xây dựng trên cơ sở chuyển mạch kênh.
 Cung cấp tốc ñộ 64kbps cho kết nối giữa các
thuê bao.
 Họat ñộng trên phương thức nối kết có
hướng, bao gồm 3 giai ñoạn:
 Thiết lập nối kết
 Duy trì nối kết
 Giải phóng và phục hồi nối kết
Page 9
Các thành phần cơ bản của
PSTN
Tổng ñài nội hạt
(End Office)
Tổng ñài quá giang
(Tandem)
Telephone
Tổng ñài nội hạt
(End Office)
Tổng ñài quá giang
(Tandem)Trung kế
(Trunk)
Thuê bao
(Subscriber)
Mạch vòng thuê bao
(Local Loop)
Page 10
Các thành phần cơ bản của
PSTN
 Thuê bao
 Chuyển ñổi tín hiệu thân thuộc với con người
thành tín hiệu thích hợp có thể truyền qua mạng.
 Telephone, Fasimile, PC
 Mạch vòng thuê bao
 Liên kết giữa thuê bao và mạng
 Cng cấp phương tiện truyền tải tín hiệu thoại, báo
hiệu, nguồn giữa mạng và thuê bao.
Page 11
Các thành phần cơ bản của
PSTN
 Node chuyển mạch (tổng ñài)
 Thiết lập nối kết cho các cuộc gọi theo yêu cầu, bao gồm
 Các cuộc gọi nội ñài
 Các cuộc gọi liên ñài.
 Tổng ñài chuyển tiếp (transit, tandem, toll office) nối các
tổng ñài vói nhau.
 Tổng ñài nội hạt (Local Exchange, End Office, Center 
Office): tổng ñài nối trực tiếp với thuê bao
 Trung kế
 Phương tiện truyền dẫn giữa hai tổng ñài
Page 12
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng lưới (mesh): 
 Các tổng ñài là các tổng
ñài nội hạt (LE: Local 
Exchange), ngang cấp.
 Các tổng ñài nối nhau
từng ñôi một bởi các
trung kế.
 Sự trao ñổi thông tin 
giữa hai thuê bao thuộc
hai tổng ñài là trực tiếp
 Số ñường dây trung kế
lớn
LE
LE
LE
LE LE
Page 13
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng sao (star):
 Mạng phân cấp
 Tổng ñài chuyển tiếp
TE (Toll Exchange) 
cấp cao.
 Các tổng ñài nội hạt
LE cấp thấp.
 Các cuộc gọi của hai
thuê bao thuộc hai LE 
phải qua TE
 Số trung kế ít nhất
 Yêu cầu TE có dung 
lượng lớn, tốc ñộ cao.
LE
LE
TE
LE
Page 14
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng hỗn hợp
 Kết hợp giữa mạng sao và mạng lưới
 Phân thành các cấp khác nhau theo nhu
cầu và diện tích
 Phân cấp theo CCITT 
 IC : International Center
 QC : Quaternary Center
 TC : Tertiary Center
 SC : Secondary Center
 PC : Primary Center
 LE : Local Exchange
IC
QC
TC
SC
PC
LE
Page 15
Các phương pháp tổ chức
mạng
 PSTN của một quốc qia
tiêu biểu
NTE
LTE
LE
RSSPABX 

NTE
LTE
LE
ITE

...
...... 
Page 16
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Mục ñích:
 Tăng dung lượng của hệ thống
 Giải pháp:
 Ghép kênh
 Ghép kênh phân chia theo tần
số FDM (Frequency Division 
Multiplexing)
 Ghép kênh phân chia theo thời
gian TDM (Time Division 
Multiplexing)
M
U
X
1
2
N
Out
In 
Page 17
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Ghép kênh phân chia theo tần số FDM
 Mỗi kênh ñược ấn ñịnh một dải tần riêng.
 ðối với thoại, dải tần là 4kHz cho mỗi kênh.
 Khôi phục bằng các bộ lọc thông dải tương ứng.
 Tỷ lệ ghép thường là 12:1 hoặc 24:1
 Dung lượng lớn phải thực hiện nhiều FDM liên
tiếp
 Phát sinh tần số mới và việc khôi phục kênh
không kinh tế
Page 18
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Ghép kênh phân chia theo thời gian PCM
 Mỗi kênh ñược ấn ñịnh một khoảng thời gian ñể
truyền một mẫu tiếng nói ñã mã hóa gọi là khe
thời gian TS (Time Slot)
 Ngõ ra của bộ ghép kênh có tốc ñộ bằng số kênh
* tốc ñộ mỗi kênh.
 Ở bên thu, tín hiệu ñược tách ra trong từng
khoảng thời gian tương ứng cho mỗi kênh.
 Khả năng ñạt dung lượng lớn.
 Thuận tiện ñối với tín hiệu số, cụ thể là PCM.
Page 19
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
Encoder
Encoder
Encoderðiều khiển lấy mẫu
Khoảng thời gian lấy mẫu
Lọc thông thấp
Lấy mẫu
0.3-3.4kHz
Khung
Khe thời gian
Page 20
Sơ ñồ khối chức năng tổng ñài
SPC
ðiều khiển tổng ñài
ðiều khiển nối kết
Chuyển mạch
Giao tiếp trung kếGiao tiếp thuê bao
Báo hiệuBáo hiệu
Giao tiếp trung kếGiao tiếp thuê bao
 trunk

File đính kèm:

  • pdftelephony_chapter_1_overview.pdf