Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm

Thiết kế mô hình máy dập mini sử dụng khí nén dựa trên cơ sở trang thiết bị hiện có và áp dụng các phần mềm thiết kế kỹ thuật kết hợp với kết quả nghiên cứu tính toán. Mô hình này được ứng dụng chủ yếu vào việc phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học. Các thông số công nghệ của máy được tính toán, xác định và lựa chọn dựa vào hình dáng, kích thước và vật liệu của chi tiết cần chế tạo. Máy dập mini sử dụng khí nén có thể chế tạo được nhiều dạng chi tiết nhờ vào việc thay đổi nhanh chóng, thuận tiện kết cấu và hình dáng của khuôn dập. Trên cơ sở bản vẽ thiết kế tiến hành chế tạo các chi tiết, cụm chi tiết máy, lắp ráp thành mô hình máy hoàn chỉnh và ứng dụng vào việc gia công tạo hình kim loại tấm

pdf 11 trang dienloan 4460
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm

Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 12: 1092-1102 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(12): 1092-1102 
www.vnua.edu.vn 
1092 
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH MÁY DẬP MINI SỬ DỤNG KHÍ NÉN 
ĐỂ BIẾN DẠNG PHÔI KIM LOẠI TẤM 
Nguyễn Thị Thu Trang*, Nguyễn Hữu Hưởng 
Khoa Cơ - Điện, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
*
Tác giả liên hệ: ntttrang.cd@vnua.edu.vn 
Ngày nhận bài: 28.11.2018 Ngày chấp nhận đăng: 20.02.2019 
TÓM TẮT 
Thiết kế mô hình máy dập mini sử dụng khí nén dựa trên cơ sở trang thiết bị hiện có và áp dụng các phần mềm 
thiết kế kỹ thuật kết hợp với kết quả nghiên cứu tính toán. Mô hình này được ứng dụng chủ yếu vào việc phục vụ 
đào tạo và nghiên cứu khoa học. Các thông số công nghệ của máy được tính toán, xác định và lựa chọn dựa vào 
hình dáng, kích thước và vật liệu của chi tiết cần chế tạo. Máy dập mini sử dụng khí nén có thể chế tạo được nhiều 
dạng chi tiết nhờ vào việc thay đổi nhanh chóng, thuận tiện kết cấu và hình dáng của khuôn dập. Trên cơ sở bản vẽ 
thiết kế tiến hành chế tạo các chi tiết, cụm chi tiết máy, lắp ráp thành mô hình máy hoàn chỉnh và ứng dụng vào việc 
gia công tạo hình kim loại tấm. 
Từ khóa: Máy dập, kim loại tấm, khí nén, biến dạng, thiết kế kỹ thuật. 
Design and Manufacture of Mini-Stamping Machine with Compressed Air 
for Deformmation of Sheet Metal 
ABSTRACT 
 A mini-stamping machine model using compressed air was designed on the basis of the existing equipment and 
technical design softwares combined with the results of calculations. The machine model is intended for use in 
training and scientific research. Technological parameters of the machine were calculated, determined and selected 
based on the shape, size and materials of the parts to be manufuctered. Mini stamping machine using compressed 
air can be fabricated in variable types of parts thanks to the quick, convenient structure and shape change of the 
forming machine. Based on the design drawings, the parts and part cluster were manufactured and assembled into a 
complete machine model and applied to the processing of sheet metal forming. 
Keywords: Stamping machine, sheet metal, compressed air, deformation, technical design software. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Hiện nay, trong nhiều ngành sân xuçt nhþ: 
Điện tā, thiết bð y tế, hàng không, hàng tiêu 
dùng, thiết bð công nghiệp, rçt nhiều chi tiết đþĉc 
chế täo tÿ phôi tçm vĆi kích thþĆc khác nhau, 
phôi chðu tác động trăc tiếp bći áp lăc cûa khí 
nén để täo hình, vĆi mýc đích làm biến däng phôi 
tçm ban đæu thành các chi tiết có hình dáng và 
kích thþĆc mong muốn. Trong các máy dêp dùng 
khí nén, không khí nén có áp lăc đþĉc dén tÿ 
máy nén khí truyền vào khoang chĀa cûa xi lanh 
thûy lăc phía trên phôi. Áp suçt täo ra bìng 
không khí nén không lĆn lím, nên máy dêp bìng 
khí nén thþąng dùng để gia công biến däng các 
phôi tçm móng (Phäm Vën Nghệ, 2011). 
Không chî ć Việt Nam mà các quốc gia trên 
thế giĆi rçt quan tâm phát triển lïnh văc gia 
công áp lăc, nhiều máy móc, thiết bð ra đąi phýc 
vý cho quá trình sân xuçt trong nhiều lïnh văc 
khác nhau cûa đąi sống xã hội (Nguyễn Mêu 
Đìng, 2006). Số lþĉng chi tiết có khâ nëng đþĉc 
chế täo bìng máy dêp khí nén rçt phong phú và 
đa däng nhþ: Chi tiết däng cít hình, đột lỗ, 
däng gçp mép, täo đþąng gân, dêp vuốt. Să biến 
đổi diễn ra nhą să biến däng dẻo một phæn phôi, 
Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Hữu Hưởng 
1093 
phæn còn läi chû yếu là biến däng đàn hồi hoặc 
biến däng dẻo nhó và hæu nhþ các chi tiết đþĉc 
biến däng ć träng thái nguội (Nguyễn Mêu 
Đìng, 2006). 
Trong phäm vi bài viết đi vào nghiên cĀu để 
tính toán, thiết kế và chế täo mô hình máy dêp 
mini sā dýng khí nén để täo hình một số däng 
chi tiết, phát huy hiệu quâ tính công nghệ cûa 
dêp täo hình, phýc vý nghiên cĀu khoa học và 
đào täo chuyên môn. 
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 
2.1. Vật liệu nghiên cứu 
Một số däng máy dêp täo hình bìng không 
khí nén có mặt trên thð trþąng hoặc đang đþĉc 
sā dýng trong một số cĄ sć sân xuçt lĆn nhó; 
thiết bð máy nén khí, các hệ thống van điều 
khiển, van phân phối; một số vêt liệu sā dýng 
để chế täo chi tiết máy (Træn Vën Đðch, 2006). 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 
2.2.1. Nghiên cứu lý thuyết 
Nghiên cĀu tổng hĉp tài liệu lý thuyết về: 
thiết kế chi tiết máy, công nghệ chế täo máy, 
công nghệ täo hình kim loäi tçm, thiết kế khuôn 
dêp tçm, hệ thống thûy lăc khí nén, vêt liệu 
kim loäi, một số däng chi tiết đþĉc chế täo bìng 
công nghệ dêp tçm phù hĉp. 
Nghiên cĀu lý thuyết quá trình biến däng 
bìng công nghệ cít hình, đột lỗ, công nghệ dêp 
vuốt làm cĄ sć cho việc tính toán, lăa chọn kết cçu, 
kích thþĆc và đâm bâo khâ nëng làm việc cûa 
máy, cûa khuôn sau khi chế täo và đþa sā dýng. 
2.2.2. Nghiên cứu thực nghiệm 
Thiết kế các chi tiết máy và hệ thống mô 
hình tổng thể cûa máy dêp mini sā dýng không 
khí nén trên phæn mềm kỹ thuêt 2D, 3D. Tính 
toán, lăa chọn hệ thống máy nén khí, xy lanh và 
một số thiết bð phý trĉ. 
Chế täo các chi tiết máy và toàn bộ mô hình 
máy trên cĄ sć kết quâ mô hình đã thiết kế và 
các thiết bð hiện có. Ứng dýng mô hình này để 
thăc hiện quá trình gia công biến däng dẻo một 
số däng chi tiết tÿ phôi kim loäi tçm. 
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN 
3.1. Lựa chọn nguyên lý kết cấu của máy 
dập mini sử dụng khí nén 
3.1.1. Thân máy 
Qua khâo sát, phân tích một số sân phèm 
máy có mặt trên thð trþąng hoặc đã đþĉc chế täo 
và đþa vào sā dýng, tác giâ lăa chọn kết cçu 
máy gồm các phæn chính là: Thân máy, hệ 
thống khí nén, hệ thống khuôn dêp. 
Thân máy gồm các chi tiết chính là: Đế trên 
và đế dþĆi đþĉc líp ráp vĆi bốn trý máy, các chi 
tiết đþĉc chế täo bìng thép CT3. Khung máy líp 
vĆi hệ thống khí nén ć phía trên và đþĉc điều 
khiển bìng hệ thống van điều chînh, đế khuôn 
sẽ líp vĆi các bộ khuôn tþĄng Āng cûa tÿng chi 
tiết cý thể, líp vĆi hệ thống dén hþĆng và đþĉc 
liên kết vĆi đế dþĆi cûa máy. Ngoài ra cón có 
khung đĈ toàn bộ máy đâm bâo độ chính xác gia 
công, tính thèm mỹ và thuên tiện cho ngþąi sā 
dýng (Hình 1). 
Ghi chú: 1. Đế dưới; 2. Trụ máy; 3. Đế trên; 4. Đế khuôn 
Hình 1. Nguyên lý cấu tạo của thân máy dập bằng khí nén 
Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm 
1094 
 Bâng 1. Thành phần hóa học của không khí 
 N2 O2 Ar CO2 H2 Ne.10
-3
 Kr.10
-3 
X.10
-6
 He.10
-3 
Thể tích (%) 78,08 20,45 0,93 0,03 0,01 1,8 0,1 9 0,5 
Khối lượng (%) 75,51 23,01 0,04 1,286 0,001 1,2 0,3 40 0,07 
Nguồn: Bùi Hải Triều và cs., 2006 
Hình 2. Sơ đồ phân bố biến dạng khi cắt đột 
3.1.2. Hệ thống khí nén 
Sā dýng hệ thống máy nén khí để cung cçp 
nguồn không khí nén, áp suçt cao. Khi làm việc, 
máy nén khí sẽ hút không khí ngoài khí quyển 
và đèy vào hệ thống. Thành phæn hóa học cûa 
không khí khô đþĉc xác đðnh nhþ trong bâng 1. 
Ngoài các thành phæn hóa học trên thì 
không khí khô còn có thêm býi bèn, hĄi nþĆc và 
một số täp chçt khác tùy thuộc vào điều kiện 
thąi tiết khí hêu. 
Hệ thống khí nén cûa máy gồm các phæn 
nhþ sau: 
ThĀ nhçt là phæn täo khí nén: Đåy là phæn 
quan trọng nhçt trong quá trình hoät động cûa 
toàn hệ thống khí nén. Ở đåy täo ra khí nén sân 
sinh áp suçt chênh lệch vĆi áp suçt không khí 
môi trþąng; 
ThĀ hai là bình tích khí nén và đþąng dén 
khí nén: Có chĀc nëng dén khí nén áp suçt cao 
đến bình tích khí và dén đến nĄi tiêu thý. 
Thành phæn này khá đĄn giân chî là nhĂng 
đþąng ống nhăa chðu lăc; 
ThĀ ba là xy lanh khí nén: Có nhiệm vý 
biến đổi nëng lþĉng tích lüy trong khí nén 
thành nëng lþĉng chuyển động thîng, nghïa là 
thành lăc và quãng đþąng; 
ThĀ tþ là các phæn khác trong hệ thống khí 
nén: Thiết bð van điều khiển hệ thống khí nén, 
đồng hồ đo áp suçt làm việc. 
3.1.3. Hệ thống khuôn tạo hình 
Trong quá trình tính toán và thiết kế khuôn 
phâi gín vĆi việc gia công tÿng chi tiết có hình 
dáng và kích thþĆc cý thể. VĆi mô hình máy dêp 
dùng khí nén này, nhóm tác giâ lăa chọn khuôn 
cít hình, đột lỗ và dêp vuốt để täo hình một số 
chi tiết đĄn giân. Chày và cối cûa khuôn đþĉc 
lăa chọn chế täo bìng vêt liệu thép C45 (Træn 
Vën Đðch, 2006). 
Kích thþĆc cûa cối cít hình và đột lỗ tròn, 
có mặt bích đþĉc chế täo theo tiêu chuèn OCT 
16641-80, không có mặt bích theo tiêu chuẩn 
OCT 16637-80. Chày đột lỗ, cít hình các lỗ tròn 
đþĉc chế täo theo tiêu chuèn OCT 16621-80 và 
16625-80 (Võ Træn Khúc Nhã, 2005). VĆi kích 
thþĆc khuôn dêp vuốt phý thuộc vào dung sai 
cûa tÿng sân phèm. Să bố trí các chi tiết làm 
việc cûa khuôn dêp vuốt phâi kể đến các phæn 
quan trọng nhçt là các bề mặt trăc tiếp áp sát 
Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Hữu Hưởng 
1095 
vào vêt liệu trong thąi gian vuốt, nhĂng chỗ 
lþĉn tròn, các mép vát chuyển tiếp, các gą chặn 
quá cëng. Điều này ânh hþćng lĆn đến chçt 
lþĉng cûa chi tiết sau khi dêp. 
Khi cít hình và đột lỗ ổ biến däng bao trùm 
toàn bộ chiều dày phôi, ngay sát mép làm việc 
cûa chày và cối. Ứng suçt pháp sinh ra khi cít 
hình đột lỗ phân bố trên ổ biến däng không đồng 
đều, điều này dén đến să phân bố biến däng 
không đều trong các lĆp kim loäi song song vĆi 
mặt phîng cûa phôi trên toàn bộ chiều dày. 
Träng thái Āng suçt và biến däng khi cít hình, 
đột lỗ đều là träng thái khối (Hình 2). 
Dêp vuốt đþĉc tiến hành trong khuôn bao 
gồm các bộ phên làm việc nhþ: cối có mép làm 
việc đþĉc lþĉn tròn, chày dêp vuốt và tçm chặn 
phôi. GiĂa chày và cối dêp vuốt có một khe hć Z, 
trð số cûa Z phý thuộc vào phþĄng pháp dêp (có 
biến móng hoặc không biến móng thành). Khi 
dêp vuốt ngoäi lăc đþĉc truyền qua chày, tác 
dýng vào phæn đáy cûa chi tiết dêp vuốt, còn 
phæn vành cûa phôi vén đþĉc tă do và không 
chðu tác dýng cûa ngoäi lăc (Nguyễn Mêu Đìng, 
2006) (Hình 3). 
Hình 3. Sơ đồ khuôn dập vuốt 
Ghi chú: 1. Đồng hồ áp; 2. Ống dẫn khí; 3. Bình chứa khí; 
4. Bánh xe; 5. Motor 
Hình 4. Máy nén khí áp suất làm việc 8 kG/cm2 
3.2. Cơ sở tính toán, lựa chọn hệ thống 
thiết bị khí nén của máy 
3.2.1. Máy nén khí 
Ngày nay do nhu cæu sā dýng máy nén khí 
rçt lĆn trong các ngành công nghiệp, nên để đáp 
Āng điều này thì trên thð trþąng có rçt nhiều 
loäi máy nén khí vĆi kích thþĆc khác nhau do 
nhiều hãng sân xuçt. Trên cĄ sć các thông tin số 
liệu nghiên cĀu và tính toán, lăa chọn máy nén 
khí giâm âm LUCKY (Hình 4) vĆi các thông số 
máy nhþ sau: 
Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm 
1096 
Khối lþĉng: 15 kg; Dung tích bình: 9 lít 
Công suçt động cĄ: 0,75 HP 
Điện áp/tæn số: 220 V/50 Hz 
Áp suçt làm việc: 8 kg/cm2 
Thąi gian nén đæy bình hĄi: 1 phút 
Lþu lþĉng khí: 60 lít/phút 
Kích thþĆc: 57 × 24 × 51 cm 
3.2.2. Xi lanh khí nén 
Tùy thuộc vào nhu cæu sā dýng là lăc truyền 
động tác động theo câ hai chiều chuyển động nên 
lăa chọn loäi xi lanh tác động kép. Chuyển động 
tiến lùi cûa piston đþĉc điều khiển bìng van 
phân phối. Mặc dù đþąng kính cûa piston và lăc 
tác động bći một xi lanh khí có liên quan nhþng 
chúng không tî lệ thuên vĆi nhau. Lăc truyền 
động có thể sā đýng đþĉc trên xi lanh tác động 
kép có giá trð lĆn hĄn trong trþąng hĉp xi lanh 
tác động đĄn (Bùi Hâi Triều và cs., 2006). 
Cën cĀ vào thông số máy nén khí và phäm 
vi nghiên cĀu cûa đề tài lăa chọn đþĉc xi lanh 
SC 100 × 50 (Hình 5) vĆi đþąng kính piston: 
D = 100 mm; hành trình piston: h = 50mm. 
Tÿ đò tính toán, xác đðnh đþĉc lăc truyền 
động cûa xi lanh theo công thĀc: 
F = P.A 
Trong đò: P - áp suçt khí nén cung cçp 
(kg/cm2) 
A - Diện tích cûa piston (cm2) 
P = 8 (kg/cm2)- thông số đã cho cûa máy 
A = R2 = 3,14. 52 = 78,5 (cm2) 
 F = 8. 78,5 = 628 (kg) 
3.2.3. Một số thiết bị khác 
- Bộ điều áp khí nén: Công dýng là cën 
chînh áp lăc cho thiết bð vên hành trĄn chu, giĂ 
cho áp suçt đæu vào và ra có mĀc độ cân bìng. 
Việc chînh áp này nhìm giúp việc vên hành 
thiết bð đþĉc ổn đðnh, an toàn và có áp xuçt làm 
việc phù hĉp 
- Van gạt điều khiển bằng tay: Hệ thống 
khí nén đþĉc liên kết bći nhiều bộ phên vĆi 
nhau, trong đò van điều khiển khí nén đòng vai 
trò rçt quan trọng cho quá trình hoät động cûa 
hệ thống. Van gät tay khí nén là loäi van cĄ 
đþĉc điều khiển bìng tay, phæn tay gät giĂ vai 
trñ làm đñn bèy trong việc vên hành sā dýng 
van. ChĀc nëng chính cûa nò là để kiểm soát tốc 
độ, đòng ngít dòng khí nén trong quá trình sā 
dýng. Trên cĄ sć đò, lăa chọn loäi van gät 
SOLENOLD - Model: HV-02 
- Ống dẫn khí nén: Khi lăa chọn đúng loäi 
và đúng kích thþĆc các đþąng ống dén khí là rçt 
quan trọng, nó sẽ ânh hþćng và liên quan đến: 
Lþu lþĉng khí qua hệ thống, khoâng cách máy 
nén khí đến thiết bð sā dýng khí nén. Nếu máy 
nén khí chî cách xa một vài mét, có thể sā dýng 
các đþąng ống nhó hĄn so vĆi việc máy nén khí 
đặt cách xa. Sā dýng ống dén khí bìng nhăa có 
thể giúp dễ dàng líp đặt và tiết kiệm chi phí, 
không cæn bçt kĊ dýng cý đặc biệt nào, cüng 
không cæn hàn. Dăa vào mô hình thiết kế hệ 
thống máy và mýc đích sā dýng đã lăa chọn 
đþĉc ống dén khí bìng nhăa. 
Hình 5. Hình ânh xi lanh khí nén SC 100 × 50 
Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Hữu Hưởng 
1097 
Hình 6. Bân vẽ đế trên của mô hình máy dập mini 
Hình 7. Bân vẽ đế dưới của mô hình máy dập mini 
3.3. Thiết kế và chế tạo một số chi tiết 
chính của máy dập mini bằng khí nén 
3.3.1. Đế máy và khung trụ máy 
Một số yêu cæu đặt ra đối vĆi hệ thống mô 
hình máy dêp bìng không khí nén là: 
- Kết cçu nhó gọn, linh hoät trong gia công; 
- Có thể gia công täo hình đþĉc nhiều däng 
chi tiết khác nhau nhą vào việc thay đổi hình 
dáng kết cçu khuôn sẽ cho ra các däng chi tiết 
cò hình dáng và kích thþĆc mong muốn; 
- Có thể sā dýng đþĉc nguồn khí nén tÿ 
xþćng gia công hoặc trăc tiếp tÿ máy nén khí; 
- Làm việc đþĉc ổn đðnh, đâm bâo độ bền và 
độ tin cêy trong quá trình sā dýng. 
Đế máy bao gồm cò đế trên và đế dþĆi (Hình 
6, 7), vĆi yêu cæu cĄ bân là phâi cĀng vĂng, đâm 
bâo yêu cæu kỹ thuêt do nó có ânh hþćng trăc 
Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm 
1098 
tiếp đến quá trình máy làm việc. Đế máy đþĄc 
chế täo bìng vêt liệu thép CT3 (Træn Vën Đðch, 
2006) và đþĉc kết hĉp vĆi hệ thống khung trý 
máy làm nhiệm vý đĈ toàn bộ cĄ cçu máy. 
3.3.2. Khung trụ dẫn hướng 
Khung trý máy ânh hþćng trăc tiếp đến độ 
chính xác cûa máy dêp, nó có thể làm sai lệch vð 
trí, làm biến däng các liên kết hoặc có thể làm 
gãy vĈ hệ thống máy, do đò yêu cæu khung máy 
phâi cĀng vĂng, đâm bâo độ chính xác khi gia 
công, kích thþĆc và hình dáng cûa khung trý 
máy cho trong hình 8, số lþĉng là 4 trý và vêt 
liệu chế täo là thép C45 (Lê Công DþĈng, 1996). 
3.3.3. Đế khuôn 
Đế khuôn gồm đế khuôn trên và đế khuôn 
dþĆi, chế täo bìng thép CT3 (Træn Vën Đðch, 
2006). Trong đò, đế khuôn dþĆi (Hình 9a) đþĉc 
gá líp lên đế dþĆi cûa máy và sẽ đþĉc líp vĆi 
phæn cối dêp, trên đế khuôn dþĆi có líp hai trý 
dén hþĆng đâm bâo cho khuôn làm việc ổn đðnh, 
chính xác. Đế khuôn trên (Hình 9b) đþĉc liên 
kết vĆi hệ thống chặn phôi, chày dêp và đðnh 
hþĆng làm việc theo trý dén hþĆng líp ć đế 
khuôn dþĆi. 
Hình 8. Bân vẽ trụ khung của máy dập mini bằng khí nén 
(a) (b) 
Hình 9. Bân vẽ đế khuôn trên và đế khuôn dưới của máy 
Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Hữu Hưởng 
1099 
3.3.4. Khuôn dập tạo hình 
- Khuôn cắt đột 
Các chi tiết chû yếu cûa khuôn cít hình và 
đột lỗ là chày và cối dêp vĆi một trð số khe hć 
xác đðnh Z. Tçm hoặc dâi phôi đþĉc đặt trên bề 
mặt cối, chày chuyển động đi xuống cùng đế 
khuôn trên và hệ thống chặn phôi tiếp xúc và ép 
lên tçm. Khi đò xây ra să dðch chuyển tþĄng đối 
cûa phôi vĆi tçm chặn và vĆi miệng cối dén đến 
să phá hûy kim loäi đò là thăc hiện việc cít 
hình hay đột lỗ. Khi cít hình và đột lỗ, kích 
thþĆc cûa sân phèm tþĄng Āng vĆi kích thþĆc 
phæn làm việc cûa lỗ cối. Kích thþĆc làm việc 
cûa chày sẽ nhó hĄn kích thþĆc cûa cối đúng 
bìng trð số khe hć Z. 
Khuôn cít hình và đột lỗ (Hình 10) đþĉc 
thiết kế và chế täo bìng thép C45 (Lê Công 
DþĈng, 1996) để cít hình và đột lỗ cò đþąng 
kính d = 22 mm, vêt liệu phôi là nhôm có chiều 
dày s = 0,2 mm. 
- Khuôn dập vuốt 
Dêp vuốt đþĉc tiến hành trong khuôn gồm 
các bộ phên làm việc nhþ: cối dêp vuốt (Hình 
11a) có một mép làm việc đþĉc lþĉn tròn và chày 
dêp vuốt (Hình 11b) vĆi vêt liệu chế täo chày và 
cối là thép C45. GiĂa chày và cối có một khe hć 
z, trð số khe hć phý thuộc vào phþĄng pháp dêp, 
chiều dày vêt liệu phôi S và thĀ tă nguyên công. 
Khi dêp vuốt, ngoäi lăc đþĉc truyền qua chày 
tác dýng vào phæn đáy cûa chi tiết dêp vuốt, còn 
phæn vành cûa phôi vén đþĉc tă do, không chðu 
tác dýng cûa ngoäi lăc. 
3.3.5. Mô hình kết cấu của máy dập mini sử 
dụng khí nén 
Sau khi chế täo các chi tiết máy và cën cĀ 
vào mô hình thiết kế tổng thể sẽ xác đðnh vð trí 
cý thể cûa tÿng bộ phên, tÿng cĄ cçu, tÿng chi 
tiết để tiến hành líp ráp đþĉc hệ thống máy nhþ 
hình 12 và kết nối vĆi hệ thống máy nén khí 
(Hình 4). Mỗi chi tiết đþĉc gia công trên máy dêp 
sẽ cò hình dáng và kích thþĆc khác nhau do đò 
khuôn täo hình sẽ khác nhau. Dăa vào các thông 
số nhþ chiều dày, giĆi hän bền, loäi vêt liệu, hình 
dáng và kích thþĆc sân phèm thì giá trð lăc tác 
dýng khi täo hình sẽ khác nhau và có thể điều 
chînh giá trð áp suçt vào xi lanh phù hĉp. 
Hệ thống mô hình máy dêp mini sā dýng 
khí nén đþĉc líp đặt và khâo nghiệm täi phòng 
thăc hành thuộc Bộ môn Công nghệ CĄ khí, 
Khoa CĄ - Điện. DþĆi đåy là kết quâ gia công 
thā nghiệm một số chi tiết trên mô hình này 
(Hình 13). Kết quâ cho thçy các chi tiết sau khi 
gia công không xuçt hiện các vết nĀt, rách hoặc 
nhën, và bþĆc đæu đáp Āng đþĉc yêu cæu đþa ra 
về hình dáng và kích thþĆc cûa sân phèm. 
(a) (b) 
Ghi chú: a- Chày; b- Cối 
Hình 10. Bân vẽ chày và cối cắt hình và đột lỗ 
Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm 
1100 
(a) (b) 
Ghi chú: a - Cối dập vuốt; b - Chày dập vuốt 
Hình 11. Bân vẽ khuôn dập vuốt chi tiết hình trụ tròn xoay 
Ghi chú: 1. Đế dưới; 2. Trụ dẫn hướng của máy; 3. Đế trên; 4. Xi lanh khí nén; 5. Cửa vào của khí nén; 
6. Dẫn hướng xi lanh; 7. Dẫn hướng khuôn; 8. Đế khuôn trên; 9. Chặn phôi; 10. Cối; 11. Đế khuôn dưới 
Hình 12. Hình ânh mô hình máy dập mini được chế tạo và lắp ráp 
Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Hữu Hưởng 
1101 
(b) Đột lỗ theo yêu cẫu sản phẩm 
(a) Dập vuốt chi tiết trụ tròn xoay 
(c) Dập vuốt kết hợp với đột lỗ 
(d) Cắt hình các dạng chi tiết trên mô hình máy dập mini 
Hình 13. Hình ânh một số chi tiết gia công thử nghiệm 
trên mô hình mày dập mini sử dụng khí nén 
4. KẾT LUẬN 
Mô hình máy dêp mini sā dýng khí nén đã 
đþĉc thiết kế và chế täo vĆi hệ thống các phæn 
đþĉc bố trí và líp ráp hĉp lý, vĆi kích thþĆc cûa 
máy là 540 × 300 × 200 mm, kết hĉp vĆi máy 
nén khí (Hình 4), lăc truyền động cûa xy lanh là 
628 kG. Hệ thống dễ vên hành khi gia công, phù 
hĉp cho thăc hành, thăc têp về lïnh văc gia công 
áp lăc, dễ dàng thay đổi hình dáng cûa chi tiết 
cæn dêp bìng việc thay đổi kết cçu chày và cối 
giống vĆi hình dáng chi tiết. Mô hình máy là cĄ 
sć cho việc chế täo máy dêp cò kích thþĆc lĆn để 
gia công các däng chi tiết phĀc täp hĄn. Nhóm 
tác giâ đã gia công thā nghiệm trên mô hình 
máy nhên thçy rìng máy hoät động và làm việc 
Thiết kế và chế tạo mô hình máy dập mini sử dụng khí nén để biến dạng phôi kim loại tấm 
1102 
bình thþąng và gia công cho kết quâ tốt. Bài báo 
là tiền đề cho nhĂng nghiên cĀu tiếp theo trong 
lïnh văc gia công áp lăc. 
TÀI LIỆU THAM KHÂO 
Bùi Hải Triều, Nguyễn Ngọc Quế, Đỗ Hữu Quyết, 
Nguyễn Văn Hựu (2006). Giáo trình truyền động 
thủy lực và khí nén. Nhà xuất bản Đại học Nông 
nghiệp Hà Nội. 
Lê Công Dưỡng (chủ biên) (1996). Vật liệu học. Nhà 
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
Nguyễn Tất Tiến (2004). Giáo trình Lý thuyết biến 
dạng dẻo kim loại. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 
Nguyễn Mậu Đằng (2006). Công nghệ tạo hình kim loại 
tấm. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
Phạm Văn Nghệ, Đỗ Văn Phúc, Lê Trung Kiên (2011). 
Thiết bị dập tạo hình máy ép cơ khí. Nhà xuất bản 
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 
Trần Văn Địch và Ngô Trí Phúc (2006). Sổ tay thép 
Thế giới. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 
Hà Nội. 
Võ Trần Khúc Nhã (biên dịch) (2005). Sổ tay thiết kế 
khuôn dập tấm. Nhà xuất bản Hải Phòng. 

File đính kèm:

  • pdfthiet_ke_va_che_tao_mo_hinh_may_dap_mini_su_dung_khi_nen_de.pdf