Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm
Chỉ có các loại phụ gia thực phẩm được liệt kê ở đây phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này1) được công nhận là thích hợp để sử dụng cho thực phẩm. Tiêu chuẩn này chỉ xem xét các phụ gia thực phẩm đã được Ủy ban chuyên gia hỗn hợp của Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO)/Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) về Phụ gia thực phẩm (JECFA)2) quy định lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) hoặc đã được xác định là an toàn3) dựa trên cơ sở các tiêu chí khác và áp dụng Hệ thống đánh số quốc tế (INS) theo Codex. Việc sử dụng các phụ gia thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này được coi là vì mục đích công nghệ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm
TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM General standard for food additives TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM General standard for food additives 1. Phạm vi áp dụng 1.1. Phụ gia thực phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này Chỉ có các loại phụ gia thực phẩm được liệt kê ở đây phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này1) Các quy định trong phần này, mặc dù thiếu tham chiếu đối với phụ gia cụ thể hoặc việc sử dụng cụ thể phụ gia trong thực phẩm, nhưng không có nghĩa là phụ gia không an toàn hoặc không phù hợp để sử dụng trong thực phẩm. được công nhận là thích hợp để sử dụng cho thực phẩm. Tiêu chuẩn này chỉ xem xét các phụ gia thực phẩm đã được Ủy ban chuyên gia hỗn hợp của Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO)/Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) về Phụ gia thực phẩm (JECFA)2) Cơ sở dữ liệu yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm bao gồm tình trạng ADI của chúng, năm gần nhất mà JECFA tiến hành đánh giá, số INS đã được công nhận. quy định lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) hoặc đã được xác định là an toàn3) Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, "được xác định là an toàn, dựa trên cơ sở các tiêu chí khác" có nghĩa là việc sử dụng phụ gia thực phẩm không gây ra các vấn đề về an toàn thực phẩm trong các điều kiện sử dụng như không liên quan đến độc tính (ví dụ trong các trường hợp các mức sử dụng xác định). dựa trên cơ sở các tiêu chí khác và áp dụng Hệ thống đánh số quốc tế (INS) theo Codex. Việc sử dụng các phụ gia thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này được coi là vì mục đích công nghệ. 1.2. Các loại thực phẩm có thể sử dụng phụ gia Tiêu chuẩn này đưa ra các điều kiện đối với các phụ gia thực phẩm để có thể sử dụng cho tất cả các loại thực phẩm đã được tiêu chuẩn hóa cũng như chưa tiêu chuẩn hóa. Việc sử dụng các phụ gia đối với các thực phẩm đã tiêu chuẩn hóa phụ thuộc vào các điều kiện sử dụng được thiết lập theo các tiêu chuẩn sản phẩm và theo tiêu chuẩn này. 1.3. Các loại thực phẩm có thể không được sử dụng phụ gia Các nhóm thực phẩm hoặc các sản phẩm thực phẩm đơn lẻ không cho phép sử dụng hoặc hạn chế sử dụng các loại phụ gia thực phẩm cũng được quy định trong tiêu chuẩn này. 1.4. Mức sử dụng tối đa của các phụ gia thực phẩm Mục tiêu chính của việc thiết lập mức sử dụng tối đa của các phụ gia thực phẩm trong các nhóm thực phẩm khác nhau là để đảm bảo lượng ăn vào của một loại phụ gia thực phẩm không vượt quá ADI của nó. Các phụ gia thực phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này và mức sử dụng tối đa của chúng được dựa vào các quy định về phụ gia thực phẩm của các tiêu chuẩn sản phẩm đã có hoặc theo quy định phù hợp với mức đề nghị tối đa của ADI. Để xây dựng mức sử dụng tối đa, có thể sử dụng Phụ lục A. Việc đánh giá các dữ liệu thực tế về tiêu thụ thực phẩm cũng nên được xem xét. 2. Thuật ngữ và định nghĩa Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây: 2.1. Phụ gia thực phẩm (Food additive) Tất cả các chất mà bản thân nó không được dùng theo cách thông thường như một loại thực phẩm hoặc không được dùng như một thành phần đặc trưng của thực phẩm, cho dù phụ gia này có hoặc không có giá trị dinh dưỡng. Các chất này được chủ định bổ sung vào thực phẩm vì mục đích công nghệ (kể cả để cải thiện tính chất cảm quan) trong quá trình sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển hoặc bảo quản (trực tiếp hoặc gián tiếp) để tạo ra kết quả mong muốn cho thực phẩm hay các sản phẩm phụ và chúng sẽ trở thành một thành phần của thực phẩm hoặc tác động đến những đặc tính nhất định của thực phẩm đó. Thuật ngữ này không bao gồm các chất nhiễm bẩn hoặc chất được thêm vào thực phẩm để duy trì hay cải thiện chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm4) Sổ tay của Codex. . 2.2. Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được (ADI) [Acceptable daily intake (ADI)] Lượng phụ gia thực phẩm có thể được hấp thụ hàng ngày trong suốt cuộc đời mà không có nguy cơ đáng kể đến sức khoẻ, được biểu thị theo khối lượng cơ thể con người 5) Nguyên tắc về đánh giá an toàn của phụ gia thực phẩm và các chất nhiễm bẩn trong thực phẩm, Tổ chức y tế thế giới, (Tiêu chí sức khỏe môi trường của WHO, số 70), trang 111 (1987). Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, cụm từ "không có nguy cơ đáng kể đến sức khỏe" có nghĩa là không gây hại cho người tiêu dùng nếu phụ gia thực phẩm được sử dụng ở mức không vượt quá mức quy định trong tiêu chuẩn này. Các quy định của tiêu chuẩn này không cho phép sử dụng phụ gia theo cách bất lợi mà sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. . 2.3. Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được "không xác định" (NS) [Acceptable daily intake "not specified" (NS)] 6) Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, cụm từ "lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được" (ADI) "không giới hạn" (NL) có nghĩa giống như ADI "không xác định". Cụm từ "ADI chấp nhận được" dùng để chỉ việc đánh giá của JECFA, mà độ an toàn được thiếp lập trên cơ sở mức chấp nhận khi xử lý thực phẩm, hạn chế về số lượng hoặc theo GMP, thay vì thiết lập ADI trên khía cạnh độc học. Thuật ngữ này có thể áp dụng cho những chất có mặt trong thực phẩm có độc tính rất thấp dựa trên cơ sở dữ liệu sẵn có (về hóa học, hóa sinh, độc tố học và các yếu tố khác), tổng lượng ăn vào hàng ngày do sử dụng chúng ở các mức cần thiết để đạt được hiệu quả mong muốn và ở các mức có thể chấp nhận được trong thực phẩm mà không gây ra mối nguy đến sức khoẻ. Với các lý do nêu trên và với các lý do được JECFA đánh giá riêng, việc thiết lập một lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được, biểu thị dưới dạng chữ số là không cần thiết. Một loại phụ gia thực phẩm đáp ứng được các tiêu chí trên phải được sử dụng trong phạm vi thực hành sản xuất tốt theo quy định trong 3.3. 2.4. Mức sử dụng tối đa (Maximum use level) Hàm lượng cao nhất của phụ gia thực phẩm được xác định là có hiệu quả theo chức năng sử dụng đối với một loại thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm và đã được Ủy ban Codex công nhận là an toàn. Mức sử dụng tối đa thường được biểu thị theo miligam phụ gia trên kilogam thực phẩm. Mức sử dụng tối đa thường không tương ứng với mức tối ưu, mức khuyến cáo cũng như mức sử dụng điển hình. Theo GMP, mức tối ưu, mức khuyến cáo hay mức sử dụng điển hình sẽ khác nhau tùy theo từng cách sử dụng phụ gia và phụ thuộc vào mục đích công nghệ và loại thực phẩm cụ thể có chứa phụ gia thực phẩm đó, có tính đến các loại nguyên liệu, quá trình chế biến và bảo quản sau sản xuất, vận chuyển, xử lý của nhà phân phối, bán lẻ và người tiêu dùng. 3. Nguyên tắc chung đối với việc sử dụng phụ gia thực phẩm Việc sử dụng phụ gia thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này, cần tuân thủ tất cả các nguyên tắc trong 3.1 đến 3.4. 3.1. An toàn phụ gia thực phẩm a) Chỉ có các loại phụ gia thực phẩm đã được xác nhận và liệt kê trong tiêu chuẩn này, ở mức khuyến nghị đã được đánh giá dựa trên các bằng chứng sẵn có của JECFA không dẫn đến nguy cơ đáng kể đến sức khoẻ cho người tiêu dùng, mới được coi là an toàn. b) Các loại phụ gia thực phẩm trong tiêu chuẩn này phải tính đến ADI hoặc được JECFA đánh giá về độ an toàn tương đương và khả năng ăn vào hàng ngày7) Các đánh giá lượng ăn vào của các phụ gia được xem xét khi thiết lập mức sử dụng tối đa đối với phụ gia thực phẩm. từ tất cả các nguồn thực phẩm. Khi phụ gia thực phẩm được sử dụng trong các loại thực phẩm dùng cho nhóm người tiêu dùng đặc biệt (ví dụ, bệnh nhân tiểu đường, người ăn kiêng đặc biệt, bệnh nhân bị bệnh cần chế độ ăn lỏng) thì phải tính đến khả năng ăn vào hàng ngày của họ đối với phụ gia thực phẩm. c) Lượng phụ gia được bổ sung vào thực phẩm phải thấp hơn hoặc bằng mức tối đa và là mức thấp nhất cần thiết để đạt hiệu quả công nghệ mong muổn. Mức sử dụng tối đa có thể dựa theo quy trình trong Phụ lục A và cần đánh giá lượng ăn vào. 3.2. Cơ sở pháp lý của việc sử dụng phụ gia Việc sử dụng phụ gia thực phẩm được coi là phù hợp chỉ khi việc sử dụng chúng cho thấy lợi thế, không gây ra nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng và vì một hoặc nhiều chức năng công nghệ đã định và các nhu cầu nêu trong (a) đến (d) dưới đây, và chỉ khi các mục đích này không đạt được bằng cách khác có hiệu quả hơn về kinh tế và công nghệ: a) Để đảm bảo chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm; sự giảm chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm sẽ được điều chỉnh trong các tình huống liên quan đến (b) và cũng trong các tình huống khác khi thực phẩm đó không phải là một phần quan trọng trong một chế độ ăn bình thường; b) Để cung cấp các thành phần cần thiết hoặc các thành phần cấu thành thực phẩm sản xuất cho các nhóm người tiêu dùng có nhu cầu chế độ ăn uống đặc biệt; c) Để tăng chất lượng bảo quản hoặc ổn định thực phẩm hoặc để cải thiện các đặc tính cảm quan, mà không làm thay đổi bản chất hoặc chất lượng của thực phẩm để đánh lừa người tiêu dùng; d) Để cung cấp các chất hỗ trợ trong sản xuất, chế biến, chuẩn bị, xử lý, bao gói, vận chuyển hoặc bảo quản thực phẩm, mà phụ gia này không được sử dụng để che giấu sự ảnh hưởng do việc sử dụng các nguyên liệu kém chất lượng hoặc thực hành không tốt (kể cả mất vệ sinh) hoặc kỹ thuật không thích hợp trong toàn bộ các hoạt động này. 3.3. Thực hành sản xuất tốt (GMP) 8) Về thông tin bổ sung, xem Sổ tay của Codex. Tất cả các phụ gia thực phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải được sử dụng dưới các điều kiện thực hành sản xuất tốt, trong đó bao gồm: a) Lượng phụ gia được bổ sung vào thực phẩm phải được giới hạn đến mức thấp nhất cần thiết để có được hiệu quả mong muốn; b) Lượng phụ gia thực phẩm trở thành một thành phần của thực phẩm do kết quả của việc sử dụng chúng trong quá trình sản xuất, chế biến hoặc bao gói thực phẩm mà không phải để đạt được các hiệu quả vật lý hoặc công nghệ khác trong chính loại thực phẩm đó, thì được giảm đến mức có thể; c) Phụ gia thực phẩm có chất lượng thích hợp để dùng cho thực phẩm, được chế biến và xử lý như một thành phần thực phẩm. 3.4. Các quy định kỹ thuật để nhận biết và độ tinh khiết của phụ gia thực phẩm Các phụ gia thực phẩm được sử dụng phù hợp tiêu chuẩn này phải có chất lượng thích hợp dùng cho thực phẩm và phải luôn phù hợp với các yêu cầu về nhận biết, độ tinh khiết theo khuyến cáo của Codex 9) TCVN có các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm. Các tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu kỹ thuật đối với các chất tạo hương, trừ một số chất ngoài chức năng tạo hương còn có chức năng công nghệ không phải là tạo hương. , hoặc theo quy định của quốc gia. Theo quan điểm về an toàn, phụ gia đạt chất lượng thực phẩm khi hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật (không chỉ đơn thuần là các tiêu chí đơn lẻ) và thông qua việc sản xuất, bảo quản, vận chuyển và xử lý theo GMP. 4. Phụ gia được mang vào thực phẩm 4.1. Các điều kiện áp dụng đối với phụ gia được mang vào thực phẩm Ngoài việc bổ sung trực tiếp, phụ gia có thể có mặt trong thực phẩm do được mang từ nguyên liệu hoặc thành phần được sử dụng để chế biến thực phẩm, với điều kiện: a) Phụ gia đó được chấp nhận để sử dụng trong nguyên liệu hoặc các thành phần khác (kể cả phụ gia thực phẩm) theo tiêu chuẩn này; b) Lượng phụ gia trong nguyên liệu hoặc các thành phần khác (kể cả phụ gia thực phẩm) không được vượt quá mức sử dụng tối đa được quy định trong tiêu chuẩn này; c) Thực phẩm có chứa phụ gia được mang vào không được chứa phụ gia đó với lượng lớn hơn lượng đưa vào khi sử dụng nguyên liệu hoặc các thành phần, dưới các điều kiện công nghệ thích hợp hoặc thực hành sản xuất, phù hợp với quy định của tiêu chuẩn này. Một loại phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng trong nguyên liệu hoặc thành phần khác nếu nguyên liệu hoặc thành phần đó được sử dụng chỉ để chế biến thực phẩm thuộc đối tượng quy định của tiêu chuẩn này. 4.2. Các loại thực phẩm không chấp nhận phụ gia mang vào Phụ gia thực phẩm được mang vào từ các nguyên liệu hay từ các thành phần không được chấp nhận đối với các loại thực phẩm thuộc các nhóm sau đây, trừ khi các phụ gia đó được quy định cụ thể trong Bảng 1 và Bảng 2 của tiêu chuẩn này. a) 13.1 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh, thức ăn theo công thức dành cho trẻ nhỏ và thức ăn theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh; b) 13.2 Thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. 5. Hệ thống phân nhóm thực phẩm 10) Phụ lục B của tiêu chuẩn này. Hệ thống phân nhóm thực phẩm là công cụ để quy định việc sử dụng phụ gia thực phẩm trong tiêu chuẩn này. Hệ thống này áp dụng cho tất cả các loại thực phẩm. Việc mô tả hệ thống phân nhóm thực phẩm không phải là việc gọi tên sản phẩm theo quy định pháp luật cũng như không dùng cho mục đích ghi nhãn. Hệ thống phân nhóm thực phẩm được dựa trên các nguyên tắc sau đây: a) Hệ thống phân nhóm thực phẩm được phân tầng, nghĩa là khi một phụ gia được công nhận để sử dụng cho một nhóm lớn thì nó cũng được công nhận để sử dụng cho các phân nhóm thuộc nhóm lớn đó, trừ khi có quy định khác. Tương tự, khi một phụ gia được công nhận để sử dụng trong một phân nhóm thì nó cũng được công nhận để sử dụng trong các phân nhóm nhỏ hơn hoặc các thực phẩm riêng lẻ được đề cập trong phân nhóm đó. b) Hệ thống phân nhóm thực phẩm dựa trên việc mô tả sản phẩm thực phẩm được bán trên thị trường, trừ khi có quy định khác. c) Hệ thống phân nhóm thực phẩm có tính đến việc xem xét các nguyên tắc mang sang. Do đó, hệ thống này không cần đề cập chi tiết về các thực phẩm hỗn hợp (ví dụ: các loại bột đã chế biến, pizza, vì chúng có thể chứa tất cả các phụ gia được công nhận để sử dụng như trong thành phần của chúng, theo tỉ lệ), trừ khi thực phẩm hỗn hợp cần đến một phụ gia mà chưa được công nhận để sử dụng trong bất kỳ thành phần nào của thực phẩm đó. d) Hệ thống phân nhóm thực phẩm được sử dụng để đơn giản hóa việc đánh giá sử dụng phụ gia thực phẩm đối với việc thu thập và xây dựng tiêu chuẩn này. 6. Mô tả tiêu chuẩn Tiêu chuẩn này gồm ba phần chính: a) Phần mở đầu. b) Các phụ lục i) Phụ lục A: hướng dẫn xem xét mức sử dụng tối đa đối với các phụ gia, với ADI của JECFA. ii) Phụ lục B: liệt kê hệ thống phân nhóm thực phẩm được sử dụng để xây dựng và thành lập các Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 của tiêu chuẩn này. Phụ lục B cũng mô tả theo các nhóm và phân nhóm. iii) Phụ lục C: tham khảo chéo giữa hệ thống phân nhóm thực phẩm với các tiêu chuẩn sản phẩm của Codex. c) Các quy định đối với phụ gia thực phẩm i) Bảng 1 quy định các nhóm thực phẩm (hoặc các loại thực phẩm) mà trong đó phụ gia được công nhận để sử dụng, mức sử dụng tối đa đối với mỗi thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm và chức năng công nghệ của nó, theo mỗi phụ gia hoặc nhóm phụ gia (theo thứ tự chữ cái tiếng Anh) cùng với giá trị ADI của JECFA. Bảng 1 cũng bao gồm việc sử dụng các phụ gia không có giá trị ADI mà mức sử dụng tối đa đã quy định. ii) Bảng 2 gồm các thông tin như trong Bảng 1 nhưng được sắp xếp theo số của nhóm thực phẩm. iii) Bảng 3 liệt kê các phụ gia không xác định ADI hoặc không có giới hạn ADI có thể chấp nhận được để sử dụng trong thực phẩm nói chung khi sử dụng ở mức vừa đủ và phù hợp với các nguyên tắc của thực hành sản xuất tốt được quy định trong 3.3 của tiêu chuẩn này. Phần bổ sung cho Bảng 3 liệt kê các nhóm thực phẩm và ... 29:2010 Phomat trong nước muối 01.6.2.1 278-1978 Phomat rất cứng 01.6.2.1 284-1971 Whey phomat 01.6.3 284-1971 Whey phomat (phomat whey protein) 01.6.6 272-1968 Provolone (phomat) 01.6.2.1 254-2007 Quả cam canh đóng hộp 04 1.2 4 242-2003 Quả hạch đóng hộp 04.1.2.4 131-1981 Quả hồ trăn nguyên vỏ 04.2.1.1 078-1981 TCVN 5607:1991 Quả hỗn hợp đóng hộp 04.1.2.4 226-2001 Quả lý gai 04.1.1.1 060-1981 Quả mâm xôi đóng hộp 04.1.2.4 069-1981 Quả mâm xôi đông lạnh nhanh 04.1.2.1 066-1981 Quả ôliu 04.2.2.3 185-1993 Quả tay tiên (nopal) 04.2.1.1 076-1981 Quả việt quất đen đông lạnh nhanh 04.1.2.1 103-1981 Quả mạn việt quất đông lạnh nhanh 04.1.2.1 077-1981 Rau bina đông lạnh nhanh 04.2.2.1 297-2009 Rau đóng hộp 04.2.2.4 260-2007 Rau quả dằm (quả dằm) 04.1.2.3 260-2007 Rau quả dằm (quả lên men) 04.1.2.10 260-2007 Rau quả dầm (rau dầm) 04.2.2.3 260-2007 Rau quả dầm (rau lên men) 04.2.2.7 271-1968 Saint Paulin (phomat) 01.6.2.1 099-1981 Salad quả nhiệt đới đóng hộp 04.1.2.4 268-1966 Samsoe (phomat) 01.6.2.1 238-2003 Sắn ngọt 04.2.1.1 249-2006 TCVN 7879:2008 Sản phẩm ngũ cốc dạng sợi ăn liền 06.4.3 087-1981 Socola 05.1.4 216-1999 Su su (quả) 04.1.1.1 207-1999 TCVN 7979:2009 Sữa bột và cream bột 01.5.1 281-1971 Sữa cô đặc 01.3.1 282-1971 TCVN 6403:2007 Sữa đặc có đường 01.3 1 243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.7 243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1 243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1.2 243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1.1 110-1981 Suplơ cuống đông lạnh nhanh 04.2.2.1 111-1981 Suplơ đông lạnh nhanh 04.2.2.1 224-2001 Tannia 04.2.1.1 259R-2007 Tehena (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.6 237-2003 Thanh long 04.1.1.1 088-1981 Thịt bò muối đóng hộp 08.3.2 090-1981 TCVN 6389:2003 Thịt cua đóng hộp 09.4 096-1981 TCVN 8159:2009 Thịt đùi lợn chế biến sẵn 08.2.2 097-1981 Thịt vai lợn chế biến sẵn 08.2.2 089-1981 TCVN 8157:2009 Thịt xay nhuyễn chế biến sẵn 08.3.2 098-1981 TCVN 8158:2009 Thịt xay thô chế biến sẵn 08.3.2 156-1987 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ ăn dặm 13.1.2 072-1981 TCVN 7108:2008 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh 13.1.1 072-1981 TCVN 7108:2008 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh 13.1.3 053-1981 Thực phẩm ăn kiêng chứa hàm lượng natri thấp 12.1.2 053-1981 Thực phẩm ăn kiêng chứa hàm lượng natri thấp 13.0 118-1981 Thực phẩm không chứa gluten 13 3 074-1981 TCVN 7714:2007 Thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ 13.2 073-1981 Thực phẩm đóng hộp dành cho trẻ nhỏ 13.2 203-1995 Thực phẩm theo công thức để sử dụng trong chế độ ăn có năng lượng rất thấp để giảm cân nặng 13.4 181-1991 Thực phẩm theo công thức để sử dụng trong chế độ ăn kiểm soát cân nặng 13.4 270-1968 Tilsiter (phomat) 01.6.2.1 104-1981 Tỏi tây đông lạnh nhanh 04.2.2.1 037-1981 TCVN 6387:2006 Tôm đóng hộp 09.4 092-1981 TCVN 5109:2002 Tôm đông lạnh nhanh 09.2.1 095-1981 TCVN 7110:2008 Tôm hùm đông lạnh nhanh 09.2.1 196-1995 Vải quả 04.1.1.1 189-1993 TCVN 7525:2006 Vây cá mập khô 09.2.5 289-1995 Whey bột 01.8.2 184-1993 Xoài 04.1.1.1 159-1987 Xoài đóng hộp 04.1.2.4 160-1987 Xoài nhuyễn 04.1.2.6 201-1995 Yến mạch 06.1 Xếp thứ tự theo số phân loại thực phẩm Số hiệu tiêu chuẩn Số hiệu TCVN tương đương Tên tiêu chuẩn Số phân loại 243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1 243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1.1 243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.2.1.2 281-1971 Sữa cô đặc 01.3.1 282-1971 TCVN 6403:2007 Sữa đặc có đường 01.3.1 250-2006 TCVN 8435:2010 Sữa gầy cô đặc bổ sung chất béo thực vật 01.3.2 252-2006 TCVN 8437:2010 Sữa gầy cô đặc có đường bổ sung chất béo thực vật 01.3.2 288-1976 Cream và cream chế biến 01.4.1 288-1976 Cream và cream chế biến 01.4.2 288-1976 Cream và cream chế biến 01.4.3 207-1999 TCVN 7979:2009 Sữa bột và cream bột 01.5.1 290-1995 Sản phẩm casein thực phẩm 01.5.1 251-2006 TCVN 8436:2010 Sữa bột gầy bổ sung chất béo thực vật 01.5.2 221-2001 TCVN 8430:2010 Phomat không ủ chín bao gồm cả phomat tươi 01.6.1 262-2007 Mozzarella (phomat) 01.6.1 273-1968 Cottage Cheese (phomat) 01.6.1 275-1973 Cream Cheese (Rahmfrischkase) (phomat) 01.6.1 283-1978 TCVN 7401:2010 Phomat (chưa ủ chín, kể cả phomat tươi) - xem thêm TCVN 8430:2010 (CODEX STAN 221-2001) 01.6.1 208-1999 TCVN 8429:2010 Phomat trong nước muối 01.6.2.1 263-1966 Cheddar (phomat) 01.6.2.1 264-1966 Danbo (phomat) 01.6.2.1 265-1966 Edam (phomat) 01.6.2.1 266-1966 Gouda (phomat) 01.6.2.1 267-1966 Havarti (phomat) 01.6.2.1 268-1966 Samsoe (phomat) 01.6.2.1 269-1967 Emmental (phomat) 01.6.2.1 270-1968 Tilsiter (phomat) 01.6.2.1 271-1968 Saint Paulin (phomat) 01.6.2.1 272-1968 Provolone (phomat) 01.6.2.1 274-1969 Coulommiers (phomat) 01.6.2.1 276-1973 Camembert (phomat) 01.6.2.1 277-1973 Brie (phomat) 01.6.2.1 278-1978 Phomat rất cứng 01.6.2.1 283-1978 TCVN 7401:2010 Phomat 01.6.2.1 284-1971 Whey phomat 01.6.3 285-1978 TCVN 8431:2010 Tiêu chuẩn chung đối với phomat chế biến dạng phết và phomat chế biến định tên 01.6.4 286-1978 TCVN 8432:2010 Tiêu chuẩn chung đối với phomat chế biến và phomat chế biến dạng phết 01.6.4 287-1978 TCVN 8433:2010 Tiêu chuẩn chung đối với các sản phẩm từ phomat chế biến 01.6.4 284-1971 Whey phomat (phomat whey protein) 01.6.6 243-2003 TCVN 7030:2009 Sữa lên men 01.7 289-1995 Whey bột 01.8.2 019-1981 Dầu ăn và mỡ ăn, không bao gồm tiêu chuẩn riêng lẻ 02.1 280-1973 TCVN 8434:2010 Sản phẩm chất béo sữa 02.1.1 033-1981 TCVN 6312:2007 Dầu ôliu và dầu bã ôliu 02.1.2 210-1999 TCVN 7597:2007 Dầu thực vật 02.1.2 211-1999 TCVN 6044:2007 Mỡ động vật 02.1.3 279-1971 TCVN 7400:2010 Bơ 02.2.1 253-2006 Chất béo sữa dạng phết 02.2.2 256-2007 Chất béo dạng phết và hỗn hợp chất béo dạng phết 02.2.2 143-1985 Chà là 04.1.1.1 182-1993 TCVN 1871:2007 Dứa quả tươi 04.1.1.1 183-1993 Đu đủ 04.1.1.1 184-1993 Xoài 04.1.1.1 187-1993 Khế 04.1.1.1 196-1995 Vải quả 04.1.1.1 204-1997 Măng cụt 04.1.1.1 205-1997 TCVN 1872:2007 Chuối quả tươi 04.1.1.1 213-1999 Chanh không hạt 04.1.1.1 214-1999 Bưởi (Citrus grandi) 04.1.1.1 215-1999 Ổi 04.1.1.1 216-1999 Su su (quả) 04.1.1.1 217-1999 Chanh ta 04.1.1.1 219-1999 Bưởi chùm (Citrus paradisi) 04.1.1.1 220-1999 Nhãn 04.1.1.1 226-2001 Quả lý gai 04.1.1.1 237-2003 Thanh long 04.1.1.1 245-2004 TCVN 1873:2007 Cam tươi 04.1.1.1 246-2005 Chôm chôm 04.1.1.1 255-2007 Nho quả 04.1.1.1 143-1985 Chà là 04.1.1.2 052-1981 Dâu tây đông lạnh nhanh 04.1.2.1 069-1981 Quả mâm xôi đông lạnh nhanh 04.1.2.1 075-1981 Đào đông lạnh nhanh 04.1.2.1 076-1981 Quả việt quất đen đông lạnh nhanh 04.1.2.1 103-1981 Quả mạn việt quất đông lạnh nhanh 04.1.2.1 260-2007 Rau quả dầm 04.1.2.10 067-1981 Nho khô 04.1.2.2 130-1981 Mơ khô 04.1.2.2 177-1991 Cơm dừa sấy khô 04.1.2.2 260-2007 Rau quả dằm 04.1.2.3 017-1981 Nước sốt táo đóng hộp 04.1.2.4 042-1981 TCVN 187:2007 Dứa hộp 04.1.2.4 060-1981 Quả mâm xôi đóng hộp 04.1.2.4 061-1985 Lê đóng hộp 04.1.2.4 062-1987 Dâu tây đóng hộp 04.1.2.4 078-1981 TCVN 5607:1991 Quả hỗn hợp đóng hộp 04.1.2.4 099-1981 Salad quả nhiệt đới đóng hộp 04.1.2.4 159-1987 Xoài đóng hộp 04.1.2.4 242-2003 Quả hạch đóng hộp 04.1.2.4 254-2007 Quả cam canh đóng hộp 04.1.2.4 296-2009 Mứt quà 04.1.2.5 160-1987 Xoài nhuyễn 04.1.2 6 240-2003 Các sản phẩm nước dừa (nước cốt dừa và cream từ dừa) 04.1.2.8 038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.1.1 040-1981 Nấm mào gà tươi 04.2.1.1 131-1981 Quả hồ trăn nguyên vỏ 04.2.1.1 171-1989 Đậu hạt 04.2.1.1 185-1993 Quả tay tiên (nopal) 04.2.1.1 186-1993 Lê gai 04.2.1.1 188-1993 Ngô bao tử 04.2.1.1 197-1995 Bơ quả 04.2.1.1 200-1995 TCVN 2383:2008 Lạc 04.2.1.1 218-1999 Gừng 04.2.1.1 224-2001 Tannia 04.2.1.1 225-2001 Măng tây 04.2.1.1 238-2003 Sắn ngọt 04.2.1.1 293-2008 Cà chua 04.2.1.1 038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2 038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2 2.1 041-1981 Đậu Hà Lan đông lạnh nhanh 04.2.2.1 077-1981 Rau bina đông lạnh nhanh 04.2.2.1 104-1981 Tỏi tây đông lạnh nhanh 04.2.2.1 110-1981 Suplơ cuống đông lạnh nhanh 04.2.2.1 111-1981 Suplơ đông lạnh nhanh 04.2.2.1 112-1981 Cải Brussel đông lạnh nhanh 04.2.2.1 113-1981 Đậu xanh và đậu sáp đông lạnh nhanh 04.2.2.1 114-1981 Khoai tây chiên kiểu Pháp đông lạnh nhanh 04.2.2.1 132-1981 Ngô hạt đông lạnh nhanh 04.2.2.1 133-1981 Ngô nguyên bắp đông lạnh nhanh 04.2.2.1 140-1983 Cà rốt đông lạnh nhanh 04.2.2.1 038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.2 039-1981 Nấm ăn khô 04.2.2.2 295R-2009 Các sản phẩm nhân sâm (Tiêu chuẩn- khu vực) 04.2.2.2 038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.3 066-1981 Quả ôliu 04.2.2.3 115-1981 TCVN 168:1991 Dưa chuột dầm dấm 04.2.2.3 260-2007 Rau quả dầm 04.2.2.3 013-1981 TCVN 5605:2008 Cà chua bảo quản 04.2.2.4 038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn (tiệt trùng) 04.2.2.4 055-1981 TCVN 5606:1991 Nấm hộp 04.2.2.4 145-1985 Hạt dẻ đóng hộp và puree hạt dẻ đóng hộp 04.2.2.4 241-2003 Măng tre đóng hộp 04.2.2.4 257R-2007 Humus và Tehena đóng hộp (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.4 258R-2007 Foul Medames đóng hộp (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.4 297-2009 Rau đóng hộp 04.2.2.4 057-1981 TCVN 5305:2008 Cà chua cô đặc 04.2.2.5 038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.6 057-1981 TCVN 5305:2008 Cà chua cô đặc 04.2.2.6 259R-2007 Tehena (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.6 295R-2009 Các sản phẩm nhân sâm (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.6 038-1981 TCVN 5322:1991 Nấm ăn và các sản phẩm nấm ăn 04.2.2.7 151-1985 Gari 04.2.2.7 223-2001 Kimchi 04.2.2.7 260-2007 Rau quả dầm 04.2.2.7 294R-2009 Gochujang (Tiêu chuẩn khu vực) 04.2.2.7 105-1981 Bột cacao (cacao) và hỗn hợp khô của cacao với đường 05.1.1 141-1983 Bánh cacao và cacao lỏng 05.1.1 086-1981 Bơ cacao 05.1.3 087-1981 Socola 05.1.4 153-1985 TCVN 5258:2008 Ngô (hạt) 06.1 169-1989 Hạt kê xay và hạt kê nghiền 06.1 172-1989 Hạt lúa miến 06.1 198-1995 Gạo 06.1 199-1995 Lúa mì và lúa mì cứng 06.1 201-1995 Yến mạch 06.1 202-1995 Couscou (món ăn Bắc Phi) 06.1 152-1985 TCVN 4359:2008 Bột mì 06.2.1 154-1985 Bột ngô nguyên 06.2.1 155-1985 Bột ngô đã tách phôi và ngô nghiền thô 06.2 1 170-1989 Bột kê 06.2.1 173-1989 Bột lúa miến 06.2.1 176-1989 Bột sắn thực phẩm 06.2.1 178-1991 Lõi hạt lúa mì và bột lúa mì cứng 06.2.1 249-2006 TCVN 7879:2008 Sản phẩm ngũ cốc dạng sợi ăn liền 06.4.3 175-1989 Các sản phẩm protein đậu tương 06.8.8 096-1981 TCVN 8159:2009 Thịt đùi lợn chế biến sẵn 08.2.2 097-1981 Thịt vai lợn chế biến sẵn 08.2.2 088-1981 Thịt bò muối đóng hộp 08.3.2 089-1981 TCVN 8157:2009 Thịt xay nhuyễn chế biến sẵn 08.3.2 098-1981 TCVN 8158:2009 Thịt xay thô chế biến sẵn 08.3.2 191-1995 TCVN 7105:2002 Mực ống đông lạnh nhanh 09.1.2 292-2008 Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi sống 09.1.2 292-2008 Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi sống 09.1.2 036-1981 TCVN 7524:2006 Cá đông lạnh nhanh, chưa bỏ nội tạng và đã bỏ nội tạng 09.2.1 092-1981 TCVN 5109:2002 Tôm đông lạnh nhanh 09.2.1 095-1981 TCVN 7110:2008 Tôm hùm đông lạnh nhanh 09.2.1 165-1989 TCVN 7267:2003 Khối cá philê, thịt cá xay và hỗn hợp cá philê với thịt cá xay đông lạnh nhanh 09.2.1 190-1995 TCVN 7106:2002 Cá phile đông lạnh nhanh 09.2.1 292-2008 Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi sống 09.2.1 166-1989 TCVN 6392:2008 Cá xay chế biến hình que, cá cắt miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh 09.2.2 167-1989 Cá muối và cá muối khô thuộc họ Cá tuyết (Gadidae) 09.2.5 189-1993 TCVN 7525:2006 Vây cá mập khô 09.2.5 222-2001 Cracker từ cá biển và cá nước ngọt, loài giáp xác và nhuyễn thể 09.2.5 236-2003 Cá trống muối khô đã nấu chín 09.2.5 244-2004 Cá trích Đại Tây Dương muối và cá trích cơm muối 09.2.5 003-1981 TCVN 6386:2003 Cá hồi đóng hộp 09.4 037-1981 TCVN 6387:2006 Tôm đóng hộp 09.4 070-1981 TCVN 6388:2006 Cá ngừ đóng hộp 09.4 090-1981 TCVN 6389:2003 Thịt cua đóng hộp 09.4 094-1981 TCVN 6390:2006 Cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp 09.4 119-1981 TCVN 6391:2008 Cá đóng hộp 09.4 212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.1 212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.2 212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.3 212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.4 212-1999 TCVN 7968:2008 Đường 11.1.5 012-1981 TCVN 5267-1:2008 Mật ong 11.5 150-1985 TCVN 3974:2007 Muối thực phẩm 12.1.1 053-1981 Thực phẩm ăn kiêng chứa hàm lượng natri thấp 12.1.2 163-1987 Các sản phẩm protein bột mì, kể cả gluten bột mì 12.10 174-1989 TCVN 7399:2004 Các sản phẩm protein thực vật 12.10 117-1981 Nước thịt và nước cốt thịt 12.5 298R-2009 Đậu tương lên men dạng nhão (Tiêu chuẩn khu vực) 12.9.1 053-1981 Thực phẩm ăn kiêng chứa hàm lượng natri thấp 13.0 072-1981 TCVN 7108:2008 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh 13.1.1 156-1987 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ ăn dặm 13.1.2 072-1981 TCVN 7108:2008 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh 13.1.3 073-1981 Thực phẩm đóng hộp dành cho trẻ nhỏ 13.2 074-1981 TCVN 7714:2007 Thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ 13.2 118-1981 Thực phẩm không chứa gluten 13.3 MỤC LỤC 1 Phạm vi áp dụng 2 Thuật ngữ và định nghĩa 3 Nguyên tắc chung đối với việc sử dụng phụ gia thực phẩm 4 Phụ gia được mang vào thực phẩm 5 Hệ thống phân nhóm thực phẩm Bảng 1 - Giới hạn tối đa các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm Bảng 2 - Phụ gia thực phẩm được phép sử dụng theo nhóm sản phẩm hoặc từng sản phẩm Bảng 3 - Phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm nói chung, phù hợp với GMP, trừ khi có quy định khác Phần bổ sung cho Bảng 3 - Các nhóm thực phẩm hoặc loại thực phẩm cụ thể không được đề cập trong Bảng 3 Phụ lục A (tham khảo) Hướng dẫn xây dựng mức tối đa cho việc sử dụng phụ gia thực phẩm với giá trị lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được Phụ lục B (quy định) Hệ thống phân nhóm thực phẩm Phần I: Hệ thống phân nhóm thực phẩm Phần II: Mô tả các nhóm thực phẩm Phụ lục C (tham khảo) Tham khảo chéo giữa thực phẩm được tiêu chuẩn hóa với hệ thống phân nhóm thực phẩm Xếp thứ tự theo số hiệu tiêu chuẩn Codex Xếp thứ tự theo tên tiêu chuẩn Xếp thứ tự theo số phân loại thực phẩm
File đính kèm:
- tieu_chuan_chung_doi_voi_phu_gia_thuc_pham.doc