Tóm tắt Luận án Ảnh hưởng của khối lượng nền lên ứng xử động của kết cấu dầm và tấm
Các dạng kết cấu dầm và tấm trên nền chịu tải trọng của các
phương tiện di động như nền đường chịu tác động của các phương
tiện giao thông, đường băng, đường ray xe lửa, có ý nghĩa rất quan
trọng cả về mặt học thuật và ứng dụng thực tiễn.
Trong hầu hết các nghiên cứu này, khi phân tích ứng xử của
các kết cấu trên nền thì nền được mô tả bằng các mô hình nền khác
nhau. Đầu tiên là mô hình nền một thông số Winkler [87] và các phát
triển của nó thành những mô hình nền nhiều thông số như FilonenkoBorodich [30], Hetényi [36], Pasternak [70], Reissner [77], Kerr
[44], Vlasov [83]. Đặc điểm chung của tất cả các mô hình nền này là
dùng các lò xo không khối lượng có tính chất đàn hồi để mô tả ứng
xử của nền.
Tuy vậy, sự thật là nền có khối lượng và dù đại lượng này
không có ý nghĩa trong bài toán phân tích tĩnh nhưng có thể có ảnh
hưởng trong bài toán phân tích động. Khi dao động cùng với hệ bên
trên do tác nhân động, khối lượng này cũng gây ra lực quán tính theo
phương đứng và lực này đóng vai trò giống như là ngoại lực tác dụng
thêm lên kết cấu. Lực này phụ thuộc vào khối lượng nền và gia tốc
chuyển động của nền nên hoàn toàn có tham gia vào ứng xử động
của kết cấu bên trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Ảnh hưởng của khối lượng nền lên ứng xử động của kết cấu dầm và tấm
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHẠM ĐÌNH TRUNG ẢNH HƯỞNG CỦA KHỐI LƯỢNG NỀN LÊN ỨNG XỬ ĐỘNG CỦA KẾT CẤU DẦM VÀ TẤM CHUYÊN NGÀNH: CƠ KỸ THUẬT MÃ SỐ: 62.52.01.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng - 2018 Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. HOÀNG PHƯƠNG HOA 2. PGS. TS. NGUYỄN TRỌNG PHƯỚC Phản biện 1: GS. TS. Phạm Duy Hữu Phản biện 2: PGS. TS. Phạm Hoàng Anh Phản biện 3: PGS. TS. Đặng Công Thuật Luận án được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận án Tiến sĩ kỹ thuật họp tại Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng vào ngày 29 tháng 7 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Đã Nẵng. - Thư viện Quốc gia Việt Nam. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Các dạng kết cấu dầm và tấm trên nền chịu tải trọng của các phương tiện di động như nền đường chịu tác động của các phương tiện giao thông, đường băng, đường ray xe lửa, có ý nghĩa rất quan trọng cả về mặt học thuật và ứng dụng thực tiễn. Trong hầu hết các nghiên cứu này, khi phân tích ứng xử của các kết cấu trên nền thì nền được mô tả bằng các mô hình nền khác nhau. Đầu tiên là mô hình nền một thông số Winkler [87] và các phát triển của nó thành những mô hình nền nhiều thông số như Filonenko- Borodich [30], Hetényi [36], Pasternak [70], Reissner [77], Kerr [44], Vlasov [83]. Đặc điểm chung của tất cả các mô hình nền này là dùng các lò xo không khối lượng có tính chất đàn hồi để mô tả ứng xử của nền. Tuy vậy, sự thật là nền có khối lượng và dù đại lượng này không có ý nghĩa trong bài toán phân tích tĩnh nhưng có thể có ảnh hưởng trong bài toán phân tích động. Khi dao động cùng với hệ bên trên do tác nhân động, khối lượng này cũng gây ra lực quán tính theo phương đứng và lực này đóng vai trò giống như là ngoại lực tác dụng thêm lên kết cấu. Lực này phụ thuộc vào khối lượng nền và gia tốc chuyển động của nền nên hoàn toàn có tham gia vào ứng xử động của kết cấu bên trên. Từ những nhận định trên cho thấy rằng ảnh hưởng của khối lượng nền lên ứng xử động kết cấu là có và chưa có nghiên cứu nào chỉ rõ sự ảnh hưởng này. Luận án này chọn đề tài là “Ảnh hưởng của khối lượng nền lên ứng xử động của kết cấu dầm và tấm” nhằm mô tả chính xác hơn bài toán kết cấu trên nền chịu tải động. Có thể thấy rằng ý tưởng này là phù hợp với khuynh hướng phát triển, có sự kế 2 thừa các mô hình nền trước đây và có yếu tố mới là khối lượng nền, có ý nghĩa khoa học và phù hợp hơn với thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất mô hình nền mới và thiết lập cơ sở lý thuyết nhằm mô tả các thông số đặc trưng cho ảnh hưởng của khối lượng nền. Từ đó, dùng mô hình thực nghiệm để xác định thông số ảnh hưởng của khối lượng nền lên ứng xử động của kết cấu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu ảnh hưởng của khối lượng nền lên ứng xử động của hệ kết cấu dầm và tấm chịu tải trọng động. Phạm vi nghiên cứu: Đặc tính vật liệu của mô hình kết cấu và nền được xem là đồng nhất, liên tục, đẳng hướng và làm việc trong miền đàn hồi tuyến tính dựa trên lý thuyết biến dạng bé. 4. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu tổng quan đặc tính của các mô hình nền đã và đang được ứng dụng trong các bài toán phân tích ứng xử của các dạng kết cấu trên nền. Từ đó, đề xuất mô hình nền mới và thiết lập cơ sở lý thuyết mô tả ảnh hưởng của khối lượng nền dùng trong bài toán phân tích ứng xử động của hệ kết cấu dầm và tấm trên nền. Nghiên cứu thực nghiệm: Xây dựng mô hình thực nghiệm trong phòng nhằm kiểm chứng và xây dựng mối liên hệ giữa các thông số đặc trưng ảnh hưởng của khối lượng nền. Từ đó, đánh giá kết quả cho bởi thực nghiệm và lý thuyết để xác định các thông số ảnh hưởng của khối lượng nền. Xây dựng chương trình tính: Thiết lập chương trình tính cho các trường hợp nghiên cứu dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn và động lực học kết cấu. 3 5. Phương pháp nghiên cứu Với mục tiêu và những nội dung nghiên cứu được trình bày ở phần trên, phương pháp nghiên cứu của Luận án này là kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết thông qua việc đề xuất mô hình mới, lập trình mô phỏng số dựa trên máy tính và đồng thời tiến hành thực nghiệm để mô tả và xác định thông số ảnh hưởng của khối lượng nền lên ứng xử động của kết cấu. 6. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận án gồm có 4 chương được trình bày theo bố cục cụ thể như sau Chương 1 - Tổng quan Chương 2 - Mô hình nền động lực học Chương 3 - Mô phỏng số ảnh hưởng của khối lượng nền Chương 4 - Nghiên cứu thực nghiệm 7. Những đóng góp mới của luận án Luận án đã đề xuất mô hình nền mới và thiết lập cơ sở lý thuyết mô tả thông số đặc trưng cho ảnh hưởng của khối lượng nền. Xây dựng mô hình thực nghiệm trong phòng và xác định được thông số ảnh hưởng của khối lượng nền. Xây dựng được các chương trình tính toán cho bài toán phân tích ứng xử động lực học của kết cấu dầm và tấm trên nền có xét đến ảnh hưởng của khối lượng nền. Từ đó, Luận án “Ảnh hưởng của khối lượng nền lên ứng xử động của kết cấu dầm và tấm” có đóng góp nhất định và có ý nghĩa thực tiễn trong việc phân tích ứng xử của các dạng kết cấu trên nền chịu tải trọng di động. Kết quả nghiên cứu này thật sự có ý nghĩa trong các dạng kết cấu như nền đường chịu các phương tiện giao thông, đường băng, tương tác giữa nền với ray và tàu hỏa, 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Giới thiệu Mục đích của chương này là trình bày tổng quan các mô hình nền, đồng thời ứng dụng của các mô hình nền trong các mô hình bài toán phân tích ứng xử của các dạng kết cấu trên nền cũng được phân tích một cách có hệ thống. 1.2. Tổng quan các mô hình nền 1.2.1. Mô hình nền một thông số Mô hình nền Winkler được đề xuất vào năm 1867 [87]; còn được gọi là mô hình một thông số. Tuy nhiên, hạn chế của mô hình này là có sự gián đoạn giữa phần nền gia tải và không gia tải. 1.2.2. Mô hình nền nhiều thông số Một trong những phương thức khắc phục hạn chế trong mô hình nền Winkler là thêm vào bề mặt của lò xo một lớp không khối lượng, thông số của lớp này gọi là thông số nền thứ hai. 1.3. Tổng quan ứng dụng của các mô hình nền 1.3.1. Các nghiên cứu ngoài nước Các mô hình nền đã được ứng dụng trong rất nhiều các nghiên cứu phân tích ứng xử của kết cấu trên nền trong nhiều thập kỷ qua. 1.3.2. Các nghiên cứu trong nước Những năm qua, việc phân tích ứng xử của của các dạng kết cấu trên nền đã thu hút khá nhiều các nghiên cứu của các tác giả. 1.4. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của khối lượng nền Một số tác giả cũng đã xét đến sự ảnh hưởng của khối lượng nền và kết quả cho thấy nó có ảnh hưởng đáng kể đến đặc trưng động học của kết cấu. Tuy vậy, chưa đề xuất mô hình nền nào để mô tả ảnh hưởng của khối lượng nền lên ứng xử của kết cấu [54-57, 6]. 5 1.5. Mô hình phân tích ứng xử của kết cấu với nền Gần đây, mô hình hệ dao động di động cũng là một trong nhữung mô hình mà mô tả gần giống với ứng xử của các phương tiện nên đã được ứng dụng khá nhiều [12], [26], [43], [50], [64], [75]. 1.6. Kết luận Từ các nghiên cứu tổng quan ở trên cho thấy vấn đề phân tích ứng xử của kết cấu trên nền luôn là đề tài mà thu hút được nhiều sự quan tâm và nghiên cứu trong những năm gần đây. Một điểm chung của hầu hết các nghiên cứu trên là mô hình nền được mô tả bằng các thông số đặc trưng không khối lượng, tức là bỏ qua ảnh hưởng của khối lượng nền bên dưới lên ứng xử của kết cấu bên trên. Nhưng bản chất thật của đất nền là có khối lượng, vì vậy khối lượng của nền đất sẽ có sự ảnh hưởng nhất định đến đặc trưng và ứng xử động lực học của kết cấu bên trên. Từ đó, vấn đề nghiên cứu và đề xuất mô hình nền dùng để phân tích ảnh hưởng của khối lượng nền lên đặc trưng và ứng xử động lực học của kết cấu tương tác với nền là thật sự cần thiết, có ý nghĩa khoa học và phù hợp với thực tiễn. Chương 2 MÔ HÌNH NỀN ĐỘNG LỰC HỌC 2.1. Giới thiệu Mục đích của chương này là đề xuất một mô hình nền mới được gọi là mô hình Nền động lực học, đồng thời thiết lập cơ sở lý thuyết mô tả ảnh hưởng của thông số khối lượng nền lên ứng xử động lực học của kết cấu. 2.2. Mô hình nền động lực học 2.2.1. Cơ sở lý thuyết của mô hình nền Mô hình nền mới có xét đầy đủ các thông số nền như thông số 6 độ cứng đàn hồi, độ cứng lớp cắt, cản nhớt và đặc biệt có xét đến thông số đặc trưng cho ảnh hưởng của khối lượng nền, được gọi là mô hình nền động lực học, thể hiện trên Hình 2.1. Quan hệ giữa lực-chuyển vị tại mọi vị trí nền tại thời điểm t được thiết lập dựa trên cân bằng lực theo phương đứng của lớp chịu cắt được mô tả trên Hình 2.2, thể hiện như sau 2 2 2 ( , , ) ( , , ) ( , , ) ( , , ) ( , , )s w x y t w x y t q x y t kw x y t c m k w x y t t t = (2.1) Hình 2.1. Mô hình nền động lực học Hình 2.2. Mô hình cơ học của Nền động lực học: (a) Ứng suất trong lớp cắt, (b) Lực tác dụng lên lớp cắt Hình 2.3. Mô hình quy đổi khối lượng nền: (a) Phân tố lò xo đàn hồi, (b) Thanh thẳng đàn hồi (a) (b) (a) (b) 7 2.2.2. Thông số ảnh hưởng của khối lượng nền Dựa trên sự so sánh động năng của hệ có khối lượng thu gọn (Hình 2.3), khối lượng tập trung m tham gia dao động được xác định F F Fm Ha = (2.2) với Fa là thông số ảnh hưởng của khối lượng nền. 2.2.3. Nhận xét Mô hình Nền động lực học mô tả gần giống bản chất thật của đất nền, đồng thời nó bao quát các mô hình nền bên trên cho cả bài toán tĩnh và động trong bài toán phân tích ứng xử kết cấu trên nền. 2.3. Bài toán dầm trên nền động lực học 2.3.1. Mô hình bài toán dầm Xét kết phần tử dầm Euler-Bernoulli trên nền động lực học, thể hiện trên Hình 2.4. Hình 2.4. Mô hình phần tử dầm trên Nền động lực học 2.3.2. Các ma trận đặc trưng của phần tử dầm 2.3.2.1. Ma trận độ cứng Ma trận độ cứng của phần tử dầm , , , , b w s e B e B e B e B = K K K K (2.3) trong đó , b e B K , , w e B K và , s e B K lần lượt là ma trận độ cứng của phần tử dầm, lớp nền đàn hồi và lớp cắt trong mô hình nền. 2.3.2.2. Ma trận khối lượng Ma trận khối lượng của phần tử dầm , , , b F e B e B e B = M M M (2.4) 8 với , b e B M và , F e B M là ma trận khối lượng của phần tử dầm và nền. 2.3.2.3. Ma trận cản Ma trận cản của nền trong phần tử dầm được xác định , , , 0 l F T e B e B w B c dx= C N N (2.5) 2.4. Bài toán kết cấu tấm trên nền động lực học 2.4.1. Mô hình bài toán tấm Xét phần tử tấm Reissner-Mindlin, thể hiện trên Hình 2.5. Hình 2.5. Mô hình phần tử tấm trên Nền động lực học 2.4.2. Các ma trận đặc trưng của phần tử tấm 2.4.2.1. Ma trận độ cứng Ma trận độ cứng của phần tử tấm , , , , , b s w s e P e P e P e P = K K K K (2.6) trong đó , , b s e P K , , w e P K và , s e P K lần lượt là ma trận độ cứng của phần tử tấm, lớp nền đàn hồi và lớp cắt trong mô hình nền. 2.4.2.2. Ma trận khối lượng Ma trận khối lượng của phần tử tấm , , , b F e P e P e P = M M M (2.7) với , b e P M và , F e P M là ma trận khối lượng của phần tử tấm và nền. 9 2.4.2.3. Ma trận cản Ma trận cản của nền trong phần tử tấm được xác định , , , e F T ee P w P w P A c dA= C N N (2.8) 2.5. Phương trình vi phân chuyển động 2.5.1. Mô hình hệ dao động di động Xét mô hình hệ dao động di động [51], trên Hình 2.6. Hình 2.6. Mô hình vật thể chuyển động trên nền động lực học Phương trình chuyển động của khối lượng vật thể w w 0 0 0 v v v v v v v v w w v v v v c v w M z c c z k k z m z c c z k k z f M m g = (2.9) trong đó cf là lực tương tác giữa mô hình với kết cấu , , , , , ,c t t w w t t c w t t c w t t c t t c tf m z c z k z p q = (2.10) 2.5.2. Phương trình vi phân chuyển động Phương trình chuyển động tổng quát của hệ kết cấu như sau =M U C U K U F (2.11) Từ đó, các đặc trưng động lực học của kết cấu được cho bởi 2det 0w =K M (2.12) 2.6. Phương pháp tích phân số 2.6.1. Đánh giá các phương pháp số Một trong những phương pháp số được sử dụng khá nhiều là phương pháp Newmark, cho kết quả với độ chính xác thỏa đáng. 2.6.2. Phương pháp tích phân Newmark Các bước tính toán thể hiện trên lưu đồ thuật toán (Hình 2.7). 10 Hình 2.7. Sơ đồ thuật toán phân tích ứng xử động của hệ kết cấu Hình 2.8. Giao diện chi tiết của chương trình tính 11 2.7. Xây dựng chương trình tính Sơ đồ thuật toán tổng quát được xây dựng thành chương trình tính dựa trên ngôn ngữ lập trình Matlab (Hình 2.8). 2.8. Kết luận Chương này đã đề xuất mô hình nền mới gọi là mô hình Nền động lực học. Từ đó, quan hệ ứng xử giữa lực - chuyển vị trong nền được thiết lập dựa trên các thông số đặc trưng của mô hình nền. Một số nhận xét và đánh giá về mô hình nền mới cho thấy tính thực tiễn và bao quát của nó so với một số mô hình nền hiện có. Đồng thời, phương trình chuyển động của hệ kết cấu chịu tác dụng của các dạng tải trọng cũng được thiết lập dựa trên nguyên lý cân bằng động và phương pháp Newmark đã được lựa chọn và mô hình hóa bằng sơ đồ thuật toán. Một chương trình tính dựa trên ngôn ngữ lập trình Matlab cũng được xây dựng nhằm để tự động hóa các bước tính toán trong các trường hợp phân tích trên. Các nội dung đã đạt được làm cơ sở cho phần phân tích số tiếp theo để khảo sát sự ảnh hưởng của khối lượng nền lên ứng xử động của hệ kết cấu, chính là nội dung nghiên cứu lý thuyết của Luận án. Chương 3 MÔ PHỎNG SỐ ẢNH HƯỞNG CỦA KHỐI LƯỢNG NỀN 3.1. Giới thiệu Mục đích chương này thực hiện các mô phỏng số nhằm mô tả ảnh hưởng của thông số khối lượng nền lên ứng xử của dầm và tấm. 3.2. Kiểm chứng chương trình tính Chương trình tính là có độ tin cậy cho cả bài toán dầm và tấm. 3.3. Dầm trên nền động lực học 3.3.1. Các thông số trong mô hình dầm 12 F = , F FHb a= , 4 1 kL K EI = , 2 2 2 sk LK EI = , 2 A L EI l w= (3.1) ( ) /v v wM m M = , / / /v v v vk M w w w= = (3.2) 3.3.2. Dao động riêng của dầm Ảnh hưởng của thông số đặc trưng của khối lượng nền b lên dao động riêng của dầm được thể hiện trên Hình 3.1. 0 30 60 90 120 1 10 100 1000 10000 Thông số K 1 T ần s ố l b=0 b=0.2 b=0.4 b=0.6 b=0.8 b=1 0 30 60 90 120 1 10 100 1000 10000 Thông số K 1 T ần s ố l b=0 b=0.2 b=0.4 b=0.6 b=0.8 b=1 0 30 60 90 120 1 10 100 1000 10000 Thông số K 1 T ần s ố l b=0 b=0.2 b=0.4 b=0.6 b=0.8 b=1 0 30 60 90 120 1 10 100 1000 10000 Thông số K 1 T ần s ố l b=0 b=0.2 b=0.4 b=0.6 b=0.8 b=1 Hình 3.1. Tần số riêng không thứ nguyên l 1 của dầm với 2 1K = , 0.75 = : (a) S-S, (b) C-C, (c) CF, (d) C-S 3.3.3. Ứng x ... 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 ` 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.15 1.4 1.65 1.9 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.15 1.4 1.65 1.9 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 Hình 3.8. Tỷ số động trong tấm ứng với các giá trị lớp đàn hồi: (a) '1 25K = , (b) ' 1 50K = , (c) ' 1 75K = , (d) ' 1 100K = 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 Hình 3.9. Tỷ số động trong tấm ứng với các giá trị lớp cắt: (a) ' 2 1K = , (b) ' 2 5K = , (c) ' 2 25K = , (d) ' 2 50K = (a) (b) (c) (d) (a) (b) (c) (d) 16 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.05 1.2 1.35 1.5 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.05 1.2 1.35 1.5 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 Hình 3.10. Tỷ số động trong tấm ứng với các giá trị cản nhớt của nền: (a) 210c = , (b) 310c = , (c) 35 10c x= , (d) 410c = 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 Hình 3.11. Tỷ số động trong tấm ứng với các giá trị thông số v : (a) 0.25v = , (b) 0.5v = , (c) 1v = , (d) 2v = (a) (b) (c) (d) (a) (b) (c) (d) 17 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 Hình 3.12. Tỷ số động trong tấm ứng với các giá trị thông số v : (a) 0.25v = , (b) 0.5v = , (c) 1v = , (d) 2v = 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.5 b=1 b=1.5 0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 0 20 40 60 80 100 Vận tốc (m/s) D M F b=0 b=0.25 b=0.5 b=1 Hình 3.13. Tỷ số động trong tấm ứng với các giá trị thông số v : (a) 0.01v = (b) 0.1v = (c) 0.15v = ; (d) 0.2v = (a) (b) (c) (d) (a) (b) (c) (d) 18 3.5. Kết luận Chương này đã thực hiện một số kết quả số từ phần nghiên cứu lý thuyết ở chương 2 và chương trình máy tính tự viết. Với khá nhiều tình huống đầu vào được khảo sát, kết quả cho thấy sự ảnh hưởng của khối lượng này là đáng kể khi so với trường hợp không xét khối lượng; phần lớn kết quả phản ứng động của hệ tăng lên và có thể làm cho hệ kết cấu trở nên bất lợi hơn. Các kết quả đã đạt được là quan trọng trong nội dung nghiên cứu lý thuyết Luận án; đã cho kết quả về định lượng sự ảnh hưởng lên ứng xử động của hệ kết cấu bên trên do khối lượng nền, làm cơ sở để lập mô hình nghiên cứu thí nghiệm trong chương 4. Chương 4 THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ẢNH HƯỞNG CỦA KHỐI LƯỢNG NỀN 4.1. Giới thiệu Mục đích của chương này là dùng mô hình thực nghiệm để xác định thông số đặc trưng cho ảnh hưởng của khối lượng nền lên đặc trưng ứng xử động của hệ kết cấu bên trên. 4.2. Mô hình thực nghiệm của hệ một bậc tự do 4.2.1. Mô tả mô hình thực nghiệm của hệ một bậc tự do Sơ đồ bố trí thực nghiệm như Hình 4.1. Hình 4.1. Sơ đồ bố trí thực nghiệm của mô hình hệ một bậc tự do Thông số ảnh hưởng của khối lượng nền được biểu diễn bởi eff S F eff F m m H a = (4.1) 19 với Sm là khối lượng của kết cấu và effm là khối lượng dao động. 4.2.2. Kết quả thực nghiệm của hệ một bậc tự do Độ cứng hiệu dụng của nền được xác đinh dựa trên quan hệ giữa lực - chuyển vị và thông số đặc trưng thể hiện trong Bảng 4.1. Bảng 4.1. Thông số đặc trưng của các mẫu thực nghiệm. Ký hiệu Mẫu M1 Mẫu M2 Mẫu M3 Mẫu M3 effk (kN/mm) 2.558 1.140 0.758 0.586 FH (mm) 102.675 203.500 303.475 404.775 eff (kg/m) 48.503 48.872 48.923 48.714 Sm (kg) 1.939 1.968 1.989 1.938 Kết quả phân tích thực nghiệm của tần số riêng đầu tiên của các mẫu thực nghiệm được thể hiện trong Bảng 4.2 và giá trị của thông số ảnh hưởng của khối lượng nền thể hiện trong Bảng 4.3. Bảng 4.2. Tần số riêng của các mô hình thực nghiệm Mẫu Giá trị tần số tại vị trí các đầu đo Giá trị tần số riêng Fw (rad/s) A47490 A47491 A47492 M1 694.711 689.684 682.144 688.847 M2 456.159 451.342 453.646 453.716 M3 354.372 353.534 353.743 353.883 M4 296.776 302.640 295.729 298.381 Bảng 4.3. Thông số ảnh hưởng của khối lượng nền Mẫu effk (kN/mm) Fw (rad/s) Sm (kg) Fm (kg) effm (kg) FH (mm) Fa M1 2.558 688.847 1.939 3.451 5.391 102.675 0.693 M2 1.140 453.716 1.968 3.569 5.538 203.500 0.359 M3 0.758 353.883 1.989 4.064 6.053 303.475 0.274 M4 0.586 298.381 1.938 4.644 6.582 404.775 0.260 20 4.2.3. Nhận xét và đánh giá Kết quả thực nghiệm thể hiện trên Hình 4.2 đến Hình 4.6. 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00 50 150 250 350 450 Chiều sâu nền H F (mm) K h ố i lư ợ n g n ền m F . 200 400 600 800 1000 1200 50 150 250 350 450 Chiều sâu nền H F (mm) T ần s ố r iê n g w F (r ad /s ) Thực nghiệm Bỏ qua khối lượng nền Hình 4.2. Quan hệ giữa mF -HF Hình 4.3. Kết quả tần số riêng 0.20 0.35 0.50 0.65 0.80 50 150 250 350 450 Chiều sâu nền H F (mm) H ệ số t h ự c n g h iệ m a F 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 Độ cứng k eff (kN/mm) K h ố i lư ợ n g n ền m F Hình 4.4. Quan hệ giữa aF -HF Hình 4.5. Quan hệ giữa mF - keff R 2 = 0.996 0.20 0.35 0.50 0.65 0.80 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 Độ cứng k eff (kN/mm) H ệ số th ự c n g hi ệm a F Hình 4.6. Quan hệ giữa aF - keff 4.3. Mô hình thực nghiệm của dầm trên nền 4.3.1 Mô tả mô hình thực nghiệm của dầm trên nền Mô hình kết cấu dầm trên nền động lực học được mô tả gồm có một dầm thép đặt trên nền cao su như trên Hình 4.7. Các thông số đặc trưng của mô hình dầm thể hiện trên Bảng 4.4 và Bảng 4.5. 21 Hình 4.7. Sơ đồ bố trí thực nghiệm của mô hình hệ kết cấu dầm Bảng 4.4. Thông số đặc trưng của dầm thép Mẫu Kích thước (mm) Mật độ khối (kg/m3) Môđun đàn hồi E (N/m2) L b h Dầm thép 500.00 40.00 2.80 7691.267 1.808x1011 Bảng 4.5. Thông số đặc trưng của mô hình nền cao su Mẫu FH (mm) F (kg/m 3) Sk (N/m) k (N/m3) D1 105.98 1206.690 1.773x105 6.367x107 D2 211.96 2.807x107 D3 317.75 1.874x107 D4 423.64 1.452x107 4.3.2 Kết quả thực nghiệm của dầm trên nền Kết quả phân tích thực nghiệm của tần số riêng đầu tiên của dầm được thể hiện trong Bảng 4.6 và giá trị của thông số ảnh hưởng của khối lượng nền được xác định, thể hiện trong Bảng 4.7. Bảng 4.6. Thực nghiệm tần số riêng trong các mô hình dầm Mẫu Giá trị tần số tại vị trí các đầu đo Giá trị tần số riêng Fw (rad/s) A47490 A47491 A47492 D1 490.298 494.696 487.366 490.787 D2 428.723 427.885 428.094 428.234 D3 335.522 336.150 337.407 336.360 D4 313.950 314.997 314.369 314.439 22 Bảng 4.7. Thông số ảnh hưởng của khối lượng nền Mẫu F (kg/m3) S k (N) k (N/m3) F H (mm) Fw (rad/s) F a D1 1206.690 1.773x105 6.367x107 105.98 490.787 2.253 D2 2.807x107 211.96 428.234 0.748 D3 1.874x107 317.75 336.360 0.592 D4 1.452x107 423.64 314.439 0.461 4.3.3 Nhận xét và đánh giá Kết quả thực nghiệm thể hiện trên Hình 4.10 đến Hình 4.12. 200 650 1100 1550 2000 50 150 250 350 450 Chiều sâu nền H F (mm) T ần s ố r iê n g w F ( ra d /s ) Thực nghiệm Bỏ qua khối lượng nền 0.00 0.60 1.20 1.80 2.40 50 150 250 350 450 Chiều sâu nền HF (mm) H ệ số t h ự c n g h iệ m a F Hình 4.8. Kết quả tần số riêng trong mô hình dầm Hình 4.9. Quan hệ giữa aF - HF trong mô hình dầm R 2 = 0.986 0.00 0.60 1.20 1.80 2.40 1.0E+07 3.0E+07 5.0E+07 7.0E+07 Độ cứng k (N/m 3 ) H ệ số t h ự c n g h iệ m a F Hình 4.10. Quan hệ giữa aF - k trong mô hình dầm 4.4. Kết luận Chương này đã thực hiện nội dung nghiên cứu thực nghiệm: - Lựa chọn vật tư, thiết kế mô hình và sử dụng máy móc thí nghiệm khả dĩ với mục tiêu nghiên cứu trong Luận án. Vật liệu chủ yếu cho nền là cao su, tính đồng nhất khá tốt và đàn hồi lý tưởng; 23 cho kết cấu dầm làm bằng thép đồng nhất tốt và đặc trưng cơ học rõ ràng. Mô hình thực nghiệm đơn giản tương tự hệ một bậc tự do suy rộng tấm thép trên nền cao su và một mô hình kết cấu dầm trên nền cao su được thiết kế. Dùng máy phân tích dao động để xác định tần số riêng thông qua thí nghiệm dao động tự do với nhiều lần đo và một số kích thước mẫu khác nhau. - Tiến hành thí nghiệm để xác định ảnh hưởng khối lượng nền lên hệ. Kết quả cho thấy Fa ảnh hưởng đáng kể lên động lực học của hệ; làm xuất hiện khối lượng nền tham gia dao động Fm và từ đó làm gia tăng khối lượng tổng thể của hệ. Đồng thời các kết quả thực nghiệm cũng cho thấy mức độ tương quan giữa khối lượng nền tham gia và chiều sâu nền, độ cứng nền là phù hợp với các nhận định dựa trên đặc trưng vật lý của hệ. - Phân tích tương quan chiều sâu nền FH và thông số khối lượng Fa : chiều sâu tăng thì gia tăng khối lượng nền tham gia dao động Fm và đồng thời thông số khối lượng nền Fa suy giảm theo sự gia tăng chiều sâu nền do phần càng xa kết cấu thì càng ít ảnh hưởng khi dao động; kết quả này phù hợp trong cả hai mô hình thí nghiệm. - Phân tích tương quan giữa độ cứng đàn hồi của nền k và thông số khối lượng Fa : quan hệ giữa chúng là tuyến tính; điều này tương ứng với sự gia tăng độ cứng của nền thì đồng nghĩa với sự gia tăng giá trị của thông số ảnh hưởng của khối lượng nền. Từ các nhận xét chi tiết trên, có thể thấy rằng nội dung nghiên cứu thực nghiệm khá phù hợp với mô hình nền động lực học trong phần nghiên cứu lý thuyết ở chương 2 và 3 trong Luận án; ngoài ra bằng thực nghiệm cũng xác định được qui luật tương quan của thông số khối lượng nền Fa với chiều sâu FH và độ cứng nền k và hơn nữa giá trị của Fa trong chính thí nghiệm này. 24 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận của Luận án Kết quả từ Luận án được sơ lược như sau: 1. Đã đề xuất mô hình nền mới, gọi là mô hình nền động lực học và thiết lập cơ sở lý thuyết mô tả thông số ảnh hưởng của khối lượng nền lên ứng xử động lực học của hệ kết cấu dầm và tấm. 2. Tiến trình phần tử hữu hạn dùng để mô tả ảnh hưởng của khối lượng nền trong bài toán phân tích ứng xử động của kết cấu chịu tải trọng động được thiết lập chi tiết, được mô tả bằng sơ đồ thuật toán và xây dựng thành chương trình tính. 3. Kết quả phân tích cho thấy khối lượng nền là ảnh hưởng đáng kể lên đặc trưng động học của hệ kết cấu, làm gia tăng khối lượng dao động tổng thể của hệ. 4. Luận án đã xác định được quan hệ giữa thông số ảnh hưởng của khối lượng nền với độ cứng của nền là tuyến tính và với chiều sâu nền là phi tuyến; đồng thời thông số khối lượng nền làm suy giảm theo sự gia tăng của chiều sâu nền. 5. Kết quả nghiên cứu này thật sự có ý nghĩa trong các bài toán phân tích ứng xử động lực học của các dạng kết cấu như nền đường chịu phương tiện giao thông, đường băng, tương tác giữa nền với ray và tàu. Có thể thấy rằng, khó có một mô hình nào được xem là hoàn hảo tuyệt đối, mô tả hầu hết tất cả các ứng xử thực tiễn, tuy nhiên Luận án đã cố gắng xây dựng một mô hình nền mới để mô tả ứng xử tốt hơn so với các mô hình trước đây, với mong muốn có sự đóng góp nhất định trên cả hai phương diện lý thuyết và ứng dụng. Kiến nghị Dùng mô hình thực nghiệm của kết cấu thật để đánh giá và kiểm chứng thông số ảnh hưởng của khối lượng nền. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ Tạp chí và hội nghị trong nước [1] Hoàng Phương Hoa, Phạm Đình Trung, Nguyễn Trọng Phước, Hệ thống hóa các mô hình nền và đề xuất mô hình nền mới dùng trong bài toán phân tích ứng xử của kết cấu tương tác với nền, Tạp chí Xây dựng, ISSN 0866-0762, số 6, trang 47-50, 2015. [2] Phạm Đình Trung, Hoàng Phương Hoa, Nguyễn Trọng Phước, Ảnh hưởng của thông số khối lượng nền lên ứng xử động của đường - phương tiện di động, Hội thảo khoa học "Công nghệ xây dựng tiên tiến hướng đến phát triển bền vững”, Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng-2015, ISBN: 978-604-82-1805-8, trang 16-24, 2016. [3] Phạm Đình Trung, Hoàng Phương Hoa, Nguyễn Trọng Phước, Thực nghiệm ảnh hưởng của khối lượng nền lên dao động riêng của kết cấu dầm, Tạp chí Người xây dựng, ISSN 0866-8531, số 11&12, trang 48-50&54, 2016. Tạp chí và hội nghị quốc tế [4] NGUYEN TRONG P., PHAM DINH T., The influence of mass of two-parameter elastic foundation on dynamic responses of beam subjected to a moving mass, KSCE Journal of Civil Engineering (ISI-SCIE), 20 (7), pp. 2842-2848, 2016. [5] PHAM D. T., HOANG P. H., NGUYEN T. P., Dynamic response of beam on a new foundation model subjected to a moving oscillator by finite element method, Proc. of the 16th Asia Pacific Vibration Conference APVC2015, Bachkhoa Publishing House, Hanoi, Vietnam, ISBN: 978- 604-938-726-5, pp. 244-250, 2015. [6] T. P. Nguyen, D. T. Pham, P. H. Hoang, A New Foundation Model for Dynamic Analysis of Beams on Nonlinear Foundation Subjected to a Moving Mass, Procedia Engineering (Scopus), Sciencedirect, Elsevier, ISSN: 1877-7058, 142 165-172, 2016. [7] T. P. Nguyen, D. T. Pham, P. H. Hoang, A dynamic foundation model for the analysis of plates on foundation to a moving oscillator, Structural Engineering and Mechanics, An International Journal, Technopress, (ISI-SCI), ISSN: 1225-4568, 59(6), pp. 1019-1035, 2016. [8] D. T. Pham, P. H. Hoang, T. P. Nguyen, Dynamic response of beam on a new non-uniform dynamic foundation subjected to a moving vehicle using finite element method, International Journal of Engineering Research & Technology (IJERT), e-ISSN: 2278-0181, 6(3), pp. 279-285, 2017. [9] Trung D. Pham, Hoa P. Hoang, Phuoc T. Nguyen, Experiments on influence of foundation mass on dynamic characteristic of structures, Structural Engineering and Mechanics, An International Journal, Technopress, (ISI-SCI), ISSN: 1225-4568, 65(5), pp. 505-511, 2018.
File đính kèm:
- tom_tat_luan_an_anh_huong_cua_khoi_luong_nen_len_ung_xu_dong.pdf