Tóm tắt Luận án Nghiên cứu đặc tính khí động của cánh nâng khí cụ bay khi chuyển động gần mặt giới hạn có xét đến ảnh hưởng của dòng khí sau cánh quạt
Đối với các loại máy bay cánh quạt, khi máy bay cất hạ cánh trên
mặt đường băng bê tông (hoặc trên mặt đất nện), cũng như các loại tàu đệm
khí động khi lướt và bay là trên mặt nước, do có sự tác động tương hỗ giữa
mặt giới hạn (mặt đường băng, mặt nước) cùng với luồng khí thổi sau cánh
quạt, đã làm thay đổi hình ảnh dòng chảy bao quanh cánh khiến cho đặc
tính của cánh nói riêng và của cả khí cụ bay nói chung thay đổi, gây ảnh
hưởng đến các tính năng cất hạ cánh, tính ổn định và tính điều khiển của
chúng. Khái niệm về mặt giới hạn (như mặt đường băng bê tông, mặt đất
nện, mặt nước ) được hiểu là mặt kết thúc của môi trường mà trong đó
KCB chuyển động.
Về mức độ ảnh hưởng của dòng khí sau cánh quạt đến các đặc tính
khí động của cánh tuy đã được đánh giá sơ bộ bằng các công thức thực
nghiệm nhưng về cơ chế của các sự tác động tương hỗ trong tổ hợp cánh
quạt - mặt giới hạn và cánh vẫn là những vấn đề nghiên cứu cần thiết trong
lĩnh vực khí động học ứng dụng của các KCB.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu đặc tính khí động của cánh nâng khí cụ bay khi chuyển động gần mặt giới hạn có xét đến ảnh hưởng của dòng khí sau cánh quạt
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO BỘ QU ỐC PHÒNG VI ỆN KHOA H ỌC VÀ CÔNG NGH Ệ QUÂN S Ự TR ẦN QU ỐC C ƯỜNG NGHIÊN C ỨU ĐẶC TÍNH KHÍ ĐỘNG C ỦA CÁNH NÂNG KHÍ C Ụ BAY KHI CHUY ỂN ĐỘNG G ẦN M ẶT GI ỚI H ẠN CÓ XÉT ĐẾN ẢNH H ƯỞNG C ỦA DÒNG KHÍ SAU CÁNH QU ẠT Chuyên ngành: Cơ k ỹ thu ật Mã s ố: 62 52 01 01 TÓM T ẮT LU ẬN ÁN TI ẾN S Ĩ K Ỹ THU ẬT Hà N ội - 2017 CÔNG TRÌNH ĐƯỢ C HOÀN THÀNH T ẠI: VI ỆN KHOA H ỌC VÀ CÔNG NGH Ệ QUÂN S Ự - BỘ QU ỐC PHÒNG Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: 1. PGS.TS Lã H ải D ũng 2. GS. TSKH Nguy ễn Đức C ươ ng Ph ản bi ện 1: GS. TS Nguy ễn Th ế Mịch Ph ản bi ện 2: PGS. TS Tr ịnh H ồng Anh Ph ản bi ện 3: TS Ngô Trí Th ăng Lu ận án được b ảo v ệ tại h ội đồng ch ấm lu ận án ti ến s ĩ và h ọp t ại Vi ện Khoa h ọc và Công ngh ệ quân s ự vào h ồi .......gi ờ, ngày ....... tháng...... n ăm ....... Có th ể tìm hi ểu lu ận án t ại: - Th ư vi ện Vi ện Khoa h ọc và Công ngh ệ quân s ự - Th ư vi ện Qu ốc gia Vi ệt Nam 1 MỞ ĐẦU Tính c ấp thi ết c ủa lu ận án Đối v ới các lo ại máy bay cánh qu ạt, khi máy bay c ất h ạ cánh trên mặt đường b ăng bê tông (ho ặc trên m ặt đất n ện), c ũng nh ư các lo ại tàu đệm khí động khi l ướt và bay là trên m ặt n ước, do có s ự tác động t ươ ng h ỗ gi ữa mặt gi ới h ạn (m ặt đường b ăng, m ặt n ước) cùng v ới lu ồng khí th ổi sau cánh qu ạt, đã làm thay đổi hình ảnh dòng ch ảy bao quanh cánh khi ến cho đặc tính c ủa cánh nói riêng và c ủa c ả khí c ụ bay nói chung thay đổi, gây ảnh hưởng đến các tính n ăng c ất h ạ cánh, tính ổn định và tính điều khi ển c ủa chúng. Khái ni ệm v ề mặt gi ới h ạn (nh ư m ặt đường b ăng bê tông, m ặt đất nện, m ặt n ước) được hi ểu là m ặt k ết thúc c ủa môi tr ường mà trong đó KCB chuy ển động. Về mức độ ảnh h ưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt đến các đặc tính khí động c ủa cánh tuy đã được đánh giá s ơ b ộ bằng các công th ức th ực nghi ệm nh ưng v ề cơ ch ế của các s ự tác động t ươ ng h ỗ trong t ổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh v ẫn là nh ững v ấn đề nghiên c ứu c ần thi ết trong lĩnh v ực khí động h ọc ứng d ụng c ủa các KCB. Mục đích nghiên c ứu c ủa lu ận án Trên c ơ s ở ph ươ ng pháp XRR phi tuy ến không d ừng, xây d ựng mô hình s ố và ch ươ ng trình tính toán; t ổ ch ức th ử nghi ệm và s ử dụng ph ần m ềm ANSYS.CFX để xác định và ki ểm ch ứng các k ết qu ả tính toán đặc tính khí động c ủa cánh KCB khi chuy ển động g ần m ặt gi ới h ạn có xét t ới ảnh h ưởng của dòng khí sau cánh qu ạt ở vùng t ốc độ nh ỏ, d ưới âm. Nội dung nghiên c ứu c ủa lu ận án - Nghiên c ứu t ổng quan v ề sự ảnh h ưởng c ủa s ự tác động t ươ ng h ỗ trong các tr ường hợp gi ữa m ặt gi ới h ạn v ới cánh, gi ữa cánh qu ạt v ới cánh, gi ữa cánh qu ạt và m ặt gi ới h ạn v ới cánh. - Xây d ựng mô hình s ố, thu ật toán và ch ươ ng trình tính toán xác định các đặc tính khí động c ủa cánh KCB, khi chuy ển động g ần m ặt gi ới h ạn cứng, ph ẳng có xét đến ảnh h ưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt b ằng ph ươ ng pháp XRR phi tuy ến không d ừng. - Sử dụng ph ần m ềm ANSYS.CFX và th ử nghi ệm mô hình t ổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh nâng trong ống khí động để ki ểm ch ứng các k ết qu ả tính toán. - Đánh giá ảnh h ưởng của các tham s ố cánh qu ạt, m ặt gi ới h ạn, ch ế độ bay đến các đặc tính khí động c ủa cánh KCB trong t ổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh nâng. Đối t ượng nghiên c ứu Nghiên c ứu đặc tính khí động c ủa cánh nâng KCB, chuy ển động g ần mặt gi ới h ạn có xét đến ảnh hưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt. 2 Ph ạm vi nghiên c ứu Nghiên c ứu s ự tác động t ươ ng h ỗ của t ổ hợp gi ữa cánh qu ạt, m ặt gi ới hạn và cánh nâng trong vùng t ốc độ nh ỏ dưới âm, cánh qu ạt thu ộc lo ại cánh qu ạt kéo, đặt ở vùng mép tr ước cánh, m ặt gi ới h ạn là m ặt c ứng và ph ẳng. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Trên c ơ s ở lý thuy ết khí động l ực h ọc và áp d ụng ph ươ ng pháp XRR phi tuy ến không d ừng để xác định các đặc tính khí động c ủa cánh nâng KCB trong t ổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh, khi xét đến ảnh h ưởng của dòng khí sau cánh qu ạt ở vùng t ốc độ nh ỏ dưới âm. Các k ết qu ả của ph ươ ng pháp tính được ki ểm ch ứng b ằng k ết qu ả tính c ủa ph ần m ềm ANSYS.CFX và k ết qu ả th ử nghi ệm mô hình cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh KCB trong ống khí động. Ý ngh ĩa khoa h ọc c ủa lu ận án Các k ết qu ả nghiên c ứu c ủa lu ận án đư a ra ph ươ ng pháp, thu ật toán xác định các h ệ số khí động c ủa cánh KCB khi bay g ần m ặt gi ới h ạn, có xét đến ảnh h ưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt. Mô hình s ố mô ph ỏng cho t ổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh nâng c ủa KCB, c ũng nh ư thu ật toán được thi ết l ập trong lu ận án đã làm sáng t ỏ cơ ch ế của s ự tác động t ươ ng h ỗ trong t ổ hợp đã nêu. Ý ngh ĩa th ực ti ễn của lu ận án Các k ết qu ả tính toán và kh ảo sát các tham s ố ảnh h ưởng c ủa cánh qu ạt và m ặt gi ới h ạn là nh ững d ữ li ệu có giá tr ị tham kh ảo trong vi ệc tính toán thi ết k ế KCB chuy ển động g ần m ặt gi ới h ạn, c ũng nh ư để nâng cao hi ệu qu ả khai thác s ử dụng, b ảo đảm an toàn bay khi c ất h ạ cánh đối v ới máy bay cánh qu ạt s ử dụng trong l ĩnh v ực hàng không dân d ụng và quân s ự. Lu ận án g ồm: Ph ần mở đầ u, 4 ch ươ ng và k ết lu ận, được th ể hi ện trong 115 trang thuy ết minh, v ới 12 b ảng và 71 hình v ẽ, đồ th ị. Ch ươ ng 1. TỔNG QUAN V ẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU 1.1. Nh ững nghiên c ứu v ề sự tươ ng tác khí động gi ữa cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh khí c ụ bay 1.1.1. Hi ệu ứng m ặt gi ới h ạn Đối v ới các lo ại máy bay c ũng nh ư các lo ại tàu đệm khí động s ử dụng động c ơ cánh qu ạt, khi bay ở độ cao th ấp, g ần v ới m ặt đường b ăng bê tông ho ặc g ần v ới m ặt n ước, ngoài s ự ảnh h ưởng m ặt gi ới h ạn ra, còn có s ự ảnh h ưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt trong vùng d ưới cánh đã làm thay đổi hình ảnh dòng ch ảy bao quanh cánh KCB, c ũng nh ư các đặc tính khí động c ủa nó. Khi đề cập đến hi ệu ứng m ặt gi ới h ạn v ới ngh ĩa r ộng c ũng nh ư hi ệu ứng cánh - mặt đất v ới ngh ĩa h ẹp, các k ết qu ả nghiên c ứu lý thuy ết và th ực 3 nghi ệm cho th ấy r ằng khi h < 1 ( h =h/b - trong đó: h - Độ cao t ừ mặt gi ới hạn t ới mép sau cánh; b- Độ dài dây cung cánh nâng) thì hình ảnh dòng ch ảy bao quanh cánh đã khác v ới hình ảnh dòng ch ảy bao quanh cánh trong tr ường h ợp cánh chuy ển động trong môi tr ường không khí t ự do. 1.1.2. Nh ững nghiên c ứu về sự ảnh h ưởng b ởi s ự tác động t ươ ng h ỗ khí động trong các t ổ hợp: m ặt gi ới h ạn - cánh; cánh qu ạt - cánh và cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn - cánh đến các đặc tính khí động c ủa cánh KCB Các nghiên c ứu ngoài n ước Các nghiên c ứu lý thuy ết Các công trình nghiên c ứu v ề ảnh h ưởng c ủa m ặt đất, m ặt n ước đến đặc tính khí động c ủa cánh và KCB: Các tác gi ả Tillotson, Takayuki Koizumi and Chun Pu Chao [22] đã dùng ph ươ ng pháp đối x ứng g ươ ng kh ảo sát ảnh h ưởng độ dày c ủa cánh hình ch ữ nh ật đến đặc tính khí động c ủa cánh khi bay g ần m ặt gi ới h ạn. Các công trình [16], [20], [56] đã nghiên c ứu ảnh hưởng c ủa m ặt đất đến bi ểu đồ phân b ố áp su ất theo dây cung ở mặt trên và mặt d ưới của prôfin cánh. Các công trình [57], [61] nghiên c ứu v ề ảnh h ưởng của m ặt n ước đến các đặc tính khí động c ủa thu ỷ phi c ơ và xu ồng bay. Các công trình [23], [26] và [35] bằng ph ươ ng pháp d ựa trên lý thuy ết xung l ượng đã xác định được các tham s ố của dòng ch ảy qua cánh qu ạt v ới gi ả thi ết b ằng nhau t ại m ọi điểm trong m ặt ph ẳng c ắt ngang. Các công trình nghiên c ứu v ề sự ảnh h ưởng b ởi t ươ ng tác khí động trong t ổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh còn ch ưa có. Các nghiên c ứu th ực nghi ệm Ph ần l ớn các nghiên c ứu th ực nghi ệm v ề sự ảnh h ưởng b ởi s ự tươ ng tác khí động trong t ổ hợp m ặt gi ới h ạn - cánh, c ũng nh ư trong t ổ hợp cánh qu ạt - cánh đến các đặc tr ưng khí động c ủa cánh trong vùng t ốc độ nh ỏ dưới âm, đều được th ực hi ện trong ống khí động. Các nghiên c ứu trong nước Các công trình nghiên c ứu v ề sự ảnh h ưởng b ởi t ươ ng tác khí động trong t ổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh còn ch ưa có. M ột s ố công trình đã công b ố ch ủ yếu là các nghiên c ứu độc l ập v ề cánh qu ạt ho ặc m ới ch ỉ nghiên c ứu v ề sự ảnh h ưởng b ởi s ự tươ ng tác khí động đến các đặc tính khí động c ủa cánh KCB trong t ổ hợp m ặt gi ới h ạn - cánh và t ổ hợp cánh qu ạt - cánh. 1.2. Các ph ươ ng pháp gi ải bài toán t ươ ng tác khí động 1.2.1. Các ph ươ ng trình xác định tham s ố của môi tr ường Ph ươ ng trình chuy ển động; Ph ương trình liên t ục; Ph ươ ng trình năng l ượng. 1.2.2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu lý thuy ết Ph ươ ng pháp panel; Ph ươ ng pháp nhi ễu động nh ỏ; Ph ươ ng pháp XRR; 4 Ph ươ ng pháp xung l ượng. 1.2.3. Ph ươ ng pháp th ực nghi ệm Trong ph ươ ng pháp th ực nghi ệm, ph ổ bi ến ch ủ yếu có hai ph ươ ng pháp đó là bay th ử và th ực nghi ệm mô hình trong ống khí động. 1.2.4. Một s ố ph ần m ềm tính toán khí động - Ph ần m ềm MGAERO; - Ph ần m ềm OMNI3D; - Ph ần m ềm ANSYS.CFX. 1.3. Hi ện tr ạng c ủa v ấn đề và h ướng nghiên c ứu c ủa lu ận án Trên c ơ s ở tổng quan các công trình nghiên c ứu ở ngoài nước c ũng nh ư trong nước, nh ận th ấy rằng: - Các nghiên c ứu mới ch ỉ đề cập đến tươ ng tác khí động gi ữa cánh và cánh qu ạt; ho ặc ch ỉ mới nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa m ặt gi ới h ạn đến đặc tính khí động c ủa KCB. - Không th ể cộng thuần túy ảnh h ưởng c ủa m ặt gi ới h ạn và dòng khí sau cánh qu ạt đến đặc tính khí động c ủa cánh. S ự hình thành màn xoáy t ự do của cánh nâng trong t ổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn - cánh nâng ph ải có s ự tác động qua l ại l ẫn nhau gi ữa các thành ph ần trong t ổ hợp. - Chưa có công trình nào công b ố kết qu ả nghiên c ứu lý thuy ết và th ực nghi ệm về vấn đề xác định đặc tính khí động c ủa cánh KCB khi bay g ần m ặt gi ới h ạn có tính đến ảnh h ưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt. Luận án ch ọn đối t ượng nghiên c ứu là đặc tính khí động c ủa cánh KCB khi ch ịu ảnh h ưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt trên t ổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh nâng, trong đó cánh qu ạt đặt tr ước cánh nâng; b ề mặt gi ới h ạn là c ứng và ph ẳng. Luận án s ẽ sử dụng ph ươ ng pháp XRR phi tuy ến không d ừng để gi ải quy ết nhi ệm v ụ đặt ra. 1.4. Kết lu ận ch ươ ng 1 Luận án đư a ra đối t ượng, ph ạm vi nghiên c ứu là nghiên c ứu xác định các đặc tính khí động c ủa cánh KCB, s ử dụng động c ơ cánh qu ạt chuy ển động g ần m ặt gi ới h ạn có xét đến ảnh h ưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt trong vùng t ốc độ nh ỏ dưới âm, khi cánh qu ạt thu ộc lo ại cánh qu ạt kéo, đặt ở vùng mép tr ước cánh, m ặt gi ới h ạn là m ặt c ứng và ph ẳng. Luận án l ựa ch ọn ph ươ ng pháp XRR phi tuy ến không d ừng làm ph ươ ng pháp nghiên c ứu c ủa lu ận án. Ch ươ ng 2. XÂY D ỰNG MÔ HÌNH S Ố XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH KHÍ ĐỘNG CỦA CÁNH KHÍ C Ụ BAY KHI BAY G ẦN M ẶT GI ỚI H ẠN CÓ TÍNH ĐẾN ẢNH H ƯỞNG C ỦA DÒNG KHÍ SAU CÁNH QU ẠT 2.1. Thi ết l ập bài toán Luận án sử dụng ph ươ ng pháp XRR phi tuy ến không d ừng để xây d ựng mô hình và thu ật toán xác định các đặc tính khí động c ủa cánh nâng hình ch ữ nh ật trong sự tác động t ươ ng h ỗ của t ổ hợp gi ữa cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và 5 cánh KCB trong vùng t ốc độ nh ỏ dưới âm, cánh qu ạt thu ộc lo ại cánh qu ạt kéo, đặt ở vùng mép tr ước cánh, m ặt gi ới h ạn là m ặt c ứng và ph ẳng. 2.1.1. Các gi ả thiết và điều ki ện biên Dòng ch ảy bao quanh cánh KCB trong t ổ hợp cánh qu ạt- mặt gi ới hạn - cánh là dòng th ế, không có hi ện t ượng tách dòng t ừ mép tr ước cánh ho ặc t ừ các điểm trên m ặt cánh; Các điểm trong không gian, bên ngoài cánh và các vùng v ết xoáy t ự do I và II đều tuân th ủ định lu ật b ảo toàn kh ối lượng, th ế vận t ốc nhi ễu động c ủa dòng khí ph ải th ỏa mãn ph ươ ng trình liên t ục d ạng ph ươ ng trình Laplace; Ở kho ảng cách xa vô cùng cách cánh KCB và các màn v ết xoáy c ủa nó thì m ọi nhi ễu động b ị tri ệt tiêu, không khí ở tr ạng thái t ĩnh, dòng ch ảy là dòng không nhi ễu động; Từ mép sau cánh, n ơi màn xoáy t ự do thoát ra còn c ần ph ải th ỏa mãn gi ả thuy ết Trapl ưgin - Giucôpxki v ề giá tr ị hữu h ạn c ủa t ốc độ. Tất c ả nh ững gi ả thi ết và nh ững điều ki ện nêu trên đều được th ực hi ện đối v ới lá cánh qu ạt và m ặt gi ới h ạn. 2.1.2. Các h ệ tr ục t ọa độ - Hệ tọa độ liên k ết cánh nâng O 0x0y0z0, O0 ở điểm đầu c ủa dây cung gốc cánh và có chi ều theo chi ều chuy ển động c ủa cánh, O 0x0 trùng v ới dây cung g ốc cánh, O 0y0 vuông góc v ới m ặt ph ẳng cánh và h ướng lên trên, O 0z0 vuông góc v ới O 0x0y0 và t ạo thành tam di ện thu ận; - Hệ tọa độ cố định cánh qu ạt O 1x1y1z1, O1 nằm ở tâm cánh qu ạt, O1x1 trùng v ới tr ục quay cánh qu ạt h ướng theo dòng ch ảy, O 1y1 vuông góc với m ặt ph ẳng ch ứa O 1x1, nằm trong m ặt phẳng cánh quay và chi ều h ướng lên trên, O 1z1 vuông góc v ới O 1x1y1 và t ạo thành tam di ện thu ận; - Hệ tọa độ liên k ết lá cánh qu ạt O 1xcq ycq zcq , O1 ở tâm cánh qu ạt, O1xcq ≡ O1x1, O 1ycq dọc theo chi ều dài lá cánh qu ạt và h ướng ra ngoài, O1zcq vuông góc v ới O1xcq ycq và t ạo thành tam di ện thu ận; - Hệ tọa độ liên k ết m ặt gi ới h ạn O 2x2y2z2, O2 nằm ở gi ữa mép tr ước mặt gi ới h ạn, O 2x2 nằm d ọc theo chi ều dài, vuông góc v ới mép tr ước m ặt gi ới h ạn và h ướng theo chi ều dòng ch ảy, O 2y2 vuông góc v ới m ặt gi ới h ạn và h ướng lên trên, O 2z2 vuông góc v ới O 2x2y2 và t ạo thành tam di ện thu ận. Quá trình tính toán c ần chuy ển đổi các thành ph ần c ủa t ổ hợp (cánh qu ạt, m ặt gi ới h ạn và cánh KCB) v ề cùng m ột h ệ tr ục t ọa độ. Ở đây l ấy h ệ tọa độ liên k ết trên cánh KCB là h ệ tọa độ cơ s ở, th ực hi ện chuy ển đổi các hệ tọa độ liên k ết c ủa cánh qu ạt (O1x1y1z1) và c ủa m ặt gi ới h ạn (O2x2y2z2) về hệ tọa độ liên k ết cánh O 0x0y0z0. 2.2. Xây d ựng mô hình s ố, xác định các đặc tính khí động phi tuy ến không d ừng c ủa cánh KCB, khi bay g ần m ặt gi ới h ạn có xét đến ảnh hưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt 2.2.1. S ơ đồ xoáy của tổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn - cánh KCB Các b ề mặt trung bình c ủa các lá cánh qu ạt, cánh KCB và b ề mặt 6 gi ới h ạn được thay th ế bằng các màn xoáy liên t ục, r ồi l ại r ời r ạc hóa thành các h ệ xoáy liên k ết d ọc, ngang trên các b ề mặt (lá cánh, m ặt gi ới h ạn, cánh nâng) và các h ệ xoáy t ự do trên các v ết ở vùng mép sau và vùng c ạnh mút của chúng. Chuy ển động c ủa cánh KCB là chuy ển động không d ừng v ới góc t ấn xác định, cho nên s ơ đồ xoáy c ủa t ổ hợp s ẽ có c ấu trúc phi tuy ến không d ừng. 2.2.2. S ơ đồ xoáy cánh qu ạt Các xoáy liên k ết trên b ề mặt lá cánh và xoáy t ự do xung quanh lá cánh s ẽ tạo ra t ốc độ cảm ứng t ại điểm b ất kì trong không gian lân c ận nó: cr cr ... mz 0.35 0.34 -0.021 0.33 -0.022 0.32 0.31 -0.023 0.26 0.265 0.27 0.275 0.28 0.285 0.29 0.295 0.3 0.26 0.265 0.27 0.275 0.28 0.285 0.29 0.295 0.3 D [m] D [m] Hình 4.5. Đồ th ị cy theo đường kính D. Hình 4.6. Đồ th ị mz theo đường kính D. Khi đường kính cánh qu ạt t ăng, di ện tích m ặt ph ẳng quay c ủa cánh qu ạt t ăng làm t ăng di ện tích ph ần ảnh h ưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt lên cánh nâng, d ẫn đến c y và c ủa cánh nâng t ăng lên (hình 4.5 và 4.6). Mức độ tăng h ệ số cy ở h =0,6 so v ới h =0,8 trong kho ảng 7÷8%. Mức độ tăng h ệ số cy ở h =0,6 so v ới h =1,0 trong kho ảng 12÷13%. 4.2.4. Đánh giá ảnh hưởng c ủa t ốc độ vòng quay ở các kho ảng cách cánh và m ặt gi ới h ạn khác nhau Tham s ố ban đầu: V ận t ốc V=30[m/s], góc t ấn α=6 0, φ=4 0, lx=0,24+0,25b [m], ly=l x.sin( α-φ), l z=0,39[m]; cánh qu ạt 2 lá cánh. Hệ số cy, m z tăng theo t ốc độ vòng quay cánh qu ạt (hình 4.7 và 4.8). Vì khi vòng quay cánh qu ạt t ăng, m ức độ ảnh h ưởng c ủa t ốc độ cảm ứng sau cánh qu ạt t ăng, làm cho góc t ấn c ục b ộ của cánh nâng t ăng do đó c y, m z tăng. M ức độ tăng c y ở h = 0,6 so v ới h = 0,8 trong kho ảng 5÷7%, đạt l ớn ở vòng quay n=4000 [v/ph]; M ức độ tăng c y ở h = 0,6 so v ới h = 1,0 trong kho ảng 9÷13%, đạt l ớn nh ất ở vòng quay n=4000 [v/ph]. He so cy theo vong quay He so mz theo vong quay 0.44 -0.015 hh =0,6 hh =0,8 0.42 -0.016 hh =1,0 0.4 -0.017 0.38 -0.018 cy mz 0.36 -0.019 hh =0,6 0.34 hh =0,8 hh =1,0 -0.02 0.32 0.3 -0.021 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 n [v/ph] n [v/ph] Hình 4.7. Đồ th ị hệ số cy theo vòng quay Hình 4.8. Đồ th ị hệ số mz theo vòng quay cánh qu ạt. cánh qu ạt. 20 4.3. Đánh giá ảnh hưởng c ủa v ị trí cánh qu ạt và kho ảng cách cánh - mặt gi ới h ạn 4.3.1. Đánh giá ảnh hưởng c ủa l x ở các kho ảng cách cánh và m ặt gi ới hạn khác nhau Tham s ố ban đầu: V ận t ốc V=20[m/s], α=2 0, φ=4[ 0], n=3000[v/ph], ly=l x.sin( α-φ), l z=0,39[m]. Kh ảo sát h ệ số lực nâng c y, m z theo l x của cánh qu ạt có 2 lá cánh. Khi l x tăng, v ị trí t ừ cánh qu ạt đến mép tr ước cánh t ăng, nên ảnh hưởng của dòng c ảm ứng sau cánh qu ạt t ới cánh gi ảm, vì v ậy h ệ số cy và m z gi ảm (hình 4.9 và 4.10). Tuy nhiên m ức gi ảm c ủa c y và m z khi l x tăng không nhi ều: Ở h =0,6: M ức gi ảm h ệ số cy trong kho ảng cách l x được kh ảo sát (l x=1/4b ÷ 1/4b+0,5 ) l ớn nh ất kho ảng 7%; M ức gi ảm m z lớn nh ất kho ảng 6%. Ở h =1,0: M ức gi ảm h ệ số cy lớn nh ất kho ảng 4%; M ức gi ảm hệ số mz lớn nh ất kho ảng 3%. He so cy theo lx He so mz theo lx 0.38 -0.0175 hh=0,6 hh=0,8 0.37 hh=1,0 -0.018 0.36 -0.0185 0.35 cy mz 0.34 -0.019 0.33 hh=0,6 hh=0,8 -0.0195 hh=1,0 0.32 0.31 -0.02 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 lx [m] lx [m] Hình 4.9. Đồ th ị hệ số lực nâng c y theo l x. Hình 4.10. Đồ th ị hệ số lực nâng m z theo l x. 4.3.2. Đánh giá ảnh hưởng c ủa l y ở kho ảng cách cánh và m ặt gi ới h ạn h =1,0 Tham s ố ban đầu: V=20[m/s], α=2 0, φ=4[ 0], n=3000[v/ph], D=0,26 [m], l x=0,24+0,25b [m], l z=0,39[m]. Kh ảo sát h ệ số lực nâng c y, h ệ số mô men d ọc m z theo l y của cánh qu ạt có 2 lá, kho ảng cách t ươ ng đối mép sau cánh đến m ặt gi ới h ạn h =1,0. Khi l y trong kho ảng: –R÷0 (n ằm d ưới cánh) và h ợp v ới dây cung cánh góc φ> 0, thì ph ần di ện tích c ủa m ặt ph ẳng quay c ủa cánh qu ạt phía dưới cánh nâng l ớn h ơn phía trên cánh nâng, v ận t ốc c ảm ứng do cánh qu ạt gây ra làm hãm dòng d ưới cánh d ẫn đến làm t ăng áp su ất d ưới cánh, do đó chênh áp gi ữa m ặt d ưới và m ặt trên cánh nâng t ăng. Vì v ậy, h ệ số lực nâng cy và m z tăng, giá tr ị cy, m z đạt l ớn nh ất khi tr ục cánh qu ạt cách cánh nâng b ằng bán kính R. T ại v ị trí cánh qu ạt l y = -R, m ức độ ảnh h ưởng c ủa cánh qu ạt l ớn nh ất đối v ới giá tr ị hệ số cy, mz so v ới khi tr ục cánh qu ạt ở vị trí l y= 0: H ệ số cy tăng kho ảng 10% và m z tăng kho ảng 16%. Khi l y trong kho ảng: 0 ÷R (n ằm trên cánh) và t ạo v ới dây cung cánh góc φ > 0, thì ph ần di ện tích c ủa m ặt ph ẳng quay c ủa cánh qu ạt phía trên 21 cánh nâng l ớn h ơn phía d ưới cánh nâng, làm t ăng t ốc độ dòng trên cánh. Vì vậy, áp su ất trên cánh nâng gi ảm, do đó chênh áp gi ữa m ặt d ưới và m ặt trên cánh nâng gi ảm. Giá tr ị hệ số lực nâng c y và m z gi ảm và đạt nh ỏ nh ất khi trục cánh qu ạt cách cánh nâng b ằng bán kính R. T ại v ị trí cánh qu ạt l y = R, ảnh hưởng đến h ệ số cy, m z nh ỏ nh ất so v ới khi tr ục cánh qu ạt ở vị trí l y = 0: H ệ số cy gi ảm kho ảng 2% và m z gi ảm kho ảng 3%. He so cy theo ly He so mz theo ly -0.01 0.5 0.45 -0.015 cy 0.4 mz -0.02 0.35 -0.025 0.3 -0.2 -0.15 -0.1 -0.05 0 0.05 0.1 0.15 0.2 -0.2 -0.15 -0.1 -0.05 0 0.05 0.1 0.15 0.2 ly [m] ly [m] Hình 4.11. Đồ th ị hệ số lực nâng c y theo l y Hình 4.12. Đồ th ị hệ số lực nâng m z theo l y. 4.3.3. Đánh giá ảnh hưởng c ủa l z ở các kho ảng cách cánh và m ặt gi ới hạn khác nhau Tham s ố ban đầu: V=20[m/s], α=2 0, φ=4[ 0], n=3000[v/ph], lx=0,24+0,25b [m], ly=l x.sin( α-φ). Kh ảo sát h ệ số lực nâng c y, h ệ số mô men d ọc m z theo l z ở các kho ảng cách cánh và m ặt gi ới h ạn khác nhau v ới cánh qu ạt 2 lá cánh. Khi l z tăng, tr ục cánh qu ạt d ịch chuy ển theo s ải ra mép cánh. Đối v ới cánh nâng hình ch ữ nh ật h ệ số cy gần nh ư không đổi, vì m ức độ ảnh h ưởng của dòng sau cánh qu ạt trên cánh ch ữ nh ật theo s ải cánh là nh ư nhau (hình 4.13 và 4.14). He so cy theo lz He so mz theo lz 0.38 -0.0175 hh=0,6 hh=0,8 0.37 hh=1,0 -0.018 0.36 hh=0,6 hh=0,8 -0.0185 0.35 hh=1,0 cy mz 0.34 -0.019 0.33 -0.0195 0.32 0.31 -0.02 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5 0.55 0.6 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5 0.55 0.6 lz [m] lz [m] Hình 4.13. Đồ th ị hệ số lực nâng c y theo l z. Hình 4.14. Đồ th ị hệ số mz theo l z. 4.3.4. Đánh giá ảnh hưởng c ủa góc l ắp ( φ) gi ữa tr ục quay cánh qu ạt và dây cung cánh nâng ở các kho ảng cách cánh và m ặt gi ới h ạn khác nhau Tham s ố ban đầu: V=20[m/s], góc t ấn α=2 0, n=3000[v/ph], lx=0,24+0,25b [m], ly=l x.sin( α-φ), l z=0,39[m]. Kh ảo sát h ệ số cy, m z theo góc l ắp ( φ) ở các kho ảng cách cánh và m ặt gi ới h ạn khác nhau v ới cánh qu ạt 2 lá cánh. 22 He so cy theo goc lap He so mz theo goc lap 0.42 -0.015 hh =0,6 hh =0,8 0.4 -0.016 hh =1,0 -0.017 0.38 -0.018 0.36 -0.019 cy mz 0.34 -0.02 h =0,6 0.32 h h =0,8 -0.021 h =1,0 0.3 -0.022 -0.023 -6 -4 -2 0 2 4 6 -6 -4 -2 0 2 4 6 phi [do] phi [do] ϕ Hình 4.15. Đồ th ị hệ số cy theo góc l ắp . Hình 4.15. Đồ th ị hệ số mz theo góc l ắp ϕ. Hệ số lực nâng c y, mô men d ọc m z của cánh nâng ch ịu ảnh h ưởng nhi ều theo s ự thay đổi c ủa góc l ắp gi ữa tr ục cánh qu ạt và dây cung cánh nâng (hình 4.15, hình 4.16), ở nh ững góc l ắp d ươ ng giá tr ị cy lớn h ơn góc lắp âm. Vì ở nh ững góc l ắp d ươ ng, hi ệu ứng hãm dòng do cánh qu ạt gây ra dưới cánh nâng t ăng dẫn đến làm t ăng áp su ất d ưới cánh. Do đó, chênh áp gi ữa m ặt d ưới và m ặt trên cánh t ăng, h ệ số cy và mz càng l ớn khi h càng nh ỏ. M ức độ tăng h ệ số cy ở h = 0,6 so v ới h = 0,8 trong kho ảng 6÷8%, đạt 0 lớn nh ất ở góc l ắp ϕ=6 ; M ức độ tăng h ệ số cy ở h = 0,6 so v ới h = 1,0 trong kho ảng 10÷14%, đạt l ớn nh ất ở góc l ắp ϕ=6 0; 0 0 - Chênh l ệch h ệ số lực nâng c y gi ữa góc l ắp 0 và góc l ắp âm -6 của cánh nâng khi: h = 0,6 kho ảng 10%; h = 1,0 kho ảng 8%. - Chênh l ệch h ệ số lực nâng gi ữa góc l ắp d ươ ng 6 0 và góc l ắp 0 0 của cánh nâng khi: h = 0,6 kho ảng 9%; h = 1,0 kho ảng 7%. 4.4. Kết lu ận ch ươ ng 4 Hệ số lực nâng c y và mô men d ọc m z của cánh KCB t ăng khi kho ảng cách t ừ mép sau cánh đến m ặt gi ới h ạn; v ới h ≥ 1,16, ảnh h ưởng c ủa m ặt gi ới h ạn đến đặc tính khí động c ủa cánh nâng không nhi ều ( ≤ 1%); Hệ số lực nâng c y và mô men d ọc m z của cánh KCB t ăng theo: góc 0 tấn cánh nâng (m ức t ăng c y đạt l ớn nh ất kho ảng 12% ở góc t ấn α = 12 ); đường kính cánh qu ạt D (m ức t ăng c y đạt l ớn nh ất kho ảng 13%); t ốc độ vòng quay cánh qu ạt (m ức t ăng c y đạt l ớn nh ất kho ảng 13%) và góc l ắp gi ữa tr ục quay cánh qu ạt và dây cung cánh nâng (m ức t ăng c y đạt l ớn nh ất kho ảng 14% ở góc l ắp ϕ=6 0); Theo vị trí t ươ ng đối c ủa cánh qu ạt so v ới cánh nâng và h ợp v ới dây cung cánh nâng góc φ > 0 khi cánh qu ạt ở dưới cánh nâng và b ằng kho ảng cách bán kính R thì h ệ số lực nâng c y và h ệ số mô men d ọc m z đạt giá tr ị lớn nh ất (h ệ số cy tăng kho ảng 10% và mz tăng kho ảng 16%). Còn cánh qu ạt ở trên cánh nâng và b ằng kho ảng cách bán kính R thì h ệ số lực nâng c y và h ệ số mô men d ọc m z đạt giá tr ị nh ỏ nh ất (h ệ số cy gi ảm kho ảng 2% và mz gi ảm kho ảng 3%). 23 KẾT LU ẬN 1. Lu ận án đã xây d ựng mô hình s ố, s ơ đồ thu ật toán và ch ươ ng trình tính toán trên c ơ s ở ph ươ ng pháp XRR phi tuy ến không d ừng để xác định các đặc tính khí động c ủa cánh KCB, chuy ển động g ần m ặt gi ới h ạn, khi có ảnh h ưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt. Mô hình tính toán ph ản ảnh đúng bản ch ất v ật lý c ủa dòng ch ảy bao qua t ổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh KCB. Mô hình s ố và ch ươ ng trình tính được ki ểm ch ứng b ằng cách so sánh các k ết qu ả tính toán nh ận được v ới nh ững k ết qu ả tính toán b ằng ph ần m ềm ANSYS.CFX và các k ết qu ả th ực nghi ệm mô hình t ổ hợp cánh quạt - mặt gi ới h ạn và cánh nâng trong ống khí động. K ết qu ả tính toán lý thuy ết sai l ệch l ớn nh ất so v ới kết qu ả tính c ủa ph ần m ềm ANSYS nh ỏ hơn 11% và so v ới kết qu ả th ực nghi ệm nh ỏ hơn 18%. Điều này kh ẳng định mô hình s ố và ch ươ ng trình tính c ủa lu ận án là tin c ậy. 2. Mô hình s ố và ch ươ ng trình tính được áp d ụng để nghiên c ứu kh ảo sát ảnh h ưởng c ủa các tham s ố cánh qu ạt, m ặt gi ới h ạn đến các đặc tính khí động c ủa cánh nâng hình ch ữ nh ật. K ết qu ả nh ận được: - Hệ số lực nâng c y và mô men d ọc m z tăng khi có ảnh h ưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt và m ặt gi ới h ạn. Giá tr ị hệ số cy và m z của cánh nâng KCB khi bay g ần m ặt gi ới h ạn có xét đến ảnh h ưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt t ăng khi so v ới không xét đến ảnh h ưởng c ủa cánh qu ạt (t ăng l ớn nh ất kho ảng 22%); - Hệ số lực nâng c y và mô men d ọc m z của cánh KCB t ăng khi kho ảng cách t ừ mép sau cánh đến m ặt gi ới h ạn gi ảm, v ới h ≥ 1,16, ảnh h ưởng c ủa mặt gi ới h ạn đến đặc tính khí động c ủa cánh nâng không nhi ều ( ≤ 1%); - Hệ số lực nâng c y và mô men d ọc m z của cánh KCB t ăng theo: góc 0 tấn cánh nâng (m ức t ăng c y đạt l ớn nh ất kho ảng 12% ở góc t ấn α = 12 ); đường kính cánh qu ạt D (m ức t ăng c y đạt l ớn nh ất kho ảng 13%); t ốc độ vòng quay cánh qu ạt (m ức t ăng c y đạt l ớn nh ất kho ảng 13%) và góc l ắp gi ữa tr ục quay cánh qu ạt và dây cung cánh nâng (m ức t ăng c y đạt l ớn nh ất kho ảng 14% ở góc l ắp ϕ=6 0); - Theo v ị trí t ươ ng đối c ủa cánh qu ạt so v ới cánh nâng và khi tr ục c ủa cánh qu ạt h ợp v ới dây cung cánh nâng góc φ> 0, v ới v ị trí cánh qu ạt ở bên dưới cánh nâng và b ằng kho ảng cách bán kính R thì h ệ số lực nâng c y và h ệ số mô men d ọc m z đạt giá tr ị lớn nh ất (h ệ số cy tăng kho ảng 10% và m z tăng kho ảng 16%). Còn v ới v ị trí cánh qu ạt ở trên cánh nâng và b ằng kho ảng cách bán kính R thì h ệ số lực nâng c y và h ệ số mô men d ọc m z đạt giá tr ị nh ỏ nh ất (h ệ số cy gi ảm kho ảng 2% và m z gi ảm kho ảng 3%). Nh ững đóng góp m ới c ủa lu ận án - Trên c ơ s ở ph ươ ng pháp xoáy r ời r ạc phi tuy ến không d ừng đã xây dựng được mô hình s ố, thi ết l ập thu ật toán và xây d ựng được ch ươ ng trình tính 24 toán b ằng ngôn ng ữ Matlab để xác định các đặc tính khí động c ủa cánh KCB ch ịu s ự tác động t ươ ng h ỗ trong t ổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh nâng. Ki ểm ch ứng thu ật toán và ch ươ ng trình tính toán b ằng ph ần mềm ANSYS.CFX và th ử nghi ệm mô hình t ổ hợp cánh qu ạt - mặt gi ới h ạn và cánh nâng trong ống khí động d ưới âm. K ết qu ả sai l ệch l ớn nh ất so v ới mô ph ỏng b ằng ph ần m ềm ANSYS nh ỏ hơn 11% và so v ới th ực nghi ệm nh ỏ hơn 18%. - Đã ứng d ụng được mô hình s ố để kh ảo sát và đánh giá được m ức độ ảnh h ưởng c ủa các tham s ố cánh qu ạt đến các đặc tính khí động c ủa cánh KCB khi chuy ển động ở nh ững kho ảng cách khác nhau t ừ mép sau cánh nâng đến m ặt gi ới h ạn trong m ột s ố ch ế độ bay khác nhau, làm c ơ s ở tham kh ảo trong vi ệc tính toán thi ết k ế các khí c ụ bay ho ạt động ở độ cao th ấp, c ũng nh ư để nâng cao hi ệu qu ả khai thác s ử dụng, b ảo đảm an toàn bay khi c ất h ạ cánh đối v ới máy bay cánh qu ạt s ử dụng trong l ĩnh v ực hàng không dân d ụng và quân s ự. Nh ững v ấn đề cần ti ếp t ục nghiên c ứu - Nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa m ặt gi ới h ạn và dòng khí sau cánh qu ạt đến các đặc tính khí động c ủa c ả KCB và xét trong c ả mặt ph ẳng ngang. - Nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa m ặt gi ới h ạn có biên d ạng không ph ẳng và bi ến d ạng đàn h ồi đến các đặc tính khí động c ủa cánh KCB. - Nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa cánh qu ạt đồng tr ục đến đặc tính khí động c ủa cánh nâng. DANH M ỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA H ỌC ĐÃ CÔNG B Ố 1. Thái Doãn T ường, Lã H ải D ũng, Tr ần Qu ốc C ường (2009), Nghiên c ứu khí động h ọc c ủa máy bay tr ực th ăng khi gi ảm độ cao b ằng ph ươ ng pháp t ự quay, Tuy ển t ập công trình khoa học Hội ngh ị C ơ h ọc toàn qu ốc Kỷ ni ệm 30 n ăm Vi ện C ơ h ọc và 30 n ăm T ạp chí C ơ h ọc, Tr. 557-565, Hà N ội. 2. Nguy ễn Đình Đường, Thái Doãn T ường, Tr ần Qu ốc C ường, Lê Nguyên Cường (2013), Phân tích độ nh ạy tham s ố dao độ ng k ết c ấu t ấm v ỏ hàng không ch ịu t ải khí động, Tuy ển t ập công trình Hội ngh ị Khoa h ọc C ơ học Th ủy khí Toàn qu ốc, Tr. 213-220, Qu ảng Bình. 3. Lã H ải D ũng, Tr ần Duy Duyên, V ũ Minh Tâm, Tr ần Qu ốc C ường, Tr ần Phú Hoành (2014), Nghiên c ứu đặ c tính khí độ ng c ủa cánh máy bay khi sử d ụng cánh tà có khe hở, Tuy ển t ập công trình Hội ngh ị Khoa h ọc C ơ học Th ủy khí Toàn qu ốc, Tr. 145-153, Ninh Thu ận. 4. Phan Tr ọng S ơn, Lã H ải D ũng, Nguy ễn Tr ường Thành, Tr ần Qu ốc C ường (2014), Nghiên c ứu tính toán đặ c tính cánh qu ạt máy bay b ằng ph ươ ng pháp xoáy r ời r ạc phi tuy ến không d ừng, Tuy ển t ập công trình Hội ngh ị Khoa h ọc C ơ h ọc Th ủy khí Toàn qu ốc, Tr. 520-529, Ninh Thu ận. 5. Tr ần Qu ốc C ường, Lã H ải D ũng (2016), Nghiên c ứu xác đị nh đặ c tính khí động của cánh khí c ụ bay khi bay g ần m ặt gi ới h ạn có tính đế n ảnh hưởng c ủa dòng khí sau cánh qu ạt độ ng c ơ bằng ph ươ ng pháp xoáy r ời rạc phi tuy ến không d ừng, Tạp chí Nghiên c ứu Khoa h ọc và Công ngh ệ quân s ự, s ố 45 , Tr. 10-19, Hà n ội.
File đính kèm:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_dac_tinh_khi_dong_cua_canh_nang_k.pdf
- TomTat LuanAn NCS TranQuocCuong_English.pdf