Tóm tắt Luận án Nghiên cứu động lực học đường cáp vận chuyển trái thanh long ở vùng Tây nam bộ
Việt Nam là nước có điều kiện về khí hậu, đất đai và thổ nhưỡng cho việc phát
triển các loại cây ăn quả, hiện Việt Nam có nhiều loại cây đặc sản có giá trị cao, đã
được công nhận chỉ dẫn địa lý và đã xuất khẩu sang một số nước như Nhật Bản,
Mỹ, các nước trong khối Asean.
Theo số liệu của Bộ Công thương, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam
năm 2018 ước đạt 2,8 tỷ USD, trong đó kim ngạch xuất khẩu các loại quả đạt 1,5 tỷ
USD, dự báo của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn, kinh ngạch xuất khẩu
rau quả của Việt Nam năm 2019 ước đạt 3,2 tỷ USD [2].
Thanh Long là loại cây ăn quả đặc hữu của Việt Nam, được trồng ở cả ba
miền Bắc- Trung - Nam, giá trị trái thanh long cao, trái thanh long đã được xuất
khẩu sang Nhật bản, Úc và Mỹ mang lại giá trị kinh tế cao
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu động lực học đường cáp vận chuyển trái thanh long ở vùng Tây nam bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN VĂN TRUNG
NGHIÊN CỨU ĐỘNG LỰC HỌC ĐƯỜNG CÁP VẬN
CHUYỂN TRÁI THANH LONG Ở VÙNG TÂY NAM BỘ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN VĂN TRUNG
NGHIÊN CỨU ĐỘNG LỰC HỌC ĐƯỜNG CÁP VẬN
CHUYỂN TRÁI THANH LONG Ở VÙNG TÂY NAM BỘ
Ngành: Kỹ thuật cơ khí
Mã số: 9.52.01.03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. DƯƠNG VĂN TÀI
HÀ NỘI - 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS. Dương Văn Tài. Các kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày16 tháng 06 năm 2021
Hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Dương Văn Tài
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Trung
ii
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các cơ quan đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
hoàn thành bản luận án khoa học này.
Trước hết xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Dương Văn Tài với
những ý kiến đóng góp quan trọng và chỉ dẫn khoa học quý giá trong quá trình thực
hiện công trình nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp, Phòng Đào tạo
sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án.
Trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Lạc Hồng đã tạo điều kiện thuận
lợi để tôi hoàn thành luận án này.
Trân trọng cảm ơn Khoa Cơ điện và Công trình, Bộ môn Công nghệ và máy
chuyên dùng Trường Đại học Lâm nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn các nhà khoa học của Trường Đại học Lâm nghiệp, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam, Học viện Kỹ thuật quân sự đã đóng góp ý kiếm quý
báu để tôi hoàn thành luận án này
Hà Nội, ngày..thángnăm 2021
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Trung
iii
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT .................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ xi
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. xiii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của luận án ............................................................................................... 2
3. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học của những kết quả nghiên cứu của đề tài luận án .......................... 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài luận án ........................................................................ 3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 4
1.1. Tình hình trồng và tiêu thụ thanh long ở Việt Nam ............................................. 4
1.1.1. Tình hình trồng thanh long ở Việt Nam ............................................................ 4
1.1.2. Tình hình tiêu thụ thanh long ............................................................................ 4
1.2. Tổng quan về công nghệ và thiết bị thu hoạch thanh long ở Việt Nam.............. 5
1.2.1. Công nghệ thu hoạch thanh long ở Việt Nam ................................................... 5
1.2.2. Thực trạng về thiết bị thu hoạch thanh long ở Việt Nam .................................. 6
1.2.3. Những tồn tại trong thu hoạch và vận chuyển trái thanh long ......................... 9
1.3. Về tình hình nghiên cứu các thiết bị thu hoạch thanh long trên thế giới và ở
Việt Nam ................................................................................................................... 10
1.3.1. Tình hình nghiên cứu các thiết bị thu hoạch thanh long trên thế giới ............ 10
1.3.2. Tình hình nghiên cứu thiết bị thu hái thanh long ở Việt Nam ........................ 11
1.4. Tổng quan về đường cáp sử dụng trong nông lâm nghiệp ................................. 11
1.4.1. Các kiểu đường cáp sử dụng trong lâm nghiệp [11] [15] ............................... 12
1.4.2. Cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của đường cáp [1] .............................. 17
iv
1.4.3. Một số loại đường cáp sử dụng trong nông nghiệp ........................................ 20
1.5. Một số công trình nghiên cứu về đường cáp ...................................................... 22
1.6. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 27
1.7. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 27
1.7.1. Nội dung nghiên cứu lý thuyết ........................................................................... 27
1.7.2. Nội dung nghiên cứu thực nghiệm .................................................................. 28
1.8. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 28
1.8.1. Vườn trồng thanh long .................................................................................... 28
1.8.2. Đường cáp vận chuyển trái thanh long [21] .................................................. 29
1.9. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 31
1.9.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ................................................................. 31
1.9.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm ........................................................... 33
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 36
Chương 2: XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC CỦA
ĐƯỜNG CÁP VẬN CHUYỂN TRÁI THANH LONG .......................................... 37
2.1. Xây dựng mô hình tính toán cơ học đường dây cáp .......................................... 37
2.2. Tính toán một số thông số cơ học của dây cáp tựa trên các gối đỡ có cùng độ
cao, chịu tải phân bố đều .......................................................................................... 39
2.2.1. Tính toán một số thông số cơ học của dây cáp không chịu dãn, tải trọng phân
bố đều ........................................................................................................................ 39
2.2.2. Tính toán một số thông số cơ học của dây cáp chịu dãn, trọng tải phân bố đều ... 42
2.2.3. Tính toán một số thông số cơ học của đường cáp không dãn, khép kín có
nhiều nhịp đỡ có cùng cao độ, chịu tải phân bố đều có cường độ khác nhau trên các
nhịp ............................................................................................................................ 45
2.3. Tính toán một số thông số cơ học của dây cáp không dãn, tựa trên các gối có
cao độ lệch nhau, chịu tải phân bố đều ..................................................................... 49
2.3.1. Tính toán một số thông số cơ học của dây cáp không dãn, tựa trên hai gối có
cao độ lệch nhau, chịu tải phân bố đều .................................................................... 49
2.3.2. Tính toán một số thông số cơ học đường dây cáp khép kín tựa trên các gối có
độ cao lệch nhau, chịu tải phân bố đều có cường độ khác nhau trên các nhịp ........ 53
v
2.4. Mô hình động lực học của các giỏ đựng trái thanh long trong quá trình vận
chuyển trên ruộng khi thu hái.................................................................................... 56
2.4.1. Phương trình vi phân chuyển động của giỏ đựng thanh long trong các nhịp
khi cáp di chuyển có gia tốc và chịu tác động của lực gió theo mặt phẳng ngang .. 56
2.4.2. Phương trình vi phân chuyển động của giỏ đựng thanh long trong quá trình
cáp chuyển hướng và chịu tác động của lực gió theo mặt phẳng ngang .................. 63
2.5. Giải hệ phương trình vi phân dao động của giỏ đựng trái thanh long ............... 65
2.5.1. Thuật toán giải gần đúng hệ phương trình dao động của giỏ đựng thanh long
khi di chuyển trên đường cáp .................................................................................... 65
2.5.2. Thuật toán giải gần đúng hệ phương trình dao động của giỏ đựng thanh long
khi chuyển hướng chuyển động ................................................................................. 67
2.6. Tính toán công suất tiêu thụ khi vận hành đường cáp ....................................... 67
2.6.1. Công suất tiêu thụ cho việc di chuyển các giỏ đựng thanh long .................... 67
2.6.2. Công suất tiêu thụ thắng lực cản ma sát ......................................................... 69
2.6.3. Công suất tiêu thụ cho toàn hệ thống cáp khép kín ....................................... 69
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 70
Chương 3: KHẢO SÁT MỘT SỐ THÔNG SỐ ĐỘNG LỰC HỌC CỦA
ĐƯỜNG CÁP VẬN CHUYỂN TRÁI THANH LONG ....................................... 71
3.1. Khảo sát phương trình độ võng dây cáp ............................................................ 71
3.1.1. Cho trước , f , q tính L ................................................................................ 71
3.1.2. Cho trước f , H, q tính L , .......................................................................... 72
3.1.3. Cho trước L , , q tính f , H ........................................................................ 73
3.1.4. Áp dụng thuật toán chia đôi liên tiếp tìm nghiệm gần đúng độ võng đường
cáp W(u)=0 ............................................................................................................... 74
3.2. Khảo sát độ dãn dài của nhịp dây khi chịu tải phân bố đều .............................. 75
3.3. Khảo sát một số thông số động lực học đường cáp khép kín có các gối đỡ có
cùng cao độ................................................................................................................ 77
3.4. Khảo sát giá trị u trong phương trình độ võng dây tựa trên hai gối có độ cao
chênh nhau................................................................................................................. 78
3.5. Khảo sát độ võng của đường cáp hai trụ đỡ có độ cao chênh nhau ................... 84
vi
3.6. Khảo sát một số thông số động lực học đường cáp kép kín các giối đỡ có độ cao
chênh nhau................................................................................................................. 84
3.7. Khảo sát dao động của giỏ đựng trái thanh long ................................................ 86
3.7.1. Khảo sát miền cộng hưởng của dao động giỏ đựng trái thanh long ............. 87
3.7.2. Khảo sát biên độ dao động cực đại các giỏ đựng thanh long ........................ 93
3.7.3. Sự ảnh hưởng của lực căng ngang H đến biên độ cực đại của dao động giỏ
đựng thanh long ........................................................................................................ 94
3.7.4. Sự ảnh hưởng của độ dài nhịp cáp đến biên độ cực đại của dao động giỏ
đựng thanh long ........................................................................................................ 96
3.7.5. Sự ảnh hưởng của độ dài đoạn dây treo giỏ đựng thanh long r đến biên độ
cực đại của dao động giỏ đựng thanh long............................................................... 97
3.7.6. Khảo sát công thức tính công suất hệ thống ................................................... 98
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 99
Chương 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .................................................... 101
4.1. Mục tiêu và nhiệm vụ của nghiên cứu thực nghiệm ........................................ 101
4.1.1. Mục tiêu nghiên cứu thực nghiệm ................................................................. 101
4.1.2. Nhiệm vụ nghiên cứu thực nghiệm ................................................................ 101
4.1.3. Đối tượng nghiên cứu thực nghiệm ............................................................... 102
4.2. Chọn phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 102
4.2.1. Chọn phương pháp thực nghiệm ................................................................... 102
4.2.2. Chọn hàm mục tiêu nghiên cứu ..................................................................... 102
4.2.3. Chọn tham số ảnh hưởng đến hàm mục tiêu ................................................. 103
4.3. Phương pháp xác định các đại lượng nghiên cứu và thiết bị đo ...................... 104
4.3.1. Phương pháp xác định biên độ dao động của giỏ đựng trái thanh long ...... 104
4.3.2. Xác định độ võng lớn nhất của đường cáp ................................................... 106
4.3.3. Xác định lực căng ngang của đường cáp ...................................................... 106
4.3.4. Xác định vận tốc giỏ đựng trái thanh long và chiều dài nhịp ....................... 107
4.4. Thiết bị khuếch đại và chuyển đổi A/D ............................................................ 107
4.5. Phương pháp xử lý kết quả thí nghiệm ................................................................. 108
4.5.1. Xác định số lần thí nghiệm ................................................................................ 108
vii
4.5.2. Xác định mô hình toán học............................................................................ 109
4.5.3. Kiểm tra tính đồng nhất của phương sai ...................................................... 109
4.5.4. Kiểm tra giá trị có nghĩa của hệ số hồi quy .................................................. 110
4.5.5. Kiểm tra tính tương thích của phương trình hồi quy .................................... 110
4.5.6. Kiểm tra khả năng làm việc của mô h ... (a,b);
% Tinh luc H :
tgH = 0.5*q0*S0 /tgu0;
Nghiem(1)=tgu0;
Nghiem(2)=S0;
Nghiem(3)= tgH;
% ==========
end
end
%+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
++++++++
function Nghiem_Lech = Tinh_vong_lech(Nhap0)
Nhap01=Nhap0;
S0=Nhap01(1) ; h=Nhap01(2); L = Nhap01(3); q0=Nhap01(4);
u0=2*h/S0; u1= u0/2; u2 = sqrt(16*L^2 -S0^2)/S0;
L0=0.5*S0*(sqrt(1+u0^2)+log(u0+sqrt(1+u0^2))/u0);
LKT = sqrt(S0^2+h^2);
if L > LKT
%==========
if L < L0
a=u1; b=u0 ;
end
if L > L0
a=u0; b=u2;
end
if L==L0
tgu0=u0;
else
tgu0=hamU_lech(a,b);
end
% Tinh luc H :
tgLi = S0*tgu0 /(tgu0 - h/S0);
tgH = 0.5*q0*tgLi /tgu0;
Nghiem_Lech(1)=tgu0;
Nghiem_Lech(2)=tgLi;
Nghiem_Lech(3)= tgH;
% ============
end
end
%+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
++++++++
function hamf =ham(x)
tgf=(2*h/S0 - x)/x ;
tg0 = tgf*sqrt(1+(x*tgf)^2)-log(x*tgf+sqrt(1+(x*tgf)^2))/x;
hamf =0.5*S0*(sqrt(1+x^2)+log(x+sqrt(1+x^2))/x - tg0)-(1-tgf)*L;
end
%+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
++++++++
function hamf1 =ham1(x)
hamf1 =sqrt(1+x^2)+log(x+sqrt(1+x^2))/x-2*L/S0;
end
%++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
+++
function hamU1 = hamU_lech(a01,b01)
a0=a01; b0=b01;
KT = abs(b0-a0);
while KT > saiso
c=(a0+b0)/2;
f1= ham(c);
f2= ham(b0);
B01=f1*f2;
if B01<0
a0 =c;
end
if B01 >=0
b0=c;
end
KT = abs(b0-a0);
end
hamU1=(a0+b0)/2;
end
%++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
+++
function U1 = hamU(a01,b01)
a0=a01; b0=b01;
KT = abs(b0-a0);
while KT > saiso
c=(a0+b0)/2;
f1= ham1(c);
f2= ham1(b0);
B01=f1*f2;
if B01<0
a0 =c;
end
if B01 >=0
b0=c;
end
KT = abs(b0-a0);
end
U1=(a0+b0)/2;
end
%++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
+++
end
5) Tính toán dao động khi chuyể n hướng
function Dao_dong_khi_chuyen_huong_chuan
clc;
Ten_ghi = 'SoLieu_EXCEL_MATLAB.xlsx';
% Hình th?
H=3500; % N Luc cang ngang
L=0.30; % m do dài dây treo gio
S= 0.80; % m khoang cách giua hai gio
M =2; % kg khoi luong gio hàng
g=9.80; % m/s^2
% gia_toc= 5.*rand;
van_toc = 0.40; % m/s
R = 0.60;
t_start = 0;
t_end = 57; %final time in seconds.
time_span =t_start:0.001:t_end;
[t,x]=ode45(@rhs,time_span,[0 0]);
[dong,cot]= size(x)
%**************************************
subplot(1,1,1);
cla;
toi=round(dong/3)
plot(t(:),L*x(:,1),'B-','linewidth',2);
hold on
xlabel("Thoi gian (s)")
ylabel("Bien do Dao dong chuyen huong (m)")
grid on
%**************************************
function xdot=rhs(t,x)
dxdt_1 = x(2);
dxdt_2 =(-g/L)*x(1)+((van_toc^2/(L*R+L^2*x(1)))+ forceZ(t))*(1-
0.5*x(1)^2);
xdot=[dxdt_1; dxdt_2];
end
%********************
% The forcing function, edit to change as needed.
%********************
function fz=forceZ(t)
% P_gio = 5.*rand -2;
a=5.6 ;
Fz = 2*sin(a*t);
fz= Fz/(M*L);
end
end
6) Tính biên độ dao động cực đại ngang và dọc của
giỏ
function Dao_dong_ngang_doc_chuan
clc; % Tinh dao dong Ngang - Doc và Bien do Max
Ten_ghi = 'SoLieu_EXCEL_MATLAB.xlsx';
n=31; % so luong gio trên mot nhip cáp
H=3500; % N Luc cang ngang
L=0.2; % m do dài dây treo gio
S= 0.80; % m khoang cách giua hai gio
M =2; % kg khoi luong gio hàng
g=9.80; % m/s^2
gia_toc0= 1.*rand
Bien_Fz=3.*rand;
m=n-1;
Dao_dong_Ngang=1;
Dao_dong_Doc=1;
if Dao_dong_Ngang==1
Dao_dong_Doc=0;
end
Bien_do_Max=1 ;
if Bien_do_Max==1
Dao_dong_Ngang=0; Dao_dong_Doc=0;
end
Gio = round(m/2)
Gio2= round(m/3)
Gio1= round(m/4)
kx=0;
L_day=zeros();
H_ngang = zeros();
for k=1:5
L_day(k) = 0.2+(k-1)*0.05;
end
for k=1:5
H_ngang(k)= 1900+ (k-1)*400;
end
Mang_ve=zeros();
%&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
for k_H=1:1
b= (H/(M*g))*(L/S)
A=zeros(m);
K_ve = rem(m,2) ;
ve = m;
if K_ve == 0
ve = m+1;
end
for i=1:m
A(i,i)= 2*b+1;
end
for i=1: m-1
A(i,i+1)=-b;
A(i+1,i)=-b;
end
Son=inv(A);
K=zeros(4*m); C = zeros(4*m,1); B = zeros(4*m,1);
x0=zeros(1,4*m);
for i=1:m
K(2*i-1,2*i)=1;
end
for i=1:m
B(2*i,1)=1;
end
x1 = zeros(); Z=zeros(); M_1=zeros(); M1=zeros(); D=zeros();
t_start = 0;
t_end = 100; %final time in seconds.
time_span =t_start:0.001:t_end;
[t,x]=ode45(@rhs,time_span,x0);
cot = size(x,2)
dong = (size(x,1)-1)
Goc=1; Toi = dong;
so_tinh = Toi-Goc+1;
end % for k_H
%&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
% TTTTTTTTTTTTTT het thay doi H và L
% #########################################################
% Xet cac bien do Max tai cac gio
if Bien_do_Max==1
i=1 ; k =0; chua=zeros();
while i < dong-1
i=i+1;
a1 = x(i-1,ve); a2=x(i,ve); % a3 =x(i+1,3);
%if (a2>0) & (a2>a1) & (a2>a3)
if (a2 * a1) < 0
k=k+1;
chua(k,1) = a2;
end
end
so_dao_dong = size(chua,1)
[M_i,M_j] =max(abs(x));
MaxA = zeros();
for k=1:m
MaxA(k,1) = k; MaxA(k,2) = M_i(2*k-1);
end
plot(MaxA(:,1),100*MaxA(:,2),'+');
xlabel(" Thu tu gio ")
ylabel("Bien do Max cua Dao dong Ngang (cm)")
grid on
%**************************************
ghi_bang_Bien_do_Max = 1
if ghi_bang_Bien_do_Max==1
Bang_ghi=zeros();
Tieu_de1 ={'Bien do Max cua cac gio hang'};
xlswrite(Ten_ghi, Tieu_de1, 4, [ 'B' num2str(1)]);
for i=1:m-1
Bang_ghi(1,i) = i;
Bang_ghi(2,i) = MaxA(i,2);
end
xlswrite(Ten_ghi,MaxA, 4, [ 'B' num2str(3)]);
end
%**************************************
end % if Bien_do_Max==1
% #########################################################
% Ve_do_thi_Doc_Ngang = 1;
if (Dao_dong_Ngang==1) | (Dao_dong_Doc==1)
so_gio(1) = 1; so_gio(2) = 8; so_gio(3) =round(m/2);
Thu_tu_gio = { ['Gio ' num2str(so_gio(3))]}
if Dao_dong_Ngang==1
cot_x(1)= 2*so_gio(1)-1; cot_x(2)= 2*so_gio(2)-1; cot_x(3)=
2*so_gio(3)-1;
Goc = 1;
plot(t(Goc:Toi),x(Goc:Toi,cot_x(3)),'B-','linewidth',2);
hold on
legend(Thu_tu_gio);
xlabel("Thoi gian (s)")
ylabel("Bien do Dao dong Ngang (m)")
grid on
end
if Dao_dong_Doc==1
Toi= round(dong/3);
cot_x(1)= 2*m+2*so_gio(1)-1; cot_x(2)= 2*m+2*so_gio(2)-1;
cot_x(3)=2*m+ 2*so_gio(3)-1;
plot(t(Goc:Toi),x(Goc:Toi,cot_x(3)),'B-','linewidth',2);
legend(Thu_tu_gio);
hold off
xlabel("Thoi gian (s)")
ylabel("Bien do Dao dong Doc (radian)")
grid on
end
end
%**************************************
function xdot=rhs(t,x)
for i=1:4*m
C(i,1)=x(i);
end
for i=1:m
x1(i,1)=C(2*i-1,1);
end
for i=1:2*m
x2(i,1)= C(2*m+ i,1);
end
Z=Son*x1;
D1= (x1-Z);
D = (x1-Z).*(x1-Z);
Dat = forceZ(t)*B;
xdot= K*C+ Dat;
for i=1:m
xdot(2*i)= xdot(2*i) - 2*L*g*D1(i,1)/(2*L^2-D(i,1));
end
for i=1:m
Phi(i) = x2(2*i-1,1);
end
for i=1:m
Phi_2(i) = (-2*g*L)/(2*L^2-D(i))*Phi(i)/(1-(Phi(i))^2)+
0.5*forceX(t)*(2-(Phi(i))^2)/(1-2*(Phi(i))^2);
end
for i=1:m
xdot(2*m+ 2*i-1) = x2(2*i);
xdot(2*m+2*i) = Phi_2(i);
end
end
%********************
% The forcing function, edit to change as needed.
%********************
function fz=forceZ(t)
Fz = 3.23*sin(1*t); % tan so phai co Phach
fz= Fz/M;
end
function fx=forceX(t)
% FTT = 1.*rand;
a= 2 ;
Fx = 0.4*sin(2*t); % tan so phai co
Phach
gia_toc=sin(t);
fx= gia_toc/L -Fx/(M*L);
end
end
7) Tính biên độ dao độ cực đại theo các đại
lượng: r,H,L,n
function DD_ngang_doc_H_r_L_chuan
clc;
Ten_ghi = 'SoLieu_EXCEL_MATLAB.xlsx';
Matinh='n' ; % Ma_tinh = {r , H , L , n } =>
% r - tinh Bien do Max theo r,
% H - tinh Bien do Max theo H
% L - tinh Bien do Max theo L (khi co dinh Do_vong)
% n - tinh Bien do Max theo L ( khi L = (n-1)*S )
% H- luc cang ngang, r - do dai day treo gio , L - do dai day cáp
nhip
% n - số lượng giỏ treo trên nhịp.
Do_vong= 0.32; % (m) - co dinh Do_vong dung de chuyen do dai L sang
H
n=31; % so luong gio trên mot nhip cáp
H=3500; % N Luc cang ngang
r= 0.3; % m do dài dây treo gio
S= 0.80; % m khoang cách giua hai gio
M =2; % kg khoi luong gio hàng
g=9.80; % m/s^2
gia_toc0= 1.*rand
Bien_Fz=3.*rand;
q=M*10;
kx=0;
r_day=zeros();
H_ngang = zeros();
L_day=zeros();
for k=1:5
r_day(k) = 0.2+(k-1)*0.05; % don vi m
end
for k=1:5
H_ngang(k)= 3000+ (k-1)*500; % don vi N
end
for k=1:5
L_day(k)= 20+ (k-1)*2; % don vi m
end
Mang_ve=zeros();
%&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
for k_H=1:5
if Matinh=='r'
r = r_day(k_H);
end
if Matinh=='H'
H=H_ngang(k_H);
end
if Matinh=='L'
H= q*L_day(k_H)^2/(8*Do_vong); % Co dinh f
n= round(L_day(k_H)/S) +1;
end
if Matinh=='n'
n= round(L_day(k_H)/S) +1; % Co dinh H
end
m=n-1;
Gio = round(m/2)
Gio2= round(m/3)
Gio1= round(m/4)
Gio0= round(m/5)
b= (H/(M*g))*(r/S)
A=zeros(m);
K_ve = rem(m,2) ;
ve = m;
if K_ve == 0
ve = m+1;
end
for i=1:m
A(i,i)= 2*b+1;
end
for i=1: m-1
A(i,i+1)=-b;
A(i+1,i)=-b;
end
Son=inv(A);
K=zeros(4*m); C = zeros(4*m,1); B = zeros(4*m,1);
x0=zeros(1,4*m);
for i=1:m
K(2*i-1,2*i)=1;
end
for i=1:m
B(2*i,1)=1;
end
x1 = zeros(); Z=zeros(); M_1=zeros(); M1=zeros(); D=zeros();
t_start = 0;
t_end = 100; %final time in seconds.
time_span =t_start:0.001:t_end;
[t,x]=ode45(@rhs,time_span,x0);
cot = size(x,2)
dong = (size(x,1)-1)
Goc=1; Toi = dong;
so_tinh = Toi-Goc+1;
if Matinh=='H'
Mang_ve(k_H,1) = H ;
end
if Matinh=='r'
Mang_ve(k_H,1) = r ;
end
if Matinh=='L'
Mang_ve(k_H,1) = L_day(k_H) ;
end
if Matinh=='n'
Mang_ve(k_H,1) = L_day(k_H) ;
end
Mang_ve(k_H,2) = max(abs(x(:,2*Gio0-1 )));
Mang_ve(k_H,3) = max(abs(x(:,2*Gio1-1 )));
Mang_ve(k_H,4) = max(abs(x(:,2*Gio2-1 )));
Mang_ve(k_H,5) = max(abs(x(:,2*Gio-1 )));
end % for k_H
%&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
% TTTTTTTTTTTTTT thay doi H và L v?i Max bien do
Ve_BienD_H_r = 1;
if Ve_BienD_H_r ==1
cla;
plot(Mang_ve(:,1),Mang_ve(:,2),'k -.',Mang_ve(:,1),Mang_ve(:,3),'B
--',Mang_ve(:,1),Mang_ve(:,4),'Red
:*',Mang_ve(:,1),Mang_ve(:,5),'Black');
if Matinh=='H'
tgTet= ['Luc cang ngang H (N) ', ' n =' , num2str(n),', r(cm)
=', num2str(100*r),', S(cm) =', num2str(100*S) ]
xlabel( tgTet )
end
if Matinh=='r'
tgTet= ['Do dai day treo gio (m) ', ' n =' , num2str(n),', H(N)
=', num2str(H),', S(cm) =', num2str(100*S) ]
xlabel( tgTet )
end
if Matinh=='L'
tgTet= ['Do dai day cap (m) ', ', f(cm) =',
num2str(Do_vong*100),', S(cm) =', num2str(100*S),', r(cm) =',
num2str(100*r) ]
xlabel(tgTet )
end
if Matinh=='n'
tgTet= ['Do dai day cap (m) ', ', H(N) =', num2str(H),', S(cm)
=', num2str(100*S),', r(cm) =', num2str(100*r) ]
xlabel(tgTet )
end
ylabel("Bien do Max cua Dao dong Ngang (m)");
if (Matinh=='H')| (Matinh=='r')
Thu_tu_gio = { ['Gio ' num2str(Gio1-2)] ['Gio ' num2str(Gio1)]
['Gio ' num2str(Gio2)] ['Gio ' num2str(Gio)]};
end
if (Matinh=='L') | (Matinh=='n')
Thu_tu_gio = ["Vi tri L/10" "Vi tri L/8" "Vi tri L/6" "Vi
tri L/2"];
end
legend(Thu_tu_gio);
grid on
ghi_bang_H_L = 1
if ghi_bang_H_L==1
if Matinh=='H'
Tieu_de2 = ["H" num2str(Gio0) num2str(Gio1) num2str(Gio2)
num2str(Gio)];
Tieu_de1 ={['Quan he H (N) và Bien do (m) Max cua gio ', ' n
=' , num2str(n),', r(cm) =', num2str(100*r),', S(cm) =', num2str(100*S)
] };
seet_ghi=5;
end
if Matinh=='r'
Tieu_de2 = ["r" num2str(Gio0) num2str(Gio1)
num2str(Gio2) num2str(Gio)];
Tieu_de1 ={['Quan he r (m) và Bien do (m) Max cua gio ',' n
=' , num2str(n),', H(N) =', num2str(H),', S(cm) =', num2str(100*S) ] };
seet_ghi= 6;
end
if Matinh=='L'
Tieu_de2 = ["L" " L/10" "L/8" "L/6" "L/2"];
Tieu_de1 ={['Quan he L (m) và Bien do (m) Max cua gio ', ',
f(cm) =', num2str(Do_vong*100),', S(cm) =', num2str(100*S),', r(cm) =',
num2str(100*r) ] };
seet_ghi= 7;
end
if Matinh=='n'
Tieu_de2 = ["L" " L/10" "L/8" "L/6" "L/2"];
Tieu_de1 ={['Quan he L (m) và Bien do (m) Max cua gio ', ',
H(N) =', num2str(H),', S(cm) =', num2str(100*S),', r(cm) =',
num2str(100*r) ] };
seet_ghi= 8;
end
xlswrite(Ten_ghi, Tieu_de1, seet_ghi, [ 'B' num2str(2)]);
xlswrite(Ten_ghi, Tieu_de2 , seet_ghi, [ 'B' num2str(4)]);
xlswrite(Ten_ghi,Mang_ve, seet_ghi, [ 'B' num2str(6)]);
end
end
% TTTTTTTTTTTTTT het thay doi H và L
function xdot=rhs(t,x)
for i=1:4*m
C(i,1)=x(i);
end
for i=1:m
x1(i,1)=C(2*i-1,1);
end
for i=1:2*m
x2(i,1)= C(2*m+ i,1);
end
Z=Son*x1;
D1= (x1-Z);
D = (x1-Z).*(x1-Z);
Dat = forceZ(t)*B;
xdot= K*C+ Dat;
for i=1:m
xdot(2*i)= xdot(2*i) - 2*r*g*D1(i,1)/(2*r^2-D(i,1));
end
for i=1:m
Phi(i) = x2(2*i-1,1);
end
for i=1:m
Phi_2(i) = (-2*g*r)/(2*r^2-D(i))*Phi(i)/(1-(Phi(i))^2)+
0.5*forceX(t)*(2-(Phi(i))^2)/(1-2*(Phi(i))^2);
end
for i=1:m
xdot(2*m+ 2*i-1) = x2(2*i);
xdot(2*m+2*i) = Phi_2(i);
end
end
%********************
% The forcing function, edit to change as needed.
%********************
function fz=forceZ(t)
Fz = 4*sin(1*t); % tan so phai co Phach
fz= Fz/M;
end
function fx=forceX(t)
a= 2 ;
Fx = 0.4*sin(2*t); % tan so phai co
Phach
gia_toc=sin(3*t);
fx= gia_toc/r -Fx/(M*r);
end
end
8) Đồ thị biên độ dao động cực đại phụ thuộc vào
H và L (thực nghiệm và lý thuyết)
function Do_thi_Bien_do_DD_phu_thuoc_H_L_LT_TN
clc;
cla;
Ten_ghi = 'SoLieu_EXCEL_MATLAB.xlsx';
num=xlsread(Ten_ghi, 9);
n_L=num(2,1)
n_H=num(1,2)
L= num(2,3:n_L+2);
H =num(3:n_H+2,2);
[L,H]= meshgrid(L,H);
H0=H/1000;
A = -9.7 -12.56*H0 + 4.33*L +1.56*H0.^2 -0.17*H0.*L - 0.05*L.^2 ;
q= 0.02 %kN/m
A_LT= 100*num(3:n_H+2,3:n_L+2)
surf(L,H,A);
mesh(L,H,A_LT);
legend({' Hoi quy', ' Ly thuyet'});
hold on
ylabel('Luc cang ngang H(N)');
xlabel('Do dai nhip L(m)');
zlabel('Bien do Max A(cm)');
title('Do thi: Bien do Max A = A(H,L)')
end
9) Đồ thị độ võng cực đại phụ thuộc vào H và L
(thực nghiệm và lý thuyết)
function Do_thi_Do_vong_phu_thuoc_H_L_LT_TN
clc;
cla;
% DO thi do võng the l?c c?ng ngang H và ?? dài nh?p L : LT và Th?c
nghi?m
H =[ 3:0.1:5];
L= [20: 0.5:28];
[H,L]= meshgrid(H,L);
f =-5.037 -4.667*H + 2.069*L +3.056*H.^2 -1.188*H.*L+ 0.128*L.^2
;
q= 0.02 %kN/m
f_LT= 100*(q/8)*L.*L./H;
mesh(1000*H,L,f);
surf(1000*H,L,f_LT);
legend({' Hoi quy', ' Ly thuyet'});
hold on
xlabel('Luc cang ngang H (N)');
ylabel('Do dai nhip L (m)');
zlabel('Do vong f (cm)');
title('Do thi: Do võng f = f(H,L)')
end
File đính kèm:
tom_tat_luan_an_nghien_cuu_dong_luc_hoc_duong_cap_van_chuyen.pdf

