Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thuật toán xử lý trường phối hợp thích nghi cho sonar thụ động định vị mục tiêu ngầm trong vùng biển nước nông Việt Nam
Sonar thụ động là khí tài đã cho thấy có vai trò quan trọng trong trang bị của
quân đội để bảo vệ các công trình, căn cứ tại vùng nước nông ở các nước có biển
nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Trên thế giới, việc nghiên cứu vấn đề xử lý
trường phối hợp trong sonar thụ động để định vị mục tiêu được cộng đồng các nhà
khoa học rất quan tâm. Trong đó, hướng nghiên cứu về phương pháp xử lý trường
phối hợp MFP (Matched Field Processing), áp dụng trong sonar xử lý các tín hiệu
và môi trường để định vị mục tiêu. Đây là xu hướng tiếp cận mới, được dựa trên
việc sử dụng thông tin cần thiết về các đặc trưng của tín hiệu và nhiễu, đồng
thời với các số liệu tiên nghiệm về kênh lan truyền của tín hiệu. Tuy nhiên bí
quyết công nghệ và đặc biệt là những nghiên cứu về các tham số môi trường biển
của mỗi quốc gia thường không được công bố, chính vì vậy đề tài luận án này tập
trung: “Nghiên cứu thuật toán xử lý trường phối hợp thích nghi cho sonar thụ
động định vị mục tiêu ngầm trong vùng biển nước nông Việt Nam”.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thuật toán xử lý trường phối hợp thích nghi cho sonar thụ động định vị mục tiêu ngầm trong vùng biển nước nông Việt Nam
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ NGUYỄN XUÂN LONG NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN XỬ LÝ TRƯỜNG PHỐI HỢP THÍCH NGHI CHO SONAR THỤ ĐỘNG ĐỊNH VỊ MỤC TIÊU NGẦM TRONG VÙNG BIỂN NƯỚC NÔNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Kỹ thuật Địện tử Mã số: 62 52 02 03 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2016 2 Công trình được hoàn thành tại: VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ BỘ QUỐC PHÒNG Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Trịnh Đăng Khánh 2. PGS.TS Nguyễn Quang Hùng Phản biện 1: GS.TS Bạch Gia Dương Đại học Công nghệ Hà Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội Phản biện 2: PGS. TSKH Đỗ Đức Lưu Đại học Hàng hải Việt Nam Phản biện 3: PGS.TS Trịnh Văn Loan Đại học Bách khoa Hà Nội Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại Viện KH&CN Quân sự vào hồi ngày tháng năm 2016. Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: - Thư viện Viện KH&CN Quân sự; - Thư viện Quốc gia Việt Nam. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Sonar thụ động là khí tài đã cho thấy có vai trò quan trọng trong trang bị của quân đội để bảo vệ các công trình, căn cứ tại vùng nước nông ở các nước có biển nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Trên thế giới, việc nghiên cứu vấn đề xử lý trường phối hợp trong sonar thụ động để định vị mục tiêu được cộng đồng các nhà khoa học rất quan tâm. Trong đó, hướng nghiên cứu về phương pháp xử lý trường phối hợp MFP (Matched Field Processing), áp dụng trong sonar xử lý các tín hiệu và môi trường để định vị mục tiêu. Đây là xu hướng tiếp cận mới, được dựa trên việc sử dụng thông tin cần thiết về các đặc trưng của tín hiệu và nhiễu, đồng thời với các số liệu tiên nghiệm về kênh lan truyền của tín hiệu. Tuy nhiên bí quyết công nghệ và đặc biệt là những nghiên cứu về các tham số môi trường biển của mỗi quốc gia thường không được công bố, chính vì vậy đề tài luận án này tập trung: “Nghiên cứu thuật toán xử lý trường phối hợp thích nghi cho sonar thụ động định vị mục tiêu ngầm trong vùng biển nước nông Việt Nam”. 2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu Mục tiêu: Nghiên cứu xây dựng thuật toán MFP thích nghi áp dụng cho mô hình sonar thụ động nhằm định vị được nguồn âm mục tiêu ngầm dải rộng, mức nh ở điều kiện có nhiễu trong vùng iển ự kiến triển khai mô hình sonar thụ động. Việc xây dựng thuật toán dựa trên công cụ tính toán của mô hình kênh âm, thực hiện tổng hợp, xử lý các tham số thủy âm tại một khu vực biển nước nông cụ thể của Việt Nam. Nội dung: Tổng quan phương pháp chung về xử lý thông tin thủy âm của các phương tiện thủy âm thụ động, được phối hợp với kênh lan truyền, với các đặc trưng của tín hiệu và nhiễu; Nghiên cứu những vấn đề của thuật toán MFP đã được công bố, xác định những vấn đề cơ ản về ứng dụng của chúng. Đặt bài toán với các yêu cầu cần giải quyết cụ thể của sonar thụ động về định vị. Đánh giá môi trường truyền âm, một số phương pháp sử dụng thuật toán MFP định vị mục tiêu ngầm của sonar thụ động trong vùng iển nước nông cụ thể; Phân tích công cụ tính kênh âm cơ sở áp dụng mô hình với những đặc thù môi trường ở vùng iển iệt am đã được chọn để ự kiến triển khai sonar; ghiên cứu các ứng dụng của thuật toán MFP cho hệ thống sonar thụ động. Xây dựng thuật thuật toán MFP thích nghi, ải rộng, tương quan ch o để định vị vị trí nguồn âm tín hiệu ải rộng, mức thấp, có ạng sóng phát chưa iết, làm việc trong điều kiện iển nước nông iệt am; Mô ph ng đánh giá về thuật toán đã xây dựng áp dụng trong mô hình sonar thụ động. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Mô hình ống dẫn sóng đại ương ứng dụng giải quyết vấn đề truyền âm trong biển nước nông. Những đặc trưng của nguồn âm mục tiêu ngầm, nhiễu đại ương và các thuật toán MFP áp dụng cho mô hình sonar thụ động thích nghi, nhằm định vị được nguồn âm mục tiêu dải rộng, mức nh . Phạm vi nghiên cứu: Để làm rõ bản chất của thuật toán MFP áp dụng cho sonar thụ động định vị mục tiêu, trong luận án này nghiên cứu sinh tập trung nghiên cứu: Phạm vi đối tượng: Những tham số thủy âm của vùng iển nước nông cụ thể ở Việt Nam, mô hình hóa tính toán sự truyền âm trong nước, các thuật toán MFP định vị mục tiêu ngầm trong biển nước nông mà mô hình sonar thụ động áp ụng. Phạm vi vấn đề: Những tham số môi trường trong kênh âm và ảnh hưởng của chúng tới sự hoạt động định vị mục tiêu; vấn đề về kênh lan truyền âm, nguồn âm mục tiêu, nguồn nhiễu; Cơ sở toán học và vật lý phù hợp giải quyết các vấn đề về lan truyền âm trong biển nước nông. Định vị nguồn âm mục tiêu, các mô hình, công cụ áp dụng và phương tiện mô ph ng để thực hiện các nội dung nghiên cứu. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử ụng phương pháp thống kê thu thập số liệu đo đạc về các tham số môi trường nước iển cụ thể để mô hình hóa kênh âm đại ương vùng iển đó; Sử ụng phương pháp mo chu n mô tả quá trình lan truyền sóng âm trong iển nước nông; sử ụng mô hình ống ẫn sóng để áp ụng tính toán giải quyết ản chất, mối liên hệ các tham số về lan truyền sóng trong kênh âm; Trên cơ sở những nghiên cứu về sonar thụ động áp ụng thuật toán MFP đã được công ố trên thế giới, ùng phương pháp đánh giá để nhận định tính hiệu quả của giải thuật cho sự phù hợp của điều kiện nghiên cứu áp ụng thuật toán MFP cho sonar thụ động ở iệt am. Phát triển nghiên cứu th o hướng xây ựng thuật toán với mục đích cải thiện được đối tượng định vị là mục tiêu ải rộng, trong trường hợp có nhiễu; ùng phương pháp so sánh đánh giá hiệu quả sử ụng thuật toán MFP áp ụng định vị các loại ải tín hiệu trong cùng môi trường của khu vực khảo sát. Sử ụng phương pháp mô ph ng ằng công cụ Mathla để tạo giả các tín hiệu và so sánh đánh giá hiệu quả của thuật toán được xây ựng . 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận án Ý nghĩa khoa học: Đã nghiên cứu tập hợp cơ sở ữ liệu về các tham số môi trường, đảm ảo tính phù hợp khi áp ụng các công cụ lý thuyết, cũng như thực hành tính toán giải thuật. Đã đi sâu nghiên cứu xây ựng thuật toán mới áp ụng cho sonar thụ động với công ụng, tính năng về định vị mục tiêu cụ thể (CC-A-BB-MFP) ằng xử lý các tham số về môi trường trong vùng iển nước nông iệt nam, khai thác th o các mô 3 hình công cụ tính toán lý thuyết của một số nghiên cứu đã công ố. uận án cũng đã luận giải, chứng minh tính mới của nghiên cứu về kết quả định vị mục tiêu ngầm khi sonar làm việc trong điều kiện iển cụ thể của iệt am. Mô ph ng đánh giá mang tính trực quan và có định lượng các chỉ tiêu th o các tham số trong mô ph ng, quan tâm xây ựng sự lô gic trình tự chức năng th o các ước của thuật toán mới được xây ựng. Ý nghĩa thực tiễn: Các kết quả nghiên cứu của luận án đã góp phần làm rõ được tính khả thi của việc hiện thực hóa xây ựng thuật toán MFP giải quyết vần đề định vị mục tiêu. Trong thực tế, hiện nay quân đội chúng ta cũng đang có chương trình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới cự ly hoạt động của các phương tiện thủy âm, với kết quả nghiên cứu cũng góp phần làm rõ hơn về một trường hợp cụ thể của chương trình nói trên. uận án đã tổng hợp, sử ụng tham số cơ ản liên quan, ảnh hưởng tới lan truyền âm và các giải pháp k thuật thực hiện trong nghiên cứu, đề xuất miền ứng ụng sát với điều kiện thực tế cho việc xây ựng triển khai trạm sonar thụ động cố định, tại vùng iển nước nông iệt am. 6. Bố cục luận án Bao gồm phần mở đầu, a chương và kết luận chung, cụ thể như sau: Chương 1. Tổng quan về MFP thích nghi cho sonar thụ động định vị mục tiêu ngầm Tổng quan các phương pháp chung xử lý thông tin thủy âm của phương tiện thủy âm thụ động được phối hợp với kênh lan truyền, với các đặc trưng của tín hiệu mục tiêu và nhiễu. Trình bày các vấn đề yêu cầu về xử lý thích nghi trong định vị nguồn âm bằng đánh giá th o t số tín trên tạp tối thiểu; nêu các vấn đề thích nghi làm tăng đáng kể khả năng của các hệ thống tính toán, xử lý dữ liệu, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các phương tiện thủy âm; viện dẫn các thực hiện thích nghi th o hướng tới, các đặc trưng cơ ản của tín hiệu mục tiêu và nhiễu tạp âm biển. Trên cơ sở phân tích các thuật toán MFP đã được công bố, xác định được các vấn đề cơ ản, để nghiên cứu về hoạt động của hệ thống sonar thụ động th o hướng MFP, trong đó quan tâm đến các đặc trưng của môi trường, các đặc trưng của tín hiệu và nhiễu. Từ đó đặt bài toán và các yêu cầu cần giải quyết. Chương 2. Đánh giá môi trường truyền âm, nghiên cứu thuật toán định vị mục tiêu ngầm của sonar thụ động trong vùng biển nước nông Việt Nam Đánh giá môi trường truyền âm, các thuật toán MFP định vị mục tiêu ngầm của sonar thụ động trong vùng iển nước nông. hảo sát về tham số thủy âm với các đặc trưng có thể làm số liệu thủy văn điển hình để thử nghiệm, đánh giá th o các mô hình thuật toán xử lý tín hiệu thủy âm trong vùng iển nước nông iệt am; Phân tích công cụ nghiên cứu và các đặc thù môi trường ở vùng iển iệt am đã được chọn ự kiến triển khai; 4 ghiên cứu các thuật toán MFP cho hệ thống sonar thụ động điển hình. Trên cơ sở đó đề xuất thuật toán CC-A-BB-MFP (Cross Correlation - Adaptive - Broad Band - Matching Field Processing) thích nghi, tương quan ch o để định vị vị trí nguồn âm tín hiệu ải rộng, mức thấp với ạng sóng phát chưa iết, làm việc trong điều kiện iển nước nông iệt am. Chương 3. Xây ựng mô hình hệ thống sonar thụ động, đánh giá thuật toán CC-A-BB-MFP thích nghi, định vị mục tiêu ngầm có mức nguồn âm nh trong vùng biển nông Việt Nam. Xây ựng mô hình hệ thống sonar thụ động định vị mục tiêu ngầm trong vùng iển nước nông iệt am; êu đặc thù nguồn âm mục tiêu mức nh , dải tần số thấp trong điều kiện có nhiễu. Đề xuất thuật toán CC-A-BB-MFP, sử dụng khi định vị mục tiêu ngầm có mức nguồn âm nh , trong vùng iển nông iệt am với mong muốn hạn chế và khử được nhiễu; Mô ph ng quá trình của thuật toán CC-A-BB-MFP khử nhiễu ở chế độ định vị mục tiêu ngầm, mức nguồn âm nh trong vùng iển nông iệt am. Thuật toán làm việc trong điều kiện có các loại nhiễu khác nhau là auss và i ull với mức nhiễu lớn. Thuật toán định vị tốt nguồn âm ải rộng, khi có nhiễu với t số S R nh hơn -3dB. HƯ NG 1 T NG QU N VỀ Ử LÝ TRƯỜNG PHỐI HỢP TH H NGHI HO SON R THỤ ĐỘNG ĐỊNH VỊ MỤ TI U NGẦM Phân tích tổng quan các công trình đã có liên quan tới đề tài nghiên cứu, những vấn đề xử lý ở hệ thống sonar thụ động khi phối hợp với môi trường, với các đặc trưng của các trường tín hiệu và nhiễu để định vị mục tiêu. Đặt bài toán và dự kiến hướng nghiên cứu cơ ản trong luận án. 1.1. ác phương pháp M P thích nghi cho sonar thụ ộng hiện tại ở Việt Nam và nước ngoài Các phương pháp MFP thích nghi với các đặc trưng của tín hiệu và nhiễu cho sonar thụ động, có thể được tiếp cận th o các phương pháp sau: (1) Tiếp cận th o phương pháp MFP ải h p với đặc trưng tín hiệu đã iết. (2) Tiếp cận th o phương pháp MFP thích nghi với đặc trưng tín hiệu ải rộng chưa iết và trong điều kiện có nhiễu. ử lý trường phối hợp th ch nghi c c đ c trưng t n hiệu i rộng i h p đ i t v chưa i t Tính thích nghi trong hệ thống sonar thụ động đơn giản nhất, mô tả như trong việc thu tín hiệu, để nhận được mức cực đại của tín hiệu thì phải thay đổi góc nghiêng của giản đồ hướng anten trong mặt phẳng đứng; hay việc chọn lựa tối ưu vùng tần số, cho các điều kiện cụ thể của xử lý tín hiệu trong miền tần số. Thủ tục thích nghi có thể được thực hiện trực tiếp bởi trắc thủ thủy âm. 5 Hình 1.1. Tính dị hướng của các tạp âm đại ương trong mặt phẳng đứng (đường n t liền khi f 1k z; đường n t đứt khi f = 10kHz) 1.1.1.2 Để mô ph ng nguồn âm nói chung và của mục tiêu ngầm nói riêng, để thuận lợi cho phân loại và đánh giá các loại mục tiêu ngầm khác nhau, nhằm khai thác triệt để thông tin của các loại nguồn âm khác nhau đó. Ta phân nguồn âm thành 2 loại có tín hiệu ải rộng và ải h p. guồn âm có tín hiệu ải rộng có phổ tín hiệu tương ứng với ải phổ của mục tiêu ngầm từ 50 z đến 500 z, đây là loại nguồn âm mục tiêu ngầm điển hình nhất. goài ra nguồn âm có phổ ải h p là phổ vạch tương ứng với một số tần số rời rạc ví ụ 100 z, 200 z, 350 z. 1.1.2. ệ thống sonar thụ động ử lý trường phối hợp i h p với đ c trưng t n hiệu đ i t Sơ đồ khối mô hình sonar thực hiện các phương pháp như vậy được đưa ra trên hình 1.2. Hình 1.2. Mô hình sonar xử lý trường phối hợp đánh giá vị trí của nguồn âm Vùng im lặng Mạng anten Mẫu số liệu th o thời gian 1 2 3 M Tần số nguồn âm Mô tả tốc độ âm th o độ sâu Các số liệu về môi trường Ống ẫn sóng âm Mô hình lan truyền c tơ định hướng Phổ tương hỗ Đánh giá ma trận Bộ lọc phối hợp Bộ xử lý tín hiệu Đánh giá vị trí nguồn âm 6 1.1.3. ệ thống sonar thụ động ử lý trường phối hợp th ch nghi với đ c trưng t n hiệu i rộng chưa i t v l m việc trong đi u kiện c nhiễu Trên hình 1.3 đã chỉ ra sự phân loại các thuật toán thích nghi. Có a phương pháp thích nghi ứng ụng xử lý tín hiệu thủy âm trường có nhiễu thủy âm phức tạp: ình 1.3. Các thuật toán thích nghi phối hợp với tín hiệu, nhiễu và môi trường thủy âm 1.2. Phân tích và chọn lựa phương pháp nâng cao tính hiệu quả cho hệ thống sonar thụ ộng làm việc trong biển nước nông Căn cứ đặc điểm chính về vùng nước triển khai sonar thụ động, để đảm bảo yêu cầu về tính hiệu quả làm việc của sonar, cần thiết thực hiện các yêu cầu sau: - Hợp lý hóa cách bố trí, lắp đặt sonar thụ động với cấu trúc cho trước trong giới hạn vùng quan sát; - Cần có các tham số thủy âm, thủy văn trong vùng nước nông điển hình này để cung cấp cho nghiên cứu, khảo sát và đánh giá các mô hình thuật toán xử lý tín hiệu thủy âm; - Xây dựng cấu trúc của các sonar thụ động và các phương pháp xử lý thông tin thủy âm thích nghi với các điều kiện cụ thể của môi trường. 1.3. Đặt bài toán nghiên cứu Qua các phân tích đánh giá và rút ra từ tổng quan tình hình nghiên cứu, bài toán của luận án được đặt ra cụ thể như sau: Nghiên cứu thuật toán MFP thích nghi, ể nâng cao khả năng ịnh vị mục tiêu ngầm của sonar thụ ộng cố ịnh trong vùng biển nước nông Việt Nam. 1) Giới hạn bài toán: - ghiên cứu sonar thụ động định vị mục tiêu ngầm trong vùng nước nông bằng áp dụng thuật toán MFP thích nghi; - Phạm vi hoạt động của sonar là vùng biển nước nông cụ thể, với các tham số môi trường đặc trưng ảnh hưởng tới kênh lan truyền âm của khu vực đó. 2) Phương ph p gi i quy t bài toán: - Mô hình hóa kênh lan truyền âm bằng các mô hình, công cụ toán học để thực hiện; Các phương pháp thích nghi Các phương pháp phối hợp với trường tín hiệu Các phương pháp phối hợp với trường nhiễu Các phương pháp phối hợp với môi trường 7 - Phân tích, đánh giá các nghiên cứu đã công ố để lựa chọn mô hình sonar triển khai phù hợp trong vùng nước nông Việt Nam, có khả năng thực thi về tính toán, quan tâm việc chi phí hợp lý và triển khai thuận lợi. - Nghiên cứu, đề xuất thuật toán xứ l ... âm và các tham số môi trường Tính hàm Green Gˆ Ước lượng giá trị nguồn âm sˆ Tính giá trị trường thay thế rˆ Tính 2 e tại mắt lưới thứ k Kết thúc Giá trị thu được ở đầu thu Hydrophone k ≤ k = k + 1 Xác định min 2 e trên toàn bộ các mắt lưới 18 Môi trường vùng iển nước nông được chỉ ra trên ản đồ, các tham số đã đưa ra ở mô hình kênh âm hình 2.5 của chương 2 và ta khảo sát mô ph ng với: Các nguồn âm dải rộng (50÷100)Hz, (50÷250)Hz; (50÷450)Hz và (50÷500)Hz; Độ sâu nguồn âm 59m, khoảng cách 2000m; Độ sâu hydrophone thu: 50m. Hình 3.4. ưu đồ thuật toán định vị nguồn âm th o phương pháp BB-MFP. ự ế : Bước 1: Chia không gian quan sát thành ma trận các điểm th o khoảng cách và độ sâu: hoảng cách 1000 3000m, giãn cách điểm 10m; độ sâu 10m110m, giãn cách điểm 2m; Bước 2: Tính giá trị hàm r n th o tần số tại vị trí tương đối giữa các mắt lưới với nguồn thu. Sau đó thực hiện iến đổi ngược IFFT sẽ tính được hàm r n th o thời gian. Từ đó tính ma trận tích chập Gˆ của hàm r n; Bước 3: Ước lượng giá trị nguồn âm sˆ ; Bước 4: Tính giá trị trường thay thế rˆ tại điểm thu tương ứng với mỗi vị trí của nguồn phát ở mỗi mắt lưới; Bắt đầu Nhập các tham số vận tốc âm, tần số nguồn âm và các tham số môi trường Tính hàm Green theo fi : ˆ ( )iG f Ước lượng giá trị nguồn âm sˆ Tính giá trị trường thay thế rˆ Tính 2 e tại mắt lưới thứ k Kết thúc Giá trị thu được ở đầu thu Hydrophone k ≤ k = k + 1 Xác định min 2 e trên toàn bộ các mắt lưới Tính iGˆ( f ) 19 Bước 5: So sánh tương quan giữa tín hiệu trường thay thế và tín hiệu thu thực ằng thuật toán ình phương tối thiểu. ( ặp lại ước 2 cho tất cả các mắt lưới); Bước 6: ặp lại từ ước 2 đến ước 5 tìm giá trị sai số ình phương trung ình nh nhất để ước lượng vị trí nguồn âm đúng nhất. Dải thông nguồn âm ị trí mục tiêu th o cự ly và độ sâu thực tế ị trí đánh giá Sai số xác định vị trí Biên độ T số đỉnh/nền 0sr (m) 0sz (m) rˆ (m) zˆ (m) r (m) z (m) Đỉnh ền (50÷100)Hz 2000 59 2000 60 0 1 72.0834.. 0.0916 787.2819.. (50÷150)Hz 2000 59 2000 58 0 1 42.4198.. 0.1966 215.7741.. (50÷250)Hz 2000 59 2000 58 0 1 9.7817 0.3172 30.8399.. (50÷350)Hz 2000 59 2000 58 0 1 1.2369 0.0379 32.6658.. (50÷450)Hz 2000 59 2000 60 0 1 1.0561 0.0974 10.8468.. (50÷500)Hz 2000 59 2000 26 0 33 2.2858 0.0739. 30.9135.. Bảng 3.1. Đánh giá sai số định vị và iên độ đỉnh phát hiện đối với các nguồn âm có ải thông khác nhau. ế ậ ết quả mô ph ng cho thấy xử lý BB-MFP cho kết quả tốt nhất với ải rộng xử lý từ 50 z đến 300 z. ới độ rộng phổ lớn hơn nữa thì xử lý cho kết quả định vị có sai số lớn ần và sinh ra nhiều đỉnh phụ trong ề mặt xác định mục tiêu. So sánh đối với MFP ải h p truyền thống áp ụng cho dải rộng thì áp dụng MFP ải rộng có kết quả định vị tốt hơn nhiều, đặc iệt trường hợp đối với 1 hy rophon . Tuy vậy, thuật toán BB-MFP chưa thực hiện thích nghi với môi trường và thực hiện tương quan khử nhiễu để có thể thực hiện định vị mục tiêu ngầm với mức nguồn âm nh trong vùng iển nước nông. Phần tiếp th o luận án tiếp tục phát triển thuật toán th o hướng thích nghi và khử nhiễu. 3.4. Đề uất thuật toán ử lý trường phối hợp dải rộng thích nghi tương quan CC-A-BB-MFP khử nhiễu ịnh vị mục tiêu ngầm mức ngu n âm nh trong v ng iển n ng Việt Nam 3 4 Đ t v n đ Đề xuất thuật toán CC-A-BB-MFP được áp dụng để khử nhiễu, định vị mục tiêu ngầm mức nguồn âm nh trong vùng iển nông iệt am. Để tiếp tục đánh giá môi trường khi có nhiễu tác động và khi t số S R nh , luận án sẽ đi sâu vào phân tích ảnh hưởng của nhiễu khi định vị nguồn âm ải rộng sử ụng thuật toán CC-A-BB- MFP để nâng cao hiệu quả định vị nguồn âm trong vùng iển nước nông ự kiến lắp đặt trạm thủy âm. 3.4.2 M h nh t n hiệu v nhiễu 20 ình 3.5 Mô hình mạng hy rophon phát hiện và định vị nguồn âm trong vùng iển nước nông có nhiễu. Ta x m x t một mô hình mạng có hai hy rophon , nguồn âm và nhiễu iểu iễn trên hình 3.5. Mỗi hy rophon thu nhận tín hiệu từ nguồn âm là tín hiệu có thể được iểu iễn ằng một tích chập cộng tín hiệu s(t) với nhiễu ni(t): ( ) ( ) ( ) ( )i i ir t s t g t n t ( ) ( ) ( )i is g t d n t , (3.11) Trong đó s(t) là tín hiệu phát tại vị trí (r0, z0), gi(t) là đáp ứng xung đại ương và ni(t) là tạp âm cộng, i = 1,2.. Trong hệ thống rời rạc, phương trình (3.11) có thể được miêu tả ằng: 1 0 ( ) ( ) ( ) ( ) N i i i m r n s m g n m n n (3.12) Trong đó n, m chỉ thị giá trị của s và g tại lần rời rạc n và m. Phương trình (3.12) có thể viết với sử ụng ký hiệu ma trận: ri = Gis + ni, i = 1, 2.. 1. Dạng tín hiệu thu với nhiễu auss th o SNR = -3dB, 0dB, 3dB, 6dB và 10dB. 2. Dạng tín hiệu thu với nhiễu i ull theo SNR = 0dB, 3dB, 6dB và 10dB. 3.4.6.1. Thuật toán A-BB-MFP Thực hiện mô hình áp lực đo tại hy rophon phối hợp tốt nhất với mô hình ước lượng của nguồn âm, khi đó thuật toán MFP ải rộng thích nghi tại vị trí độ sâu cho kết quả định vị tốt nhất trong điều kiện môi trường truyền âm có nhiễu và yêu cầu t số tín trên tạp nh nhất. Trên cơ sở phát triển thuật toán MFP để nâng cao chất lượng định vị nguồn âm ải rộng trong điều kiện môi trường vùng nước nông khi có nhiễu, luận án đề xuất thuật toán CC-A-BB-MFP. 1. Mô ph ng thuật toán tương quan khử nhiễu Gauss, t số SNR khác nhau với tín hiệu dải rộng 50 z đến 150Hz, 2 hydrophone ở độ sâu 20m và 22m. 2. Mô ph ng thuật toán tương quan khử nhiễu Weibull, t số SNR khác nhau, tín hiệu dải rộng 50Hz-150Hz, 2 hydrophone ở độ sâu 20m và 22m. Hydrophone âm 21 Bắt đầu hập tham số mắt lưới ị trí an đầu đầu của hydrophone Thay đổi độ sâu hy rophon Tương quan trường thay thế mỗi điểm lưới với trường hydrophone Đánh giá iên độ phát hiện và độ chính xác tọa độ k ≤ Z Xác định độ sâu phù hợp nhất của hy rophon k = k + 1 3.4.6.2. Kết qu mô ph ng: Bảng 3.2. Đánh giá sai số định vị và iên độ đỉnh phát hiện đối với độ sâu y rophon khác nhau. Độ sâu hydrophone ị trí mục tiêu th o khoảng cách và cự ly thực tế ị trí đánh giá Sai số xác định vị trí Biên độ T số đỉnh/nền PBR 0sr (m) 0sz (m) rˆ (m) zˆ (m) r (m) z (m) Đỉnh ền 10m và 12m 2000 59 2000 60 0 1 2.0596.. 0.0139.. 148.1021.. 20m và 22m 2000 59 2000 58 0 1 3.7243.. 0.0172.. 216.3200.. 30m và 32m 2000 59 2000 60 0 1 1.4345.. 0.0130.. 110.5232.. 40m và 42m 2000 59 2000 58 0 1 0.5063.. 0.0112.. 45.3298.. 50m và 52m 2000 59 2000 60 0 1 2.3228.. 0.0149.. 155.8858.. 60m và 62m 2000 59 2000 58 0 1 1.1465.. 0.0137.. 83.7766.. 70m và 72m 2000 59 2000 58 0 1 2.0256.. 0.0158.. 128.4600.. 80m và 82m 2000 59 2000 60 0 1 1.2484.. 0.0127.. 97.9884.. 90m và 92m 2000 59 2000 60 0 1 1.9175.. 0.0195.. 98.4712.. ậ CC-A-BB-MFP Trên cơ sở phát triển thuật toán MFP để nâng cao chất lượng định vị nguồn âm ải rộng trong điều kiện môi trường vùng nước nông khi có nhiễu, luận án đề xuất thuật toán CC-A-BB-MFP khử nhiễu. ình 3.6. ưu đồ thuật toán A-BB-MFP 22 Hnh 3.7 ưu đồ thuật toán CC-A-BB-MFP. 1. Mô ph ng thuật toán tương quan khử nhiễu Gauss t số SNR khác nhau với tín hiệu dải rộng 50 z đến 150Hz, 2 hydrophone ở độ sâu 20m và 22m. 2. Mô ph ng thuật toán tương quan khử nhiễu Weibull t số SNR khác nhau với tín hiệu dải rộng 50Hz-150Hz, 2 hydrophone ở độ sâu 20m, 22m. Bảng 3.3. Đánh so sánh đánh giá hiệu quả khử nhiễu auss và nhiễu i ull khi sử ụng thuật toán MFP ải rộng tương quan khử nhiễu với các mức khác nhau (với tọa độ thực tế nguồn âm là rs0 = 2000m, zs0 = 59m). Bắt đầu Nhập các tham số vận tốc âm, dải tần số âmvà các tham số môi trường Tính hàm Green theo fi : ˆ ( )iG f Tính iG( f ) , IFFT hàm Gˆ Giá trị thu được ở hydrophone 1 r1 Giá trị thu được ở hydrophone 2 r2 Tính hàm tương quan r12 Tính giá trị trường thay thế 1ˆr Tính giá trị trường thay thế 2ˆr Tính tương quan ch o 12rˆ Tính giá trị 2 2 12 12 ˆe r r z ≤ M Xác định min 2 e trên toàn bộ các mắt lưới Xác định vị trí nguồn âm Kết thúc Độ sâu hydrophone zi z = z + 1 Ước lượng giá trị nguồn âm s1 Ước lượng giá trị nguồn âm s2 23 T số SNR (dB) Tương quan khử nhiễu Gauss Tương quan khử nhiễu i ull ị trí đánh giá Đỉnh ền T số đỉnh/nền ị trí đánh giá Biên độ ền T số đỉnh/nền Rs0(m) zs0(m) Up Ug PBR rˆ (m) zˆ (m) Up Ug PBR 10 2000 59 9.0601 0.0176 516.0251 2000 60 7.8731.. 0.0179.. 441.0070.. 6 2000 58 2.6108 0.0165 158.2834 2000 58 5.8126.. 0.0170.. 342.1975.. 3 2000 62 0.4815 0.0137 35.2004 2000 58 0.8740.. 0.0153.. 57.3087.. 0 2000 58 0.1915 0.0178 10.7383 2000 58 0.1336.. 0.0148.. 9.0508.. -3 2000 56 0.1133 0.0194 5.8484 2000 56 0.0218.. 0.0105.. 2.0821.. Để nâng cao hiệu quả khử nhiễu trong vùng nước nông tốt hơn cần đánh giá thống kê đặc tính của nhiễu th o thời gian và thiết lập đặc tính thích nghi cho hệ thống tương quan này. Đánh giá chung kết quả m ph ng Kết quả mô ph ng thực hiện MFP xử lý tín hiệu ải rộng thích nghi, tương quan khử nhiễu với hai loại nhiễu điển hình là auss và i ull. ết quả mô ph ng cho thấy hiệu quả MFP ải rộng thích nghi tốt với môi trường, tương quan khử nhiễu auss tốt, định vị đạt được độ lợi tín hiệu trong t số S R lớn hơn - 3 B. Còn nhiễu i ull định vị tốt khi t số S R lớn hơn -3dB. Tuy nhiên mức - 3 B có t số /nền thấp hơn so với nhiễu auss. 3.5. Kết luận chương 3 - Xây ựng mô hình hệ thống sonar thụ động định vị mục tiêu ngầm trong vùng iển nước nông iệt am; - Đề xuất thuật toán mới CC-A-BB-MFP định vị mục tiêu ngầm với mức nguồn âm nh trong vùng iển nông iệt am; - Mô ph ng thuật toán CC-A-BB-MFP định vị mục tiêu ngầm với mức nguồn âm nh trong vùng iển nông iệt am. Thuật toán làm việc trong điều kiện mức nhiễu lớn của các loại nhiễu khác nhau là auss và i ull. Thuật toán định vị tốt nguồn âm ải rộng khi có nhiễu với t số S R nh hơn -3dB. Chương 3 đã xây ựng được hệ thống sonar thụ động làm việc ựa trên thuật toán CC-A-BB-MFP định vị mục tiêu ngầm với mức nguồn âm nh trong vùng biển nông. KẾT LUẬN 1. ác kết quả của luận án uận án đã nghiên cứu tổng quan tình hình về sonar thụ động định vị mục tiêu ngầm, những phương pháp xử lý tín hiệu trên cơ sở nghiên cứu các đặc trưng tín hiệu âm, nhiễu và các tham số môi trường ảnh hưởng tới lan truyền sóng âm. Xây ựng được mô hình kênh truyền âm với áp ụng đặc thù của vùng nước nông cụ thể tại iển iệt am, ằng nguồn cơ sở ữ liệu, các tham số thực, để mô hình hóa vùng hoạt động của sonar thụ động. Xác định mô hình hệ thống sonar thụ động hoạt động trong vùng iển đặc thù 24 đã xây ựng. Đánh giá mô hình ằng các đề xuất giải quyết ài toán với các yêu cầu cụ thể, áp ụng phương pháp MFP th o xu hướng nghiên cứu mới đang phát triển. uận án đã đề xuất được thuật toán giải quyết vấn đề định vị được nguồn âm mục tiêu sát với thực tế là ải rộng trong miền tần số cần quan tâm, cũng như xử lý thích nghi th o độ sâu và các nhiễu đại iện có trong môi trường quan sát. ết quả lý thuyết của luận án đã được mô ph ng kiểm chứng ằng các ữ liệu của khảo sát thực tế, kết quả mô ph ng cho thấy tính đúng đắn của các giải pháp đề xuất và tính ứng ụng cao trong điều kiện thực tế của vùng iển iệt am đặc trưng. Các nội ung nghiên cứu và kết quả chính của luận án cũng đã được công ố trên các bài áo và áo cáo khoa học. ết quả khảo sát đánh giá là những công ố th o hướng luận án đề xuất, không trùng lặp, với nguồn cơ sở ữ liệu của những khảo sát trong điều kiện thực tế. Thuật toán được mô ph ng và có kết quả đánh giá ứng ụng của nó. 2. Đóng góp mới của luận án Đã nghiên cứu tổng hợp và phân tích đánh giá các tham số thủy âm một vùng nước nông điển hình của vùng iển iệt am, nghiên cứu sự làm việc của sonar thụ động về định vị mục tiêu ngầm phù hợp với điều kiện thủy âm của khu vực ự kiến đề xuất triển khai; Đề xuất thuật toán CC-A-BB-MFP mới áp dụng cho mô hình hệ thống sonar thụ động, để định vị mục tiêu ngầm là nguồn âm dải rộng, mức âm nh , làm việc trong vùng iển nông cụ thể của iệt am được mô hình hóa với môi trường truyền âm có nhiễu. Đã mô ph ng đánh giá thuật toán CC-A-BB-MFP định vị mục tiêu ngầm có mức nguồn âm nh , với một số loại nhiễu iển đặc trưng trong vùng iển nước nông điển hình iệt am, làm cơ sở để khảo nghiệm đánh giá khi ự kiến triển khai sonar thụ động. Kết quả nhận được trong luận án này sẽ hướng tới các điều kiện thủy văn, thủy âm thực tế đối với vùng biển nước nông của Việt Nam, nhằm nâng cao tính hiệu quả của sonar thụ động ở chế độ định vị nguồn âm mục tiêu ngầm. 3. Hướng phát triển của luận án Bài toán định vị của sonar luôn đặt ra các yêu cầu về chất lượng của mục tiêu quan sát định vị được. ết quả của nghiên cứu là thuật toán định vị đã được tiếp cận xây ựng th o phương pháp phối hợp với môi trường lan truyền sóng th o hướng thích nghi. ướng phát triển của luận án rất cần thiết việc nghiên cứu chuyên sâu để có ộ các tham số môi trường một cách đầy đủ, chính xác của vùng iển sonar hoạt động, việc làm này hết sức quan trọng và luôn được cần được phối hợp liên ngành về iển đầu tư triển khai. 25 D NH MỤ NG TR NH KHO HỌ ĐÃ NG BỐ 1. Trịnh Đăng hánh, guyễn Xuân ong, ê hân Quý (2013), Đo tạp âm và tiếng ồn của phương tiện hoạt động ưới nước. Học viện K thuật quân sự ISSN-1859-0209, Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật, số 158/12-2013, tr. 34-41. 2. Trịnh Đăng hánh, guyễn Xuân ong, oàng Mạnh Đạt, Lâm Viết Huy (2014), Mô ph ng tiếng ồn phát ra từ các mục tiêu ưới nước. Học viện K thuật quân sự ISSN-1859-0209, Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật, số 159/2-2014, tr. 55-64. 3. Trần Phú Ninh, Trịnh Đăng hánh, Nguyễn Xuân Long (2015), Mô hình toán học và mô ph ng quá trình truyền âm trong điều kiện môi trường phức tạp. Trung tâm hợp tác KHKT Việt - Đức, H i th ịnh vị trên biển, 11-2015, tr 61-68. 4. Trịnh Đăng hánh, guyễn Xuân Long, Trần Phú Ninh (2016), Nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sai số định vị mục tiêu ngầm trong vùng biển nước nông. Viện Khoa học & Công nghệ quân sự ISSN-1859-1043, Tạp chí nghiên cứu KH&CN quân sự, số 43/06-2016, tr 84-93. 5. Trịnh Đăng hánh, guyễn Xuân Long, Trần Phú Ninh, âm iết uy (2016), Phương pháp xử lý trường phối hợp dải rộng định vị mục tiêu ngầm trong vùng biển nước nông. Học viện K thuật quân sự ISSN-1859-0209, Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật, số 180/10-2016, tr 55-65. 6. Trịnh Đăng hánh, guyễn Xuân ong, Trần Phú inh, âm iết uy (2016), ghiên cứu ài toán định vị mục tiêu ngầm sử ụng thuật toán xử lý trường phối hợp ải rộng, thích nghi tương quan. Học viện K thuật quân sự ISSN- 1859-0209, Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật, số 180/10-2016, tr 66-73. 7. Trần Phú Ninh, Trịnh Đăng hánh, guyễn Xuân Long (2016), Nghiên cứu thuật toán định vị mục tiêu ngầm sử dụng mạng Hydrophone trong vùng biển nước nông Việt Nam. Trung tâm hợp tác KHKT Việt - Đức. H i th o thông tin ịnh vị trên biển, 10-2016, tr 7-11.
File đính kèm:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_thuat_toan_xu_ly_truong_phoi_hop.pdf