Tổng quan quản lý dự án đầu tư XDC
Những nội dung cơ bản của hệ thống pháp luật có
liên quan đến đầu tư xây dựng công trình
(Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu, Luật Đất đai
Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình
Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Điều kiện năng lực các chủ thể tham gia quá trình
đầu tư xây dựng công trình
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng quan quản lý dự án đầu tư XDC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng quan quản lý dự án đầu tư XDC
T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT Giảng viên: Ths.Ks Lương văn Cảnh Website: www.dutoan.vn Diễn đàn trao đổi: : www.dutoan.vn/forums/ TEL: 091.380.3800 EMAIL: luongvancanh@hcm.vnn.vn T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 2 CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHUYÊN ĐỀ Những nội dung cơ bản của hệ thống pháp luật có liên quan đến đầu tư xây dựng công trình (Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu, Luật Đất đai Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Điều kiện năng lực các chủ thể tham gia quá trình đầu tư xây dựng công trình T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h Các Nghị định chi phối quá trình thực hiện dự án C h ọ n p h ư ơ n g á n L ậ p d ự á n T h i ế t k ế - D ự t o á n L ự a c h ọ n n h à t h ầ u T h ự c h i ệ n đ ầ u t ư N g h i ệ m t h u , b à n g i a o Q u y ế t t o á n v ố n Đ T 3 C á c g i a i đ o ạ n t h ự c h i ệ n N Đ 1 2 , 2 0 9 , 1 1 2 N Đ 1 2 , 2 0 9 , 1 1 2 , 8 5 N Đ 1 2 , 2 0 9 , 1 1 2 , 8 5 N Đ 2 0 9 , 1 1 2 , 8 5 , 4 8 N Đ 1 2 , 2 0 9 , 1 1 2 N Đ 1 2 , 2 0 9 , 1 1 2 N Đ 1 1 2 Mức độ chính xác của chi phí dự án tăng dần C á c N Đ c h i p h ố i T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h Sự hình thành và quản lý chi phí dự án C h ọ n p h ư ơ n g á n L ậ p d ự á n T h i ế t k ế - D ự t o á n L ự a c h ọ n n h à t h ầ u T h ự c h i ệ n đ ầ u t ư N g h i ệ m t h u , b à n g i a o Q u y ế t t o á n v ố n Đ T 4 C á c g i a i đ o ạ n t h ự c h i ệ n K h á i t o á n T ổ n g m ứ c đ ầ u t ư T ổ n g d ự t o á n G i á t r ú n g t h ầ u / H Đ G i á t r ị t h a n h t o á n G i á t r ị q u y ế t t o á n H Đ G i á t r ị Q T V Đ T Mức độ chính xác của chi phí dự án tăng dần T ê n g ọ i c á c c h i p h í T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 5 Luật Xây dựng Luật Xây dựng 19 chương, 123 điều, bao gồm những nội dung cơ bản: Yêu cầu, nội dung, điều kiện thực hiện, quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân Quản lý nhà nước đối với hoạt động xây dựng; Các chế tài về khen thưởng, xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng Điều khoản thi hành. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 6 Luật Xây dựng Tuân thủ quy hoạch, kiến trúc, bảo vệ môi trường, phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hoá, xã hội; Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng; Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình; Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả kinh tế, đồng bộ trong từng công trình, trong toàn dự án. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xây dựng T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 7 Luật Xây dựng-Quy hoạch 1.2.2. Yêu cầu đối với nội dung lập quy hoạch XD •Phân loại bao gồm: quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; •Vai trò của quy hoạch xây dựng; Phân cấp trách nhiệm về lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng; Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia lập quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật xây dựng. •Các yêu cầu chung khi lập quy hoạch xây dựng: phù hợp, đồng bộ với các quy hoạch khác; Tổ chức, sắp xếp không gian hợp lý; Tạo lập được môi trường sống tiện nghi, an toàn và bền vững... T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 8 Luật Xây dựng-Quy hoạch Trình tự lập và phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng 1. Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng. 2. Điều tra, khảo sát, thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội; tài liệu về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành có liên quan để lập đồ án quy hoạch xây dựng. 3. Lập đồ án quy hoạch xây dựng. 4. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 9 Luật Xây dựng-Quy hoạch QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG - QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ - QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ • Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng • Căn cứ lập quy hoạch xây dựng vùng • Nội dung quy hoạch xây dựng vùng • Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng • Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng vùng • Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng vùng • Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 10 Luật Xây dựng-Quy hoạch •THIẾT KẾ ĐÔ THỊ •QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN •QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG •VỐN CHO CÔNG TÁC QUY HOẠCH XÂY DỰNG •ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN •THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 11 Luật Xây dựng-DAĐT 1.2.3. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình Khái niệm: Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tại những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,dịch vụ trong một thời hạn nhất định Bố cục: Thuyết minh và thiết kế cơ sở. Dạng đặc biệt là BCKTKT Phân loại: Theo quy mô : dự án quan trọng thông qua Quốc hội và nhóm A,B,C Theo nguồn vốn đầu tư, bao gồm: dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; dự án sử dụng vốn tín dụng do NN bảo lãnh, vốn tín dụng ĐTPTcủa NN; dự án sử dụng vốn ĐTPT của doanh nghiệp NN; dự án sử dụng vốn khác. Theo tính chất: 6 loại hình công trình T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 12 Luật Xây dựng-DAĐT 1.2.4. Khảo sát xây dựng: - Khái niệm: Nội dung các công việc khảo sát xây dựng phục vụ cho hoạt động xây dựng; Yêu cầu đối với nhiệm vụ khảo sát, tài liệu về khảo sát xây dựng - Yêu cầu cụ thể đối với khảo sát xây dựng: Nhiệm vụ khảo sát; Khối lượng, nội dung, yêu cầu kỹ thuật; Yêu cầu về khảo sát đối với những công trình quy mô lớn, công trình quan trọng. - Quyền và nghĩa vụ các chủ thể trong khảo sát xây dựng: Về việc thực hiện, điều chỉnh nhiệm vụ khảo sát; Điều kiện năng lực để thực hiện công tác khảo sát; Tổ chức nghiệm thu kết quả khảo sát; Sử dụng thông tin, tài liệu khảo sát xây dựng phục vụ công tác thiết kế; Chế tài và các quy định khác có liên quan. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 13 Luật Xây dựng-DAĐT 1.2.5. Thiết kế xây dựng công trình -Khái niệm: Các quy định về bước thiết kế xây dựng đối với công trình, căn cứ để xác định các bước thiết kế. -Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình - Các nội dung cơ bản của từng bước thiết kế: Các bước thiết kế; Yêu cầu về nội dung đối với từng bước thiết kế xây dựng. - Thẩm định, thẩm tra thiết kế của cấp thẩm quyền và cơ quan NN; Nội dung thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư. -Quyền và nghĩa vụ trong thiết kế xây dựng; Trách nhiệm về chất lượng thiết kế; giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng; Tổ chức thẩm định, phê duyệt; Tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế; Lưu trữ hồ sơ thiết kế và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. - Các hành vi bị cấm trong thiết kế xây dựng T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 14 Luật Xây dựng-DAĐT 1.2.6. Thi công xây dựng công trình -Điều kiện để khởi công xây dựng công trình: Yêu cầu về mặt bằng xây dựng; giấy phép xây dựng; Thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục, công trình; Hợp đồng xây dựng; nguồn vốn; Biện pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng; -Quyền và nghĩa vụ các chủ thể trong thi công xây dựng công trình: Về năng lực hoạt động thi công; Đàm phán, ký kết, giám sát hợp đồng thi công; Quản lý chất lượng công trình, an toàn và vệ sinh môi trường; Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình; Lưu trữ hồ sơ công trình; chế tài trong thi công xây dựng và các quy định khác của pháp luật. -Các hành vi bị cấm khi thi công xây dựng công trình. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 15 Luật Xây dựng-DAĐT 1.2.7. Giám sát thi công xây dựng công trình - Vai trò của công tác giám sát thi công xây dựng công trình; Yêu cầu về năng lực giám sát thi công xây dựng công trình. - Yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công trình: Về trình tự, về thời gian, chất lượng. -Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể: điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng; Giám sát việc thực hiện hợp đồng; Xử lý những đề xuất của người giám sát; lưu trữ kết quả giám sát; Nghiệm thu và các quy định của pháp luật... -Các hành vi bị cấm trong giám sát thi công xây dựng công trình: Điều kiện năng lực; Nghiệm thu sai khối lượng, chất lượng; Hồ sơ, thông tin, dữ liệu trong quá trình giám sát. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 16 Luật Xây dựng-DAĐT 1.2.8. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: Thẩm quyền quyết định; Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Các hành vi bị nghiêm cấm. 1.3. Nội dung quản lý Nhà nước về xây dựng Chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các hoạt động xây dựng; Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng; Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; Chất lượng, lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng; Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng; Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng; Nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây dựng; Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động xây dựng; Hợp tác quốc tế. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 17 Luật Đất đai 2.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Luật Luật Đất đai quy định về quyền hạn và trách nhiệm của NN đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai về thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Đối tượng áp dụng bao gồm: Cơ quan NN thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý NN về đất đai; người sử dụng đất và các các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất 2.2. Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Vai trò và ý nghĩa của quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất. -Phân cấp trong tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 18 Luật Đất đai 2.3. Về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình 2.3.1. Các khái niệm Giao đất để đầu tư xây dựng công trình; cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất. 2.3.2. Căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất - Các căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. -Những vấn đề còn vướng mắc hiện nay về việc thực hiện sử dụng đất trong dự án đầu tư. 2.3.3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 19 Luật Đất đai 2.4. Tài chính về đất đai và giá đất 2.4.1. Tài chính về đất đai -Tiền sử dụng đất: Định nghĩa; Diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất; Giá đất tính thu tiền sử dụng đất; Thời hạn sử dụng đất; Miễn, giảm tiền sử dụng đất. -Tiền thuê đất: Quy định về tiền thuê đất; Miễn, giảm tiền thuê đất. -Thuế sử dụng đất. -Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất: Căn cứ tính thuế; Thẩm quyền của các cơ quan quản lý Nhà nước; Thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng đất. 2.4.2. Giá đất: Giá quyền sử dụng đất; Sự hình thành giá đất; Thẩm quyền quản lý về giá đất. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 20 Luật Đất đai 2.5. Thu hồi đất; bồi thường, tái định cư liên quan tới dự án đầu tư xây dựng công trình 2.5.1. Khái niệm: Thu hồi đất; Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; Giá trị quyền sử dụng đất; Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất. 2.5.2. Các trường hợp thu hồi đất: Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế. 2.5.3. Bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Vai trò, tổ chức của Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng; Quyền lợi của người bị thu hồi; Kinh phí giải phóng mặt bằng. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 21 Luật Đầu tư 3.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Luật Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư. Đối tượng áp dụng Luật Đầu tư là các nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư 3.2. Hình thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT; Đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài; thành lập tổ chức kinh tế liên doanh; Các hình thức đầu tư trực tiếp khác. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 22 Luật Đầu tư 3.3. Thủ tục về đầu tư khi triển khai dự án đầu tư 3.3.1. Đăng ký đầu tư: Đối với dự án đầu tư trong nước (phạm vi áp dụng, thủ tục đăng ký đầu tư); Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài (phạm vi áp dụng, thủ tục đăng ký đầu tư). 3.3.2. Thẩm tra dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thời điểm thực hiện thủ tục thẩm tra; Đối tượng và nội dung thẩm tra; Những tồn tại. 3.3.3. Thẩm quyền thực hiện đăng ký đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thủ tướng Chính phủ; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. 3.4. Quản lý nhà nước về đầu tư T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 23 Luật Đấu thầu 4.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng - Phạm vi áp dụng: Loại dự án, quy mô sử dụng vốn Nhà nước đối với dự án. - Đối tượng: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động đấu thầu của các dự án nêu trên. 4.2. Quy định chung về đấu thầu 4.2.1. Một số khái niệm: Gói thầu; Gói thầu trong hoạt động xây dựng; Giá gói thầu; Kế hoạch đấu thầu; Hồ sơ mời thầu; Hồ sơ dự thầu; Bên mời thầu Nhà thầu chính trong hoạt động xây dựng; Tổng thầu xây dựng; Chi phí trên cùng một mặt bằng. 4.2.2. Nguyên tắc đánh giá, lựa chọn nhà thầu: Đối với gói thầu tư vấn xây dựng; Đối với gói thầu thi công xây dựng; Đối với gói thầu tổng thầu xây dựng , Gói thầu quy mô nhỏ 4.2.3. Chi phí, lệ phí trong đấu thầu: Nội dung các chi phí; cách tính các chi phí này trong dự toán xây dựng công trình, tổng mức đầu tư. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 24 Luật Đấu thầu 4.3. Các chủ thể tham gia đấu thầu 4.3.1 ... ực; đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng. 2. Đối với những người có trình độ cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành phù hợp, Chứng chỉ chỉ được dùng để thực hiện giám sát đối với công trình cấp IV. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 77 Điều kiện năng lực của chủ nhiệm lập dự án – Điều 41 Chủ nhiệm lập dự án: đại học thuộc chuyên ngành của dự án a) Hạng 1: có thời gian liên tục làm công tác lập dự án tối thiểu 7 năm, đã là chủ nhiệm lập 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B cùng loại hoặc là chủ nhiệm thiết kế hạng 1 đối với công trình cùng loại dự án. Được làm chủ nhiệm lập dự án đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C cùng loại b) Hạng 2: có thời gian liên tục làm công tác lập dự án tối thiểu 5 năm, đã là chủ nhiệm lập 1 dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chủ nhiệm thiết kế hạng 2 trở lên đối với công trình cùng loại dự án. Được làm chủ nhiệm lập dự án đối với dự án nhóm B, C cùng loại T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 78 c) Riêng đối với vùng sâu, vùng xa, những cá nhân có bằng cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành phù hợp với loại dự án, có thời gian liên tục làm công tác lập dự án, thiết kế tối thiểu 5 năm thì được công nhận là chủ nhiệm lập dự án hạng 2 d) Đối với cá nhân chưa xếp hạng được làm chủ nhiệm lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình cùng loại; nếu đã làm chủ nhiệm 5 Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C cùng loại Điều kiện năng lực của chủ nhiệm lập dự án – Điều 41 T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 79 Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi lập dự án – Điều 42 a) Hạng 1: có ít nhất 20 người là kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án; trong đó có người có đủ điều kiện làm chủ nhiệm lập dự án hạng 1 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 1 công trình cùng loại. Được lập dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C cùng loại b) Hạng 2: có ít nhất 10 người là kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án; trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm lập dự án hạng 2 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 2 công trình cùng loại. Được lập dự án nhóm B, C cùng loại c) Đối với tổ chức chưa đủ điều kiện để xếp hạng chỉ được lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của công trình cùng loại T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 80 Điều kiện năng lực của Giám đốc tư vấn quản lý dự án – Điều 43 Giám đốc tư vấn quản lý dự án phải có trình độ đại học thuộc chuyên ngành dự án, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án Giám đốc tư vấn quản lý dự án hạng 1: Có thời gian liên tục làm công tác thiết kế, thi công xây dựng tối thiểu 7 năm, đã là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc tư vấn quản lý dự án của 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng 1 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 1; Được quản lý dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C Giám đốc tư vấn quản lý dự án hạng 2: Có thời gian liên tục làm công tác thiết kế, thi công xây dựng tối thiểu 5 năm, đã là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc tư vấn quản lý dự án của 1 dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng 2 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 2. Được quản lý dự án nhóm B, C T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 81 Điều kiện năng lực của Giám đốc tư vấn quản lý dự án – Điều 43 Đối với vùng sâu, vùng xa Những người có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với loại công trình, có kinh nghiệm trong công tác lập dự án hoặc thiết kế hoặc thi công xây dựng tối thiểu 5 năm được giữ chức danh Giám đốc tư vấn quản lý dự án hạng 2 Đối với cá nhân chưa được xếp hạng thì chỉ được quản lý Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình; nếu đã quản lý 5 Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì được quản lý dự án nhóm C cùng loại T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 82 Giám đốc tư vấn quản lý dự án của CĐT lập – Điều 43 Trường hợp chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án thì Giám đốc quản lý dự án phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án và có kinh nghiệm làm việc chuyên môn tối thiểu 3 năm. Riêng đối với các dự án nhóm C ở vùng sâu, vùng xa thì Giám đốc quản lý dự án có thể là Người có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp thuộc chuyên ngành phù hợp và Có kinh nghiệm làm việc chuyên môn tối thiểu 3 năm. Chủ đầu tư có thể cử người thuộc bộ máy của mình hoặc thuê người đáp ứng các điều kiện nêu trên làm Giám đốc quản lý dự án T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 83 Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án – Điều 44 Hạng 1: • Có Giám đốc tư vấn quản lý dự án hạng 1 phù hợp với loại dự án; • Có tối thiểu 30 kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án trong đó có ít nhất 3 kỹ sư kinh tế; • Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B cùng loại. • Được quản lý dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 84 Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án – Điều 44 Hạng 2: • Có Giám đốc tư vấn quản lý dự án hạng 1 hoặc hạng 2 phù hợp với loại dự án; Có tối thiểu 20 kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án trong đó có ít nhất 2 kỹ sư kinh tế; • Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C cùng loại • Được quản lý dự án nhóm B, C Các tổ chức chưa đủ điều kiện xếp hạng được thực hiện quản lý Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình Đối với tổ chức tư vấn quản lý dự án chưa đủ điều kiện xếp hạng, nếu đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 5 Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì được thực hiện quản lý dự án nhóm C T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 85 Điều kiện năng lực của chỉ huy trưởng công trường – Điều 52 Chỉ huy trưởng công trường phải có bằng đại học trở lên phù hợp với loại công trình Hạng 1: • Có thời gian liên tục làm công tác thi công xây dựng tối thiểu 7 năm • Đã là chỉ huy trưởng công trường của công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại. • Được làm chỉ huy trưởng công trình cấp đặc biệt, cấp I, II, III và IV cùng loại T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 86 Điều kiện năng lực của chỉ huy trưởng công trường – Điều 52 Hạng 2: • Có thời gian liên tục làm công tác thi công xây dựng tối thiểu 5 năm • Đã là chỉ huy trưởng công trường của công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại Đối với vùng sâu, vùng xa, những người có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với loại công trình, có kinh nghiệm thi công tối thiểu 5 năm được giữ chức danh chỉ huy trưởng hạng 2 Đối với cá nhân chưa được xếp hạng thì chỉ làm được chỉ huy trưởng công trình cấp IV; nếu đã làm chỉ huy trưởng 5 công trình cấp IV thì được làm chỉ huy trưởng công trình cấp III cùng loại T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 87 Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng công trình – Điều 54 a) Có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực hành nghề; b) Có đăng ký kinh doanh hoạt động hành nghề thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng theo quy định của pháp luật Không đề cập đến cá nhân hành nghề độc lập quản lý dự án vì T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 88 Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề có nghĩa vụ – Điều 55 a) Tham gia các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ liên quan tới việc cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng; b) Chỉ được thực hiện khảo sát xây dựng, thiết kế, giám sát thi công xây dựng trong phạm vi chứng chỉ hành nghề cho phép; c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hồ sơ, chất lượng các công việc do mình thực hiện; d) Không được tẩy xoá, cho mượn chứng chỉ hành nghề T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 89 Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam – Điều 56 Tổ chức, cá nhân nước ngoài khi hành nghề lập dự án, quản lý dự án, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng tại Việt Nam phải đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Xây dựng Nghị định này cũng đã quy định điều kiện năng lực của các cá nhân/tổ chức tham gia trong hoạt động xây dựng tại vùng sâu, vùng xa nhằm giải quyết vướng mắc về việc thiếu hụt nguồn nhân lực tại vùng sâu, vùng xa Điều này rất hợp lý. T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 90 QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Giảng viên: Ths.Ks Lương văn Cảnh Website: www.dutoan.vn Diễn đàn trao đổi: : www.dutoan.vn/forums/ TEL: 091.380.3800 EMAIL: luongvancanh@hcm.vnn.vn T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QL CHI PHÍ Ước lượng chi phí (tổng mức đầu tư) Xác định chi phí (tổng dự toán) Kiểm soát chi phí trong quá trình thực hiện 91 T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h Sự hình thành và quản lý chi phí dự án C h ọ n p h ư ơ n g á n L ậ p d ự á n T h i ế t k ế - D ự t o á n L ự a c h ọ n n h à t h ầ u T h ự c h i ệ n đ ầ u t ư N g h i ệ m t h u , b à n g i a o Q u y ế t t o á n v ố n Đ T 92 C á c g i a i đ o ạ n t h ự c h i ệ n K h á i t o á n T ổ n g m ứ c đ ầ u t ư T ổ n g d ự t o á n G i á t r ú n g t h ầ u / H Đ G i á t r ị t h a n h t o á n G i á t r ị q u y ế t t o á n H Đ G i á t r ị Q T V Đ T Mức độ chính xác của chi phí dự án tăng dần T ê n g ọ i c á c c h i p h í T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h 93 Đường giá trị đạt được, giá trị kế hoạch và chi phí thực T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h Nghiệp vụ định giá xây dựng Tổ chức, cá nhân khi thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí sau đây gọi là nghiệp vụ định giá xây dựng: a) Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư; b) Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dưng công trình; c) Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng; d) Đo bóc khối lượng xây dựng công trình; đ) Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình; e) Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; g) Kiểm soát chi phí xây dựng công trình; h) Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng; i) Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. 94 T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h Nguyên tắc quản lý chi phí xây dựng công trình 1. QLCP ĐTXDCT phải bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình và phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường. 2. Quản lý chi phí theo từng công trình, phù hợp với các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các quy định của Nhà nước. 3. Tổng mức đầu tư, dự toán phải được dự tính theo đúng phương pháp, đủ các khoản mục chi phí và phù hợp độ dài thời gian xây dựng. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình. 4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác, sử dụng. 5. Làm cơ sở để các tổ chức có chức năng thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán 95 T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h Quản lý tổng mức đầu tư 1. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng công trình a) Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư với đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của dự án đầu tư xây dựng công trình; b) Tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với yêu cầu thực tế thị trường của các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư; c) Xác định giá trị tổng mức đầu tư bảo đảm hiệu quả đầu tư xây dựng công trình. 2. Điều chỉnh tổng mức đầu tư a) Các trường hợp điều chỉnh b) Thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư c) Tách riêng phần bổ sung để thẩm định và sau đó cộng với tổng MĐT củ 96 T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h Quản lý dự tóan công trình 1. Nội dung thẩm định a) Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; b) Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá, định mức và dự toán các khoản mục chi phí khác; c) Xác định giá trị dự toán công trình. 2. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định dự toán công trình 3. Các trường hợp điều chỉnh dự toán công trình Giống như TMĐT+ thay đổi thiết kế không làm vượt TMĐT và trái với TKCS 97 T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h Quản lý dự tóan công trình Dự toán công trình điều chỉnh được xác định bằng dự toán công trình đó được phê duyệt cộng (hoặc trừ) phần dự toán công trình bổ sung. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra và phê duyệt dự toán công trình điều chỉnh. Dự toán công trình điều chỉnh là cơ sở để điều chỉnh giá hợp đồng, giá gói thầu và điều chỉnh tổng mức đầu tư. 98 T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h Quản lý định mức và đơn giá 1. Bộ Xây dựng 2. Các Bộ và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh 3. Chủ đầu tư, nhà thầu và các tổ chức tư vấn 4. Nhà thầu xây dựng 99 T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h Quản lý chỉ số giá Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian và làm cơ sở cho việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chỉ số giá xây dựng được xác định theo loại công trình, theo các yếu tố chi phí, cơ cấu chi phí, loại vật liệu xây dựng chủ yếu, theo khu vực và được công bố theo từng thời điểm. Bộ Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng và phương pháp xây dựng chỉ số giá xây dựng Đối với công trình xây dựng đặc thù mà chưa có trong chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng công bố thì chủ đầu tư được thuê các tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực xác định chỉ số giá xây dựng cho công trình 100 T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h Quản lý hợp đồng xây dựng Tùy từng loại hợp đồng xây dựng, nội dung quản lý thực hiện hợp đồng có thể bao gồm: a) Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng; b) Quản lý về chất lượng; c) Quản lý khối lượng và giá hợp đồng; d) Quản lý về an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ; đ) Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng. 101 T h S . K s L ư ơ n g v ă n C ả n h Quản lý thanh quyết tóan Giá hợp đồng xây dựng Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng Tạm ứng hợp đồng xây dựng Thanh toán hợp đồng xây dựng Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng xây dựng Quyết toán hợp đồng xây dựng Thanh lý hợp đồng xây dựng 102
File đính kèm:
- tong_quan_quan_ly_du_an_dau_tu_xdc.pdf