Xây dựng - Chương I: Khái quát về tổ chức xây dựng công trình

ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM XD CÔNG TRÌNH

1/.SPXD : là các công trình xây dựng được kiến

Tạo hoàn chỉnh theo mục tiêu đã định

SP có thể :

•Một công công trình gồm nhiều hạng mục

•Chỉ có 1 hạng mục

 

pdf 56 trang dienloan 2640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Xây dựng - Chương I: Khái quát về tổ chức xây dựng công trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng - Chương I: Khái quát về tổ chức xây dựng công trình

Xây dựng - Chương I: Khái quát về tổ chức xây dựng công trình
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Trường Đại Học Lạc Hồng
Khoa Kỹ Thuật Cơng Trình
--------------------
GV: Võ XuânThạnh
I/. ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM XD CÔNG TRÌNH
1/.SPXD : là các công trình xây dựng được kiến
Tạo hoàn chỉnh theo mục tiêu đã định
SP có thể :
•Một công công trình gồm nhiều hạng mục
•Chỉ có 1 hạng mục
2/.SP trung gian :là các khối lượng hoặc hạng
mục hoàn thành từng đợt
Trước khi thanh toán sản phẩm trung gian thì
phải được nghiệm thu
3/. Sản phẩm XD cần lưu ý 3 đặc điểm chính:
•Tính cố định
•Tính đa dạng
•Tính đồ sộ
4/. Về thi công xây lắp công trình cũng có 3 đặc
điểm tương ứng :
•Tính lưu động
•Tính đơn chiếc
•Tính lộ thiên
5/. Về thị trường XD có 3 đặc điểm :
•Hoạt động sản xuất và trao đổi sản phẩm
được hình thành đồng thời
•Hoạt động SX và trao đổi SP vừa có tính giai
đoạn, vừa có tính lâu dài (đến kết toán hoàn công)
•Phải chấp nhận tính đặc thù của phương thức kết
toán hoạt động trao đổi đó là :
-Dự chi 
-Kết toán theo kỳ kế hoạch , theo giai đoạn thực
hiện dự án và kết toán bàn giao khi kết thúc
II. CÁC NỘI DUNG THIẾT KẾ TRONG XÂY 
DỰNG CƠ BẢN
A/.Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng 
trình
-Cơng trình xây dựng cho mục đích tơn giáo
-Các cơng trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, 
nâng cấp cĩ tổng mức đầu tư dưới 3 tỷ hồng (khơng 
bao gồm tiền sử dụng đất), phù hợp với quy hoạch 
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy 
hoạch xây dựng; 
Áp dụng cho các cơng trình sau : 
Trừ trường hợp người quyết định đầu tư thấy 
cần thiết và yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây 
dựng cơng trình. 
Nội dung lập báo cáo kinh tế -kỹ thuật : 
-Sự cần thiết đầu tư , mục tiêu xây dựng cơng
trình ,địa điểm xây dựng
-Qui mơ , cơng suất , cấp cơng trình , nguồn
kinh phí
-Thời gian xây dựng , hiệu quả cơng trình
-Phịng chống cháy nổ
-Bản vẽ thiết kế thi cơng , dự tốn cơng trình
B/.Lập Dự án đầu tư xây dựng 
cơng trình (Báo cáo nghiên cứu 
khả thi)
Nội dung phần thuyết minh của Dự án đầu 
tư xây dựng cơng trình:
1. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu 
cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án 
sản xuất, kinh doanh; tính cạnh tranh của sản 
phẩm; tác động xã hội đối với địa phương, khu 
vực (nếu cĩ);
hình thức đầu tư xây dựng cơng trình; ; ịa điểm 
xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; aiều kiện cung 
cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố ; ầu 
vào khác.
2. Mơ tả về quy mơ và diện tích xây dựng cơng 
trình, các hạng mục cơng trình thuộc dự án; phân 
tích lựa chọn phương án kỹ thuật, cơng nghệ và
cơng suất.
3. Các giải pháp thực hiện bao gồm:
a)Phương án chung về giải phĩng mặt bằng, tái 
định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ
thuật nếu cĩ;
b) Các phương án thiết kế kiến trúc đối với 
cơng trình trong đơ thị và cơng trình cĩ yêu cầu 
kiến trúc;
c) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động;
d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình 
thức quản lý dự án.
4. Đánh giá tác động mơi trường, các giải pháp 
phịng cháy, chữa cháy và các yêu cầu về an 
ninh, quốc phịng.
5. Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp 
vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ;
phương án hồn trả vốn đối với dự án cĩ yêu cầu 
thu hồi vốn và phân tích đánh giá hiệu quả kinh 
tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án.
C/.Nội dung thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây 
dựng cơng trình 
*Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết 
minh và phần bản vẽ.
1/.Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các 
nội dung: 
a/.Giới thiệu tĩm tắt địa điểm xây dựng, 
phương án thiết kế; 
Tổng mặt bằng cơng trình, hoặc phương án 
tuyến cơng trình đối với cơng trình xây dựng 
theo tuyến;
vị trí, quy mơ xây dựng các hạng mục cơng 
trình; việc kết nối giữa các hạng mục cơng 
trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của 
khu vực;
b) Phương án cơng nghệ, dây chuyền 
cơng nghệ nếu cơng trình cĩ yêu cầu cơng 
nghệ;
c) Phương án kiến trúc đối với cơng trình 
cĩ yêu cầu kiến trúc;
d) Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ
thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của cơng 
trình;
đ) Phương án bảo vệ mơi trường, phịng cháy, 
chữa cháy theo quy định của pháp luật;
e) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu 
được áp dụng.
2. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
a)Bản vẽ tổng mặt bằng cơng trình hoặc bản vẽ
bình đồ phương án tuyến cơng trình đối với 
cơng trình xây dựng theo tuyến; 
b) Sơ đồ cơng nghệ, bản vẽ dây chuyền cơng 
nghệ ối với cơng trình cĩ yêu cầu cơng nghệ; 
c) Bản vẽ phương án kiến trúc đối với cơng 
trình cĩ yêu cầu kiến trúc; 
d) Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ
thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của cơng trình, 
kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
D/. Thiết kế kỹ thuật là thiết kế được thực
hiện trên cơ sở thiết kế cơ sở trong dự án i ầu 
tư xây dựng cơng trình được phê duyệt, bảo 
đảm thể hiện được i ầy i ủ các thơng số kỹ
thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với các quy
chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ gể
triển khai bước thiết kế bản vẽ thi cơng;
E/. Thiết kế bản vẽ thi cơng là thiết kế bảo gảm
thể hiện được i ầy i ủ các thơng số kỹ thuật, vật
liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với các
quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, đảm bảo ủ 
điều kiện i ể triển khai thi cơng xây dựng cơng
trình. 
1/. Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng 
được áp dụng gối với cơng trình chỉ lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng trình. 
Trường hợp này, bước thiết kế cơ sở, bước thiết
kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi cơng 
được gộp thành một bước và gọi là thiết kế bản
vẽ thi cơng.
F/.CÁC BƯỚC THIẾT KẾ: 
2/. Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ
sở và bước thiết kế bản vẽ thi cơng được áp dụng 
đối với cơng trình quy hịnh phải lập dự án. 
Trường hợp này, bước thiết kế kỹ thuật và bước
thiết kế bản vẽ thi cơng được gộp thành một 
bước và gọi là bước thiết kế bản vẽ thi cơng;
3/. Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ
sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ
thi cơng được áp dụng gối với cơng trình quy 
định phải lập dự án. 
Tuỳ theo mức uộ phức tạp của cơng trình, việc
thực hiện thiết kế ba bước do người quyết aịnh 
đầu tư quyết hịnh.
1/. Thiết kế tổ chức thực hiện dự án XD trong
giai đoạn lập báo cáo khả thi
a/. Làm rõ những định hướng và yêu cầu có
tính nguyên tắc trong quản lý và chỉ đạo thực
hiện dự án :
III/. VĂN BẢN THIẾT KẾ TCTC CÔNG TRÌNH:
*Thứ nhất : cần kàm rõ :
Vai trò , trách nhiệm của chủ đầu tư và chức
năng , quyền hạn các cơ quan hiệp quản trong
giai đoạn thực hiện dự án
•Cường độ bỏ vốn đầu tư , phương thức thanh toán
•Dự kiến kế hoạch bàn giao
•Hạn mức đầu tư theo khoản mục ở giai đoạn
thực hiện dự án , 
Qui định hình thức thực hiện (khoán gọn hay 
quyết toán )
Phương châm , biện pháp quản lý chất lượng
từng công việc chính
Thứ hai :
người lập kế hoạch phải nắm vững mục đích
lập kế hoạch tiến độ và thể hiện rõ các nội
dung , các chỉ tiêu cần đạt được
* Vì mang tính tổng quát nên người lập phải
có kinh nghiệm , hiểu rõ các công nghệ sản
xuất
b/. Những nội dung chính lập kế hoạch tiến độ tổng
quát thực hiện dự án ( trong báo cáo khả thi )
*Thiết lập danh mục các đầu việc và xác định khối
lượng của chúng
•Các đầu việc : phù hợp với cơ cấu công việc cần
thực hiện . Chia ra :
-Công tác chuẩn bị
-Khảo sát thiết kế
-Thi công các hạng mục
Tuỳ theo qui mô có thể chia nhỏ ra :
-Chuẩn bị : thủ tục cấp đất , thủ tục tài chính , 
MB xây dựng
-Chọn thiết kế , đấu thầu
-Tiến trình hoàn thành , nghiệm thu
•Khối lượng công việc : Căn cứ tính khối lượng
-Bản vẽ TK sơ bộ và công nghệ
-Nội dung công việc
-Các qui trình , qui chuẩn và các văn bản pháp lý
-Các định mức , chỉ tiêu khái toán
-Những yêu cầu có tính nguyên tắc của chủ đầu tư
* Ấn định độ dài thời gian thực hiện
Căn cứ đểå ấn định thời gian : 
-Căn cứ vào định mức thời gian
-Căn cứ vào công trình tương tự
-Căn cứ vào qui mô , tính chất và mức độ chi 
tiết theo yêu cầu của cấp quản lý
+ Độ dài thời gian thực hiện các hạng mục , 
các đầu việc có thể chọn là kỳ , tuần , tháng
hay quí
*sắp xếp tiến trình thực hiện các hạng mục,các
đầu việc và quan hệ nối ghép của chúng :
•Sắp xếp theo quan hệ công nghệ
-Ví dụ : công tác giải phóng mặt bằng chỉ thực
hiện khi làm xong các thủ tục pháp lý
- Khi TC tuyến đường điện cao thế trước hết
phải XD trụ điện 1 khoảng thời gian nào đó
mới bắt đầu kéo dây
•Sắp xếp theo quan điểm tổ chức thi công :
-Cần làm rõ cường độ rót vốn đầu tư để dự kiến
bàn giao từng phần và tiến tới bàn giao toàn bộ
-Dự kiến phương thức giao thầu ( thiết kế riêng
, thi công riêng hay thiết kế thi công chung ) để
chọn phương án có lợi
-Sắp xếp thứ tự khởi công các hạng mục và ấn
định cường độ thi công (vấn đề nầy còn phụ
thuộc vào năng lực tài chính của nhà thầu) 
•Sự sắp xếp trên quan điểm hướng tới sự tối ưu
- Cần khai thác năng lực sản xuất của đơn vị TC
c/. Định rõ điều kiện đáp ứng giai đoạn xây lắp
•Điều kiện vốn
•Phương thức thanh toán
•Điều kiện giao thông
•Điều kiện cung cấp nước điện , mặt bằng thi
công
•Đối với loại có cơ sở SX phụ trợ phục vụ thi
công có công suất lớn , dây chuyền hiện đại khi
chọn vị trí XD có thể tính đến khi kết thúc dự
án vẫn để lại hoạt động lâu dài , cho nên cần
đặt vị trí thích hợp
2/. Thiết kế thi công trong giai đoạn thiết kế
công trình
Khi làm xong thiết kế , ta phải thiết kế tổ chức
thi công :
•Đưa ra hướng dẫn rõ ràng nếu có áp dụng
công nghệ mới
•Những đòi hỏi về chất lượng , an toàn trong
thi công
Nội dung thiết kế tổ chức thi công trong hồ sơ
đấu thầu : 
a/ Những yêu cầu có tính nguyên tắc :
*Phải hiểu rõ và tuân theo :
-Nội dung đúng theo khuôn mẫu qui định tại
qui chế đấu thầu hiện hành và theo yêu cầu
của chủ đầu tư
3/. Thiết kế tổ chức thi công trong hồ sơ đấu thầu
-Cần làm rõ năng lực , kinh nghiệm và ưu thế
cạnh tranh của nhà thầu
b/ Nội dung chính về công nghệ và tổ chứùc thi
công : 
-Làm rõ định hướng thi công tổng quát toàn dự án
xây dựng và cho từng giai đoạn chủ yếu
-Mô tả những nội dung chính về giải pháp công
nghệ và tổ chức thi công dự kiến áp dụng cho các
hạng mục
-Thiết kế tiến độ thi công
-Những giải pháp bảo đảm chất lượng công
trình, những biện pháp an toàn lao động
phòng chống cháy nổ , vệ sinh môi trường
-Sự liên danh , hợp tác thi công , lựa chọn
nhà thầu phụ ( nếu có ) 
-Dự kiến sử dụng vật liệu , cấu kiện
-Qui hoạch tổng mặt bằng thi công
4/.Thiết kế tổ chức thi công trong giai đoạn chính
thức thi công công trình
Việc thiết kế nầy cần lưu ý : 
-Kế hoạch tiến độ nầy được lập trên cơ sở các
giải pháp tác nghiệp xây lắp dự định áp dụng thi
công
-Danh mục đầu việc được phân chia chi tiết
hơn theo từng giải pháp công nghệ
-Thời gian thực hiện các đầu việc không theo
định mức chung mà dựa trên định mức thực tế
của đơn vị thi công
a/. Nhiệm vụ của nhà thầu : 
-Thi công đúng trong điều khoản hợp đồng và cần thực
hiện tốt các chức năng nhiệm vụ sau :
*Yêu cầu đơn vị tham gia thi công lập kế hoạch tác
nghiệp
5/. Tổ chức hoạt động xây lắp công trình:
*Điều hành tiến độ mọi diễn biến sản xuất và
phối hợp sản xuất hằng ngày theo kế hoạch
tác nghiệp đã được lập
*Tổ chức giám sát toàn diện
*Tiếp xúc thương thảo với KS tư vấn giải
quyết mọi vấn đề phát sinh
*Thực hiện các thủ tục nghiệm thu
*Ghi chép , lưu giữ các số liệu nhật ký
b/.Những yêu cầu trong quản lý quá trình xây
lắp công trình :
-Thi công đúng bản vẽ thiết kế
-Phải thực hiện đúng các qui trình qui phạm , 
kỹ thuật trong sản xuất
-Phải thực sự tôn trọng các qui định hiện hành
về quản lý hoạt động kinh doanh xây lắp
-Phải tôn trọng giám sát thi công
Hết chương 1
Tài liệu tham khảo :
Giáo trình chính :
[1] Nguyễn Đình Thám – Tổ chức xây dựng – NXB KHKT-2001
Luật xây dựng năm 2003
Nghị định 12/2009/NĐ/CP

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_chuong_i_khai_quat_ve_to_chuc_xay_dung_cong_trinh.pdf