Xây dựng - Phần: Dự toán xây dựng
Tổng mức đầu tƣ dự án đầu tƣ xây dựng công trình
(tổng mức đầu tƣ) là khái toán chi phí của dự án đầu tƣ xây
dựng công trình (dự án) đƣợc xác định trong giai đoạn lập
dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở để lập
kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ
của dự án. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà
nƣớc thì tổng mức đầu tƣ là chi phí tối đa mà Chủ đầu tƣ
đƣợc phép sử dụng để đầu tƣ xây dựng công trình.
Tổng mức đầu tƣ bao gồm:
- Chi phí xây dựng
- Chi phí thiết bị
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cƣ;
- Chi phí quản lý dự án và chi phí khác;
- Chi phí dự phòng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Xây dựng - Phần: Dự toán xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng - Phần: Dự toán xây dựng
MÔN HỌC DỰ TOÁN XÂY DỰNG (45 tiết) THS. NGUYỄN ĐĂNG KHOA TÀI LIỆU THAM KHẢO: GIÁO TRÌNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNG, 2010 TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN CHƢƠNG 1: KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN CHƢƠNG 5: THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƢ CHƢƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH CHƢƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, XE MÁY THI CÔNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG CHƢƠNG 1: KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN Tổng mức đầu tƣ dự án đầu tƣ xây dựng công trình (tổng mức đầu tƣ) là khái toán chi phí của dự án đầu tƣ xây dựng công trình (dự án) đƣợc xác định trong giai đoạn lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc thì tổng mức đầu tƣ là chi phí tối đa mà Chủ đầu tƣ đƣợc phép sử dụng để đầu tƣ xây dựng công trình. Tổng mức đầu tƣ bao gồm: - Chi phí xây dựng - Chi phí thiết bị - Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cƣ; - Chi phí quản lý dự án và chi phí khác; - Chi phí dự phòng I./ TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XD CÔNG TRÌNH 1.1- Chi phí xây dựng bao gồm : 1.2- Chi phí thiết bị bao gồm: - Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án; - Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; - Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đƣờng thi công, điện nƣớc, nhà xƣởng v.v.) ; Nhà tạm tại hiện trƣờng để ở và điều hành thi công. - Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ và chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lƣu kho, lƣu bãi, chi phí bảo quản, bảo dƣỡng tại kho bãi ở hiện trƣờng, thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình ; - Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có). - Chi phí quản lý chung của dự án; - Chi phí tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng ; - Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu; - Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng và lắp đặt thiết bị; - Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình xây dựng; - Chi phí nghiệm thu, quyết toán và quy đổi vốn đầu tƣ; - Chi phí lập dự án ; Chi phí thi tuyển kiến trúc (nếu có) ; - Chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng ; - Chi phí bảo hiểm công trình ; Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán và một số chi phí khác. 1.3- Chi phí quản lý dự án và chi phí khác bao gồm: 1.5- Chi phí dự phòng: 1.4 - Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cƣ bao gồm: Là khoản chi phí để dự trù cho các khối lƣợng phát sinh, các yếu tố trƣợt giá và những công việc chƣa lƣờng trƣớc đƣợc trong quá trình thực hiện dự án đƣợc tính bằng 10% chi phí xây dựng. - Chi phí đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất, ; - Chi phí thực hiện tái định cƣ có liên quan đến đền bù giải phóng mặt bằng của dự án; Chi phí của Ban đền bù giải phóng mặt bằng ; - Chi phí sử dụng đất nhƣ chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, chi phí đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật (nếu có). II./ TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Tổng dự toán xây dựng công trình của dự án (Tổng dự toán) là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tƣ xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. Tổng dự toán đƣợc xác định ở bƣớc thiết kế kỹ thuật đối với trƣờng hợp thiết kế 3 bƣớc, thiết kế bản vẽ thi công đối với trƣờng hợp thiết kế 2 bƣớc và 1 bƣớc và là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng công trình. * Tổng dự toán bao gồm các chi phí đƣợc tính theo các dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình gồm: 1. Chi phí xây dựng, 2. Chi phí thiết bị, 3. Các chi phí khác đƣợc tính trong dự toán xd công trình và chi phí dự phòng, 4. Chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án. * Tổng dự toán không bao gồm: 1. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cƣ kể cả chi phí thuê đất thời gian xây dựng, 2. Chi phí đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật (nếu có), 3. Vốn lƣu động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án sản xuất, kinh doanh). • Dự toán xây dựng công trình (Dự toán công trình) đƣợc xác định theo công trình xây dựng. Dự toán công trình bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục, dự toán các công việc của các hạng mục thuộc công trình. • Dự toán công trình đƣợc lập trên cơ sở khối lƣợng xác định theo thiết kế kỹ thuật đối với trƣờng hợp thiết kế 3 bƣớc, thiết kế bản vẽ thi công đối với trƣờng hợp thiết kế 2 bƣớc và 1 bƣớc hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối lƣợng đó. • Nội dung dự toán công trình bao gồm: 1. Chi phí xây dựng 2. Chi phí thiết bị, 3. Chi phí khác 4. Chi phí dự phòng III./ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH IV./ VAI TRÒ TÁC DỤNG CỦA GIÁ TRỊ DỰ TOÁN 1. Xác định chính thức vốn đầu tƣ xây dựng công trình đó, xây dựng đƣợc kế hoạch cung cấp, sử dụng và quản lý vốn 2. Tính toán hiệu quả kinh tế đầu tƣ để có cơ sở so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế, phƣơng án tổ chức thi công 3. Làm cơ sở để xác định giá gói thầu, hợp đồng giao nhận thầu 4. Là cơ sở để nhà thầu lập kế hoạch sản xuất, cung cấp vật tƣ, 5. Là cơ sở để đơn vị xây lắp đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị mình CHƢƠNG 2: TIÊN LƢỢNG - Tiên lƣợng là tính toán trƣớc khối lƣợng khối lƣợng cụ thể của từng công việc - Đơn vị thiết kế phải tính đầy đủ, chính xác các khối lƣợng công tác để lập nên bảng tiên lƣợng trong hồ sơ dự toán thiết kế. - Bảng tiên lƣợng là căn cứ chủ yếu và hết sức quan trọng khi xác định giá trị dự toán xây lắp và dự tính nhu cầu sử dụng vật tƣ, nhân lực, xe máy thiết bị cho thi công công trình I./ KHÁI NIỆM •Một số điều lƣu ý trong tiên lƣợng: 2) Quy cách: quy cách của các vật liệu bao gồm những yếu tố ảnh hƣởng tới sự hao phí về vật tƣ, nhân công, máy thi công và ảnh hƣởng tới giá của các công tác đó VD: Tiên lƣợng be tông khác nhau cho tƣờng, cột, sàn, móng 3) Các bƣớc tiến hành: - Nghiên cứu bản vẽ - Phân tích khối lƣợng - Tìm kích thƣớc tính toán - Tính toán và trình bày kết quả 1) Đơn vị tính: Mỗi công tác khi tính khối lƣợng có một đơn vị cụ thể: m, m2, m3, tấn, ... 1.1) Đơn vị tính: - Đào đắp bằng thủ công: công/ m3 - Đào đắp bằng máy: 100m3 1.3) Phƣơng pháp tính: - Hình thẳng đứng - Thành vát taluy -Tiên lƣợng đào đất của hệ thống 1.2) Quy cách: Đào (hoặc đắp) - Bằng thủ công - Bằng máy II./ CÁCH TÍNH TIÊN LƢỢNG CÁC LOẠI CÔNG TÁC XÂY LẮP 1) Công tác đất: 1.1) Đơn vị tính: - Đào đắp bằng thủ công: công/ m3 - Đào đắp bằng máy: 100m3 1.3) Phƣơng pháp tính: - Hình thẳng đứng - Thành vát taluy -Tiên lƣợng đào đất của hệ thống 1.2) Quy cách: Đào (hoặc đắp) - Bằng thủ công - Bằng máy 1) Công tác đất: 2) Công tác đóng (ép) cọc: 2.1) Đơn vị tính: Tính theo m dài cọc (100m) 2.2) Quy cách: * Đóng cọc bằng thủ công - Loại cọc, mật độ cọc (số cọc trên 1 m2) - Kích thƣớc cọc (chiều dài cọc, đƣờng kính) * Đóng cọc bằng máy - Loại cọc (cọc gỗ, bê tông, ) - Đóng cọc trên mặt đất hay mặt nƣớc - Đóng cọc có cọc dẫn hay không cọc dẫn - Phƣơng tiện đóng bằng máy, tàu đóng cọc 2.3) Phƣơng pháp tính: Tổng chiều dài cọc = diện tích gia cố x chiều dài cọc x mật độ cọc VD: Tính tiên lƣợng cọc cần gia cố móng cho công trình 40 m2. Đất cấp 2, D>= 80mm, chiều dài cọc 2m, mật độ 25 cọc/m2 Đơn vị tính: m dài Quy cách: cọc tre tƣơi, ĐK >=80, mật độ 25ca6y /m2, chiều dài 2m, đất cấp L = 40x 2x25 = 2000m 3) Công tác thép: 3.3) Phƣơng pháp tính: a) Tính tiên lƣợng thép cho kết cấu thép - Tính ra chiều dài của từng loại thanh thép - Tính ra diện tích của từng tấm thép bản của cấu kiện 3.2) Quy cách: - Loại thép: CT1, CT2, AI, AII, CI, CII, CIII, CIV - Kích thƣớc đối với thép hình - Đƣờng kính đối với thép tròn - Loại cấu kiện - Vị trí cấu kiện - Phƣơng pháp thi công 3.1) Đơn vị tính: Tấn b) Tính thép trong kết cấu bê tông cốt thép Thƣờng lấy trong bảng thống kê thép ở bản vẽ kết cấu - Trọng lƣợng đơn vị của từng loại đƣờng kính thép có trong KCBT - Bảng thống kê cốt thép Tên cấu kiện Tên thé p Hình dạng và kích thƣớc m m 1 Cấu kiện Toàn bộ Cộng chung Số thanh Chiều dài Số than h Chiề u dài mm Chiề u dài Trọn g lƣợn g 4) Công tác Bê tông. Trong công trình xây dựng công tác Bê tông và bê tông cốt thép là những khối lƣợng phổ biến hầu hết ở các bộ phận công trình nhƣ: móng. bê tông móng, bê tông lót,... 4.1) Đơn vị tính: m3 4.2) Quy cách Trong công tác bê tông quy cách cần tính cần đƣợc phân biệt bởi những điểm sau: - Loại bê tông, gạch vỡ, đá dăm, sỏi. có cốt thép hay không - Số hiệu bê tông( bê tông gạch vỡ, mác vữa) - Loại cấu kiện: Dầm, đan, Panel - Vị trí cấu kiện: Cấu kiện cao thì khó thi công - Phƣơng thức thi công: đổ thủ công hay máy bơm, cần trục,... Trong công trình xây dựng khối lƣợng bê tông có thể nằm rải rác xen kẽ với các khối lƣợng khác hoặc nằm thành hệ thống cùng một cấu kiện: - Lanh tô, mái hắt... - Cầu thang, sàn - Khi tính cần nghiên cứu kỹ bản vẽ để tách riêng các khối lƣợng có quy cách khác nhau mà ở đây chủ yếu là bộ phận dầm, sàn. - Đối với các bộ phận có liên quan về kích thƣớc và cấu tạo với các bộ phận khác nhƣ lót móng nền nhà, giằng tƣờng khi tính cần chú ý đến đánh dấu để sử dụng cho phần tính sau: - Diện tích đào móng = Diện tích bê tông lót móng - Diện tích đắp nền = Diện tích bê tông lót nền - Chiều dài giằng tƣờng = Chiều dài tƣờng Lƣu ý: khi tính khối lƣợng bê tông không phải trừ đi khối lƣợng cốt thép nằm trong Bê tông. Ví dụ 3: Tính tiên lƣợng Bê tông lanh tô, lanh tô kiêm ô văng tầng1; Dầm, giằng tƣờng, Panel sàn tầng 2. Biết rằng sử dụng Bê tông Mác 200 đá dăm 1x2 4.3) Phƣơng pháp tính 5) Công tác nề: a) Đơn vị tính: m3 c) Phƣơng pháp tính - Áp dụng cách đặt thừa số chung cho chiều cao và chiều dày tƣờng - Lấy toàn bộ chiều dài của tƣờng nhân với chiều cao ta đƣợc diện tích tƣờng (kể cả ô của) - Lấy diện tích toàn bộ tƣờng trừ đi diện tích ô cửa ta đƣợc diện tích tƣờng cần tìm - Lấy diện tích mặt tƣờng nhân với bề dày tƣờng ta đƣợc khối lƣợng tƣờng cần tìm b) Quy cách: - Bộ phận xây (móng, tƣờng, trụ,) - Vị trí của bộ phận (tầng 1,2,..) - Vật liệu xây (đá, gạch,..) - Loại vữa (vữa xi măng hay vữa tam hợp) mac vữa 5.1) Công tác xây 5.2) Công tác trát, láng c) Phƣơng pháp tính - Tính theo diện tích mặt cấu kiện bộ phận đƣợc trát láng - Các cấu kiện có nhiều mặt cần phân biệt: mặt tráng, láng (bậc thang ô văng) - Khi trát láng cho toàn bộ công trình chú ý tách riêng các bộ phận, các khu vực trác khác - Tính diện tích mặt tƣờng toàn bộ rồi trừ của, ô trống và duện tích trát vữa khác quy cách b) Quy cách: - Cấu kiện đƣợc trát láng - Loại vữa, số hiệu - Chiều dài trát láng - Biện pháp trát - Yêu cầu kỹ thuật a) Đơn vị tính: trát , láng tính theo m2, trát gờ phào, chỉ tính theo m 5.3) Công tác lát, ốp a) Đơn vị tính: m2 b) Quy cách: - Bộ phận cần lát, ốp vị trí các bộ phận đó - Vật liệu lát, ốp - Loại vữa bề dày c) Phƣơng pháp tính - Tính theo diện tích mặt cần ốp lát - Diện tích lát nền = diện tích trát trần + diện tích qua của đi 5.4) Công tác lợp mái a) Đơn vị tính: theo m2 maí b) Quy cách: - Vật liệu để lợp (ngói tôn, phib rô XM,) - Loại ngói lợp: 22v/m2, 13v/m2, 75v/m2 - Chiều cao, phƣơng tiện thi công c) Phƣơng pháp tính - Căn cứ vào góc nghiêng của mái ta tính đƣợc diện tích mái cần lợp VD: Tính tiên lƣợng xây trát, láng của một phần công trình sau 6) Công tác mộc: a) Đơn vị tính: - Cánh cửa: m2 - Khung cửa: m dài c) Phƣơng pháp tính - Áp dụng cách đặt thừa số chung cho chiều cao và chiều dày tƣờng - Lấy toàn bộ chiều dài của tƣờng nhân với chiều cao ta đƣợc diện tích tƣờng (kể cả ô của) - Lấy diện tích toàn bộ tƣờng trừ đi diện tích ô cửa ta đƣợc diện tích tƣờng cần tìm - Chỉ tính công tác lắp dựng cửa, khuôn cửa b) Quy cách: - Loại cánh cửa: cửa đi, sổ, lật, kính, sắt, có khuôn - Loại gỗ: lim, chò chỉ, căm xe, - Điều kiện kỹ thuật: mộng, đố, 6.1) Công tác làm cửa a) Đơn vị tính: m2 c) Phƣơng pháp tính - Dựa vào bản vẽ thiết kế diện tích trần cần làm và loại trần để tính ra vật liệu b) Quy cách: - Trần giấy ép cứng, trần ván ép, trần cót ép, trần gỗ dán - Trần gỗ dán có ván cách âm cách nhiệt - Trần ván ép bọc simili, mút dày 5 cm nẹp phân ô bằng gỗ - Trần bằng tấm thạch cao hoa văn 50x50, 63x41 - Trần bằng nhựa hoa văn 50x50 - Trần Labri gỗ - .. 6.2) Công tác làm trần, sản xuất vì kèo, làm mái * Công tác làm trần a) Đơn vị tính: m3 c) Phƣơng pháp tính - Đối với xà gồ và cầu phong: Tính ra khối lƣợng 1 thanh (chiều dài x tiết diện thanh - Đối với nhà dân dụng: thƣờng dùng vì kèo điển hình do bộ Xây dựng ban hành KGNT-01; KGN-02; KGF-03 trong mỗi loại vì kèo đều ghi cụ thể về phụ kiện và thể tích gỗ cần làm - Trƣờng hợp không phải vì kèo điển hình thì phải xem kích thƣớc từng thanh theo bản vẽ và cộng tổng khối lƣợng gỗ lại b) Quy cách: - Vì kèo mái ngói - Vì kèo phibrô ximăng - Vì kèo hỗn hợp gỗ mái ngói - Vì kèo hỗn hợp gỗ, sắt tròn mái phibrô ximăng * Công tác sản xuất vì kèo làm mái a) Đơn vị tính: m2 (100m2) c) Phƣơng pháp tính - Khối lƣợng ván khuôn bê tông (đv BT đổ tại chỗ hay đúc sẵn) đƣợc tính theo diện tích bề mặt bê to6ngca62n sử sụng ván khuôn - Đối với các kết cấu, cấu kiện bê tông có chỗ rỗng với diện tích chỗ rỗng 1m2 thì không trừ khối lƣợng diện tích ván khuôn và cũng không đƣợc tính thêm khối lƣợng ván khuôn cho bề mặt thành, gờ xung quanh chỗ rỗng b) Quy cách: - Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ - Ván khuôn cho bê tông lắp ghép 6.3) Công tác ván khuôn a) Đơn vị tính: m2 c) Phƣơng pháp tính - Diện tích quét vôi thƣờng dựa vào diện tích trát b) Quy cách: - Phƣơng pháp thi công: quét, phun - Quét vôi trắng hay màu, mấy nƣớc - Bộ phận cần quét - Tầng nhà (chiều cao) 7.1) Công tác quét vôi 7) Công tác quét vôi, sơn, bả matít a) Đơn vị tính: m2 c) Phƣơng pháp tính - Tích theo diện tích bề mặt toàn bộ của vật cần sơn b) Quy cách: - Phƣơng pháp thi công: quét, phun - Vật liệu cần sơn: gỗ, thép, tƣờng, sàn, - Bộ phận đƣợc sơn - Chiều cao (Tầng nhà, cấu kiện) 7.2) Công tác sơn a) Đơn vị tính: m2 c) Phƣơng pháp tính - Tích theo diện tích bề mặt cấu kiện b) Quy cách: - Kết cấu cần bả: tƣờng, cột, dầm, trần, - Vật liệu bả: hỗn hợp bả hay bột bả chế tạo sẵn 7.3) Công tác bả ... ức dự toán có 18 c ƣơng, mỗi chƣơng có 1 số tiết định mức, mỗi tiết định mức đều có 2 phần - Thành phần công việc - Bảng định mức và các khoản hao phí 3) Tổng hợp nhu cầu vật liệu nhân công máy thi công cho toàn công trình T T Số hiệu định mức Loại công tác xây lắp Đơ n vị Khối lƣợn g Vật liệu sử dụng Nhân công Máy thi công XM Gạc h Vôi LĐ Nề Trộn Đầm 1 2 Cộng Bảng 1: Bảng phân tích, nhân công, máy thi công Bảng 2: Bảng tổng hợp nhu cầu nhân công TT Tên chủng loại quy cách Đơn vị Số lƣợng Ghi chú Bảng 3: Bảng tổng hợp nhu cầu máy thi công TT Loại máy Đơn vị Số lƣợng Ghi chú CHƢƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH I./ CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH a) Khái niệm - Đơn giá xây dựng cơ bản là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp xác địnhnhững chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công) hay toàn bộ chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lƣợng công tác Trong xây dựng, đơn giá xây dựng cơ bản đƣợc dùng để xác định dự toán công trình, làm căn cứ để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ xây dựng, đƣợc sử dụng để đánh giá về mặt kinh tế tài chính của hồ sơ dự thầu VD: Đơn giá 1 m3 xây tƣờng gạch 4 lỗ 8x8x18cm bao gồm toàn bộ chi phí tính bằng tiền của - Vật liệu: gạch, xi măng, cát - Nhân công: lƣơng của công nhân - Máy thi công: chi phí sử dụng máy trộn, vận chuyển 1) Đơn giá xây dựng cơ bản b) Phân loại đơn giá xây dựng cơ bản VD: Toàn bộ chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công và các chi phí chung, lãi, thuế để hoàn thành 1 m2 sàn. * Phân loại theo mức độ tổng hợp và yêu cầu xác lập dự toán - Đơn giá xây dựng cơ bản chi tiết: - Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp: là đơn giá trong đó bao gồm những chi phí trực tiếp, chi phí chung, lãi và thuế tính trên một khối lƣợng công tác xây lắp tổng hợp đƣợc xác định trên cơ sở giá xây dựng chi tiết hoặc định mức dự toán tổng hợp Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp đƣợc sử dụng để lập tổng dự toán công trình theo thiết kế kỹ thuật - Đơn giá xây dựng công trình: + Nhóm A: Do Bộ Xây dựng ban hành dựa trên sự thống nhất, thỏa thuận với các ban ngành, địa phƣơng + Nhóm khác: Do các bộ ngành,tỉnh xét duyệt có sự thỏa thuận của Bộ Xây dựng - Đơn giá xây dựng dự thầu: là đơn giá xây dựng cơ bản đƣợc lập riêng cho từng công trình. Nó căn cứ vào điều kiện và biện pháp thi công cụ thể, các định mức kinh tế, kỹ thuật biện pháp tổ chức thi công của từng nhà thầu và mức giá cả thị trƣờng (cơ sở giá hợp đồng giao nhận thầu) - Đơn giá xây dựng của tỉnh, thành phố: Do chủ tịch tỉnh ban hành, đơn giá này dùng để lập chi tiết công trình xây dựng ở giai đoạn TKTC hoặc để xác định tổng dự toán theo TKKT-TC (TK 1 bƣớc) * Phân loại theo phạm vi sử dụng - Định mức dự toán xây dựng cơ bản ban hành theo các quyết định của Bộ Xây dựng - Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị ban hành theo các quyết định của Bộ Xây dựng - Bảng lƣơng A6 kèm theo nghị định 05/CP ngày 26/01/1994 - Thông báo giá vật liệu đến chân công trình theo mặt bằng giá của liên Sở Xây dựng – Tài chính – Vật giá c) Cơ sở để lập đơn giá xây dựng cơ bản d) Nội dung chi phí trong đơn giá xây dựng cơ bản * Với đơn giá XDCB chi tiết - Chi phí vật liệu: là các giá trị vật liệu chính, phụ cần thiết để hoàn thành 1 đơn vị khối lƣợng công tác - Chi phí nhân công: Chi phí lƣơng của công nhân để hoàn thành 1 đơn vị khối lƣợng công tác - Chi phí máy thi công: Chi phí sử dụng máy móc để hoàn thành 1 đơn vị khối lƣợng công tác. * Với đơn giá tổng hợp - Ngoài nội dung chi phí vật liệu, nhân công, máy xây dựng còn phải tính chi phí chung, lãi và thuế. 2) Giá tính theo một đơn vị diện tích - Là chỉ tiêu xác định chi phí xây lắp bình quân để hoàn thành một đơn vị diện tích của công trình. Giá đƣợc tính toán từ giá trị dự toán trƣớc thuế của các công tác kết cấu xây lắp trong phạm vi công trình. 3) Định mức các chi phí, phí, lệ phí tính theo tỉ lệ a) Chi phí chung Nội dung gồm: - Chi phí quản lý hành chánh: toàn bộ chi phí đảm bảo hoạt động nhƣ lƣơng, công tac phí, điện nƣớc, .. - Chi phí phục vụ công nhân: chi phí phục vụ nhân công trực tiếp chƣa tinh vào chi phi nhân công nhƣ bảo hiểm, BHLD, .. - Chi phí phục vụ thi công: chi phí phục vụ quá trình thi công, cải tiến kỹ thuật, đẩy nhanh tiến độ thi công - Chi phí chung khác: chi phí khoản phát sinh có tính chất phục vụ doanh nghiệp nhƣ bồi dƣỡng nghiệp vụ, học tập, hội họp Định mức chi phí chung: tính bằng tỉ lệ % so với chi phí nhân công b) Thu nhập chịu thuế tính trƣớc và thuế giá trị gia tăng - Thu nhập chịu thuế tính trƣớc: đƣợc sử dụng để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và một số chi phí phải nộp khác. Thu nhập chịu thuế tính trƣớc đƣợc tính bằng tỉ lệ % so với chi phí trực tiếp và chi phí chung quy định theo từng loại do Bộ Xây dựng ban hành - Thuế giá trị gia tăng (VAT): tính bằng tỉ lệ % đối với công tác xây dựng và lắp đặt c) Các phí, lệ phí, các bảng giá - Chi phí đền bù đất đai nhà của trên mặt bằng xây dựng, chi phí phục vụ công tác tái định cƣ. Theo các quy định của chính phủ - Tiền thuê đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất - Lệ phí địa chính, lệ phí khác, thuế, bảo hiểm d) Các tài liệu Báo cáo nghiên cứu khả thi, hồ sơ TKKT, TKBVTC, TKKTTC, Khối lƣợng công tác phù hợp với các danh mục định mức, ... II./ PHƢƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 1) Tổng dự toán công trình - Công trình xây dựng có yêu cầu kỹ thuật cao, điều kiện địa chất phức tạp phải thực hiện TKKT trƣớc khi TKTC thì tổng dự toán lập theo TKKT - Các công trình có kỹ thuật đơn giản, đã có TK mẫu chỉ chỉ thực hiện TKKT –TC thì TDT lập theo TKKT-TC * Chí phí xây lắp: - Công trình có yêu cầu phức tạp có TK 2 bƣớc: TKKT, TKTC thì chi phí XL tính theo TKKT - Công trình chỉ thực hiện TKKT-TC thì chi phí XL tính theo TKKT-TC - Công trình thông dụng thì chi phí XD xác định trên cơ sở tổng diện tích sàn a) Nguyên tắc lập tổng dự toán * Chí phí thiết bị: - Chi phí TB đƣợc xác định theo số lƣợng từng loại TB. Trong đó giá gồm giá mua, phi chí vận chuyển, lƣu kho, ... * Chi phí khác: - Nhóm xác định theo tỉ lệ % gồm CP Tkế, CP QLDA, CP, lệ phí thẩm định và TV khác - Nhóm xác định bằng cách lập dự toán các loại CP nhƣ KS XD, Quảng cáo, đào tạo, thuê chuyên gia, đền bù TĐC, ... * Dự phòng phí: ĐM dự phòng trong tổng dự toán tính bằng 10% trên tổng chi phí xây lắp, thiết bị và chi phí khác - Chi phí xây lắp (GXL) - Chi phí thiết bị (GTB) - Chi phí khác (GK) - Chi phí dự phòng (GDP) Tổng dự toán xác định: GTDT = GXL + GTB + GK + GDP i) Tính gía trị dự toán xây lắp: * Các tài liệu cần thiết: - Báo cáo nghiên cứu khả thi đƣợc duyệt - Hồ sơ TKKT - Khối lƣợng công tác xây lắp tính từ hồ sơ TKKT - Thiết kế mặt bằng thi công tổng thể - Đơn giá xây dựng chi tiết do chủ tịch UBND tỉnh ban hành - Giá tính cho một đơn vị diện tích hay một đơn vị công suất sử dụng - Các chế độ chính sách liên quan đến XDCB b) Phƣơng pháp và trình tự lập tổng dự toán: * Phƣơng pháp tính dự toán: )1( 1 XL GTGT n i i XLXL TgG ii) Tính giá trị dự toán mua sắm thiết bị * Tài liệu cần thiết - Báo cáo nghiên cứu khả thi đƣợc duyệt - Danh mục và số lƣợng các thiết bị cần lắp đặt - Giá mua các thiết bị - Giá cƣớc vận tải bốc xếp - Định mức chi phí tính theo tỉ lệ của các công tác bảo dƣỡng - Các chế độ, chính sách liên quan giXL: giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế của hạng mục thứ I TXLGTGT: mức thuế xuất, thuế GTGT * Phƣơng pháp tính: )1( 1 TB GTGTi n i iTB TMQG Qi: trọng lƣợng (tấn) hoặc số lƣợng (cái) Mi: Giá tính cho 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ I của công trình Mi=mi + ni + ki + vi + hi mi: giá trị của thiết bị thứ i ở nơi mua ni: Chí phí vận chuyển 1 tấn hoặc 1 cái ki: chi phí lƣu kho của 1 tấn vi: chi phí bảo quản, bảo dƣỡng của 1 tấn hi: thuế và phí bảo hiểm thiết bị thứ I TTBGTGT: mức thuế suất, thuế GTGT iii) Tính chi phí khác * Tài liệu cần thiết - Báo cáo nghiên cứu khả thi - Hồ sơ TKKT hoặc TKKTTC - Thiết kế mặt bằng thi công tổng thể - Bảng giá khảo sát, thiết kế, - Các văn bản thông tƣ, chính sách liên quan * Phƣơng pháp tính TkGTGT: mức thuế xuất, thuế GTGT Bi: giá trị của khoản mục thứ i thuộc nhóm chi phí, lệ phí tính theo % Ci: giá trị của khoản mục thứ i thuộc nhóm chi phí khác tính bằng cách lập dự toán )1()( 11 k GTGT m j i m i ik TxCBG iv) Tính chi phí dự phòng: - Chi phí xây lắp (GXL) - Chi phí thiết bị (GTB) - Chi phí khác (GK) - Chi phí dự phòng (GDP) GDP = (GXL + GTB + GK) x 10% c) Hồ sơ biểu mẫu lập tổng dự toán: i) Hồ sơ biểu mẫu tổng dự toán: - Tờ trình xin phê duyệt tổng dự toán - Bản thuyết minh tổng dự toán - Biểu tổng hợp dự toán, các biểu tổng hợp riêng từng khoản mục ii) Biểu mẫu tổng dự toán TT Khoản mục chi phí Giá trị trƣớc thuế Thuế VAT Giá trị sau thuế 1 Chi phí xây lắp GXL 2 Chi phí thiết bị GTB 3 Chi phí khác - Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ - Giai đoạn thực hiện đầu tƣ - Giai đoạn kết thúc đƣa dự án vào khai thác sử dụng 4 Chi phí dự phòng GDP Tổng cộng: (1+2+3+4) GTDT BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN (BIỂU SỐ 1 – TDT) Ngày . tháng năm. Tên công trình: BIỂU TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP (BIỂU SỐ 2 – TDT) Ngày . Tháng .năm. Tên công trình: .. TT Tên hạng mục công trình Giá trị dự toán trƣớc thuế Thuế VAT Giá trị dự toán sau thuế 1 Hạng mục .. 2 Hạng mục .. 3 Hạng mục .. Tổng cộng GXL Ngƣời tính Ngƣời kiểm tra Cơ quan lập BIỂU TỔNG HỢP CHI PHÍ THIẾT BỊ (BIỂU SỐ 3 – TDT) Ngày . Tháng .năm. Tên công trình: .. Ngƣời tính Ngƣời kiểm tra Cơ quan lập TT Tên Thiết Bị Đơn vị Số lƣợng Giá mua Thành tiền TB Chi phí vận chuyển Chi phí lƣu kho CP bảo quản Phí bảo hiểm Tổng giá trị trƣớc thuế Thuế VAT Tổng giá trị sau thuế 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 I Thiết bị phải lắp II Thiết bị không phải lắp III Thiết bị phi tiêu chuẩn phải gia công BIỂU TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁC (BIỂU SỐ 4 – TDT) Ngày . Tháng .năm. Tên công trình: .. Ngƣời tính Ngƣời kiểm tra Cơ quan lập Các khoản chi phí khác Giá trị trƣớc thuế Thuế VAT Giá trị sau thuế 1. Giai đoạn chuẩn đầu tƣ 2. Giai đoạn thực hiện đầu tƣ 3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa dự án vào khai thác sử dụng Tổng cộng Gk BIỂU TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁC (BIỂU SỐ 4 – TDT) Ngày . Tháng .năm. Tên công trình: .. Ngƣời tính Ngƣời kiểm tra Cơ quan lập TT Loại công tác Đơn vị Khối lƣợng công tác Tổng cộng HM 1 HM2 HM3 HM4 vv MN n I Đào đắp đất 1 Đào đất 2 Đắp đất II Công tác đóng cọc 1 Đóng cọc tre 2 Đóng cọc gỗ 2) Phƣơng pháp lập dự toán xây lắp chi tiết các hạng muc công trình a) Nguyên tắc và phƣơng pháp tính - Giá trị dự toán XL (sau thuế) = Giá trị dự toán XL (trƣớc thuế) + thuế VAT - Giá trị dự toán XL (trƣớc thuế) = chi phí trực tiếp + chi phí chung + thu nhập chịu thuế tính trƣớc - Chi phí trực tiếp= chi phí vật liệu + chi phí nhân công + chi phí máy thi công: - Chi phí nhân công: gồm tiền lƣơng và các khoản phụ cấp - Chi phí vật liệu: đơn giá tính theo mức do liên Sở XD và tài chính vật giá ban hành - Chi phí máy thi công: tính theo bảng dự toán ca máy và thiết bị XD ban hành theo QĐ của Bộ XD - Chi phí chung: tính bằng tỉ lệ % so với chi phí nhân công trong dự toán XL - Thu nhập chịu thuế tính trƣớc: tính bằng tỉ lệ % so với chi phí trực tiếp và chi phí chung quy định theo từng loại công trình BIỂU TÍNH CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ TRỰC TIẾP THEO ĐƠN GIÁ Tên công trình: Diện tích sử dụng: Các căn cứ để lập TT Số hiệu đơn giá Tên công việc Đơ n vị Khối lƣợn g Đơn giá Thành tiền VL NC M VL NC M 1 ......... Đào đất móng 2 ......... Cộng BIỂU TÍNH CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ TRỰC TIẾP THEO ĐƠN GIÁ Tên công trình: Diện tích sử dụng: Các căn cứ để lập VL m j jvlj CLxDQ 1 NC nn m j jncj xK h F h F xxDQ 2 2 1 1 1 1 MTC m j jmj xKxDQ 1 STT Khoản mục chi phí Cách tính Kết quả I Chi phí trực tiếp 1 Chi phí vật liệu VL 2 Chi phí nhân công NC 3 Chi phí máy thi công M Cộng chi phí trực tiếp VL + NC + M T II Chi phí chung P x NC C III Thu nhập chịu thuế tính trƣớc (T+C) x tỉ lệ quy định TL Giá trị dự toán xây lắp trước thuế (T+C+TL) gXL IV Thuế giá trị gia tăng đầu ra GXL x T XL GTGT VAT Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế (T+C+TL) + VAT GXL CHƢƠNG 5: THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH I./ THANH TOÁN KHỐI LƢỢNG THỰC HIỆN HAY CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH - Chi phí xây dựng - Chi phí thiết bị - Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cƣ; - Chi phí quản lý dự án và chi phí khác; - Chi phí dự phòng 1) Nguyên tắc chung: 2) Điều kiện để khối lƣợng XDCB thực hiện đƣợc cấp vốn thanh toán - Khối lượng xây lắp đã thực hiện của công trình, có trong kế hoạch ĐTXD cơ bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Có biên bản nghiệm thu, bàn giao theo đúng quy địnhhiện hành của nhà nước - Có phiếu đánh giá thanh toán được lập tương ứng với khối lượng thực hiện trên cơ sở đơn giá đã thống nhất và chế độ chính sách do NN quy định a) Đối với xây lắp b) Đối với xây lắp - Các thiết bị máy móc cần lắp đặt và không cần lắp đặt có trong danh mục thiết bị đầu tƣ phải có trong kế hoạch ĐTXD cơ bản đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, có hợp đồng mua bán, gia công thiết bị - Mỗi lần thực hiện xong các bƣớc công việc, vận chuyển bốc xếp, bảo quản, gia công - Có phiếu đánh giá thanh toán đƣợc lập tƣơng ứng với khối lƣợng thực hiện trên cơ sở đơn giá đã thống nhất và chế độ chính sách do NN quy định PHÂN LỌAI BẢN VẼ THEO MÔ TẢ KỸ THUẬT Đối với bản vẽ nhà dân dụng công nghiệp, ta có thể chia loại bản vẽ theo nội dung của bản vẽ nhƣ sau: 1. Bản vẽ kiến trúc a. Tổng mặt bằng b. Mặt bằng c. Mặt đứng d. Mặt bằng mái e. Mặt cắt f. Chi tiết 2. Bản vẽ kết cấu a. Mặt bằng móng cột b. Mặt bằng đà sàn c. Chi tiết đà sàn d. Chi tiết kết cấu khác 3. Bản vẽ điện a. Sơ đồ nguyên lý điện b. Mặt bằng bố trí điện 4. Bản vẽ nƣớc a. Sơ đồ Không gian b. Mặt bằng bố trí nƣớc Đơn vị tính tiên lƣợng cho các công tác Sau đây là trình tự các công tác cần tính khối lƣợng và đơn vị tính khối lƣợng thƣờng dùng 1. Đào đấp đất : m3 2. Nền móng, nền nhà, hè rãnh : m2, md 3. Bê tông các loại: m3 4. Cốt thép các loại: tấn 5. Cốt pha các loại: m2 hoặc 100m2 6. Xây tƣờng các loại: m2 hoặc m3 7. Vì kèo, xà gồ: cái hoặc tấn, m3 8. Lợp mái: m2 9. Trát tƣờng: m2 10. Trần: m2 11. Láng nền: m2 12. Lát, ốp gạch: m2 13. Lắp đặt hoặc sản xuất cửa: m2 hoặc bộ 14. Sơn vôi: m2 15. Ống các loại: m hoặc 100m 16. Dây dẫn điện các loại: m hoặc 100m 17. Thiết bị điện, vệ sinh: cái hoặc bộ 18. Vận chuyển: công hoặc 10m, 100m, km
File đính kèm:
- xay_dung_phan_du_toan_xay_dung.pdf