Xây dựng - Quản lý dự án xây dựng
Dự án: Dự án là một nhóm các công việc có liên quan với nhau được thực hiện
theo một qui trình nhất định để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện ràng buộc
về thời gian, nguồn lực và ngân sách.
Dự án xây dựng: Dự án xây dựng là tập hợp những đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những công trình xây dựng.
Đặc điểm của dự án:
a. Qui mô dự án:
Quy mô thể hiện ở khối lượng và chất lượng công việc. Do đó, mỗi dự án có
một hay một số mục tiêu rõ ràng. Thông thường người ta cố gắng lượng hóa mục
tiêu thành ra các chỉ tiêu cụ thể.
Mỗi dự án là một quá trình tạo ra một kết quả cụ thể. Nếu chỉ có kết quả cuối
cùng mà kết quả đó không phải là kết quả của một tiến trình thì kết quả đó không
được gọi là dự án.
b. Thời hạn dự án:
Mỗi dự án có một thời hạn nhất định, tức là có thời điểm bắt đầu và thời điểm
kết thúc.
Dự án được xem là một chuỗi các hoạt động nhất thời. Tổ chức của một dự án
mang tính chất tạm thời, được tạo dựng nên trong một thời hạn nhất định để đạt
được mục tiêu đề ra
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng - Quản lý dự án xây dựng
Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 1 GIÁO ÁN MÔN HỌC : QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG THỜI LƯỢNG: 30 TIẾT GIÁO VIÊN: Ths. LƯƠNG THANH DŨNG Chương I: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ( 3 tiết ) 1.1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN 1.1.1. Một số khái niệm về dự án Dự án: Dự án là một nhóm các công việc có liên quan với nhau được thực hiện theo một qui trình nhất định để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách. Dự án xây dựng: Dự án xây dựng là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những công trình xây dựng. Đặc điểm của dự án: a. Qui mô dự án: Quy mô thể hiện ở khối lượng và chất lượng công việc. Do đó, mỗi dự án có một hay một số mục tiêu rõ ràng. Thông thường người ta cố gắng lượng hóa mục tiêu thành ra các chỉ tiêu cụ thể. Mỗi dự án là một quá trình tạo ra một kết quả cụ thể. Nếu chỉ có kết quả cuối cùng mà kết quả đó không phải là kết quả của một tiến trình thì kết quả đó không được gọi là dự án. b. Thời hạn dự án: Mỗi dự án có một thời hạn nhất định, tức là có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc. Dự án được xem là một chuỗi các hoạt động nhất thời. Tổ chức của một dự án mang tính chất tạm thời, được tạo dựng nên trong một thời hạn nhất định để đạt được mục tiêu đề ra. Sau đó tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổi cơ cấu tổ chức cho phù hợp với mục tiêu mới. Nghĩa là mội dự án đều có một chu kỳ hoạt động. Chu kỳ dự án thông thường gồm 3 giai đoạn : - Khởi đầu dự án + Khái niệm + Định nghĩa dự án là gì + Thiết kế + Thẩm định + Lựa chọn + Bắt đầu triển khai - Triển khai dự án + Hoạch định + Lập tiến độ + Tổ chức công việc + Giám sát + Kiểm soát - Kết thúc dự án Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 2 + Chuyển giao + Đánh giá. Chu kỳ hoạt động dự án xảy ra theo tiến trình : chậm – nhanh – chậm. ( Biểu đồ ) Nỗ lực thực hiện dự án trong các giai đoạn cũng khác nhau ( Biểu đồ ) Có những dự án khi đã gần kết thúc sẽ chuyển sang dự án mới nên nỗ lực của dự án ở giai đoạn cuối sẽ không bằng không. c. Nguồn lực hạn chế: Nguồn lực bao gồm : nhân lực, nguyên vật liệu, ngân sách Nguồn lực luôn luôn bị hạn chế và yêu cầu chất lượng không ngừng tăng lên nên đòi hỏi người quản lý dự án phải làm sao cùng đạt được nhiều yêu cầu. Chi phí tăng theo thời gian dự án, tức là ở giai đoạn khởi đầu chi phí thấp, giai đoạn triển khai chi phí tăng và càng về sau thì chi phí càng tăng. Việc rút ngắn tiến độ thi công làm tăng thêm chi phí rất nhiều. d. Tính độc đáo của dự án : Mỗi dự án đều mang tính độc đáo đối với mục tiêu và phương thức thực hiện dự án. Không có sự lập lại hoàn toàn giữa các dự án. Thế giới của dự án là thế giới của các mâu thuẫn. Các mâu thuẫn chính của dự án : + Giữa các bộ phận trong dự án + Giữa các dự án trong tổ chức mẹ + Giữa dự án và khách hàng. 1.1.2. Phân biệt chương trình, dự án và nhiệm vụ Chương trình : là một kế hoạch dài hạn bao gồm nhiều dự án Dự án : là một nhóm các công việc có liên quan với nhau được thực hiện theo một qui trình nhất định để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách. Nhiệm vụ : là nổ lực ngắn hạn trong vài tuần hoặc vài tháng được thực hiện bởi một tổ chức nào đó, đồng thời tổ chức này có thể kết hợp với các nhiệm vụ khác để thực hiện dự án. 1.1.3. Phân biệt dự án và phòng ban chức năng - Chương trình 1 - Chương trình 2 - Chương trình i - Chương trình n - Dự án 1 - Dự án 2 - Dự án i - Dự án n - Nhiệm vụ 1 - Nhiệm vụ 2 - Nhiệm vụ i - Nhiệm vụ n HỆ THỐNG Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 3 Dự án 1. Có chu kỳ hoạt động rõ ràng 2. Có thời điểm bắt đầu và kết thúc theo ngày lịch 3. Dự án có thể kết thúc đột ngột khi không đạt mục tiêu 4. Do tính độc đáo của dự án, công việc không bị lặp lại 5. Nỗ lực tổng hợp được hoàn thành trong ràng buộc về thời gian và nguồn lực 6. Việc dự báo thời gian hoàn thành và chi phí gặp khó khăn 7. Liên quan đến nhiều kỹ năng và kỹ luật trong nhiều tổ chức và thay đổi theo dự án 8. Tỉ lệ và loại chi phí thay đổi liên tục 9. Bản chất năng động Phòng ban chức năng 1. Tồn tại lâu dài, từ năm này sang năm khác 2. Không có đặc điểm cụ thể liên quan liên quan đến ngày lịch 3. Tồn tại liên tục 4. Thực hiện các công việc và chức năng đã biết 5. Công việc tối đa được thực hiện với ngân sách sàn/trần hàng năm 6. Tương đối đơn giản 7. Chỉ liêm quan đến một vài kỹ năng và kỷ luật trong một tổ chức 8. Tương đối ổn định 9. Bản chất ổn định 1.1.4. Các loại dự án - Dự án hợp đồng : Sản xuất sản phẩm, địch vụ - Dự án nghiên cứu và phát triển - Dự án xây dựng - Dự án hệ thống thông tin - Dự án đào tạo và quản lý - Dự án bảo dưỡng lớn - Dự án viện trợ phát triển/ phúc lợi công cộng 1.2. GIỚI THIỆU VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN 1.2.1. Quản lý dự án Quản lý dự án là một quá trình hoạcht định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định. Quản lý dự án là một nghệ thuật và khoa học phối hợp con người, thiết bị, vật tư, kinh phí và thời gian để hoàn thành dự án đúng hạn và trong phạm vi kinh phí được duyệt. 1.2.2. Các tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án Một dự án thành công có các đặc điểm sau: - Hoàn thành trong thời hạn qui định Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 4 - Hoàn thành trong chi phí cho phép - Đạt được thành quả mong muốn - Sử dụng nguồn lực được giao một cách hiệu quả 1.2.3. Những trở lực trong quản lý dự án - Độ phức tạp của dự án - Yêu cầu đặc biệt của khách hàng - Cấu trúc lại tổ chức - Rủi ro trong dự án - Thay đổi công nghệ - Kế hoạch và giá cả cố định 1.2.4. Các chức năng quản lý dự án a. Chức năng hoạch định: ) Xác định cái gì cần phải làm ? - Xác định mục tiêu - Định phương hướng chiến lược - Hình thành công cụ để đạt đến mục tiêu trong giới hạn về nguồn lực và phải phù hợp với môi trường hoạt động b. Chức năng tổ chức: ) Quyết định công việc được tiến hành như thế nào ? ) Là cách thức huy động và sắp xếp các nguồn lực một cách hợp lý để thực hiện kế hoạch. - Làm việc gì - Ai làm - Phối hợp công việc ra sao - Ai báo cáo cho ai - Chỗ nào cần ra quyết định Chi phí Mục tiêu Ngân sách cho phép Thời gian Thời hạn qui định Yêu cầu về thành quả Thành quả Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 5 c. Chức năng lãnh đạo: - Động viên hướng dẫn phối hợp nhân viên - Chọn lựa một kênh thông tin hiệu quả - Xử lý các mâu thuẫn trong tổ chức ) Nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra của tổ chức d. Chức năng kiểm soát: ) Nhằm đảm bảo các hoạt động được thực hiện theo kế hoạch và hướng đến mục tiêu Kiểm soát = Giám sát + so sánh + sửa sai 1.3. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN 1.3.1. Vai trò và trách nhiệm của nhà quản lý dự án a. Vị trí của nhà quản lý dự án trong bối cảnh chung của dự án Nhà quản lý dự án sống trong một thế giới đầy mâu thuẫn: - Các dự án cạnh tranh về nguồn lực - Mâu thuẫn giữa các thành viên trong dự án - Khách hàng muốn thay đổi các yêu cầu - Các nhà quản lý của tổ chức “ Mẹ “ muốn giảm chi phí ) Người quản lý giỏi sẽ phải giải quyết nhiều mâu thuẫn này b. Vai trò của nhà quản lý dự án: - Quản lý các mối quan hệ giữa người và người trong các tổ chức của dự án - Phải duy trì sự cân bằng giữa các chức năng: Quản lý dự án, kỹ thuật của dự án - Đương đầu với rủi ro trong quá trình quản lý dự án - Tồn tại với điều kiện ràng buộc của dự án ) Phải lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra c. Trách nhiệm của nhà quản lý dự án: Tổ chức mẹ Tổ dự án Người hưởng thụ từ DA Nhà QLDA Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 6 Nhà quản lý dự án phải giải quyết được mối quan hệ giữa 3 yếu tố: Chi phí, thời gian và chất lượng 1.3.2. Các kỹ năng và phẩm chất của nhà QLDA a. Các kỹ năng - Kỹ năng quản lý thời gian và lập tiến độ - Kỹ năng kỹ thuật - Kỹ năng lập ngân sách - Kỹ năng lãnh đạo - Kỹ năng quan hệ con người và quản lý nguồn lực - Kỹ năng tiếp thị và ký hợp đồng với khách hàng - Kỹ năng thương lượng - Kỹ năng truyền đạt b. Phẩm chất của nhà quản lý dự án: - Thật thà và chính trực - Khả năng ra quyết định - Hiểu biết các vấn đề về con người - Tính chất linh hoạt, đa năng, nhiều tài c. Lựa chọn nhà quản lý dự án: - Biết tổng quát > chuyên sâu - Mang đầu óc tổng hợp > đầu óc phân tích - Người làm cho mọi việc dễ dang ( sẵn sàng hợp tác ) > Giám sát Chi phí Thời gian Chất lượng Nhà QLDA Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 7 Tùy theo qui mô của dự án mà các tính chất này sẽ thay đổi Kỹ năng chuyên môn, kỹ thuật Kỹ năng quan hệ con người Quy mô dự án Yêu cầu Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 8 Chương II: XÁC ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG ( 6 tiết ) 2.1. HÌNH THÀNH DỰ ÁN Một dự án được hình thành qua các giai đoạn sau: - Nghiên cứu cơ hội đầu tư Ư Ra quyết định - Nghiên cứu tiền khả thi Ư Ra quyết định - Nghiên cứu khả thi Ư Ra quyết định - Thiết kế chi tiết Ư Ra quyết định - Thực hiện dự án Vấn đề: Tại sao dự án phải trãi qua nhiều giai đoạn ? 2.1.1. Nghiên cứu cơ hội đầu tư Là một trong những yếu tố quan trọng trong việc hình thành dự án một cách có hiệu quả phù hợp với nhu cầu của xã hội trong thời điểm hiện tại, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Có 2 cấp độ nghiên cứu cơ hội đầu tư. • Cơ hội đầu tư chung: là cơ hội đầu tư được xem xét ở cấp độ ngành vùng hoặc cả nước. Nghiên cứu cơ hội đầu tư chung nhằm phát triển những lĩnh vực, những bộ phận hoạt động kinh tế – xã hội cần và có thể đầu tư trong thời kỳ phát triển kinh tế ngành, vùng của đất nước hoặc của từng loại tài nguyên thiên nhiên từ đó hình thành dự án sơ bộ. • Cơ hội đầu tư cụ thể: là cơ hội đầu tư được xem xét ở cấp độ đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ nhằm phát triển những khâu, những giải pháp kinh tế kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đơn vị đáp ứng mục tiêu phát triển của ngành, vùng đất nước. Các căn cứ để phát hiện cơ hội đầu tư: - Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của vùng, của đất nước, chiến lược phát triển kinh doanh của ngành, của vùng. - Nhu cầu của thị trường trong nước và trên thế giới về các mặt hàng dịch vụ cụ thể nào đó. - Hiện trạng của tình hình kinh tế. - Tiềm năng thị trường trong nước và quốc tế so với các địa phương khác trong nước. - Những kết quả nghiên cứu tài chính, kinh tế xã hội sẽ đạt được thực hiện đầu tư. Ưu điểm của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư: + Xác định nhanh chóng, ít tốn kém dễ thấy và khả năng trên lĩnh vực có thông tin đầy đủ. + Từ đó xem xét và đi đến quyết định có triển khai tiếp hay không. Việc nghiên cứu cơ hội đầu tư được tiến hành thường xuyên để từ đó có kế hoạch cho các dự án phát triển từng vùng. 2.1.2. Nghiên cứu dự án tiền khả thi: Nội dung cơ bản của nghiên cứu tiền khả thi: Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 9 1. Chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc, vvv 2. Các căn cứ, cơ sở xác định sự cần thiết nghiên cứu dự án đầu tư. 3. Dự kiến hình thức đầu tư, quy mô và phương án sản xuất và dịch vụ. 4. Xác định nhu cầu các yếu tố đầu vào, khả năng, giải pháp đảm bảo. 5. Khu vực địa điểm. 6. Phân tích kỹ thuật. 7. Sơ bộ phân tích về tác động môi trường và yêu cầu xử lý. 8. Sơ bộ ước tính nhu cầu lao động và giải pháp về tổ chức sản xuất. 9. Nguồn vốn và phân tích tài chính : nguồn vốn và điều kiện tạo nguồn, xác định tổng mức đầu tư tối đa cho phép của dự án, chia ra các chi phí vốn đầu tư cố định, vốn lưu động. 10. Phân tích lợi ích kinh tế xã hội. 11. Các điều kiện về tổ chức thực hiện. 12. Kết luận và kiến nghị. 2.1.3. Nghiên cứu khả thi. 1. Chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc : Tên chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc, điện thoại, fax,... 2. Những căn cứ : xuất xứ và các căn cứ pháp lý; nguồn gốc tài liệu sử dụng; phân tích các kết quả điều tra cơ bản về tự nhiên, tài nguyên, kinh tế XH, . 3. Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất : 4. Chương trình sản xuất và các yêu cầu đáp ứng. 5. Điều kiện tự nhiên: Phân tích kinh tế địa điểm và Phân tích các lợi ích và ảnh hưởng xã hội. 6. Phân tích công nghệ kỹ thuật 7. Đánh giá tác động môi trường và giải pháp xử lý. 8. Phân tích phương án xây dựng và tổ chức thi công xây lắp. a. Xây dựng: - Các phương án bố trí tổng mặt bằng và phương án lựa chọn - Xác định tiêu chuẩn công trình. - Các giải pháp kiến trúc – phối cảnh ( nếu cần ). - Các phương án về kiến trúc của hạng mục công trình chủ yếu. - Yêu cầu về công nghệ, thiết bị và kỹ thuật xây lắp đáp ứng kết cấu lựa chọn. - Các giải pháp xây dựng hạng mục c ... Hoàn thiện 0.25 0.40 0.35 0 – 35 15 – 75 65 - 100 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa thời gian và khối lượng công việc của quá trình thi công trình bày ở hình sau: Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 54 40 8010 20 10 20 30 60 7030 40 50 % Thời gian 90 100 50 60 70 80 90 100 % Công việc Phần ngầm Kết cấu khung Hoàn thiện BIỂU ĐỒ CÁC CÔNG TÁC THI CÔNG RIÊNG LẺ 40 8010 20 10 20 30 60 7030 40 50 % Thời gian 90 100 50 60 70 80 90 100 % Công việc Phần ngầm Kết cấu khung Hoàn thiện Phần ngầm và kết cấu khung Kết cấu khung và hoàn thiện BIỂU ĐỒ HỢP NHẤT CÁC CÔNG TÁC THI CÔNG RIÊNG LẺ Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 55 Giả sử trong quá trình thi công thực tế, sau 12 tháng thi công, phần ngầm đã hoàn tất, phần kết cấu khung thực hiện được 60% thì khối lượng công việc thực tế của toàn bộ DA đạt được là: 0,25 x 100% + 0,4 x 60% = 49% Dựa vào đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa thời gian và khối lượng công việc ở hình 6.10, có thể xác định khối lượng công việc thực hiện sau 12 tháng (60% thời gian) theo kế hoạch là 55%. Đây là cơ sở để theo dõi và đánh giá quá trình thi công. 5.2.4. Đánh giá trạng thái của dự án bằng đồ thị hợp nhất thời gian, chi phí và khối lượng công việc: Các chủ nhiệm DA có kinh nghiệm đã quen với vấn đề theo dõi DA với chỉ một phần thông tin là chi phí của DA. Có khi đã sử dụng phân nửa chi phí của DA nhưng chỉ mới hoàn thành được 20% công việc. Chỉ theo dõi riêng lẻ chi phí/giờ công hoặc tiến độ của DA thì sẽ thấy DA đang tiến triển tốt đẹp nhưng có khả năng là DA bị vượt chi phí và chậm tiến độ, bởi vì hệ thống kiểm soát DA không bao gồm khối lượng công việc. Như vậy, chủ nhiệm DA nên thiết lập hệ thống theo dõi DA đồng thời cả chi phí, tiến độ và khối lượng công việc. Nhờ đó tình trạng DA có thể được xác định và có thể đưa ra giải pháp khắc phục với mức chi phí thất nhất. Các phần trước đã trình bày mối quan hệ giữa thời gian – chi phí/giờ công và thời gian - khối lượng công việc. Tuy nhiên, đánh giá riêng biệt các mối quan hệ này không phản ánh đúng được thực trạng của DA. Đồ thị hợp nhất thời gian, chi phí và khối lượng công việc được xây dựng với thời gian thể hiện theo trục nằm ngang, chi phí và khối lượng công việc lần lượt thể hiện theo trục thẳng đứng ở bên trái và bên phải của đồ thị. Đường cong phía trên thể hiện mối quan hệ giữa thời gian và chi phí, là đường cong chi phí tích lũy theo thời gian. Đường cong phía dưới thể hiện khối lượng công việc tích lũy theo thời gian, hay còn gọi là đường cong thể hiện mối quan hệ giữa thời gian và khối lượng công việc. Bảng ví dụ minh họa khối lượng công việc và chi phí theo thời gian Thời gian (%) Chi phí (%) Khối lượng công việc (%) Thời gian (%) Chi phí (%) Khối lượng công việc (%) 0 10 20 30 40 50 0 5 15 20 30 45 0 5 10 20 30 40 60 70 80 90 100 65 80 90 95 100 50 70 80 90 100 Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 56 40 80 BIỂU ĐỒ HỢP NHẤT GIỮA THỜI GIAN, KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ 10 20 10 20 30 60 7030 40 50 % Thời gian 90 100 50 60 70 80 90 100 % Chi phí Chi phí dự trù 20 40 60 80 % Công việc 90 81 72 63 54 45 27 18 9 T 36 100 Công việc kế hoạch Thời điểm cập nhật Chi phí thực tế Công việc thực tế 40 8010 20 10 20 30 60 7030 40 50 % Thời gian 90 100 50 60 70 80 90 100 % Chi phí Chi phí dự trù 20 40 60 80 % Công việc 90 81 72 63 54 45 27 18 9 T 36 100 Thời điểm cập nhật Công việc kế hoạch Công việc thực tế Vượt chi phí Chậm tiến độ Chi phí thực tế TÌNH TRẠNG CHẬM TIẾN ĐỘ - VƯỢT CHI PHÍ DỰ TRÙ Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 57 40 8010 20 10 20 30 60 7030 40 50 % Thời gian 90 100 50 60 70 80 90 100 Chi phí dự trù 20 40 60 80 90 81 72 63 54 45 27 18 9 T 36 100 Công việc kế hoạch Thời điểm cập nhật Công việc thực tế Chậm tiến độ TÌNH TRẠNG CHẬM TIẾN ĐỘ - CHI PHÍ DƯỚI DỰ TRÙ % Công việc Chi phí dưới dự trù Chi phí thực tế 40 8010 20 10 20 30 60 7030 40 50 % Thời gian 90 100 50 60 70 80 90 100 % Chi phí 20 40 60 80 % Công việc 90 81 72 63 54 45 27 18 9 T 36 100 Thời điểm cập nhật Chi phí thực tế Công việc thực tế Chi phí dự trù Vượt chi phí Công việc kế hoạch Vượt tiến độ TÌNH TRẠNG VƯỢT TIẾN ĐỘ - VƯỢT CHI PHÍ Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 58 40 8010 20 10 20 30 60 7030 40 50 % Thời gian 90 100 50 60 70 80 90 100 % Chi phí 20 40 60 80 % Công việc 90 81 72 63 54 45 27 18 9 T 36 100 Công việc kế hoạch Thời điểm cập nhật Công việc thực tế Vượt tiến độ TÌNH TRẠNG VƯỢT TIẾN ĐỘ - CHI PHÍ DƯỚI DỰ TRÙ Chi phí dự trù Chi phí thực tế Chi phí dưới dự trù Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 59 5.2.5. ĐÁNH GIÁ TRẠNG THÁI DỰ ÁN CÓ NHIỀU HẠNG MỤC HAY NHIỀU PHẦN VIỆC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN XÁC ĐỊNH PHẦN TRĂM HOÀN THÀNH: CP ước tính % k. lượng CP ước tính % k. lượng CP ước tính % k. lượng CP ước tính % k. lượng % h. thành % dự án % h. thành % dự án % h. thành % dự án % h. thành % dự án CP hiện tại % h. thành CP hiện tại % h. thành CP hiện tại % h. thành CP hiện tại % h. thành $15,000 30.00% $8,000 16.00% $10,000 20.00% $17,000 34.00% 70% 6.25% 35% 3.33% 0% 4.17% 0% 7.08% $10,500 4.38% $2,800 1.17% $0 0.00% $0 0.00% $25,000 27.78% $9,000 10.00% $23,000 25.56% $33,000 36.67% 10% 10.42% 0% 3.75% 0% 9.58% 0% 13.75% $2,500 1.04% $0 0.00% $0 0.00% $0 0.00% $8,000 40.00% $3,000 15.00% $4,000 20.00% $5,000 25.00% 100% 3.33% 80% 1.25% 0% 1.67% 0% 2.08% $8,000 3.33% $2,400 1.00% $0 0.00% $0 0.00% $2,000 20.00% $1,000 10.00% $0 0.00% $7,000 70.00% 100% 0.83% 100% 0.42% 0% 0.00% 0% 2.92% $2,000 0.83% $1,000 0.42% $0 0.00% 0% 0.00% $31,000 44.29% $18,000 25.71% $21,000 30.00% $0 0.00% 5% 12.92% 0% 7.50% 0% 8.75% 0% 0.00% $1,550 0.65% $0 0.00% $0 0.00% $0 0.00% Ước tính $81,000 33.75% $39,000 16.25% $58,000 24.17% $62,000 25.83% $240,000 100% H. thành $24,550 10.23% $6,200 2.58% $0 0.00% $0 0.00% $30,750 13% $10,000 4.17% $70,000 29.17% $90,000 37.50% $20,000 8.33% % Dự án $50,000 20.83% HOÀN THIỆN THIẾT BỊ MA TRẬN XÁC ĐỊNH % HOÀN THÀNH DỰ ÁN Tổng chi phí (USD) Tòa nhà C Tòa nhà D Tòa nhà E ĐIỆN NƯỚCKẾT CẤU Hạng mục Tòa nhà A Tòa nhà B Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 60 Chương 6 KẾT THÚC DỰ ÁN 6.1. GIỚI THIỆU - Việc kết thúc một dự án cũng có vai trò quan trọng đối với sự thành công của dự án cũng như việc khởi đầu, tổ chức, hoạch định, thực hiện và giám sát dự án. - Tâm lý của các tổ dự án: + Tìm kiếm sự thử thách trong dự án mới. + Tâm lý quay về công việc cũ (có thể như một người chiến thắng hay một người thất bại). - Tâm lý của khách hàng: + Lo âu về sản phẩm của dự án: chất lượng, việc sử dụng, chi phí, thời gian - Tâm lý của nhà quản lý dự án: + Lo mất quyền lực ==> Hiệu suất làm việc không cao và mâu thuẫn trong giai đoạn này rất lớn. - Thông thường việc kết thúc dự án bao giờ cũng khó khăn hơn giai đoạn khởi đầu dự án. + Các vấn đề của giai đoạn kết thúc dự án. + Làm thế nào để quản lý và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả nhằm góp phần tạo sự thành công chung của toàn bộ dự án. 6.2. CÁC VẤN ĐỀ KẾT THÚC DỰ ÁN Đối với các quá trình thay đổi vào giai đoạn cuối người ta cần quan tâm đến các vấn đề sau : - Con người - Truyền thông - Thông tin - Quyền lực Trong giai đoạn cuối của dự án, nhà quản lý cần quan tâm đến các vấn đề sau : Đối với tổ dự án: - Lo lắng về tương lai - Giảm sự quan tâm đối với dự án - Giảm động cơ làm việc - Không gắn bó với dự án như lúc ban đầu Đối với khách hàng - Giảm sự quan tâm ở các mức độ tổng thể, bao quát - Gia tăng sự quan tâm theo mức độ nhân viên vận hành dự án - Gia tăng sự quan tâm về các chi tiết, các kết quả của dự án - Thường ít tham gia các cuộc họp của dự án Đối với dự án : - Cần phải xác địng và hoàn tất các kết quả còn tồn đọng - Kết thúc các hợp đồng và các yêu cầu công việc Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 61 - Thanh lý các tài sản - Đối chiếu và so sánh những việc đã làm với các dữ liệu đã đề ra trong quá khứ - Thực hiện và đảm bảo sự cam kết Đối với nhà quản lý dự án - Tất cả những vấn đề và nhiệm vụ được thực hiện trong một môi trường mới - Quyền hạn của nhà quản lý bị giảm đi (nguồn lực, thời gian, chi phí bị giảm đi) - Sự đồng ý, chấp nhận của khách hàng cũng bị giảm đi - Số nhân viện của dự án cũng bắt đầu giảm đi 6.3. QUẢN LÝ VỀ NHÂN SỰ Đặc điểm chung của nhân sự trong giai đoạn này là ít quan tâm hơn đến mục tiêu của dự án, họ bắt đầu nghĩ đến mục tiêu dài hạn nhiều hơn. Tổ dự án : các câu hỏi được đặt ra: - Dự án có bị giải tán hay không? - Dự án nào là dự án kế tiếp ? - Khi nào thì dời khỏi dự án ? - Việc trở về công việc cũ như thế nào ? Khách hàng : - Khi nào được vận hành dự án - Dự án làm việc có đúng như các yêu cầu mong muốn hay không? - Dự án nào là dự kế tiếp? - Những việc cần làm để dự án kết thúc Những chuyên gia chủ chốt của cả hai phía khách hàng và thực hiện dự án - Được chuyển đến những dự án khác cần đến họ. Như vậy, trong bối cảnh này nhà quản lý dự án cần phải : - Động viên và duy trì để mọi người gắn bó với dự án - Làm sao để khuyến khích mọi người tự quản lý để hoàn thành nhiệm vụ. - Phải cung cấp đầy đủ thông tin và nguồn lực để hoàn thành các nhiệm vụ còn lại của dự án. 6.4. QUẢN LÝ TRUYỀN THÔNG Truyền thông hai chiều một cách hiệu quả là thành phần chủ yếu dẫn đến sự thành công của dự án. Trong giai đoạn kết thúc, nhà quản lý dự án cần phải đảm bảo luồng thông tin giữa nhà quản lý dự án với tổ dự án và với khách hàng. Mục tiêu, yêu cầu Nhà quản lý dự án Tổ dự án, khách hàng Phản hồi về quy trình, kết quả Cần : Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 62 - Tổ chức nhiều cuộc họp hơn để so sánh, đánh giá, rút kinh nghiệm – đóng gói dự án - Mở rộng thành phần tham gia + Tất cả các tổ dự án ( càng lúc càng ít dần) + Mời nhân sự phía khách hàng - Các cuộc họp này cho phép xem xét các vấn đề chi tiết hơn, đó là các vấn đề chưa được đề cập trước đây. - Phải có cuộc họp riêng giữa nhà quản lý dự án và tổ dự án. 6.5. QUẢN LÝ THÔNG TIN Vấn đề đặt ra trong giai đoạn này là chúng ta cần những thông tin gì và tại sao lại cần nó? Ơû giai đoạn này : - Hầu như tất cả tiền bạc và nguồn lực đã được sử dụng hết - Đa số các kết quả đã được hình thành Trả lời câu hỏi trên là : - Xác định các công việc còn tồn tại - Ghi nhận lại bản chất thực sự của các kết quả - Tạo ra một tài liệu về dự án - Kiểm soát những gì chúng ta đạt được so với những gì đã đề ra. Khi có những thông tin đó sẽ giúp cho chúng ta hoàn thành được dự án và đảm bảo cho khách hàng có thể quản lý vận hành và bảo trì một cách hiệu quả các thành quả của dự án. 6.5.1. Hoàn thành dự án: - Việc nào đã hoàn tất ? - Việc nào chưa hoàn tất ? Muốn trả lới các câu hỏi này phải dựa vào: - Đặc trưng của dự án - Hệ thống kiểm soát sự thay đổi của dự án - Who, what, why của các sự thay đổi này Từ những thông tin này chúng ta mới triển khai đánh giá những gì thực hiện so với kế hoạch đề ra. 6.5.2. Kiểm định hậu dự án: Kiểm định: - Tình trạng hiện hành của dự án - Kiểm định khả năng thất bại hay lầm lỗi của dự án Ư Liệu chúng ta có cần phải thay đổi phương cách quản lý hay hoạch định dự án hay không? Khách hàng kiểm định: - Kết quả của dự án có hoàn tất đúng hạn được hay không? - Chi phí có bị vượt hay không? - Những công việc nào cần phải tiến hành tiếp? Quản lý dự án XD Ths. Lương Thanh Dũng Trang 63 Đối với nhà quản lý dự án: - Chi phí của họ thưc hiện có đúng như dự định hay không? - Phong cách quản lý có thích hợp hay không? 6.5.3. Thẩm định hậu dự án: Một dự án trong quá trình thực hiện có nhiều thay đổi so với những hoạch định ban đầu, do đó cần thẩm định hậu dự án nhằm đánh giá sự đáng giá của dự án sau khi có sự thay đổi nói trên. Đây là một việc làm hết sức quan trọng nhằm rút ra các bài học kinh nghiệm tốt lẫn xấu cho các dự án trong tương lai. 6.6. QUẢN LÝ SỰ CHUYỂN GIAO QUYỀN LỰC: - Bản chất là sự chuyển giao quyền lực giữa người quản lý dự án sang người vận hành dự án. - Việc chuyển giao quyền lực phải được chuyển giao trong buổi lễ chính thức. 6.7. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý: 1. Tầm quan trọng của thi công xây dựng: Biến công trình trên bản vẽ thành công trình thực, chi phí xây dựng chiếm khoảng 90% dự án 2. Các điều kiện trong giai đoạn thi công: qui mô và yêu cầu công việc, kinh phí, thời gian 3. Các dạng hợp đồng: Hợp đồng trọn gói, Hợp đồng chìa khóa trao tay, Hợp đồng có điều chỉnh giá 4. Các nhà thầu đủ điều kiện và công tác đấu thầu 5. Rà soát lại quá trình đấu thầu 6. Bí quyết để dự án thành công 7. Các mối quan hệ với nhà thầu thi công 8. Rà soát lại các nhiệm vụ trong giai đoạn thi công 9. Kiểm tra chất lượng 10. Giải quyết tranh chấp 11. An toàn lao động 12. Quản lý những phát sinh thay đổi 13. Quản lý tài nguyên
File đính kèm:
- xay_dung_quan_ly_du_an_xay_dung.pdf