Bài giảng Cơ cấu tổ chức chính phủ - Nguyễn Xuân Tiến

•QUYỀN HÀNH PHÁP

 (Executive power)

 

•Là quyền thi hành pháp luật do lập pháp ban hành và tổ chức thực hiện những chính sách cơ bản về đối nội, quyền điều hành công việc chính sự hàng ngày của quốc gia. Quyền hành pháp được thực thi thông qua Bộ máy hành pháp.

 

•Quyền hành pháp bao gồm hai quyền là :

 

•Quyền lập qui và Quyền hành chính

 

•QUYỀN LẬP QUI

Regulatory power

 

•Là quyền ban hành các văn bản pháp qui (còn gọi là văn bản dưới luật) để cụ thể hóa luật pháp thành các chính sách của NN. Các văn bản pháp qui có giá trị pháp lý nhằm điều chỉnh những mối quan hệ kinh tế-xã hội thuộc phạm vi quyền hành pháp.

 

•Dưới gốc độ pháp luật, có thể xem đây là sự ủy quyền của lập pháp cho hành pháp để điều hành các hoạt động cụ thể của quyền lực nhà nước.

 

•QUYỀN HÀNH CHÍNH

Administrative power

 

•Là quyền tổ chức ra bộ máy cai trị, sắp xếp nhân sự, điều hành công việc quốc gia, sử dụng nguồn tài chính và công sản để thực hiện những chính sách của đất nước. Đó là quyền tổ chức, điều hành các hoạt động kinh tế-xã hội, đưa pháp luật vào đời sống nhằm giữ gìn trật tự an ninh xã hội, phục vụ lợi ích của công dân, và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính và công sản để phát triển đất nước một cách có hiệu quả.

ppt 46 trang Bích Ngọc 03/01/2024 701
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ cấu tổ chức chính phủ - Nguyễn Xuân Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ cấu tổ chức chính phủ - Nguyễn Xuân Tiến

Bài giảng Cơ cấu tổ chức chính phủ - Nguyễn Xuân Tiến
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNHQUỐC GIA 
C Ơ CẤU 
	TỔ CHỨC 
	CHÍNH PHỦ 
ThS. Nguyễn Xuân Tiến 
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ của N ư ớc CHXHCNVN 
(The Political system of SRV) 
T Ư PHÁP 
(TAND &VKSND) 
The Judiciary 
HÀNH PHÁP 
(CHÍNH PHỦ) 
The Government 
LẬP PHÁP 
(QUỐC HỘI) 
The National Assembly 
ĐẢNG CSVN 
(The Political system of VN) 
NHÀ N Ư ỚC 
(The State) 
CÁC TỔ CHỨC CT-XÃ HỘI 
(Political Social Organizations) 
TAND &VKSND 
The Peopl’s Court 
The Peopl’s Office of Supervision and Control 
CHÍNH PHỦ 
The Government 
QUỐC HỘI 
The National Assembly 
NHÀ N Ư ỚC 
(The State) 
LẬP PHÁP 
The Legislature 
HÀNH PHÁP 
The Executive 
T Ư PHÁP 
The Judiciary 
CHÍNH PHỦ 
The Government 
Thực thi 
Quyền hành pháp 
NHÀ N Ư ỚC 
(The State) 
HÀNH PHÁP 
The Executive 
QUYỀN HÀNH PHÁP 
(Executive power) 
QUYỀN 
LẬP QUI 
Regulatory power 
QUYỀN 
HÀNH CHÍNH 
Administrative power 
QUYỀN HÀNH PHÁP (Executive power) 
Là quyền thi hành pháp luật do lập pháp ban hành và tổ chức thực hiện những chính sách c ơ bản về đ ối nội, quyền đ iều hành công việc chính sự hàng ngày của quốc gia. Quyền hành pháp đư ợc thực thi thông qua Bộ máy hành pháp. 
Quyền hành pháp bao gồm hai quyền là : 
Quyền lập qui và Quyền hành chính 
QUYỀN LẬP QUI  Regulatory power 
Là quyền ban hành các v ă n bản pháp qui (còn gọi là v ă n bản d ư ới luật) đ ể cụ thể hóa luật pháp thành các chính sách của NN. Các v ă n bản pháp qui có giá trị pháp lý nhằm đ iều chỉnh những mối quan hệ kinh tế-xã hội thuộc phạm vi quyền hành pháp. 
D ư ới gốc đ ộ pháp luật, có thể xem đ ây là sự ủy quyền của lập pháp cho hành pháp đ ể đ iều hành các hoạt đ ộng cụ thể của quyền lực nhà n ư ớc. 
QUYỀN HÀNH CHÍNH  Administrative power 
Là quyền tổ chức ra bộ máy cai trị, sắp xếp nhân sự, đ iều hành công việc quốc gia, sử dụng nguồn tài chính và công sản đ ể thực hiện những chính sách của đ ất n ư ớc. Đó là quyền tổ chức, đ iều hành các hoạt đ ộng kinh tế-xã hội, đư a pháp luật vào đ ời sống nhằm giữ gìn trật tự an ninh xã hội, phục vụ lợi ích của công dân, và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính và công sản đ ể phát triển đ ất n ư ớc một cách có hiệu quả. 
T Ư PHÁP 
(TAND &VKSND) 
The Judiciary 
HÀNH PHÁP 
(CHÍNH PHỦ) 
The Government 
LẬP PHÁP 
(QUỐC HỘI) 
The National Assembly 
NHÀ N Ư ỚC 
(The State) 
CHÍNH PHỦ 
Thực thi 
Quyền hành pháp 
Bộ 
C ơ quan ngang Bộ 
C ơ quan thuộc Chính phủ 
Quyền lập qui 
Chính quyền đ ịa ph ươ ng các cấp 
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươ ng 
Thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, huyện 
Thị trấn, ph ư ờng, xã 
Quyền hành chính 
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ   32/2001/QH10 n gaøy 07/01/2002   
Điều 2 
Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm có: 
- Các bộ; 
- Các cơ quan ngang bộ. 
Quốc hội quyết định thành lập hoặc bãi bỏ 
các bộ và các cơ quan ngang bộ theo đề 
nghị của Thủ tướng Chính phủ. 
C Ơ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHÍNH PHỦ 
Gồm có: 
Quốc hội quyết đ ịnh thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và c ơ quan ngang Bộ theo đ ề nghị của Thủ t ư ớng Chính phủ 
CÁC BỘ 
CÁC C Ơ QUAN NGANG BỘ 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Chương III Cơ cấu tổ chức của Bộ 
Điều 15. Cơ cấu tổ chức của Bộ, gồm : 
1. Vụ, thanh tra Bộ, văn phòng Bộ; 
2. Cục, tổng cục (không nhất thiết các Bộ đều có); 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Chương III Cơ cấu tổ chức của Bộ 
Điều 15. Cơ cấu tổ chức của Bộ, gồm : 
3. Các tổ chức sự nghiệp. 
Số lượng cấp phó của người đứng đầu 
vụ, thanh tra Bộ, văn phòng Bộ, cục, tổng 
cục và tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ không 
quá 3 người. 
C ơ cấu tổ chức của Bộ 
Gồm có: 
Số l ư ợng cấp phó của ng ư ời đ ứng đ ầu vụ, thanh tra Bộ, v ă n phòng Bộ, cục, tổng cục và tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ không quá 3 ng ư ời. 
Vụ; 
Thanh tra Bộ; 
V ă n phòng Bộ. 
Cục; 
Tổng cục. 
(không nhất thiết các Bộ đ ều có) 
Các tổ chức 
 sự nghiệp 
b. Các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ 
Viện; tr ư ờng ĐH; tạp chí; báo chí... 
a. Các Tổ chức giúp Bộ tr ư ởng thực hiện chức n ă ng QLNN 
Vụ; V ă n phòng Bộ; Thanh tra Bộ; Cục; Tổng cục. 
C ơ cấu tổ chức của Bộ 
Gồm có: 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 16. Vụ 
Vụ được tổ chức để tham mưu giúp 
Bộ trưởng quản lý nhà nước về ngành, 
lĩnh vực theo hướng một vụ được giao 
nhiều việc, nhưng một việc không giao 
cho nhiều vụ; 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 16. Vụ 
2. Vụ không có phòng, không có con dấu riêng . 
Trường hợp cần thiết phải lập phòn 
trong vụ, Chính phủ sẽ quy định cụ thể 
trong Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, 
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ. 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 17. Văn phòng Bộ 
1. Văn phòng Bộ có chức năng giúp Bộ trưởng tổng hợp, điều phối hoạt động các tổ chức của Bộ theo chương trình, kế hoạch làm việc và thực hiện công tác hành chính quản trị đối với các hoạt động của cơ quan Bộ. 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 17. Văn phòng Bộ 
2. Nhiệm vụ chủ yếu của văn phòng Bộ như sau : 
     a) Tổng hợp, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác định kỳ của Bộ; theo dõi và đôn đốc việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ; lập báo cáo định kỳ và đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ của Bộ; 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
b) Tổ chức quản lý và hướng dẫn thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, tổng hợp công tác thi đua - khen thưởng của Bộ; 
c) Kiểm tra thể thức và thủ tục trong việc ban hành các văn bản của Bộ; 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
d) Giúp Bộ trưởng trong việc cung cấp thông tin đối với các phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức, cá nhân; 
đ) Bảo đảm trật tự kỷ luật, kỷ cương theo nội quy làm việc của cơ quan; 
e) Quản lý cơ sở vật chất, bảo đảm phương tiện và điều kiện làm việc của cơ quan Bộ; quản lý tài sản, kinh phí hoạt động của cơ quan Bộ. 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Trường hợp đặc thù cần có tổ chức để thực hiện nhiệm vụ này, Chính phủ sẽ quy định cụ thể trong nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ. 
3. Văn phòng Bộ có con dấu; cơ cấu tổ chức của văn phòng Bộ có thể có phòng. 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 18. Thanh tra Bộ 
1. Thanh tra Bộ có chức năng thực hiện quyền thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật về thanh tra. 
2. Nhiệm vụ chủ yếu của thanh tra Bộ như sau : 
a) Trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm; tổ chức thực hiện sau khi Bộ trưởng phê duyệt; 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 18. Thanh tra Bộ 
b) Thanh tra việc chấp hành pháp luật của các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, xã hội và công dân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 18. Thanh tra Bộ 
c) Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật, nhiệm vụ được giao đối với các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ; 
d) Giúp Bộ trưởng công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật. 
3. Thanh tra Bộ có con dấu; cơ cấu tổ chức thanh tra Bộ có thể có phòng. 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 19 . Cục thuộc Bộ 
1 . Cục được tổ chức để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; cục không ban hành văn bản quy phạm pháp luật; 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 19 . Cục thuộc Bộ 
2. Đối tượng quản lý của cục là những tổ 
chức và cá nhân hoạt động liên quan đến 
chuyên ngành, chịu sự điều chỉnh của 
pháp luật về chuyên ngành đó; phạm vi 
hoạt động của cục không nhất thiết ở tất 
cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung 
ương; 
3. Cục được thành lập phòng và đơn vị trực thuộc; cục có con dấu và tài khoản riêng. 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 20 . Tổng cục thuộc Bộ 
1. Tổng cục được tổ chức để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành lớn, phức tạp không phân cấp cho địa phương, do Bộ trực tiếp phụ trách và theo hệ thống dọc từ trung ương đến địa phương trong phạm vi toàn quốc; tổng cục không ban hành văn bản quy phạm pháp luật; 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 20 . Tổng cục thuộc Bộ 
2. Đối tượng quản lý của tổng cục là những tổ chức và cá nhân hoạt động liên quan đến chuyên ngành, chịu sự điều chỉnh của pháp luật về chuyên ngành đó; 
3. Cơ cấu tổ chức của tổng cục gồm : cơ quan tổng cục và cục ở cấp tỉnh, chi cục ở cấp huyện (nếu có). Cơ quan tổng cục gồm văn phòng, ban và đơn vị trực thuộc. Tổng cục có con dấu và tài khoản riêng. 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 21. Tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ 
1. Việc thành lập tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ hoặc để thực hiện một số dịch vụ công có đặc điểm, tính chất quan trọng cần thiết do Bộ trực tiếp thực hiện; 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 21. Tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ 
1. Việc thành lập tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ hoặc để thực hiện một số dịch vụ công có đặc điểm, tính chất quan trọng cần thiết do Bộ trực tiếp thực hiện; 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 21. Tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ 
Việc thành lập tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ hoặc để thực hiện một số dịch vụ công có đặc điểm, tính chất quan trọng cần thiết do Bộ trực tiếp thực hiện; 
2. Tổ chức sự nghiệp không có chức năng quản lý nhà nước; 
3. Tổ chức sự nghiệp được tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của pháp luật; 
4. Tổ chức sự nghiệp có con dấu và tài khoản riêng. 
Điều 21. Tổ chức sự nghiệp thuộc bộ 
1. Việc thành lập tổ chức sự nghiệp thuộc bộ để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của bộ hoặc để thực hiện một số dịch vụ công có đặc điểm, tính chất quan trọng cần thiết do bộ trực tiếp thực hiện; 
2. Tổ chức sự nghiệp không có chức năng quản lý nhà nước; 
3. Tổ chức sự nghiệp được tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của pháp luật; 
4. Tổ chức sự nghiệp có con dấu và tài khoản riêng. 
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 
Điều 20 . Tổng cục thuộc Bộ 
2. Đối tượng quản lý của tổng cục là những tổ chức và cá nhân hoạt động liên quan đến chuyên ngành, chịu sự điều chỉnh của pháp luật về chuyên ngành đó; 
3. Cơ cấu tổ chức của tổng cục gồm : cơ quan tổng cục và cục ở cấp tỉnh, chi cục ở cấp huyện (nếu có). Cơ quan tổng cục gồm văn phòng, ban và đơn vị trực thuộc. Tổng cục có con dấu và tài khoản riêng. 
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ   32/2001/QH10 n gaøy 07/01/2002   
Điều 1 
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 
Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ máy nhà nước từ trung ương đến cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. 
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ   32/2001/QH10 n gaøy 07/01/2002   
Điều 1 ( tt) 
Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ máy nhà nước từ trung ương đến cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. 
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. 
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 
Điều 1 
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 
Điều 1 (tt) 
Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ máy nhà nước từ trung ương đến cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. 
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 
Điều 1 (tt) 
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. 
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 
Điều 3 
Chính phủ gồm có: 
- Thủ tướng Chính phủ; 
- Các Phó Thủ tướng; 
- Các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. 
Số Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ do Quốc hội quyết định. 
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 
Điều 3 
Thủ tướng do Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước. 
Thủ tướng trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và từ chức đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. 
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 
Điều 3 
Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm , cách chức, chấp thuận việc từ chức đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. 
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 
Điều 7 
Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước bằng pháp luật; sử dụng tổng hợp các biện pháp hành chính, kinh tế, tổ chức, tuyên truyền, giáo dục; phối hợp với Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban chấp hành Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam và Ban chấp hành trung ương của đoàn thể nhân dân trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. 
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 
Điều 21 
Thủ tướng Chính phủ ký các nghị quyết, nghị định của Chính phủ, ra quyết định, chỉ thị và hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành các văn bản đó đối với tất cả các ngành, các địa phương và cơ sở. 
Các nghị quyết, nghị định của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành trong phạm vi cả nước. 
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ 
Điều 22 
Bộ, cơ quan ngang bộ là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành hoặc lĩnh vực công tác trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực; thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định của pháp luật. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_co_cau_to_chuc_chinh_phu_nguyen_xuan_tien.ppt