Bài giảng Kỹ thuật và tổ chức xây dựng

Chương 1: Dẫn dòng thi công và công tác hố móng, 12T

Chương 2: Thi công công trình bê tông, 15T

Chương 3: Nổ mìn à công tác và công tác đá, 3T

Chương 4: Thi công g công trình đất, 7T

Chương 5: Tổ chức và quản lý xây dựng, 8T

pdf 555 trang dienloan 7940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật và tổ chức xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật và tổ chức xây dựng

Bài giảng Kỹ thuật và tổ chức xây dựng
MÔN HỌC
KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG 
Technology and Organization of Construction
Mã ố CECT417 s : 
GV: Võ Công Hoang
Email: chvo@ntu.edu.sg or 
vhoangcs2@wru edu vn. .
Tp.HCM 2011-2012
KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG
ổ 3 tín chỉ: t ng : 45; LT: 45; BT: 0; ĐA: 0
 Phương pháp giảng dạy: Nghe giảng kết hợp tự đọc 
tài liệu
 Đánh giá: 
- Điểm quá trình: 20% (nội dung đánh giá: chuyên cần, 
thảo luận kiểm tra) , .
- Điểm thi kết thúc:80% (thi cuối kỳ - Viết hoặc vấn đáp)
 Môn học trước: Vật liệu xây dựng Địa kỹ thuật Địa , , 
chất công trình, Thủy văn công trình, kinh tế xây dựng
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KT&TCXD 
Chương 1: Dẫn dòng thi công và công tác hố móng, 12T
Chương 2: Thi công công trình bê tông, 15T
Ch ơng 3 Nổ mìn à công tác đá 3Tư : v , 
Chương 4: Thi công công trình đất, 7T
Chương 5: Tổ chức và quản lý xây dựng, 8T
3
Chương 1. Dẫn dòng thi công và công tác hố móng
1.1 Dẫn dòng
1.2 Ngăn dòng
1.3 Tiêu nước hố móng
1 4 Xử lý nền. 
4
1.1 Dẫn dòng
1 1 1 Đặc điểm & nhiệm vụ. . 
1.1.2 Các phương pháp dẫn dòng thi công
1.1.3 Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công
1 1 4 Các nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng thi công. . 
5
1.1.1 Khái niệm dẫn dòng thi công
1.1.1.1 Đặc điểm
 Xây dựng trên các sông suối, kênh rạch hoặc bãi bồi
nên khi thi công thường chịu ảnh hưởng bất lợi của
nước mặt, nước ngầm, nước mưa.
Khối lượng công trình lớn điều kiện thi công địa , ,
hình, địa chất không thuận lợi
ỗ Dùng vật liệu địa phương, vật liệu tại ch
 Quá trình thi công đòi hỏi hố móng khô ráo và phải
đảm bảo yêu cầu lợi dụng tổng hợp
6
1.1.1 Khái niệm dẫn dòng thi công
ắ ố
1.1.1.2 Nhiệm vụ
 Đ p đê quây bao quanh h móng, bơm cạn nước, nạo vét,
xử lý nền và xây móng công trình
ẫ ề ẫ D n nước sông từ TL v HL qua các công trình d n dòng đã
XD xong trước khi ngăn dòng
 Biện pháp dẫn dòng ảnh hưởng trực tiếp đến
- Kế hoạch tiến độ thi công 
- Hình thức kết cấu
Chọn và bố trí công trình thủy lợi đầu mối- 
- Biện pháp thi công và bố trí công trường 
Ả ở ế- nh hư ng đ n giá thành công trình
7
1.1.2 Các phương pháp dẫn dòng thi công
 Đắp đê quai ngăn dòng một đợt
- Dẫn dòng thi công qua máng
- Dẫn dòng thi công qua kênh 
- Tháo nước thi công qua đường hầm
- Tháo nước thi công qua cống ngầm
 Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt
- Giai đoạn đầu: Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp 
hoặc không thu hẹp 
- Giai đoạn sau: Dẫn dòng qua công trình lâu dài 
h â d
8
c ưa x y ựng xong
1.1.2.1 Đắp đê quai ngăn dòng một đợt
- Nội dung: Đắp đê quai
ă t à bộ dò
24
ng n o n ng
chảy trong một đợt,
dòng chảy được dẫn
qua các công trình
tháo nước tạm thời
1
hoặc lâu dài.
Cá ô t ì h à- c c ng r n n y
thường là máng,
kênh đường hầm
3
, ,
cống ngầm.
H×nh 1.2 Th¸o nuíc thi c«ng qua kªnh
9
1- TuyÕn ®Ëp; 2- §ª quai TL; 3- §ª quai HL; 4- Kªnh dÉn dßng
1.1.2.2 Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt
Phương pháp này chia ra nhiều giai đoạn dẫn dòng khác
Gi i đ đầ
nhau, thông thường chia làm hai giai đoạn
 a oạn u:
Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp hoặc không thu hẹp
 Giai đoạn sau:
Dẫ dò ô t ì h lâ dài h â dn ng qua c ng r n u c ưa x y ựng xong
10
2
6
3
4
1
5
7 8
1
4
2
H×nh 1.6 §¾p ®ª quai ng¨n dßng hai ®ît
1- ®ª quai däc giai ®o¹n ®Çu; 2- ®ª quai ngang giai ®o¹n ®Çu; 3,4- tuyÕn ®ª quai däc
11
vμ ngang giai ®o¹n sau; 5- cèng ®¸y; 6- ®uêng hÇm; 7- ®Ëp trμn; 8- tr¹m thuû ®iÖn.
1.1.2.2 Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt
12
1.1.2.2.1 Giai đoạn đầu
1. Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
 Đắp đê quai ngăn một phần dòng sông (thường đắp ở phía 
có công trình trọng điểm hoặc CT tháo nước trước), trong 
ả ẫthời gian này dòng ch y d n qua lòng sông thu hẹp
 Ở giai đoạn đầu tiến hành thi công bộ phận công trình chính 
ồở trong phạm vi đê quai. Đ ng thời phải làm xong công trình 
dẫn nước cho giai đoạn sau (chừa lại các khe răng lược, chỗ 
lõm cống xả ), ..
13
Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp – TĐ Sơn La
14
1. Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
 Các trường hợp sử dụng
Thường dùng với công trình bê tông bê tông cốt thép và các- , 
công trình này có thể chia thành từng đoạn thi công
Lò ô ộ Q à ớ biế đổi hiề t ă- ng s ng r ng, v mực nư c n n u rong n m
- Công trình cần đảm bảo lợi dụng tổng hợp dòng chảy trong 
ủquá trình thi công (phục vụ tưới, giao thông th y).
- Phương pháp này áp dụng rộng rãi với công trình lớn
ể ề ể
Chú ý
Ta có có th chia công trình ra thành hai hay nhi u đợt đ 
thi công, nhưng số đoạn công trình không nhất thiết phải 
bằng số giai đoạn dẫn dòng
15
2. Dẫn dòng thi công qua lòng sông không thu hẹp
 Nội dung
- Thi công phần CT trên bãi bồi vào mùa khô năm đầu
Dòng chảy dẫn qua sông tự nhiên- 
- Ở giai đoạn này công trình trên bãi bồi phải thi công xong
để dẫ dò h i i đ n ng c o g a oạn sau
- Mùa khô năm sau ngăn sông dẫn dòng qua CT trên bãi
bồi về HL và thi công phần công trình còn lại
 Ưu điểm 
- Công trình thi công trong điều kiện khô ráo
ầ ắ- Giai đoạn đ u không phải đ p đê quai nên giá thành hạ
16
1.1.2.2.2 Giai đoạn sau
Nội dung: Đắp đê quai ngăn phần lòng sông còn lại,
dòng chảy được dẫn qua các công trình đã hoàn thành
hoặc chừa lại trong giai đoạn đầu như:
1. Dẫn dòng thi công qua cống đáy
2. Tháo nước thi công qua khe răng lược
3 á ớ ô ỗ ừ. Th o nư c thi c ng qua ch lõm ch a lại 
ở thân đập
17
1.1.2.3 Phương pháp dẫn dòng thi công đặc biệt 
1.1.2.3.1 Không dẫn dòng
(Tháo nước TC bằng máy bơm hoặc trữ lại ở trong hồ)
Nội dung
Sau khi ngăn dòng tính toán được lưu lượng nước đến 
 
để dùng máy bơm bơm đi.
 Điều kiện sử dụng
- Chỉ sử dụng với CT nhỏ và lưu lượng nước đến thấp
L l ù kiệt hỏ ới ù lũ khả ă
- ưu ượng m a n so v m a , n ng
chứa nước của hồ lớn.
18
1.1.2.3 Phương pháp dẫn dòng thi công đặc biệt 
1.1.2.3.2 Cho nước tràn qua đê quai, hố móng và công 
trình đang thi công 
 Nội dung
Ngăn dòng nhưng khi có lũ thì cho lũ tràn qua đê quai
và hố móng, sau khi hết lũ thì lại bơm nước ra khỏi hố
móng để thi công.
 Điều kiện sử dụng:
ấ ắ ốDùng với nơi có lũ xu t hiện ng n, dòng sông ch ng
xói tốt Qlũ >>Qkiệt, đặc điểm của công trình có thể cho
ớ hả
Vídụ: Ở Thủy điện Tuyên Quang, Hồ chứa nước Cửa Đạt...
nư c c y qua
19
1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng 
 Khi thiết kế công trình dẫn dòng ta chọn một hoặc 
một số trị số lưu lượng làm tiêu chuẩn để tính toán 
ế ế ẫgọi là lưu lượng thi t k d n dòng thi công
 Lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công là lưu lượng 
lớn nhất trong thời đoạn dẫn dòng ứng với tần suất 
dẫn dòng 
20
1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng 
Các bước chọn QTK:
1.1.3.1 Chọn tần suất thiết kế
 Tần suất thiết kế phụ thuộc vào cấp công trình theo 
TCXDVN 285-2002
 Riêng công trình tạm lấy P=10%
Khi ó l ậ hứ hắ hắ P% ó thể â lê c u n c ng c c c n c n ng n 
hoặc hạ xuống nhưng phải được cấp trên phê duyệt
21
ẫ1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng 
1.1.3.2 Chọn thời đoạn d n dòng
 Phụ thuộc nhiều yếu tố như khí tượng 
- Thuỷ văn, kết cấu công trình
- Khả năng thi công phương pháp dẫn dòng
ẫ ể
 , 
- Thời hạn hoàn thành công trình
 Thời đoạn d n dòng có th là 1 năm, 1 mùa khô hoặc 
vài tháng của mùa khô. Nó thực chất là thời gian phục 
ẫ ốvụ của công trình d n dòng và bảo vệ h móng.
1.1.3.3 Chọn lưu lượng dẫn dòng thiết kế
 Lưu lượng thiết kế dẫn dòng là lưu lượng lớn nhất trong 
thời đoạn thiết kế ứng với tần suất thiết kế dẫn dòng
22
 .
1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công 
1.1.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
1.1.4.1.1 Điều kiện thuỷ văn
Lưu lượng, biến đổi mực nước, thời gian và thời điểm diễn biến
dòng chảy trong năm.
Căn cứ vào địa hình lòng sông và hai bờ khu vực xây dựng công
1.1.4.1.2 Điều kiện địa hình
trình xem xét cùng với điều kiện ứng dụng của các phương pháp
dẫn dòng để vận dụng cho phù hợp.
1.1.4.1.3. Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn
 Mức độ thu hẹp lòng sông: Phụ thuộc khả năng chống xói của 
lòng sông
 Kết cấu công trình dẫn nước: Phụ thuộc vào tính chất cơ lý của 
23
đất đá
ề ổ
1.1.4.1 Nhân tố ảnh hưởng chọn PA dẫn dòng TC
Các yêu cầu như giao thông thuỷ, cung cấp nước cho hạ lưu, nuôi 
ề
1.1.4.1.3 Đi u kiện lợi dụng t ng hợp dòng chảy
cá, rửa mặn v mùa khô...
1.1.4.1.4 Kết cấu và bố trí tổng thể công trình đầu mối
 Khi thiết kế công trình đầu mối thuỷ lợi cần xem xét đồng thời với 
phương án dẫn dòng
 Khi thiết kế TCTC cũng phải nắm chắc kết cấu và bố trí công trình 
chính, lợi dụng triệt để công trình chính để chọn phương án dẫn 
dòng tối ưu 
1.1.4.1.5 Điều kiện và khả năng thi công
Căn cứ vào thời hạn thi công, khả năng về nhân lực, cung ứng vật tư 
thiết bị, tổ chức và quản lý thi công để tính toán chọn phương án dẫn 
dò hù h
24
ng p ợp
ẫ1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công 
 Phân tích các yếu tố chính có liên quan
1.1.4.2 Nêu phương án d n dòng
 Nêu phương án dẫn dòng sơ bộ (tối thiểu 3 ) trên cơ 
sở những yếu tố trọng yếu
 Xét đến những yếu tố phụ để quyết định chọn phương 
án hợp lý thông qua đánh giá về kinh tế và kỹ thuật 
1.1.4.3 Những nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng
 Thời gian thi công ngắn nhất
 Chi phí dẫn dòng và giá thành công trình tạm rẻ nhất 
 Thi công thuận lợi, an toàn, chất lượng cao
25
 Bảo đảm tối đa yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy
1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công 
1.1.4.4 Những nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng
Để đáp ứng các nguyên tắc trên cần lưu ý
 Triệt để lợi dụng điều kiện tự nhiên, đặc điểm kết cấu 
công trình để giảm khối lượng công trình tạm 
 Áp dụng tiến bộ về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất, thiết 
bị hiệ đ i tậ d thời i thi ô ù khô n ạ , n ụng g an c ng m a 
 Nên chọn công trình tạm đơn giản thi công nhanh, dễ 
tháo dỡ
 Sớm phát huy tác dụng của công trình chính
26
1.2.2 Ngăn dòng
1.2.2.1 Vị trí và tác dụng
1.2.2.2 Các phương pháp ngăn dòng
1 2 2 3 Tí h t á th ỷ l ă dò. . . n o n u ực ng n ng
1.2.2.4 Xác định các thông số của đập ngăn dòng
27
24
1
3
H×nh 1.2 Th¸o nuíc thi c«ng qua kªnh
28
1- TuyÕn ®Ëp; 2- §ª quai TL; 3- §ª quai HL; 4- Kªnh dÉn dßng
Ngăn dòng thủy điện Sơn La
29
Ngăn dòng thủy điện Nahang-Tuyên Quang
30
CT Cửa Đạt
31
1.2.2.1 Vị trí và tác dụng của ngăn dòng
 Là khâu quan trọng hàng đầu khống chế toàn bộ tiến độ
thi công công trình đầu mối. Nếu thất bại thì tổng tiến độ
ít nhất sẽ chậm 1 năm và thiệt hại kinh tế rất lớn
 Kỹ thuật và tổ chức thi công phức tạp: Hiện trường hẹp,
cường độ cao mà đòi hỏi ngăn dòng với chi phí ít nhất
nên cần phải xác định thời điểm và lưu lượng ngăn dòng
thích hợp
32
1.2.2.2 Các phương pháp ngăn dòng
Có nhiều cách ngăn dòng: 
+ Đổ vật liệu vào dòng chảy (đất, đá, khối bê tông...) 
+ Nổ mìn định hướng bồi lắng bằng thuỷ lực , 
ổ ế ấ ổ ả ủNhưng ph bi n nh t là đ vật liệu vào dòng ch y, ch 
yếu là đổ đất đá
 Tuỳ theo điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, năng 
l thi ô à ồ ật liệ à ử d áực c ng v ngu n v u m s ụng c c 
phương pháp ngăn dòng khác nhau. 
33
1.2.2.2.1 Phương pháp lấp đứng
Nội dung
Đổ vật liệu lấn dòng từ một bờ hoặc từ hai bờ cho tới 
khi dòng chảy cơ bản được ngăn lại và dòng chảy cơ 
bản được dẫn về hạ lưu qua công trình dẫn dòng. 
huíng lÊn dßng
H×nh 3.1 BiÓu thÞ phu¬ng ph¸p lÊp ®øng
34
1.2.2.2.1 Phương pháp lấp đứng
Ưu điểm
Không phải dùng cầu công tác nên chuẩn bị đơn giản, ít 
tốn kém
Nhược điểm
 Hiện trường hẹp thi công khó khăn, lưu tốc ngăn 
dòng về cuối tăng lớn dễ gây xói lòng sông thường , 
ứng dụng cho lòng sông có nền chống xói tốt
 Việc ngăn từ một bờ hay từ hai bờ tuỳ thuộc vào 
điều kiện chống xói và cung cấp vật liệu.
35
1.2.2.2.2 Phương pháp lấp bằng
Nội dung 
Là đổ đá ngăn dòng trên toàn tuyến của cửa ngăn
dòng nhờ cầu công tác (cầu cứng cầu phao), .
H×nh 3.2 BiÓu thÞ phu¬ng ph¸p lÊp b»ng dïng cÇu c«ng t¸c
36
1.2.2.2.2 Phương pháp lấp bằng
Ưu điểm
 Hiện trường thi công thuận lợi nâng cao được
cường độ thi công
 Lưu tốc ở cửa ngăn dòng giai đoạn cuối tăng không
ấ ốlớn như l p đứng, đòi hỏi khả năng ch ng xói của
lòng sông không cao
Chi phí cầu công tác lớn chuẩn bị phức tạp
Nhược điểm
 , 
37
1.2.2.2.3 Phương pháp hỗn hợp
 Là phương pháp lấp đứng ở giai đoạn đầu khi lưu tốc 
chưa lớn sau đó lấp bằng khi lưu tốc lớn hoặc vừa lấp 
bằng vừa lấp đứng ở giai đoạn cuối
 Phương pháp này lợi dụng ưu điểm, hạn chế được khuyết 
điểm của hai phương pháp trên
 Thứ tự ngăn dòng có 3 trường hợp 
- Đê quai TL trước: Đất đá trôi vào hố móng nhiều
- Đê quai HL trước: Bùn cát lắng đọng ở hố móng do 
“nước vật”
- Đồng thời cả 2 đê quai TL và HL: Giảm được khó khăn 
khi ngăn dòng vì chia nhỏ cột nước thành 2 bậc, nhưng 
38
thi công phức tạp
1.2.2.3 Xác định các thông số tính toán thiết kế ngăn dòng 
1.2.2.3.1 Chọn ngày tháng ngăn dòng
1 2 2 3 2 Tần suất ngăn dòng. . . . 
1.2.2.3.3 Chọn lưu lượng thiết kế ngăn dòng
1.2.2.3.4 Xác định vị trí cửa ngăn dòng
1 2 2 3 5 Xác định chiều rộng cửa ngăn dòng. . . . 
1.2.2.3.6 Đập ngăn dòng
39
1.2.2.3.1 Chọn ngày tháng ngăn dòng
Nguyên tắc
 Lúc nước kiệt nhất
 Đảm bảo đủ thời gian thi công công trình chính hoặc 
một bộ phận công trình chính đến cao trình chống lũ 
trước khi lũ về
 Đảm bảo đủ thời gian chuẩn bị cho công tác ngăn dòng 
 Ảnh hưởng ít nhất đến lợi dụng tổng hợp dòng chảy
40
1.2.2.3.2 Tần suất ngăn dòng
ầ ấ ấ T n su t ngăn dòng phụ thuộc vào c p công trình, theo 
TCXDVN 285-2002
 Nếu cần phải tăng tần suất thì cơ quan thiết kế đề nghị 
và phải có luận chứng cụ thể được cơ quan cơ quan 
cấp trên phê duyệt
41
1.2.2.3.3 Chọn lưu lượng thiết kế ngăn dòng
L l thiết kế ă dò là l l lớ hất tưu ượng ng n ng ưu ượng n n rong 
thời đoạn ngăn dòng ứng với tần suất thiết kế ngăn dòng
42
1.2.2.3.4 Xác định vị trí cửa ngăn dòng
Nguyên tắc
 Nên bố trí giữa dòng chính, dòng chảy thuận, khả 
năng tháo n ớc lớn ư 
 Nơi lòng sông có khả năng chống xói tốt (hoặc phải 
ốgia c ít)
 Nơi bố trí hiện trường ngăn dòng thuận lợi
43
1.2.2.3.5 Xác định chiều rộng cửa ngăn dòng
Các yếu tố quyết định
L l thiết kế- ưu ượng 
- Khả năng chống xói của lòng sông
Cường độ và khả năng thi công- 
- Lợi dụng tổng hợp dòng chảy
Đối với lòng sông chống xói kém thì có thể gia cố chống 
ói ở kh ử ă dòx u vực c a ng n ng
- Khi lưu tốc (1,52,0)m/s có thể dùng bao tải đất, đá hộc, 
phên cỏ
- Khi lưu tốc (2 53)m/s có thể dùng rọ đá
44
 , .
1.2.2.3.6 Đập ngăn dòng
Tại cửa ngăn dòng, tiến hành đổ đá cho đến khi dòng chảy cơ bản bị
chặn lại và cơ bản được dẫn qua công trình dẫn dòng. Đống đá đó gọi là
đập ngăn dòng.
2
1
H×nh 3.6 VÞ trÝ ®Ëp ng¨n dßng trong ®ª quai
45
1- tuyÕn ®Ëp ng¨n dßng; 2- tuyÕn ®ª quai.
CT
Cửa Đạt 
46
1.2.2.4 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng
Mục đích
- Xác định cỡ đá thích hợp với lưu tốc dòng chảy trong
từng khoảng thời gian ngăn dòng để hòn đá ổn định
không bị trôi
- Xác định khối lượng vật liệu, thời gian, và cường độ
thi công ngăn dòng
Ở đây ta xem xét bài toán xác định dường kính viên 
đá ngăn dòng để đảm bảo không bị trôi
47
1.2.2.4 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng
Theo kết quả thực nghiệm của Izbas thì lưu tốc ổn định của
hòn đá ... iảm bớt khối lượng và phí tổn xây dựng công trình tạm Nên lợi . 
dụng các công trình sẵn có của địa phương và có phương án tận dụng các 
công trình tạm vào việc phát triển công nghiệp địa phương sau khi công 
trình chính xây dựng xong 
 Khi bố trí và thiết kế công trình tạm cần xét tới ảnh hưởng của thuỷ văn và 
dòng chảy trong suốt quá trình sử dụng công trình
 Cần phù hợp với yêu cầu bảo an, phòng hoả và vệ sinh môi trường
 Những xí nghiệp phụ và công trình có liên hệ mật thiết với nhau về quy trình 
công nghệ q ản lý khai thác nên bố trí tập tr ng cạnh nha để tiện iệc , u , u , u v 
lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, điều độ
 Việc bố trí hiện trường phải chặt chẽ, giảm bớt diện tích chiếm đất, đặc biệt 
là đất canh tác
530
5.3.2.2 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng
Căn cứ vào những nguyên tắc trên khi bố trí mặt bằng thi công cần 
dựa vào các bước sau đây mà tiến hành.
1.Thu thập và phân tích tài liệu gốc (tài liệu khảo sát và thiết kế công 
trình) bao gồm :bản đồ địa hình khu vực công trường, bình đồ bố trí 
công trình đầ mối à các công trình hạng m c đặc điểm kết cấ các u v ụ , u 
công trình hạng mục, các tài liệu về thuỷ văn, địa chất, địa chất thuỷ 
văn, các tài liệu điều tra về điều kiện thi công. Khả năng cung cấp nhân 
vật lực, tiến độ và thời hạn thi công, các sơ đồ dẫn dòng và chặn dòng, 
tình hình giao thông liên lạc với bên ngoài và bên trong công trường, 
khả năng cung ứng về sinh hoạt của địa phương dân sinh kinh tế , , , 
của khu vực sẽ xây dựng công trình
2 Lập bảng kê khai các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây. 
dựng để tạo cơ sở vật chất cho việc thi công công trình chính
531
5.3.2.2 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng
3. Trên cơ sở bảng kê khai, sơ lược bố trí và qui hoạch các khu vực 
thi công rồi căn cứ vào phương thức giao thông vận chuyển với bên 
ài à tì h hì h th tế đã đ kiể t ài th đị à bố t íngo v n n ực ược m ra ngo ực a m r 
cụ thể các công trình tạm ấy theo trình tự : chủ yếu trước, thứ yếu 
sau, chính trước, phụ sau
 Nên bố trí các kho tàng và xí nghiệp phụ dọc theo đường giao 
thông. Tiếp theo là bố trí các đường giao thông phụ trong công 
trường, các kho tàng có quan hệ đến giao thông vận chuyển. 
Sau cùng bố trí các bộ phận về hành chính, văn hoá, đời sống, 
phúc lợi và hệ thống cung cấp điện nước , 
 Nếu trường hợp giao thông với bên ngoài là đường sắt hoặc 
đường sông thì phải xác định được vị trí nhà ga bến tàu để đảm , 
bảo độ dốc và bán kính cong của tuyến đường phù hợp với tiêu 
chuẩn qui định để giải quyết diện tích nơi bố trí nhà ga và bến 
ế ốtàu. Sau đó ti n hành b trí các kho bãi và xí nghiệp phụ
532
5.3.2.2 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng
4. Kiểm tra lại trình tự sắp xếp các công trình tạm theo qui 
trình công nghệ sản xuất có thể đề ra một số phương án rồi 
tiến hành so sánh kinh tế kỹ thuật, chọn ra một phương án 
hợp lý nhất. Khi so sánh phương án cần căn cứ vào các mặt 
sau
 So sánh khối lượng và giá thành vận chuyển
 So sánh khối lượng và giá thành công trình tạm 
 So sánh diện tích canh tác bị chiếm để xây dựng 
 Phân tích điều kiện sản xuất và sinh hoạt ở công trường
C ối ù ă ứ à h á tối hất để h à ẽ5. u c ng c n c v o p ương n ưu n c ọn v v 
ra bản đồ bố trí mặt bằng công trường 
533
5.3.3 Xác định vị trí các công trình tạm và xí nghiệp phụ
5.3.3.1 Phân tích phí tổn vận chuyển
5.3.3.2 Mô hình hoá việc xác định vị trí các xí nghiệp phụ 
theo quan điểm phí tổn vận chuyển 
1. Thuật toán tìm vị trí hợp lý trong trường hợp sơ đồ vận 
chuyển dạng nhánh
2. Thuật toán tìm vị trí hợp lý trong trường hợp sơ đồ vận 
chuyển dạng vòng 
534
5.3.5 Công tác kho bãi
5.3.5.1 Yêu cầu của quy hoạch kho bãi 
 Cung cấp kịp thời nhu cầu cung ứng vật liệu, đảm bảo công trình thi 
công liên tục, thuận lợi
 Khối lượng và thời gian cất giữ phải hợp lý, tiết kiệm vồn lưu động, 
không để vốn lưu động ứ đọng
 Tránh sự mất mát và tổn hao vật liệu
 Đảm bảo vật liệu cất giữ không biến chất 
 Công tác chất xếp, bốc dỡ vật liệu phải hợp lý
 Chọn chính xác vị trí kho bãi, bảo đảm thi công công trình an toàn
535
5.3.5 Công tác kho bãi
5.3.5.2 Nội dung công tác kho bãi gồm
 Xây dựng kho bãi: Tính toán số lượng các loại vật liệu, chọn 
hình thức kho bãi, xác định diện tích, kích thước kho bãi và 
thể tích chứa đựng vật liệu
 Quản lý kho bãi: Nghiệm thu, cất giữ, bảo quản, cung ứng và 
cấp phát, tổ chức công tác chất xếp và bốc dỡ
536
5.3.5.3 Các loại kho bãi 
1. Căn cứ vào công dụng và cách bố trí có thể chia ra
 Kho trung tâm: Kho này chứa các loại vật liệu phân phối cho toàn bộ công 
trường, hoặc một số vật liệu bảo tồn, cất giữ trong một thời gian dài mới 
đem ra sử dụng để tiện cho việc tập trung bảo quản.
Kh kh ô tá Dù để hứ á l i thiết bị ật t ầ thiết h ột o u c ng c: ng c a c c oạ v ư c n c o m 
khu vực công tác
 Kho hiện trường: Dùng để chứa các loại vật liệu dụng cụ phục vụ cho thi , 
công công trình đơn vị hoặc một bộ phận công trình đơn vị. Loại kho này 
được bố trí gần hiện trường thi công
 Kho xí nghiệp phụ thi công: Dùng để chứa các loại vật liệu còn phải chờ 
đợi xí nghiệp phụ gia công hoặc các loại thành phẩm, nửa thành phẩm của 
xí nghiệp phụ sản xuất ra
 Kho chuyên dùng: Dùng để cất giữ những vật liệu có cùng một tính chất 
hoặc có yêu cầu đặc biệt đối với cất giữ như xi măng, thuốc nổ, xăng dầu
537
5.3.5.3 Các loại kho bãi 
2. Căn cứ vào hình thức kết cấu thì kho bãi có thể chia 
làm ba loại 
 Kho lộ thiên: Dùng để cất dấu các vật liệu thô, nặng và 
khó bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết như : gạch cát , 
đá, sỏi 
Kho có mái che: Dùng để cất giữ các loại vật liệu mà 
nắng, mưa, sương, gió dễ làm hư hỏng như : sắt 
thép sản phẩm bằng gỗ thiết bị hoặc cấu kiện bằng kim, , 
loại 
Kh kí dù để hứ á l i ật liệ í đắt h ặ ật o n: ng c a c c oạ v u qu , , o c v 
liệu rất dễ bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết hay vật 
liệu có yêu cầu đặc biệt trong việc cất giữ 
538
5.3.5.4 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho
1. Nguyên tắc
 Khi đã có đầy đủ bản vẽ thi công thì xác định lượng vật liệu 
dự trữ theo cường ởng dụng vật liệu của tiến độ thi công cụ 
thể
 Khi thiết kế sơ bộ thì chọn khối lượng vật liệu theo lượng 
tiêu hao vật liệu đơn vị của các công trình tương tự đã xây 
dựng hoặc theo tỷ lệ tiền vốn mua vật liệu với tiền vốn xây 
ắl p
539
5.3.5.4 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho
ế
2. Cách xác định
- Trường hợp không có ti n độ thi công 
Lượng vật liệu dự trữ trong kho xác định theo:
Kt
T
Qq dtr .. 
Trong đó:
ố ầ ấ- Q: Kh i lượng vật liệu c n dùng trong thơì kỳ thi công (m3, T n)
- T: Thời gian sử dụng vật liệu (ngày)
- tdtr: Tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu 
- K: Hệ số sử dụng vật liệu không đều (Lấy K= 1,5÷2,0)
540
Cá á
5.3.5.4 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho
- Trường hợp có tiến độ thi công 
* Khi công trường tổ chức nhập vật liệu theo từng đợt thì lượng vật liệu dự trữ trong kho 
2. ch x c định
+ qb : Khối lượng vật liệu dùng bình quân ngày của đợt thi công phải dự trữ (m3
tqq qb .. xác định theo:
.q , 
Tấn/ngày)
+ t: Thời gian giãn cách giữa hai đợt nhập vật liệu (ngày)
* Khi công trường tổ chức nhập vật liệu liên tục theo yêu cầu của tiến độ thi công thì 
lượng vật liệu dự trữ trong kho xác định theo:
trdtqq .max . 
+ q max: Khối lượng vật liệu dùng cao nhất trong ngày (m3 Tấn/ngày) , 
+ tdtr: tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu
* Bằng cách vẽ biểu đồ: Dùng khi dự trữ vật liệu một cách liên tục. Căn cứ vào kế hoạch 
541
tiến độ thi công vẽ đường biểu diễn vè sự thay đổi của lượng vật liệu tiêu hao cần thiết
5.3.5.5 Nguyên tắc chọn kết cấu kho và bố trí vị trí kho bãi 
Nguyên tắc chọn kết cấu kho
 Phù hợp với yêu cầu bảo quản vật liệu
 Giá thành rẻ
 Dùng vật liệu tại chỗ và kết cấu lắp ghép, di chuyển được
 Diện tích và dung tích kho sử dụng có hiệu quả nhất
 Tiện cho công tác chất xép và bốc vác
Nguyên tắc bố trí vị trí kho bãi
 Tiện cho việc cất giữ , sử dụng, vận chuyển
ể Triệt d lợi dụng địa hình 
 Loại vật liệu mà thời gian bốc xép chậm thì nên bố trí kho ở cuối 
tuyến đường vận chuyển 
 Loại vật liệu mà lượng sử dụng lớn thì cần bố trí kho ở gần nơi SD
 Cần tuân thủ yêu cầu bảo an phòng hỏa 
542
5.3.6 Tổ chức cung cấp nước ở công trường
5.3.6.1 Nguyên Tắc: Cố gằng lợi dụng hệ thống nước đã có ở công
trường hoặc hệ thống cấp nước lâu dài sắp được xây dựng
5.3.6.2 Nội dung thiết kế cấp nước
1. Xác định lượng nước cần dùng (Q)
Q = Qsx+ Qsh+ Qch
- Nước sản xuất (Qsx - l/s)
KqN
Q mxs
..
.1,1 1 t.3600.
1,1 - là hệ số tổn thất nước
Nm - khối lượng công việc (số ca máy) trong thời đoạn tính toán
q - Lượng hao nước đơn vị cho 1 đơn vị khối lượng công tác
(hoặc 1 ca máy) (lít)
K1 - Hệ số sử dụng nước không đều trong 1 giờ
t ố iờ là iệ
543
 - s g m v c
1. Xác định lượng nước cần dùng (Q)
- Nước sinh hoạt (Qsh) gồm hai bộ phận
+ Nước cho công nhân làm việc trên công trường (Q’sh - l/s)
.3600
... 1'
.'
KNQ chs
 (l/s) 
Nc - số công nhân làm việc trên công trường
 tiêu chuẩn dùng nước- 
+ Nước cho công nhân viên và gia đình họ trên khu vực nhà ở (Q”s.h)
Q” h N K2 (l/ à đê )s. = n . . ng y m
hoặc : 
360024
....
" 12..
KKNQ nhs
 (l/s) 
.
Nn - số người trên khu nhà ở
K Hệ ố ử d ớ khô đề t 1 à đê
544
2 - s s ụng nư c ng u rong ng y m
1. Xác định lượng nước cần dùng (Q)
- Nước cứu hoả (Qch)
+ Cứu hoả ở hiện trường: nếu diện tích F<50 ha thì chọn 20 l/s, 
nếu F>50 ha thì cứ tăng 25 ha cộng thêm 5l/s
+ Cứu hoả ở khu nhà ở phụ thuộc số người và số tầng của nhà cao
tầng (tra bảng)
545
5.3.6.2 Nội dung thiết kế cấp nước
C ồ ể ầ Cầ ả2. họn ngu n nước có th là nước ng m hay nước mặt. n đ m 
bảo chất lượng và khối lượng yêu cầu, 
Thiết kế l ới đ ờ ố ấ ớ D há h d ò3. mạng ư ư ng ng c p nư c: ạng n n , ạng v ng, 
dạng hỗn hợp
546
5.3.7 Tổ chức cung cấp điện ở công trường
Cần giải quyết các nội dung sau: 
 Xác định địa điểm dùng điện và điện lượng cần dùng
 Chọn nguồn diện
 Thiết kế hệ thống cung cấp 
 Dự trù vật tư và kế hoạch cung ứng
5.3.8 Tổ chức cung cấp hơi ép ở công trường (Xem GT)
547
5.3.9 Bố trí quy hoạch nhà ở tạm thời trên công trường
5.3.9.1 Nguyên tắc
 Tận dụng sử dụng nhà cửa và các công trình phúc lợi 
của địa phương đã có sẵn tại khu vực thi công 
 Nên kết hợp các yêu cầu xây dựng các thành phố thị 
trấn lâu dài ở khu vực gần công trường 
 Triệt để lợi dụng vật liệu tại chỗ, dùng kết cấu lắp ghép 
hoặc di động
 Vị trí xây dựng nhà ở tạm không bị ảnh hưởng của thuỷ 
văn, dòng chảy, hướng gió, điều kiện vệ sinh phòng 
bệnh, tiếng ồn, bụi 
548
5.3.9 Bố trí quy hoạch nhà ở tạm thời trên công trường
5 3 9 2 Nội dung. . . 
 Xác định số người ở trên công trường
 Xác định diện tích nhà ở cần xây dựng
 Xác định diện tích chiếm chỗ của khu vực nhà ở 
 Sắp xếp bố trí nhà cửa cho phù hợp với yêu cầu vệ 
sinh phòng hoả và kinh tế kỹ thuật, 
549
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
1 Căn cứ để xác định dựa vào. 
 Trị số tối đa của công nhân sản xuất trực tiếp tham gia 
ắ ểxây dựng, l p ráp trong giai đoạn xây dựng cao đi m 
 Số công nhân, nhân viên làm trong các xí nghiệp sản 
xuất phụ
 Số công nhân làm các công việc phục vụ cho công tác 
xây lắp
550
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
2. Cách xác định
 Trị số tối đa của công nhân sản xuất trực tiếp (Nsx) được xác định
- Theo biểu đồ nhân lực của tiến độ thi công trong đồ án thiết kế KT
Theo biểu đồ cường độ thi công các công việc cơ bản như công- 
tác bê tông, công tác đất, công tác lắp ráp cơ khí
- Theo thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công 
nhân xây lắp
 Theo viện thiết kế thuỷ lợi Mátxcơva thì: 
Nsx = N1 + N2 +N3
N Số ô hâ â lắ là iệ t ê á ô t ì h hí h- 1 c ng n n x y p m v c r n c c c ng r n c n
- N2 Số công nhân sản xuất trực tiếp trong các xí nghiệp phụ 
- N3 Số công nhân làm các công việc phục vụ thi công 
551
S5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
S Số tiề đầ t à ô tá â lắ t ă điể
- Trong giai đoạn dự án khả thi
n
t KEB
N
...1,11
 : n u ư v o c ng c x y p rong n m cao m
 Bt: Giá trị thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công nhân xây lắp 
trên công trình tương tự đã xây dựng xong.
 K: Hệ số tăng năng xuât hàng năm do ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
 n: Số năm tính từ năm xây dựng công trình tương tự đến năm xây dựng công trình 
nghiên cứu 
 E: Hệ số tham khảo (hệ số chuyển tiếp)
 1,1 là hệ số tăng giá trị thành phẩm do trình độ CM hoá cao 
N2 +N3 = O,4 N1
Như vậy: nxs KEB
SN
11
.4,1 
t ...,
.
Ngoài ra còn một số cán bộ công nhân đến tiếp thu dể vân hành thử (Nv)
552
Nv = 0,05 Nsx
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
- Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công
+ Theo giá trị thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công nhân xây lắp
+ N1 được xác định theo năm thi công cao nhất
i
i
B
S
B
SN
.1,1
1
1  
+ S1 , B: Vốn xây lắp năm và giá tri thành phẩm năm của một công nhân do
lực lượng thi công của công trường tự làm
n
t KEBB .. 
+ Si , Bi : Vốn xây lắp năm và giá trị thành phẩm năm của một công nhân do các
công ty chuyên môn nhận thầu làm khoán cho công trường
- N2 cũng được xác định theo cường độ thi công của năm cao nhất trong tổng tiến
độ mà xí nghiệp phụ đó phải phục vụ
- N3 số công nhân làm các công việc phục vụ
- N3’ là số công nhân làm việc ở các kho bãi, công nhân vận tải và công nhân phục
553
vụ ở khu nhà ở, được xác định theo tiến độ thi công
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
 Tổng số người tính toán có ở trên công trường khi xét tới cả số người 
trong gia đình (Nt)
Nt =2,5Nsx + 2,8Nv
- 2,5 và 2,8 là hệ số người trong gia đình của công nhân sản xuất 
trực tiếp và vân hành
- Nv được xác định theo công suất của nhà máy thuỷ điện
+ Khi W=20.000 ÷100.000 kw, thì Nv=0,45W+27
+ Khi W=100 000 ÷575 000 kw thì N = [0 72÷8 27 10-4(W-100)]W . . , v , , .
+ Khi W> 575.000 kw, thì Nv=[0,33÷2,6.10-5(W-575)]W
Ở Việt hệ ố i đì h ất thấ ê nam s g a n r p n n:
Nt =1,2Nsx + 1,6Nv
554
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
 Theo biểu đồ cường độ thi công các công việc cơ bản như công tác bê 
tông, công tác đất, công tác lắp ráp cơ khí
ố ấ ế ố ể- S công nhân sản xu t trực ti p (N1) xác định dựa vào kh i lượng cụ th 
của hạng mục công trình đầu mối, định mức nhân công, xe máy, thời 
gian thi công trong bảng tiến độ 
- Số công nhân sản xuất ở các xưởng sản xuất phụ
N2 =(0,5÷0,7)N1
- Số cán bộ kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ (N3)
N3 =(0,06÷0,08)(N1+N2)
- Số công nhân, nhân viên làm công tác phụ 
N4 =0,04(N1+N2)
- Số công nhân, nhân viên các cơ quan phục vụ công trường (Bách hoá, y 
tế, bưu điện, lương thực..)
N5 =(0,05÷0,1)(N1+N=)
555
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
ố ở ỉ ố S người trên công trường khi có xét tới ngh phép, m đau, 
vắng mặt là N:
N = 1,06(N1+N2+N3+N4+N5)
 Tổng số người tính toán có ở khu nhà ở công trường khi xét 
tới cả số người trong gia đình (Nt)
Nt = (1,2÷1,6)N
556

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_va_to_chuc_xay_dung.pdf