Bài giảng Tin học đại cương - Internet và các dịch vụ trên internet

Nguồn gốc của Internet

• Nhu cầu trao đổi thông tin phục vụ trong chiến

tranh. Thuật ngữ liên mạng ARPANet ((Advanced

Research Projects Agency Network), 1969, USA.

mạng của bộ quốc phòng Mỹ) ra đời.

• DARPA tiếp nối bước đi đầu tiên của ARPANet

và phát triển giao thức kết nối các máy tính là

TCP/IP.

• ARPANet phát triển và chia thành hai mạng:

 MILNET - phục vụ cho mục đích quân sự

 ARPANet - hỗ trợ việc nghiên cứu và phát triển

• Giữa những năm 80, ARPANet đổi thành Internet

pdf 33 trang dienloan 5780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Internet và các dịch vụ trên internet", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Internet và các dịch vụ trên internet

Bài giảng Tin học đại cương - Internet và các dịch vụ trên internet
BÀI GIẢNG
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
BỘ MÔN: TIN HỌC
Ths. Trần Thị Bích Phương
12/04/2020
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
INTERNET
2
INTERNET VÀ CÁC DỊCH 
VỤ TRÊN INTERNET
TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Nguồn gốc của Internet 
• Nhu cầu trao đổi thông tin phục vụ trong chiến 
tranh. Thuật ngữ liên mạng ARPANet ((Advanced 
Research Projects Agency Network), 1969, USA. 
mạng của bộ quốc phòng Mỹ) ra đời.
• DARPA tiếp nối bước đi đầu tiên của ARPANet 
và phát triển giao thức kết nối các máy tính là 
TCP/IP.
• ARPANet phát triển và chia thành hai mạng:
 MILNET - phục vụ cho mục đích quân sự
 ARPANet - hỗ trợ việc nghiên cứu và phát triển
• Giữa những năm 80, ARPANet đổi thành Internet
3
• Internet là gì?
 Internet là mạng của các mạng
 Internet là một liên mạng trên toàn cầu
giao tiếp với nhau bằng giao thức TCP/IP
• Như vậy bắt nguồn từ ARPANet, Internet đã ra đời vào 
những năm 80 và phát triển bùng nổ vào những năm 
90.
• Hiện nay có hơn 6 triệu Server trên Internet cung cấp 
các loại dịch vụ khác nhau.
4
TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Internet
• WAN toàn cầu (Global Wide Area Network).
• Mạng toàn cầu của các mạng máy tính (Global 
Network of networks).
• Không có một cơ quan nào quản lý chính thức 
Internet.
• Không phải toàn bộ máy tính trên thế giới đều 
được kết nối với Internet.
• Internet đã được thiết kế để kết nối (interconnect) nhiều 
mạng khác nhau và cho phép thông tin chuyển đến người 
sử dụng một cách tự do mà không cần xem xét máy và 
mạng mà người đó đang sử dụng
• Sử dụng Router để kết nối các mạng LAN, WAN lại với 
nhau
• Các máy tinh kết nối Internet thông qua nhà cung cấp dịch 
vụ (ISP) và sử dụng giao thức chung là TCP/IP
 Hệ thống các mạng kết nối với nhau như vậy tạo thành 
Internet (the Internet)
6
TỔNG QUAN VỀ INTERNET
• TCP/IP
TCP/IP là một bộ các giao thức được sử dụng trên Internet 
để chuyển thông tin từ máy này sang máy khác và từ mạng 
này sang mạng khác
Có hai giao thức chính là:
• IP: (Internet Protocol)
• TCP: (Transsmission Control Protocol)
– IP: Chia thông tin cần vận chuyển thành từng gói (packet)
– Một máy tính muốn gửi thông tin trên Internet thì phải sử 
dụng IP để chia thông tin đó thành những gói
– Một máy tính nhận thông tin thì nhận các gói sau đó ghép 
lại để có thông tin trọn ven. 7
TỔNG QUAN VỀ INTERNET 
Các khái niệm cơ bản
• TCP/IP
TCP làm việc cùng với IP để đảm bảo thông 
tin được chuyển chính xác qua Internet
TCP đảm bảo cho các gói tin nhận được và tổ 
chức lại đúng đắn khi chúng đến đích trên 
Internet
TCP yêu cầu gửi lại các gói tin bị mất hoặc bị 
hỏng đến máy đích
8
TỔNG QUAN VỀ INTERNET 
Các khái niệm cơ bản
• Địa chỉ IP
Một máy tính tham gia vào Internet được cấp 
một địa chỉ duy nhất gọi là địa chỉ IP.
Các gói tin chuyển qua Internet đều có gắn 
địa chỉ của máy nhận và máy gửi, các Router 
căn cứ vào đó mà chuyển các gói tin đến 
đúng địa chỉ.
Khi một tổ chức kết nối vào Internet thì được 
cung cấp một tập hợp các địa chỉ IP từ các 
nhà chức trách Internet.
9
TỔNG QUAN VỀ INTERNET 
Các khái niệm cơ bản
• Cấu trúc của địa chỉ IP
Kích thước của mỗi địa chỉ là 4 byte viết cách 
nhau bởi dấu chấm (.): xxxx.xxxx.xxxx.xxxx
Ví dụ: 192.68.10.5 203.167.9.14
Địa chỉ IP được chia thành 5 lớp (A, B, C, D, 
E) và đến nay chỉ mới dùng 3 lớp: (A, B, C)
• Lớp A: từ 1.x.x.x đến 127.x.x.x
• Lớp B: từ 128.x.x.x đến 191.x.x.x
• Lớp C: từ 192.x.x.x đến 233.x.x.x
10
TỔNG QUAN VỀ INTERNET 
Các khái niệm cơ bản
• Tên miền Internet (Domain Name)
– Việc đánh số địa chỉ IP làm cho người sử 
dụng khó nhớ và dễ nhầm lẫn. Vì vậy người 
ta đã xây dựng một hệ thống đặt tên cho các 
phần tử trên Internet. Mỗi địa chỉ IP ứng với 
một tên. Người sử dụng thay vì nhớ địa chỉ IP 
thì bây giờ chỉ cần nhớ tên. 
– Tên miền được gán bởi Trung tâm thông tin 
mạng các cấp
11
TỔNG QUAN VỀ INTERNET 
Các khái niệm cơ bản
• Tên miền Internet (Domain Name)
– Tên miền cấp cao nhất là cấp quốc gia, mỗi quốc gia 
được gán với một tên miền riêng với hai ký tự:
• Ví dụ: vn (Viêt Nam), sg (Singapore), ru (Nga), au (Úc), at
(Áo), it (Ý), jp (Nhật), vv ... Riêng Mỹ không có đuôi hoặc us:
(
– Ngoài ra còn có các tên miền khác chuyên về các lĩnh 
vực:
• Ví dụ: gov: các tổ chức chính phủ (phi quân sự), edu: các cơ 
sở giáo dục, com: các tổ chức kinh doanh thương mại, mil:
các tổ chức quân sự, org: các tổ chức khác, net: các tài 
nguyên mạng
– Các tên miền này được gọi là tên miền cấp 1
– Trong tên miền cấp 1 người ta chia ra thành các nhóm 
gọi là tên miền cấp 2 12
TỔNG QUAN VỀ INTERNET 
Các khái niệm cơ bản
• Tên miền Internet (Domain Name)
– Nhóm tên miền cấp 2
13
TỔNG QUAN VỀ INTERNET 
Các khái niệm cơ bản
• Server và Client
– Các máy tính liên lạc với nhau trên Internet 
có thể là một Server (máy chủ) hoặc là một 
Client (máy khách)
– Server cung cấp dịch vụ trên mạng
• File server: Cung cấp các tập tin cho người sử 
dụng
• World wide web: Cung cấp các trang web.
– Client yêu cầu dịch vụ từ server
• Client phải chạy một chương trinh liên hệ với 
server, yêu cầu server phục vụ, phải sử dụng 
chung giao thức. 14
ITỔNG QUAN VỀ INTERNET 
Các khái niệm cơ bản
• Server và Client
15
TỔNG QUAN VỀ INTERNET 
Các khái niệm cơ bản
16
•Mục tiêu của Internet 
Chia sẽ thông tin
Trao đổi thông tin
•Dịch vụ truyền tập tin (File Transfer Protocol - FTP)
•Dịch vụ Web (World Wide Web - www)
•Dịch vụ thư điện tử (E-mail)
•Dịch vụ nhóm tin (Bulletin Boards - News Groups)
•Dịch vụ thâm nhập máy chủ từ xa (TELNET)
CÁC DỊCH VỤ TRÊN INTERNET
Dịch vụ truyền tập tin (File Transfer Protocol - FTP) 
• Cho phép chúng ta sao chép một tập tin từ một 
máy tính khác vào máy tính của mình (download) 
và sao chép tập tin từ máy tính mình đến máy tính 
khác (upload)
• Sử dụng giao thức FTP, FTP hỗ trợ tất cả các kiểu 
tập tin (ASCII, nhị phân)
• Yếu điểm:
Không cho người dùng biết về mô tả tập tin
Tìm kiếm tập tin thông qua truy nhập thư mục chậm
17
CÁC DỊCH VỤ TRÊN INTERNET
Dịch vụ Web (World Wide Web - www) 
Là dịch vụ thông tin mới nhất và phát triển 
nhanh nhất
• Có khả năng tích hợp các dịch vụ thông 
tin khác nhau như FTP, Gopher, WAIS, 
Email
• Dễ hiểu và dễ sử dụng
• Hỗ trợ thông tin đa phương tiên
18
II. CÁC DỊCH VỤ TRÊN INTERNET
World wide web (WWW)
• Trang web (web page):
– Một dạng tài liệu được sử dụng phổ biến trên 
Internet.
– Loại tệp: HTML (Hyper Text Markup Language).
• Máy tính cung cấp tài liệu HTML web server.
• WWW = Tất cả web servers+ web pages.
• Web pages của một tổ chức, trường ĐH, 
website.
• Tim Berner Lee là tác giả của những khái niệm 
HTML, WWW, 1989.
Khai thác WWW.
• Để khai thác WWW, cần:
– Kết nối với Internet.
– Trình duyệt web (web browser): Internet Explorer, 
Mozilla, Netscape Navigator,
Web
Browser
Web
Server
web pages
(trang web của ĐHYDCT)
Internet
(
web address
Web Address
• Web address:
– Cho biết trang web đặt tại đâu.
– Bắt đầu bằng http:// (Hyper Text Transfer 
Protocol)
–  
– www World Wide Web.
– edu education.
– vn Vietnam.
Hyperlink
• Liên kết từ trang web này tới trang web 
khác.
• Kích đơn vào link chuyển sang trang 
web khác (được chỉ ra bởi link đó).
• Thông thường Màu xanh chưa thăm, 
Màu tím đã thăm.
Các dịch vụ khác
• Instant Messenger:
– Cho phép chúng ta “nói chuyện” với nhau 
thông qua việc gửi các messages.
– Vd: America Online Messenger, Yahoo 
Messenger.
• Internet Phone:
– Cho phép gọi điện thoại qua mạng Internet.
– Nhà cung cấp: FPT, OneConnection, Viettel, 
VDC,...
• Internet Games, Greeting Card,
Thương mại điện tử (e-
commerce)
• Là “thương mại” trong môi trường “điện tử”, các 
giao dịch được thực hiện với sự hỗ trợ của công 
nghệ “điện tử”, đặc biệt là Internet. Vd:
– Giới thiệu sản phẩm trên Internet.
– Mua hàng và thanh toán qua Internet (Credit, Master 
card,...).
– 
• Một vài địa chỉ mua bán qua mạng:
– Amazon: 
– Ebay: 
– Mua máy tính tại IBM: 
– Tìm kiếm hàng hóa, khảo giá: 
– VDC Tiền Phong:  
– 
III. KẾT NỐI INTERNET
Để truy cập được Internet bạn phải kết nối đến 
nhà cung cấp dịch vụ. 
Có hai mô hình kết nối:
• Kết nối đến nhà cung cấp dịch vụ qua mạng điện 
thoại 
• Kết nối qua mạng LAN chạy cáp:
Kết nối qua mạng LAN là kết nối từ máy 
trạm đến máy chủ (Proxy Server), sau đó từ máy 
chủ ra ngoài theo đường thuê bao của nhà cung 
cấp dịch vụ. Mô hình này thường dùng trong 
mạng LAN của ISP hay ISP dùng riêng. 
25
26
Internet
Kết nối qua mạng điện thoại
ISP
III. KẾT NỐI INTERNET
KẾT NỐI INTERNET
Kết nối qua mạng LAN chạy cáp
27
Hub
Hub
internet
Kết nối với Internet
• Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP - Internet 
Service Provider):
– America Online.
– VDC (VNPT).
– FPT, Viettel, Netnam,
• Các máy tính gia đình, cơ quan, phải kết nối 
thông qua (ISP).
– Dial-up.
– ADSL.
– Leased line.
– Wireless.
– 
 ISP
Dial-up Server
My computer
Workstation
Company
server
Anyone’s
computer
Server
INTERNET
PSTN
Modem
Modem
Tel
eph
one
 lin
e
Khi đã kết nối vào Internet, máy 
tính của chúng ta có thể trao đổi 
thông tin với các máy tính khác 
trong mạng toàn cầu này.
Kết nối thông qua mạng điện thoại
KẾT NỐI INTERNET
Kết nối qua mạng LAN: 
là kết nối từ máy trạm đến máy chủ (Proxy Server), sau đó 
từ máy chủ ra ngoài theo đường thuê bao của nhà cung 
cấp dịch vụ.
Kết nối qua mạng điện thoại: 
Cần phải có: máy tính, Modem và đường điện thoại (line 
phone). Việc kết nối đồng nghĩa với việc quay số đến nhà 
cung cấp dịch vụ, do đó nó sẽ tương đương với một cuộc 
gọi điện thoại đến nhà cung cấp dịch vụ. Từ nhà cung cấp 
dịch vụ ra ngoài là đi theo đường thuê bao của nhà cung 
cấp dịch vụ.
Muốn sử dụng Internet, bạn phải đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ 
(ISP) để có được tài khoản truy cập Internet và số điện thoại truy cập.
30
31
b. Tìm kiếm với các lựa chọn nâng cao:
Toán tử loại bỏ (-)
Tìm kiếm theo từ khoá có thể mang đến nhiều 
thông tin không mong muốn, tức là nằm ngoài 
phạm vi tìm kiếm. Ta có thể loại bỏ chúng bằng 
toán tử -. 
Việc sử dụng toán tử này rất đơn giản, chỉ cần 
thêm dấu - vào trước từ khoá ta không muốn xuất 
hiện trong kết quả. Khi đó Yahoo sẽ bỏ qua tất cả 
các trang web có từ khoá sau dấu trừ - này.
TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
32
Toán tử bổ sung (+)
Để tìm kiếm các tài liệu có chứa một từ nào đó, thì đặt dấu +
vào trước từ đó. Khi đó các tài liệu tìm được luôn chứa từ 
mà bạn mong muốn.
Ví dụ, tìm các tài liệu có liên quan đến chiến tranh Việt nam, 
bạn có thể gõ “Vietnam + war.”
Toán tử gộp (“”)
Đôi lúc ta muốn tìm cả cụm từ với thứ tự các từ là nghiêm 
ngặt. Chẳng hạn khi tìm các tài liệu liên quan đến “Ho Chi 
Minh”, thì cần phải đặt cụm từ này trong cặp nháy kép “”. 
TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
33
Tìm kiếm theo tiêu đề trang Web
Tiêu đề của mỗi trang Web thường gắn liền với 
nội dung chính của trang Web đó, vì vậy việc tìm 
kiếm theo tiêu đề trang Web sẽ giúp bạn có được 
những thông tin có độ chính xác khá cao. Để tìm 
kiếm theo tiêu đề, bạn chỉ định thêm “t:” vào trước 
từ cần tìm. Chẳng hạn, để tìm kiếm các trang Web 
có tiêu đề liên quan đến Viet Nam, bạn sử dụng 
từ khoá tìm kiếm như sau t: Viet Nam
TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_internet_va_cac_dich_vu_tren_int.pdf