Công trình trên đất yếu
1. Mục đích và ý nghĩa môn học
2. Nội dung môn học: Gồm 6 chƣơng
3. Hình thức đánh giá môn học: Thi trắc nghiệm,
90’
4. Tài liệu tham khảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công trình trên đất yếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Công trình trên đất yếu
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM KHOA KT XÂY DỰNG – BM ĐỊA CƠ NỀN MÓNG GV. TS. ĐỖ THANH HẢI CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT YẾU (805012) 1. Mục đích và ý nghĩa môn học 2. Nội dung môn học: Gồm 6 chƣơng 3. Hình thức đánh giá môn học: Thi trắc nghiệm, 90’ 4. Tài liệu tham khảo MỞ ĐẦU Chƣơng 1 : Đặc điểm và tính chất cơ bản của đất đất yếu Chƣơng 2 : Trạng thái tới hạn Chƣơng 3 : Các dạng mô hình nền và ứng dụng Chƣơng 4 : Móng sâu Chƣơng 5 : Các giải pháp xử lý và gia cố nền đất yếu Chƣơng 6 : Đất có cốt NỘI DUNG MÔN HỌC 1.1 Khái niệm về đất yếu CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA ĐẤT YẾU Dựa vào các chỉ tiêu vật lý: Dung trọng: Hệ số rỗng: Độ ẩm: Dựa vào các chỉ tiêu cơ học: Modun biến dạng: Góc ma sát trong: Lực dính C: Dựa vào cƣờng độ nén đơn qu từ thí nghiệm nén đơn. Đất rất yếu: Đất yếu: 33 /7,1)/(17 mTmkN 10 e (%)50 W MPamTcmkGkPamkNE 5/5/505000)/(5000 2220 010 )/(10 2mkNC )/(25 2mkNqu )/(50 2mkNqu 1.2 Đặc điểm của đất yếu 1.2.1 Đặc điểm và sự phân bố đất yếu ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh 1.2.2. Đặc điểm và sự phân bố đất yếu ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long. 1.2.3 Các loại đất khác cũng không thuận lợi cho xây dựng nhƣ sau: HUYỆN BÌNH CHÁNH T. TÂY NINH Hình 1.1: Phân bố đất ở TP. HCM và khu vực lân cận - Vùng A: Các loại đá gốc J3-K1 - Vùng B: Sét, sét pha cát Cát pha sét - Vùng C: Sét nhão, bùn sét, Bùn cát pha sét, Bùn sét pha cát T. BÌNH DƢƠNG T. ĐỒNG NAI T. LONG AN T. LONG AN C-V H. CẦN GIỜ C-II H. NHAØ BEØ B-I Q. THỦ ĐỨC A B-II C-I TP. HCM B-II C-III C-III C-III C-III C-IV H. HÓC MÔN B-II B-II H. CỦ CHI B-I - Khu vực đất tốt, thuận lợi cho xây dựng: một phần Q1, Q3, một phần Q9, Q10, một phần Q12, Q11, Tân Bình, Gò Vấp, Củ Chi, Thủ Đức. - Khu vực đất yếu, không thuận lợi cho việc xây dựng: một phần Q1, Q2, Q4, Q5, Q6, Q7, Q8 , một phần Q9, Bình Thạnh, Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ. Phân bố đất yếu ở ĐBSCL - Đất cát mịn bão hòa nƣớc, đất cát rời - Đất hữu cơ và than bùn - Đất lún ƣớt (lún sụt) - Đất trƣơng nở 1.2.3 Các loại đất khác cũng không thuận lợi cho xây dựng nhƣ sau: 1.3 Tính chất của đất yếu 1.3.1 Tính biến dạng của đất - Thí nghiệm nén cố kết (oedometer): Máy nén nén cố kết Thí nghiệm nén cố kết (oedometer) Lực tác dụng thông qua các quả cân Mẫu đất Đá bọt Dao vòng Đồng hồ đo chuyển vị Mô hình nén mẫu đất e0 e1 p2 p1 e2 Đƣờng cong nén lún p M 1 M2 a tan p S h Quan hệ giữa hệ số rỗng và lực tác dụng Hệ số nén lún: m2/kN (cm2/kG). dp de a 12 21 12 12tan pp ee pp ee a 1 1 ,1 nn nn nn PP ee a Hệ số nén lún tƣơng đối ao (hệ số nén thể tích mv) (m 2/kN) 11 e a am ov P C a cv 435,0 P = (Ptrƣớc + Psau)/2 Biểu đồ quan hệ e-P 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 AÙp löïc neùn P (kG/cm 2 ) H e ä s o á r o ãn g e 1 1 ,1 ,1 1 n n nn nn e h h e 0 0 1 e h h e en = e0 – e Tính hệ số rỗng ứng với mỗi cấp áp lực en = en-1 – en-1,n 1 )1( 0 WG e ws Biểu đồ quan hệ e-logP (nén và dở tải) 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00 0.1 1.0 10.0 AÙp löïc neùn P (kG/cm 2 ) Pressure H e ä s o á r o ãn g e V o id R a ti o 0.4 4.0 e4.0 e0.4 Chỉ số nén Cc p e Cc log 1 1 loglog nn nn pp ee 1 1 loglog nn nn pp ee 0,2 0,4 log 0,2log0,4log 0,40,20,40,2 eeee Cc Biểu đồ quan hệ e-logP (nén và dở tải) 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00 0.1 1.0 10.0 AÙp löïc neùn P (kG/cm 2 ) Pressure H e ä s o á r o ãn g e V o id R a ti o 0.4 4.0 e4.0 e0.4 Chỉ số nở Cs (Cr) p e C rs log 1 )1()( loglog nn nrnr pp ee 1 )()1( loglog nn nrnr pp ee 0,2 0,4 log 0,2log0,4log )0,4()0,2()0,4()0,2( rrrr s eeee C Biểu đồ quan hệ e-p: nén, dở tải và nén lại logp' ÑÖÔØNG NEÙN ÑÖÔØNG NEÙN LAÏI ÑÖÔØNG NÔÛ e p' e ÑÖÔØNG NEÙN ÑÖÔØNG NÔÛ ÑÖÔØNG NEÙN LAÏI Phƣơng pháp 1 xác định Pc Áp lực tiền cố kết Pc 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00 0.1 1.0 10.0 AÙp löïc neùn P (kG/cm 2 ) Pressure H e ä s o á r o ãn g e V o i d R a t i o 1 2 Pc 3 4 A Phƣơng pháp 2 xác định Pc 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00 0.1 1.0 10.0 AÙp löïc neùn P (kG/cm 2 ) Pressure H e ä s o á r o ãn g e V o id R a ti o pc Pc 1 2 -Tỉ số tiền cố kết OCR (overconsolidation ratio): pc : Áp lực tiền cố kết p : Ứng suất hữu hiệu hiện tại theo phƣơng đứng (Ứng suất bản thân) OCR = 1 : Đất cố kết thƣờng (NC) OCR < 1 : Đất kém cố kết OCR > 1 : Đất cố kết trƣớc (OC) p p OCR c Xác định hệ số cố kết cv theo pp logt Hệ số cố kết cv Phƣơng pháp logt (Casagrande’s method) 0.80 1.20 1.60 2.00 2.40 0.1 1 10 100 1000 10000 Thôøi gian (phuùt) Time (min) S o á ñ o ïc b i e án d a ïn g ( m m ) D e f o r m a t i o n d i a l r e a d i n g ( m m ) D0 D50 D100 t50 21000 50 DD D 50 2197,0 t H cv 22 1 1 nn HHH 11 e ac k wv Xác định hệ số cố kết cv theo pp căn t Phƣơng pháp căn t (Taylor’s method) 12.4 12.8 13.2 13.6 14 14.4 14.8 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Căn t [ph] S ố đ ọ c b iế n d ạn g [ m m ] t90 D90 90 2848,0 t H cv x 1,15x 1 2 D0 Modul tổng biến dạng của đất E (kN/m2) - Xác định modul biến dạng từ thí nghiệm nén cố kết nn n nn a e E ,1 1 ),1( 1 1 2 1 2 - Theo kinh nghiệm thì thƣờng lấy EBN = (2 6) ETN Trị số m khi hệ số rỗng e bằng Loại đấ t 0 , 4 5 0 , 5 5 0 , 6 5 0 , 7 5 0 , 8 5 0 , 9 5 1 , 0 5 C á t p h a s é t 4 4 3 , 5 3 2 S é t p h a c á t 5 5 4 , 5 4 3 2 , 5 2 S é t 6 6 5 , 5 5 , 5 4 , 5 Xác định độ lún ổn định i i ii n i h e ee S 1 21 1 1 iioi n i hpaS 1 ii i i n i hp E S 1 Ngoài ra còn có các công thức tính lún dựa vào đƣờng nén lún e-logp. Cho đất cố kết thƣờng h e e S 01 ooc pppCe log)log( o oc p pp e hC S log 1 0 oi ioi n i i ic p pp e hC S log 11 0 Cho đất cố kết trƣớc nặng (po + p pc) oos pppCe log)log( o o o s p pp e hC S log 1 Cho đất cố kết trƣớc nhẹ (po + p pc) c o o c o c o s p pp e hC p p e hC S log 1 log 1 Poi : Ứng suất hữu hiệu trung bình ban đầu của lớp thứ i (ứng suất bản thân poi = tb= p1) pi = i : Gia tăng ứ/s thẳng đứng của lớp thứ i (ứ/s gây lún) e0 : hệ số rỗng ứng với thời điểm trước khi xây dựng công trình, tức ứng với ứng suất bản thân poi Các điều kiện cân bằng ổn định: < s : đất ở trạng thái ổn định = s : đất ở trạng thái cân bằng giới hạn > s : không xảy ra trong đất vì đất đã bị phá hoại trƣớc khi đạt đến ứng suất đó. (k G ( k G /c m 2 ) s = tan + c c (k G ( k G /c m 2 ) Đất dính (k G s = tan Đất cát ( k G /c m 2 ) s = c c Đất sét thuần túy Các dạng của đƣờng sức chồng cắt theo các loại đất s = tan + c s’ = ’ tan ’ + c’ 1.3.3 Sức chống cắt của đất Vòng tròn ứng suất Mohr ( k G /c m 2 ) s = tan + c c 1 3 o M a b Bán kính ( x x Vòng tròn ứng suất Mohr 2cos 22 3131 2sin 2 31 * Theo QPVN (TCXD 45-70, 45-78) : khu vực biến dạng dẻo là b/4 - Pgh = R (Rtc RII) (45-70) hg c hb g Pgh )cot25,0( 2/cot c g g h g b g Pgh 2/cot cot 1 2/cot2/cot 25,0 )*( cDhBbAmRtc )*(21 cDhBbA k mm R tc II (45-78) 1.3.4 Khả năng chịu tải của đất yếu * Theo Prandtl , = 0 4.3.2.2 Phƣơng pháp tính dựa trên giả thuyết cân bằng giới hạn điểm gcegchPgh cot sin1 sin1 )cot( tan * Theo Terzaghi - Móng băng: Pgh = 0,5 N b + Nq h + Nc c - Móng tròn, bk R: Pgh = 0,6 N R + Nq h + 1,3 Nc c - Móng vuông cạnh b: Pgh = 0,4 N b + Nq h + 1,3 Nc c N , Nq , Nc : các hệ số phụ thuộc vào - Thí nghiệm cắt trực tiếp (Direct shear test) - Thí nghiệm nén 3 trục (Triaxial compression test: Undrained – Unconsolidated, Undrained – Consolidated, Drained – Consolidated). - Thí nghiệm nén đơn (Unconfined compression test) - Thí nghiệm xuyên (động) tiêu chuẩn (SPT) - Thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT) - Thí nghiệm cắt cánh (Vane test) 4.2.3 Các phƣơng pháp thí nghiệm xác định sức chống cắt của đất Máy cắt trực tiếp (máy cơ) * Thí nghiệm cắt trực tiếp (Direct shear test) Máy cắt trực tiếp * Thí nghiệm cắt trực tiếp (Direct shear test) T Thớt cố định Thớt di động - Cắt 3 mẫu đất (dày 30 cm) cho 3 lần thí nghiệm với 3 cấp tải trọng khác nhau - Cho máy cắt với tốc độ 1 mm/min đến khi nào mẫu bị phá hoại; ghi lại giá trị () ứng với lúc đồng hồ đo ứng lực ngang đạt giá trị max. Quan hệ lực cắt và áp lực thẳng đứng - Xác định giá trị c và bằng phƣơng pháp hình học (kN/m2) (kN/m2) s = tan + c c - Vẽ biểu đồ quan hệ giữa (kG/cm2) và (kG/cm2) - Xác định giá trị c và bằng phƣơng pháp bình phƣơng cực tiểu 2 11 2 111tan n i i n i i n i i n i i n i ii n n 2 11 2 111 2 1 n i i n i i n i ii n i i n i i n i i n c - Xác định giá trị c và bằng hàm LINEST trong Excel tan =LINEST(1:3,1:3,1) =DEGREES(ATAN(tan )) c=IF ((1/3)*(( 1+2+3)- tan (1+2+3))>0,(1/3)*((1+2+3)- tan (1+2+3)),0) Chuyển kết quả thập phân của sang giá trị độ Phút => =(( -INT( ))*60 Độ + phút => =CONCATENATE(ROUND(độ,0),“o”,ROUND(phút,0 ),”’”) Kết quả tính toán c và bằng Excel 0 20 40 60 80 100 0 20 40 60 80 100 120 140 160 AÙp löïc thaúng ñöùng (kPa) L ö ïc c a ét ( k P a ) KEÁT QUAÛ tg = 0.3992 = 22°46' C = 5.003 kPa + Cắt (nén) nhanh không cố kết / Undrained– Unconsolidated (UU): Giá trị cuu và uu + Cắt (nén) nhanh cố kết / Undrained–Consolidated (CU): Giá trị ccu & cu ; c’ và ’ và áp lực nƣớc lổ rỗng u + Cắt (nén) chậm cố kết / Drained – Consolidated (CD): Giá trị c’ và ’ * Thí nghiệm nén 3 trục (Triaxial Compression Test) Máy nén ba trục Mẫu đất trong buồng nén Thiết bị gọt mẫu Sơ đồ thí nghiệm nén ba trục 1 2 3 4 1 2 3 4 ống dầu Bơm tạo áp lực buồng 7 8 5 6 9 10 a b c e d 34 - Van 1: dùng để thoát nƣớc khi cố kết vì nó đƣợc nối với ống ở đáy mẫu. - Van 2: có các tác dụng sau: + Dùng để cấp nƣớc từ bình nƣớc vào buồng. + Dùng để tạo áo lực buồng và khóa để giữ áp lực buồng khi thức hiện công nghệ “ bơm nhồi” bằng bơm “quay tay” + Trong giai đoạn cố kết, thì nƣớc trong mẫu thoát ra, làm mẫu co lại. Từ đó lƣợng nƣớc trong buồng giảm, và khi đó nƣớc sẽ từ ống dầu chảy xuống, qua ống b, rồi ống a qua van 2 vào buồng. + Ống a có tác dụng gắn vào van 34 để cấp nƣớc làm bão hòa nƣớc trong các van 3, van 4 và ống dƣới đáy bệ mẫu, ống nối với cap (mũ của mẫu) - Van 3, van 4: + 2 van này đƣợc đóng lại trong giai đọan cố kết + Khi tiến hành giai đọan cắt 3 trục, ta sẽ mở 2 van 3 và 4, đồng thời khóa van số 3 lại. + Van 3 : đo áp lực nƣớc lỗ rỗng ở phía trên mẫu + Van 4 : đo đƣợc áp lực nƣớc lỗ rỗng phía dƣới mẫu. + Hai van này gộp chung thành áp lực nƣớc lỗ rỗng ở van 34. Từ đó nối ra đầu dây điện trở để đo áp lực nƣớc lỗ rỗng (trung bình) của mẫu trong quá trình cắt 3 trục không cho thoát nƣớc Biểu đồ quan hệ ứng suất lệch và biến dạng 0 10 20 30 40 50 60 70 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Biến dạng % Ứ n g s u ấ t l ệc h ( 1 - 3 ) k P a * Thí nghiệm UU Thí nghiệm UU thực hiện với thời gian nhanh, khoảng 10-15 phút. Độ lệch ứng suất = 1 – 3 tăng nhanh và mẫu đất không kịp thoát nƣớc, không đo áp lực nƣớc lỗ rỗng uf nên kết quả chỉ biểu thị theo ứng suất tổng. Thí nghiệm UU thích hợp cho loại đất sét bão hòa nƣớc và sức chống cắt của đất phụ thuộc vào cu còn u nhỏ. Biểu đồ các vòng Mohr 0 20 40 60 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 Ứng suất chính (1+3)/2 kPa Ứ n g s u ấ t c ắ t ( 1 - 3 ) /2 k P a * Thí nghiệm CU Thí nghiệm CU thực hiện sau khi đã cho mẫu cố kết dƣới áp lực buồng (ngang) đẳng hƣớng để nƣớc thoát ra hoàn toàn. Tiến hành tăng áp lực đứng 1 đồng thời đo áp lực nƣớc lổ rỗng uf. Kết quả xác định đƣợc thông số sức chồng cắt hữu hiệu (c’, ’) và thông số tổng (ccu , cu ). * Thí nghiệm CU 0 50 100 150 200 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Biến dạng % Ứ n g s u ấ t l ệc h ( 1 - 3 ) k P a Biểu đồ quan hệ ứng suất lệch và biến dạng Quan hệ giữa áp lực nƣớc lỗ rỗng và biến dạng 0 5 10 15 20 25 30 35 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Biến dạng % Á p l ự c n ƣ ớ c l ổ r ỗ n g k P a Biểu đồ các vòng Mohr 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 40 80 120 160 200 240 280 Ứng suất chính (1+3)/2 kPa Ứ n g s u ấ t c ắ t ( 1 - 3 )/ 2 k P a * Thí nghiệm CD 0 20 40 60 80 100 120 140 160 0 40 80 120 160 200 240 280 320 360 400 440 480 Ứng suất chính (1+3)/2 kPa Ứ n g s u ấ t c ắ t ( 1 - 3 )/ 2 k P a Biểu đồ các vòng Mohr Thí nghiệm CD thực hiện sau khi đã cho mẫu cố kết dƣới áp lực buồng (ngang) đẳng hƣớng để nƣớc thoát ra hoàn toàn. Tiến hành tăng áp lực đứng 1 với tốc độ chậm để đảm bảo áp lực nƣớc lổ rỗng không thay đổi. Kết quả xác định đƣợc thông số sức chồng cắt hữu hiệu (c’, ’). Phƣơng pháp giải tích toán học (pp bình phƣơng cực tiểu) để xác định c, trong thí nghiệm 3 trục sin cot231 31 gc 2 452 2 45231 oo tgctg ba 31 2 452 otga 2 452 o tgcb o aartg 902 a b c 2 2 1 3 1 2 3 1 1 31 1 31 nn n nn n n a 2 1 3 1 2 3 1 1 313 1 1 1 2 3 nn n nnn n b * Thí nghiệm nén đơn (Unconfined Compression Test) - Mẫu đất có dạng hình trục, chiều cao bằng 2 lần đƣờng kính, đƣợc nén thẳng đứng không có áp lực xung quanh. Sức chịu nén đơn (1 trục) là áp lực nén lên mẫu lúc bị trƣợt, qu. - Sức chống cắt không thoát nƣớc hay lực dính không thoát nƣớc cu = qu/2. Góc ma sát trong u = 0 0 . Thí nghiệm phù hợp với đất sét bảo hòa hoàn toàn ( u = 0 0). Vòng Mohr trong thí nghiệm nén đơn u=0 qu max=cu * Thí nghiệm xuyên tĩnh CPT (Cone Penetration Test) - Dựa vào sức kháng xuyên qc , xác định góc ma sát trong của đất cát qc (10 5 Pa) (độ) ở độ sâu 2 m 5 m và sâu hơn 10 28 26 20 30 28 40 32 30 70 34 32 120 36 34 200 38 36 300 40 38 - D ... dụng lên đất: c s c an )1(1 Ứng suất tác dụng lên cọc: s s s an n )1(1 = tb : là áp lực do tải trọng ngoài tác dụng. n = s/c : là hệ số tập trung ứng suất đƣợc xác định từ thí nghiệm ở hiện trƣờng c , s : tỉ số ứng suất trên đất nền và trên cọc so với ứng suất trung bình - Khả năng chịu tải giới hạn của cọc đơn riêng biệt: Kp,s : hệ số áp lực chủ động của cọc ’h, max : ứng suất hữu hiệu tối đa của đất xung quanh cọc có thể gánh đở. max,,, 2 '' 24 hspsh s ult Ktgq - Độ lún của cọc đơn riêng biệt: ccc ha ha S S 0 00 Sc : Độ lún của đất có gia cố S0 : Độ lún của đất không có gia cố : Hệ số giảm độ lún c c SS 0 - Khả năng chịu tải giới hạn của nhóm cọc vật liệu rời: tgctgq tbult 2 2 3 u c fc c tgB D 2 2 3 2 450 tb )( 1 sss tb tgatg ustb cac )1( Góc ma sát tb của hỗn hợp đất-cọc Lực dính tb của hỗn hợp đất-cọc c: Trọng lƣợng riêng của đất B: Bề rộng móng : góc nghiêng của mặt trƣợt cu: lực dính không thoát nƣớc của đất s: góc ma sát trong của vật liệu rời tb: góc ma sát trong của đất hỗn hợp ctb: lực dính của đất hỗn hợp 5.3 Cọc đất trộn xi măng / đất trộn vôi 5.3.1 Phạm vi sử dụng 5.3.2 Phƣơng pháp tính toán cọc đất xi măng / trộn vôi 5.3.3 Phƣơng pháp thi công cọc đất trộn xi măng 5.4 Gia tải trƣớc 5.4.1 Tính toán tải trọng gia tải cho phép để đất nền không bị phá hoại, p pgh Để đơn giản lấy = 0 => A = 0, B = 1, D = 3,14 = Pgh = c Chiều cao lớp gia tải là h = pgh / )*( cDDBbAmRp f tc gh )*(21 cDDBbA k mm Rp f tc IIgh 5.4.2 Tính toán cố kết đất nền p h 1 1 dz Nền đất không thấm Biên thoát nước z h Biên thoát nước h Cát thoát nước h vT t eU 4 2 2 8 1 wow v a kk a e C 1 1 t h C T vv 2 Khi Uv Khi Uv > 60% => Tv = 1,781 – 0,933 log(100-Uv) 2 1004 vv U T 5.5 Giếng cát gia tải trƣớc - Thích hợp cho ct có kích thƣớc bản đáy lớn: móng băng, băng giao nhau, móng bè, nền đƣờng, đê đập, - Dùng cho nền: cát nhỏ - bụi bảo hòa nƣớc, đất dính bảo hòa nƣớc, bùn, than bùn, - Ƣu điểm: + Tăng nhanh quá trình cố kết của đất nền + Tăng khả năng chịu tải của đất nền + Nền đƣợc lún trƣớc do thoát nƣớc & gia tải + Giảm mức độ biến dạng & biến dạng không đồng đều của đất nền + Tăng khả năng chống trƣợt khi ct chịu tải ngang - Nhƣợc điểm: + Chỉ sử dụng hiệu quả cho ct tải trọng trung bình và chiều dày lớp đất yếu không lớn + Thời gian thi công (gia tải) lâu + Không hiệu quả cho đất nền có k < 10-8 cm/s Cấu tạo của giếng cát 2R L=2R 2r Phản áp GIA TẢI TRƢỚC Lớp đệ m kr kz kz Hƣớng thấm nƣớc z h=2H Giếng cát Gồm 3 bộ phận chính: hệ thống giếng cát, lớp đệm & phụ tải Tính toán giếng cát hđệm = S + (30 50) cm, chọn hđệm 0,5 m S: độ lún ổn định của nền đất yếu Chiều dày lớp đệm cát Xác định đƣờng kính d và khoảng cách giữa các giếng L - Thƣờng chọn đƣờng kính giếng cát d = 40 cm - Khoảng cách các giếng cát L = 2 5 m, chọn L = 2 m Xác định chiều sâu giếng cát lg - Chiều sâu giếng cát lg Hnén (phạm vi chịu nén) - bt1+ z 2 R tc (Df + lg) RII (Df + lg) - lg 2/3 Hđy - Thƣờng chọn lg = chiều sâu vùng đất yếu Tính toán độ cố kết của nền đất - Lời giải của Carrilo (1942) cho độ cố kết tổng hợp Uv,r của thấm đứng Uv và thấm ngang Ur Uv,r = 1 – (1 - Ur) (1 – Uv) w v v a ek c )1( 1 2H tc T vv vT v eU 4 2 2 8 1 w r r a ek c )1( 1 24 R tc T rr => Uv (Sơ đồ 0 ) => Ur Uv,r : độ cố kết tổng hợp H = lg : chiều dài giếng cát (chiều dày vùng thoát nƣớc) R = L/2 : bán kính ảnh hƣởng L : khoảng cách qui đổi giữa các giếng cát L = 1,13 S (sơ đồ hình vuông) L = 1,05 S (sơ đồ tam giác đều) S : khoảng cách thực giữa các giếng cát r : bán kính giếng cát cv : hệ số cố kết theo phƣơng đứng cr : hệ số cố kết theo phƣơng bán kính (phƣơng ngang) a : hệ số nén lún w : trọng lƣợng riêng của nƣớc - Lời giải của Barron (1948) )( 8 exp1 nF T U rr 2 2 2 2 4 13 )( 1 )( n n nLn n n nF r S r L r R n 22 - Tính độ lún theo thời gian St: St = U S - Xem nền không thay đổi: h e ee S 1 21 1 hpaS n i 1 hp E S n i 1 Cho đất cố kết trƣớc nặng (OCR > 1, po + p pc ) o o o s p pp e hC S log 1 Cho đất cố kết trƣớc nhẹ (OCR > 1, po + p pc) c o o c o c o s p pp e hC p p e hC S log 1 log 1 oi ioi n i i ic p pp e hC S log 11 0 Cho đất cố kết thƣờng (OCR = 1) - Xem đất nền đƣợc thay đổi: * Theo Evgene H L d e ee S c o p ) 1 ( 2 2 0 e0 : hệ số rỗng ban đầu của đất ep : hệ số rỗng khi có tải trọng ngoài dc : đƣờng kính giếng cát L : khoảng cách các trục của giếng cát H : chiều dày lớp đất có giếng cát * Theo GSTS Hoàng Văn Tân n = R/r e1g , e2g : hệ số rỗng của giếng cát trƣớc và sau khi nén, kinh nghiệm lấy e1g = 0,65, e2g = 0,55 e1đ , e2đ : hệ số rỗng của đất trƣớc và sau khi nén, lấy e1đ = e2đ . H L d e n e e n e S c đg đg ) 1 1 1 1 1 1 1 1 1( 2 2 2 2 2 1 2 1 Theo kinh nghiệm thì c, tăng từ 1,5 2 lần sau mỗi lần gia tải, hoặc có thể xác định gần đúng c*, * = [1+(1-Uv) (1-Ur)] c, Một số vấn đề thi công giếng cát Trình tự thi công gần giống nhƣ cọc cát Với chiều sâu giếng < 12m, có thể dùng các loại máy đào cần trục hoặc các loại máy rung có lực kích từ 10-20T, thực tế hay dùng 14T. 5.6 Bấc thấm Qui đổi bấc thấm a b dw=2(a+b)/ dw=(a+b)/2 Lời giải Hansbo (1979) cho bấc thấm, bản nhựa thấm: F T U rr 8 exp1 2 e r r D tC T w h r a k C 0 De : khoảng cách giữa các thiết bị thoát nƣớc De = 1,13 S (sơ đồ hình vuông) De = 1,05 S (sơ đồ tam giác đều) S : khoảng cách thực giữa các thiết bị thoát nƣớc F = F(n) + Fs + Fr 43 )( w e d D LnnF biểu thị hiệu quả do khoảng cách các thiết bị thoát nƣớc w s s h s d d Ln k k F 1 biểu thị hiệu quả xáo trộn của đất xung quanh thiết bị thoát nƣớc dw : đƣờng kính tƣơng đƣơng của thiết bị thoát nƣớc )(2 ba dw 2 )( ba dw (BXD) a: bề rộng, b: bề dày thiết bị thoát nƣớc ds : đƣờng kính vùng bị xáo trộn kết cấu đất xung quanh thiết bị thoát nƣớc w h r q k ZLZF )( biểu thị hiệu quả sức cản thấm của các thiết bị thoát nƣớc. L : chiều dày lớp đất yếu Z : khoảng cách từ mặt đất đến chổ kết thúc thoát nƣớc qw : khả năng thoát nƣớc khi gradient thủy lực bằng 1 5.7 Bơm hút chân không 5.7.1 Phạm vi sử dụng - Gia cố nền bằng phƣơng pháp hút chân không (cố kết chân không) đƣợc dùng cho các loại đất dẻo mềm bảo hoà nƣớc và kín khí nhƣ sét, bùn, yếu.. - Có thể tiến hành quá trình cố kết chân không trên phạm vi rộng, hoặc những nơi không thuận tiện cho việc chất tải, những nơi không có vật liệu làm phụ tải. - Có thể kết hợp quá trình cố kết chân không với việc chất phụ tải để tăng khả năng chịu tải của đất nền. Bơm hút chân không Thoaùt nöôùc phöông ñöùng Heä oáng huùt chaân khoâng Maùy bôm chaân khoâng Heä thoáng huùt nöôùc chaân khoâng (oáng coù ñuïc loã) Lôùp caùt thoaùt nöôùc AÙp suaát khoâng khí Lôùp vaûi phuû Dung dòch bentonite Lôùp ñaát ñöôïc gia coá Maùy bôm chaân khoâng 5.7.2 Sơ lƣợt về quá trình thi công - Trên bề mặt lớp đất cần gia cố đặt vào đó một lớp cát dày từ 5-6 m để thấm nƣớc và tạo bề mặt bằng phẳng. - Tiến hành thi công hệ thống thoát nƣớc theo phƣơng thẳng đứng nhƣ giếng cát, cọc bản nhựa, bấc thấm. - Lắp đặt hệ thống thoát nƣớc theo phƣơng ngang bằng hệ thống ống lọc và ống dẫn nƣớc hoặc khí ra ngoài. - Xung quanh diện tích gia cố đào những rãnh nhỏ, sâu đến lớp đất kín khí (sét, bùn). - Một lớp vải bằng hổn hợp Polyethylen đƣợc phủ trên bề mặt của diện tích và mép của vải đƣợc giữ chặt ở rãnh xung quanh bằng việc chèn vào rãnh một dung dịch Bentonite Plyacrolyte - Bên ngoài diện tích lắp đặt hệ thống máy hút chân không có thể hút đƣợc cả không khí và nƣớc. - Tiến hành hút chân không, trong quá trình hút không đƣợc để không khí rò rỉ vào trong lớp vải. 5.8 Cừ tràm Chiều dài cừ : lc = 4 5 m, đƣờng kính dc = 6 10 cm. Tính toán cừ tràm nhƣ cọc tiết diện nhỏ. Chọn lc , dc ; thƣờng chọn lc = 4 5 m, dc = 6 8 cm. Xác định sức chịu tải của cừ: - Theo vật liệu: Pvl = 0,6 fc Rn fc : diện tích tiết diện ngang 1cừ Rn : cƣờng độ chịu nén dọc trục của cừ - Theo đất nền: p pp s ss a FS qA FS fA Q Qtc = mR fc Rp + u mf fi li Qa = Qtc /1,4 Qa = km (Rp fc + u mf fi li) ; km = 0,7 Hệ số mR , mf lấy nhƣ cọc BTCT ca = 2/3 c ; a = 2/3 => Chọn Pc = min (Qa); Pc 0,4 T Tính số lƣợng cừ c đ P QN n F n n 0 Thƣờng chọn mật độ 16 cây/m2, 25 cây/m2, 36 cây/m2, 49 cây/m2. Các phần còn lại tính tƣơng tự cọc BTCT * Phần tính lún thì móng khối qui ƣớc chỉ 2/3 lc . Bài tập CHƢƠNG 6: ĐẤT CÓ CỐT 6.1 Khái niệm - Gia cƣờng đất yếu bằng các cốt liệu khác tốt hơn để gia cƣờng khả năng chịu kéo của đất, tăng độ ổn định và giảm biến dạng của công trình. - Những vật liệu tổng hợp polyme, các sợi thép, sợi thủy tinh đƣợc đặt vào đất để tạo thành đất có cốt. Tùy theo loại cốt gia cƣờng mà nền có thể chịu kéo, chịu nén, chịu cắt hoặc chịu uốn - cắt. - Thanh gia cƣờng dƣới móng trên nền đất yếu. - Tƣờng đất yếu có cốt. - Ổn định trƣợt của sƣờn dốc và nền đƣờng, đê, đập đắp cao bằng vải địa kỹ thuật (Geotextiles) 6.2. Thanh gia cƣờng trong nền đất yếu pgh B Mặt trƣợt N D>2/3B Hình 6.1 Mặt trượt khi nền không có thanh gia cường - Khi nền không có thanh gia cƣờng: Khi nền đạt đến pgh thì nền đất hình thành mặt trƣợt và đẩy phần đất xung quanh móng trồi lên. 6.2.1 Nguyên lý làm việc: N pgh B T D<2/3B T Khi nền có thanh gia cƣờng: Khi nền đạt đến pgh, mặt trƣợt hình thành trong nền có khuynh hƣớng bẻ cong và kéo thanh gia cƣờng tuột khỏi khối đất. - Khi có ít hơn hai lớp gia cƣờng chôn sâu nhỏ hơn 2/3B, mặt trƣợt có khuynh hƣớng bẻ cong và kéo thanh gia cƣờng ra khỏi khối đất ổn định. Hình 6.2 Mặt trượt khi nền có thanh gia cường - Khi nền có lớp thanh gia cƣờng lớn hơn 4: B D<2/3B Khi có hơn 4 lớp gia cƣờng và đặt sâu < 2/3B, các lớp tăng cƣòng nằm gần đáy móng bị bẻ gảy ở vị trí tƣơng ứng với ứng suất cắt xz cực đại. Mặt trƣợt trong nền không còn liên tục do ngăn cách bởi thanh gia cƣờng chống trƣợt. Khu vực nền có gia cƣờng khi bị trƣợt bị chia làm hai, vùng I và vùng II. Df Thanh gia cƣờng txz(max) X 0 Vùng I Vùng II B x z A A’’ A’’’ Hình 6.3 Mặt trượt khi nền có nhiều hơn 4 thanh gia cường 6.2.2 Tính toán thanh gia cƣờng Phân tố đất dƣới móng băng không có thanh gia cƣờng x z X0 F2 F1 S1 Df q0 B s(q0) Phân tố đất dƣới móng băng có thanh gia cƣờng x z X0 F4 F3 S2 Df qR B T(N=1) s(qR) Trƣờng hợp không có cốt (tải tác động lên móng là q0) F1 – F2 – S1 = 0 F1 và F2 : lực thẳng đứng; S1 : lực cắt Trƣờng hợp có cốt (tải tác động lên móng là qR) F3 – F4 – S2 – T(N=1) = 0 F1 và F2 : lực thẳng đứng; S1 : lực cắt T(N=1) : lực căng trong thanh gia cƣờng Nếu độ lún trong hai trƣờng hợp trên bằng nhau, s, thì : F2 = F4 T(N=1) = F3 – F1 – S2 + S1 )(1[ 1 21 0 0 )1( )( HABA q q q NN T T R N N Hệ số an toàn chống đứt của thanh gia cƣờng )( )( N y B T fnt FS : chiều rộng của một thanh t : chiều dày của thanh n : số thanh trong một đơn vị chiều dài của móng fy : sức chống giật đứt của vật liệu thanh gia cƣờng gọi n là mật độ phẳng LDR )( )( )( LDR T ft FS N y B Hệ số an toàn chống tuột của thanh gia cƣờng - Lực giữ thanh gia cƣờng trong khối đất do lực ma sát giữa đất và thanh aBF tan2 [lực pháp tuyến] 0 0 )])()()(()()(tan2 00 L X fRa DzXLLDRdxqLDR )( )( N B P T F FS )])(()[(tan2 00 0 03 f R aB DzXL q q BqALDRF Độ lún của nền khi có thanh gia cƣờng S r E qB S )1( 2 B : bề rộng móng q : áp lực dƣới đáy móng : hệ số poisson Es : mođun đàn hồi của đất nền r : hệ số hình dạng móng (=2) 6.3. Tƣờng chắn gia cƣờng bằng vải địa kỹ thuật 6.3.1 Khái niệm Gia cố phần đất đắp sau tƣờng bằng vải địa kỹ thuật, lƣới địa kỹ thuật hay các dải kim loại mỏng dẹp để tạo ra các tƣờng chắn đất mềm dẻo nhằm thay thế các loại tƣờng chắn đất cổ điển thƣờng làm bằng các tƣờng BTCT cứng hoặc khối vữa xây dày và lớn nhằm chống chịu áp lực ngang rất lớn của khối đất đắp sau tƣờng chắn 6.3.2. Cấu tạo tƣờng có vải địa kỹ thuật: Tƣờng có vải địa kỹ thuật Sv: khoảng cách giữa các lớp vải bằng chiều dày của lớp đất Le: chiều dài neo giữ cần thiết của vải Le 1m LR: chiều dài lớp vải nằm trƣớc mặt trƣợt Lo: chiều dài đoạn vải ghép chồng Lo 1m Tổng chiều dài: L= Le + LR + Lo + Sv Chiều dài thiết kế L = Le + LR H SV q 45 o + /2 + = Pa1=KaH Pa2=Kaq Mặt trượt Renkine Le LR Pa1+ Pa2 L0 6.3.3 Tính khoảng cách và các chiều dài lớp vải T Pa SV SV Tính khoảng cách giữa các lớp vải - Tính khoảng cách giữa các lớp vải Sv S va F T SP Sa v FP T S FS = 1,3 ÷ 1,5 T: cƣờng độ chịu kéo vải (kN/m) - Tính chiều dài lớp vải nằm phía trƣớc mặt trƣợt - Tính chiều dài neo giữ cần thiết m tgzC FPS L a Sav e 1 )(2 LR = (H-z) tg(45 0 - /2) - Tính chiều dài của đoạn vải ghép chồng với lớp kế tiếp m tgzC FPS L a Sav 1 )(4 0 - Chiều dài tính toán (thiết kế) L = Le + LR (lấy số tròn) - Tổng chiều dài thực tế của vải L= Le + LR + L0 + Sv 6.3.4 Kiểm tra ổn định tổng thể tƣờng chắn Ổn định tổng thể tƣờng chắn Hình a Hình b Hình c - Kiểm tra chống lật đổ FSOT 2 (H.a) - Kiểm tra chống trƣợt FSS 1,5 (H.b) - Kiểm tra sức chịu tải nền bên dƣới FSBC 2 (H.c) - Kiểm tra chống trƣợt - Kiểm tra chống lật đổ - Kiểm tra sức chịu tải của nền đất dƣới chân tƣờng P Pult Pult = 0,5 N B + Nq h + Nc c P: áp lực do trọng lƣợng khối đất và tải trọng ngoài tác dụng lên nền. latgayM latchongM FSOT truotgayM truotchongM FSS 6.4. Ổn định mái taluy nền đắp cao (đƣờng, đê, đập) trên đất yếu có gia cƣờng vải địa kỹ thuật 6.4.1. Cơ sở xác định mặt trƣợt nguy hiểm nhất dựa vào hệ số an toàn FS - Dùng phƣơng pháp phân mảnh (Xem lại CHĐ) - Tính FS dựa vào M chống trƣợt / M gây trƣợt. Nếu FS < 1,3 nền bị trƣợt phải gia cƣờng vải địa kỹ thuật. 6.4.2. Tính hệ số FS khi có vải địa kỹ thuật Ổn định mái taluy R a i wi Ni i b=0,1R T1(vải) T2 H y1 y2 O c truotgayM truotchongM FS n i ii n i ii n i ii RW yTRlctgN FS 1 11 )sin( )( Đối với đất dính 0 n i ii n i ii n i ii XW yTRLc FS 1 11 Wi: trọng lƣợng của đất trong lăng thể trƣợt Xi: cánh tay đòn của lực Wi Li: chiều dài cung trƣợt Bài tập
File đính kèm:
- cong_trinh_tren_dat_yeu.pdf