Cung cấp điện - Phương thức lắp đặt tính chọn dây dẫn

Khi tính chọn dây dẫn, đầu tiên xác định kích

cỡ cho các dây pha, dây trung tính và dây bảo vệ

PE sẽ được xác định sau.

Khi chọn dây dẫn, chú ý hai trường hợp chính :

Dây dẫn không chôn dưới đất.

Dây dẫn chôn dưới đất

Trong quá trình tính toán chú ý đến các vấn

đề sau đây:

Phương thức lắp đặt.

Mã số phương thức lắp đặt.

Các Hệ Số Điều Chỉnh theo điều kiện môi

trường và cách thức sắp xếp các dây dẫn

pdf 81 trang dienloan 7200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cung cấp điện - Phương thức lắp đặt tính chọn dây dẫn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Cung cấp điện - Phương thức lắp đặt tính chọn dây dẫn

Cung cấp điện - Phương thức lắp đặt tính chọn dây dẫn
01
02
03
Công Suất Tính Toán
Dòng làm việc tối đa Ib
Dòng định mức của
MCCB hay cầu chì IzLựa chọn MCCB hay cầu chì
Chọn Tiết diện dây Phương thức
lắp đặt
Tính toán sụt áp
̣ ̉
Kiểm tra độ dài dây
dẫn (TN hay IT)
Tiết diện
dây và khi ́ 
cụ bảo vệ
́ ́
ư ̀ ̉ ̀
́ ̣ ́ ̣ ̃
04
Khi tính chọn dây dẫn, đầu tiên xác định kích
cỡ cho các dây pha, dây trung tính và dây bảo vệ
PE sẽ được xác định sau.
Khi chọn dây dẫn, chú ý hai trường hợp chính :
Dây dẫn không chôn dưới đất.
Dây dẫn chôn dưới đất
Trong quá trình tính toán chú ý đến các vấn
đề sau đây:
Phương thức lắp đặt.
Mã sô ́ phương thức lắp đặt.
Các Hệ Số Điều Chỉnh theo điều kiện môi
trường và cách thức sắp xếp các dây dẫn.
05
Theo tiêu chuẩn IEC 6-354–5–52 “ Electrical installations
of buildings Part 5–52 Selection and Erection of Electrical
Equipment – Wiring Systems”, các thông số sau đây cần
dùng đến để chọn lựa dây cable.
̣ ̣ ̃ ̣ ̣ ̀ ̃
Khả năng tải dòng của dây đồng hơn khả năng tải dòng của
dây nhôm khoảng 30%.
Nếu dây dẫn nhôm cùng tiết diện với dây dẫn đồng thì điện
trở dây dẫn nhôm cao hơn dây dẫn đồng 60% nhưng có khối
lượng chỉ bằng 1/3 lân.
̣ ̣ ́ ̣ ̃ PVC , XLPE - EPR.
̣ ̃ thanh dẫn, cable 1 lõi không bọc giáp, 
cable 1 lõi có bọc giáp, cable nhiều lõi
06
Bảng 1: Phương thức lắp đặt theo loại dây dẫn
Dây dẫn
Cable
Phương thức lắp đặt
Không
lắp chặt
Kẹp trực
tiếp
Hê ̣ thống
ống
conduit 
systems
Hê ̣ thống
máng
trunking
Hê ̣ thống
ống dẫn
ducting 
systems
Thang 
cable
Khay
cable
Ladder, 
Tray 
Trên vật
liệu cách
điện
Dây đở
(support 
wire)
Dẫn dẫn
trần

Dây dẫn
bọc cách
điện
   
Cable 
bọc
giáp
Nhiều
lõi       O 
1 lõi O      O 
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Phương thức lắp đặt theo địa thế 
Địa Thế
Phương thức lắp đặt
Không lắp
chặt
Kẹp trực
tiếp
Hệ thống
ống
(conduit 
systems)
Hệ thống
máng
(trunking)
Hệ thống
ống dẫn
(ducting 
systems)
Thang 
cable
Khay
cable
(Cable 
ladder, 
Cable tray)
Trên vật
liệu cách
điện
Dây đở
(support 
wire)
Khoảng
trống
công trình
Có thề đến
gần
40 33 41, 42
6, 7, 8, 9, 
12
43, 44
30, 31, 32, 
33, 34
O
Không thể 
đến gần
40 O 41, 42 O 43 O O O
Kinh cable
(cable channel)
56 56 54, 55 O
30, 31, 32, 
34
Chôn dưới đất 72, 73 O 70, 71 70, 71 O
Nhúng trong kết cấu (đi 
ngầm)
57, 58 3 1, 2, 59, 60
50, 51, 52, 
53
46, 45 O
Liên kết trên bề mặt (đi 
nổi)
20, 21, 22, 
23, 33
4, 5
6, 7, 8, 9, 
12
6, 7, 8, 9
30, 31, 32, 
34
36
Trên không trong môi 
trường không khí
33 O 10, 11 10, 11 O 36 35
Khung cửa sổ 16 O 16 O O O
Kiến trúc 15 O 15 O O O
25
Phương thức lắp đặt theo mã số kiểu lắp đặt
26
Tổng số dạng lắp đặt trên 70 cách, tham khảo bài giảng lý thuyết
27
1.1. CHỌN DÂY DẪN (TH KHÔNG ĐI DÂY NGẦM DƯỚI ĐẤT) 
Cable khi không chôn dưới đất có khả năng tải dòng
hiệu dụng IZ qua dây. Dòng điện này được xác định theo
quan hệ sau:
Z o 1 2 o TotI I K K I K 
Trong đo ́:
Io là khả năng tải dòng qua dây dẫn đơn tại nhiệt đô ̣ môi
trường 30oC.
K1 là hệ sô ́ điều chỉnh nhiệt đô ̣ môi trường khi có giá trị
khác 30oC.
K2 là hệ sô ́ điều chỉnh cách thức sắp xếp cable theo bo ́ 
hay theo lớp trong thiết bị giữ dây trên đường truyền
dẫn cable
28
Hệ số điềuchỉnhK1 theonhiệtđộ môi trường
29
Khả năng tải dòng của dây cable bị ảnh hưởng bởi sự
hiện diện của các dây cable khác lắp đặt bên cạnh.
Hệ số K2 cho trong bảng sau đây phu ̣ thuộc vào các
thức sắp xếp dây cable thành từng lớp hay theo bo ́.
Các định nghĩa sau được áp dụng cho phương thức
sắp xếp theo lớp (layer) hay sắp xếp theo bo ́ (bunch).
HỆ SỐ K2 :
Lớp (layer): một sô ́ mạch xếp cable theo thứ tự từ dây
này kê ́ tiếp đến dây khác, có khoảng trống hay không có
khoảng trrống giữa các dây cable. Các mạch dây cable
xếp theo phương ngang hay phương thẳng đứng . Dây
cable có thể lắp đặt trên tường, trên khay, trên trần , sàn
hay trên các thang (ladder) .
30
́ ớ
a) Có khoảng trống
b) Không khoảng trống
c) Xếp 2 lớp (lớp kép)
31
Bó (bunch): một sô ́ mạch xếp cable không tạo thành
khoảng trống và không tạo thành một lớp, một vài lớp xếp
chồng lên thiết bị giữ hay chống đở (chẳng hạn như
khay).
a) Trong trunking
b) Trong Conduit
c) Trên khay (tray)
32
Hệ số điềuchỉnhK2 cho nhómcable
33
Hệ sô ́ điều chỉnh K2 = 1 khi :
Xếp các dây cable có không gian trống
 Hai dây cable 1 lõi thuộc hai mạch khác nhau cách
nhau khoảng trống lớn hơn hai lần đường kính ngoài
của dây cable có
tiết diện lớn nhất.
 Hai dây cable nhiều lõi được đặt cách nhau khoảng
trống ít nhất bằng đường kính ngoài của dây cable có
tiết diện lớn.
Các cable kế cận nhau mang tải thấp hơn 30% của khả 
năng tải dòng của dây cable.
34
Tính toán hệ số điều chỉnh cho bó cable với tiết
diện khác nhau phụ thuộc vào số lượng cable và tiết
diện của cable.
Hệ số này được cho trong bảng nhưng phải được
tính riêng cho mỗi bo ́ hay mỗi lớp.
Hệ sô ́ thu nhỏ cho một nhóm chứa các dây dẫn
bọc cách điện có tiết diện khác nhau hay dây cable
trong conduit, trong trunking hoặc kinh dẫn cable là :
2
1
K
n
Trong đo ́:
K2 là hệ sô ́ thu nho ̉ nhóm
n là sô ́ cable nhiều lõi của sô ́ mạch trong nhóm.
35
Hệ số điềuchỉnhK2 chocable 1 lõi cómã lắpđặt F
36
Hệ số điềuchỉnhK2 chocable nhiều lõi cómãlắpđặt E
37
TRÌNH TỰ CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN
BƯỚC 1: Dùng bảng 3 chọn phương thức thi công.
BƯỚC 2: Dùng bảng 4 xác định hê ̣ sô ́ điều chỉnh K1 theo vật
liệu cách điện va ̀ nhiệt độ môi trường.
BƯỚC 3: Dùng bảng 5 cho cable lắp đặt theo lớp hay bó.
Dùng bảng 6 cho cable 1 lõi xếp theo lớp với các
loại phụ kiện giữ dây..
Dùng bảng 7 cho cable nhiều lõi xếp theo lớp với
các loại phụ kiện giữ dây
Hay dùng công thức
xác định hê ̣ số K2 thích hợp theo sô ́ mạch hay cable
nhiều lõi trong trường hợp những nhóm cable có tiết điện
khác nhau
2
1
K
n
38
BƯỚC 4: Tính dòng Ib điều chỉnh bằng cách chia dòng tải Ib
(hay dòng định mức của khí cụ bảo vệ) cho tích sô ́ của
các hệ sô ́ điều chỉnh:
b
bdieuchinh
1 2
I
I
K K
BƯỚC 5: Từ các bảng 8 và 9 tùy theo phương thức lắp
đặt đã chọn, cách điện của vật liệu và số lượng dây dẫn
chọn tiết diện cable theo khả năng tải dòng Io Ib điều chỉnh .
BƯỚC 6: Khả năng tải dòng thực sự của dây cable được
xác định theo quan hệ sau:
Z o 1 2I I K K 
39
Khả năngtải dòngcủa cable PVC hay EPR / XLPE
40
Khả năngtải dòngcủacable với cách điệnvô cơ (mineral)
41
STT Nhóm Tải
Số 
Lượng
Công 
Suất
Đinh mức
Hiệu Suất
Hệ Số 
Công 
Suất
Hệ Số sử 
dụng Ku
01 Đông cơ 1 05 20 hp 0,86 0,82 0,8
02 Động cơ 2 12 3 hp 0,82 0,80 0,8
Cho phân xưởng có các nhóm Tải 3 pha có sô ́
liệu trình bày trong bảng tóm tắt sau đây:
Xác định Công Suất Tính Toán và Dòng Tính Toán cho
mỗi Tải, từ đó chọn phương án thi công đi dây va ̀ tính
chọn kích thước dây dẫn cấp nguồn cho mỗi Tải.
Công Suất Tính Toán cho Động Cơ 1:
dm1
tt1 u1
1
P 20 746
P K 0,8 13879,07 W
0,86
  
42
Công Suất Tính Toán cho Động Cơ 2:
dm2
tt2 u2
2
P 3 746
P K 0,8 2183,415 W
0,82
  
Dòng hiệu dụng tính toán cho Động Cơ 1:
tt1
b1
d 1
P 13879,07
I 25,716 26A
3 V cos 3 380 0,82
 
Dòng hiệu dụng tính toán cho Động Cơ 2:
tt2
b2
d 2
P 2183,415
I 4,14669 4,15A
3 V cos 3 380 0,8
 
Với nguồn 3 pha có áp dây là Vd = 380 V và giả sử các
động cơ có Hệ Số Công Suất không đổi khi hoạt động tại
Hệ Sô ́ Sử Dụng Ku cho trước.
43
26.00
18
.0
0
3.05
4.00 4.00 4.00 4.00
TRAY 1
TRAY 2
 PHÂN I
 M G CƠ 1
 M G CƠ 2
Phân nhóm và chọn phương án thi công dùng Tray
44
40
BƯỚC 1: Dùng bảng 3 chọn
phương thức thi công.
Đi dây trên tray có đục lô ̉, được treo từ trần.
Dây dẫn là cable đồng có 3 lõi , cách điện PVC.
Mã sô ́ lắp đặt là 31, phương thức lắp đặt E
Tổng số mạch trên tray là 5 mạch.
Nhiệt độ môi trường là o40 C
45
BƯỚC 2: Dùng bảng 4 xác định hệ số điều chỉnh K1 theo
vật liệu cách điện và nhiệt đô ̣ môi trường.
1K 0,87 
46
2K 0,76 
BƯỚC 3: Dùng bảng 7 cho cable nhiều lõi xếp theo lớp
với các loại phu ̣ kiện giữ dây
47
BƯỚC 4: Tính dòng Ib điều chỉnh bằng cách chia dòng tải Ib
cho tích sô ́ của các hệ sô ́ điều chỉnh:
b1
b1dieuchinh
1 2
I 26
I 39,622 A
K K 0,87 0,76
BƯỚC 5: Từ bảng 8
với phương thức
lắp đặt E 31, dây
cale 3 lõi bọc cách
điện PVC chọn tiết
diện cable theo khả
năng tải dòng
Io Ib điều chỉnh .
Tiết diện dây cable
3 lõi là :
23 x 6mm
48
BƯỚC 6: Khả năng tải dòng thực sự của dây cable được
xác định theo quan hệ sau:
Z o 1 2I I K K 
Khả năng tải dòng của dây cable theo bảng 8 là : oI 43 A 
Khả năng tải dòng thực sự của dây cable là : 
Z o 1 2I I K K 43 0,87 0,76 28,43 A 
b1
2 2
I 26A A
J 4,33
Tietdien 6 mm mm
Dòng IZ dùng chọn dòng định mức cho MCCB hay chọn
dòng định mức cho cầu chì bảo vệ.
CHÚ Ý: Với dòng Ib1 = 26 A và tiết diện dây là 26mm
Mật đô ̣ dòng điện là :
49
1.2. CHỌN DÂY DẪN (TH ĐI DÂY NGẦM DƯỚI ĐẤT) 
Khi Cable được chôn dưới đất có khả năng tải dòng
hiệu dụng IZ qua dây. Dòng điện này được xác định theo
quan hệ sau:
Z o 3 4 5 o TotI I K K K I K 
Trong đo ́:
Io là khả năng tải dòng qua dây dẫn đơn tại nhiệt đô ̣ môi
trường 20oC.
K3 là hệ sô ́ điều chỉnh nhiệt đô ̣ môi trường đất khi có giá 
trị khác 20oC.
K4 là hệ sô ́ điều chỉnh cách thức sắp xếp cable theo bo ́ 
hay theo lớp trong thiết bị giữ dây trên đường dẫn cable.
K5 là hệ sô ́ điều chỉnh khi nhiệt trở của đất khác
o25 K m / W
50
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH K3 :
Nếu nhiệt độ môi trường tại ví trí lắp đặt khác với
nhiệt độ tham chiếu 20oC thì dùng hệ số hiệu chỉnh K3
trình bày trong bảng 10 theo vật liệu cách điện.
51
HỆ SÔ ́ ĐIỀU CHỈNH K4 :
Khả năng tải dòng của cable bị ảnh hưởng
bởi sự hiện diện của các dây cable lắp đặt bên
cạnh. Hệ sô ́ điều chỉnh K4 được xác định theo
quan hệ sau:
4 41 42K K K 
Các bảng 11 ; 12 va ̀ 13 xác định hệ sô ́ K41
cho cable 1 lõi va ̀ cable nhiều lõi được chôn
trực tiếp dưới đất hoặc chôn trong ống.
52
Bảng 11: Hệ Sô ́ điều chỉnh K41
khi chôn cable trực tiếp xuống đất (Phương thức D2)
Cable nhiều lõi Cable 1 lõi
53
Bảng 12: Hệ Số điều chỉnh K41 khi chôn cable nhiều lõi
trong ống đơn xuống đất (Phương thức lắp đặt D1)
54
Bảng 13: Hệ Số điều chỉnh K41 khi chôn cable đơn trong
ống cable đơn xuống đất (Phương thức D1)
55
Hệ sô ́ K42 được xác định theo cách thức sau:
Với cable chôn trực tiếp xuống đất hay không
có dây cable khác trong cùng ống, hệ sô ́ 
K42 = 1 
Nếu có vài dây dẫn có kích thước tương tự
trong cùng ống.Hệ số K42 được xác định theo
hàng đầu tiên của bảng 5.
Với cable không cùng kích thước, gọi n là sô ́
mạch trong ống. Áp dụng quan hệ:
42
1
K
n
56
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH K5 :
Nhiệt trở của đất ảnh hưởng đến nhiệt tiêu tán của
dây cable. Đất có nhiệt trở thấp làm nhiệt lượng tiêu tán
dễ dàng, tại các vị trí đất có nhiệt trở cao giới hạn khả
năng tiêu tán nhiệt lượng.
Theo tiêu chuẩn IEC 60364 – 5 – 52 giá trị tham khảo
của nhiệt trở đất là o25 K m / W
Bảng 14:
Hê ̣ Số điều chỉnh K5 khi nhiệt trở đất khác với
o25 K m / W
57
TRÌNH TỰ CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN CHÔN TRONG ĐẤT
Thực hiện phương thức sau đây từng bước để xác
định tiết diện cho dây cable.
BƯỚC 1: Dùng bảng 10 định hệ số K3 điều chỉnh theo vậy
liệu cách điện và nhiệt đô ̣ đất.
BƯỚC 2: Dùng bảng 11 ; 12 và 13 định K41
hay công thức
cho nhóm cable có kích thước không đồng nhát để xác
định hệ số điều chỉnh K4 theo khoảng cách giữa các dây
cable hay khoảng cách giữa các ống chứa cable được
chôn trong đất.
BƯỚC 3: Dùng bảng 14 xác định hệ số K5 theo nhiệt trở
của đất.
42
1
K
n
58
BƯỚC 4: Tính dòng Ib điều chỉnh bằng cách chia dòng tải Ib
cho tích sô ́ của các hệ sô ́ điều chỉnh:
b
bdieuchinh
3 4 5
I
I
K K K
BƯỚC 5: Từ các bảng 15 và 16 tùy theo phương thức
lắp đặt đã chọn, cách điện của vật liệu và số lượng dây
dẫn, xác định tiết diện của cable theo khả năng tải dòng
Io I Ib điều chỉnh
BƯỚC 6: Khả năng tải dòng thực sự của dây cable
được xác định theo quan hệ sau:
Z o 3 4 5I I K K K 
59
Bảng 15: Khả năng tải dòng của cable chôn dưới đất
(Phương thức lắp đặt D1)
60
Bảng 16: Khả năng tải dòng của cable chôn dưới đất
(Phương thức lắp đặt D2)
61
GIÁ TRỊ TIÊU CHUẦN CỦA ĐỘ SỤT ÁP
Theo IEC 60364 – 5 – 52 “ Electric Installations of buiding.
Selection and erection of electrical eqipment – Wiring systems “
trong Annex G phát biểu đô ̣ sụt áp giữa vị trí nguồn va ̀ điểm tải
bất kỳ không được lớn hơn gia ́ trị cho trong bảnng sau đây so
với áp cung cấp định mức .
62
TÍNH TOÁN ĐỘ SỤT ÁP Ở ĐIỀU KIỆN ỔN ĐỊNH:
Gọi:
Ib [A] : dòng hiệu dụng khi đầy tải
L [Km] : bề dây dây dẫn.
RL [/Km]: điện trở trên một đơn vị độ dài dây dẫn.
XL [/Km]: điện kháng trên một đơn vị độ dài dây dẫn.
cos : Hệ số công suất của Tải
Vdn : điện áp giữa hai dây pha (áp dây)
Vpn : điện áp giữa dây pha và trung tính (áp pha)
2
L 2
23,7 [ .mm / Km]
R
s [mm ]

 Ñoái vôùi daây daãn baèng ñoàng
2
L 2
37,6 [ .mm / Km]
R
s [mm ]

 Ñoái vôùi daây daãn baèng nhoâm
63
SỤT ÁP TRÊN MẠCH 1 PHA CUNG CẤP BẰNG ÁP DÂY
64
Từ giản đồ vector
suy ra độ dài OM = VL
Khi độ sụt áp có giá
trị rất nhỏ góc lệch pha
giữa các vector áp VL
và Vdn rất bé.
Tính gần đúng suy ra quan hệ sau:
dn L b bV V V 2 R I cos 2 X I sin  
 L L BV 2 L R cos X sin I  
Các giá trị R và X lần lượt là điện trở và điện kháng
trên suốt độ dài L của dây dẫn. Nếu tính theo giá trị RL xà
XL là điện trở và điện kháng trên một đơn vị độ dài (1 km
dây dẫn) , quan hệ trên được viết lại như sau:
65
Áp dụng phương pháp tính gần đúng theo trên, suy ra
các trường hợp khác như:
 Sụt áp trên mạch 1 pha được cấp bằng áp pha.
 Sụt áp trên mạch 3 pha cân bằng.
Các giá trị Điện Trở và Cảm Kháng của dây được tra
theo bảng 18 và 19 .
66
Bảng 18: Điện Trở và Điện kháng trên 1 km
cho dây dẫn bằng đồng
67
Bảng 19: Điện Trở và Điện kháng trên 1 km
cho dây dẫn bằng nhôm
68
TRA BẢNG SỐ ĐỂ ƯỚC LƯỢNG ĐỘ SỤT ÁP
Trong quá trình thực hành khi cần ước lượng nhanh
độ sụt áp, có thể áp dụng các bảng tra độ sụt áp U theo
áp dây Vdn , tính trên 1 Km đơn vị độ dài với dòng hiệu
dụng 1A qua dây dẫn
CHÚ Ý
Các bảng số 20 và 21 được trích dẫn từ “ Electric
Installation Guide “ của Schneider Electric 2016.
Theo tài liệu “Electric Installation Handbook” của ABB
in năm 2010 cũng cho các bảng tra độ sụt áp theo đơn vị
đô ̣ dài , nhưng chi tiết hơn.
Với dây dẫn đồng, độ sụt áp cho trong các bảng 22 a, b,
c ,d, e ứng với HSCS tải thay đổi từ 1 đến 0,75.
Với dây dẫn nhôm, độ sụt áp cho trong các bảng 23 a, b,
c ,d, e ứng với HSCS tải thay đổi từ 1 đến 0,75.
69
Bảng 20: Độ sụt áp tính trên 1 km theo tiết diện dây dẫn đồng
( Trích từ tài liệu của Schneider Electric – 2016)
70
Bảng 21: Độ sụt áp tính trên 1 km theo tiết diện dây dẫn nhôm
( Trích từ tài liệu của Schneider Electric – 2016)
71
Bảng 22 e: Độ sụt áp tính trên 1 km theo tiết diện dây dẫn đồng
( Trích từ tài liệu của ABB– 2010)
72
Bảng 23 e: Độ sụt áp tính trên 1 km theo tiết diện dây dẫn nhôm
( Trích từ tài liệu của ABB– 2010)
73
Cho tải là động cơ
cảm ứng 3 pha, dùng dây dẫn 3
pha bằng đồng có tiết diện là
35 mm2, chiều dài 50m.
Nếu nguồn 3 pha cân bằng
có áp dây Vdn = 400V thi ̀ dòng dây
hiệu dụng qua mạch ghi nhận
như sau:
Ib = 100A (cos = 0,8) lúc vận
hành bình thường.
Ibs = 500A (cos = 0, 35) khi
khởi động
Cho biết sụt áp tại điểm nối vào tủ phân phối của động
cơ là 10V . Áp dụng sô ́ liệu cho trong các bảng 20 đến 23 đê ̉
tính sụt áp ở đầu vào động cơ trong 2 trường hợp :
 Vận hành bình thường
 Khi khởi động
74
TÍNH SỤT ÁP KHI ĐỘNG CƠ VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG :
Với dây dẫn bằng đồng có tiết diện 35 mm2, khi động cơ
hoạt động bình trường có cos = 0,8 mạch điện thuộc dạng
3 pha cân bằng. Tra bảng 20 ta có kết quả như sau K = 1.
K = 1
75
TÍNH SỤT ÁP KHI ĐỘNG CƠ VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG :
Tương tự nếu tra bảng 22 – d với dây dẫn là cable 3 lõi gia ́
trị nhận được trong bảng là 0, 99 . Gia ́ này này xem như
tương đương với gia ́ trị tìm được trong bảng 20.
76
TÍNH SỤT ÁP KHI ĐỘNG CƠ VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG :
Với bề dài dây dẫn là L = 50m = 0,05 Km; dòng dây
hiệu dụng khi động cơ làm việc là Ib = 100A. Đô ̣ sụt
áp từ tủ phân phối đến đầu động cơ được xác định
theo quan hệ
 V = K.Ib.L = 1.0,05.100 = 5 V
Nếu xác định thêm sụt áp 10V tại tủ phân phối, độ sụt
áp tổng là:
 Vtổng = U + 10V =15V
Phần trăm độ sụt áp lúc động cơ hoạt động bình
thường là :
dn
V 15
V% 100 100 3,75%
V 400
toång
77
TÍNH SỤT ÁP KHI ĐỘNG CƠ KHỞI ĐỘNG :
Thực hiện phương pháp tính tương tự như trên, lúc
động cơ khởi động ứng với cos = 0,35 ; tra bảng 20 ta
có kết quả sau: K = 0,54.
78
TÍNH SỤT ÁP KHI ĐỘNG CƠ KHỞI ĐỘNG :
Với dòng khởi động là Ibs = 500 A, ta có:
 V = K.Ibs.L = 0,54.500.0,05 = 13,5 V
Khi động cơ hoạt động bình thường, đô ̣ sụt áp tại tu ̉ phân
phối là 10V.
Khi động cơ khởi động đô ̣ sụt áp tại tu ̉ phân phối có thay
đổi. Nếu xem như độ sụt áp tại tủ phân phối tỉ lệ thuận với
dòng hiệu dụng, có thể tính gần đúng độ sụt áp tại tủ phân
phối lúc động cơ khởi động theo phương pháp sau:
 SỤ ÁP ẠI PHÂN I = 10V (1000A 100A 500A) 14V
1000A
dn
V 27
V% 100 100 6,875%
V 400
toång
Độ sụt áp tổng là : Vtổng = V + 14V =13,5V + 14V = 27,5 V
Phần trăm sụt áp lúc động cơ khởi động là :
79
Các thông sô ́ trong quan hê ̣ tính toán tiết diện dây trung
tính hay dây bảo theo phương pháp đoan nhiệt :
 SPE/PEN : tiết diện dây trung tính hay dây bảo vê ̣.
 I là gia ́ trị hiệu dụng của dòng sự cố qua dây .
 t là thời gian ngắt mạch tách ly sự cố của khi ́ cụ bảo vê ̣.
80
5
Bảng 25: Gia ́ trị k trong công thức tính tiết diện dây PE va ̀ PEN
(Dây bảo vê ̣ cô lập không liên kết với các dây cable hay
không bó chung với cable)
81
Bảng 26: Gia ́ trị k trong công thức tính tiết diện dây PE va ̀ PEN
(Dây bảo vê ̣ liên kết với các dây cable hay bó chung với cable)

File đính kèm:

  • pdfcung_cap_dien_phuong_thuc_lap_dat_tinh_chon_day_dan.pdf