Đặc điểm lâm học và sinh thái quần thể loài thông 5 lá (pinus dalatensis ferré) ở Tây Nguyên
Thông 5 lá hay còn gọi là Thông 5 lá đà lạt, có tên khoa học là Pinus dalatensis Ferré, được nhà thực vật học người Pháp tên là Ferré mô tả và công bố vào năm 1960 (Businsky, 1999)[94]. Đây là loài cây đặc hữu theo nghĩa rộng của dãy Trường Sơn (Phan Kế Lộc và cs, 2011)[44], đồng thời cũng là loài cây gỗ quý hiếm của Việt Nam, có giá trị khoa học và sử dụng cao; được xếp vào nhóm IIA theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP[11]; và xếp vào nhóm sắp nguy cấp (NT) trong danh sách đỏ (Red List) của IUCN năm 2019[118].
Thông 5 lá là loài cây gỗ lớn thường xanh, cao đến 30 – 40 m, đường kính ngang ngực lên đến 2,5 m (Businsky, 2004; Loc et al., 2017)[95, 129], có phân bố trong kiểu rừng hỗn giao cây lá rộng lá kim (Thái Văn Trừng, 1978; Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2004)[70, 54]. Ở Tây Nguyên, Thông 5 lá có phân bố tập trung tại các cao nguyên Langbiang, Ban Mê Thuột, Pleiku và Kon Tum. Thông 5 lá là một trong sáu loài cây lá kim tại Tây Nguyên được xếp trong danh sách đỏ bị đe dọa toàn cầu của IUCN (Trang, 2011)[152].
Trên toàn cầu và toàn quốc, loài Thông 5 lá hiện còn phân bố ít hơn 10 địa điểm khác nhau vì đã có sự sụt giảm về môi trường sống của nó; số lượng cá thể thường giới hạn dưới 100 cây trưởng thành trong mỗi vùng phân bố (Hiep et al., 2004)[110]. Vì là loài có phạm vi phân bố tương đối hẹp, do đó cho đến nay các nghiên cứu về Thông 5 lá chủ yếu là phân loại thực vật, mô tả về vùng phân bố, các đặc điểm về hình thái, nhân giống hữu tính, vô tính của loài, cũng như hiện trạng bảo tồn; ngoài ra, còn có nhận định về công dụng của loài Thông 5 lá là loài hiếm nên không nên sử dụng làm cây lấy gỗ cho dù gỗ loài cây này tương tự như gỗ Thông 3 lá.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đặc điểm lâm học và sinh thái quần thể loài thông 5 lá (pinus dalatensis ferré) ở Tây Nguyên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM LÊ CẢNH NAM ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC VÀ SINH THÁI QUẦN THỂ LOÀI THÔNG 5 LÁ (Pinus dalatensis Ferré) Ở TÂY NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM LÊ CẢNH NAM ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC VÀ SINH THÁI QUẦN THỂ LOÀI THÔNG 5 LÁ (Pinus dalatensis Ferré) Ở TÂY NGUYÊN Chuyên ngành: Lâm sinh Mã số: 9 62 02 05 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Bảo Huy TS. Nguyễn Thành Mến Hà Nội, 2020 LỜI CAM ĐOAN Luận án này được hoàn thành theo Chương trình đào tạo tiến sĩ tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, khóa 25/2013. Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của bản thân tôi. Tất cả các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Được sự cho phép của chủ nhiệm đề tài khoa học công nghệ cấp tỉnh “Điều tra phân bố, sinh thái một số loài thực vật thân gỗ quí hiếm phục vụ công tác bảo tồn nguồn gen tại tỉnh Đăk Lăk” Luận án có kế thừa một phần số liệu để nghiên cứu sinh thái loài tại Vườn quốc gia Chư Yang Sin. Tác giả Lê Cảnh Nam LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành theo Chương trình đào tạo tiến sĩ tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, khóa 25/2013. Quá trình thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và hỗ trợ của tập thể lãnh đạo các đơn vị: Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế, Viện Nghiên cứu Lâm sinh. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cám ơn sự quan tâm giúp đỡ quí báu này. Tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và cán bộ - viên chức các VQG Bidoup - Núi Bà, Chư Yang Sin và Kon Ka Kinh đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả trong thời gian thu thập số liệu ngoại nghiệp. Xin chân thành cám ơn GS.TSKH. Nguyễn Ngọc Lung, GS.TS. Vương Văn Quỳnh, GS.TS. Võ Đại Hải, TS. Đào Công Khanh, PGS.TS. Lê Xuân Trường, PGS.TS. Vũ Nhâm, TS. Cao Thị Lý, PGS.TS. Nguyễn Huy Sơn, TS. Lại Thanh Hải, TS. Đặng Thịnh Triều, ThS. Hồ Ngọc Thọ, ThS. Nguyễn Công Tài Anh, ThS. Lương Hữu Thạnh, ThS. Bùi Thế Hoàng, ThS. Trương Quang Cường, ThS. Lưu Thế Trung, ThS. Hoàng Thanh Trường, TS. Ngô Văn Cầm và những người khác đã góp ý và hỗ trợ tác giả trong quá trình thu thập số liệu và hoàn thành luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thành Mến, Viện trưởng Viện KHLN Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, là người hướng dẫn khoa học 2 đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Đặc biệt, tác giả xin ghi nhận và chân thành cám ơn GS.TS. Bảo Huy với tư cách là người hướng dẫn khoa học 1 đã dành nhiều thời gian và công sức cho việc hướng dẫn và giúp đỡ nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này. Cuối cùng tác giả xin gửi lời cám ơn đến những người thân trong gia đình, vợ con đã động viên, chia sẻ trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. Đà Lạt, ngày tháng năm 2020 Tác giả Lê Cảnh Nam DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt, ký hiệu Nguyên nghĩa A Tuổi cây (năm) BD Bidoup - Núi Bà CYS Chư Yang Sin D Đường kính ở độ cao ngang ngực 1,3 m (cm) F Tần suất xuất hiện G Tiết diện ngang thân cây vị trí 1,3m (m2) GIS Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System) H Chiều cao cây (m) IUCN Liên minh bảo tồn đa dạng sinh học quốc tế (International Union for Conservation of Nature) IV% Chỉ số quan trọng loài (Importance Value Index) KKK Kon Ka Kinh N Mật độ cây gỗ/ha (cây/ha) NT Sắp nguy cấp (Near Threatened) ÔTC Ô tiêu chuẩn P Lượng mưa (mm/năm) Pd Tỷ lệ tăng trưởng đường kính T Nhiệt độ (0C) VQG Vườn quốc gia Zd Tăng trưởng đường kính (cm/năm) Zr Bề rộng vòng năm (cm) Zt Bề rộng vòng năm chuẩn hóa MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mã hóa mật độ Thông 5 lá và các nhân tố sinh thái cùng chiều tăng 39 Bảng 2.2. Thông tin thống kê về cây mẫu Thông 5 lá đã khoan xác định 44 Bảng 3.1. Thành phần loài ưu thế theo IV% trong các lâm phần có Thông 5 lá phân bố 54 Bảng 3.2. Thành phần loài tái sinh ưu thế theo IV% trong các lâm phần 57 Bảng 3.3. Kiểm tra sự đồng nhất các dãy phân bố N/D của các ô tiêu chuẩn trong vùng và khác vùng phân bố theo tiêu chuẩn χ2 59 Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra mô phỏng cấu trúc N/D theo nhóm ô đồng nhất 59 Bảng 3.5. Kiểm tra sự đồng nhất dãy phân bố N/H các ô tiêu chuẩn 65 Bảng 3. 6. Kết quả các ô có thể mô phỏng được cấu trúc N/H theo một phân bố lý thuyết ở ba vùng phân bố. 65 Bảng 3.7. Cấu trúc mặt bằng lâm phần theo ô tiêu chuẩn và riêng loài Thông 5 lá 68 Bảng 3.8. Kết quả mô phỏng cấu trúc N/D theo các dạng phân bố lý thuyết cho loài Thông 5 lá ở 3 vùng phân bố 72 Bảng 3.9. Kết quả mô phỏng cấu trúc N/H theo các dạng phân bố lý thuyết cho loài Thông 5 lá ở 3 vùng phân bố 74 Bảng 3.10. Kết quả lựa chọn mô hình quan hệ giữa cấp mật độ Thông 5 lá (N) 76 Bảng 3.11. Biến động cấp mật độ Thông 5 lá /ha (N) theo 27 tổ hợp ba nhân tố ảnh hưởng 78 Bảng 3.12. Các nhân tố sinh thái hình thành các cấp mật độ Thông 5 lá 79 Bảng 3.13. Chỉ số IV% của các loài ưu thế trên tất cả lâm phần nghiên cứu ở ba vùng phân bố loài Thông 5 lá 82 Bảng 3.14. Kết quả xác định mối quan hệ sinh thái loài giữa Thông 5 lá với các loài ưu thế trong quần xã 82 Bảng 3.15. Chỉ số IV% của các loài ưu thế tái sinh trên tất cả lâm phần nghiên cứu 83 Bảng 3.16. Kết quả xác định mối quan hệ sinh thái loài giữa Thông 5 lá tái sinh với các loài ưu thế tái sinh trong quần thể 84 Bảng 3.17. Chỉ tiêu thống kê của bề rộng vòng năm chuẩn hóa (Zt) ở ba vùng phân bố theo chuỗi thời gian 88 Bảng 3.18. Chỉ tiêu thống kê bề rộng vòng năm chuẩn hóa Zt và chỉ tiêu khí hậu theo chuỗi thời gian tương ứng 90 Bảng 3.19. Chỉ tiêu thống kê sinh trưởng D và Zd theo A của các cây khoan 103 Bảng 3.20. Thẩm định chéo sai số theo K-Fold mô hình quan hệ H/D của Thông 5 lá có hay không xét ảnh hưởng của các vùng phân bố khác nhau 104 Bảng 3.21. Tham số của mô hình H = ai × Db theo các vùng phân bố Thông 5 lá khác nhau ở Tây Nguyên 106 Bảng 3.22. Ước tính H của Thông 5 lá theo D qua mô hình H = ai × Db ở các vùng phân bố khác nhau ở Tây Nguyên 107 Bảng 3.23. Thẩm định chéo sai số theo K-Fold để lựa chọn mô hình sinh trưởng đường kính (D/A) của Thông 5 lá 108 Bảng 3.24. Thẩm định chéo sai số theo K-Fold để lựa chọn mô hình sinh trưởng đường kính (D/A) của Thông 5 lá với ảnh hưởng của các vùng phân bố khác nhau 110 Bảng 3.25. Mô hình Mitscherlich D = 300 × (1 – e(-ai×A)) chung và theo các vùng phân bố Thông 5 lá khác nhau ở Tây Nguyên 111 Bảng 3.26. Ước tính sinh trưởng D của Thông 5 lá theo mô hình Mitscherlich 114 Bảng 3.27. Áp dụng thẩm định chéo K-Fold để lựa chọn mô hình quan hệ Pd theo D của Thông 5 lá với ảnh hưởng của các vùng phân bố khác nhau 116 Bảng 3.28. Mô hình Pd = a×Dbi được lựa chọn theo các vùng phân bố Thông 5 lá khác nhau ở Tây Nguyên 118 Bảng 3.29. Ước tính Pd theo D loài Thông 5 lá qua mô hình Pd = a×Dbi ở 3 vùng phân bố Thông 5 lá khác nhau ở Tây Nguyên 119 Bảng 3.30. Mật độ các điểm phân bố Thông 5 lá theo cấp N ứng với ba nhân tố sinh thái ảnh hưởng là P, DC và TDD ờ ba vùng phân bố sinh thái 120 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Khung khái niệm phân chia xã hợp thực vật thành các phức hợp, ưu hợp và quần hợp thực vật. 13 Hình 1.2. Ba kiểu phân bố cây trên mặt đất . 17 Hình 2.1. Hình ảnh thân, lá, hoa và nón Thông 5 lá (Pinus dalatensis Ferré) 30 Hình 2.2. Vị trí 17 ÔTC 2.500m2 nghiên cứu cấu trúc lâm phần 31 Hình 2.3. Sơ đồ điểm nghiên cứu 1 km2 và ô mẫu 1.000 m2 phân tầng để điều tra phân bố, mật độ, tái sinh và các nhân tố sinh thái. 37 Hình 2.4. Vị trí 19 điểm nghiên cứu 1 km2 ở ba vùng phân bố loài Thông 5 lá 38 Hình 2.5. Sử dụng khoan tăng trưởng Haglof để xác định bề rộng vòng năm 43 Hình 2.6. Sơ đồ ước tính số vòng năm mất 45 Hình 2.7. Kính hiển vi (40X), thiết bị đo Velmex và máy tính để xác định bề rộng vòng năm 45 Hình 2.8. Mẫu lõi gỗ khoan đã được dán, đánh bóng và định tuổi chéo 46 Hình 3.1. Tái sinh tự nhiên Thông 5 lá trên đất trống trong VQG Chư Yang Sin. 56 Hình 3.2. Phân bố N/D của lâm phần có Thông 5 lá ở các vùng phân bố. 58 Hình 3.3. Kiểu dạng phân bố quan sát N/D và mô phỏng theo phân bố khoảng cách: 61 Hình 3.4. Mô phỏng phân bố N/D của ô CYS 4 theo phân bố Weibull 62 Hình 3.5. Các dãy N/D quan sát của 3 nhóm ô không mô phỏng được theo bốn dạng phân bố lý thuyết thử nghiệm. Nqs 3, 4, 5 là dữ liệu cây quan sát ở nhóm ô 3, 4, 5 63 Hình 3.6. Phân bố N/H của các lâm phần có phân bố Thông 5 lá ở Tây nguyên. 64 Hình 3.7. Mô phỏng phân bố N/H theo phân bố Weibull có dạng lệch trái (a) đến gần chuẩn (b). Nqs: Số cây quan sát/ha; Nlt: Số cây ước tính/ha theo Weibull 67 Hình 3.8. Các dãy phân bố N/H ở các ôtc trên ba vùng không mô phỏng được theo phân bố lý thuyết 68 Hình 3.9. Phân bố N/D của loài Thông 5 lá ở ba vùng phân bố 71 Hình 3.10. Phân bố N/D loài Thông 5 lá được mô phỏng theo phân bố Weibull cho từng vùng phân bố (a & c) và phân bố quan sát (b). Nqs là số cây quan sát /ha trong từng vùng phân bố và Nlt là số cây/ha theo phân bố Weibull 73 Hình 3.11. Phân bố N/H của loài Thông 5 lá ở 3 vùng phân bố 75 Hình 3.12. Quan hệ R2 với số tham số tối ưu của mô hình quan hệ mật độ Thông 5 lá với các nhân tố sinh thái ảnh hưởng 76 Hình 3.13. Quan hệ giá trị dự đoán và quan sát của mô hình ước tính cấp N Thông 5 lá theo 3 biến sinh thái độ cao (DC), tầng dày đất (TDD) và lượng mưa trung bình năm (P) 77 Hình 3.14. Biến động sai số chuẩn hóa theo giá trị dự đoán của mô hình dùng ước tính cấp N Thông 5 lá theo 3 biến sinh thái độ cao (DC), tầng dày đất (TDD) và lượng mưa trung bình năm (P) 78 Hình 3.15. Biến động nhiệt độ trung bình năm (Ttb, oC) các khu vực phân bố Thông 5 lá: (a) Bidoup - Núi Bà, (b) Chư Yang Sin và (c) Kon Ka Kinh 86 Hình 3.16. Biến động lượng mưa trung bình năm (Ptb mm/năm) các khu vực phân bố Thông 5 lá: (a) Bidoup - Núi Bà, (b) Chư Yang Sin và (c) Kon Ka Kinh 87 Hình 3.17. Chuỗi bề rộng vòng năm chuẩn hóa Zt của loài Thông 5 lá 89 Hình 3.18. Biến động bề rộng vòng năm chuẩn hóa (Zt) theo chuỗi thời gian của dữ liệu khí hậu thu thập được ở ba vùng phân bố Thông 5 lá 92 Hình 3.19. Quan hệ Zt quan sát và Zt dự đoán (trái) và biến động sai số có trọng số (phải) của mô hình Zt = f(T6) vùng Bidoup - Núi Bà 93 Hình 3.20. Quan hệ giữa Zt quan sát và dự đoán qua mô hình Zt = f(T6) 94 Hình 3.21. Tương quan thuận biến động giữa nhiệt độ tháng 6 (T6) và chỉ số bề rộng vòng năm chuẩn hóa dự đoán qua mô hình có trọng số (Zt) trong 38 năm 94 Hình 3.22. Quan hệ Zt quan sát và dự đoán (trái) và biến động sai số có trọng số (phải) của mô hình Zt = f(P11) vùng Bidoup - Núi Bà 95 Hình 3.23. Tương quan thuận biến động giữa lượng mưa tháng 11 (P11) và chỉ số bề rộng vòng năm chuẩn hóa dự đoán qua mô hình có trọng số (Zt) 96 Hình 3.24. Quan hệ Zt quan sát và dự đoán (trái) và biến động sai số có trọng số theo dự đoán qua mô hình Zt = f(T3, T4) ở vùng Chư Yang Sin 97 Hình 3.25. Zt dự đoán qua mô hình theo hai biến số nhiệt độ tháng 3 và tháng 4 (T3, T4) so với Zt quan sát trong chuỗi thời gian từ 1980 – 2011 (32 năm) ở vùng Chư Yang Sin 98 Hình 3.26. Tương quan nghịch giữa biến động giữa nhiệt độ tháng 3 và 4 (T3×T4) và chỉ số bề rộng vòng năm (Zt) trong 32 năm (1980 – 2011) ở vùng Chư Yang Sin 98 Hình 3.27. Quan hệ Zt quan sát và dự đoán (trái) và sai số theo Zt dự đoán có trọng số (phải) qua mô hình Zt = f(T4) vùng Kon Ka Kinh 100 Hình 3.28. Bề rộng vòng năm chuẩn hóa quan sát và dự đoán Zt qua mô hình theo biến T4 theo chuỗi thời gian 1980 – 2011 (32 năm) ở vùng Kon Ka Kinh 100 Hình 3.29. Tương quan nghịch giữa Zt dự đoán qua mô hình với nhiệt độ tháng 4 (T4) trong giai đoạn 1980 – 2011 vùng Kon Ka Kinh 101 Hình 3.30. Biến động đường kính ngang ngực (D) theo tuổi (A) Thông 5 lá trên cơ sở tích lũy bề rộng vòng năm của các cây mẫu khoan ở ba vùng phân bố ở Tây Nguyên. 104 Hình 3.31. (a): Quan hệ H dự đoán qua mô hình Power so với H quan sát và (b): Biến động sai số có trọng số theo giá trị H dự đoán qua mô hình Power chung cả ba vùng phân bố 105 Hình 3.32. Quan hệ giữa H quan sát và H dự đoán qua mô hình Power theo ba vùng phân bố. BD: Bidoup - Núi Bà; CYS: Chư Yang Sin và KKK: Kon Ka Kinh 105 Hình 3.33. Đường cong H/D theo mô hình Power của Thông 5 lá ở ba vùng phân bố (BD: Bidoup - Núi Bà; CYS: Chư Yang Sin và KKK: Kon Ka Kinh) 106 Hình 3.34. Quan hệ giữa giá trị D thẩm định từ 1/10 số liệu ngẫu nhiên với D dự đoán qua các mô hình chung các vùng phân bố. 109 Hình 3.35. Biến động sai số có trọng số theo dự đoán D từ 1/10 dữ liệu thẩm định ngẫu nhiên của mô hình lựa chọn Mitscherlich D = Dm × (1 – e-a×A) chung cho các vùng phân bố 110 Hình 3.36. Quan hệ giữa giá trị D dự đoán qua mô hình lựa chọn Mitscherlich 111 Hình 3.37. Biểu diễn đám mây điểm D/A và đường sinh trưởng đường kính (D/A) Thông 5 lá theo mô hình Mitscherlish: D = Dm × (1 – e-ai×A) phân biệt cho ba vùng phân bố: 112 Hình 3.38. Quan hệ giữa Pd quan sát dùng thẩm định từ 1/10 dữ liệu ngẫu nhiên với Pd dự đoán qua mô hình Power Pd = a×Db chung cho các vùng phân bố 117 Hình 3.39. Quan hệ giữa giá trị Pd quan sát dừng thẩm định từ 1/10 dữ liệu ngẫu nhiên và Pd dự đoán qua mô hình Power Pd = aDbi theo vùng phân bố: BD: Bidoup - Núi Bà, CYS: Chư Yang Sin, KKK: Kon Ka Kinh 117 Hình 3.40. Quan hệ Pd/D Thông 5 lá theo mô hình Pd = a×Db phân biệt cho ba vùng phân bố: BD: Bidoup - Núi Bà, CYS: Chư Yang Sin, KKK: Kon Ka Kinh. 118 Hình 3.41. Bản đồ cấp mật độ quần thể Thông 5 lá ở VQG Bidoup - Núi Bà. Cấp mật độ Thông 5 lá: Thấp (10 – 50 cây/ha) và hiếm (<10 cây/ha). Số trên bản đồ là số hiệu tiểu khu rừng. 121 Hình 3.42. Bản đồ cấp mật độ quần thể Thông 5 lá ở VQG Chư Yang Sin. Cấp mật độ Thông 5 lá: Trung bình (51-100 cây/ha), thấp (10 – 50 cây/ha) và hiếm hoặc ít gặp (<10 cây/ha). Số trên bản đồ là số hiệu tiểu khu rừng. 123 Hình 3.43. Bản đồ cấp mật độ quần thể Thông 5 lá ở VQG Kon Ka Kinh. Cấp mật độ Thông 5 lá: Cao (>100 cây/ha), trung bình (51-100 cây/ha), thấp (10 – 50 cây/ha) và hiếm (<10 cây/ha). Số trên bản đồ là số hiệu tiểu khu rừng. 124 Hình 3.44. Bản đồ cấp mật độ quần thể Thông 3 lá ở Tây Nguyên. 125 Hình 3.45. Mô hình cấu trúc N/D mẫu chuẩn dạng giảm theo phân bố khoảng cách của lâm phần có phân bố Thông 5 lá 127 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của luận án Thông 5 lá hay còn gọi là Thông 5 lá đà lạt, có tên khoa học là Pinus dalatensis Ferré, được nhà thực vật học người Pháp tên là Ferré mô tả và công bố vào năm 1960 (Businsky, 1999)[94]. Đây là loài cây đặc hữu theo nghĩa rộng của dãy Trường Sơn (Phan Kế Lộc và cs, 2011)[44], đồng thời cũng là loài cây gỗ quý hiếm của Việt Nam, có giá trị khoa học và sử dụng cao; được xếp vào nhóm IIA theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP[11]; và xếp vào nhóm sắp nguy cấp (NT) trong danh sách đỏ (Red List) của IUCN năm 2019[118]. Thông 5 lá là loài cây gỗ lớn thường xanh, cao đến 30 – 40 m, đường kính ngang ngực lên đến 2,5 m (Businsky, 2004; Loc et al., 2017)[95, 129], có p ... 0.1 2 25 S 1473 >50 1797.5 18 85.4 15 BDNB 2 2.5 249055 1348072 0 DT 0.6 3 30 C 1476 >50 1797.5 18 85.4 16 BDNB 2 2.6 249038 1347749 10 Ngheo 0.7 3 20 S 1597 >50 1797.5 18 85.4 17 BDNB 2 2.7 248843 1348737 0 Ngheo 0.6 3 5 S 1498 >50 1797.5 18 85.4 18 BDNB 2 2.8 248656 1348774 10 Ngheo 0.7 3 20 S 1477 >50 1797.5 18 85.4 19 BDNB 2 2.9 248449 1348756 10 Trung binh 0.7 3 5 S 1518 >50 1797.5 18 85.4 20 BDNB 2 2.1 248247 1348751 0 Trung binh 0.6 3 20 S 1535 >50 1797.5 18 85.4 21 BDNB 3 3.1 247653 1347875 0 Ngheo 0.6 3 20 S 1508 >50 1797.5 18 85.4 22 BDNB 3 3.2 247445 1347871 0 Ngheo 0.6 3 35 S 1492 >50 1797.5 18 85.4 23 BDNB 3 3.3 247253 1347871 0 Ngheo 0.7 3 30 S 1455 >50 1797.5 18 85.4 24 BDNB 3 3.4 247055 1347855 0 Ngheo 0.4 1 25 S 1571 >50 1797.5 18 85.4 25 BDNB 3 3.5 248834 1348138 0 Ngheo 0.5 3 37 S 1564 >50 1797.5 18 85.4 26 BDNB 3 3.6 246842 1348402 0 Ngheo 0.7 3 30 S 1535 >50 1797.5 18 85.4 27 BDNB 3 3.7 247048 1348403 0 Ngheo 0.5 2 20 S 1499 >50 1797.5 18 85.4 28 BDNB 3 3.8 247246 1348389 0 Ngheo 0.5 3 10 S 1483 >50 1797.5 18 85.4 29 BDNB 3 3.9 247449 1348399 0 Ngheo 0.6 3 20 C 1470 >50 1797.5 18 85.4 30 BDNB 3 3.1 247659 1348401 0 Ngheo 0.7 3 10 D 1501 >50 1797.5 18 85.4 31 BDNB 4 4.1 247841 1348762 40 Trung binh 0.7 3 5 B 1451 >50 1797.5 18 85.4 32 BDNB 4 4.2 247648 1348765 20 Ngheo 0.7 3 30 S 1475 >50 1797.5 18 85.4 33 BDNB 4 4.3 247445 1348757 10 Trung binh 0.7 3 35 S 1489 >50 1797.5 18 85.4 34 BDNB 4 4.4 247250 1348763 0 Ngheo 0.7 3 30 S 1544 >50 1797.5 18 85.4 35 BDNB 4 4.5 247082 1348787 0 Ngheo 0.7 3 40 S 1525 >50 1797.5 18 85.4 36 BDNB 4 4.6 247039 1348264 0 Ngheo 0.6 3 30 C 1524 >50 1797.5 18 85.4 37 BDNB 4 4.7 247233 1348287 0 Ngheo 0.5 3 35 C 1496 >50 1797.5 18 85.4 38 BDNB 4 4.8 247423 1348265 0 Ngheo 0.7 3 35 S 1536 >50 1797.5 18 85.4 39 BDNB 4 4.9 247642 1348266 0 Ngheo 0.3 1 5 D 1595 >50 1797.5 18 85.4 40 BDNB 4 4.1 247845 1348263 0 Ngheo 0.7 3 3 S 1549 >50 1797.5 18 85.4 41 BDNB 5 5.1 214147 1338674 0 Ngheo 0.7 3 30 S 1697 >50 1797.5 18 85.4 42 BDNB 5 5.2 213397 1338674 10 Ngheo 0.7 2 25 S 1841 >50 1797.5 18 85.4 43 BDNB 5 5.3 213555 1338678 30 Trung binh 0.8 3 25 S 1647 >50 1797.5 18 85.4 44 BDNB 5 5.4 213832 1338674 0 Trung binh 0.7 3 38 S 1727 >50 1797.5 18 85.4 45 BDNB 5 5.5 214082 1338674 0 Trung binh 0.7 3 40 S 1727 >50 1797.5 18 85.4 46 BDNB 5 5.6 214055 1338376 0 Trung binh 0.7 3 30 S 1731 >50 1797.5 18 85.4 47 BDNB 5 5.7 213813 1338366 0 Trung binh 0.7 2 15 S 1840 >50 1797.5 18 85.4 48 BDNB 5 5.8 213582 1338374 40 Trung binh 0.7 3 20 S 1804 >50 1797.5 18 85.4 49 BDNB 5 5.9 213305 1338376 0 Trung binh 0.7 3 20 S 1754 >50 1797.5 18 85.4 50 BDNB 5 5.1 213055 1338376 0 Trung binh 0.7 3 26 S 1755 >50 1797.5 18 85.4 51 KKK 10 10.1 209098 1570596 0 Non 0.6 2 42 S 963 >50 2207.3 21.9 83 52 KKK 10 10.2 209265 1570594 0 Non 0.8 2 28 S 985 >50 2207.3 21.9 83 53 KKK 10 10.3 209427 1570597 40 Trung binh 0.7 3 16 S 976 >50 2207.3 21.9 83 54 KKK 10 10.4 209599 1570593 0 Trung binh 0.7 2 43 S 991 >50 2207.3 21.9 83 55 KKK 10 10.5 209766 1570592 150 Ngheo 0.4 3 25 S 1024 >50 2207.3 21.9 83 56 KKK 10 10.6 209765 1571085 0 Trung binh 0.8 3 32 C 929 >50 2207.3 21.9 83 57 KKK 10 10.7 209592 1571092 0 Ngheo 0.7 3 22 C 948 >50 2207.3 21.9 83 58 KKK 10 10.8 209346 1571094 0 Trung binh 0.8 3 32 S 912 >50 2207.3 21.9 83 59 KKK 10 10.9 209101 1571097 0 DT 0 0 5 B 912 <=30 2207.3 21.9 83 60 KKK 10 10.1 208859 1571094 0 DT 0 0 5 B 912 <=30 2207.3 21.9 83 61 KKK 1 1.1 482356 1583553 0 Trung binh 0.6 2 20 C 980 >50 2207.3 21.9 83 62 KKK 1 1.2 482567 1583555 20 Ngheo 0.5 2 15 C 1023 >50 2207.3 21.9 83 63 KKK 1 1.3 482759 1583560 0 Trung binh 0.6 2 25 C 1170 >50 2207.3 21.9 83 64 KKK 1 1.4 482986 1583565 0 Trung binh 0.7 1 25 C 1255 >50 2207.3 21.9 83 65 KKK 1 1.5 483205 1583576 0 Trung binh 0.7 1 10 S 1295 >50 2207.3 21.9 83 66 KKK 1 1.6 482316 1583861 10 Trung binh 0.7 2 15 B 967 >50 2207.3 21.9 83 67 KKK 1 1.7 482545 1583864 0 Trung binh 0.7 2 35 C 1005 >50 2207.3 21.9 83 68 KKK 1 1.8 482748 1583870 20 Trung binh 0.7 2 25 C 1150 >50 2207.3 21.9 83 69 KKK 1 1.9 482968 1583866 0 Trung binh 0.7 2 20 S 1201 >50 2207.3 21.9 83 70 KKK 1 1.1 483179 1583566 0 Trung binh 0.7 2 15 C 1159 >50 2207.3 21.9 83 71 KKK 2 2.1 484146 1581766 0 Giau 0.8 2 25 B 1257 >50 2207.3 21.9 83 72 KKK 2 2.2 484346 1581766 0 Giau 0.8 2 25 C 1350 >50 2207.3 21.9 83 73 KKK 2 2.3 484546 1581766 150 Giau 0.8 3 20 C 1443 >30-50 2207.3 21.9 83 74 KKK 2 2.4 484746 1581767 0 Trung binh 0.6 1 20 S 1483 >30-50 2207.3 21.9 83 75 KKK 2 2.5 484946 1581767 30 Trung binh 0.6 3 25 C 1418 >30-50 2207.3 21.9 83 76 KKK 2 2.6 484146 1582101 0 Giau 0.7 3 35 B 1287 >50 2207.3 21.9 83 77 KKK 2 2.7 484346 1582101 0 Giau 0.8 3 30 C 1367 >50 2207.3 21.9 83 78 KKK 2 2.8 484546 1582099 110 Trung binh 0.6 2 25 C 1452 >30-50 2207.3 21.9 83 79 KKK 2 2.9 485746 1582098 10 Trung binh 0.6 2 20 S 1425 >30-50 2207.3 21.9 83 80 KKK 2 2.1 484946 1582100 0 Trung binh 0.6 3 25 C 1321 >50 2207.3 21.9 83 81 KKK 3 3.1 484753 1583486 0 Trung binh 0.6 3 25 C 1336 >50 2207.3 21.9 83 82 KKK 3 3.2 484953 1583492 0 Trung binh 0.6 3 20 C 1286 >50 2207.3 21.9 83 83 KKK 3 3.3 485153 1583493 50 Trung binh 0.6 2 20 S 1347 >50 2207.3 21.9 83 84 KKK 3 3.4 485353 1583492 10 Trung binh 0.6 3 30 C 1357 >50 2207.3 21.9 83 85 KKK 3 3.5 485555 1583493 20 Trung binh 0.6 3 35 C 1342 >50 2207.3 21.9 83 86 KKK 3 3.6 484753 1583814 0 Trung binh 0.6 3 35 C 1473 >50 2207.3 21.9 83 87 KKK 3 3.7 484953 1583814 0 Trung binh 0.6 2 25 C 1445 >50 2207.3 21.9 83 88 KKK 3 3.8 485153 1583814 40 Trung binh 0.6 3 27 C 1424 >50 2207.3 21.9 83 89 KKK 3 3.9 485353 1583814 0 Trung binh 0.6 3 25 C 1451 >50 2207.3 21.9 83 90 KKK 3 3.1 485753 1583814 0 Trung binh 0.6 3 25 C 1428 >50 2207.3 21.9 83 91 KKK 4 4.1 484560 1580193 30 Giau 0.8 3 25 C 1272 >50 2207.3 21.9 83 92 KKK 4 4.2 484760 1580193 0 Giau 0.8 3 25 C 1338 >50 2207.3 21.9 83 93 KKK 4 4.3 484950 1580193 20 Giau 0.8 3 30 C 1325 >50 2207.3 21.9 83 94 KKK 4 4.4 485150 1580190 0 Giau 0.8 3 25 C 1493 >50 2207.3 21.9 83 95 KKK 4 4.5 485350 1580190 10 Trung binh 0.6 2 30 C 1543 >30-50 2207.3 21.9 83 96 KKK 4 4.6 484550 1580533 0 Trung binh 0.6 3 30 C 1301 >50 2207.3 21.9 83 97 KKK 4 4.7 484750 1580533 0 Trung binh 0.6 3 20 C 1348 >50 2207.3 21.9 83 98 KKK 4 4.8 484950 1580533 10 Giau 0.8 3 22 C 1407 >50 2207.3 21.9 83 99 KKK 4 4.9 485150 1580533 0 Trung binh 0.6 3 20 S 1449 <=30 2207.3 21.9 83 100 KKK 4 4.1 485350 15830534 20 Giau 0.8 3 35 S 1497 >30-50 2207.3 21.9 83 101 KKK 5 5.1 479800 1583480 0 Trung binh 0.6 2 25 C 1323 >50 2207.3 21.9 83 102 KKK 5 5.2 480010 1583474 0 Trung binh 0.6 3 30 C 1225 >50 2207.3 21.9 83 103 KKK 5 5.3 480221 1583479 10 Trung binh 0.6 3 35 C 1141 >50 2207.3 21.9 83 104 KKK 5 5.4 480425 1583487 0 Trung binh 0.6 3 35 C 1050 >50 2207.3 21.9 83 105 KKK 5 5.5 480625 1583486 0 Trung binh 0.6 3 15 C 974 >50 2207.3 21.9 83 106 KKK 5 5.6 479810 1583772 0 Trung binh 0.6 3 15 C 1239 >50 2207.3 21.9 83 107 KKK 5 5.7 480010 1583772 0 Trung binh 0.6 3 25 C 1167 >50 2207.3 21.9 83 108 KKK 5 5.8 480210 1583772 30 Trung binh 0.6 3 35 C 1087 >50 2207.3 21.9 83 109 KKK 5 5.9 480410 1583773 0 Trung binh 0.6 3 35 C 1002 >50 2207.3 21.9 83 110 KKK 5 5.1 480610 1583773 0 Trung binh 0.6 3 20 C 931 >50 2207.3 21.9 83 111 KKK 6 6.1 480618 1573799 0 Giau 0.8 3 25 C 1499 <=30 2207.3 21.9 83 112 KKK 6 6.2 480818 1573799 20 Giau 0.8 2 32 C 1422 >50 2207.3 21.9 83 113 KKK 6 6.3 481018 1573799 0 Giau 0.8 2 35 C 1509 >50 2207.3 21.9 83 114 KKK 6 6.4 481218 1573797 0 Giau 0.8 3 25 C 1539 >50 2207.3 21.9 83 115 KKK 6 6.5 481418 1573799 0 Giau 0.8 3 20 S 1494 >50 2207.3 21.9 83 116 KKK 6 6.6 480620 1474092 10 Giau 0.8 3 15 C 1501 >50 2207.3 21.9 83 117 KKK 6 6.7 480820 1574092 0 Giau 0.8 3 20 C 1500 >50 2207.3 21.9 83 118 KKK 6 6.8 480018 1574092 30 Giau 0.8 2 20 S 1511 >50 2207.3 21.9 83 119 KKK 6 6.9 481218 1574092 0 Giau 0.8 3 25 S 1486 >50 2207.3 21.9 83 120 KKK 6 6.1 481418 1574092 0 Giau 0.8 3 25 S 1453 >50 2207.3 21.9 83 121 KKK 7 7.1 480833 1571965 0 Giau 0.8 3 30 C 1073 >50 2207.3 21.9 83 122 KKK 7 7.2 481033 1571965 0 Giau 0.8 3 35 C 1135 >50 2207.3 21.9 83 123 KKK 7 7.3 481233 1571965 30 Giau 0.8 3 33 C 1205 >50 2207.3 21.9 83 124 KKK 7 7.4 481430 1571964 0 Giau 0.8 3 35 C 1310 >50 2207.3 21.9 83 125 KKK 7 7.5 481630 1571964 0 Giau 0.8 2 25 S 1413 >50 2207.3 21.9 83 126 KKK 7 7.6 480833 1572265 0 Giau 0.8 3 35 C 1198 >50 2207.3 21.9 83 127 KKK 7 7.7 481033 1572265 0 Giau 0.8 3 37 C 1250 >50 2207.3 21.9 83 128 KKK 7 7.8 481233 1572265 0 Giau 0.8 3 31 C 1302 >50 2207.3 21.9 83 129 KKK 7 7.9 481433 1572263 0 Giau 0.8 3 33 C 1315 >50 2207.3 21.9 83 130 KKK 7 7.1 481633 1572263 20 Giau 0.8 2 20 S 1400 >50 2207.3 21.9 83 131 KKK 8 8.1 483938 1570779 0 Giau 0.8 3 35 C 1227 >50 2207.3 21.9 83 132 KKK 8 8.2 484138 1570780 0 Giau 0.8 3 15 S 1336 >50 2207.3 21.9 83 133 KKK 8 8.3 484385 1570779 70 Giau 0.8 3 30 C 1287 >50 2207.3 21.9 83 134 KKK 8 8.4 484583 1570786 0 Giau 0.8 3 35 C 1271 >50 2207.3 21.9 83 135 KKK 8 8.5 484790 1570780 0 Giau 0.8 3 35 C 1222 >50 2207.3 21.9 83 136 KKK 8 8.6 483983 1571072 0 Giau 0.8 3 27 C 1231 >50 2207.3 21.9 83 137 KKK 8 8.7 484183 1571075 0 Giau 0.8 3 29 C 1242 >50 2207.3 21.9 83 138 KKK 8 8.8 484386 1571069 30 Giau 0.8 3 30 C 1358 >50 2207.3 21.9 83 139 KKK 8 8.9 484584 1571075 0 Giau 0.8 3 35 C 1353 >50 2207.3 21.9 83 140 KKK 8 8.1 484784 1571075 0 Giau 0.8 2 25 C 1318 >50 2207.3 21.9 83 141 KKK 9 9.1 485651 1569855 0 Giau 0.8 2 15 S 1356 >50 2207.3 21.9 83 142 KKK 9 9.2 485852 1569857 0 Giau 0.8 3 25 C 1259 >50 2207.3 21.9 83 143 KKK 9 9.3 486056 1569855 0 Trung binh 0.6 3 25 C 1177 >50 2207.3 21.9 83 144 KKK 9 9.4 486254 1569853 0 Giau 0.8 3 15 C 1106 >50 2207.3 21.9 83 145 KKK 9 9.5 486455 1569855 0 Giau 0.8 3 33 C 1042 >50 2207.3 21.9 83 146 KKK 9 9.6 485652 1570164 0 Giau 0.8 3 35 C 1241 >50 2207.3 21.9 83 147 KKK 9 9.7 485856 1570166 0 Giau 0.8 3 25 C 1216 >50 2207.3 21.9 83 148 KKK 9 9.8 480052 1570164 0 Giau 0.8 3 30 C 1071 >50 2207.3 21.9 83 149 KKK 9 9.9 486252 1570169 0 Giau 0.8 3 35 C 1036 >50 2207.3 21.9 83 150 KKK 9 9.1 486451 1570169 0 Giau 0.8 3 25 C 996 >50 2207.3 21.9 83 151 CYS 1 1.1 483922 1368911 0 Trung binh 0.8 3 34 S 1676 <=30 1893.1 23.8 81.5 152 CYS 1 1.2 483955 1368899 0 Trung binh 0.7 3 32 S 1673 <=30 1893.1 23.8 81.5 153 CYS 1 1.3 489281 1368996 0 Trung binh 0.8 2 0 D 1795 >50 1893.1 23.8 81.5 154 CYS 1 1.4 484521 1368982 0 Ngheo 0.4 1 0 D 1859 >50 1893.1 23.8 81.5 155 CYS 1 1.5 483765 1369040 20 Non 0.8 2 5 D 1668 >50 1893.1 23.8 81.5 156 CYS 1 1.6 484089 1369138 30 Giau 0.8 3 32 S 1659 >50 1893.1 23.8 81.5 157 CYS 2 2.1 487538 1372350 0 Giau 0.8 2 15 S 1489 >50 1893.1 23.8 81.5 158 CYS 2 2.2 487680 1372265 0 Giau 0.8 2 10 S 1517 >50 1893.1 23.8 81.5 159 CYS 2 2.3 487722 1372341 30 Giau 0.8 3 5 S 1534 >50 1893.1 23.8 81.5 160 CYS 2 2.4 487765 1372467 0 Giau 0.9 3 40 S 1590 >50 1893.1 23.8 81.5 161 CYS 2 2.5 487904 1372509 20 Giau 0.9 3 28 S 1590 >50 1893.1 23.8 81.5 162 CYS 2 2.6 487692 1372203 0 Trung binh 0.8 3 33 S 1557 >50 1893.1 23.8 81.5 163 CYS 2 2.7 487745 1372064 40 Trung binh 0.7 3 11 S 1558 >50 1893.1 23.8 81.5 164 CYS 2 2.8 487900 1372080 0 Trung binh 0.8 3 31 S 1600 >50 1893.1 23.8 81.5 165 CYS 2 2.9 488137 1372082 10 Trung binh 0.8 3 23 S 1602 >50 1893.1 23.8 81.5 166 CYS 2 2.1 488266 1372113 10 Trung binh 0.6 3 12 S 1618 >50 1893.1 23.8 81.5 167 CYS 3 3.1 484617 1374284 0 Trung binh 0.7 3 0 C 910 >50 1893.1 23.8 81.5 168 CYS 3 3.2 484875 1374232 0 Trung binh 0.7 3 25 S 931 >30-50 1893.1 23.8 81.5 169 CYS 3 3.3 485341 1374245 0 Trung binh 0.5 3 16 S 985 >30-50 1893.1 23.8 81.5 170 CYS 3 3.4 486068 1374262 0 Giau 0.8 3 35 S 1078 >30-50 1893.1 23.8 81.5 171 CYS 3 3.5 486110 1373704 0 Giau 0.9 3 0 S 1205 >50 1893.1 23.8 81.5 172 CYS 4 4.1 490622 1373729 20 Giau 0.7 3 0 D 1483 >30-50 1893.1 23.8 81.5 173 CYS 4 4.2 490395 1373611 70 Giau 0.7 3 0 D 1596 >50 1893.1 23.8 81.5
File đính kèm:
- dac_diem_lam_hoc_va_sinh_thai_quan_the_loai_thong_5_la_pinus.docx
- Thong tin ve luan an TS cong bo tren mang_Eng_BH correction.docx
- thong tin ve luan an TS cong bo tren mang_sửa theo góp ý (Nh).doc
- Tom tat LA_upweb.docx
- Tom tat up web Eng.docx