Đặc điểm lâm học và sinh thái quần thể loài thông 5 lá (pinus dalatensis ferré) ở Tây Nguyên

Thông 5 lá hay còn gọi là Thông 5 lá đà lạt, có tên khoa học là Pinus dalatensis Ferré, được nhà thực vật học người Pháp tên là Ferré mô tả và công bố vào năm 1960 (Businsky, 1999)[94]. Đây là loài cây đặc hữu theo nghĩa rộng của dãy Trường Sơn (Phan Kế Lộc và cs, 2011)[44], đồng thời cũng là loài cây gỗ quý hiếm của Việt Nam, có giá trị khoa học và sử dụng cao; được xếp vào nhóm IIA theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP[11]; và xếp vào nhóm sắp nguy cấp (NT) trong danh sách đỏ (Red List) của IUCN năm 2019[118].

Thông 5 lá là loài cây gỗ lớn thường xanh, cao đến 30 – 40 m, đường kính ngang ngực lên đến 2,5 m (Businsky, 2004; Loc et al., 2017)[95, 129], có phân bố trong kiểu rừng hỗn giao cây lá rộng lá kim (Thái Văn Trừng, 1978; Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2004)[70, 54]. Ở Tây Nguyên, Thông 5 lá có phân bố tập trung tại các cao nguyên Langbiang, Ban Mê Thuột, Pleiku và Kon Tum. Thông 5 lá là một trong sáu loài cây lá kim tại Tây Nguyên được xếp trong danh sách đỏ bị đe dọa toàn cầu của IUCN (Trang, 2011)[152].

Trên toàn cầu và toàn quốc, loài Thông 5 lá hiện còn phân bố ít hơn 10 địa điểm khác nhau vì đã có sự sụt giảm về môi trường sống của nó; số lượng cá thể thường giới hạn dưới 100 cây trưởng thành trong mỗi vùng phân bố (Hiep et al., 2004)[110]. Vì là loài có phạm vi phân bố tương đối hẹp, do đó cho đến nay các nghiên cứu về Thông 5 lá chủ yếu là phân loại thực vật, mô tả về vùng phân bố, các đặc điểm về hình thái, nhân giống hữu tính, vô tính của loài, cũng như hiện trạng bảo tồn; ngoài ra, còn có nhận định về công dụng của loài Thông 5 lá là loài hiếm nên không nên sử dụng làm cây lấy gỗ cho dù gỗ loài cây này tương tự như gỗ Thông 3 lá.

 

docx 184 trang dienloan 6840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đặc điểm lâm học và sinh thái quần thể loài thông 5 lá (pinus dalatensis ferré) ở Tây Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đặc điểm lâm học và sinh thái quần thể loài thông 5 lá (pinus dalatensis ferré) ở Tây Nguyên

Đặc điểm lâm học và sinh thái quần thể loài thông 5 lá (pinus dalatensis ferré) ở Tây Nguyên
	BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ CẢNH NAM
ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC VÀ SINH THÁI QUẦN THỂ 
LOÀI THÔNG 5 LÁ (Pinus dalatensis Ferré) Ở TÂY NGUYÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Hà Nội, 2020
	BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ CẢNH NAM
ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC VÀ SINH THÁI QUẦN THỂ 
LOÀI THÔNG 5 LÁ (Pinus dalatensis Ferré) Ở TÂY NGUYÊN
Chuyên ngành: Lâm sinh
Mã số: 9 62 02 05
Người hướng dẫn khoa học: 
GS.TS. Bảo Huy
TS. Nguyễn Thành Mến
Hà Nội, 2020
LỜI CAM ĐOAN
Luận án này được hoàn thành theo Chương trình đào tạo tiến sĩ tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, khóa 25/2013. Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của bản thân tôi. Tất cả các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. 
Được sự cho phép của chủ nhiệm đề tài khoa học công nghệ cấp tỉnh “Điều tra phân bố, sinh thái một số loài thực vật thân gỗ quí hiếm phục vụ công tác bảo tồn nguồn gen tại tỉnh Đăk Lăk” Luận án có kế thừa một phần số liệu để nghiên cứu sinh thái loài tại Vườn quốc gia Chư Yang Sin. 
Tác giả
Lê Cảnh Nam
LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành theo Chương trình đào tạo tiến sĩ tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, khóa 25/2013. Quá trình thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và hỗ trợ của tập thể lãnh đạo các đơn vị: Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế, Viện Nghiên cứu Lâm sinh. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cám ơn sự quan tâm giúp đỡ quí báu này. 
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và cán bộ - viên chức các VQG Bidoup - Núi Bà, Chư Yang Sin và Kon Ka Kinh đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả trong thời gian thu thập số liệu ngoại nghiệp. 
Xin chân thành cám ơn GS.TSKH. Nguyễn Ngọc Lung, GS.TS. Vương Văn Quỳnh, GS.TS. Võ Đại Hải, TS. Đào Công Khanh, PGS.TS. Lê Xuân Trường, PGS.TS. Vũ Nhâm, TS. Cao Thị Lý, PGS.TS. Nguyễn Huy Sơn, TS. Lại Thanh Hải, TS. Đặng Thịnh Triều, ThS. Hồ Ngọc Thọ, ThS. Nguyễn Công Tài Anh, ThS. Lương Hữu Thạnh, ThS. Bùi Thế Hoàng, ThS. Trương Quang Cường, ThS. Lưu Thế Trung, ThS. Hoàng Thanh Trường, TS. Ngô Văn Cầm và những người khác đã góp ý và hỗ trợ tác giả trong quá trình thu thập số liệu và hoàn thành luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thành Mến, Viện trưởng Viện KHLN Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, là người hướng dẫn khoa học 2 đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. 
Đặc biệt, tác giả xin ghi nhận và chân thành cám ơn GS.TS. Bảo Huy với tư cách là người hướng dẫn khoa học 1 đã dành nhiều thời gian và công sức cho việc hướng dẫn và giúp đỡ nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cám ơn đến những người thân trong gia đình, vợ con đã động viên, chia sẻ trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.
	Đà Lạt, ngày tháng năm 2020
	Tác giả
	Lê Cảnh Nam
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt, ký hiệu
Nguyên nghĩa
A
Tuổi cây (năm)
BD
Bidoup - Núi Bà
CYS
Chư Yang Sin
D 
Đường kính ở độ cao ngang ngực 1,3 m (cm)
F
Tần suất xuất hiện
G
Tiết diện ngang thân cây vị trí 1,3m (m2)
GIS
Hệ thống thông tin địa lý 
(Geographic Information System)
H
Chiều cao cây (m)
IUCN
Liên minh bảo tồn đa dạng sinh học quốc tế
(International Union for Conservation of Nature)
IV%
Chỉ số quan trọng loài (Importance Value Index)
KKK
Kon Ka Kinh
N
Mật độ cây gỗ/ha (cây/ha)
NT
Sắp nguy cấp (Near Threatened)
ÔTC
Ô tiêu chuẩn
P
Lượng mưa (mm/năm)
Pd
Tỷ lệ tăng trưởng đường kính
T
Nhiệt độ (0C)
VQG
Vườn quốc gia
Zd
Tăng trưởng đường kính (cm/năm)
Zr
Bề rộng vòng năm (cm)
Zt
Bề rộng vòng năm chuẩn hóa
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Mã hóa mật độ Thông 5 lá và các nhân tố sinh thái cùng chiều tăng	39
Bảng 2.2. Thông tin thống kê về cây mẫu Thông 5 lá đã khoan xác định	44
Bảng 3.1. Thành phần loài ưu thế theo IV% trong các lâm phần có Thông 5 lá phân bố	54
Bảng 3.2. Thành phần loài tái sinh ưu thế theo IV% trong các lâm phần	57
Bảng 3.3. Kiểm tra sự đồng nhất các dãy phân bố N/D của các ô tiêu chuẩn trong vùng và khác vùng phân bố theo tiêu chuẩn χ2	59
Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra mô phỏng cấu trúc N/D theo nhóm ô đồng nhất	59
Bảng 3.5. Kiểm tra sự đồng nhất dãy phân bố N/H các ô tiêu chuẩn	65
Bảng 3. 6. Kết quả các ô có thể mô phỏng được cấu trúc N/H theo một phân bố lý thuyết ở ba vùng phân bố.	65
Bảng 3.7. Cấu trúc mặt bằng lâm phần theo ô tiêu chuẩn và riêng loài Thông 5 lá	68
Bảng 3.8. Kết quả mô phỏng cấu trúc N/D theo các dạng phân bố lý thuyết cho loài Thông 5 lá ở 3 vùng phân bố	72
Bảng 3.9. Kết quả mô phỏng cấu trúc N/H theo các dạng phân bố lý thuyết cho loài Thông 5 lá ở 3 vùng phân bố	74
Bảng 3.10. Kết quả lựa chọn mô hình quan hệ giữa cấp mật độ Thông 5 lá (N)	76
Bảng 3.11. Biến động cấp mật độ Thông 5 lá /ha (N) theo 27 tổ hợp ba nhân tố ảnh hưởng	78
Bảng 3.12. Các nhân tố sinh thái hình thành các cấp mật độ Thông 5 lá	79
Bảng 3.13. Chỉ số IV% của các loài ưu thế trên tất cả lâm phần nghiên cứu ở ba vùng phân bố loài Thông 5 lá	82
Bảng 3.14. Kết quả xác định mối quan hệ sinh thái loài giữa Thông 5 lá với các loài ưu thế trong quần xã	82
Bảng 3.15. Chỉ số IV% của các loài ưu thế tái sinh trên tất cả lâm phần nghiên cứu	83
Bảng 3.16. Kết quả xác định mối quan hệ sinh thái loài giữa Thông 5 lá tái sinh với các loài ưu thế tái sinh trong quần thể	84
Bảng 3.17. Chỉ tiêu thống kê của bề rộng vòng năm chuẩn hóa (Zt) ở ba vùng phân bố theo chuỗi thời gian	88
Bảng 3.18. Chỉ tiêu thống kê bề rộng vòng năm chuẩn hóa Zt và chỉ tiêu khí hậu theo chuỗi thời gian tương ứng	90
Bảng 3.19. Chỉ tiêu thống kê sinh trưởng D và Zd theo A của các cây khoan	103
Bảng 3.20. Thẩm định chéo sai số theo K-Fold mô hình quan hệ H/D của Thông 5 lá có hay không xét ảnh hưởng của các vùng phân bố khác nhau	104
Bảng 3.21. Tham số của mô hình H = ai × Db theo các vùng phân bố Thông 5 lá khác nhau ở Tây Nguyên	106
Bảng 3.22. Ước tính H của Thông 5 lá theo D qua mô hình H = ai × Db ở các vùng phân bố khác nhau ở Tây Nguyên	107
Bảng 3.23. Thẩm định chéo sai số theo K-Fold để lựa chọn mô hình sinh trưởng đường kính (D/A) của Thông 5 lá	108
Bảng 3.24. Thẩm định chéo sai số theo K-Fold để lựa chọn mô hình sinh trưởng đường kính (D/A) của Thông 5 lá với ảnh hưởng của các vùng phân bố khác nhau	110
Bảng 3.25. Mô hình Mitscherlich D = 300 × (1 – e(-ai×A)) chung và theo các vùng phân bố Thông 5 lá khác nhau ở Tây Nguyên	111
Bảng 3.26. Ước tính sinh trưởng D của Thông 5 lá theo mô hình Mitscherlich	114
Bảng 3.27. Áp dụng thẩm định chéo K-Fold để lựa chọn mô hình quan hệ Pd theo D của Thông 5 lá với ảnh hưởng của các vùng phân bố khác nhau	116
Bảng 3.28. Mô hình Pd = a×Dbi được lựa chọn theo các vùng phân bố Thông 5 lá khác nhau ở Tây Nguyên	118
Bảng 3.29. Ước tính Pd theo D loài Thông 5 lá qua mô hình Pd = a×Dbi ở 3 vùng phân bố Thông 5 lá khác nhau ở Tây Nguyên	119
Bảng 3.30. Mật độ các điểm phân bố Thông 5 lá theo cấp N ứng với ba nhân tố sinh thái ảnh hưởng là P, DC và TDD ờ ba vùng phân bố sinh thái	120
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1.1. Khung khái niệm phân chia xã hợp thực vật thành các phức hợp, ưu hợp và quần hợp thực vật.	13
Hình 1.2. Ba kiểu phân bố cây trên mặt đất .	17
Hình 2.1. Hình ảnh thân, lá, hoa và nón Thông 5 lá (Pinus dalatensis Ferré)	30
Hình 2.2. Vị trí 17 ÔTC 2.500m2 nghiên cứu cấu trúc lâm phần	31
Hình 2.3. Sơ đồ điểm nghiên cứu 1 km2 và ô mẫu 1.000 m2 phân tầng để điều tra phân bố, mật độ, tái sinh và các nhân tố sinh thái.	37
Hình 2.4. Vị trí 19 điểm nghiên cứu 1 km2 ở ba vùng phân bố loài Thông 5 lá	38
Hình 2.5. Sử dụng khoan tăng trưởng Haglof để xác định bề rộng vòng năm	43
Hình 2.6. Sơ đồ ước tính số vòng năm mất	45
Hình 2.7. Kính hiển vi (40X), thiết bị đo Velmex và máy tính để xác định bề rộng vòng năm	45
Hình 2.8. Mẫu lõi gỗ khoan đã được dán, đánh bóng và định tuổi chéo	46
Hình 3.1. Tái sinh tự nhiên Thông 5 lá trên đất trống trong VQG Chư Yang Sin.	56
Hình 3.2. Phân bố N/D của lâm phần có Thông 5 lá ở các vùng phân bố.	58
Hình 3.3. Kiểu dạng phân bố quan sát N/D và mô phỏng theo phân bố khoảng cách:	61
Hình 3.4. Mô phỏng phân bố N/D của ô CYS 4 theo phân bố Weibull	62
Hình 3.5. Các dãy N/D quan sát của 3 nhóm ô không mô phỏng được theo bốn dạng phân bố lý thuyết thử nghiệm. Nqs 3, 4, 5 là dữ liệu cây quan sát ở nhóm ô 3, 4, 5	63
Hình 3.6. Phân bố N/H của các lâm phần có phân bố Thông 5 lá ở Tây nguyên.	64
Hình 3.7. Mô phỏng phân bố N/H theo phân bố Weibull có dạng lệch trái (a) đến gần chuẩn (b). Nqs: Số cây quan sát/ha; Nlt: Số cây ước tính/ha theo Weibull	67
Hình 3.8. Các dãy phân bố N/H ở các ôtc trên ba vùng không mô phỏng được theo phân bố lý thuyết	68
Hình 3.9. Phân bố N/D của loài Thông 5 lá ở ba vùng phân bố	71
Hình 3.10. Phân bố N/D loài Thông 5 lá được mô phỏng theo phân bố Weibull cho từng vùng phân bố (a & c) và phân bố quan sát (b). Nqs là số cây quan sát /ha trong từng vùng phân bố và Nlt là số cây/ha theo phân bố Weibull	73
Hình 3.11. Phân bố N/H của loài Thông 5 lá ở 3 vùng phân bố	75
Hình 3.12. Quan hệ R2 với số tham số tối ưu của mô hình quan hệ mật độ Thông 5 lá với các nhân tố sinh thái ảnh hưởng	76
Hình 3.13. Quan hệ giá trị dự đoán và quan sát của mô hình ước tính cấp N Thông 5 lá theo 3 biến sinh thái độ cao (DC), tầng dày đất (TDD) và lượng mưa trung bình năm (P)	77
Hình 3.14. Biến động sai số chuẩn hóa theo giá trị dự đoán của mô hình dùng ước tính cấp N Thông 5 lá theo 3 biến sinh thái độ cao (DC), tầng dày đất (TDD) và lượng mưa trung bình năm (P)	78
Hình 3.15. Biến động nhiệt độ trung bình năm (Ttb, oC) các khu vực phân bố Thông 5 lá: (a) Bidoup - Núi Bà, (b) Chư Yang Sin và (c) Kon Ka Kinh	86
Hình 3.16. Biến động lượng mưa trung bình năm (Ptb mm/năm) các khu vực phân bố Thông 5 lá: (a) Bidoup - Núi Bà, (b) Chư Yang Sin và (c) Kon Ka Kinh	87
Hình 3.17. Chuỗi bề rộng vòng năm chuẩn hóa Zt của loài Thông 5 lá	89
Hình 3.18. Biến động bề rộng vòng năm chuẩn hóa (Zt) theo chuỗi thời gian của dữ liệu khí hậu thu thập được ở ba vùng phân bố Thông 5 lá	92
Hình 3.19. Quan hệ Zt quan sát và Zt dự đoán (trái) và biến động sai số có trọng số (phải) của mô hình Zt = f(T6) vùng Bidoup - Núi Bà	93
Hình 3.20. Quan hệ giữa Zt quan sát và dự đoán qua mô hình Zt = f(T6)	94
Hình 3.21. Tương quan thuận biến động giữa nhiệt độ tháng 6 (T6) và chỉ số bề rộng vòng năm chuẩn hóa dự đoán qua mô hình có trọng số (Zt) trong 38 năm	94
Hình 3.22. Quan hệ Zt quan sát và dự đoán (trái) và biến động sai số có trọng số (phải) của mô hình Zt = f(P11) vùng Bidoup - Núi Bà	95
Hình 3.23. Tương quan thuận biến động giữa lượng mưa tháng 11 (P11) và chỉ số bề rộng vòng năm chuẩn hóa dự đoán qua mô hình có trọng số (Zt)	96
Hình 3.24. Quan hệ Zt quan sát và dự đoán (trái) và biến động sai số có trọng số theo dự đoán qua mô hình Zt = f(T3, T4) ở vùng Chư Yang Sin	97
Hình 3.25. Zt dự đoán qua mô hình theo hai biến số nhiệt độ tháng 3 và tháng 4 (T3, T4) so với Zt quan sát trong chuỗi thời gian từ 1980 – 2011 (32 năm) ở vùng Chư Yang Sin	98
Hình 3.26. Tương quan nghịch giữa biến động giữa nhiệt độ tháng 3 và 4 (T3×T4) và chỉ số bề rộng vòng năm (Zt) trong 32 năm (1980 – 2011) ở vùng Chư Yang Sin	98
Hình 3.27. Quan hệ Zt quan sát và dự đoán (trái) và sai số theo Zt dự đoán có trọng số (phải) qua mô hình Zt = f(T4) vùng Kon Ka Kinh	100
Hình 3.28. Bề rộng vòng năm chuẩn hóa quan sát và dự đoán Zt qua mô hình theo biến T4 theo chuỗi thời gian 1980 – 2011 (32 năm) ở vùng Kon Ka Kinh	100
Hình 3.29. Tương quan nghịch giữa Zt dự đoán qua mô hình với nhiệt độ tháng 4 (T4) trong giai đoạn 1980 – 2011 vùng Kon Ka Kinh	101
Hình 3.30. Biến động đường kính ngang ngực (D) theo tuổi (A) Thông 5 lá trên cơ sở tích lũy bề rộng vòng năm của các cây mẫu khoan ở ba vùng phân bố ở Tây Nguyên.	104
Hình 3.31. (a): Quan hệ H dự đoán qua mô hình Power so với H quan sát và (b): Biến động sai số có trọng số theo giá trị H dự đoán qua mô hình Power chung cả ba vùng phân bố	105
Hình 3.32. Quan hệ giữa H quan sát và H dự đoán qua mô hình Power theo ba vùng phân bố. BD: Bidoup - Núi Bà; CYS: Chư Yang Sin và KKK: Kon Ka Kinh	105
Hình 3.33. Đường cong H/D theo mô hình Power của Thông 5 lá ở ba vùng phân bố (BD: Bidoup - Núi Bà; CYS: Chư Yang Sin và KKK: Kon Ka Kinh)	106
Hình 3.34. Quan hệ giữa giá trị D thẩm định từ 1/10 số liệu ngẫu nhiên với D dự đoán qua các mô hình chung các vùng phân bố.	109
Hình 3.35. Biến động sai số có trọng số theo dự đoán D từ 1/10 dữ liệu thẩm định ngẫu nhiên của mô hình lựa chọn Mitscherlich D = Dm × (1 – e-a×A) chung cho các vùng phân bố	110
Hình 3.36. Quan hệ giữa giá trị D dự đoán qua mô hình lựa chọn Mitscherlich	111
Hình 3.37. Biểu diễn đám mây điểm D/A và đường sinh trưởng đường kính (D/A) Thông 5 lá theo mô hình Mitscherlish: D = Dm × (1 – e-ai×A) phân biệt cho ba vùng phân bố:	112
Hình 3.38. Quan hệ giữa Pd quan sát dùng thẩm định từ 1/10 dữ liệu ngẫu nhiên với Pd dự đoán qua mô hình Power Pd = a×Db chung cho các vùng phân bố	117
Hình 3.39. Quan hệ giữa giá trị Pd quan sát dừng thẩm định từ 1/10 dữ liệu ngẫu nhiên và Pd dự đoán qua mô hình Power Pd = aDbi theo vùng phân bố: BD: Bidoup - Núi Bà, CYS: Chư Yang Sin, KKK: Kon Ka Kinh	117
Hình 3.40. Quan hệ Pd/D Thông 5 lá theo mô hình Pd = a×Db phân biệt cho ba vùng phân bố: BD: Bidoup - Núi Bà, CYS: Chư Yang Sin, KKK: Kon Ka Kinh.	118
Hình 3.41. Bản đồ cấp mật độ quần thể Thông 5 lá ở VQG Bidoup - Núi Bà. Cấp mật độ Thông 5 lá: Thấp (10 – 50 cây/ha) và hiếm (<10 cây/ha). Số trên bản đồ là số hiệu tiểu khu rừng.	121
Hình 3.42. Bản đồ cấp mật độ quần thể Thông 5 lá ở VQG Chư Yang Sin. Cấp mật độ Thông 5 lá: Trung bình (51-100 cây/ha), thấp (10 – 50 cây/ha) và hiếm hoặc ít gặp (<10 cây/ha). Số trên bản đồ là số hiệu tiểu khu rừng.	123
Hình 3.43. Bản đồ cấp mật độ quần thể Thông 5 lá ở VQG Kon Ka Kinh. Cấp mật độ Thông 5 lá: Cao (>100 cây/ha), trung bình (51-100 cây/ha), thấp (10 – 50 cây/ha) và hiếm (<10 cây/ha). Số trên bản đồ là số hiệu tiểu khu rừng.	124
Hình 3.44. Bản đồ cấp mật độ quần thể Thông 3 lá ở Tây Nguyên.	125
Hình 3.45. Mô hình cấu trúc N/D mẫu chuẩn dạng giảm theo phân bố khoảng cách của lâm phần có phân bố Thông 5 lá	127
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của luận án
Thông 5 lá hay còn gọi là Thông 5 lá đà lạt, có tên khoa học là Pinus dalatensis Ferré, được nhà thực vật học người Pháp tên là Ferré mô tả và công bố vào năm 1960 (Businsky, 1999)[94]. Đây là loài cây đặc hữu theo nghĩa rộng của dãy Trường Sơn (Phan Kế Lộc và cs, 2011)[44], đồng thời cũng là loài cây gỗ quý hiếm của Việt Nam, có giá trị khoa học và sử dụng cao; được xếp vào nhóm IIA theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP[11]; và xếp vào nhóm sắp nguy cấp (NT) trong danh sách đỏ (Red List) của IUCN năm 2019[118]. 
Thông 5 lá là loài cây gỗ lớn thường xanh, cao đến 30 – 40 m, đường kính ngang ngực lên đến 2,5 m (Businsky, 2004; Loc et al., 2017)[95, 129], có p ... 
0.1
2
25
S
1473
>50
1797.5
18
85.4
15
BDNB
2
2.5
249055
1348072
0
DT
0.6
3
30
C
1476
>50
1797.5
18
85.4
16
BDNB
2
2.6
249038
1347749
10
Ngheo
0.7
3
20
S
1597
>50
1797.5
18
85.4
17
BDNB
2
2.7
248843
1348737
0
Ngheo
0.6
3
5
S
1498
>50
1797.5
18
85.4
18
BDNB
2
2.8
248656
1348774
10
Ngheo
0.7
3
20
S
1477
>50
1797.5
18
85.4
19
BDNB
2
2.9
248449
1348756
10
Trung binh
0.7
3
5
S
1518
>50
1797.5
18
85.4
20
BDNB
2
2.1
248247
1348751
0
Trung binh
0.6
3
20
S
1535
>50
1797.5
18
85.4
21
BDNB
3
3.1
247653
1347875
0
Ngheo
0.6
3
20
S
1508
>50
1797.5
18
85.4
22
BDNB
3
3.2
247445
1347871
0
Ngheo
0.6
3
35
S
1492
>50
1797.5
18
85.4
23
BDNB
3
3.3
247253
1347871
0
Ngheo
0.7
3
30
S
1455
>50
1797.5
18
85.4
24
BDNB
3
3.4
247055
1347855
0
Ngheo
0.4
1
25
S
1571
>50
1797.5
18
85.4
25
BDNB
3
3.5
248834
1348138
0
Ngheo
0.5
3
37
S
1564
>50
1797.5
18
85.4
26
BDNB
3
3.6
246842
1348402
0
Ngheo
0.7
3
30
S
1535
>50
1797.5
18
85.4
27
BDNB
3
3.7
247048
1348403
0
Ngheo
0.5
2
20
S
1499
>50
1797.5
18
85.4
28
BDNB
3
3.8
247246
1348389
0
Ngheo
0.5
3
10
S
1483
>50
1797.5
18
85.4
29
BDNB
3
3.9
247449
1348399
0
Ngheo
0.6
3
20
C
1470
>50
1797.5
18
85.4
30
BDNB
3
3.1
247659
1348401
0
Ngheo
0.7
3
10
D
1501
>50
1797.5
18
85.4
31
BDNB
4
4.1
247841
1348762
40
Trung binh
0.7
3
5
B
1451
>50
1797.5
18
85.4
32
BDNB
4
4.2
247648
1348765
20
Ngheo
0.7
3
30
S
1475
>50
1797.5
18
85.4
33
BDNB
4
4.3
247445
1348757
10
Trung binh
0.7
3
35
S
1489
>50
1797.5
18
85.4
34
BDNB
4
4.4
247250
1348763
0
Ngheo
0.7
3
30
S
1544
>50
1797.5
18
85.4
35
BDNB
4
4.5
247082
1348787
0
Ngheo
0.7
3
40
S
1525
>50
1797.5
18
85.4
36
BDNB
4
4.6
247039
1348264
0
Ngheo
0.6
3
30
C
1524
>50
1797.5
18
85.4
37
BDNB
4
4.7
247233
1348287
0
Ngheo
0.5
3
35
C
1496
>50
1797.5
18
85.4
38
BDNB
4
4.8
247423
1348265
0
Ngheo
0.7
3
35
S
1536
>50
1797.5
18
85.4
39
BDNB
4
4.9
247642
1348266
0
Ngheo
0.3
1
5
D
1595
>50
1797.5
18
85.4
40
BDNB
4
4.1
247845
1348263
0
Ngheo
0.7
3
3
S
1549
>50
1797.5
18
85.4
41
BDNB
5
5.1
214147
1338674
0
Ngheo
0.7
3
30
S
1697
>50
1797.5
18
85.4
42
BDNB
5
5.2
213397
1338674
10
Ngheo
0.7
2
25
S
1841
>50
1797.5
18
85.4
43
BDNB
5
5.3
213555
1338678
30
Trung binh
0.8
3
25
S
1647
>50
1797.5
18
85.4
44
BDNB
5
5.4
213832
1338674
0
Trung binh
0.7
3
38
S
1727
>50
1797.5
18
85.4
45
BDNB
5
5.5
214082
1338674
0
Trung binh
0.7
3
40
S
1727
>50
1797.5
18
85.4
46
BDNB
5
5.6
214055
1338376
0
Trung binh
0.7
3
30
S
1731
>50
1797.5
18
85.4
47
BDNB
5
5.7
213813
1338366
0
Trung binh
0.7
2
15
S
1840
>50
1797.5
18
85.4
48
BDNB
5
5.8
213582
1338374
40
Trung binh
0.7
3
20
S
1804
>50
1797.5
18
85.4
49
BDNB
5
5.9
213305
1338376
0
Trung binh
0.7
3
20
S
1754
>50
1797.5
18
85.4
50
BDNB
5
5.1
213055
1338376
0
Trung binh
0.7
3
26
S
1755
>50
1797.5
18
85.4
51
KKK
10
10.1
209098
1570596
0
Non
0.6
2
42
S
963
>50
2207.3
21.9
83
52
KKK
10
10.2
209265
1570594
0
Non
0.8
2
28
S
985
>50
2207.3
21.9
83
53
KKK
10
10.3
209427
1570597
40
Trung binh
0.7
3
16
S
976
>50
2207.3
21.9
83
54
KKK
10
10.4
209599
1570593
0
Trung binh
0.7
2
43
S
991
>50
2207.3
21.9
83
55
KKK
10
10.5
209766
1570592
150
Ngheo
0.4
3
25
S
1024
>50
2207.3
21.9
83
56
KKK
10
10.6
209765
1571085
0
Trung binh
0.8
3
32
C
929
>50
2207.3
21.9
83
57
KKK
10
10.7
209592
1571092
0
Ngheo
0.7
3
22
C
948
>50
2207.3
21.9
83
58
KKK
10
10.8
209346
1571094
0
Trung binh
0.8
3
32
S
912
>50
2207.3
21.9
83
59
KKK
10
10.9
209101
1571097
0
DT
0
0
5
B
912
<=30
2207.3
21.9
83
60
KKK
10
10.1
208859
1571094
0
DT
0
0
5
B
912
<=30
2207.3
21.9
83
61
KKK
1
1.1
482356
1583553
0
Trung binh
0.6
2
20
C
980
>50
2207.3
21.9
83
62
KKK
1
1.2
482567
1583555
20
Ngheo
0.5
2
15
C
1023
>50
2207.3
21.9
83
63
KKK
1
1.3
482759
1583560
0
Trung binh
0.6
2
25
C
1170
>50
2207.3
21.9
83
64
KKK
1
1.4
482986
1583565
0
Trung binh
0.7
1
25
C
1255
>50
2207.3
21.9
83
65
KKK
1
1.5
483205
1583576
0
Trung binh
0.7
1
10
S
1295
>50
2207.3
21.9
83
66
KKK
1
1.6
482316
1583861
10
Trung binh
0.7
2
15
B
967
>50
2207.3
21.9
83
67
KKK
1
1.7
482545
1583864
0
Trung binh
0.7
2
35
C
1005
>50
2207.3
21.9
83
68
KKK
1
1.8
482748
1583870
20
Trung binh
0.7
2
25
C
1150
>50
2207.3
21.9
83
69
KKK
1
1.9
482968
1583866
0
Trung binh
0.7
2
20
S
1201
>50
2207.3
21.9
83
70
KKK
1
1.1
483179
1583566
0
Trung binh
0.7
2
15
C
1159
>50
2207.3
21.9
83
71
KKK
2
2.1
484146
1581766
0
Giau
0.8
2
25
B
1257
>50
2207.3
21.9
83
72
KKK
2
2.2
484346
1581766
0
Giau
0.8
2
25
C
1350
>50
2207.3
21.9
83
73
KKK
2
2.3
484546
1581766
150
Giau
0.8
3
20
C
1443
>30-50
2207.3
21.9
83
74
KKK
2
2.4
484746
1581767
0
Trung binh
0.6
1
20
S
1483
>30-50
2207.3
21.9
83
75
KKK
2
2.5
484946
1581767
30
Trung binh
0.6
3
25
C
1418
>30-50
2207.3
21.9
83
76
KKK
2
2.6
484146
1582101
0
Giau
0.7
3
35
B
1287
>50
2207.3
21.9
83
77
KKK
2
2.7
484346
1582101
0
Giau
0.8
3
30
C
1367
>50
2207.3
21.9
83
78
KKK
2
2.8
484546
1582099
110
Trung binh
0.6
2
25
C
1452
>30-50
2207.3
21.9
83
79
KKK
2
2.9
485746
1582098
10
Trung binh
0.6
2
20
S
1425
>30-50
2207.3
21.9
83
80
KKK
2
2.1
484946
1582100
0
Trung binh
0.6
3
25
C
1321
>50
2207.3
21.9
83
81
KKK
3
3.1
484753
1583486
0
Trung binh
0.6
3
25
C
1336
>50
2207.3
21.9
83
82
KKK
3
3.2
484953
1583492
0
Trung binh
0.6
3
20
C
1286
>50
2207.3
21.9
83
83
KKK
3
3.3
485153
1583493
50
Trung binh
0.6
2
20
S
1347
>50
2207.3
21.9
83
84
KKK
3
3.4
485353
1583492
10
Trung binh
0.6
3
30
C
1357
>50
2207.3
21.9
83
85
KKK
3
3.5
485555
1583493
20
Trung binh
0.6
3
35
C
1342
>50
2207.3
21.9
83
86
KKK
3
3.6
484753
1583814
0
Trung binh
0.6
3
35
C
1473
>50
2207.3
21.9
83
87
KKK
3
3.7
484953
1583814
0
Trung binh
0.6
2
25
C
1445
>50
2207.3
21.9
83
88
KKK
3
3.8
485153
1583814
40
Trung binh
0.6
3
27
C
1424
>50
2207.3
21.9
83
89
KKK
3
3.9
485353
1583814
0
Trung binh
0.6
3
25
C
1451
>50
2207.3
21.9
83
90
KKK
3
3.1
485753
1583814
0
Trung binh
0.6
3
25
C
1428
>50
2207.3
21.9
83
91
KKK
4
4.1
484560
1580193
30
Giau
0.8
3
25
C
1272
>50
2207.3
21.9
83
92
KKK
4
4.2
484760
1580193
0
Giau
0.8
3
25
C
1338
>50
2207.3
21.9
83
93
KKK
4
4.3
484950
1580193
20
Giau
0.8
3
30
C
1325
>50
2207.3
21.9
83
94
KKK
4
4.4
485150
1580190
0
Giau
0.8
3
25
C
1493
>50
2207.3
21.9
83
95
KKK
4
4.5
485350
1580190
10
Trung binh
0.6
2
30
C
1543
>30-50
2207.3
21.9
83
96
KKK
4
4.6
484550
1580533
0
Trung binh
0.6
3
30
C
1301
>50
2207.3
21.9
83
97
KKK
4
4.7
484750
1580533
0
Trung binh
0.6
3
20
C
1348
>50
2207.3
21.9
83
98
KKK
4
4.8
484950
1580533
10
Giau
0.8
3
22
C
1407
>50
2207.3
21.9
83
99
KKK
4
4.9
485150
1580533
0
Trung binh
0.6
3
20
S
1449
<=30
2207.3
21.9
83
100
KKK
4
4.1
485350
15830534
20
Giau
0.8
3
35
S
1497
>30-50
2207.3
21.9
83
101
KKK
5
5.1
479800
1583480
0
Trung binh
0.6
2
25
C
1323
>50
2207.3
21.9
83
102
KKK
5
5.2
480010
1583474
0
Trung binh
0.6
3
30
C
1225
>50
2207.3
21.9
83
103
KKK
5
5.3
480221
1583479
10
Trung binh
0.6
3
35
C
1141
>50
2207.3
21.9
83
104
KKK
5
5.4
480425
1583487
0
Trung binh
0.6
3
35
C
1050
>50
2207.3
21.9
83
105
KKK
5
5.5
480625
1583486
0
Trung binh
0.6
3
15
C
974
>50
2207.3
21.9
83
106
KKK
5
5.6
479810
1583772
0
Trung binh
0.6
3
15
C
1239
>50
2207.3
21.9
83
107
KKK
5
5.7
480010
1583772
0
Trung binh
0.6
3
25
C
1167
>50
2207.3
21.9
83
108
KKK
5
5.8
480210
1583772
30
Trung binh
0.6
3
35
C
1087
>50
2207.3
21.9
83
109
KKK
5
5.9
480410
1583773
0
Trung binh
0.6
3
35
C
1002
>50
2207.3
21.9
83
110
KKK
5
5.1
480610
1583773
0
Trung binh
0.6
3
20
C
931
>50
2207.3
21.9
83
111
KKK
6
6.1
480618
1573799
0
Giau
0.8
3
25
C
1499
<=30
2207.3
21.9
83
112
KKK
6
6.2
480818
1573799
20
Giau
0.8
2
32
C
1422
>50
2207.3
21.9
83
113
KKK
6
6.3
481018
1573799
0
Giau
0.8
2
35
C
1509
>50
2207.3
21.9
83
114
KKK
6
6.4
481218
1573797
0
Giau
0.8
3
25
C
1539
>50
2207.3
21.9
83
115
KKK
6
6.5
481418
1573799
0
Giau
0.8
3
20
S
1494
>50
2207.3
21.9
83
116
KKK
6
6.6
480620
1474092
10
Giau
0.8
3
15
C
1501
>50
2207.3
21.9
83
117
KKK
6
6.7
480820
1574092
0
Giau
0.8
3
20
C
1500
>50
2207.3
21.9
83
118
KKK
6
6.8
480018
1574092
30
Giau
0.8
2
20
S
1511
>50
2207.3
21.9
83
119
KKK
6
6.9
481218
1574092
0
Giau
0.8
3
25
S
1486
>50
2207.3
21.9
83
120
KKK
6
6.1
481418
1574092
0
Giau
0.8
3
25
S
1453
>50
2207.3
21.9
83
121
KKK
7
7.1
480833
1571965
0
Giau
0.8
3
30
C
1073
>50
2207.3
21.9
83
122
KKK
7
7.2
481033
1571965
0
Giau
0.8
3
35
C
1135
>50
2207.3
21.9
83
123
KKK
7
7.3
481233
1571965
30
Giau
0.8
3
33
C
1205
>50
2207.3
21.9
83
124
KKK
7
7.4
481430
1571964
0
Giau
0.8
3
35
C
1310
>50
2207.3
21.9
83
125
KKK
7
7.5
481630
1571964
0
Giau
0.8
2
25
S
1413
>50
2207.3
21.9
83
126
KKK
7
7.6
480833
1572265
0
Giau
0.8
3
35
C
1198
>50
2207.3
21.9
83
127
KKK
7
7.7
481033
1572265
0
Giau
0.8
3
37
C
1250
>50
2207.3
21.9
83
128
KKK
7
7.8
481233
1572265
0
Giau
0.8
3
31
C
1302
>50
2207.3
21.9
83
129
KKK
7
7.9
481433
1572263
0
Giau
0.8
3
33
C
1315
>50
2207.3
21.9
83
130
KKK
7
7.1
481633
1572263
20
Giau
0.8
2
20
S
1400
>50
2207.3
21.9
83
131
KKK
8
8.1
483938
1570779
0
Giau
0.8
3
35
C
1227
>50
2207.3
21.9
83
132
KKK
8
8.2
484138
1570780
0
Giau
0.8
3
15
S
1336
>50
2207.3
21.9
83
133
KKK
8
8.3
484385
1570779
70
Giau
0.8
3
30
C
1287
>50
2207.3
21.9
83
134
KKK
8
8.4
484583
1570786
0
Giau
0.8
3
35
C
1271
>50
2207.3
21.9
83
135
KKK
8
8.5
484790
1570780
0
Giau
0.8
3
35
C
1222
>50
2207.3
21.9
83
136
KKK
8
8.6
483983
1571072
0
Giau
0.8
3
27
C
1231
>50
2207.3
21.9
83
137
KKK
8
8.7
484183
1571075
0
Giau
0.8
3
29
C
1242
>50
2207.3
21.9
83
138
KKK
8
8.8
484386
1571069
30
Giau
0.8
3
30
C
1358
>50
2207.3
21.9
83
139
KKK
8
8.9
484584
1571075
0
Giau
0.8
3
35
C
1353
>50
2207.3
21.9
83
140
KKK
8
8.1
484784
1571075
0
Giau
0.8
2
25
C
1318
>50
2207.3
21.9
83
141
KKK
9
9.1
485651
1569855
0
Giau
0.8
2
15
S
1356
>50
2207.3
21.9
83
142
KKK
9
9.2
485852
1569857
0
Giau
0.8
3
25
C
1259
>50
2207.3
21.9
83
143
KKK
9
9.3
486056
1569855
0
Trung binh
0.6
3
25
C
1177
>50
2207.3
21.9
83
144
KKK
9
9.4
486254
1569853
0
Giau
0.8
3
15
C
1106
>50
2207.3
21.9
83
145
KKK
9
9.5
486455
1569855
0
Giau
0.8
3
33
C
1042
>50
2207.3
21.9
83
146
KKK
9
9.6
485652
1570164
0
Giau
0.8
3
35
C
1241
>50
2207.3
21.9
83
147
KKK
9
9.7
485856
1570166
0
Giau
0.8
3
25
C
1216
>50
2207.3
21.9
83
148
KKK
9
9.8
480052
1570164
0
Giau
0.8
3
30
C
1071
>50
2207.3
21.9
83
149
KKK
9
9.9
486252
1570169
0
Giau
0.8
3
35
C
1036
>50
2207.3
21.9
83
150
KKK
9
9.1
486451
1570169
0
Giau
0.8
3
25
C
996
>50
2207.3
21.9
83
151
CYS
1
1.1
483922
1368911
0
Trung binh
0.8
3
34
S
1676
<=30
1893.1
23.8
81.5
152
CYS
1
1.2
483955
1368899
0
Trung binh
0.7
3
32
S
1673
<=30
1893.1
23.8
81.5
153
CYS
1
1.3
489281
1368996
0
Trung binh
0.8
2
0
D
1795
>50
1893.1
23.8
81.5
154
CYS
1
1.4
484521
1368982
0
Ngheo
0.4
1
0
D
1859
>50
1893.1
23.8
81.5
155
CYS
1
1.5
483765
1369040
20
Non
0.8
2
5
D
1668
>50
1893.1
23.8
81.5
156
CYS
1
1.6
484089
1369138
30
Giau
0.8
3
32
S
1659
>50
1893.1
23.8
81.5
157
CYS
2
2.1
487538
1372350
0
Giau
0.8
2
15
S
1489
>50
1893.1
23.8
81.5
158
CYS
2
2.2
487680
1372265
0
Giau
0.8
2
10
S
1517
>50
1893.1
23.8
81.5
159
CYS
2
2.3
487722
1372341
30
Giau
0.8
3
5
S
1534
>50
1893.1
23.8
81.5
160
CYS
2
2.4
487765
1372467
0
Giau
0.9
3
40
S
1590
>50
1893.1
23.8
81.5
161
CYS
2
2.5
487904
1372509
20
Giau
0.9
3
28
S
1590
>50
1893.1
23.8
81.5
162
CYS
2
2.6
487692
1372203
0
Trung binh
0.8
3
33
S
1557
>50
1893.1
23.8
81.5
163
CYS
2
2.7
487745
1372064
40
Trung binh
0.7
3
11
S
1558
>50
1893.1
23.8
81.5
164
CYS
2
2.8
487900
1372080
0
Trung binh
0.8
3
31
S
1600
>50
1893.1
23.8
81.5
165
CYS
2
2.9
488137
1372082
10
Trung binh
0.8
3
23
S
1602
>50
1893.1
23.8
81.5
166
CYS
2
2.1
488266
1372113
10
Trung binh
0.6
3
12
S
1618
>50
1893.1
23.8
81.5
167
CYS
3
3.1
484617
1374284
0
Trung binh
0.7
3
0
C
910
>50
1893.1
23.8
81.5
168
CYS
3
3.2
484875
1374232
0
Trung binh
0.7
3
25
S
931
>30-50
1893.1
23.8
81.5
169
CYS
3
3.3
485341
1374245
0
Trung binh
0.5
3
16
S
985
>30-50
1893.1
23.8
81.5
170
CYS
3
3.4
486068
1374262
0
Giau
0.8
3
35
S
1078
>30-50
1893.1
23.8
81.5
171
CYS
3
3.5
486110
1373704
0
Giau
0.9
3
0
S
1205
>50
1893.1
23.8
81.5
172
CYS
4
4.1
490622
1373729
20
Giau
0.7
3
0
D
1483
>30-50
1893.1
23.8
81.5
173
CYS
4
4.2
490395
1373611
70
Giau
0.7
3
0
D
1596
>50
1893.1
23.8
81.5

File đính kèm:

  • docxdac_diem_lam_hoc_va_sinh_thai_quan_the_loai_thong_5_la_pinus.docx
  • docxThong tin ve luan an TS cong bo tren mang_Eng_BH correction.docx
  • docthong tin ve luan an TS cong bo tren mang_sửa theo góp ý (Nh).doc
  • docxTom tat LA_upweb.docx
  • docxTom tat up web Eng.docx