Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ và than sinh học đến năng suất cây trồng và một số tính chất của đất xám bạc màu huyện hiệp hòa, tỉnh Bắc Giang

Đất đai là nguồn tài nguyên quan trọng cho các mục đích phát triển kinh tế

xã hội. Trong sản xuất nông nghiệp, đất là nguồn tư liệu sản xuất không thể thay thế

để tạo ra lương thực và thực phẩm cho con người từ thế hệ này đến thế hệ khác. Do

vậy, việc bảo vệ và duy trì sức sản xuất của đất cho sản xuất nông nghiệp nhằm đáp

ứng nhu cầu lương thực ngày càng tăng của con người là yêu cầu cấp bách đáp ứng

cho an ninh lương thực ở cấp Quốc gia, cũng như nhu cầu cho xuất khẩu.

Ở nước ta, diện tích đất canh tác trên đầu người ngày càng khan hiếm do quá

trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang lĩnh vực công nghiệp, đô thị hóa và phát triển

cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, thoái hóa và ô nhiễm đất nông nghiệp với nhiều nguyên

nhân khác nhau đang có chiều hướng gia tăng làm cho đất ngày càng mất dần sức

sản xuất. Nếu không kịp thời có những giải pháp kỹ thuật phù hợp để duy trì và

nâng cao sức sản xuất của đất, thì trong tương lai không xa tình trạng thiếu đất canh

tác là điều không thể tránh khỏi. Do vậy, việc sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn

tài nguyên đất nông nghiệp được đặt ra như một yêu cầu tất yếu trong giai đoạn hiện

nay

pdf 183 trang dienloan 8420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ và than sinh học đến năng suất cây trồng và một số tính chất của đất xám bạc màu huyện hiệp hòa, tỉnh Bắc Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ và than sinh học đến năng suất cây trồng và một số tính chất của đất xám bạc màu huyện hiệp hòa, tỉnh Bắc Giang

Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ và than sinh học đến năng suất cây trồng và một số tính chất của đất xám bạc màu huyện hiệp hòa, tỉnh Bắc Giang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
NGUYỄN DUY PHƯƠNG 
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ 
VÀ THAN SINH HỌC ĐẾN NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG 
 VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT XÁM BẠC MÀU 
 HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP 
HÀ NỘI - 2017 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
NGUYỄN DUY PHƯƠNG 
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ 
VÀ THAN SINH HỌC ĐẾN NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG 
 VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT XÁM BẠC MÀU 
 HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG 
Chuyên ngành: Khoa học đất 
Mã số: 9620103 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. TS. Trần Đức Toàn 
2. TS. Lars. S. Jensen 
HÀ NỘI - 2017 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Nghiên cứu sinh xin cam đoan các kết quả của công trình nghiên cứu đề tài 
này trong giai đoạn 2010 - 2014 là hoàn toàn trung thực, do nghiên cứu sinh trực 
tiếp thực hiện cùng với sự giúp đỡ của các đồng nghiệp. Sự giúp tận tình của các 
đồng nghiệp để hoàn thành luận án này đã được cảm ơn và các trích dẫn sử dụng 
trong luận án này đã được ghi rõ nguồn gốc. 
 Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 
 Tác giả luận án 
 Nguyễn Duy Phương 
ii 
LỜI CÁM ƠN 
Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn TS. Trần Đức Toàn và TS. Lars 
Stoumann Jensen đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ nghiên cứu sinh về khoa học và 
phương pháp luận, xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Vũ Chí Cương, điều phối viên 
dự án tại Việt Nam, TS. Sven. G Sommer giám đốc dự án SUSANE đã hỗ trợ toàn 
bộ kinh phí để nghiên cứu sinh thực hiện thành công luận án này. 
Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn các cán bộ và giảng viên Ban Đào tạo 
Sau đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã giảng dạy và giúp đỡ nghiên 
cứu sinh trong suốt thời gian học tập và làm luận án. 
Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ của Viện Thổ 
nhưỡng Nông hoá, cán bộ Bộ môn Sử dụng đất, bộ môn Dinh dưỡng Cây trồng, 
Viện Chăn Nuôi quốc gia, các cán bộ của dự án SUSANE, Trung tâm Nghiên cứu 
Đất và Phân bón vùng Trung du, cùng các hộ nông dân ở xã Lương Phong, huyện 
Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh thực 
hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu. 
Cuối cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn đối với vợ, con, gia đình, bố, mẹ, những 
người luôn động viên và tạo sức mạnh để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này. 
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 
 Tác giả luận án 
 Nguyễn Duy Phương 
 Nguyễn Duy Phương 
iii 
MỤC LỤC 
 Trang 
LỜI CAM ĐOAN i 
LỜI CẢM ƠN ii 
MỤC LỤC iii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vii 
DANH MỤC BẢNG viii 
DANH MỤC HÌNH x 
MỞ ĐẦU 
1 Tính cấp thiết của đề tài 1 
2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3 
3 Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài 4 
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 
5 Những đóng góp mới của luận án về học thuật và lý luận 5 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 
1.1 Các kết quả nghiên cứu ở nước ngoài 6 
1.1.1 Ảnh hưởng của phân hữu cơ đối với độ phì đất 6 
1.1.2 Ảnh hưởng của phân hữu cơ đến năng suất cây trồng 12 
1.1.3 Vai trò của than sinh học đến năng suất cây trồng và cải thiện tính chất đất 15 
1.2 Các kết quả nghiên cứu ở trong nước 20 
1.2.1 Ảnh hưởng của phân hữu cơ đối với độ phì đất 20 
1.2.2 Ảnh hưởng của phân hữu cơ đến năng suất cây trồng 28 
1.2.3 Vai trò của than sinh học đến năng suất cây trồng và cải thiện tính chất đất 34 
1.3 Đặc điểm và tính chất của đất xám bạc màu 37 
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1 Vật liệu nghiên cứu 43 
2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 44 
2.3 Nội dung nghiên cứu 44 
iv 
2.3.1 Nghiên cứu điều kiện khí hậu, tính chất đất bạc màu và tình hình sử dụng 
phân bón vùng nghiên cứu 
44 
2.3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của TSH đến năng suất cây trồng trên đất bạc màu 44 
2.3.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất cây 
trồng trên đất bạc màu 
44 
2.3.4 Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng PHC đối với năng suất cây trồng 
trong cơ cấu lúa xuân, lúa mùa và ngô đông trên đất bạc màu 
45 
2.3.5 Nghiên cứu ảnh hưởng trực tiếp và tồn dư của PHC đến tính chất đất và năng 
suất cây trồng trong cơ cấu lúa xuân, lúa mùa, ngô đông trên đất bạc màu 
45 
2.3.6 Nghiên cứu ảnh hưởng của PHC đến khả năng giảm phân khoáng đến năng 
suất cây trồng và hiệu quả kinh tế trên đất bạc màu 
45 
2.3.7 Kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng của PHC phối trộn với 15% TSH trên 
đất bạc màu 
45 
2.4 Phương pháp nghiên cứu 46 
2.4.1 Phương pháp thu thập thông tin và điều tra 46 
2.4.2 Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng 46 
2.4.3 Phương pháp phân tích 56 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 
3.1 Nghiên cứu điều kiện khí hậu, tính chất đất bạc màu và tình hình sử dụng 
phân bón vùng nghiên cứu 
59 
3.1.1 Đặc điểm khí hậu vùng nghiên cứu 59 
3.1.2 Đặc điểm đất bạc màu vùng nghiên cứu 60 
3.1.3 Tình hình sử dụng phân bón vùng nghiên cứu 62 
3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của TSH đến năng suất cây trồng trên đất bạc màu 66 
3.2.1 Ảnh hưởng của TSH đến năng suất lúa xuân 66 
3.2.2 Ảnh hưởng của TSH đến năng suất lúa mùa 67 
3.2.3 Ảnh hưởng của TSH đến năng suất ngô đông 69 
3.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất cây 
trồng trên đất bạc màu 
71 
v 
3.3.1 Ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất lúa xuân 72 
3.3.2 Ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất lúa mùa 73 
3.3.3 Ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất ngô đông 74 
3.3.4 Hiệu quả kinh tế của TSH phối trộn với PHC bón cho cây trồng trong cơ cấu 
lúa xuân - lúa mùa - ngô đông 
76 
3.4 Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng PHC đối với năng suất cây trồng 
trong cơ cấu lúa xuân lúa mùa và ngô đông trên đất bạc màu 
78 
3.4.1 Ảnh hưởng của liều lượng PHC đến năng suất lúa xuân 78 
3.4.2 Ảnh hưởng của liều lượng PHC đến năng suất lúa mùa 79 
3.4.3 Ảnh hưởng của liều lượng PHC đến năng suất ngô đông 80 
3.4.4 So sánh hiệu quả của PHC phối trộn với TSH và PHC ủ theo phương pháp 
truyền thống 
82 
3.5 Nghiên cứu ảnh hưởng trực tiếp và tồn dư của PHC đến tính chất đất và năng 
suất cây trồng trong cơ cấu lúa xuân, lúa mùa, ngô đông trên đất bạc màu 
85 
3.5.1 Ảnh hưởng của PHC đến hàm lượng các chất dinh dưỡng N, P, K dễ tiêu 
trong đất và hàm lượng N, P, K trong cây 85 
3.5.2 Ảnh hưởng trực tiếp của PHC đến năng suất cây trồng 91 
3.5.3 Ảnh hưởng tồn dư của PHC đến năng suất cây trồng 95 
3.5.4 Ảnh hưởng cộng dồn của PHC đến năng suất cây trồng 108 
3.5.5 Ảnh hưởng của PHC đến tính chất đất sau thí nghiệm 110 
3.6 Nghiên cứu ảnh hưởng của PHC đến khả năng giảm phân khoáng đến năng 
suất cây trồng và hiệu quả kinh tế trên đất bạc màu 
117 
3.6.1 Ảnh hưởng của giảm phân khoáng đến năng suất cây trồng 117 
3.6.2 Hiệu quả kinh tế của TSH phối trộn với PHC khi giảm thiểu phân khoáng 119 
3.7 Kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng của PHC phối trộn với 15% TSH trên 
đất bạc màu 
120 
3.7.1 Mô hình thực nghiệm PHC phối trộn với TSH trong vụ lúa mùa 2014 120 
3.7.2 Hiệu quả kinh tế của các công thức phân bón khác nhau trong mô hình thực 
nghiệm lúa mùa năm 2014 
121 
vi 
3.7.3 Mô hình thực nghiệm PHC phối trộn với TSH đối với ngô đông năm 2014 123 
3.7.4 Hiệu quả kinh tế của mô hình thực nghiệm trên đồng ruộng đối với ngô 
đông năm 2014 
124 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 
 Kết luận 126 
 Đề nghị 127 
DANH MỤC BÀI BÁO ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 129 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 130 
PHỤ LỤC 1. Sơ đồ thí nghiệm 140 
PHỤ LỤC 2. Các số liệu liên quan 
PHỤ LỤC 3. Xử lý thống kê cho các thí nghiệm 
vii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
Từ, cụm từ viết tắt Nghĩa từ, cụm từ 
ĐC Đối chứng 
LSD Mức sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa 
PHC Phân hữu cơ 
HCVS Hữu cơ vi sinh 
NSLT Năng suất lý thuyết 
NSTT Năng suất thực thu 
PPNN Phế phụ phẩm nông nghiệp 
TSH Than sinh học 
TN Thí nghiệm 
viii 
DANH MỤC BẢNG 
TT Tên Bảng Trang 
2.1 Lượng phân cho thí nghiệm 47 
2.2 Diễn giải công thức thí nghiệm qua 6 vụ trong thí nghiệm 4 52 
3.1 Tính chất hóa học đất vùng nghiên cứu 60 
3.2 Tính chất lý học đất vùng nghiên cứu 61 
3.3 Lượng phân sử dụng bón cho lúa và ngô ở địa bàn nghiên cứu 62 
3.4 Ảnh hưởng của TSH đến năng suất lúa xuân 67 
3.5 Ảnh hưởng của TSH đến năng suất lúa mùa 68 
3.6 Ảnh hưởng của TSH đến năng suất ngô đông năm 2012 70 
3.7 Ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất lúa xuân năm 
2012 
72 
3.8 Ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất lúa mùa năm 
2012 
73 
3.9 Ảnh hưởng của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC đến năng suất ngô đông năm 
2012 
74 
3.10 Hiệu quả kinh tế của tỷ lệ TSH phối trộn với PHC 77 
3.11 Ảnh hưởng của liều lượng PHC đến năng suất lúa xuân trên đất bạc màu 
năm 2012 
78 
3.12 Ảnh hưởng của liều lượng PHC đến năng suất lúa mùa trên đất xám bạc 
màu năm 2012 
79 
3.13 Ảnh hưởng của liều lượng PHC đến năng suất ngô đông trên đất bạc màu 
năm 2012 
80 
3.14 So sánh cặp đôi về năng suất giữa hai loại PHC 83 
3.15 Ảnh hưởng của bón PHC đến hàm lượng N,P,K dễ tiêu trong đất 86 
3.16 Hàm lượng N,P,K tích lũy trong cây lúa ở giai đoạn đẻ nhánh và ngô ở 
giai đoạn 9 - 10 lá 
89 
3.17 Ảnh hưởng của PHC đến năng suất lúa và ngô trên đất bạc màu 92 
ix 
3.18 Ảnh hưởng tồn dư của PHC trên nền không bón phân khoáng 96 
3.19 Ảnh hưởng tồn dư của PHC trên nền có bón phân khoáng đối với năng 
suất cây trồng 
98 
3.20 Ảnh hưởng tích lũy và tồn dư của PHC trên nền phân khoáng đến năng 
suất lúa mùa 2012 
101 
3.21 Ảnh hưởng tích lũy và tồn dư của PHC trên nền phân khoáng đến năng 
suất ngô đông 2012 
103 
3.22 Ảnh hưởng tích lũy và tồn dư của PHC trên nền phân khoáng đến năng 
suất lúa xuân 2013 
104 
3.23 Ảnh hưởng của PHC đến một số tính chất hóa học của đất bạc màu 110 
3.24 Ảnh hưởng của PHC đến một số tính chất lý học của đất bạc màu 116 
3.25 Khả năng giảm phân khoáng khi sử dụng PHC-15%TSH đến năng suất 
cây trồng 
117 
3.26 Hiệu quả kinh tế khi giảm thiểu phân khoáng 119 
3.27 Kết quả mô hình thực nghiệm đối với lúa mùa 121 
3.28 Hiệu quả kinh tế của mô hình thực nghiệm đối với lúa mùa 122 
3.29 Kết quả mô hình thực nghiệm đối với ngô đông 123 
3.30 Hiệu quả kinh tế của mô hình thực nghiệm ngô đông trên đất bạc màu 124 
x 
DANH MỤC HÌNH 
TT Tên Hình Trang 
2.1 Sơ đồ mô tả chia ô thí nghiệm nghiên cứu về ảnh hưởng tồn dư của PHC ở 
công thức CT2 
51 
3.1 Đồ thị diễn biến lượng mưa và nhiệt độ vùng nghiên cứu 59 
3.2 Đồ thị tỷ lệ % số hộ và lượng phân hữu cơ sử dụng cho lúa xuân 63 
3.3 Đồ thị tỷ lệ % số hộ và lượng phân hữu cơ sử dụng cho lúa mùa 63 
3.4 Đồ thị tỷ lệ % số hộ và lượng phân hữu cơ sử dụng cho ngô đông 64 
3.5 Đồ thị suy giảm năng suất lúa mùa năm 2012 do không bón PHC 107 
3.6 Đồ thị suy giảm năng suất ngô năm 2012 do không bón PHC 107 
3.7 Đồ thị suy giảm năng suất lúa xuân năm 2013 do không bón PHC 107 
3.8 Đồ thị năng suất cộng dồn của các công thức thí nghiệm qua sáu vụ 109 
3.9 Đồ thì mối tương quan OC% và lượng PHC sử dụng 111 
3.10 Đồ thì mối tương quan giữa CEC và lượng PHC sử dụng 114 
3.11 Biểu đồ hàm lượng Ca2+ và Mg2+ trong đất trước và sau thí nghiệm 115 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Đất đai là nguồn tài nguyên quan trọng cho các mục đích phát triển kinh tế 
xã hội. Trong sản xuất nông nghiệp, đất là nguồn tư liệu sản xuất không thể thay thế 
để tạo ra lương thực và thực phẩm cho con người từ thế hệ này đến thế hệ khác. Do 
vậy, việc bảo vệ và duy trì sức sản xuất của đất cho sản xuất nông nghiệp nhằm đáp 
ứng nhu cầu lương thực ngày càng tăng của con người là yêu cầu cấp bách đáp ứng 
cho an ninh lương thực ở cấp Quốc gia, cũng như nhu cầu cho xuất khẩu. 
Ở nước ta, diện tích đất canh tác trên đầu người ngày càng khan hiếm do quá 
trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang lĩnh vực công nghiệp, đô thị hóa và phát triển 
cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, thoái hóa và ô nhiễm đất nông nghiệp với nhiều nguyên 
nhân khác nhau đang có chiều hướng gia tăng làm cho đất ngày càng mất dần sức 
sản xuất. Nếu không kịp thời có những giải pháp kỹ thuật phù hợp để duy trì và 
nâng cao sức sản xuất của đất, thì trong tương lai không xa tình trạng thiếu đất canh 
tác là điều không thể tránh khỏi. Do vậy, việc sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn 
tài nguyên đất nông nghiệp được đặt ra như một yêu cầu tất yếu trong giai đoạn hiện 
nay. 
Huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang với tổng diện tích đất tự nhiên 20.112 ha, 
bằng 5,25% diện tích toàn tỉnh, nằm trong vùng bán sơn địa với đặc trưng đồi thấp 
xen kẽ đồng bằng theo hướng từ Đông bắc xuống Tây nam, có độ cao trung bình từ 
20 - 120 m so với mực nước biển. Do ảnh hưởng của điều kiện địa hình và nguồn 
gốc phát sinh học mà đất của huyện được chia thành 7 nhóm đất khác nhau, trong 
đó đất xám bạc màu trên phù sa cổ có diện tích lớn nhất với diện tích 6.909 ha, 
chiếm tỷ lệ 37,6% tổng diện tích đất của toàn huyện và chủ yếu được sử dụng cho 
mục đích sản xuất nông nghiệp. Đất xám bạc màu có tính chất “nghèo, chua, khô, 
chặt”, đất có thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt nhẹ, dinh dưỡng từ rất nghèo đến 
nghèo, đặc biệt là hàm lượng hữu cơ trong đất thường rất thấp. Hơn nữa, do có tốc 
độ khoáng hóa nhanh nên hữu cơ trong đất lại càng trở nên nghèo kiệt, thêm vào đó 
là dung tích hấp thu và độ no bazơ thấp, dẫn đến khả năng điều hòa dinh dưỡng của 
2 
đất xám rất hạn chế. Ngoài ra, đất lại thường xuyên bị tác động của quá trình rửa 
trôi theo chiều sâu và xói mòn trên bề mặt, dẫn đến hậu quả là các chất dinh dưỡng 
trong đất đã nghèo, ngày càng trở nên nghèo kiệt hơn. 
Theo các nhà chuyên môn, để duy trì và nâng cao sức sản xuất của đất trồng 
trọt nói không còn con đường nào khác là phải bổ sung hữu cơ cho đất vì hữu cơ có 
vai trò đặc biệt quan trọng trong cải tạo và phục hồi độ phì nhiêu của đất. Khi bón 
phân hữu cơ cho đất trồng trọt hàng năm không chỉ cung cấp các chất dinh dưỡng 
(đa, trung và vi lượng) cho cây trồng sinh trưởng và phát triển thông qua hàm lượng 
dinh dưỡng sẵn có trong phân hữu cơ mà bón phân hữu cơ còn cải tạo tính chất lý 
hóa học của đất. Hiệu quả của việc sử dụng phân hữu cơ đối với năng suất cây trồng 
cũng đã được chứng minh qua rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước, bón phân 
hữu cơ làm tăng năng suất cây trồng, tùy theo từng loại cây trồng cụ thể, tính chất 
đất trồng, liều lượng bón cũng như chất lượng của phân hữu cơ mà hiệu quả của 
phân hữu cơ đem lại sẽ khác nhau. Đối với các loại đất có thành phần cơ giới nhẹ, 
nghèo dinh dưỡng như đất cát, đất cát ven biển, đất xám bạc màu khi bón phân hữu 
cơ thường đem lại hiệu quả nông học và kinh tế cao hơn so với các loại đất khác. 
Ngoài ra bón phân hữu cơ còn làm tăng hiệu quả sử dụng phân khoáng góp phần 
tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. 
Tuy nhiên, trong thực tế sản xuất nông nghiệp hiện nay lượng phân hữu cơ 
(PHC) sử dụng cho sản xuất nông nghiệp hàng năm trên cả nước nói chung và ở 
huyện Hiệp Hòa nói riêng đang có chiều hướng giảm do người dân đã quen với sử 
dụng phân h ... | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 HLND12 18 38.111 21.222 1.8277 6.8 0.0000 0.3645 
f) Ảnh hưởng tích lũy và tồn dư của phân hữu cơ đối với năng suất lúa mùa 2012 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE TDLM2012 1/12/15 16:36 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 
 VARIATE V003 NS 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 8 525.665 65.7081 9.79 0.000 3 
 2 LN 2 65.7687 32.8843 4.90 0.022 3 
 * RESIDUAL 16 107.420 6.71375 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
165 
 * TOTAL (CORRECTED) 26 698.854 26.8790 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDLM2012 1/12/15 16:36 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
 MEANS FOR EFFECT CT 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT NOS NS 
 1 3 48.4667 
 2 3 55.9000 
 3 3 50.9133 
 4 3 49.0833 
 5 3 48.1333 
 6 3 60.3333 
 7 3 58.4000 
 8 3 50.5000 
 9 3 48.7000 
 SE(N= 3) 1.49597 
 5%LSD 16DF 2.84493 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 MEANS FOR EFFECT LN 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 LN NOS NS 
 1 9 53.3311 
 2 9 50.0633 
 3 9 53.4156 
 SE(N= 9) 0.863697 
 5%LSD 16DF 2.58938 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDLM2012 1/12/15 16:36 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | 
 (N= 27) -------------------- SD/MEAN | | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 NS 27 52.270 5.1845 2.5911 5.0 0.0001 0.0216 
g) Ảnh hưởng tích lũy và tồn dư của phân hữu cơ đối với năng ngô đông 2012 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE N10 1/12/15 17:12 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 
 VARIATE V003 NS 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 9 501.716 55.7463 14.75 0.000 3 
 2 LN 2 19.9226 9.96132 2.64 0.098 3 
 * RESIDUAL 18 68.0307 3.77948 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 29 589.670 20.3334 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N10 24/ 3/16 17:12 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
 MEANS FOR EFFECT CT 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT NOS NS 
 1 3 49.9000 
 2 3 58.2333 
 3 3 53.1000 
 4 3 52.1000 
 5 3 49.4333 
 6 3 60.3333 
 7 3 60.5000 
 8 3 55.4667 
 9 3 51.8000 
 10 3 49.7667 
166 
 SE(N= 3) 1.12242 
 5%LSD 18DF 3.33488 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 MEANS FOR EFFECT LN 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 LN NOS NS 
 1 10 55.1900 
 2 10 53.7100 
 3 10 53.2900 
 SE(N= 10) 0.614775 
 5%LSD 18DF 1.82659 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N10 1/12/15 17:12 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | 
 (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 NS 30 54.063 4.5093 1.9441 7.6 0.0000 0.0976 
h) Ảnh hưởng tích lũy và tồn dư của phân hữu cơ đối với năng suất lúa xuân 2013 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE L10 1/12/15 17: 8 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 
 VARIATE V003 NS 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 12 956.399 79.6999 23.11 0.000 3 
 2 LN 2 4.17855 2.08928 0.61 0.559 3 
 * RESIDUAL 24 82.7706 3.44877 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 38 1043.35 27.4565 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L10 24/ 3/16 17: 8 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
 MEANS FOR EFFECT CT 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT NOS NS 
 1 3 46.3275 
 2 3 56.2654 
 3 3 51.6683 
 4 3 49.9550 
 5 3 48.6100 
 6 3 47.4804 
 7 3 47.0513 
 8 3 62.7831 
 9 3 60.1000 
 10 3 55.6138 
 11 3 52.3104 
 12 3 49.4375 
 13 3 49.5071 
 SE(N= 3) 1.07219 
 5%LSD 24DF 3.12942 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 MEANS FOR EFFECT LN 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 LN NOS NS 
 1 13 52.1630 
 2 13 52.4418 
 3 13 51.6513 
 SE(N= 13) 0.515063 
 5%LSD 24DF 1.50333 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L10 1/12/15 17: 8 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 
167 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | 
 (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 NS 39 52.085 5.2399 1.8571 5.6 0.0000 0.5586 
Thí nghiệm 5. Thí nghiệm giảm thiểu phân khoáng 
a) Năng suất lúa xuân 2014 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LX 2014 FILE GPKLX 22/11/15 17:57 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 
 VARIATE V003 LX 2014 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 4 82.0322 20.5081 2.52 0.124 3 
 2 LN 2 3.61866 1.80933 0.22 0.807 3 
 * RESIDUAL 8 65.0940 8.13676 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 150.745 10.7675 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE GPKLX 22/11/15 17:57 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
 MEANS FOR EFFECT CT 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT NOS LX 2014 
 1 3 57.3084 
 2 3 54.4052 
 3 3 50.6713 
 4 3 51.7490 
 5 3 52.4391 
 SE(N= 3) 1.64689 
 5%LSD 8DF 4.17035 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 MEANS FOR EFFECT LN 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 LN NOS LX 2014 
 1 5 53.9558 
 2 5 53.2253 
 3 5 52.7627 
 SE(N= 5) 1.27568 
 5%LSD 8DF 3.15985 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE GPKLX 22/11/15 17:57 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | 
 (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 LX 2014 15 53.315 3.2814 2.8525 5.4 0.1235 0.8067 
b) Năng suất lúa mùa 2013 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LM 2013 FILE GPK2015 22/11/15 17:39 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 
 VARIATE V004 LM 2014 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 4 87.8383 21.9596 2.47 0.129 3 
 2 LN 2 168.374 84.1868 9.46 0.008 3 
 * RESIDUAL 8 71.2202 8.90253 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 327.432 23.3880 
168 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE GPK2015 22/11/15 17:39 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
 MEANS FOR EFFECT CT 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT NOS LM 2013 
 1 3 53.1423 
 2 3 48.9365 
 3 3 46.0683 
 4 3 47.2286 
 5 3 49.6196 
 SE(N= 3) 1.72265 
 5%LSD 8DF 5.61738 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 MEANS FOR EFFECT LN 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 LN NOS LM 2013 
 1 5 51.7627 
 2 5 50.9502 
 3 5 44.2842 
 SE(N= 5) 1.33436 
 5%LSD 8DF 4.35120 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE GPK2015 22/11/15 17:39 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | 
 (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 LM 2014 15 48.999 4.8361 2.9837 6.1 0.1287 0.0081 
c) Năng suất ngô đông 2013 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE ND 2013 FILE ND 20142 22/11/15 18:13 
VARIATE V003 ND 2014 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 4 96.4803 24.1201 2.64 0.113 3 
 2 LN 2 31.9287 15.9644 1.74 0.235 3 
 * RESIDUAL 8 73.2198 9.15247 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 201.629 14.4021 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE ND 20142 22/11/15 18:13 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
 MEANS FOR EFFECT CT 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT NOS ND 2013 
 1 3 56.6869 
 2 3 54.6512 
 3 3 49.9050 
 4 3 50.6054 
 5 3 49.9689 
 SE(N= 3) 1.74666 
 5%LSD 8DF 5.69568 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 MEANS FOR EFFECT LN 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 LN NOS ND 2013 
 1 5 53.9540 
 2 5 50.7088 
 3 5 53.6276 
 SE(N= 5) 1.35296 
 5%LSD 8DF 4.41186 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE ND 20142 22/11/15 18:13 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
169 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | 
 (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 ND 2014 15 62.763 3.7950 3.0253 6.8 0.1133 0.2347 
Mô hình thực nghiệm 
a) Năng suất lúa mùa mô hình 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS-LM FILE LMMH 12/ 6/17 14:57 
VARIATE V003 NS-LM 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 2 102.009 51.0047 44.79 0.000 
3 
 2 LN 4 15.1293 3.78234 3.32 0.070 
3 
 * RESIDUAL 8 9.11067 1.13883 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 126.249 9.01781 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LMMH 12/ 6/17 14:57 
MEANS FOR EFFECT CT 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT NOS NS-LM 
 1 5 48.6800 
 2 5 49.8400 
 3 5 54.7000 
 SE(N= 5) 0.477249 
 5%LSD 8DF 1.55626 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 MEANS FOR EFFECT LN 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 LN NOS NS-LM 
 1 3 53.0333 
 2 3 50.6667 
 3 3 50.1667 
 4 3 50.8000 
 5 3 50.7000 
 SE(N= 3) 0.616126 
 5%LSD 8DF 2.00912 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LMMH 12/ 6/17 14:57 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | 
 (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 NS-LM 15 51.073 3.0030 1.0672 9.1 0.0001 0.0698 
b) Năng suất ngô đông mô hình 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS-ND FILE NDMH 12/ 6/17 15: 4 
VARIATE V003 NS-ND 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 3 99.2375 33.0792 28.35 0.000 3 
 2 LN 4 11.7120 2.92800 2.51 0.097 3 
 * RESIDUAL 12 14.0000 1.16667 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 19 124.950 6.57629 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NDMH 12/ 6/17 15: 4 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
170 
 MEANS FOR EFFECT CT 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
CT NOS NS-ND 
 1 5 47.6200 
 2 5 49.7600 
 3 5 53.8000 
 4 5 50.8400 
 SE(N= 5) 0.483046 
 5%LSD 12DF 1.48843 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 MEANS FOR EFFECT LN 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
LN NOS NS-ND 
 1 4 50.1000 
 2 4 50.1500 
 3 4 49.5000 
 4 4 51.5750 
 5 4 51.2000 
 SE(N= 4) 0.540062 
 5%LSD 12DF 1.66411 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NDMH 12/ 6/17 15: 4 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |LN | 
 (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | | 
 NS-ND 20 50.505 2.5644 1.0801 7.1 0.0000 0.0969 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_phan_huu_co_va_than_sinh_ho.pdf