Đánh giá kết quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức, thực hành của người có thẻ bảo hiểm y tế trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế công tại tỉnh viêng chăn, cộng hoà dân chủ nhân dân Lào

Bảo hiểm y tế (BHYT) là một trong những cơ chế tài chính chủ yếu cung cấp nguồn lực cho y tế. Đa số các quốc gia đều chọn BHYT là giải pháp tài chính quan trọng để thực hiện chăm sóc sức khỏe một cách công bằng và hiệu quả và tiến tới BHYT toàn dân [111], [113], [118]. BHYT tại các quốc gia phát triển đã được hình thành và thực hiện rất tốt nhưng tại các nước đang phát triển BHYT mới được hình thành từ thập niên 70-80 của thế kỷ XX và đang trên đường hoàn thiện về chính sách cũng như thực thi trên thực tế. Tại các quốc gia châu Phi và châu Á, kiến thức và thực hành của người có thẻ BHYT trong sử dụng dịch vụ y tế còn nhiều hạn chế, như kiến thức về sử dụng thẻ đúng mục đích và quy định của cơ quan BHYT trong khám chữa bệnh (KCB) còn rất thấp; tỷ lệ người có thẻ BHYT hiểu biết về khám chữa bệnh đúng nơi đã đăng ký ban đầu dao động trong khoảng từ 40-60%; hiểu biết về bảo quản thẻ BHYT dao động trong khoảng từ 70-85% [59], [77], [80]. Tương tự, thực hành sử dụng thẻ BHYT đúng theo qui định của cơ quan BHYT dao động từ 35-50%; bảo quản và không sử dụng thẻ BHYT lấy thuốc cho người khác dao động trong khoảng 10-30% [59], [77], [80]. Tại Việt Nam, nghiên cứu trong giai đoạn 2013- 2016 cho thấy chỉ có khoảng hơn một nửa số người có thẻ BHYT biết về các chính sách BHYT (51-59%) [39], [40]. Đồng thời một số nghiên cứu tại các quốc gia đang phát triển cũng cho thấy những yếu tố như khoảng cách và thời gian từ nhà đến cơ sở y tế (CSYT), thời gian tham gia BHYT, thông tin cung cấp cho người có thẻ, trình độ học vấn là những yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng và bảo quản thẻ BHYT [46], [57], [82].

docx 175 trang dienloan 8220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đánh giá kết quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức, thực hành của người có thẻ bảo hiểm y tế trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế công tại tỉnh viêng chăn, cộng hoà dân chủ nhân dân Lào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá kết quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức, thực hành của người có thẻ bảo hiểm y tế trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế công tại tỉnh viêng chăn, cộng hoà dân chủ nhân dân Lào

Đánh giá kết quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức, thực hành của người có thẻ bảo hiểm y tế trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế công tại tỉnh viêng chăn, cộng hoà dân chủ nhân dân Lào
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
PHOUVANG SUYAVONG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG NÂNG CAO
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH CỦA NGƯỜI CÓ THẺ BẢO HIỂM
 Y TẾ TRONG SỬ DỤNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH
 Ở CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG TẠI TỈNH VIÊNG CHĂN, 
CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
Mã số chuyên ngành đào tạo: 62.72.03.01
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
PHOUVANG SUYAVONG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG NÂNG CAO
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH CỦA NGƯỜI CÓ THẺ BẢO HIỂM
 Y TẾ TRONG SỬ DỤNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH
 Ở CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG TẠI TỈNH VIÊNG CHĂN, 
CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
Mã số chuyên ngành đào tạo: 62.72.03.01
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGÔ VĂN TOÀN
PGS.TS. MAYTRY SENCHANTHISAY
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Phouvang Suyavong, nghiên cứu sinh khóa 9 của Trường Đại học Y tế Công cộng với chuyên ngành Y tế Công cộng xin cam đoan:
Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Ngô Văn Toàn và PGS.TS. Maytry Senchanthisay. 
Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào.
Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và khách quan, đã được các cơ quan có thẩm quyền xác nhận và chấp thuận cho nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Người viết cam đoan
 Phouvang Suyavong
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận án này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ hiệu quả, tạo điều kiện nghiên cứu, làm việc của nhiều đơn vị, các thầy, cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình.
	Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau đại học, giảng viên, cán bộ các phòng, khoa của Trường Đại học Y tế Công cộng đã luôn tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Ngô Văn Toàn và PGS.TS. Maytry Senchanthisay, những người thầy giúp tôi lựa chọn, định hướng, trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Đại học Khoa học Sức khoẻ, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, Sở Y tế tỉnh Viêng Chăn, Trung tâm Y tế huyện PhoneHong và huyện KeoOudom, các Trạm Y tế xã, các cán bộ tham gia thu thập số liệu và đặc biệt là những người dân có thẻ bảo hiểm y tế đã tích cực ủng hộ và phối hợp với chúng tôi trong quá trình thu thập số liệu thực địa.
Cuối cùng tôi xin gửi tấm lòng ân tình đến gia đình cha mẹ, vợ, các con và anh chị em trong gia đình đã luôn là nguồn động viên giúp tôi hoàn thành luận án này.
 Tác giả luận án
Phouvang Suyavong
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASXH
An sinh xã hội
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm Y tế
BHYT BB
Bảo hiểm Y tế bắt buộc
BHYT TN
Bảo hiểm Y tế tự nguyện
BHYT NN
Bảo hiểm Y tế người nghèo
BHYT QG
Bảo hiểm Y tế Quốc gia
BHYT BMTE
Bảo hiểm Y tế bà mẹ trẻ em
CHDCNDL
Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào
CSBHYT
Chính sách Bảo hiểm Y tế
CSSK
Chăm sóc sức khỏe
CSYT
Cơ sở Y tế
DVYT
Dịch vụ y tế
GDP
Gross domestic product
KCB
Khám chữa bệnh
NLĐ
Người lao động
NSDLĐ
Người sử dụng lao động
NVYT
Nhân viên Y tế
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. 	Thông tin chung về mỗi huyện can thiệp	39
Bảng 3.1. 	Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu	52
Bảng 3.2. 	Loại thẻ và thời gian tham gia BHYT	54
Bảng 3.3. 	Khoảng cách và thời gian tiếp cận đến cơ sở y tế đã đăng ký ban đầu	55
Bảng 3.4. 	Thời gian, khoảng cách trung bình tham gia BHYT và tiếp cận đến cơ sở y tế đăng ký KCB ban đầu	56
Bảng 3.5. 	Kiến thức của người có thẻ BHYT về đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí	57
Bảng 3.6. 	Kiến thức của người có thẻ BHYT về quyền lợi khi sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh	58
Bảng 3.7. 	Kiến thức người có thẻ BHYT về trách nhiệm khi sử dụng thẻ BHYT	60
Bảng 3.8. 	Kiến thức của người có thẻ BHYT về quyền chi trả của thẻ BHYT trong sử dụng dịch vụ KCB	61
Bảng 3.9. 	Thực hành sử dụng thẻ BHYT trong KCB 12 tháng qua	63
Bảng 3.10. 	Thực hành bảo quản thẻ BHYT	63
Bảng 3.11. 	Thực hành sử dụng thẻ BHYT trong KCB lần gần đây nhất	64
Bảng 3.12.	Tỷ lệ người có thẻ BHYT có chi trả thêm cho sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ngoài BHYT	66
Bảng 3.13. 	Tỷ lệ chuyển tuyến và lý do chuyển tuyến của người có thẻ BHYT trong KCB gần đây nhất	66
Bảng 3.14. 	Mối liên quan giữa một số yếu tố và hiểu biết về quyền được khám chữa bệnh miễn phí tại cơ sở y tế đã đăng ký ban đầu	67
Bảng 3.15. 	Mối liên quan giữa một số yếu tố và hiểu biết về quyền được cung cấp thông tin về BHYT	69
Bảng 3.16. 	Mối liên quan giữa một số yếu tố và hiểu biết về không cho người khác mượn thẻ BHYT	71
Bảng 3.17. 	Mối liên quan giữa một số yếu tố và hiểu biết về quyền được khiếu nại khi vi phạm chế độ BHYT	73
Bảng 3.18. 	Mối liên quan giữa một số yếu tố và thực hành khám chữa bệnh đúng nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu trong 12 tháng qua	75
Bảng 3.19. 	Mối liên quan giữa một số yếu tố và cho mượn thẻ bảo hiểm y tế trong 12 tháng qua	77
Bảng 3.20. 	Mối liên quan giữa một số yếu tố và lấy thuốc cho người khác	79
Bảng 3.21. 	Kết quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức về đối tượng được cấp thẻ BHYT	81
Bảng 3.22. 	Kết quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức về quyền lợi của người có thẻ BHYT trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh	82
Bảng 3.23. 	Kết quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức về chi trả của thẻ BHYT trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh	83
Bảng 3.24. 	Kết quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức về trách nhiệm của người có thẻ BHYT trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh	84
Bảng 3.25. 	Kết quả can thiệp truyền thông nâng cao một số kiến thức khác của người có thẻ BHYT khi khám chữa bệnh	87
Bảng 3.26.	Kết quả can thiệp truyền thông nâng cao thực hành sử dụng thẻ	88
Bảng 3.27. 	Tỷ lệ người có thẻ BHYT đi khám chữa bệnh trong lần gần đây nhất sau can thiệp	89
Bảng 3.28. 	Kết quả can thiệp truyền thông nâng cao thực hành sử dụng thẻ của người có thẻ BHYT trong lần gần đây nhất	90
Bảng 3.29. 	Kết quả can thiệp truyền thông nâng cao thực hành chi trả thêm khi khám chữa bệnh của người có thẻ BHYT cho lần gần đây nhất	92
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.	Tỷ lệ % người có thẻ BHYT tiếp cận và sử dụng DVYT	56
Biểu đồ 3.2.	Tỷ lệ % người dân biết trách nhiệm giữ gìn thẻ BHYT không làm rách và tẩy xoá	59
Biểu đồ 3.3. 	Tỷ lệ % người có thẻ BHYT biết sử dụng thẻ BHYT đúng mục đích	59
Biểu đồ 3.4. 	Tỷ lệ người có thẻ BHYT nhận được thông tin về thẻ BHYT trong khám chữa bệnh	62
Biểu đồ 3.5. 	Tỷ lệ sử dụng thẻ BHYT trong lần khám chữa bệnh 12 tháng qua	62
Biểu đồ 3.6. 	Tỷ lệ sử dụng thẻ BHYT trong lần khám chữa bệnh gần đây nhất	64
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. 	Phỏng theo khung lý thuyết nghiên cứu thực trạng, yếu tố ảnh hưởng và kết quả can thiệp truyền thông nâng cao việc sử dụng thẻ BHYT trong khám chữa bệnh.	36
Hình 2.2. 	Sơ đồ thiết kế nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng	43
Hình 2.3. 	Mô hình phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức/thực hành sử dụng thẻ BHYT	50
Hình 4.1. 	Thẻ bảo hiểm y tế bắt buộc và thẻ BHYT cộng đồng	111
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được tiến hành tại hai huyện PhoneHong và KeoOudom tại tỉnh Viêng Chăn, cách thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào 80 km về phía bắc. Mục tiêu chính của nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành của người có thẻ bảo hiểm y tế trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế công và đánh giá mô hình can thiệp truyền thông nhằm nâng cao kiến thức, thực hành của người dân. Để thực hiện được các mục tiêu trên, nghiên cứu được thiết kế là nghiên cứu can thiệp có đối chứng. Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 04/2017 đến tháng 12/2018. Tổng số có 928 người tham gia vào nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy: chỉ có 44,5% người dân biết được KCB miễn phí tại nơi đăng ký ban đầu. Tỷ lệ người có thẻ BHYT biết sử dụng đúng mục đích thấp (chiếm 44,8%). Các yếu tố hạn chế kiến thức, thực hành của người có thẻ BHYT có ý nghĩa thống kê ao gồm gồm: sống xa thị trấn, tham gia BHYT ngắt quãng, khoảng cách từ nhà đến cơ sở y tế xa và thời gian từ nhà đến cơ sở y tế dài, kinh tế hộ gia đình nghèovà không biết nơi khám chữa bệnh ban đầu. Can thiệp truyền thông tại cộng đồng và tư vấn tại cơ sở y tế đã tỏ ra rất có hiệu quả trong việc nâng cao kiến thức và thực hành của người có thẻ BHYT sau 1 năm can thiệp. Về kiến thức, sau can thiệp tỷ lệ người có thẻ BHYT biết được lựa chọn cơ sở KCB đã đăng ký ban đầu tăng từ 45,3% lên 75,5%; biết được quyền khiếu nại tăng từ 22,4% lên 35,8%; biết sử dụng thẻ BHYT đúng mục đích tăng từ 45,8% lên 69,2%, biết chấp hành đúng qui định của cơ quan BHYT từ 59,1% lên 75,4%; biết không được đánh mất thẻ tăng từ 60,1% lên 85,2%. Về thực hành, ở nhóm can thiệp, tỷ lệ người có thẻ BHYT thực hành khám chữa bệnh đúng nơi đăng ký KCB ban đầu từ 64,1% lên 87,3%; sử dụng thẻ để lấy thuốc cho người khác giảm từ 18,7% xuống 9,3%; không cho người khác mượn thẻ giảm từ 8,9% xuống 2,1%. Kết quả trên cho thấy để tiến tới BHYT toàn dân, chính phủ Lào cần phải đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về BHYT. Hoạt động thông tin, tuyên truyền phải thường xuyên, liên tục, sâu rộng trong mọi quần chúng nhân dân với nhiều hình thức phong phú. Đồng thời tăng cường nhân lực, nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế; đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị; nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế tại bệnh viện và các cơ sở khám, chữa bệnh, đảm bảo quyền lợi người có BHYT. 
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bảo hiểm y tế (BHYT) là một trong những cơ chế tài chính chủ yếu cung cấp nguồn lực cho y tế. Đa số các quốc gia đều chọn BHYT là giải pháp tài chính quan trọng để thực hiện chăm sóc sức khỏe một cách công bằng và hiệu quả và tiến tới BHYT toàn dân [111], [113], [118]. BHYT tại các quốc gia phát triển đã được hình thành và thực hiện rất tốt nhưng tại các nước đang phát triển BHYT mới được hình thành từ thập niên 70-80 của thế kỷ XX và đang trên đường hoàn thiện về chính sách cũng như thực thi trên thực tế. Tại các quốc gia châu Phi và châu Á, kiến thức và thực hành của người có thẻ BHYT trong sử dụng dịch vụ y tế còn nhiều hạn chế, như kiến thức về sử dụng thẻ đúng mục đích và quy định của cơ quan BHYT trong khám chữa bệnh (KCB) còn rất thấp; tỷ lệ người có thẻ BHYT hiểu biết về khám chữa bệnh đúng nơi đã đăng ký ban đầu dao động trong khoảng từ 40-60%; hiểu biết về bảo quản thẻ BHYT dao động trong khoảng từ 70-85% [59], [77], [80]. Tương tự, thực hành sử dụng thẻ BHYT đúng theo qui định của cơ quan BHYT dao động từ 35-50%; bảo quản và không sử dụng thẻ BHYT lấy thuốc cho người khác dao động trong khoảng 10-30% [59], [77], [80]. Tại Việt Nam, nghiên cứu trong giai đoạn 2013- 2016 cho thấy chỉ có khoảng hơn một nửa số người có thẻ BHYT biết về các chính sách BHYT (51-59%) [39], [40]. Đồng thời một số nghiên cứu tại các quốc gia đang phát triển cũng cho thấy những yếu tố như khoảng cách và thời gian từ nhà đến cơ sở y tế (CSYT), thời gian tham gia BHYT, thông tin cung cấp cho người có thẻ, trình độ học vấn là những yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng và bảo quản thẻ BHYT [46], [57], [82]. 
Một số nghiên cứu cho thấy can thiệp truyền thông làm tăng khả năng hiểu biết và thực hành sử dụng dịch vụ y tế, bảo quản BHYT tại các CSYT tại các quốc gia đang phát triển. Nghiên cứu tại Ghana cho thấy chương trình can thiệp về BHYT có hiệu quả rõ rệt, tỷ lệ sử dụng thẻ BHYT đúng mục đích sau can thiệp (79%) cao hơn so với trước can thiệp (70%) [60] và tại Philippines cho thấy nhóm can thiệp có tỷ lệ sử dụng thẻ BHYT đúng mục đích là 14,9% cao hơn so với nhóm đối tượng không được can thiệp (9,9%) [70].
BHYT tại nước Lào mới bắt đầu được triển khai từ năm 2002, bao gồm BHYT không bắt buộc (BHYT cộng đồng) và BHYT bắt buộc (BHYT cán bộ nhà nước, BHYT cho người làm công ăn lương và BHYT người nghèo). Từ khi ban hành chính sách BHYT, công tác KCB đã có nhiều bước tiến mới. Tính đến tháng 6/2017, tỷ lệ bao phủ của BHYT cho người dân Lào chiếm 66,86% [2]. Trong đó, tỷ lệ BHYT bắt buộc đạt 17,88% và BHYT cộng đồng chiếm 2,57%, trong đó BHYT cho bà mẹ và trẻ em chiếm 39,91% và BHYT người nghèo chiếm 6,50% [3]. 
Cho tới nay, tại nước Lào vẫn chưa có bất kỳ một nghiên cứu về thực trạng kiến thức và thực hành sử dụng thẻ BHYT cũng như can thiệp truyền thông nhằm nâng cao kiến thức và thực hành của người có thẻ BHYT trong sử dụng dịch vụ y tế. Chính vì những lí do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đánh giá kết quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức, thực hành của người có thẻ bảo hiểm y tế trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế công tại tỉnh Viêng Chăn, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành của người có thẻ bảo hiểm y tế trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế công tại huyện PhoneHong và KeoOudom, tỉnh Viêng Chăn, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào năm 2017. 
Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức, thực hành của người có thẻ bảo hiểm y tế trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế công tại huyện PhoneHong và huyện KeoOudom, tỉnh Viêng Chăn, Lào năm 2017.
Đánh giá kết quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức, thực hành của người có thẻ bảo hiểm y tế trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế công tại hai huyện PhoneHong và KeoOudom, tỉnh Viêng Chăn, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào giai đoạn 2017-2018. 
CHƯƠNG 1
 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
Đại cương về bảo hiểm y tế 
Một số thuật ngữ liên quan
Bảo hiểm y tế: là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, do nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật BHYT. 
Thẻ bảo hiểm y tế: được cấp cho người tham gia BHYT và làm căn cứ để được hưởng các quyền lợi về BHYT theo quy định của Luật BHYT. Mỗi người chỉ được cấp một thẻ BHYT.
Khám bệnh là việc hỏi bệnh, khai thác tiền sử bệnh, thăm khám thực thể, khi cần thiết thì chỉ định làm xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức năng để chẩn đoán và chỉ định phương pháp điều trị phù hợp đã được công nhận.
Chữa bệnh: là việc sử dụng phương pháp chuyên môn kỹ thuật đã được công nhận và thuốc đã được phép lưu hành để cấp cứu, điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng cho người bệnh.
Cơ sở khám, chữa bệnh: là cơ sở y tế cố định hoặc lưu động đã được cấp phép hoạt động và cung cấp dịch vụ KCB (bao gồm bệnh viện, phòng khám, trạm y tế xã). 
Sử dụng dịch vụ y tế: là những người khi có tình trạng sức khoẻ bất thường hoặc khi có nhu cầu đến KCB, mua thuốc hay sử dụng bất cứ hình thức cung cấp dịch vụ KCB tại các cơ sở y tế.
Sử dụng thẻ BHYT trong KCB: khi người tham gia đi KCB có xuất trình thẻ BHYT , giấy tờ tùy thân chứng minh hợp lệ tại cơ sở KCB ban đầu hoặc cơ sở KCB BHYT khác có giấy chuyển viện được thanh toán trong các trường hợp Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con; vận c ... câu hỏi nhiều lựa chọn)
Không niềm nở, vui vẻ 
Không giải thích tận tình những thắc mắc của bệnh nhân
Không hướng dẫn chế độ ăn
Không hướng dẫn cách chăm sóc bệnh nhân
Không hướng dẫn nội qui, quyền lợi người bệnh
Phiền hà, sách nhiễu
Gợi ý đưa tiền, quà biếu 
Khác (ghi rõ) 
 Không biết/không trả lời
E3
Những điều gì làm anh/chị hài lòng với tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ y tế bệnh viện?
(ĐTV không đọc phương án trả lời, câu hỏi nhiều lựa chọn)
Niềm nở, vui vẻ 
Giải thích tận tình những thắc mắc của bệnh nhân
Hướng dẫn chế độ ăn kỹ lưỡng
Hướng dẫn cách chăm sóc bệnh nhân kỹ lưỡng
Hướng dẫn nội qui, quyền lợi người bệnh kỹ lưỡng 
Khác (ghi rõ) .
Không biết/không trả lời
E4
Trong thời gian khám bệnh/nằm viện anh/chị nhận thấy trình độ chuyên môn của các y, bác sỹ ở đây như thế nào?
(ĐTV không đọc phương án trả lời, câu hỏi nhiều lựa chọn)
Rất giỏi à Chuyển E5
Giỏi à Chuyển E5
Bình thường à Chuyển E5
Không giỏi lắm à Chuyển E6
 Kém à Chuyển E6
Không biết/không trả lời à Chuyển E7
E5
Những điều gì làm anh/chị đánh giá trình độ chuyên môn của các y, bác sỹ cao như vậy?
(ĐTV không đọc phương án trả lời, câu hỏi nhiều lựa chọn)
Thao tác nhanh, thành thạo
Bệnh tiến triển tốt
Các bệnh nhân khác đều nói như vậy
Cảm nhận như vậy
Khác (ghi rõ)
 Không biết/không trả lời 
E6
Những điều gì làm anh/chị đánh giá trình độ chuyên môn của các y, bác sỹ không cao như vậy?
(ĐTV không đọc phương án trả lời, câu hỏi nhiều lựa chọn)
Thao tác không thành thạo, lóng ngóng
Bệnh tiến triển chậm
Các bệnh nhân khác đều nói như vậy
Cảm nhận như vậy
Khác (ghi rõ)
 Không biết/không trả lời 
Sự sẵn có các dịch vụ để chẩn đoán và điều trị
E7
Theo anh/chị, bệnh viện có cung cấp các đầy đủ các dịch vụ KCB không
(ĐTV đọc phương án trả lời, câu hỏi một lựa chọn)
Rất đầy đủ 
Đầy đủ 
Bình thường
Không đầy đủ
Rất không đầy đủ
Không biết/không trả lời
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
E8
Theo anh/chị tình trạng nhà cửa của bệnh viện này như thế nào? 
(ĐTV đọc phương án trả lời, câu hỏi một lựa chọn)
Khang trang, rộng rãi
Đủ rộng, vừa phải
Bình thường
Xuống cấp
Chật chội
 Không biết/không trả lời
E9
Anh/chị có nhận xét như thế nào về điều kiện vệ sinh của bệnh viện? 
(ĐTV đọc phương án trả lời, câu hỏi một lựa chọn)
Rất sạch
Sạch
Không sạch lắm
Bẩn
Rất bẩn
 Không biết/không trả lời
E10
Anh/chị nhận xét thế nào về sự sẵn có trang thiết bị cho khám chữa bệnh của bệnh viện? (ĐTV đọc phương án trả lời, câu hỏi một lựa chọn)
Rất đầy đủ 
Đầy đủ 
Bình thường
Không đầy đủ
Rất không đầy đủ 
Không biết/không trả lời
E11
Anh/chị nhận xét thế nào về chất lượng trang thiết bị cho khám chữa bệnh của bệnh viện? (ĐTV đọc phương án trả lời, câu hỏi một lựa chọn)
Rất tốt
Tốt
Bình thường
Không tốt
Rất không tốt
Không biết/không trả lời
E12
Anh/chị cho biết mức độ hài lòng của mình về thuốc điều trị trong quá trình nằm viện
(ĐTV đọc phương án trả lời, câu hỏi một lựa chọn)
Rất hài lòng 
Hài lòng 
Bình thường 
Không hài lòng à Chuyển E13
Rất không hài lòng à Chuyển E13
Không trả lời à Chuyển E14
E13
Những điều chưa hài lòng về thuốc điều trị của anh/chị là gì?
(ĐTV không đọc phương án trả lời, câu hỏi nhiều lựa chọn)
Thiếu thuốc phải mua ngoài
Chất lượng thuốc không tốt
CBYT không hướng dẫn sử dụng thuốc 
Phát thuốc chậm
BV không công khai thuốc hàng ngày
Khác (ghi rõ):.......................
 Không biết/không trả lời
Thời gian khám/điều trị bệnh lần gần đây nhất
E14
Ông/Bà cho biết số phút phải chờ đến lượt Ông/Bà ở lần khám/điều trị gần nhất?
Chờ đợi để được khám bệnh: ..
Trung bình thời gian chờ đợi làm xét nghiệm: ..
Trung bình thời gian chờ đợi để làm các chẩn đoán hình ảnh:
Thời gian chờ đợi để được nhập viện (đối với bệnh nhân nội trú):
Thời gian chờ đợi để làm thủ tục thanh toán:
Thời gian chờ đợi để được cấp thuốc BHYT (khi ra viện):
E15
Anh/chị cảm thấy thời gian chờ đợi để được khám bệnh/điều trị như thế nào? (nhanh hay chậm)
(ĐTV đọc phương án trả lời, câu hỏi một lựa chọn)
Rất nhanh
Nhanh
Chấp nhận được
Hơi lâu
Rất lâu
Không biết/không trả lời
E16
Anh/chị cho biết mức độ hài lòng của mình về thời gian chờ đợi để được khám bệnh/điều trị? 
(ĐTV đọc phương án trả lời, câu hỏi một lựa chọn)
Rất hài lòng
Hài lòng
Bình thường
Không hài lòng
Rất không hài lòng
Cảm ơn Quý Ông/Bà!
Phụ lục 2
BẢNG BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
TT
Biến số
Định nghĩa biến/chỉ số
Phân loại biến
PP thu thập
Thông tin chung
A1
Tuổi
Lấy 2018 trừ đi năm sinh
Rời rạc
Bộ câu hỏi
A2
Giới tính
Nam hoặc nữ
Nhị phân
Bộ câu hỏi
A3
Trình độ học vấn
Cấp học cao nhất mà đối tượng đạt được
Thứ bậc
Bộ câu hỏi
A4
Nghề nghiệp
Nghề nghiệp chính tạo nên phần lớn thu nhập của đối tượng
Danh mục
Bộ câu hỏi
A5
Dân tộc
Đối tượng nghiên cứu thuộc nhóm dân tộc nào.
Danh mục
Bộ câu hỏi
A6
Tôn giáo
Tôn giáo mà đối tượng nghiên cứu tham gia 
Danh mục
Bộ câu hỏi
A7
Tình trạng hôn nhân
Tình trạng hôn nhân của đối tượng tại thời điểm nghiên cứu
Danh mục
Bộ câu hỏi
A8
Khu vực sinh sống
Thành thị hoặc Nông thôn
Nhị phân
Bộ câu hỏi
A9
Điều kiện kinh tế 
Nghèo/Cận nghèo/Không nghèo/Không biết
Danh mục
Bộ câu hỏi
A10
Thu nhập
Tổng bình quân thu nhập bình quân người /năm của gia đình đối tượng
Rời rạc
Bộ câu hỏi
A11
Vay tiền 
Trong 12 tháng qua, gia đình đối tượng có/không phải vay tiền để sử dụng cho mục đích cá nhân
Nhị phân
Bộ câu hỏi
A12
Mục đích vay tiền 
Mục đích vay tiền của đối tượng nghiên cứu trong 12 tháng qua
Danh mục
Bộ câu hỏi
B. Thẻ Bảo hiểm Y tế
B1.
Loại thẻ BHYT
Loại thẻ BHYT mà đối tượng nghiên cứu đã mua 
Danh mục
Bộ câu hỏi
B2
Người mua thẻ BHYT
Người chi trả thẻ BHYT cho đối tượng nghiên cứu
Nhị phân
Bộ câu hỏi
B3
Thời gian tham gia BHYT
Thời gian đối tượng nghiên cứu tham gia BHYT liên tục hay ngắt quãng
Nhị phân
Bộ câu hỏi
B4
Số năm tham gia 
Số năm liên tục đối tượng tham gia BHYT 
Rời rạc
Bộ câu hỏi
B5
Tổng số năm tham gia
Số năm liên tục và ngắt quãng tham gia BHYT của đối tượng 
Rời rạc
Bộ câu hỏi
B6
Lý do mua/được cấp thẻ BHYT
Lý do đối tượng mua hay được cấp thẻ BHYT 
Danh mục
Bộ câu hỏi
Kiến thức về tiếp cận DVKCB bằng thẻ BHYT tại cơ sở y tế
C1
Số km từ nhà đến cơ sở y tế gần nhất
Khoảng cách từ nhà đến cơ sở y tế gần nhất được tính bằng số km
Rời rạc
Bộ câu hỏi
C2
Quyền lợi BHYT
Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về quyền của người tham gia BHYT 
Danh mục
Bộ câu hỏi
C2
Mục chi trả
Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về những mục được BHYT chi trả KCB
Danh mục
Bộ câu hỏi
C3
Mức hưởng của người có thẻ BHYT
Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về mức hưởng hiện nay đối với trường hợp người có thẻ BHYT đi KCB đúng tuyến
Danh mục
Bộ câu hỏi
C4
Mức hưởng của người không có thẻ BHYT
Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về mức hưởng hiện nay đối với trường hợp người không có thẻ BHYT đi KCB đúng tuyến
Danh mục
Bộ câu hỏi
C5
Trách nhiệm khi tham gia BHYT
Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về trách nghiệm của người dân khi tham gia BHYT 
Danh mục
Bộ câu hỏi
C6
Thủ tục khi khám, chữa bệnh BHYT
Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các thủ tục giấy tờ để được khám thẻ BHYT tại cơ sở Y tế
Danh mục
Bộ câu hỏi
C7
Trường hợp thẻ BHYT bị mất giá trị
Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các trường hợp thẻ BHYT bị mất giá trị/không hợp lệ khi xuất thẻ BHYT để thanh toán dịch vụ Y tế
Danh mục
Bộ câu hỏi
C8
Đối tượng miễn phí thẻ BHYT
Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các trường hợp được cấp thẻ BHYT miễn phí
Danh mục
Bộ câu hỏi
C9
Kinh phí mua thẻ BHYT hộ gia đình
Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về kinh phí mua thẻ BHYT theo số lượng người trong một hộ gia đình
Danh mục
Bộ câu hỏi
C10
Nghe/thấy về tin tức BHYT trong 12 tháng qua
Trong 12 tháng qua đối tượng có/không nghe/thấy phương tiện truyền thông đại chúng (Tivi, loa, đài, báo) tuyên truyền thông tin về lợi ích, quyền lợi, trách nhiệm của người tham gia BHYT
Nhị phân
Bộ câu hỏi
C11
Truyền thông BHYT của BVYT trong 12 tháng qua 
Trong 12 tháng qua đối tượng có/không nghe/thấy phương tiện truyền thông đại chúng (Tivi, loa, đài, báo) tuyên truyền thông tin về lợi ích, quyền lợi, trách nhiệm của người tham gia BHYT từ nhân viên Y tế
Nhị phân
Bộ câu hỏi
Thực hành sử dụng thẻ BHYT trong KCB tại CSYT Trong 12 tháng vừa qua
D1
Nơi đăng ký thẻ BHYT
Cơ sở Y tế đăng ký thẻ BHYT hiện tại của đối tượng nghiên cứu
Danh mục
Bộ câu hỏi
D2
Lý do lựa chọn cơ sở Y tế 
Lý do lựa chọn cơ sở Y tế trên để đăng ký mua thẻ BHYT
Danh mục
Bộ câu hỏi
D3
Mượn thẻ BHYT
Trong 12 tháng vừa qua, đối tượng nghiên cứu có/không cho người khác mượn thẻ BHYT
Nhị phân
Bộ câu hỏi
D4
Mất thẻ BHYT 
Trong 12 tháng vừa qua, đối tượng nghiên cứu có/không mất thẻ BHYT 
Nhị phân
Bộ câu hỏi
D5
Số lần cấp lại thẻ BHYT
Trong 12 tháng vừa qua, số lần đối tượng nghiên cứu được cấp lại thẻ BHYT 
Rời rạc
Bộ câu hỏi
D6
Trường hợp sử dụng thẻ BHYT
Đối tượng nghiên cứu đã sử dụng thẻ BHYT trong những trường hợp như thế nào trong 12 tháng qua 
Danh mục
Bộ câu hỏi
D7
Đã sử dụng thẻ BHYT
Đối tượng nghiên cứu đã sử dụng thẻ BHYT từ khi bắt đầu có thẻ cho đến nay
Nhị phân
Bộ câu hỏi
D8
Đã sử dụng thẻ BHYT trong 12 tháng qua
Đối tượng nghiên cứu đã sử dụng thẻ BHYT trong 12 tháng qua
Nhị phân
Bộ câu hỏi
D9
Số lần sử dụng thẻ BHYT trong 12 tháng qua
Số lần đối tượng nghiên cứu sử dụng thẻ BHYT trong 12 tháng qua
Rời rạc
Bộ câu hỏi
D10
Lý do không sử dụng thẻ BHYT
Lý do đối tượng nghiên cứu chưa bao giờ sử dụng thẻ BHYT mặc dù có thẻ BHYT
Danh mục
Bộ câu hỏi
Trong lần KCB gần đây nhất
D11
Mục đích sử dụng thẻ BHYT lần gần đây nhất
Lần gần đây nhất đối tượng nghiên cứu sử dụng thẻ BHYT khám chữa bệnh nội trú hay ngoại trú
Nhị phân
Bộ câu hỏi
D12
Cơ sở Y tế KCB lần đầu gần nhất 
Cơ sở Y tế mà lần gần đây nhất đối tượng nghiên cứu sử dụng thẻ BHYT 
Danh mục
Bộ câu hỏi
D13
CSYT là nơi đăng ký thẻ BHYT 
CSYT lần gần nhất KCB có/không là cơ sở đăng ký thẻ BHYT để KCB ban đầu 
Nhị phân
Bộ câu hỏi
D14
Lý do lựa chọn CSYT đó để KCB
Lý do đối tượng nghiên cứu lựa chọn CSYT cho lần KCB gần nhất 
Danh mục
Bộ câu hỏi
D15
Mục đích chi tiết sử dụng thẻ BHYT lần gần đây nhất
Lần gần đây nhất đối tượng nghiên cứu sử dụng thẻ BHYT khám bệnh hay kiểm tra sức khoẻ định kỳ
Danh mục
Bộ câu hỏi
D16
Chẩn đoán của lần KCB gần nhất 
Chẩn đoán của bệnh viện trong lần khám/nằm viện gần nhất của đối tượng nghiên cứu 
Danh mục
Bộ câu hỏi
D17
Chuyển tuyến trong lần KCB gần nhất
Trong lần KCB gần đây nhất đối tượng có/không phải chuyển đến CSYT chuyên khoa hoặc CSYT tuyến cao hơn
Nhị phân
Bộ câu hỏi
D18
Nơi chuyển đến sau lần khám gần đây nhất 
Cơ sở Y tế chuyển đến trong lần KCB gần nhất của đối tượng nghiên cứu
Danh mục
Bộ câu hỏi
D19
Lý do chuyển tuyến
Lý do đối tượng nghiên cứu phải chuyển đến cơ sở Y tế cao hơn
Danh mục
Bộ câu hỏi
D20
Chi trả thêm
Ở lần khám gần nhất, đối tượng nghiên cứu có/không chi trả thêm ngoài khoản BHYT đã chi trả
Nhị phân
Bộ câu hỏi
D21
Lý do chi trả thêm 
Ở lần khám gần nhất, lý do khiến đối tượng nghiên cứu phải chi trả thêm ngoài khoản BHYT đã chi trả 
Danh mục
Bộ câu hỏi
D22
Kết quả khám/điều trị 
Kết quả khám/điều trị bệnh lần gần nhất
Danh mục
Bộ câu hỏi
Mức độ hài lòng về CSYT KCB gần đây nhất
Sự hài lòng về thái độ và năng lực của NVYT
E1
Tinh thần, thái độ của cán bộ Y tế 
Mức độ hài lòng của đối tượng nghiên cứu về tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ y tế bệnh viện
Thứ bậc
Bộ câu hỏi
E2
Lý do chưa hài lòng
Lý do đối tượng nghiên cứu chưa hài lòng về tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ y tế bệnh viện
Danh mục
Bộ câu hỏi
E3
Lý do hài lòng
Lý do đối tượng nghiên cứu hài lòng về tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ y tế bệnh viện
Danh mục
Bộ câu hỏi
E4
Đánh giá về trình độ chuyên môn
Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về trình độ chuyên môn của y, bác sỹ ở cơ sở KCB gần nhất 
Thứ bậc
Bộ câu hỏi
E5
Lý do hài lòng về trình độ chuyên môn
Lý do hài lòng của đối tượng nghiên cứu về trình độ chuyên môn của y, bác sỹ ở cơ sở KCB gần nhất
Danh mục
Bộ câu hỏi
E6
Lý do không hài lòng về trình độ chuyên môn
Lý do không hài lòng của đối tượng nghiên cứu về trình độ chuyên môn của y, bác sỹ ở cơ sở KCB gần nhất 
Danh mục
Bộ câu hỏi
Sự sẵn có các dịch vụ để chẩn đoán và điều trị
E7
Sự sẵn có các dịch vụ để chẩn đoán và điều trị
Đánh giá sự sẵn có các dịch vụ để chẩn đoán và điều trị của CSYT mà đối tượng nghiên cứu đã KCB gần nhất
Danh mục
Bộ câu hỏi
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
E8
Tình trạng nhà cửa của bệnh viện 
Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về tình trạng nhà cửa của bệnh viện KCB ở lần gần nhất
Thứ bậc
Bộ câu hỏi
E9
Điều kiện vệ sinh
Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về điều kiện vệ sinh của bệnh viện KCB gần nhất
Thứ bậc
Bộ câu hỏi
E10
Trang thiết bị 
Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về sự sẵn có trang thiết bị cho khám chữa bệnh của bệnh viện KCB ở lần gần nhất
Thứ bậc
Bộ câu hỏi
E11
Chất lượng trang thiết bị
Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về chất lượng trang thiết bị cho khám chữa bệnh của bệnh viện KCB ở lần gần nhất
Thứ bậc
Bộ câu hỏi
E12
Thuốc điều trị
Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về chất lượng thuốc điều trị trong quá trình điều trị nội trú tại bệnh viện KCB ở lần gần nhất
Thứ bậc
Bộ câu hỏi
E13
Lý do chưa hài lòng về thuốc
Lý do chưa hài lòng của đối tượng nghiên cứu về chất lượng thuốc điều trị trong quá trình điều trị nội trú tại bệnh viện KCB ở lần gần nhất
Danh mục
Bộ câu hỏi
Thời gian khám/điều trị bệnh lần gần đây nhất
E14
Thời gian chờ 
Số phút đối tượng nghiên cứu phải chờ ở lần khám chữa bệnh gần nhất (tính theo phút)
Rời rạc
Bộ câu hỏi
E15
Đánh giá về thời gian chờ
Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về thời gian chờ đợi để được khám bệnh/điều trị tại bệnh viện KCB ở lần gần nhất
Danh mục
Bộ câu hỏi
E16
Mức độ hài lòng về thời gian chờ
Mức độ hài lòng của đối tượng nghiên cứu về thời gian chờ đợi để được khám bệnh/điều trị tại bệnh viện KCB ở lần gần nhất
Danh mục
Bộ câu hỏi
Phụ lục 3
SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Trong nghiên cứu “Đánh giá kết quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức, thực hành của người có thẻ bảo hiểm y tế trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế công tại tỉnh Viêng Chăn, Lào”.
STT
Nội dung nghiên cứu
Số lượng ĐTNC
Ghi chú
Thông tin chung về ĐTNC
928
Mục tiêu 1
Kiến thức của người có thẻ BHYT
928
Mục tiêu 1
Sử dụng và bảo quản thẻ trong 12 tháng qua
928
Mục tiêu 1
Thực hành của người có thẻ BHYT bị ốm trong 12 tháng qua 
634
Mục tiêu 1
Thực hành sử dụng thẻ của người ốm trong lần KCB gần đây nhất
461
Mục tiêu 1
Yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức về sử dụng thẻ BHYT
928
Mục tiêu 1
Kết quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức và kỹ năng của người có thẻ BHYT 
Can thiệp: 464
Đối chứng: 464
Mục tiêu 2
Phụ lục 4
Hình poster và tờ rơi truyền thông về BHYT tại cộng đồng
Phụ lục 5
Hình ảnh truyền thông truyền tư vấn BHYT tại trạm y tế xã và tại cộng đồng 

File đính kèm:

  • docxdanh_gia_ket_qua_can_thiep_truyen_thong_nang_cao_kien_thuc_t.docx
  • docxluanan_toanvan.docx