Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày theo giai đoạn I, II, III

Ung thư dạ dày là bệnh thường gặp ở Việt Nam. Theo điều tra quần thể tại

thành phố Hồ Chí Minh năm 1997 của Bệnh viện Ung bướu, ung thư dạ dày có tần

suất 10,4% trên 100 000 dân, thuộc 10 vị trí ung thư thường gặp nhất, đứng hàng

thứ ba ở nam giới và thứ tư ở nữ giới [13]. Theo tài liệu của Bệnh viện K năm 2000,

ung thư dạ dày đứng hàng thứ hai ở nam giới sau ung thư phổi và hàng thứ ba ở nữ

giới sau ung thư vú và ung thư cổ tử cung [1]. Theo số liệu của Strong [118] năm

2009, hơn 22 000 trường hợp ung thư dạ dày mới mắc mỗi năm và trên 14 000

trường hợp tử vong, là nguyên nhân tử vong hàng thứ tư do ung thư ở Mỹ.

Phần lớn người bệnh ung thư dạ dày tại Việt Nam được phát hiện ở giai đoạn

tiến triển. Theo Nguyễn Quang Thái [17], khoảng 1/3 bệnh nhân (31%) ung thư còn

khu trú trong thành dạ dày (giai đoạn T1, T2), số còn lại ở giai đoạn tiến xa: di căn

hạch lympho hay di căn xa. Tương tự như vậy, theo Nguyễn Minh Hải [8] bệnh

nhân ung thư dạ dày còn được phẫu thuật triệt căn ở giai đoạn I là 22,5% (trong đó

giai đoạn IA chỉ chiếm 2,4%), 17,8% ở giai đoạn II, 46,4% giai đoạn III và 13,1% ở

giai đoạn IV.

Trước đây, mổ mở cắt dạ dày kèm nạo hạch lympho là phương pháp điều trị

tiêu chuẩn được lựa chọn, cải thiện thời gian sống còn cho người bệnh

[8],[12],[25],[39],[42]

pdf 167 trang dienloan 5540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày theo giai đoạn I, II, III", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày theo giai đoạn I, II, III

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày theo giai đoạn I, II, III
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
***** 
VÕ DUY LONG 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI 
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY 
THEO GIAI ĐOẠN I, II, III 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
TP HỒ CHÍ MINH - 2017 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
***** 
VÕ DUY LONG 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI 
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY 
THEO GIAI ĐOẠN I, II, III 
 Chuyên ngành: Ngoại Tiêu hóa 
 Mã số: 62720125 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS.BS. Đỗ Đình Công 
2. PGS.TS.BS. Nguyễn Hoàng Bắc 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
TP HỒ CHÍ MINH - 2017 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số 
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công 
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. 
 Tác giả luận án 
 VÕ DUY LONG 
MỤC LỤC 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Danh mục các chữ viết tắt 
Danh mục đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh 
Danh mục các bảng 
Danh mục các biểu đồ 
Danh mục các hình 
MỞ ĐẦU  1 
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ... 4 
1.1 Sơ lược về lịch sử phẫu thuật cắt dạ dày ... 4 
1.2 Nhắc lại giải phẫu dạ dày ứng dụng trong 
phẫu thuật cắt dạ dày và nạo hạch .. 5 
1.3 Cập nhật giải phẫu bệnh ung thư dạ dày .. 13 
1.4 Vai trò của nạo hạch trong điều trị ung thư dạ dày .15 
1.5 Các phương pháp phẫu thuật điều trị ung thư dạ dày ..................20 
1.6 Hóa trị trong ung thư dạ dày 27 
1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ sống còn của bệnh nhân 
sau mổ cắt dạ dày .....28 
1.8 Tổng quan về mổ mở cắt dạ dày trong điều trị ung thư 
 dạ dày ..29 
1.9 Tình hình nghiên cứu trên thế giới về phẫu thuật nội soi 
 điều trị ung thư dạ dày ....31 
1.10 Tình hình phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày ở 
Việt Nam ..35 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .37 
2.1 Đối tượng nghiên cứu ....37 
2.2 Phương pháp nghiên cứu ...38 
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...53 
 3.1 Đặc điểm chung bệnh nhân ....................53 
 3.2 Đặc điểm bệnh ...55 
 3.3 Đặc điểm thương tổn ..57 
 3.4 Kết quả phẫu thuật .60 
 3.5 Kết quả sau mổ ..64 
3.6 Tỉ lệ thành công của PTNS cắt dạ dày và nạo hạch 
điều trị ung thư dạ dày ..... 66 
 3.7 Các yếu tố liên quan đến tai biến và biến chứng ...66 
 3.8 Di căn, tái phát và thời gian sống còn sau mổ .. 67 
 3.9 Các yếu tố liên quan đến thời gian sống còn sau mổ .....76 
Chương 4: BÀN LUẬN ....84 
4.1 Đặc điểm chung bệnh nhân ....84 
4.2 Tai biến trong mổ và biến chứng sau mổ ...88 
4.3 Tỉ lệ thành công của PTNS cắt dạ dày và nạo hạch .... 100 
4.4 Đặc điểm về kết quả phẫu thuật ..101 
4.5 Kết quả về phương diện ung thư học ...107 
4.6 Kết quả sống còn sau mổ .112 
4.7 Một số lưu ý về kỹ thuật mổ ....116 
4.8 Hạn chế của nghiên cứu  ..120 
KẾT LUẬN .....121 
KIẾN NGHỊ ....123 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 1: BỆNH ÁN MẪU THU THẬP SỐ LIỆU 
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH BỆNH NHÂN TRONG NGHIÊN CỨU 
PHỤ LỤC 3: PHÂN CHIA CÁC NHÓM HẠCH DẠ DÀY 
PHỤ LỤC 4: PHÂN CHIA ĐẠI THỂ VÀ VI THỂ UNG THƯ DẠ DÀY 
THEO HIỆP HỘI UNG THƯ DẠ DÀY NHẬT BẢN 
PHỤ LỤC 5: PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN TNM THEO HIỆP HỘI UNG 
THƯ DẠ DÀY NHẬT BẢN 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BMI Body mass index 
CEA Carcino-embryonic antigen 
CI Confidence intervals 
ĐM Động mạch 
EMR Endoscopic mucosal resection 
ESD Endoscopic submucosal dissection 
M Metastasis 
N Lymph Node 
PTNS Phẫu thuật nội soi 
T Tumor 
TM Tỉnh mạch 
WMD Weighted mean differences 
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH 
Cắt túi mạc nối Bursectomy 
Chỉ số khối cơ thể Body Mass Index 
Loại, thể Type 
Phân loại Subtype 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1 Phân chia giai đoạn ung thư dạ dày .......13 
Bảng 1.2 Mức độ nạo hạch trong điều trị ung thư dạ dày 25 
Bảng 1.3 Tỉ lệ biến chứng và tử vong trong mổ mở cắt dạ dày ... 30 
Bảng 3.1 Số bệnh nhân nghiên cứu theo từng năm ...53 
Bảng 3.2 Xuất độ các triệu chứng lâm sàng .55 
Bảng 3.3 Tiền căn phẫu thuật bụng ...55 
Bảng 3.4 Các bệnh lý nội khoa đi kèm .56 
Bảng 3.5 Phân loại ASA ...56 
Bảng 3.6 Kết quả các xét nghiệm máu lúc vào viện .56 
Bảng 3.7 Vị trí thương tổn trong mổ .57 
Bảng 3.8 Phân loại đại thể thương tổn theo Hiệp hội Ung thư Nhật Bản .57 
Bảng 3.9 Tỉ lệ giai đoạn T 58 
Bảng 3.10 Tỉ lệ giai đoạn N 58 
Bảng 3.11 Tỉ lệ giai đoạn TNM ..59 
Bảng 3.12 Tỉ lệ đặc điểm giải phẫu bệnh ...59 
Bảng 3.13 Tỉ lệ các phương pháp mổ .....60 
Bảng 3.14 So sánh thời gian mổ giữa nhóm giai đoạn T4a và dưới T4a 60 
Bảng 3.15 So sánh thời gian mổ giữa phương pháp cắt toàn bộ và 
cắt bán phần... 61 
Bảng 3.16 So sánh lượng máu mất giữa nhóm giai đoạn T4a và dưới T4a 61 
Bảng 3.17 So sánh lượng máu mất giữa phương pháp cắt toàn bộ và 
cắt bán phần .. 61 
Bảng 3.18 So sánh số hạch lympho nạo vét được giữa nhóm giai đoạn 
T4a và dưới T4a .....62 
Bảng 3.19 So sánh di căn hạch lympho giữa nhóm giai đoạn T4a và 
dưới T4a  63 
Bảng 3.20 So sánh số hạch lympho di căn giữa nhóm giai đoạn T4a 
và dưới T4a ... 63 
Bảng 3.21 So sánh thời gian trung tiện giữa nhóm giai đoạn T4a và 
dưới T4a .64 
Bảng 3.22 So sánh thời gian trung tiện giữa nhóm cắt bán phần và 
cắt toàn bộ . 64 
Bảng 3.23 So sánh thời gian nằm viện giữa nhóm giai đoạn T4a và 
dưới T4a .64 
Bảng 3.24 So sánh thời gian nằm viện giữa nhóm cắt bán phần và 
cắt toàn bộ . 65 
Bảng 3.25 Các biến chứng xảy ra sau mổ ...... 65 
Bảng 3.26 Thời gian sống còn toàn bộ và không bệnh ước lượng sau mổ .69 
Bảng 3.27 Thời gian sống còn toàn bộ và không bệnh thực tế sau mổ . 70 
Bảng 3.28 Tỉ lệ bệnh nhân từng giai đoạn theo từng thời gian 
theo dõi .... 70 
Bảng 3.29 Tỉ lệ sống còn từng năm ở giai đoạn IIA ...........................71 
Bảng 3.30 Tỉ lệ sống còn từng năm ở giai đoạn IIB ..... 72 
Bảng 3.31 Tỉ lệ sống còn từng năm ở giai đoạn IIIA .....72 
Bảng 3.32 Tỉ lệ sống còn từng năm ở giai đoạn IIIB ......73 
Bảng 3.33 Tỉ lệ sống còn từng năm ở giai đoạn IIIC ......73 
Bảng 3.34 Tỉ lệ sống còn từng năm ở giai đoạn II ......74 
Bảng 3.35 Tỉ lệ sống còn từng năm ở giai đoạn III ... 74 
Bảng 3.36 So sánh sống còn theo giai đoạn II và III 
theo Kaplan Meier ....75 
Bảng 3.37 Thời gian sống còn toàn bộ theo 
di căn hạch lympho ....76 
Bảng 3.38 Thời gian sống còn toàn bộ theo 
độ biệt hóa tế bào ...........77 
Bảng 3.39 Thời gian sống còn toàn bộ theo kích thước thương tổn .. 78 
Bảng 3.40 Thời gian sống còn toàn bộ theo giai đoạn T ... 79 
Bảng 3.41 Thời gian sống còn toàn bộ theo nhóm tuổi . 80 
Bảng 3.42 Thời gian sống còn toàn bộ theo nhóm có và 
không tai biến, biến chứng ........81 
Bảng 3.43 Tỉ lệ sống còn theo giai đoạn bệnh ...82 
Bảng 3.44 Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng thời gian 
sống thêm sau mổ .83 
Bảng 4.1 So sánh tỉ lệ biến chứng chung .... 91 
Bảng 4.2 Tỉ lệ xì miệng nối ...... 95 
Bảng 4.3 So sánh tỉ lệ tử vong sớm sau mổ ..... 99 
Bảng 4.4 So sánh thời gian mổ .. 102 
Bảng 4.5 So sánh lượng máu mất ...... 104 
Bảng 4.6 So sánh thời gian nằm viện . 106 
Bảng 4.7 So sánh tỉ lệ sống còn . 113 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
 Biểu đồ 1.1 Phác đồ điều trị ung thư dạ dày  21 
Biểu đồ 2.1 Phác đồ chọn mẫu nghiên cứu . 37 
Biểu đồ 3.1 Phân bố nhóm tuổi .54 
Biểu đồ 3.2 Phân bố mức độ chỉ số khối cơ thể 54 
Biểu đồ 3.3 Xác suất sống còn toàn bộ theo Kaplan Meier ..69 
Biểu đồ 3.4 Xác suất sống còn toàn bộ theo giai đoạn II và III 
 theo Kaplan Meier.....75 
Biểu đồ 3.5 Xác suất sống còn toàn bộ theo di căn hạch lympho 
theo Kaplan Meier .... 76 
Biểu đồ 3.6 Xác suất sống còn toàn bộ theo độ biệt hóa tế bào theo 
Kaplan Meier  77 
Biểu đồ 3.7 Xác suất sống còn toàn bộ theo kích thước thương tổn 
theo Kaplan Meier .78 
Biểu đồ 3.8 Xác suất sống còn toàn bộ theo giai đoạn T theo Kaplan Meier ..79 
Biểu đồ 3.9 Xác suất sống còn toàn bộ theo nhóm tuổi theo Kaplan Meier .80 
Biểu đồ 3.10 Xác suất sống còn toàn bộ theo nhóm có và không có 
tai biến, biến chứng theo Kaplan Meier ... 81 
Biểu đồ 3.11 Xác suất sống còn toàn bộ theo giai đoạn bệnh 
 theo Kaplan Meier ... 82 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1.1 Phân chia hình thể ngoài của dạ dày ...6 
Hình 1.2 Phân chia theo thiết diện chu vi dạ dày ......6 
Hình 1.3 Các ĐM cung cấp máu cho dạ dày ..8 
Hình 1.4 Tuần hoàn bàng hệ trong thành dạ dày ..10 
Hình 1.5 Các vị trí dẫn lưu của TM vị trái ...... 10 
Hình 1.6 Các mạch máu bờ trên tụy .11 
Hình 1.7 Sơ đồ vị trí các nhóm hạch quanh dạ dày .....12 
Hình 2.1 Bộ vén gan tự chế . 43 
Hình 2.2 Bộ vén gan tự chế (trong mổ) ... 43 
Hình 2.3 Tư thế bệnh nhân ...... 44 
Hình 2.4 Vị trí trocar ....44 
Hình 2.5 Sau nạo hạch nhóm 4sb  46 
Hình 2.6 Nạo hạch nhóm 6 .. 46 
Hình 2.7 Sau nạo hạch nhóm 12a, 12b, 12p, 5, 8a, 8b . .. 47 
Hình 2.8 Nạo hạch nhóm 8p .... 47 
Hình 2.9 Nạo hạch nhóm 10, 11 .. 48 
Hình 2.10 Sau cắt toàn bộ dạ dày .. 48 
Hình 2.11 Sau nạo hạch nhóm 12a, 12b, 12p ... 48 
Hình 2.12 Sẹo mổ sau 6 tháng ...... 48 
Hình 2.13 Hạch được phẫu tích sau mổ  49 
Hình 2.14 Bệnh phẩm sau mổ ... 49 
1 
MỞ ĐẦU 
Ung thư dạ dày là bệnh thường gặp ở Việt Nam. Theo điều tra quần thể tại 
thành phố Hồ Chí Minh năm 1997 của Bệnh viện Ung bướu, ung thư dạ dày có tần 
suất 10,4% trên 100 000 dân, thuộc 10 vị trí ung thư thường gặp nhất, đứng hàng 
thứ ba ở nam giới và thứ tư ở nữ giới [13]. Theo tài liệu của Bệnh viện K năm 2000, 
ung thư dạ dày đứng hàng thứ hai ở nam giới sau ung thư phổi và hàng thứ ba ở nữ 
giới sau ung thư vú và ung thư cổ tử cung [1]. Theo số liệu của Strong [118] năm 
2009, hơn 22 000 trường hợp ung thư dạ dày mới mắc mỗi năm và trên 14 000 
trường hợp tử vong, là nguyên nhân tử vong hàng thứ tư do ung thư ở Mỹ. 
Phần lớn người bệnh ung thư dạ dày tại Việt Nam được phát hiện ở giai đoạn 
tiến triển. Theo Nguyễn Quang Thái [17], khoảng 1/3 bệnh nhân (31%) ung thư còn 
khu trú trong thành dạ dày (giai đoạn T1, T2), số còn lại ở giai đoạn tiến xa: di căn 
hạch lympho hay di căn xa. Tương tự như vậy, theo Nguyễn Minh Hải [8] bệnh 
nhân ung thư dạ dày còn được phẫu thuật triệt căn ở giai đoạn I là 22,5% (trong đó 
giai đoạn IA chỉ chiếm 2,4%), 17,8% ở giai đoạn II, 46,4% giai đoạn III và 13,1% ở 
giai đoạn IV. 
Trước đây, mổ mở cắt dạ dày kèm nạo hạch lympho là phương pháp điều trị 
tiêu chuẩn được lựa chọn, cải thiện thời gian sống còn cho người bệnh 
[8],[12],[25],[39],[42]. 
Phẫu thuật nội soi cắt dạ dày được Kitano thực hiện lần đầu vào năm 1994 
tại Nhật Bản [66]. Sau đó, nhiều tác giả khác đã ứng dụng và báo cáo kết quả ban 
đầu về điều trị ung thư dạ dày [38],[67],[122]. Tuy nhiên, vẫn còn những tranh cãi 
về đường cong huấn luyện, tính khả thi về mặt kỹ thuật như: khả năng nạo hạch 
lympho hay những đặc điểm khác về phương diện ung thư trong PTNS so với mổ 
mở. 
Đối với ung thư dạ dày giai đoạn sớm, nhiều báo cáo riêng lẻ cũng như các 
phân tích gộp đã chứng minh PTNS có hiệu quả như mổ mở [43],[67],[70],[98]. Tuy 
2 
nhiên, số lượng bệnh nhân của từng báo cáo còn ít. 
Đối với ung thư dạ dày giai đoạn tiến triển, vai trò của PTNS vẫn còn tranh 
cãi. Nhiều tác giả Nhật Bản và Hàn Quốc cho thấy một số lợi ích của PTNS. Kết 
quả phân tích gộp cũng cho thấy PTNS tương đương mổ mở về mặt ung thư học và 
có nhiều lợi ích hơn như biến chứng ít hơn, giảm mất máu, hồi phục nhanh 
[32],[62],[63]. Ngược lại, các tác giả Châu Âu và Mỹ chưa nghiên cứu nhiều và cỡ 
mẫu không lớn [27],[28],[59],[104],[118]. Đặc biệt, số bệnh nhân ung thư dạ dày 
thương tổn giai đoạn T4a trong các nghiên cứu còn ít. Vì vậy, chưa có nhiều báo cáo 
đề cập đến kết quả sống còn theo từng giai đoạn bệnh và chỉ định cụ thể của PTNS 
trong điều trị ung thư dạ dày. 
Ở Việt Nam, trong thời gian gần đây, PTNS phát triển mạnh, được ứng dụng 
cho nhiều loại phẫu thuật. Đối với ung thư dạ dày, đã có nhiều báo cáo của các tác 
giả Nguyễn Hoàng Bắc [2],[3] (năm 2001, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ 
Chí Minh), Nguyễn Minh Hải [9] (năm 2006, Bệnh viện Chợ Rẫy), Phạm Như Hiệp 
[10] (năm 2008, Bệnh viện Trung ương Huế), Triệu Triều Dương [6] (năm 2008, 
Bệnh viện 108), Đỗ Văn Tráng [21],[22],[23] (năm 2009, Bệnh viện Việt Đức), Lê 
Mạnh Hà [7] (năm 2013, Bệnh viện Trung ương Huế) và Đỗ Trường Sơn [15] (năm 
2014, Bệnh viện Việt Đức) về tính khả thi và hiệu quả của PTNS trong cắt dạ dày. 
Bước đầu các nghiên cứu cho thấy PTNS có các ưu điểm như an toàn, giảm đau sau 
mổ, hồi phục nhanh  Tuy nhiên, cỡ mẫu trong các nghiên cứu còn ít, một số chưa 
đề cập kết quả sống còn, chưa đánh giá kết quả theo từng giai đoạn bệnh và số bệnh 
nhân ung thư thương tổn giai đoạn T4a còn ít. 
Vì vậy, vấn đề được đặt ra của PTNS cắt dạ dày và nạo hạch lympho điều trị 
ung thư dạ dày là: 
- Về mặt kỹ thuật: có phải đây là một phẫu thuật khó, đòi hỏi kỹ năng cao 
về PTNS, tỉ lệ thành công ra sao? 
- Về mặt an toàn: đây có phải là kỹ thuật an toàn, tỉ lệ tai biến trong mổ, 
biến chứng và tử vong sớm sau mổ như thế nào? 
3 
- Về mặt ung thư học: khả năng nạo hạch lympho, tỉ lệ sống còn sau mổ 
theo từng giai đoạn như thế nào? 
 Để trả lời những câu hỏi này, chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá kết quả 
phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày theo giai đoạn I, II, III” nhằm đánh 
giá tính khả thi, tính an toàn và hiệu quả về mặt ung thư học theo từng giai đoạn của 
PTNS trong điều trị ung thư dạ dày điều kiện ở Việt Nam. 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
1. Xác định tỉ lệ thành công của PTNS cắt dạ dày và nạo hạch lympho điều trị 
ung thư dạ dày. 
2. Xác định tỉ lệ tai biến, biến chứng và tử vong trong vòng 30 ngày sau mổ của 
PTNS cắt dạ dày và nạo hạch lympho điều trị ung thư dạ dày. 
3. Xác định tỉ lệ sống còn không bệnh và sống còn toàn bộ chung sau 1, 3 và 5 
năm và tỉ lệ sống còn không bệnh và sống còn toàn bộ theo từng giai đoạn I, 
II, III sau 1 và 3 năm của PTNS cắt dạ dày và nạo hạch lympho điều trị ung 
thư dạ dày. 
4 
CHƯƠNG 1 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
1.1 SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ PHẪU THUẬT CẮT DẠ DÀY 
Ung thư dạ dày đã được nghiên cứu từ hàng trăm năm qua. Các phương pháp 
điều trị khác nhau đã được đề cập đến như phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, liệu pháp miễn 
dịch trị Tuy nhiên mỗi phương pháp đều có những hạn chế nhất định. Nhưng, 
phẫu thuật vẫn được xem là phương pháp điều trị tối ưu nhất và là lựa chọn đầu tiên 
cho quyết định điều trị. 
Avicenna (980 – 1037) là người báo cáo đầu tiên về ung thư dạ dày. Tuy nhiên, 
năm 1761, Morgagni là người đầu tiên mô tả chi tiết về tổn thương ác tính của dạ 
dày. 
Năm 1879, Péan là người đầu tiên mổ cắt dạ dày cho một bệnh nhân ung thư dạ 
dày nhưng bệnh nhân đã tử vong sau mổ 5 ngày. 
Năm 1881, Billroth là người đầu tiên mổ cắt dạ dày thành công trên người. 
Phẫu thuật cắt dạ dày theo Billroth I đã mang tên ông cho đến bây giờ. 
Năm 1885, sau khi cắt bỏ phần xa dạ dày của bệnh nhân bị ung thư, Billroth 
đóng mỏm tá tràng và mặt cắt của dạ dày. Để lưu thông dạ dày, ông thực hiện 
miệng nối dạ dày - ruột non bằng cách nối ruột non vào mặt sau mỏm dạ dày. Từ 
đó, phẫu thuật này được gọi là phẫu thuật Billroth II. 
 ... : 
- Nghề nghiệp: 
- Ngày nhập viện: 
II. Lý do nhập viện: 
□ đau bụng □ nôn ói □ u bụng □ tình cờ phát hiện K dạ dày 
□ tiêu phân đen □ khác: 
III. Bệnh sử và khám bệnh: 
- Cân nặng: kg, chiều cao: cm, BMI: 
- Thời gian bệnh: ngày tháng năm 
- □ Đau bụng: vị trí: □ TV □ HSP □ HST □ khác: 
- □ Nôn ói □ đầy bụng, khó tiêu □ ợ □ sụt cân : kg/ tháng 
- □ Tiêu máu □ ói máu □ sờ thấy u bụng □ ói thức ăn cũ 
- Da niêm: □ hồng hào □ thiếu máu 
- □ Dấu hẹp môn vị 
- □ U bụng: vị trí: □ TV □ HSP □ HST □ khác: 
 Kích thước: cm, □ di động 
- □ Hạch cổ: kích thước: cm 
- Tiền căn: 
  mổ bụng trên: năm, chẩn đoán: 
  mổ bụng dưới: năm, chẩn đoán: 
  bệnh tim:  bệnh phổi:  ĐTĐ 
  bệnh huyết học  khác: 
 IV. Cận lâm sàng: 
- Nội soi dạ dày: □ u □ ổ loét □ nhiễm cứng 
 Vị trí: □ tâm vị □ phình vị □ thân vị □ hang vị □ môn vị 
 □ bờ cong nhỏ  bờ cong lớn  toàn bộ dạ dày 
 Kích thước: cm 
 Kết quả sinh thiết: 
Độ biệt hóa: □ tốt □ vừa □ kém □ tế bào nhẫn □ khác: 
- CT Scan bụng: 
 Vị trí thương tổn: □ 1/3 dưới □ 1/3 giữa □ 1/3 trên □ dưới giữa 
□ giữa trên □ trên giữa □ trên giữa dưới □ thể thâm nhiễm 
□ Hẹp môn vị 
 Kích thước thương tổn: cm 
 Xâm lấn: 
 Hạch: vị trí: số lượng: 
Khác: 
Chẩn đoán trên CT scan bụng: T N M 
- XQ phổi: 
- XN máu trước mổ: 
 CTM: BC: /mm3 ; Neu: %; Hct: %; Hb: 
 CRP: 
 Albumin: 
 Ure: Creatinin: Bilirubin: SGOT: SGPT: 
- Chẩn đoán trước mổ: T: N: M: 
V. Phẫu thuật: 
Ngày mổ: / / 20 PTV: 
- Trong mổ: Số trocar: 
Vị trí U: 
□ không xác định được u trong mổ 
 □ nội soi dạ dày xác định vị trí u trong mổ 
Độ xâm lấn xác định trong mổ: 
□ chưa xâm nhiễm thanh mạc 
□ xâm nhiễm thanh mạc □ xâm nhiễm tụy 
 □ xâm nhiễm mạc treo ĐT ngang □ xâm nhiễm rốn gan 
Vị trí hạch đại thể: 
Chẩn đoán giai đoạn trong mổ: T: N: M: 
 Tai biến trong mổ: 
 Lượng máu mất: 
 Phương pháp mổ: □ cắt bán phần dưới □ cắt toàn bộ 
 Số hạch nạo vét được: 
Thời gian mổ: phút 
Chuyển mổ mở: □ có □ không 
Đường rạch da: cm □ giữa trên rốn □ HST 
Nối vị tràng theo: □ Billroth II □ Roux en Y □ Stapler 
Truyền máu sau mổ: □ không □ có lượng máu truyền: ml 
VI. Sau phẫu thuật: 
- Thời gian trung tiện sau mổ: ngày; đại tiện sau mổ: ngày 
- Sốt sau mổ: □ có □ không số ngày: 
- Biến chứng sau mổ: □ chảy máu □ xì miệng nối □ liệt ruột 
□ tắc ruột sớm □ nhiễm trùng vết mổ □ tụ dịch ổ bụng 
□ áp xe tồn lưu □ viêm phổi □ tim mạch: 
□ khác: 
- Cận lâm sàng sau mổ: 
 CTM: BC: /mm3 ; Neu: %; Hct: %; Hb: 
 CRP: 
 Khác: 
- Điều trị biến chứng: 
- Số ngày nằm viện: 
- Giải phẫu bệnh sau mổ: 
khoảng cách bờ mặt cắt đến u: mặt cắt trên cm, dưới cm 
bờ mặt cắt: □ còn mô ung thư □ hết mô ung thư 
di căn hạch: □ có □ không số hạch di căn: 
 Độ biệt hóa: □ tốt □ vừa □ kém □ tế bào nhẫn □ khác: 
Độ xâm lấn thành dạ dày: □ niêm mạc □ dưới niêm □ lớp cơ 
 □ thanh mạc 
Her 2: □ có □ không 
VII. Theo dõi: 
 Thời gian theo dõi: tháng năm 
Hóa trị sau mổ: □ có □ không số đợt: 
 Thời gian tái phát sau mổ 
 Loại tái phát: 
 Loại di căn: 
Điều trị: 
Biến chứng xa sau phẫu thuật: 
Thời gian sống còn sau: tháng năm 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY ĐƯỢC 
PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM 
STT 
HỌ VÀ TÊN 
BỆNH NHÂN 
SỐ NHẬP 
VIỆN 
NGÀY MỔ HIỆN TẠI 
1 NGUYỄN VĂN N. 10-0001186 05/01/2010 Còn sống 
2 NGUYỄN THỊ V. 10-0014633 08/06/2010 Còn sống 
3 VÕ VĂN H. 10-0016918 09/07/2010 Còn sống 
4 VŨ THỊ KIM L. 10-0018748 20/07/2010 Còn sống 
5 NGUYỄN VĂN L. 10-0020472 05/08/2010 Tử vong 
6 PHẠM VĂN T. 10-0022019 20/08/2010 Tử vong 
7 TRƯƠNG VĂN M. 10-0023621 10/09/2010 Còn sống 
8 SET P. 10-0028613 29/10/2010 Còn sống 
9 PHAN NGỌC O. 10-0028921 03/11/2010 Tử vong 
10 NGUYỄN THỊ C. 10-0029905 15/11/2010 Tử vong 
11 NGUYỄN VĂN C. 10-0031498 02/12/2010 Mất dấu 
12 HỒNG TUẤN P. 10-0032231 10/12/2010 Còn sống 
13 NGUYỄN THỊ A. 11-0000112 31/12/2010 Còn sống 
14 NGUYỄN VĂN X. 11-0001181 05/01/2011 Còn sống 
15 ĐỖ THỊ H. 11-0009334 11/04/2011 Còn sống 
16 TRẦN THỊ H. 11-0009465 14/04/2011 Còn sống 
17 HUỲNH VĂN B. 11-0013838 01/06/2011 Tử vong 
18 ĐÀO XUÂN D. 11-0017667 05/07/2011 Mất dấu 
19 LÂM THÀNH H. 11-0018016 07/07/2011 Còn sống 
20 VÕ THÀNH L. 11-0017677 08/07/2011 Còn sống 
21 ĐẶNG T. 11-0018737 18/07/2011 Còn sống 
22 HUỲNH THỊ BÍCH H. 11-0020548 29/07/2011 Còn sống 
23 NGUYỄN ĐÌNH T. 11-0023837 31/08/2011 Tử vong 
24 NGUYỄN VĂN M. 11-0024108 01/09/2011 Còn sống 
25 NGUYỄN XUÂN Đ. 11-0024167 06/09/2011 Tử vong 
26 ĐÀO THỊ N. 11-0024790 10/09/2011 Tử vong 
27 SEUNG V. 11-0025968 23/09/2011 Còn sống 
28 NGUYỄN P. 11-0027449 05/10/2011 Còn sống 
29 VŨ THỊ L. 11-0027845 10/10/2011 Còn sống 
30 PHAN CÔNG V. 11-0029380 26/10/2011 Còn sống 
31 VÕ LỆ H. 11-0030173 10/11/2011 Còn sống 
32 NGUYỄN THỊ H. 11-0032621 24/11/2011 Còn sống 
33 PHẠM VĂN H. 11-0032880 01/12/2011 Còn sống 
34 NGUYỄN VĂN N. 11-0035335 22/12/2011 Còn sống 
35 TRƯƠNG VĂN T. 12-0000150 24/12/2011 Tử vong 
36 PHẠM THỊ NHƯ H. 12-0000625 30/12/2011 Tử vong 
37 NGUYỄN P. 12-0002158 01/02/2012 Tử vong 
38 TRẦN THỊ LỆ T. 12-0003109 06/02/2012 Mất dấu 
39 NGUYỄN DUY T. 12-0003159 07/02/2012 Tử vong 
40 NGUYỄN THỊ T. 12-0006224 06/03/2012 Còn sống 
41 LƯƠNG KHẮC C. 12-0006363 07/03/2012 Còn sống 
42 LÂM THỊ B. 12-0007626 21/03/2012 Còn sống 
43 ĐẬU TUẤN M. 12-0008263 27/03/2012 Tử vong 
44 DƯƠNG THỊ T. 12-0009172 09/04/2012 Còn sống 
45 TRẦN VĂN P. 12-0009771 13/04/2012 Mất dấu 
46 NGUYỄN THỊ XUÂN C. 12-0012887 16/05/2012 Mất dấu 
47 LÂM VĂN L. 12-0013228 23/05/2012 Còn sống 
48 TRẦN VĂN L. 12-0014690 31/05/2012 Tử vong 
49 NGUYỄN THỊ U. 12-0014388 02/06/2012 Còn sống 
50 ĐỖ VĂN N. 12-0016288 13/06/2012 Còn sống 
51 TRƯƠNG VĂN T. 12-0016202 20/06/2012 Còn sống 
52 PHAN L. 12-0016646 25/06/2012 Mất dấu 
53 NGUYỄN HỮU T. 12-0017746 27/06/2012 Còn sống 
54 NGUYỄN THỊ C. 12-0017711 28/06/2012 Còn sống 
55 LÊ VĂN M. 12-0019416 17/07/2012 Tử vong 
56 ĐỖ THỊ N. 12-0020807 25/07/2012 Còn sống 
57 ĐẶNG THỊ B. 12-0022708 13/08/2012 Còn sống 
58 BÙI VĂN K. 12-0023746 22/08/2012 Mất dấu 
59 NGUYỄN ĐÌNH P. 12-0029930 25/10/2012 Còn sống 
60 SORM SOK R. 12-0030697 05/11/2012 Còn sống 
61 NGUYỄN D. 12-0032540 28/11/2012 Tử vong 
62 NGUYỄN DOÃN T. 12-0033239 29/11/2012 Tử vong 
63 ĐẶNG THỊ N. 13-0004255 21/02/2013 Còn sống 
64 VŨ THỊ D. 13-0005705 07/03/2013 Tử vong 
65 PHÙNG XUÂN C. 13-0005871 08/03/2013 Còn sống 
66 LÊ THANH T. 13-0010529 24/04/2013 Còn sống 
67 LÊ THỊ M. 13-0011940 13/05/2013 Còn sống 
68 LÂM QUANG T. 13-0013384 17/05/2013 Còn sống 
69 NGÔ VĂN H. 13-0013043 17/05/2013 Còn sống 
70 QUÁCH THỊ T. 13-0014327 27/05/2013 Mất dấu 
71 HỒ THỊ B. 13-0014931 01/06/2013 Còn sống 
72 NGUYỄN THẾ L. 13-0017112 20/06/2013 Còn sống 
73 BÙI VĂN L. 13-0024936 27/08/2013 Còn sống 
74 NGUYỄN VĂN L. 13-0025937 13/09/2013 Còn sống 
75 ĐỖ THỊ P. 13-0028613 24/09/2013 Còn sống 
76 ĐẶNG VIẾT Đ. 13-0028704 25/09/2013 Còn sống 
77 TĂNG KIM H. 13-0030635 15/10/2013 Còn sống 
78 PHAN VĂN A. 13-0031748 21/10/2013 Còn sống 
79 TRƯƠNG HỒNG H. 13-0033852 11/11/2013 Còn sống 
80 THI THÀNH H. 13-0033633 12/11/2013 Còn sống 
81 HUỲNH HÙNG A. 13-0034283 14/11/2013 Mất dấu 
82 ĐÀO VĂN B. 13-0033956 19/11/2013 Còn sống 
83 HUỲNH THANH C. 14-0000675 07/01/2014 Còn sống 
84 VÕ THỊ L. 14-0007297 03/03/2014 Còn sống 
85 LÂM THỊ M. 14-0008056 07/03/2014 Còn sống 
86 ĐẶNG VĂN H. 14-0008228 18/03/2014 Còn sống 
87 NGUYỄN MINH T. 14-0009964 20/03/2014 Còn sống 
88 HỒ ANH T. 14-0010587 27/03/2014 Còn sống 
89 NGUYỄN VĂN Q. 14-0013970 19/04/2014 Còn sống 
90 PHẠM THỊ S. 14-0014183 21/04/2014 Còn sống 
91 NGUYỄN MẠNH K. 14-0016233 08/05/2014 Còn sống 
92 TRỊNH HỮU P. 14-0016628 15/05/2014 Còn sống 
93 TRỊNH XUÂN T. 14-0016949 15/05/2014 Còn sống 
94 PHẠM THỊ C. 14-0017624 19/05/2014 Còn sống 
95 PHẠM HỮU H. 14-0017623 21/05/2014 Còn sống 
96 ĐẶNG SĨ H. 14-0018340 22/05/2014 Còn sống 
97 VÕ VĂN L. 14-0019011 30/05/2014 Còn sống 
98 NGUYỄN THỊ PHI P. 14-0019752 03/06/2014 Tử vong 
99 VŨ HỮU Đ. 14-0023111 27/06/2014 Còn sống 
100 NGUYỄN THANH N. 14-0024567 03/07/2014 Còn sống 
101 NGUYỄN VĂN T. 14-0024806 04/07/2014 Còn sống 
102 LÊ THỊ T. 14-0024969 10/07/2014 Còn sống 
103 PHẠM BÍCH T. 14-0027256 23/07/2014 Còn sống 
104 ĐÀM THỊ MỸ A. 14-0027630 04/08/2014 Còn sống 
105 NGUYỄN THỊ T. 14-0029868 11/08/2014 Còn sống 
106 NGUYỄN THÀNH V. 14-0034582 10/09/2014 Còn sống 
107 TRẦN THỊ L. 14-0037280 30/09/2014 Còn sống 
108 NGÔ THỊ THANH N. 14-0037946 03/10/2014 Còn sống 
109 NGUYỄN KHẮC L. 14-0039152 13/10/2014 Còn sống 
110 LƯƠNG THỊ T. 14-0040337 22/10/2014 Còn sống 
111 NGUYỄN THỊ L. 14-0041409 25/10/2014 Còn sống 
112 TRẦN VĂN Đ. 14-0048313 15/12/2014 Còn sống 
 Xác nhận của Bệnh viện 
 PHỤ LỤC 3 
PHÂN CHIA CÁC NHÓM HẠCH DẠ DÀY 
Nhóm hạch số 1: bên phải tâm vị, bao gồm cả những hạch dọc nhánh lên đầu 
tiên của động mạch vị trái. 
Nhóm hạch số 2: bên trái tâm vị, bao gồm cả những hạch dọc nhánh thực quản 
tâm vị của động mạch dưới hoành trái 
Nhóm hạch số 3a: bờ cong nhỏ dạ dày dọc theo những nhánh còn lại của động 
mạch vị trái 
Nhóm hạch số 3b: bờ cong nhỏ dạ dày dọc theo nhánh thứ 2 và phần xa của động 
mạch vị phải 
Nhóm hạch số 4sa: bờ cong lớn bên trái, dọc theo động mạch vị ngắn 
Nhóm hạch số 4sb: bờ cong lớn bên trái, dọc theo động mạch vị mạc nối trái 
Nhóm hạch số 4d: bờ cong lớn bên phải, dọc theo nhánh thứ 2 và phần xa của 
động mạch vị mạc nối phải 
Nhóm hạch số 5: trên môn vị, dọc theo nhánh thứ 1 và phần gần của động mạch 
vị phải 
Nhóm hạch số 6: dưới môn vị, dọc theo nhánh thứ 1 và phần gần của động mạch 
vị mạc nối phải xuống đến chỗ hợp lưu của tĩnh mạch vị mạc 
nối phải và tĩnh mạch tá tụy trước dưới 
Nhóm hạch số 7: dọctheo thân động mạch vị trái giữa chỗ xuất phát và chỗ chia 
những nhánh lên 
Nhóm hạch số 8a: dọc động mạch gan chung (nhóm phía trước, trên) 
Nhóm hạch số 8p: dọc động mạch gan chung (nhóm phía sau) 
Nhóm hạch số 9: quanh động mạch thân tạng 
Nhóm hạch số 10: vùng rốn lách, bao gồm cả những hạch ở phần xa của động 
mạch lách tới đuôi tụy và cả những hạch ở gốc các động mạch 
vị ngắn . 
 Nhóm hạch số 11p: dọc theo động mạch lách (phần gần), từ chỗ xuất phát của 
động mạch lách đến điểm giữa của chỗ xuất phát và đuôi tụy 
Nhóm hạch số 11d: dọc theo động mạch lách (phần xa), từ chỗ điểm giữa của chỗ 
xuất phát và đuôi tụy đến đuôi tụy. 
Nhóm hạch số 12a: dây chằng gan- tá tràng (dọc động mạch gan từ chỗ hợp lưu 
của ống gan phải và ống gan trái đến bờ trên tụy) 
Nhóm hạch số 12b: dây chằng gan- tá tràng (dọc đường mật từ chỗ hợp lưu của 
ống gan phải và ống gan trái đến bờ trên tụy) 
Nhóm hạch số 12p: dây chằng gan- tá tràng (dọc tĩnh mạch cửa từ chỗ hợp lưu của 
ống gan phải và ống gan trái đến bờ trên tụy). 
Nhóm hạch số 13: mặt sau đầu tụy 
Nhóm hạch số 14v: dọc theo tĩnh mạch mạc treo tràng trên 
Nhóm hạch số 15: dọc theo bó mạch đại tràng giữa 
Nhóm hạch số 16a1: dọc theođộng mạch chủ giữa trụ hoành 
Nhóm hạch số 16a2: dọc theo động mạch chủ bụng (từ bờ trên động mạch thân tạng 
đến bờ dưới tĩnh mạch thận trái) 
Nhóm hạch số 16b1: dọc theo động mạch chủ bụng (từ bờ dưới tĩnh mạch thận trái 
đến bờ trên động mạch mạc treo tràng dưới) 
Nhóm hạch số 16b2: dọc theo động mạch chủ bụng (từ bờ trên động mạch mạc treo 
tràng dưới đến chỗ chia đôi của động mạch chủ bụng) 
Nhóm hạch số 17: mặt trước đầu tụy dưới bao tụy 
Nhóm hạch số 18: dọc theo bờ dưới thân tụy 
Nhóm hạch số 19: dưới cơ hoành dọc theo động mạch dưới hoành 
Nhóm hạch số 20: quanh thực quản bụng 
Nhóm hạch số 110: quanh thực quản ngực 
Nhóm hạch số 111: trên cơ hoành 
Nhóm hạch số 112: trung thất sau 
PHỤ LỤC 4 
PHÂN CHIA ĐẠI THỂ UNG THƯ DẠ DÀY THEO 
HIỆP HỘI UNG THƯ DẠ DÀY NHẬT BẢN 
6 TYPE 
1. Type 0: thể bề mặt 
1.1 Type 0-I: dạng lồi (u dạng polyp) 
1.2 Type 0-II: dạng bề mặt; chia thành 3 nhóm nhỏ sau: 
1.2.1 Type 0-IIa: dạng nhô nông (u hơi gồ cao so với 
niêm mạc xung quanh) 
1.2.2 Type 0-IIb: dạng phẳng (u phẳng so với niêm mạc 
xung quanh) 
1.2.3 Type 0-IIc: dạng lõm nông 
1.3 Type 0-III: dạng lõm sâu 
(kích thước u 3 mm được xếp vào type 0-I) 
2. Type I: thể sùi (u có giới hạn rõ với niêm mạc xung quanh) 
3. Type II: thể loét không thâm nhiễm (ổ loét với bờ rõ và nhô cao) 
4. Type III: thể loét thâm nhiễm (ổ loét với bờ nhô cao nhưng không rõ ranh giới) 
5. Type IV: thể thâm nhiễm lan tỏa (u giới hạn bờ không rõ, không ổ loét, thành dày, 
cứng, lan tỏa toàn bộ hay phần lớn dạ dày) 
6. Type V: không xếp loại được (thương tổn không thuộc các dạng trên) 
PHÂN CHIA VI THỂ UNG THƯ DẠ DÀY THEO HIỆP HỘI UNG THƯ DẠ 
DÀY NHẬT BẢN 
Type mô học Mã ICD 
 Bướu biểu mô lành tính (adenôm) 8140/0 
 Bướu biểu mô ác tính 
Thể thường gặp 
 Carcinôm tuyến nhú 8260/0 
 Carcinôm tuyến ống 8211/3 
 Biệt hóa tốt 
 Biệt hóa vừa 
 Carcinôm tuyến biệt hóa kém 
 Dạng đặc 
 Dạng không đặc 
 Carcinôm tế bào nhẫn 8490/3 
 Carcinôm tuyến nhầy 8489/3 
 Thể đặc biệt 
 U carcinoid 8240/3 
 Carcinôm nội tiết 8401/3 
 Carcinôm biểu mô đệm lympho 
Hepatoid adenocarcinoma 
 Carcinôm tuyến vảy 8560/3 
 Carcinôm tế bào vảy 8070/3 
 Carcinôm không biệt hóa 8020/3 
 Carcinôm khác 
 Bướu không phải biểu mô 
 Bướu mô đệm đường tiêu hóa (GIST) 8396/0,1,3 
 Bướu cơ trơn 8890/0,3 
 Bướu thần kinh 9560/9580/0 
 Bướu không phải biểu mô khác 
 Lymphoma 
 Lymphoma tế bào B 
MALT lymphoma 9699/3 
Lymphoma dạng nang 9690/3 
Lymphoma tế bào Mantle 9673/3 
Lymphoma tế bào B lan tỏa 9680/3 
Lymphoma tế bào B khác 
 Lymphoma tế bào T 
 Lymphoma khác 
 U di căn 
 Thương tổn giống u 
Polyp tăng sản 
Polyp tuyến đáy 
Tuyến dưới niêm lạc chỗ 
Tụy lạc chỗ 
Polyp sợi viêm (IFP) 
 Đa polyp dạ dày 
 Đa polyp mang tính gia đình 
Hội chứng Peutz–Jeghers 
Đa polyp ở người trẻ tuổi 
Bệnh Cowden’s 
PHỤ LỤC 5 
PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN TNM THEO HIỆP HỘI UNG THƯ DẠ DÀY 
NHẬT BẢN 
T: u nguyên phát 
 TX: u nguyên phát không thể đánh giá được 
 T0: không có bằng chứng của u nguyên phát 
 Tis: carcinôm tại chỗ; tổn thương chỉ ở lớp niêm mạc, chưa xâm lấn 
qua màng đáy hay lớp cơ niêm 
T1: bướu ở trong lớp niêm mạc và hoặc lớp cơ niêm hoặc lớp dưới 
niêm 
 T1a: bướu còn giới hạn ở lớp niêm mạc hoặc lớp cơ niêm 
 T1b: bướu còn giới hạn ở lớp dưới niêm 
 T2: bướu xâm lấn đến lớp cơ 
 T3: bướu xâm lấn đến lớp dưới thanh mạc (mô liên kết dưới thanh mạc) 
 T4: bướu xâm lấn đến lớp thanh mạc hay các cơ quan kế cận 
 T4a: bướu xâm lấn đến lớp thanh mạc 
 T4b: bướu đã xâm lấn các cơ quan lân cận 
N: hạch bạch huyết vùng 
 NX: hạch vùng không thể đánh giá được 
N0: không có di căn hạch vùng 
 N1: di căn 1 - 2 hạch vùng 
 N2: di căn 3 - 6 hạch vùng 
 N3: di căn ≥ 7 hạch vùng 
 N3a: di căn 7 - 15 hạch vùng 
 N3b: di căn ≥ 16 hạch vùng 
M: di căn xa 
Mx: không biết được di căn xa 
M0: chưa có di căn xa 
M1: đã có di căn xa 
 Các vị trí di căn xa thường được ghi nhận như: hạch lympho, gan, phúc mạc, 
buồng trứng, da, phổi, tủy xương, màng phổi, não, màng não, tuyến thượng thận. 

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_ket_qua_phau_thuat_noi_soi_dieu_tri_ung_thu_da_day.pdf