Giáo trình Điện tử nâng cao

Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp ở

trình độ Cao Đẳng Nghề và Trung Cấp Nghề, giáo trình Điện tử nâng cao là

một trong những giáo trình môn học đào tạo chuyên ngành đƣợc biên soạn

theo nội dung chƣơng trình khung đƣợc Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội và

Tổng cục Dạy Nghề phê duyệt. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích

hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logíc.

Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức

mới có liên quan đến nội dung chƣơng trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu

đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành đƣợc biên soạn gắn với nhu cầu thực

tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao. Nội dung giáo trình đƣợc

biên soạn với dung lƣợng thời gian đào tạo 120 giờ gồm có:

MĐ22-01: Đọc, đo, kiểm tra linh kiện SMD

MĐ22-02: Kỹ thuật hàn IC

MĐ22-03: Mạch điện tử nâng cao.

MĐ22-04: Chế tạo mạch in phức tạp

pdf 240 trang dienloan 8020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Điện tử nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Điện tử nâng cao

Giáo trình Điện tử nâng cao
BỘ LAO ĐỘNG THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ 
GIÁO TRÌNH 
Môn học: ĐIỆN TỬ NÂNG CAO 
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP 
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP 
Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN ngày 25 tháng 02 năm 
2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề 
Năm 2013 
 1 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể 
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và 
tham khảo. 
 Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
 2 
LỜI GIỚI THIỆU 
Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp ở 
trình độ Cao Đẳng Nghề và Trung Cấp Nghề, giáo trình Điện tử nâng cao là 
một trong những giáo trình môn học đào tạo chuyên ngành đƣợc biên soạn 
theo nội dung chƣơng trình khung đƣợc Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội và 
Tổng cục Dạy Nghề phê duyệt. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích 
hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logíc. 
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức 
mới có liên quan đến nội dung chƣơng trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu 
đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành đƣợc biên soạn gắn với nhu cầu thực 
tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao. Nội dung giáo trình đƣợc 
biên soạn với dung lƣợng thời gian đào tạo 120 giờ gồm có: 
MĐ22-01: Đọc, đo, kiểm tra linh kiện SMD 
MĐ22-02: Kỹ thuật hàn IC 
MĐ22-03: Mạch điện tử nâng cao. 
MĐ22-04: Chế tạo mạch in phức tạp 
Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng nhƣ khoa học 
và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiên 
thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng ta có đề ra nội dung thực tập 
của từng bài để ngƣời học cũng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng. 
Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cơ sơ vật chất và trang thiết bị, các 
trƣờng có thề sử dụng cho phù hợp. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để 
đáp ứng đƣợc mục tiêu đào tạo nhƣng không tránh đƣợc những khiếm khuyết. 
Rất mong nhận đƣợc đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm 
biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. Các ý kiến đóng góp xin gửi về 
Trƣờng Cao đẳng nghề Lilama 2, Long Thành Đồng Nai 
. 
 Đồng Nai, ngày 10 tháng 06 năm 2013 
 Tham gia biên soạn 
 1. Chủ biên: TS. Lê Văn Hiền 
 2. Ths. Trần Minh Đức 
 3 
MỤC LỤC 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ..................................................................... 0 
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................... 2 
Bài 1: ĐỌC, ĐO VÀ KIỂM TRA LINH KIỆN ...................................... 7 
1. Linh kiện hàn bề mặt (SMD) ............................................................... 7 
1.1 Khái niệm chung ..................................................................................... 7 
1.2 Linh kiện thụ động ................................................................................ 7 
2. Khai thác sử dụng máy đo chuyên dụng .......................................... 30 
2.1. Sử dụng máy đo VOM ở thang đo dòng .............................................. 30 
2.3 Kết hợp các thiết bị đo lƣờng trong cân chỉnh sửa chữa...................... 42 
2.4. Sử dụng các phần mềm chuyên dụng để kiểm tra sửa chữa ................ 73 
Bài 2: KỸ THUẬT HÀN IC ................................................................ 112 
1. Giới thiệu dụng cụ hàn và tháo hàn ................................................. 112 
1.1 Mỏ hàn vi mạch ................................................................................... 112 
1.2 Máy khò để tháo chân linh kiện .......................................................... 112 
2. Phƣơng pháp hàn và tháo hàn .......................................................... 113 
2.1 kỹ thuật tháo hàn ............................................................................... 113 
2.2 kỹ thuật hàn ....................................................................................... 116 
2.3 Các điểm cần lƣu ý ............................................................................ 120 
3. Phƣơng pháp xử lý vi mạch in sau khi hàn ....................................... 120 
3.1 Các yêu cầu về mạch, linh kiện sau hàn đối với vi mạch .............. 120 
3.2 Phƣơng pháp xử lý mạch in sau khi hàn.......................................... 121 
Bài 3: MẠCH ĐIỆN TỬ NÂNG CAO ................................................. 124 
1. Nguồn ổn áp kỹ thuật cao ............................................................... 124 
1.1 Mạch nguồn ổn áp kiểu xung dùng transitor ..................................... 124 
1.2 Mạch nguồn ổn áp kiểu xung dùng IC ............................................... 124 
1.3 Một số loại nguồn ổn áp khác ........................................................... 141 
1.4 Kiểm tra, sửa chữa các nguồn ổn áp kỹ thuật cao.............................. 147 
2. Mạch bảo vệ .................................................................................... 151 
2.1 Khái niệm chung về mạch bảo vệ .................................................... 152 
2.2 Mạch bảo vệ chống ngắn mạch dùng IC:............................................ 152 
2.3. Mạch bảo vệ chống quá áp dùng IC ................................................ 152 
2.4. Kiểm tra, sửa chữa các mạch bảo vệ .................................................. 153 
 4 
3. Mạch ứng dụng dùng IC OP-AMP .................................................. 156 
3.1 Khái niệm chung ................................................................................. 157 
3.2.Mạch khuếch đại dùng OP- AMP ..................................................... 157 
3.3 Mạch dao động dùng OP-AMP ........................................................ 160 
3.4. Mạch nguồn một chiều dùng OP-AMP ........................................... 169 
3.5 Kiểm tra, sửa chữa, thay thế IC trong các mạch ứng dụng dùng Opamp 173 
4. Một số mạch khuếch đại, lọc chất lƣợng cao dùng IC ..................... 178 
4.1 Lắp ráp mạch theo sơ đồ ..................................................................... 178 
4.2 Sửa chữa mạch khuếch đại, mạch lọc dùng IC ................................... 181 
5. Một số mạch báo động dùng IC và cảm biến .................................... 182 
5.1 Lắp ráp mạch theo sơ đồ nguyên lý .................................................... 182 
5.2 Sửa chữa mạch báo động dùng IC và cảm biến. ............................. 185 
Bài 4: CHẾ TẠO MẠCH IN PHỨC TẠP ............................................ 186 
1. Phần mềm chế tạo mạch in .............................................................. 186 
1.1 Giới thiệu chung ................................................................................. 186 
1.2 Vẽ mạch nguyên lý và mạch in ........................................................... 186 
1.3 Tạo thƣ viện và xử lý lỗi .................................................................... 195 
2. Các bƣớc thực hiện gia công mạch in .............................................. 206 
2.1 Chế bản trên phim .............................................................................. 206 
2.2 Chuẩn bị mạch in ................................................................................ 206 
2.3 In mạch in trên tấm mạch in ................................................................ 207 
2.4 Ăn mòn mạch in .................................................................................. 208 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 210 
PHỤ LỤC ........................................................................................... 211 
 5 
MÔ ĐUN ĐIỆN TỬ NÂNG CAO 
Mã số mô đun: MĐ22 
Vị trí, tính chất của mô đun 
 Vị trí của mô đun: Mô đun đƣợc bố trí dạy cuối chƣơng trình sau khi 
học xong các môn chuyên môn nhƣ: Điện tử cơ bản, kỹ thuật xung - 
số, vi xử lý 
 Tính chất: là mô đun nghiên cứu về phần điện tử chuyên sâu 
Mục tiêu của mô đun 
+ Về kiến thức: 
- Nhận dạng, đọc, đo linh kiện điện tử hàn bề mặt chính xác. 
- Tìm, nhận dạng, thay thế tƣơng đƣơng, tra cứu đƣợc một số IC thông 
dụng. 
- Phân tích, thiết kế đƣợc một số mạch ứng dụng phức tạp dùng IC 
+ Về kỹ năng: 
- Lắp ráp, kiểm tra, thay thế đƣợc các linh kiện, mạch điện tử chuyên dụng 
đúng yêu cầu kỹ thuật 
- Hàn và tháo đƣợc các mối hàn trong mạch điện, điện tử phức tạp an toàn. 
- Chế tạo đƣợc các mạch in phức tạp đúng thiết kế và đạt chất lƣợng tốt. 
+ Về thái độ: 
 - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong học tập và thực 
hiện công việc 
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 
ST
T 
Tên các bài trong mô đun 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm tra 
1 Đọc, đo, kiểm tra linh kiện SMD 30 4 24 2 
2 Kỹ thuật hàn IC 20 6 13 1 
3 Mạch điện tử nâng cao 100 32 64 4 
4 Chế tạo mạch in phức tạp 30 8 20 2 
 Cộng: 180 50 121 9 
 6 
 7 
BÀI 1 
ĐỌC, ĐO VÀ KIỂM TRA LINH KIỆN 
Mã bài: MĐ 24-1 
Giới thiệu 
Linh kịên dán bao gồm các điện trở, tụ điện,transistor... là các linh kiện 
đƣợc dùng phổ biến trong các mạch điện tử.. Tuỳ theo yêu cầu sử dụng, 
những linh kiện này đƣợc chế tạo để sử dụng cho nhiều loại mạch điện tử 
khác nhau và có những đặc tính kỹ thuật tƣơng ứng với từng loại mạch điện 
tử. Thí dụ, các mạch trong thiết bị đo lƣờng cần dùng loại điện trở có độ chính 
xác cao, hệ số nhiệt nhỏ; các mạch trong thiết bị cao tần cần dùng loại tụ điện 
có độ tổn hao nhỏ; các mạch cao áp cần dùng tụ điện có điện áp công tác lớn. 
Những linh kiện này là những linh kiện rời rạc, khi lắp ráp các linh kiện này 
vào mạch điện tử cần hàn nối chúng vào mạch. Trong kỹ thuật chế tạo mạch 
in và vi mạch, ngƣời ta có thể chế tạo luôn cả điện trở, tụ điện, vòng dây trong 
mạch in hoặc vi mạch. 
Mục tiêu: 
 Phân biệt đƣợc các loại linh kiện điện tử hàn bề mặt rời và trong mạch 
điện. 
 Đọc, tra cứu chính xác các thông số kỹ thuật linh kiện điện tử dán 
 Đánh giá chất lƣợng linh kiện bằng máy đo chuyên dụng 
 Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp 
1. Linh kiện hàn bề mặt (SMD) 
Mục tiêu 
+ Nhận biết linh kiện SMD 
+ Sử dụng đƣợc các máyđo chuyên dụng 
+ Biết sử dụng các phần mềm để kiểm tra sữa chữa 
1.1 Khái niệm chung 
 Linh kiện SMD (Surface Mount Devices) - loại linh kiện dán trên bề mặt 
mạch in, sử dụng trong công nghệ SMT (Surface Mount Technology) gọi tắt 
là linh kiện dán. Các linh kiện dán thƣờng thấy trong mainboard: Điện trở 
dán, tụ dán, cuộn dây dán, diode dán, Transistor dán, mosfet dán, IC dán... Rõ 
ràng linh kiện thông thƣờng nào thì cũng có linh kiện dán tƣơng ứng. 
1.2 Linh kiện thụ động 
 8 
Hình1.1: Hình ảnh một số linh kiện SMD 
 1.2.1 Điện trở SMD 
Cách đọc trị số điện trở dán: 
Hình 1.2: Giá trị điện trở SMD 
 Điện trở dán dùng 3 chữ số in trên lƣng để chỉ giá trị của điện trở. 2 chữ 
số đầu là giá trị thông dụng và số thứ 3 là số mũ (số không). 
Ví dụ: 
334 = 33 × 10 
4
 ohms = 330 kilohms 
 222 = 22 × 10
2 
ohms = 2.2 kilohms 
 473 = 47 × 10
3
 ohms = 47 kilohms 
105 = 10 × 10
5
 ohms = 1.0 megohm 
 9 
 Đối với điện trở dƣới 100 ohms sẽ ghi: số cuối = 0 (Vì 100 = 1). 
Ví dụ: 
100 = 10 × 10
0
 ohm = 10 ohms 
220 = 22 × 10
0
 ohm = 22 ohms 
Đôi khi nó đƣợc khi hẳn là 10 hay 22 để tránh hiểu nhầm là 100 = 100ohms 
hay 220 
 Điện trở nhỏ hơn 10 ohms sẽ đƣợc ghi kèm chữ R để chỉ dấu thập phân. 
Ví dụ: 
4R7 = 4.7 ohms 
R300 = 0.30 ohms 
0R22 = 0.22 ohms 
0R01 = 0.01 ohms 
Hình 1.3: Một số giá trị điện trở SMD thông dụng 
 Trƣờng hợp điện trở dán có 4 chữ số thì 3 chữ số đầu là giá trị thực và 
chữ số thứ tƣ chính là số mũ 10 (số số không). 
Ví dụ: 
1001 = 100 × 10
1
 ohms = 1.00 kilohm 
4992 = 499 × 10
2
 ohms = 49.9 kilohm 
1000 = 100 × 10
0
 ohm = 100 ohms 
Một số trƣờng hợp điện trở lớn hơn 1000 ohms thì đƣợc ký hiệu chữ K (tức 
Kilo ohms) và điện trở lớn hơn 1000.000 ohms thì ký hiệu chử M (Mega 
ohms). Các điện trở ghi 000 hoặc 0000 là điện trở có trị số = 0ohms. 
 10 
Bảng tra mã điện trở SMD 
Đối với trở 3 số 
Ví dụ 
330= 33Ω; 
221 = 220 Ω; 
683= 68000 Ω; 
105= 1000000 Ω= 1M Ω; 
8R2 = 8.2 Ω 
Đối với trở 4 số 
1000 = 100 Ω 
4992= 49900 Ω = 49,9K Ω 
16234 = 162000 Ω= 162K Ω 
0R56 hoặc R56 = 0,56 Ω 
Các chữ cái nhân nhƣ sau 
 11 
Chú thích: 
Letter: chữ cái 
Mult: hệ số nhân 
Or: hoặc 
Ví dụ 
22A = 165 Ω 
68C = 49900 Ω 
43E = 2470000 Ω = 2.47M Ω 
Các điện trở này có sai số 1% 
Sau đây là bảng tra các điện trở có sai số: 2%; 5% và 10% 
Ví dụ: 
A55 = 330 Ω có sai số 10% 
C31 = 18000Ω = 18K Ω có sai số 5% 
D18 = 520000 Ω = 510K Ω có sai số 2% 
 Bảng tra ký hiệu chân của điện trở SMD 
 12 
Hình dáng chân linh kiện SMD 
 13 
 14 
1.2.2 . Tụ điện SMD 
 Các tụ gốm SMD: Thƣờng đƣợc ký hiệu với một mã, gốm có một hoặc 
hai ký tự và một số. Ký tự đầu tiên trình bày mã nhà sản suất (ví dụ: K là 
Kemet ), ký tự thứ 2 chỉ giá trị của tụ và hệ số nhân của tụ. Đơn vị của tụ 
pF. 
Ví dụ: 
S3 = 4.7nF (4.7pF) (không có mã nhà sản xuất) 
KA2 = 100pF (1.0*10
2pF) của nhà sản suất Kemet 
 15 
Ghi chú: 
Letter: ký tự 
Mantissa: giá trị hệ số nhân cho tụ 
Tụ phân cực SMD 
Ví dụ: 
10 6V = 10uF 6V 
Đôi khi có sử dụng các mã thƣờng gồm một ký tự và 3 số. Trong đó ký tự chỉ 
điện áp làm việc và 3 số chỉ điện dung của tụ pF 
Ví dụ: 
Phần vạch chỉ cực dƣơng của tụ 
Cách đọc nhƣ sau 
A475 = 47*10
5
pF= 4.7µF 10V 
 Ta có bảng tra mã điện áp của tụ nhƣ sau 
Letter :ký tự 
Voltage: điện áp 
1.2.3 Diode SMD 
Mã diode HP: Thƣờng đƣợc suất hiện theo sơ đồ mã cố định 
Sơ đồ kiểu mã thông thƣờng là: HSMX-123# 
Trong đó 
 16 
HSM: tiêu chuẩn mã diode HP 
X hay S là diode schottky 
#: Mã số thiết bị SOT323 hay SOT23 
 Cách đọc didoe SMD tƣơng ứng với ký tự và mã số nhƣ sau 
Các linh kiện đƣợc đánh dấu bằng vạch màu (MELF/SOD-80) 
Một số nhà sản suất cũng đã có những kiểu mã chung cho MELF diode và 
mini MELF diodes 
Vạch mảu cathode Kiểu linh kiện nhỏ MELF 
Đen Mục đích thông thƣờng 
Vàng Tần số cao 
Xanh lá cây Schottky 
Xanh lam Zener 
 17 
Một số dòng diode của hãng Rohm kiểu LL-34 thuộc dòng diode zener RLZ 
LL-34 
Trong đó vạch màu thứ 3 luôn có màu xanh lá cây 
 18 
Green: xanh lá cây 
Blue: xanh lam 
Một số các kiểu didoe dạng dẻo dạng MELF của hãng Vishay /general 
Semiconductor kiểu mini – MELF có mã màu đƣợc cho trong bảng sau 
 A
*
 (dấu sao) chỉ thiết bị là mini – MELF 
Vạch màu thứ nhất là màu đỏ, vạch màu thứ hai cho trong bảng sau 
 Vạch màu thứ nhất là màu cam, vạch màu thứ hai cho trong bảng sau 
 19 
Vạch màu thứ nhất là màu xanh lá cây, vạch màu thứ hai cho trong bảng sau 
Vạch màu thứ nhất là màu trắng, vạch màu thứ hai cho trong bảng sau 
 20 
Đối với dide dạng kiểu SOD 123 và SOD323 
SOD-123 
SOD 323 
Mã linh kiện ký tự / số đƣợc liệt kê ở bảng sau 
1.2.4 Phụ lục tra linh kiện SMD 
Đƣợc trình bày ở phần phụ lục 
Hƣớng dẫn cách sử dụng bảng mã tra S ... h nguyên lý và mạch in 
Nguyên lý hoạt động của mạch: Khi động cơ đƣợc nối đến J1 quay sẽ 
cho ra điện áp cảm ứng đặt vào chân số 1 của Triac. Nếu động cở bị giảm tốc 
độ ( có thể do tải tăng lên) làm V1 giảm, D2 sẽ dẫn điện tạo dòng kích cho 
Triac. Dòng điện qua triac tăng lên sẽ làm tăng tốc độ động cơ tăng lên nhƣ 
 187 
cũ. Nếu động cơ bị tăng tốc độ ( có thể do tải giảm xuống ) làm V1 tăng, D2 
bị phân cực ngƣợc sẽ ngƣng dẫn, giảm dòng điện cấp cho động cơ, tốc độ 
động cơ giảm xuông nhƣ cũ. 
Hình 4.1: Mạch điều khiển động cơ AC 
Các linh kiện trong mạch: 5 điện trở, 1 biến trở, 2 tụ không phân cực, 3 
diode chỉnh lƣu, 2 transistor ngƣợc , 1 triac, 2 chân cắm, công tắc 3 cực 1 
Bây giờ quay trở lại cửa sổ Place Part ( Shift + P hoặc P ). Lấy ra 1 
con trở nào ở khung Part ta gõ vào R sẽ có hình ảnh nhƣ sau 
Enter để lấy R. sau đó R sẽ đi theo chuột của ta, nhấp chuột vào 5 vị trí 
để lấy 5 điện trở. Muốn thoát để lấy linh kiện khác thì ấn ESC,hoặc nhấp 
chuột vào biểu tƣợng Select trên thanh công cụ để kết thúc 
 188 
Để chọn chân cắm cho linh kiện ta cũng làm tƣơng tự, ở khung Part 
các bạn gõ CON2, sau đó nhấp OK để trở về màn hình làm việc 
Gõ RESISTOR VAR ở khung Part để lấy biến trở: 
Để lấy tụ điện không phân cực chọn CAP NP tạikhung Part của thƣ 
viện sau đó OK để trở về màn hình làm việc 
 189 
Tiếp theo, bạn chọn DIODE tại khung Part để lấy đi ốt,nhấp OK để 
trở về màn hình làm việc. Nhấp chuột trái vào 3 vị trí khác nhau để lấy 3 
diode 
Chọn công tắc 3 chấu bằng cách gõ SW MAG-SPDT trong khung 
Part, sau đó nhấp OK để trở về màn hình làm việc. Tại trang vẽ nhấp chuột 
trái vào một vị trí bất kì để chọn công tắc 
 190 
Để lấy Triac, tại khung Part của hộp thoại Place Part gõ TRIAC, sau 
đó nhấp OK và nhấp chuột trái vào vị trí bâts kì để chọn Triac 
Chọn cuộn dây bằng cách tại khung Part gõ INDUCTOR FERITE. 
OK để trở về màn hình làm việc 
 191 
Tiếp theo chọn transistor NPN bằng cách gõ NPN vào khung Part. OK 
Cuối cùng, chọn chân Mass bằng cách nhấp vào biểu tƣợng Place 
Ground bên thanh công cụ. Tại khung Libraries chon SOURCE, tại khung 
Symbol chọn 0, sau đó nhấp OK để trở về màn hình làm việc 
 192 
Kết thúc việc lấy linh kiện, ta có hình sau 
Các linh kiện vẫn nằm ngổn ngang thế, để có thể xoay đƣợc các linh 
kiện dọc, ngang, quay ngƣợc xuôi rồi ấn phím R, hoặc phím H, hoặc V( có 
thể chọn vào linh kiện kích phải chuột chọn Rotate = R, Mirror 
 193 
Horizontally = H, Mirror Vertically = V ) và sắp xếp linh kiện saocho 
gọn để chuẩn bị nối dây 
Để nối dây các bạn ấn phím W ( Place Wire ), con trỏ chuột sẽ thành 
dấu cộng và chúng ta bắt đầu nối dây. Xong ta đƣợc hình sau: 
 194 
Muốn thay đổi giá trị cho linh kiện, hãy nhấp đúp chuột vào linh kiện, khi đó 
hộp thoại Display Properties xuất hiện. Tại khung Value của hộp thoại nhập 
vào giá trị của linh kiện muốn thay đổi, sau đó nhấn OK để hoàn tất thay đổi. 
Đây là mạch hoàn chỉnh 
 195 
1.3 Tạo thƣ viện và xử lý lỗi 
 1.3.1 Xử lý lỗi 
Nhấp vào biểu tƣợng minimize trên góc phải hoặc biểu tƣợng , 
xuất hiện màn hình nhƣ sau. Chọn page 
 196 
Nhấp vào biểu tƣợng design rules Check 
Hộp thoại Design Rules Check xuất hiện, check vào Scope, Action & 
Report nhƣ hình bên và nhấp Ok để kiểm tra. 
Nếu có thông báo lỗi bạn hãy kiểm tra vị trí có khoanh tròn nhỏ màu 
xanh và tiến hành sửa lỗi rồi tiếp tục 
 Tạo file netlist 
Sau khi kiểm tra không thấy lỗi , chúng ta tiến hành tạo file .mnl để 
 chuyển sang Layout , chọn trên thanh công cụ, hoặc chọn 
Tool=> Create Netlist 
 197 
Cửa sổ Create Netlist xuất hiện, chọn Layout, trong thẻ Options chọn 
User Properties are in inchers để tự chọn chân linh kiện footprint, Browse 
để duyệt đến nơi chứa file, nhấp chọn OK 
Chon OK trong hộp thoại xuất hiện tiếp theo để hoàn tất quá trình tạo file 
netlist 
Vậy là đã hoàn tất quá trình vẽ mạch bằng Capture, bạn hãy dùng file 
 198 
.MNL vừa tạo để vẽ mạch in bằng OrCAD Layout Plus 
1.3.2 Tạo thư viện linh kiện mới trong OrCAD Capture 
 a. Giới thiệu 
Việc tạo ra linh kiện mới trrong Capture rất quan trọng, các linh kiện 
điện tử đều đƣợc sản xuất theo một số tiêu chuẩn nhất định. Trong Layout thì 
một số chân linh kiện nếu không biết thì có thể tìm một linh kiện khác có 
chân tƣơng tự, còn trong Capture thì công việc đó không thể thực hiện đƣợc. 
Hơn nữa việc tạo ra một thƣ viện mới của riêng bạn sẽ giúp bạn quản l{, cũng 
nhƣ thao tác nhanh hơn trong việc tìm kiếm linh kiện 
 b. Các bước tạo linh kiện mới 
Một project bao gồm việc tạo ra linh kiện mới , tạo ra bản vẽ nguyên 
lý hoặc xuất ra mạch in,...Khi đó việc tạo ra linh kiện mới là việc làm để phục 
vụ cho schematic nào đó. 
Để tạo thêm linh kiện mới, các bạn phải nhận diện đƣợc linh kiên đó là 
gì, hoạt động nhƣ thế nào. Phải tra datasheet của linh kiện đó. Sau khi đã biết 
rõ về linh kiện, hãy hình dung trong đầu sơ đồ bố trí các chân linh kiện sao 
cho việc vẽ mạch nguyên lí đƣợc dễ dàng và đẹp nhất. 
Tiếp theo là tạo ra một thƣ viện linh kiện để chứa linh kiện mà các bạn 
sẽ tạo ra. Vì đặc tính các đề tài là khác nhau và những ngƣời làm việc với 
mạch điện tử cũng khác nhau nên việc đặt tên cũng có những đạc thù khác 
nhau. Cuối cùng là việc tạo ra linh kiện bạn, đặt vào các thƣ viện phù hợp. Cụ 
thể ta sẽ hƣớng dẫn các bạn tạo ra con MAX232. 
 c. Tìm datasheet 
Việc đầu tiên là phải tra cứu datasheet của con MAX232. Để tra 
datasheet bạn có thể search trên mạng 
 hoặc tìm trực tiếp từ các trang web về datasheet: 
www.alldatasheet.com 
www.datasheetcatalog.com 
Đây là hình ảnh của con MAX232 trong datasheet 
 199 
d. Tiến hành tạo linh kiện 
Trong màn hình làm việc của Capture. Chọn File > New > Library 
Trong cửa sổ quản lí, nhấp chuột phải vào library.olb tại thƣ mục 
Library, chọn New Part để tạo linh kiện mới 
Nhập tên linh kiện vào khung Name ( tên này sẽ đƣợc hiển thị khi bạn 
chọn linh kiện). Chọn kiểu linh kiện trong ô Part Reference Prefix. 
Ở đây chọn là U 
 200 
Nhấp OK để vào trang thiết kế 
Cửa sổ làm việc nhƣ sau: 
Trƣớc hết chúng ta cần tạo ra nhóm chân, sau đó sửa chữa thông số, những 
nhóm chân có cùng chức năng ta ta thiết kế chung. 
 201 
Chọn Place Pin Array trên thanh công cụ để tạo nhóm 
chân cho linh kiện 
Ô Starting Name ( tên chân) : 1 
Starting Number ( Chân bắt đầu): 1 
Number of Pins ( số chân đƣợc tạo ra 
trong cùng nhóm chân): 8 
Increment ( số đơn vị tăng lên) : 1 
OrCAD hỗ trợ việc tạo ra các nhóm 
chân bằng cách tự động tăng thứ tự 
tên chân Starting Name, Starting 
Number lên Incrment đơn vị, nếu nhƣ 
chân đó tận cùng là 1 số. 
Khi nhấn OK, con chuột sẽ tạo thành 1 dãy 8 chân linh kiện. Trên khối U 
vuông, các bạn đặt nó cạnh nào, nó sẽ nằm ở cạnh đó.Nhấp chuột để hoàn tất. 
 202 
T iếp tục tạo các chân còn lại. Chọn Place pin array 
Ô Starting Name : 16 
Starting Number: 16 
Number of Pins : 8 
Increment: -1 
OK và chọn vị trí đặt chân 
Nhấp đúp chuột vào chân linh kiện để sửa đổi các thông số: tên, số 
chân linh kiện 
Tiếp tục cho các chân còn lại. Nhấp chuột trái và kéo giữ chuột để sắp 
xếp lại vị trí các chân linh kiện cho hợp lí & thẩm mỹ. 
 203 
e. Vẽ đường bao và lưu linh kiện 
Chọn Place rectangle trên thanh công cụ để tạo đƣờng bao, vẽ 
hình vuông vừa khít trên hình.Chọn Place Text để nhập tên cho linh kiện.Nhƣ 
vậy là đã làm xong 1 linh kiện mới, nhấn Save để lƣu lại linh kiện. 
f. Chỉnh sửa linh kiện 
Khi lấy linh kiện trong thƣ viện, có một vấn đề là đa số với con IC thì 
bị ẩn chân VCC và GND, nhƣng các bạn yên tâm khi xuất ra mạch in chân 
VCC mặc nhiên nối với Power và chân GND thì nối đất. Ta sẽ chỉ cho cách 
làm cho nó hiện lên 
Tiến hành chỉnh sửa 
Ở đây ta chọn con IC định thời 555 Bạn nhấp phải chuột vào linh kiện, 
chọn Edit Part 
 204 
Xuất hiện cửa sổ làm việc mới giúp bạn chỉnh sửa các thông số của linh kiện: 
Phần 2 dấu cộng trong vòng tròn màu đỏ là 2 chân VCC và GND, bạn nhấp 
đúp chuột vào nó để chỉnh kiểu chân 
 205 
Hình dạng chân của nó trong cửa sổ Shape, trong cửa sổ này chân đƣợc 
lựa chọn là zero length chính vì vậy mà bạn không nhìn thấy nó, bạn có thể 
chọn Line hoặc Short để hiển thị chân. Tick vào Pin Visible để hiển thị tên 
của chân linh kiện 
Tƣơng tự nhƣ trên để hiển thị chân GND. Bố trí lại sơ đồ chân cho hợp 
lý và thẩm mỹ, Sau khi chỉnh sửa ta đƣợc hình bên 
Trong cửa sổ này bạn cũng có thể thực hiện chỉnh sửa, thêm bớt chân, 
thay đổi kích thƣớc hình dáng của linh kiện. 
g. Lưu linh kiện vừa chỉnh sửa 
Nhấp chuột vào nút Close trong cửa sổ làm việc hoặc nhấn Ctrl + 
W, xuất hiện hộp thoại 
Chọn Update Current để lƣuthay đổi, Update All để thay đổi tất cả 
linh kiện đó có trong Project, Discard để hủy bỏ thay đổi, Cancelđể quay lại 
hủy bỏ thao tác, Help để đƣợc trợ giúp. 
Vậy là đã hoàn tất cơ bản phần Capture, tiếp theo ta chuyển sang phần 
 206 
Layout để thiết kế mạch in. ( luôn Ctrl + S để lưu bản project , phòng sự cố 
xảy ra ngoài ý muốn ) 
2. Các bước thực hiện gia công mạch in 
Mục tiêu: 
Chế tạo mạch in hoàn chỉnh bằng phƣơng pháp thủ công 
2.1 Chế bản trên phim 
2.2 Chuẩn bị mạch in 
Sau khi in mạch in lên trên giấy 
 207 
Đặt tấm board đồng vừa in tấm mạch in 
2.3 In mạch in trên tấm mạch in 
Ủi đều mạch in ở các mép. Công việc này diễn ra khoảng 5 phút 
Nhúng nước trên mạch in, sau đó tiếp tục ủi. khoảng một đến hai phút thấm 
nước một lần 
Nếu mực đã dính hoàn toàn lên tấm board, bạn có thể tách tờ giấy ra 
khỏi tấm board và đƣợc nhƣ hình dƣới đây 
 208 
2.4 Ăn mòn mạch in 
Bây giờ ta cần dung dịch FeCl3 
Cho bột FeCl3 vào tô nhựa và đổ nƣớc vào 
 209 
Nhúng tấm board vào trong dung dịch vừa pha 
Sau đó ngâm vào nƣớc và gỡ ra. Dùng mũi khoan có đƣờng kính 0.8mm đến 
1mm để khoan lỗ ghim trên mạch in. Sau khi khoan xong cần đánh sơ lại 
mạch in dùng giấy nhám nhuyễn. Làm sạch lần cuối rồi nhúng tấm mạch in 
vào dung dịch nhựa thông pha với xăng và dầu lửa. Khi xong phơi khô lớp 
sơn phủ rồi hàn linh kiên trên mạch. 
3. Kiểm tra 
Bài 1: thực hành trên máy tính thiết kế một mạch in hoàn chỉnh say đó in ra 
giấy A4 
Bài 2: Thực hiện một bo mạch in hoàn chỉnh . Nhận xét và báo cáo kết quả 
thực tập. 
Yêu cầu đánh giá 
 Gia công đƣợc mạch điện tử phức tạp 
 Mạch in chắc chắn, bóng. 
 Đƣờng mạch không bị đứt, chạm sau khi ăn mòn 
 An toàn,vệ sinh công nghiệp 
 210 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
- Sổ tay linh kiện điện tử cho ngƣời thiết kế mạch (R. H.WARRING - 
người dịch KS. Đoàn Thanh Huệ - nhà xuất bản Thống kê) 
- Giáo trình linh kiện điện tử và ứng dụng (TS Nguyễn Viết Nguyên - 
Nhà xuất bản Giáo dục) 
- Kỹ thuật mạch điện tử (Phạm Xuân Khánh, Bồ Quốc Bảo, Nguyễn 
Viết Tuyến, Nguyễn Thị Phước Vân - Nhà xuất bản Giáo dục) 
- Kĩ thuật điện tử - Đỗ xuân Thụ NXB Giáo dục, Hà Nội, 2005 (Đỗ 
xuân Thụ - NXB Giáo dục) 
- Sổ tay tra cứu các tranzito Nhật Bản (Nguyễn Kim Giao, Lê Xuân Thế) 
- Sách tra cứu linh kiện điện tử SMD. (Nguyễn Minh Giáp - NXB Khoa 
học và Kĩ thuật, Hà Nội, 2003 
 211 
PHỤ LỤC 
BẢNG TRA MÃ LINH KIỆN TRANSISTROR SMD 
Abbreviations 
amp amplifier 
atten attenuator 
a anode 
b base 
c cathode 
ca common anode 
cc common cathode 
comp complement 
d drain 
dg dual gate 
dtr digital transistor (see codebook introduction) 
enh enhancement (mode - FETs) 
fet field effect transistor 
fT transition frequency 
GaAsfet Gallium Arsenide field effect transistor 
g gate 
gnd ground 
gp general purpose 
hfe small signal current gain 
i/p input 
Id drain current 
Ig gate current 
Ir reverse leakage current (diodes) 
jfet junction field effect transistor 
MAG maximum available gain 
max maximum 
min minimum 
mmic microwave minature integrated circuit 
modamp modular amplifier - an mmic amplifier 
mosfet metal oxide insulated gate fet 
n-ch n-channel fet (any type) 
npn npn bipolar transistor 
o/p output 
 212 
p-ch p-channel fet (any type) 
pin pin diode 
pkg package 
pnp pnp bipolar transistor 
prot protection, protected (as in mosfet gate) 
res resistor 
s source 
ser series 
Si silicon 
substr substrate 
sw switch or switching 
Vce collector - emitter voltage (maximum) 
Vcc collector supply voltage 
Manufacturer abbreviations 
Agi Agilent (was HP) 
Fch Fairchild 
HP Hewlett-Packard (Now Agilent) 
Inf Infineon (was Siemens) 
ITT ITT Semiconductors 
MC Mini-Circuits 
Mot Motorola (now ON Semiconductors) 
Nat National Semiconductor 
Nec NEC 
NJRC New Japan Radio Co 
ON ON Semiconductors (was Motorola) 
Phi Philips 
Roh Rohm 
SGS SGS-Thompson 
Sie Siemens (now Infineon) 
Sil Siliconix (Vishay-Silliconix) 
Tem Temic Semiconductors 
Tfk Telefunken (Vishay-Telefunken) 
Tok Toko Inc. 
Zet Zetex 
 213 
Mã bắt đầu bằng chữ số “0” 
Mã bắt đầu bằng chữ số “1” 
 214 
Mã bắt đầu bằng chữ số “2” 
Mã bắt đầu bằng chữ số “3” 
 215 
Mã bắt đầu bằng chữ số “4” 
Mã bắt đầu bằng chữ số “5” 
 216 
Mã bắt đầu bằng chữ số “6” 
 217 
Mã bắt đầu bằng chữ số “7” 
Mã bắt đầu bằng chữ số “8” 
 218 
Mã bắt đầu bằng chữ số “9” 
Mã bắt đầu bằng chữ “A” 
 219 
Mã bắt đầu bằng chữ “B” 
Mã bắt đầu bằng chữ “C” 
 220 
Mã bắt đầu bằng chữ “D” 
Mã bắt đầu bằng chữ “E” 
 221 
Mã bắt đầu bằng chữ “F” 
 Mã bắt đầu bằng chữ “G” 
Mã bắt đầu bằng chữ “H” 
 222 
Mã bắt đầu bằng chữ “I” 
Mã bắt đầu bằng chữ “J” 
 223 
Mã bắt đầu bằng chữ “K” 
 224 
Mã bắt đầu bằng chữ “L” 
Mã bắt đầu bằng chữ “M” 
 225 
Mã bắt đầu bằng chữ “N” 
Mã bắt đầu bằng chữ “O” 
 226 
Mã bắt đầu bằng chữ “P” 
Mã bắt đầu bằng chữ “Q” 
 227 
Mã bắt đầu bằng chữ “R” 
 228 
Mã bắt đầu bằng chữ “S” 
Mã bắt đầu bằng chữ “T” 
 229 
Mã bắt đầu bằng chữ “U” 
Mã bắt đầu bằng chữ “V” 
 230 
Mã bắt đầu bằng chữ “W” 
Mã bắt đầu bằng chữ “X” 
 231 
Mã bắt đầu bằng chữ “Y” 
 232 
Mã bắt đầu bằng chữ “Z” 
 233 
Các kiểu ký hiệu trên mã SMD 
 234 
SƠ ĐỒ VÍ DỤ 
 235 
GIẢI THÍCH THÊM MỘT SỐ THÔNG TIN LINH KIỆN SMD 
Hãng sản xuất ( lot number ) 
 Elm (ELM technology corporation ) 
Quy luật 1: (sử dụng cho ODO dò tìm điện áp ) 
Ký hiệu 1: A đến Z (ngoại trừ I,O,X ) 
Ký hiệu 2: 0 đến 9 
Quy luật 2: : (sử dụng cho ODO dò tìm điện áp ) 
Ký hiệu 1: 0 đến 9 
Ký hiệu 2: A đến Z (ngoại trừ I,O,X ) 
Tor( Torex Semiconductor LTD) 
01-09, 0A-0Z, 11 -9Z, A1-A9, AA –AZ, B1 – BZ ( loại trừ G,I,J,O,Q,W ) 
Năm sản xuất 
 Hãng sản xuất Anw ( Anwel Semiconductor Corp ) 
Dấu chấm ở trên mã sản phẩm : chỉ số lô sản xuất 
 236 
Dấu chấm ở dƣới chỉ năm sản xuất 
Hãng sản xuất : Ape (Advanced Power Electronics Corp. ) 
 237 
Hãng sản xuất Axl (AXElite Technology Co.., Ltd) 
Mã Năm Mã Tuần 
7 2007 AZ 126 
8 2008 az 2752 
9 2009 
A 2010 
B 2011 
C 2012 
 238 
Hãng sản xuất: Inf (Inineon Technologies AG) 
Hãng sản xuất : Kec (Korea Electronics Co. Ltd ) 
Hãng sản xuất : Nxp (NXP semiconductors ) 
 239 
Mã năm để chỉ bốn đoạn thẳng bên tay trái 
Số cuối của năm 
Mã tháng chỉ bốn đoạn thẳng bên tay phải 
Số cuối của tháng 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dien_tu_nang_cao.pdf