Giáo trình nghề Công nghệ ô tô - Điện kĩ thuật
- Trình bày được khái niệm, nguyên lý sản sinh ra dòng điện một chiều, các đại lượng cơ
bản và các định luật cơ bản của mạch điện một chiều
- Trình bày được nguyên lý sản sinh ra sức điện động xoay chiều và các đại lượng cơ bản
đăc trưng cho dòng điện xoay chiều
- Trình bày được ý nghĩa của hệ số công suất và các biện pháp nâng cao hệ số công suất
- Trình bày được sơ đồ đấu nối hệ thống điện xoay chiều ba pha kiểu hình sao (Y) và hình
tam giác ( ) và các mối quan hệ giữa các đại lượng pha và dây
- Tuân thủ các quy định, quy phạm về kỹ thuật điện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Công nghệ ô tô - Điện kĩ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình nghề Công nghệ ô tô - Điện kĩ thuật
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẢI PHÒNG GIÁO TRÌNH NGHỀ CÔNG NGHỆ Ô TÔ MÔN HỌC MH 07: ĐIỆN KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHO ĐÀO TẠO TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG NGHỆ Ô TÔ MỤC LỤC CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ MẠCH ĐIỆN ........................................................ 1 1- Mạch điện một chiều ............................................................................................. 1 1.1-Khái niệm và nguyên lý sản sinh ra dòng điện một chiều .................................... 1 1.2- Các định luật và đại lượng đặc trưng của dòng điện một chiều .......................... 2 1.2.1 Các đại lượng đặc trưng của dòng diện một chiêu ............................................. 2 1.2.2- Các định luật ..................................................................................................... 3 1.3 - Nhận dạng và tính toán lắp đặt mạch điện một chiều ......................................... 8 2- Các khái niệm cơ bản về dòng điện xoay chiều .................................................... 8 2.1. Khái niệm và nguyên lý sản sinh ra dòng điện xoay chiều .................................. 8 2.1.1- Định nghĩa:........................................................................................................ 8 2.1.2- Cách tạo ra sức điện động xoay chiều hình sin: ............................................... 8 2.2- Các đại lượng đặc trưng của dòng điện xoay chiều. .......................................... 10 2.2.1- Chu kỳ, tần số, biên độ ................................................................................... 10 2.2.2- Trị số hiệu dụng của các đại lượng dòng điện, điện áp và sức điện động của dòng điện xoay chiều. ............................................................................................... 11 2.3- Biểu diễn các đại lượng xoay chiều bằng đồ thị vectơ. .................................... 11 2.4- Tính chất mạch điện xoay chiều một pha .......................................................... 12 2.4.1-Mạch điện thuần điện trở (R) ........................................................................... 12 2.4.2- Mạch điện thuần điện cảm ( L) ....................................................................... 12 2.4.3-Mạch điện thuần điện dung (C) ...................................................................... 14 2.4.4- Mạch RLC mắc nối tiếp .................................................................................. 14 2.5- Ý nghĩa hệ số công suất và cách nâng cao hệ số công suất ............................... 15 2.5.1- Công suất của mạch điện xoay chiều một pha ................................................ 15 - Công suất tác dụng P và công suất phản tác dụng Q .............................................. 15 - Công suât biểu kiến S ............................................................................................. 16 2.5.2- Hệ số công suất ............................................................................................... 17 2.5.3- Ý nghĩa và cách nâng cao hệ số công suất. ..................................................... 17 3- Các khái niệm cơ bản về dòng điện xoay chiều ba pha ................................... 17 3.1- Khái niệm ........................................................................................................... 17 3.2- Nguyên lý máy phát điện xoay chiều ba pha ..................................................... 18 5.3- Ý nghĩa của hệ thống điện ba pha ...................................................................... 19 4- Cách đấu dây hệ thống điện xoay chiều ba pha ............................................... 19 4.1- Cách mắc mạch điện xoay chiều ba pha theo hình sao...................................... 19 4.2- Cách mắc mạch điện xoay chiều ba pha theo hình tam giác. ............................ 20 4.3- Công suất mạch điện xoay chiều ba pha ............................................................ 20 Câu hỏi ...................................................................................................................... 22 Bài tập ....................................................................................................................... 22 CHƯƠNG 2: MÁY PHÁT ĐIỆN ............................................................................ 23 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại máy phát điện .................................................... 23 1.1- Nhiệm vụ ............................................................................................................ 23 1.2- Yêu cầu .............................................................................................................. 23 1.3- phân loại ............................................................................................................. 23 2- Cấu tạo và nguyên lý làm việc máy phát điện một chiều .................................... 24 2.1- Cấu tạo ............................................................................................................... 24 2.1.1- Stato ................................................................................................................ 25 2.1.2- Rô to ................................................................................................................ 25 2.1.3- Cổ góp và chổi điện ........................................................................................ 26 2.2- Nguyên lý làm việc của máy phát điện một chiều ............................................. 26 3- Cấu tạo và nguyên lý làm việc máy phát điện xoay chiều ................................... 28 3.1- Cấu tạo ............................................................................................................... 28 3.1.1- Stato ................................................................................................................ 28 3.1.2- Rô to ................................................................................................................ 29 3.2- Nguyên lý làm việc máy phát điện xoay chiều .................................................. 29 4- Sơ đồ lắp đặt máy phát điện trong hệ thống điện ................................................ 30 CHƯƠNG 3: ĐỘNG CƠ ĐIỆN .............................................................................. 31 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại động cơ điện ....................................................... 31 1.1- Nhiệm vụ ............................................................................................................ 31 1.2- Yêu cầu .............................................................................................................. 31 1.3 - Phân loại động cơ điện ...................................................................................... 31 2- Cấu tạo và nguyên lý làm việc động cơ điện một chiều ..................................... 32 2.1- cấu tạo ................................................................................................................ 32 2.2- Nguyên lý làm việc của động cơ điện một chiều ............................................... 33 3- Cấu tạo và nguyên lý làm việc động cơ điện xoay chiều ................................... 33 3.1- Động cơ điện xoay chiều một pha ..................................................................... 33 3.1.1- Nguyên lý động cơ điện không đồng bộ 1 pha ............................................... 33 3.1.2- Động cơ điện xoay chiều một pha kiểu mở máy bằng cuộn phụ và tụ điện thường trực ................................................................................................................ 34 3.1.3- Động cơ điện xoay chiều một pha kiểu mở máy bằng cuộn phụ và tụ điện mở máy ............................................................................................................................ 34 3.2- Động cơ điện xoay chiều ba pha ....................................................................... 35 3.2.1- Cấu tạo ............................................................................................................ 35 3.2.2- Từ trường quay ba pha .................................................................................... 37 3.2.3- Nguyên lý làm việc của động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha ..... 38 3.2.4- Các kiểu đấu dây động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha .................. 39 3.2.5- Phương pháp đổi chiều quay động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha40 3.3- Động cơ điện vạn năng ...................................................................................... 41 4- Sơ đồ lắp đặt động cơ điện trong hệ thống điện .................................................. 42 Câu hỏi ...................................................................................................................... 42 CHƯƠNG 4: MÁY BIẾN ÁP .................................................................................. 43 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại máy biến áp ........................................................ 43 1.1- Nhiệm vụ ............................................................................................................ 43 1.2 Yêu cầu ................................................................................................................ 43 1.3- Phân loại............................................................................................................. 43 2- Cấu tạo và nguyên lý làm việc máy biến áp .......................................................... 44 2.1- Máy biến áp một pha ......................................................................................... 44 2.1.1- Cấu tạo ............................................................................................................ 44 2.1.2- Nguyên lý làm việc ......................................................................................... 44 2.2- Máy biến áp ba pha ............................................................................................ 46 2.2.1- Cấu tạo ............................................................................................................ 46 2.2.2- Các tổ đấu dây ................................................................................................. 47 2.3- Các máy biến áp đặc biệt ................................................................................... 48 2.3.1- Máy biến áp tự ngẫu ....................................................................................... 48 2.3.2- Máy biến áp hàn .............................................................................................. 49 3- Sơ đồ lắp đặt máy biến áp trong hệ thống điện ................................................ 50 Câu hỏi ...................................................................................................................... 51 CHƯƠNG 5: KHÍ CỤ ĐIỀU KHIỂN VÀ BẢO VỆ TRONG MẠCH ĐIỆN ....... 52 1- Khí cụ điều khiển trong mạch điện ..................................................................... 52 1.1- Cầu dao .............................................................................................................. 52 1.2- Áptômát.............................................................................................................. 53 1.3- Công tắc điện ..................................................................................................... 54 1.4- Nút ấn ................................................................................................................. 55 1.5- Bộ khống chế ..................................................................................................... 56 1.6- Công tắc tơ ......................................................................................................... 56 2- Khí cụ bảo vệ trong mạch điện hạ áp ................................................................. 57 2.1- Cầu chì ............................................................................................................... 57 2.2- Rơ -le nhiệt......................................................................................................... 59 2.3- Hộp đấu dây ....................................................................................................... 59 3- Mạch điện điều khiển máy phát điện ................................................................. 60 3.1- Hệ thống máy kích thích một chiều ................................................................... 60 3.2-Hệ thống kích thích xoay chiều .......................................................................... 60 3.3-Hệ thống kích thích tĩnh ...................................................................................... 61 4- Mạch điện điều khiển động cơ điện ....................................................................... 63 4.1- Mạch điện điều khiển mở máy trực tiếp và bảo vệ động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha ............................................................................................... 63 4.1.1- Sơ đồ nguyên lý .............................................................................................. 63 4.1.2- Sơ đồ lắp đặt ................................................................................................... 64 4.1.3- Lắp đặt mạch điện ........................................................................................... 65 4.2- Mạch điện điều khiển mở máy trực tiếp và bảo vệ động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha ............................................................................................. 65 4.2.1- Sơ đồ nguyên lý .............................................................................................. 65 4.2.2- Sơ đồ lắp đặt ................................................................................................... 66 4.2.3- Lắp đặt mạch điện .......................................................................................... 66 Câu hỏi ...................................................................................................................... 66 PHỤ LỤC - MỘT SỐ KÝ HIỆU THƯỜNG DÙNG ........................................................... 67 Tài liệu tham khảo .................................................................................................................. 69 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC: ĐIỆN KỸ THUẬT Mã số môn học: MH 07 Thời gian môn học: 45 h (Lý thuyết: 45 h; Thực hành: 0h) I. MỤC TIÊU MÔN HỌC : Học xong môn ... ích từ, người ta chia động cơ điện thành: + Động cơ điện kích từ song song (hình 3.1a) + Động cơ điện kích từ nối tiếp (hình 3.1b) + Động cơ điện kích từ độc lập kích từ hỗn hợp (hình 3.1c) . a) b) c) Hình 3.1- Sơ đồ các loại động cơ điện một chiều 2- Cấu tạo và nguyên lý làm việc động cơ điện một chiều(2h) 2.1- cấu tạo Động cơ điện một chiều có cấu tạo giống như máy phát điện một chiều.Stator của động cơ điện 1 chiều thường là 1 hay nhiều cặp nam châm vĩnh cửu, hay nam châm điện, rô to có các cuộn dây quấn và được nối với nguồn điện một chiều, 1 phần quan trọng khác của động cơ điện 1 chiều là bộ phận chỉnh lưu, nó có nhiệm vụ là đổi chiều dòng điện trong khi chuyển động quay của rô to là liên tục. Thông thường bộ phận này gồm có một bộ cổ góp và một bộ chổi than tiếp xúc với cổgóp. Hình 3.2- Cấu tạo động cơ điện một chiều U U B 1 B1 B 1 U 33 2.2- Nguyên lý làm việc của động cơ điện một chiều a) b) Hình 3.3- Sơ đồ nguyên lý làm việc của động cơ điện một chiều Khi cho điện áp một chiều vào hai chổi điện A và B, trong dây quấn phần ứng có dòng điện I. Các thanh dẫn ab và cd có dòng điện nằm trong từ trường sẽ chịu lực điện từ Fđt tác dụng làm cho rô to quay. Chiều lực điện từ dược xác định theo quy tắc bàn tay trái (hình 3.3a). Khi phần ứng quay được nửa vòng, vị trí của thanh dẫn ab, cd đổi chỗ cho nhau, do có phiến góp đổi chiều dòng điện, giữ cho chiều lực tác dụng không đổi , đảm bảo động cơ có chiều quay không đổi (hình 3.3b). 3- Cấu tạo và nguyên lý làm việc động cơ điện xoay chiều(2h) 3.1- Động cơ điện xoay chiều một pha 3.1.1- Nguyên lý động cơ điện không đồng bộ 1 pha Về cấu tạo, stato động cơ một pha chỉ có một dây quấn, rô to thường là rô to lồng sóc. Dây quấn stato được nối với lưới điện xoay chiều một pha. Vì dòng điện xoay chiều một pha không sinh ra từ trường quay nên động cơ không tự khởi động được. Muốn khởi động động cơ 1 pha, người ta tạo ra 2 từ thông lệch pha trong stato để chúng sinh ra từ trường quay. Thông thường người ta dùng dây quấn phụ và vòng ngắn mạch. Động cơ 1 pha có ưu điểm là cấu tạo gọn nhẹ, sử dụng lưới điện một pha nên được dùng nhiều như quạt điện , máy giặt, máy bơm nước có công suất nhỏ 34 3.1.2- Động cơ điện xoay chiều một pha kiểu mở máy bằng cuộn phụ và tụ điện thường trực Ở loại động cơ này ngoài dây quấn chính còn có dây quấn phụ. Dây quấn phụ đặt trong một số rãnh stato sao cho sinh ra một từ thông lệch pha với từ thông chính một góc 90o không gian Và dòng điện trong dây quấn chính và dây quấn phụ lệch pha nhau một góc 90o. Hai dòng điện này sinh ra từ trường quay tạo ra mô men mở máy. Để dòng điện trong dây quấn phụ lệch pha với dòng điện trong dây quấn chính một góc 90o người ta mắc nối tiếp với dây quấn phụ một tụ điện gọi là tụ làm việc (hình 3.4). Hình 3.4- Sơ đồ nguyên lý động cơ điện 1 pha kiểu mở máy bằng cuộn phụ và tụ điện thường trực 3.1.3- Động cơ điện xoay chiều một pha kiểu mở máy bằng cuộn phụ và tụ điện mở máy Đối với các loại động cơ khởi động nặng nề như máy bơm, máy nén khí, ngoài tụ làm việc (CLV) mắc cố định còn mắc thêm tụ thứ hai song song với tụ làm việc gọi là tụ cưỡng bức hay tụ khởi động (CKĐ) để tăng khả năng khởi động của động cơ. Tụ khởi động chỉ được dùng trong thời gian khởi động, khi khởi động xong tụ được tự động ngắt ra nhờ công tắc K. Thông thường K là tiếp điểm đặt trong rơ le khởi động (hình 3.5). Các số liệu định mức của động cơ không đồng bộ là: + Công suất cơ có ích trên trục Pđm + Điện áp dây stato U1đm + Dòng điện dây stato I1đm + Tần số dòng điện stato f + Tốc độ quay rô to nđm + Hệ số công suất cos đm + Hiệu suất đm Hình 3.5- Sơ đồ nguyên lý động cơ điện 1 pha kiểu mở máy bằng cuộn phụ và tụ điện mở máy 35 3.2- Động cơ điện xoay chiều ba pha 3.2.1- Cấu tạo Cấu tao của động cơ điện không đông bộ xoay chiều 3 pha vẽ trên hình 3.6 gồm hai bộ phận chính là stato và rô to, ngoài ra còn có vỏ máy và nắp máy. Hình 3.7 vẽ mặt cắt ngang trục máy cho ta thấy các lá thép stato và rôto. Hình 3.6Hình 3.7 a - Stato Stato là phần tĩnh gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn, ngoài ra còn vỏ máy và nắp máy. - Lõi thép Stato hình trụ (hình 3.8-a) do các lá thép điện kỹ thuật được dập rãnh bên trong ghép lại với nhau thành các rãnh theo hướng trục. Lõi thép được ép vào trong vỏ máy. Hình 3.8 36 - Dây quấn stato làm bằng dây dẫn bọc cách điện đặt trong các rãnh của lõi thép. Trên hình 3.8-b vẽ sơ đồ khai triển dây quấn 3 pha đặt trong 12 rãnh. Dây quân pha A trong các rãnh 1,4,7,10., pha B trong các rãnh 3,6,9,12, pha C trong các rãnh 5,8,11.2. Dòng điện xoay chiều 3 pha chạy trong dây quấn 3 pha sẽ tạo ra từ trường quay. - Vỏ máy làm bằng nhôm hoặc bằng gang dùng để giữ chặt lõi thép và cố định máy trên bệ. Hai đầu có nắp máy, ổ đỡ trục. Vỏ máy và nắp máy còn dùng để bảo vệ máy. b- Rôto Rô to là phần quay gồm lõi thép, dây quấn và trục máy. - Lõi thép rô to gồm các lá thép kỹ thuật điện được dập rãnh mặt ngoài (hình 3.9-a) ghép lại thành mặt ngoài theo hướng trục, ở giữa có lỗ để lắp trục. - Dây quấn rô to của động cơ điện không đồng bộ có hai kiểu: rô to ngắn mạch còn gọi là rô to lồng sóc và rô to dây quấn. loại rô to lồng sóc công suất trên 100 KW, trong các rãnh của lõi thép rô to đặt các thanh đồng, hai đầu nối ngắn mạch bằng hai vòng đồng tạo thành lồng sóc (hình 3.9-b). Ở động cơ công suất nhỏ, lồng sóc được chế tạo bằng cách đúc nhôm vào các rãnh lõi thép rô to, tạo thành thanh nhôm, hai đầu đúc vòng ngắn mạch và cánh quạt làm mát (hình 3.9-c). Động cơ điện có rô to lồng sóc gọi là động cơ không đồng bộ lồng sóc được ký hiệu như hình 3.9-d. Hình 3.9 Loại rô to dây quấn : trong rãnh lõi thép rô to đặt dây quấn 3 pha. Dây quấn rô to thường nối sao, 3 đầu ra nối với 3 vòng tiếp xúc bằng đồng cố định trên trục rô to và được cách điện với trục (hình 3.10-a). Nhờ 3 chổi than tỳ vào 3 vòng tiếp xúc, dây quấn rô to được nối với 3 biến trở bên ngoài để mở máy hay điều chỉnh tốc độ (hình 3.10 -b). Loại động cơ này gọi là động cơ không đồng bộ rô to dây quấn, ký hiệu như hình 3.10-c. 37 Hình 3.10 3.2.2- Từ trường quay ba pha Cho dòng điện 3 pha vào 3 cuộn dây quấn lệch nhau 120o trong không gian và cùng quấn trên một khối thép hình trụ rỗng. Trên hình 3.11 vẽ tượng trưng 3 cuộn dây và khối thép đó. Hình 3.11 Xét từ trường do dòng điện 3 pha sinh ra tại các thời điểm a,b,c trong 1 chu kỳ. Khi xét ta quy ước chiều dòng điện đi từ đầu đến cuối cuộn dây là dương (+) và ngược lại là âm ( ). Ngoài ra còn phải chú ý đến đặc tính của dòng điện 3 pha là: a- Khi dòng điện trong một pha bằng không thì dòng điện trong các pha còn lại có trị số bằng nhau và trái dấu, lập thành hai mạch từ riêng. b- Khi dòng điện một pha đạt trị số cực đại thì dòng điện trong hai pha kia có trị số bằng nhau và ngược dấu với dòng điện pha thứ nhất. Dòng điện 2 pha sau cũng lập thành một mạch từ riêng với mạch từ pha thứ nhất. 38 Ví dụ : Ở thời điểm a trên đồ thị hình 3.11 ta thấy : - Dòng điện pha A có trị số Ia = 0 - Dòng điện pha B có trị số Ib < 0 - Dòng điện pha C có trị số Ic > 0 Biểu diễn chiều của dòng điện đó lên hình 3.11-a và dùng quy tắc vặn nút chai tìm chiều đường sức từ, ta sẽ có các đường sức biểu diễn theo các đường chấm chấm và từ trường tổng hợp biểu diễn theo mũi tên B Ở thời điểm b, dòng điện pha A có trị số cực đại lập thành mạch từ riêng, 2 dòng điện pha B và C có trị số bằng nhau và cũng lập thành một mạch từ riêng. Biểu diễn chiều của dòng điện và của đường sức từ của từ trường tổng hợp lên hình 3.11–b ta thấy từ trường B ở trường hợp này so với trường hợp trên đã xoay một góc 90O theo chiều quay của kim đồng hồ. Tương tự ở thời điểm c trên đồ thị và biểu diễn từ trường tổng hợp lên hình 3.11-c ta thấy rằng từ trường tổng hợp B trong trường hợp này lại lệch đi một góc 90O so với thời điểm b. Tiếp tục quan sát các trường hợp khác ta rút ra kết luận: Từ trường của dòng điện 3 pha có vị trí thay đổi trong không gian, quay theo chiều kim đồng hồ và trong một chu kỳ quay được một vòng. Muốn đổi chiều quay của từ trường đó chỉ cần đổi vị trí 2 pha bất kỳ cho nhau. 3.2.3- Nguyên lý làm việc của động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha Đặt điện áp 3 pha vào dây quấn Stato, dòng điện qua dây quấn sẽ tạo thành từ trường quay như ta xét ở trên. Tốc độ quay của từ trường n1 tỷ lệ với tần số dòng điện trong Stato (f), tỷ lệ nghịch với số đôi cực từ (p). p f n 60 1 (3-1) Từ trường quay quét qua thanh dẫn dây quấn rô to sinh ra sức điện động cảm ứng. Do dây quấn rô to kín mạch, dòng điện sinh ra trong thanh dẫn tác dụng trở lại từ trường quay sinh ra mô men làm quay rô to. Theo định luật Len xơ rô to quay cùng chiều với từ trường (để chống lại sự biến thiên từ thông sinh ra dòng điện cảm ứng). Nếu rô to càng quay gần với tốc độ từ trường quay thì sức điện động cảm ứng càng nhỏ, dòng điện rô to giảm, mô men quay giảm. Do đó rô to không thể tăng tốc độ bằng từ trường được. Tốc độ rô to luôn luôn nhỏ hơn tốc độ từ trường quay (n < n1) Tỷ số: s 100 1 1 n nn (3-2) Được gọi là tốc độ trượt của động cơ. Độ trượt phụ thuộc vào chế độ làm việc của động cơ và luôn luôn khác trị số 0 nên n n1. Vì thế động cơ được gọi là động cơ không đồng bộ. Khi khởi động động cơ, n = 0, tốc độ biến thiên từ thông rất lớn nên dòng điện rô to và stato đều lớn. Thường dòng điện khởi động lớn gấp 4- 7 lần dòng điện định mức. 39 3.2.4- Các kiểu đấu dây động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha a- Bộ dây stato động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha - Bộ dây stato có 6 đầu dây: Ở hộp đấu dây động cơ thường bố trí 6 đầu dây 3 pha của bộ dây stato (hình 3.12- a) Hình 3.12 - Bộ dây stato có 9 đầu dây: Ngoài loại động cơ có 6 đầu dây còn có một loại động cơ có 9 đầu dây vận hành theo Y/YY- 440/220 (nghĩa là đấu sao nối tiếp hoặc sao song song tùy theo điện áp lưới của nguồn cung cấp (hình 3.13). Hình 3.13 40 b-- Cách đấu dây bộ dây stato có 6 đầu dây - Đấu theo hình (Y) Trên nhãn hiêu động cơ đề Uđm = Y/ = 380V/220V, thì khi lưới điện dẫn vào động cơ có điện áp 380V ta đấu hình sao (hình 3.12-b) vì Ud = fU3 - Đấu theo hình ( ) Khi điện áp lưới dẫn vào động cơ là 220V ta đấu hình tam giác (hình 3.12-c) vì Ud = Uf c-- Cách đấu dây bộ dây stato có 9 đầu dây - Hình sao nối tiếp: Khi điện áp lưới dẫn vào động cơ 440V ta đấu hình sao nối tiếp (hình 3.13-a). - Hình sao song song: Khi điện áp lưới dẫn vào động cơ 220V ta đấu hình sao song song (hình 3.13- b). 3.2.5- Phương pháp đổi chiều quay động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha - Phương pháp đổi chiều quay động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha Chiều từ trường quay thay đổi khi thay đổi thứ tự pha (hình 3.14). Muốn đổi chiều quay động cơ ta đổi chiều quay của từ trường bằng cách đổi vị trí hai pha bất kỳ cho nhau (hình 3.15) Hình 3.14 Hình 3.15 41 - Sơ đồ lắp đặt mạch điện đảo chiều quay động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha bằng cầu dao đảo ba pha(hình 3.16). Hình 3.16 - Trình tự vận hành Đóng cầu dao ở vị trí phía trên (1), động cơ quay theo chiều phải. Đảo cầu dao xuống dưới (2), động cơ quay ngược lại. 3.3- Động cơ điện vạn năng - Khái niệm Trong công nghiệp cũng như trong các thiết bị sinh hoạt, người ta sử dụng rộng rãi loại động cơ có vành góp dùng được cả dòng điện một chiều và xoay chiều, nên gọi là động cơ điện vạn năng. Động cơ vạn năng được dùng nhiều như máy xay sinh tố, máy bơm nước gia đình, máy khoan điện cầm tay Ưu điểm của động cơ vạn năng là kích thước nhỏ, mô men mở máy lớn, rất thích hợp với chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại. Hình 3.17- Sơ đồ cấu tạo động cơ điện vạn năng - Cấu tạo Động cơ điện vạn năng có cấu tạo gần như không khác so với động cơ xoay chiều kích thích nối tiếp. Điểm khác biệt là có thêm các đầu ra ở giữa cuộn kích thích (hình 3.17). 42 - Nguyên lý làm việc Khi làm việc với nguồn điện một chiều toàn bộ cuộn kích thích được đặt vào điện áp nguồn, còn khi làm việc với nguồn điện xoay chiều chỉ có một phần cuộn kích thích. Bởi vì nếu sử dụng toàn bộ cuộn kích thích thì với dòng điện một chiều động cơ sẽ có mô men và tần số quay lớn hơn so với khi làm việc với dòng xoay chiều do ảnh hưởng của cuộn kháng và cuộn kích thích. Cho nên khi làm việc với nguồn điện xoay chiều chỉ sử dụng một phần số vòng dây của cuộn kích thích động cơ mới có thể làm việc như khi với nguồn điện 1 chiều. 4- Sơ đồ lắp đặt động cơ điện trong hệ thống điện( Lý thuyết 2h + kiểm tra 1h) Đối vơi một xưởng sản xuất hoặc sửa chữa thì lấy điện từ đường dây thấp áp của hệ thống điện (H)và bố trí sơ đồ mạng lưới điện như hình 3.18 Hình 3.18- Sơ đồ lắp đặtđộng cơ điện trong hệ thống điện 1- tủ phân phối, 2- tủ động lực , 3- Tủ chiếu sáng, 4- động cơ điện, 5- Đèn điện Câu hỏi 1- Mô tả cấu tạo và trình bày nguyên lý làm việc của động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha. 2- Vẽ sơ đồ cách đấu dây động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha ở hộp đấu dây đối với động cơ có 6 và 9 đầu dây. 3- Nêu nguyên lý đổi chiều quay động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha và vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện đổi chiều quay động cơ. 5- Trình bày nguyên lý động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha, Động cơ điện xoay chiều một pha kiểu mở máy bằng cuộn phụ và tụ điện thường trực khác với động cơ kiểu mở máy bằng cuộn phụ và tụ điện mở máy ở điểm nào? 6- Tại sao động cơ điện vạn năng được dùng nhiều trong công nghiệp và sinh hoạt.
File đính kèm:
- giao_trinh_nghe_cong_nghe_o_to_dien_ki_thuat.pdf