Hệ điều hành - Chương 4: Quản lý tập tin
Khái niệm về tập tin
Cấu trúc thư mục
Cài đặt hệ thống tập tin
Truy cập hệ thống tập tin
•Tập tin là đơn vị lưu trữ thông tin của bộ nhớ ngoài.
•Các tiến trình có thể đọc hay tạo mới tập tin nếu cần thiết.
•Thông tin trên tập tin là vững bền không bị ảnh hưởng bởi các xử lý tạo hay kết thúc các tiến trình, chỉ mất đi khi user thật sự muốn xóa.
•Tập tin được quản lý bởi hệ điều hành.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ điều hành - Chương 4: Quản lý tập tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ điều hành - Chương 4: Quản lý tập tin
Hệ điều hành Chương 4 : Quản lý tập tin Tổng quan Khái niệm về tập tin Cấu trúc thư mục Cài đặt hệ thống tập tin Truy cập hệ thống tập tin Khái niệm tập tin Tập tin là đơn vị lưu trữ thông tin của bộ nhớ ngoài . Các tiến trình có thể đọc hay tạo mới tập tin nếu cần thiết . Thông tin trên tập tin là vững bền không bị ảnh hưởng bởi các xử lý tạo hay kết thúc các tiến trình , chỉ mất đi khi user thật sự muốn xóa . Tập tin được quản lý bởi hệ điều hành . Cấu trúc tập tin Không cấu trúc – chuỗi các byte Cấu trúc bản ghi đơn giản Các dòng Độ dài cố định Độ dài thay đổi Cấu trúc phức tạp Tài liệu có cấu trúc Các thuộc tính tập tin Tên – thông tin ở dạng con người có thể đọc được . Loại – dùng cho các hệ thống hỗ trợ nhiều loại tập tin. Vị trí – con trỏ chỉ ra vị trí của tập tin trên thiết bị . Kích thước – độ lớn hiện thời của tập tin. Bảo vệ – kiểm soát xem ai có thể đọc , viết , chạy . Thời gian , ngày tháng , và nhận diện người dùng – dữ liệu phục vụ cho bảo vệ , an ninh và giám sát . Thông tin về tập tin được lưu giữ trên cấu trúc thư mục . Các hoạt động với tập tin Khởi tạo Viết Đọc Thay đổi vị trí con trỏ trong tập tin Xóa Chặt bỏ Mở tập tin Đóng tập tin Loại tập tin – tên , phần mở rộng Loại tập tin Phần mở rộng Chức năng Chạy được exe, com, bin or none Đối tượng obj , o Mã nguồn c, p, pas, 177, asm , a Lô bat, sh Text txt, doc Word wp , tex , rrf , etc. Thư viện lib, a In ấn ps , dvi , gif Lưu trữ arc, zip, tar Các phương pháp truy cập Truy cập tuần tự read next write next reset no read after last write (rewrite) Truy cập trực tiếp read n write n position to n read next write next rewrite n n = số hiệu tương đối của khối 2. Cấu trúc thư mục Một tập các nút chứa thông tin về tất cả các tập tin F 1 F 2 F 3 F 4 F n Directory Files Cấu trúc thư mục và các tập tin đều ở trên đĩa Thông tin trong một nút thư mục Tên Loại Địa chỉ Độ dài hiện tại Độ dài cực đại Ngày truy cập cuối Ngày cập nhật cuối ID của chủ Thông tin bảo vệ Các thao tác trên thư mục Tìm một tập tin Tạo một tập tin Xóa một tập tin Liệt kê một thư mục Đổi tên một tập tin Di chuyển trong hệ thống tập tin Mục đích tổ chức thư mục Hiệu quả – định vị nhanh một tập tin. Đặt tên – tiện dụng cho người dùng . 2 người dùng có thể đặt cùng một tên cho nhiều tập tin khác nhau . Cùng một tập tin có thể có nhiều tên khác nhau . Gom nhóm – gom nhóm các tập tin theo thuộc tính (e.g., tất cả các chương trình Pascal, tất cả các trò chơi , ) Thư mục đơn tầng Một thư mục cho tất cả người dùng . Gặp vấn đề về đặt tên Gặp vấn đề về gom nhóm Thư mục hai tầng Thư mục riêng biệt cho mỗi người dùng . Tên đường dẫn Có thể có tập tin trùng tên cho các người dùng khác nhau Tìm kiếm hiệu quả Không có khả năng gom nhóm Cấu trúc thư mục dạng cây Cấu trúc thư mục dạng cây (Cont.) Tìm kiếm hiệu quả Khả năng gom nhóm Thư mục hiện hành ( Thư mục làm việc ) cd /spell/mail/ prog type list Cấu trúc thư mục dạng cây (Cont.) Tên đường dẫn tương đối và tuyệt đối Tạo tập tin mới được thực hiện tại thư mục hiện tại . Xóa một tập tin rm Tạo thư mục con trong thư mục hiện hành mkdir Ví dụ : Nếu thư mục hiện tại /spell/mail mkdir count mail prog copy prt exp count Xóa “mail” xóa toàn bộ thư mục con trong “mail”. 3. Cài đặt hệ thống tập tin Cấu trúc tập tin Đơn vị lưu trữ logic Tập hợp các thông tin liên quan Hệ thống tập tin nằm trên đĩa . Hệ thống tập tin được tổ chức theo tầng . Khối điều khiển tập tin – cấu trúc lưu trữ chứa các thông tin về tập tin. Phân phối liên tục Mỗi tập tin chiếm một tập các khối liên tục trên đĩa . Đơn giản – chỉ vị trí bắt đầu (block #) và độ dài ( số lượng các khối ) yêu cầu . Truy cập ngẫu nhiên . Lãng phí không gian ( vấn đề phân phối lưu trữ động ). Các tập tin không thể tăng kích thước . Phân phối liên tục Phân phối bằng danh sách liên kết Phân phối bằng danh sách liên kết FAT – File allocation table Phân phối bằng danh sách liên kết Mọi khối đều được cấp phát , không bị lãng phí trong trường hợp phân mảnh và directory entry chỉ cần chứa địa chỉ của khối đầu tiên . Tuy nhiên khối dữ liệu bị thu hẹp lại và truy xuất ngẫu nhiên sẽ chậm . Danh sách liên kết sử dụng index Gom tất cả các con trỏ vào khối index . Nhìn một cách logic. index table Ví dụ phân phối dùng index Indexed Allocation (Cont.) Cần bảng index Truy xuất ngẫu nhiên Truy xuất động không gây phân mảnh ngoại vi, nhưng có overhead của khối index. Quản lý không gian rỗi Bit vector ( n blocks) 0 1 2 n-1 bit[ i ] = 0 block[ i ] free 1 block[ i ] occupied Cài đặt thư mục Danh sách tuyến tính các tên tập tin với con trỏ tới các khối dữ liệu . Lập trình đơn giản Chạy mất nhiều thời gian Bảng băm – danh sách tuyến tính với cấu trúc dữ liệu băm Giảm thời gian tìm kiếm thư mục Xung đột – hai tên tập tin băm tới cùng một vị trí Kích thước cố định 4. Truy cập hệ thống tập tin Bảo vệ Hiệu quả và hiệu năng Hồi phục Bảo vệ Chủ tập tin có thể kiểm soát : Cái có thể được thực hiện Bởi ai Loại truy cập Đọc Ghi Chạy Thêm vào Xóa Liệt kê Danh sách truy cập và nhóm Loại truy cập : đọc , ghi , chạy Ba lớp người dùng RWX a) Truy cập của chủ 7 1 1 1 RWX b) Truy cập của nhóm 6 1 1 0 RWX c) Truy cập tự do 1 0 0 1 Hiệu quả và hiệu năng Hiệu quả phụ thuộc vào : Thuật toán phấn phối đĩa và thư mục Loại dữ liệu chứa trong điểm thư mục tập tin Hiệu năng Bộ đẹm đĩa – một phần riêng biệt của bộ nhớ chính cho các khối được sử dụng thường xuyên Xóa sau và đọc trước – các kỹ thuật để tối ưu truy cập tuần tự Tăng hiệu năng PC bằng cách dành một phần bộ nhớ để làm đĩa ảo . Bộ đệm đĩa ở các vị trí khác nhau Hồi phục Bộ kiểm tra nhất quán – so sánh dữ liệu trong cấu trúc thư mục với các khối dữ liệu trên đĩa và cố gắng khác phục sự không nhất quán . Dùng các phần mềm hệ thống để sao lưu dữ liệu từ đĩa ra các thiết bị lưu trữ khác . Khôi phục các tập tin bị mất từ sao lưu .
File đính kèm:
- he_dieu_hanh_chuong_4_quan_ly_tap_tin.ppt