Kế toán, kiểm toán - Thuế thu nhập cá nhân

Thuế Thu nhập cá nhân điều tiết trực tiếp vào thu nhập của cá nhân nên tạo cảm giác gánh nặng thuế đối với người nộp, dễ tạo tâm lý trốn, tránh thuế.

 - Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế có quan tâm đến gia cảnh của người nộp thuế.

 - Thuế suất thuế thu nhập cá nhân lũy tiến.

 - Đối tượng chịu thuế rất đa dạng, nên công tác quản lý thu thuế khá phức tạp.

 

pptx 61 trang dienloan 5840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán, kiểm toán - Thuế thu nhập cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán, kiểm toán - Thuế thu nhập cá nhân

Kế toán, kiểm toán - Thuế thu nhập cá nhân
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 
Th.S TRẦN HẢI HiỆP 
Th.S Trần Hải Hiệp 
NỘI DUNG 
Click to edit text styles 
Edit your company slogan 
1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 
2. NỘI DUNG CƠ BẢN LUẬT THUẾ TNCN CỦA VIỆT NAM 
Th.S Trần Hải Hiệp 
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 
1. Khái niệm 
	Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, thu vào thu nhập chịu thuế của cá nhân. # 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Edit your company slogan 
Th.S Trần Hải Hiệp 
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 
	 2. Đặc điểm 	 
	- Thuế Thu nhập cá nhân điều tiết trực tiếp vào thu nhập của cá nhân nên tạo cảm giác gánh nặng thuế đối với người nộp, dễ tạo tâm lý trốn, tránh thuế. 
	- Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế có quan tâm đến gia cảnh của người nộp thuế. 
	- Thuế suất thuế thu nhập cá nhân lũy tiến. 
	- Đối tượng chịu thuế rất đa dạng, nên công tác quản lý thu thuế khá phức tạp. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 
- Thuế TNCN được áp dụng từ rất lâu ở các nước phát triển (lần đầu tiên được áp dụng ở Anh vào năm 1799). 
- Thuế TNCN ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu NSNN ở các nước phát triển: Mỹ - 40%; Tây Ban Nha - 38%; Anh - 35%; Đan Mạch – 50% ( Nguồn: Thuế – Trường Đại học Tài chính Hà Nội )# 
Th.S Trần Hải Hiệp 
I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 
3.Vai trò 	 
- Góp phần đảm bảo công bằng xã hội: thông thu thuế vào cá nhân có thu nhập cao để giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập. 
- Góp phần tạo nguồn thu cho NSNN. 
- Khắc phục tính lũy thoái của thuế gián thu. # 
	Vì thuế gián thu không tính đến yếu tố thu nhập của người tiêu dùng, khi tiêu thụ hàng hóa thì mọi người đều chịu thuế suất như nhau. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
II. Nội dung luật thuế TNCN 
 II. Nội dung cơ bản luật thuế Thu nhập cá nhân của Việt Nam. 
	- Thuế Thu nhập cá nhân được áp dụng từ 01/01/2009 thay thế Pháp lệnh thuế Thu nhập đối với người có thu nhập cao. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ  
- Cá nhân cư trú ở Việt Nam * 
 - Cá nhân không cư trú ở Việt Nam * 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Cá nhân cư trú 
Là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: 
1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó, ngày đến được tính là một ngày và ngày đi cũng được tính là một ngày. Ngày đến và ngày đi được xác định căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân đó khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Cá nhân cư trú 
2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau: 
a) Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú: 
- Đối với công dân Việt Nam: nơi ở đăng ký thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký cư trú theo quy định của Luật cư trú. 
- Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên của người nước ngoài là nơi đăng ký và được ghi trong Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Cá nhân cư trú 
b) Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau: 
- Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở được đăng ký thường trú, hoặc không được cấp Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú theo hướng dẫn nêu trên, nhưng có tổng số ngày thuê nhà theo hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng thuộc đối tượng là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê ở nhiều nơi. 
- Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan,... không phân biệt cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Cá nhân không cư trú 
là người không đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1 nêu trên (Có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày ) 
Th.S Trần Hải Hiệp 
2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ  
	- Thu nhập từ kinh doanh 
	- Thu nhập từ tiền lương, tiền công 
	- Thu nhập từ đầu tư vốn 
	- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 
	- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 
Th.S Trần Hải Hiệp 
2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ  
	- Thu nhập từ trúng thưởng 
	- Thu nhập từ bản quyền 
	- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 
	- Thu nhập từ nhận thừa kế 
	- Thu nhập từ nhận quà tặng # 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Lưu ý: 
	Đối với cá nhân cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. 
	Đối với cá nhân không cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Thu nhập được miễn thuế 
1. Thu nhập từ chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa: 
	 + Vợ với chồng; 
	+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; 
	+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; 
	+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; 
	+ Cha vợ, mẹ vợ với con rể; 
	+ Giữa ông nội, bà nội với cháu nội; 
	+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; 
	+ Anh, chị, em ruột với nhau. # 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Thu nhập được miễn thuế 
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử đất ở Việt Nam. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Thu nhập được miễn thuế 
3. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ 	chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (Thu nhập từ lãi tiền gửi không phải từ các tổ chức tín dụng thì không được miễn thuế). 
4. Thu nhập từ kiều hối. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Thu nhập được miễn thuế 
5. Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Thu nhập được miễn thuế 
Ví dụ : - Ông A làm việc trong giờ được 80.000 đ/giờ 
 - Ông A làm việc ban đêm: 
	= 1,5 * 80.000 đ/giờ = 120.000 đ 
- Ông A được miễn thuế đối với phần thu nhập: 
	= 120.000 đ – 80.000 đ = 40.000 đ 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Thu nhập được miễn thuế 
6. Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội trả theo quy định. 
7. Thu nhập từ học bổng: do ngân sách nhà nước cấp hoặc từ các tổ chức trong và ngoài nước. 
8. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai 	nạn lao động 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Thu nhập được miễn thuế 
9. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp 	của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. 
10. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Thu nhập được miễn thuế 
11. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoạt động. 
12. Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện. 
13. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật. # 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công: 
3.1.1. Đối với cá nhân cư trú. 
Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế 
 phải nộp 	 tính thuế suất 
Thu nhập Tổng số TL, tiền công, Các khoản 
 tính thuế = tiền thù lao, các khoản - được trừ 
 thu nhập khác 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Thuế suất 
Thuế suất: áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần 
Bậc	 Thu nhập tính thuế / tháng Thuế suất	 	 
1	Đến 5 trđ	5 % 
2	Trên 5 trđ đến 10 trđ	10% 
3	Trên 10 trđ đến 18 trđ	 15% 
4	Trên 18 trđ đến 32 trđ 	 20% 
5	Trên 32 trđ đến 52 trđ 	 25% 
6	Trên 52 trđ đến 80 trđ	 30% 
7	Trên 80 trđ	35 % 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
Ví dụ : Ông Nguyễn Văn A là cá nhân cư trú ở Việt Nam, trong tháng ông A có thu nhập từ tiền lương là 20 trđ (đã trừ BHXH, BHYT). Ông A phải nuôi 01 con dưới 18 tuổi và mẹ già không còn khả năng lao động. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
Cách tính thuế tạm nộp trong tháng của ông A như sau: 
- Các khoản thu nhập ông A được giảm trừ: 
	+ Cho bản thân ông A: 4 trđ 
	+ Cho 02 người phụ thuộc: 1,6 trđ * 2 = 3,2 trđ 
- Thu nhập tính thuế còn lại: 
= 20 trđ – ( 4 trđ + 3,2 trđ) = 12,8 trđ 
- Thuế TNCN tạm nộp: 
= 5 trđ * 5% + 5 trđ * 10% + 2,8trđ * 15% = 1,17 trđ   
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.1.Thu nhập từ tiền lương, tiền công: 
 3.1.2. Đối với cá nhân không cư trú 
 Thuế TNCN = 	 Thu nhập * Thuế 
 phải nộp chịu thuế suất 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
- Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú là tổng số tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền do thực hiện công việc ở Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. 
- Thuế suất: 20% 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.2. Thu nhập từ kinh doanh: 
 3.2.1. Đối với cá nhân cư trú * 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế 
 phải nộp 	 tính thuế suất 
Thu nhập Thu nhập Các khoản được 
 tính thuế = chịu thuế - giảm trừ 
Thu nhập Doanh Chi phí Thu nhập 
 chịu thuế = thu - SXKD hợp lý + chịu thuế khác 
 trong kỳ trong kỳ trong kỳ trong kỳ 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
Các khoản giảm trừ gia cảnh được áp dụng tương tự như cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. 
- Thuế suất: được áp dụng tương tự như cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. 
	 Ghi chú: đối với cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn thì nộp thuế theo phương pháp khoán. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
 3.2. Thu nhập từ kinh doanh: 
 3.2.2. Đối với cá nhân không cư trú 
 Thuế TNCN = 	 Doanh thu * Thuế 
 phải nộp tính thuế	 suất 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hóa, dịch vụ trả thay cho bên cung cấp. 
- Thuế suất: 
+ Đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa: 1% 
+ Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ: 5% 
+ Đối với hoạt động sản, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác: 2% 
Trường hợp phát sinh doanh thu của nhiều ngành nghề nhưng không hạch toán riêng được thì áp dụng mức thuế suất cao nhất. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3. 3Thu nhập từ đầu tư vốn: 
 3.3.1. Đối với cá nhân cư trú 
 Thuế = 	 Thu nhập * Thuế 
 phải nộp tính thuế suất 
Thuế suất: áp dụng theo biểu thuế toàn phần với mức thuế suất 5%. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.3. Thu nhập từ đầu tư vốn: 
 3.3.2. Đối với cá nhân không cư trú 
 Cách tính thuế tương tự như thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: 
3.4.1. Đối với cá nhân cư trú 
a. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp: 
Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế 
 phải nộp tính thuế suất 
Thu nhập = Giá chuyển - Giá vốn của phần - Chi phí 
 tính thuế nhượng vốn vốn chuyển nhượng liênquan 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
 b. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: 
 Thuế TNCN = 	Thu nhập * Thuế 
 phải nộp tính thuế suất 
Thu nhập = Giá bán - Giá mua - Chi phí 
 tính thuế chứng khoán chứng khoán liên quan 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
- Thuế suất: toàn phần với mức thuế suất 20 % . 
- Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với thuế suất 20% thì áp dụng mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng. 
Ghi chú: đã đăng ký nộp thuế theo thuế suất 20% thì vẫn phải tạm nộp thuế với mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng cho từng lần chuyển nhượng. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
 3.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: 
 3.4.2. Đối với cá nhân không cư trú 
Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế 
 phải nộp chịu thuế suất 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
- Thu nhập chịu thuế là tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam (chưa trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn), không phân biệt việc chuyển được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài. 
 - Thuế suất: 0,1% 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 
3.5.1. Đối với cá nhân cư trú 
 Thuế TNCN = 	 Thu nhập * Thuế 
 phải nộp tính thuế suất 
 Thu nhập = Giá bán - Giá vốn - Chi phí 
 tính thuế bất động sản bất động sản liên quan 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
- Thuế suất: toàn phần với mức thuế suất 25 % . 
Ghi chú: Trường hợp không xác định được giá vốn và các chi phí liên quan thì áp dụng mức 2% trên giá chuyển nhượng. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 
 3.5.2. Đối với cá nhân không cư trú 
	 Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế 
 phải nộp chịu thuế suất 
- Thu nhập chịu thuế: là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản (chưa trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn). 
- Thuế suất: toàn phần với mức thuế suất 2% 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.6. Thu nhập từ trúng thưởng: * 
3.6.1. Đối với cá nhân cư trú: 
Thuế TNCN = 	 Thu nhập * Thuế 
 phải nộp tính thuế suất 
- Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật trên 10 trđ theo từng lần trúng thưởng (chưa trừ bất kỳ một khoản chi phí nào), không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng. 
- Thuế suất: 10 % trên phần vượt 10 trđ. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.6. Thu nhập từ trúng thưởng: 
3.6.2. Đối với cá nhân không cư trú : 
Cách tính thuế tương tự như trúng thưởng của cá nhân cư trú. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.7. Thu nhập từ bản quyền: * 
 3.7.1. Đối với cá nhân cư trú 
Thuế TNCN = 	 Thu nhập * Thuế 
 phải nộp tính thuế suất 
- Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là thu nhập vượt trên 10 trđ theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền. 
- Thuế suất: 5 % trên phần vượt 10 trđ. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.7. Thu nhập từ bản quyền: 
 3.7.2. Đối với cá nhân không cư trú 
	Cách tính thuế tương tự thu nhập từ bản quyền của cá nhân cư trú. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: 
3.8.1. Đối với cá nhân cư trú 
 Thuế TNCN = 	 Thu nhập * Thuế 
 phải nộp tính thuế suất 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
 3.8.Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: 
3.8.2. Đối với cá nhân không cư trú 
	Cách tính thuế tương tự thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân cư trú 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.9. Thu nhập từ nhận thừa kế * 
3.9.1. Đối với cá nhân cư trú 
	Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế 
 phải nộp tính thuế suất 
	- Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế là thu nhập vượt trên 10 trđ mỗi lần nhận. 
	- Thuế suất: 10 % trên phần vượt 10 trđ. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.9.Thu nhập từ nhận thừa kế: 
 3.9.2. Đối với cá nhân không cư trú 
	Cách tính thuế tương tự thu nhập từ nhận thừa kế của cá nhân cư trú. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.10.Thu nhập từ nhận quà tặng * 
 3.10.1. Đối với cá nhân cư trú 
	Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế 
 phải nộp tính thuế suất 
	- Thu nhập tính thuế từ nhận quà tặng là thu nhập vượt trên 10 trđ mỗi lần nhận. 
	- Thuế suất: áp dụng theo mức thuế suất 10 % trên phần vượt 10 trđ. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
3. Phương pháp tính thuế 
3.10.Thu nhập từ nhận quà tặng: 
 3.10.2. Đối với cá nhân không cư trú 
	Cách tính thuế tương tự thu nhập từ nhận quà tặng của cá nhân cư trú 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Nội dung luật thuế TNCN 
4. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ 
	 4.1. Đăng ký 
	 - Cá nhân có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh kể cả cá nhân hành nghề độc lập: đăng ký và nộp hồ sơ đăng ký thuế cùng với việc đăng ký các loại thuế khác tại Chi cục thuế nơi kinh doanh. 	 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Nội dung luật thuế TNCN 
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: có thể nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị trả thu nhập hoặc cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập. 
- Cá nhân có thu nhập chịu thuế khác: nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục thuế nơi cá nhân cư trú. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Nội dung luật thuế TNCN 
- Đơn vị HCSN, tổ chức chính trị, chính trị xã hội, các đoàn thể trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; Cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện : đăng ký và nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục thuế nơi đóng trụ sở.	 
- Đơn vị HCSN, tổ chức chính trị, chính trị xã hội, các đoàn thể trực thuộc UBND cấp huyện: đăng ký và nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục thuế. 
- Thời gian đăng ký thuế: trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế hoặc phát sinh nghĩa vụ thuế. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Nội dung luật thuế TNCN 
 4.2 . Kê khai, khấu trừ, nộp thuế 
a. Khấu trừ thuế 
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp trước khi thanh toán thu nhập cho đối tượng thụ hưởng. 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Nội dung luật thuế TNCN 
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là cá nhân cư trú ở Việt Nam, trong tháng ông A có thu nhập từ tiền lương tại Doanh nghiệp A là 20 trđ (đã trừ BHXH, BHYT). Ông A phải nuôi 01 con dưới 18 tuổi và mẹ già không còn khả năng lao động. 
Doanh nghiệp A trước khi trả thu nhập cho ông A phải thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân như sau: 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Nội dung luật thuế TNCN 
- Các khoản thu nhập ông A được giảm trừ: 
+ Cho bản thân ông A: 4 trđ 
+ Cho 02 người phụ thuộc: 1,6 trđ * 2 = 3,2 trđ 
- Thu nhập tính thuế còn lại: 
= 20 trđ – ( 4 trđ + 3,2 trđ) = 12,8 trđ 
- Thuế TNCN tạm khấu trừ: 
= 5 trđ * 5% + 5 trđ * 10% + 2,8trđ * 15% = 1,17 trđ 
Vậy DN A chỉ thanh toán cho ông A số tiền: 
= 20 trđ – 1,17 trđ = 18,83 trđ 
Th.S Trần Hải Hiệp 
Thank You ! 
www.themegallery.com 
Th.S Trần Hải Hiệp 

File đính kèm:

  • pptxke_toan_kiem_toan_thue_thu_nhap_ca_nhan.pptx