Kế toán tài chính III - Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Định nghĩa về doanh thu, thu nhập khác và chi

phí.

• Điều kiện ghi nhận doanh thu, thu nhập khác

và chi phí.

• Kế toán các khoản doanh thu bán hàng, doanh

thu tài chính, thu nhập khác và chi phí.

• Nguyên tắc và phương pháp kế toán xác định

kết quả kinh doanh.

• Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính.

• Cách xác định chỉ tiêu lãi cơ bản trên cổ phiếu

pdf 57 trang dienloan 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính III - Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán tài chính III - Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Kế toán tài chính III - Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI 
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT 
QUẢ KINH DOANH
Lớp không chuyên ngành
Mục tiêu
• Định nghĩa về doanh thu, thu nhập khác và chi 
phí.
• Điều kiện ghi nhận doanh thu, thu nhập khác 
và chi phí.
• Kế toán các khoản doanh thu bán hàng, doanh 
thu tài chính, thu nhập khác và chi phí. 
• Nguyên tắc và phương pháp kế toán xác định 
kết quả kinh doanh.
• Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính.
• Cách xác định chỉ tiêu lãi cơ bản trên cổ phiếu
Tài liệu học
• Sách giáo khoa, chương 8
• VAS 01 – Chuẩn mực chung
• VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác 
Nội dung chương
1. Định nghĩa của doanh thu, chi phí
2. Điều kiện ghi nhận của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 
vụ
3. Kế toán doanh thu bán hàng
4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
5. Kế toán giá vốn hàng bán
6. Kế toán chi phí bán hàng
7. Kế toán quản lý doanh nghiệp
8. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
9. Kế toán chi phí tài chính
10. Kế toán thu nhập khác
11. Kế toán chi phí khác
12. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
13. Kế toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ
Minh họa BCKQHĐKD
HAGL Group 1/1 – 31/12/2014
8.1 Định nghĩa
• Doanh thu và thu nhập: là tổng lợi ích
kinh tế trong kỳ, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường
và các hoạt động khác của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, nhưng không bao gồm vốn chủ sở 
hữu. 
(VAS 01)
Dự thảo VAS
Dự thảo Chuẩn mực kế toán Việt Nam về 
Doanh thu: 
• Thu nhập bao gồm doanh thu và các khoản thu 
nhập khác.
Định nghĩa
• Chi phí: là tổng các khoản làm giảm lợi 
ích kinh tế trong kỳ dẫn đến làm giảm 
vốn chủ sở hữu, nhưng không bao gồm 
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ 
sở hữu.
(VAS 01)
8.2 Điều kiện ghi nhận
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận nếu tất cả 5 
điều kiện sau đây được thỏa mãn:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi 
ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa 
cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý 
hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm 
soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích 
kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán 
hàng.
(VAS 14)
Điều kiện ghi nhận
Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận 
nếu tất cả 4 điều kiện sau đây được thỏa mãn:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch 
cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành 
vào ngày lập bảng cân đối kế toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và 
chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ 
đó.
(VAS 14)
Đo lường
• Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý 
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
• (Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể trao đổi 
hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán một 
cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu 
biết trong sự trao đổi ngang giá).
(VAS 14)
8.3 Kế toán doanh thu bán hàng 
và cung cấp dịch vụ - Revenues
Chứng từ
• Hóa đơn
• Bảng kê bán lẻ
Tài khoản
Tài khoản 511 - Doanh 
thu bán hàng và cung 
cấp dịch vụ. 
Bút toán ghi nhận:
Nợ TK 111 (Tiền mặt), hoặc TK 112 (Tiền gửi 
ngân hàng), hoặc TK 131 (Phải thu khách hàng)
Có TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung 
cấp dịch vụ) (ghi theo giá chưa có thuế) 
Có TK 33311 (Thuế GTGT đầu ra)
Ảnh hưởng đến BCTC
BCĐKT BCKQHĐKD BCLC
TT
TS = Nợ 
phải 
trả
+ VCSH 
LN
= DT - CP
+Tiề
n
+ 
Phải 
thu
+ 
LNCP
P
+DT +Dòng 
tiền từ 
hoạt 
động 
kinh 
doanh
8.4 Kế toán khoản giảm trừ 
doanh thu - Revenue deductions 
1. Hàng bán bị trả lại
2. Giảm giá hàng bán
3. Chiết khấu thương mại
• Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp 
bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng 
với khối lượng lớn.
• Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người 
mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách 
hoặc lạc hậu thị hiếu.
• Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng 
hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả 
lại và từ chối thanh toán.
• (Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán 
giảm trừ cho người mua, do người mua thanh 
toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng)
Chứng từ
• Biên bản
• Hóa đơn
Tài khoản
- Tài khoản 5211 -
Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 -
Hàng bán bị trả lại 
- Tài khoản 5213 -
Giảm giá hàng bán
Bút toán ghi nhận:
Nợ TK 5211 (Chiết khấu thương mại)
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại 
Nợ TK 5213 - Giảm giá hàng bán
Có TK 33311 (Thuế GTGT đầu ra)
Có TK 111,112,131,...
Ảnh hưởng đến BCTC
BCĐKT BCKQHĐKD BCLC
TT
TS = Nợ 
phải 
trả
+ VCSH 
LN
= DT - CP
-Tiền
-
Phải 
thu
-
LNCP
P
-DT -Dòng 
tiền từ 
hoạt 
động 
kinh 
doanh
Giảm 
Doanh thu
Nợ TK 5*
Hàng bán 
bị trả lại
Giảm giá 
hàng bán 
Chiết khấu 
thương 
mại
Chiết khấu 
thanh toán
Nợ TK 635
Các khoản làm giảm doanh thu không
bao gồm chiết khấu thanh toán 
Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm tiền cho người mua, 
do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. 
8.5 Kế toán giá vốn hàng bán 
(Cost of goods sold)
• Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã bán ra hoặc 
tiêu thụ trong kỳ 
• Các hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi 
trừ phần bồi thường thu được
• Trích lập DP giảm giá hàng tồn kho
• Chi phí sản xuất vượt mức tính vào giá vốn
Chứng từ
• Phiếu xuất kho
• Phiếu nhập kho 
(trường hợp hàng 
bán bị trả lại)
Tài khoản
Tài khoản 632 – giá 
vốn hàng bán.
Bút toán ghi nhận:
Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
Có TK 155 (Thành phẩm), hoặc TK 156 
(Hàng hóa) 
Ảnh hưởng đến BCTC
BCĐKT BCKQHĐKD BCLC
TT
TS = Nợ 
phải 
trả
+ VCSH 
LN
= DT - CP
-
HTK
-
LNCPP
- CP 
GVHB
+Khôn
g ảnh 
hưởng
Chi phí giá vốn hàng bán bị ảnh hưởng bởi các pp tính 
giá xuất hàng tồn kho (FIFO, BQGQ)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trừ: Khoản giảm trừ doanh thu
= Doanh thu thuần
Trừ: Giá vốn hàng bán
= Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp (Gross Profit)
Tỷ lệ LN gộp = LN gộp / Doanh thu thuần
Ví dụ
• Ngày 25/3 Cty A&B ký hợp đồng mua bán 
hàng với cty Thanh Xuân về bán 500 sp với giá 
bán chưa thuế 100.000đ/sp, thuế GTGT 10%. 
Theo hợp đồng, A&B có nghĩa vụ chở hàng 
giao cho Thanh Xuân tại Hà Nội.
• Ngày 25/4 cty xuất kho để giao hàng cho 
khách với giá xuất kho 80.000đ/sp. 
• Ngày 2/5, Thanh Xuân nhận được hàng và 
được chấp nhận thanh toán toàn bộ.
Yêu cầu: 
Doanh thu được ghi nhận vào tháng 3, 4 hay 5? 
Cty ghi nhận bút toán gì vào tháng 3,4 và 5?
Chứng từ - Phiếu xuất kho
27
PHIẾU XUẤT KHO
Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền 
USB 500 80.000 40.000.000
Cộng 40.000.000
Chứng từ - Hóa đơn GTGT
28
HÓA ĐƠN GTGT
Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền 
USB 500 100.000 50.000.000 
Cộng tiền hàng 50.000.000 
Thuế GTGT 10% 5.000.000 
Tổng cộng tiền thanh 
toán 55.000.000 
Hướng dẫn trả lời
Tháng
4
Nợ TK 157 40.000.000
Có TK 156 40.000.000
Tháng
5
Nợ TK 632 40.000.000
Có TK 157 40.000.000
Nợ TK 131-
TX
55.000.000
Có TK 511 50.000.000
Có TK 
33311
5.000.000
Ví dụ
• Ngày 7/5, vì hàng hóa bị lỗi trong quá trình sử 
dụng, công ty ABC nhận lại 20 sản phẩm đã 
bán trước đây có giá bán 100.000 đ/sp, giá 
vốn 80.000 đ/sp do công ty Thanh Xuân trả lại. 
Đây là mặt hàng chịu thuế GTGT 10%. Đồng 
thời giảm giá 5.000 đ/sp cho 480 sản phẩm 
còn lại.
• Yêu cầu: định khoản tình hình trên, tính doanh 
thu thuần và lợi nhuận gộp trong quý.
Chứng từ - Hóa đơn GTGT do khách hàng 
lập (trường hợp hàng bán bị trả lại)
31
HÓA ĐƠN GTGT
Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền 
USB 20 100.000 2.000.000 
Hàng trả lại
Cộng tiền hàng 2.000.000 
Thuế GTGT 10% 200.000 
Tổng cộng tiền thanh 
toán 2.200.000 
Chứng từ - Hóa đơn GTGT (trường 
hợp giảm giá hàng bán)
32
HÓA ĐƠN GTGT
Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền 
USB 480 5.000 2.400.000 
Hàng giảm giá
Cộng tiền hàng 2.400.000 
Thuế GTGT 10% 240.000 
Tổng cộng tiền thanh 
toán 2.640.000 
Chứng từ - Phiếu nhập kho (trường 
hợp hàng bán bị trả lại)
33
PHIẾU NHẬP KHO
Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền 
USB 20 80.000 1.600.000
Cộng 1.600.000 
Hướng dẫn trả lời
Nợ TK 156 1.600.000
Có TK 632 1.600.000
Nợ TK 5213 2.000.000
Nợ TK 33311 200.000
Có TK 156 2.200.000
Nợ TK 5212 2.400.000
Nợ TK 33311 240.000
Có TK 156 2.640.000
Hướng dẫn trả lời
Doanh thu bán
hàng
50.000.000
Các khoản giảm trừ 
doanh thu
2.000.000
+2.400.000
(4.400.000)
Doanh thu thuần 55.600.000
Giá vốn hàng bán 40.000.000
- 1.600.000
(39.400.000)
Lợi nhuận gộp 16.200.000
8.6 Chi phí bán hàng TK 641
Là chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng nhằm hỗ 
trợ, thúc đẩy quá trình, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. 
• Chi phí nhân viên bán hàng (lương và các khoản trích 
theo lương)
• Chi phí dụng cụ, đồ đạc, phương tiện bán hàng
• Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng
• Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán 
hàng
8.7 Chi phí quản lý DN TK 642
• Chi phí nhân viên điều hành, quản lý, các phòng ban phục vụ cho 
hoạt động chung của DN: lương và các khoản trích theo lương
• Chi phí dụng cụ, đồ đạc, phương tiện phục vụ các hoạt động 
chung cho DN
• Chi phí khấu hao của TSCĐ phục vụ các hoạt động chung cho DN 
• Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động chung của DN 
(VD dịch vụ bảo vệ, lao công, điện, nước)
• Một số loại thuế (thuế môn bài, tiền thuê đất, phí giao thông)
• Dự phòng khoản nợ phải thu khó đòi
8.8 Doanh thu hoạt động tài 
chính TK 515
• Lãi tiền gửi tiết kiệm, lãi trái phiếu
• Cổ tức, lợi nhuận được chia
• Lãi từ bán chứng khoán
• Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn SXKD
8.9 Chi phí hoạt động tài chính 
TK 635
• Lỗ từ bán chứng khoán
• Chi phí lãi vay 
• Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn 
SXKD
Ví dụ
1. Nhận thông báo được chia cổ tức 20.000.000
2. Bán 1.000CP với giá 24.000đ/CP, biết rằng
giá sổ sách của CP là 25.000 đ/CP. Chi phí 
môi giới là 0.3% giá trị giao dịch.
Nợ TK 1388 20.000.000
Có TK 515 20.000.000
Nợ TK 112 23.928.000
=24tr*(1-0.3%)
Nợ TK 635 1.072.000
Có TK 121 25.000.000
8.10 Thu nhập khác TK 711
- Thu nhập từ hoạt động thanh lý, nhượng bán 
TSCĐ;
- Các khoản thu do vi phạm hợp đồng;
8.11 Chi phí khác TK 811
- Giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí liên quan hoạt động
thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Các khoản phạt do vi phạm hợp đồng;
- Chênh lệch đánh giá giảm tài sản khi góp vốn liên 
doanh bằng tài sản
8.12 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
TK 821
Chi phí 
thuế 
TNDN
(821) 
=
CP thuế 
TNDN hiện 
hành
(8211)
+
CP thuế 
TNDN hoãn 
lại
(8212)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện 
hành TK 8211
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: số 
thuế phải nộp nhà nước căn cứ theo quy định liên 
quan đến thuế TNDN
Số thuế phải nộp NN được trình bày trên Tờ khai thuế 
TNDN
Nợ TK 8211
Có TK 3334
8.13 Bút toán kết chuyển các loại thu nhập, chi phí 
cuối kỳ
• Các TK DT, CP không có số dư cuối kỳ
• Kết chuyển 5211, 5212, 5213 sang bên Nợ TK 
511
• Kết chuyển 511, 515, 711 sang bên Có TK 911
• Kết chuyển 632, 641, 642, 635, 811 sang bên 
Nợ TK 911
911632
K/C giá vốn 
hàng bán
635
K/C chi phí 
hoạt động tài 
chính
811
K/C chi phí khác
511
K/C DT 
thuần
641, 642
K/C chi phí bán 
hàng, CP quản lý 
DN
515
K/C DT hoạt động 
tài chinh
711
K/C thu nhập khác
5211,521
2,5213
421
K/C lãi
421
K/C lỗ
821
K/C chi phí thuế 
TNDN
K/C khoản giảm DT
Sơ đồ kết chuyển để xác định lợi 
nhuận vào cuối kỳ
Trình bày và công bố thông 
tin 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuyết minh BCTC
(a) Chính sách kế toán trong việc ghi nhận doanh thu 
(VD phương pháp xác định phần công việc đã hoàn 
thành khi cung cấp dịch vụ);
(b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện:
(c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ 
theo từng loại hoạt động trên.
(d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các 
khoản thu nhập bất thường.
& các thông tin liên quan khác đến chi phí.
Tóm tắt
• Lợi nhuận là chênh lệch giữa tổng thu nhập và 
toàn bộ chi phí trong kỳ, đây là một yếu tố 
quan trọng để đánh giá kết quả kinh doanh 
trong kỳ của doanh nghiệp.
• Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn các 
điều kiện trong chuẩn mực kế toán, thông 
thường khi doanh nghiệp đã chuyển giao rủi ro 
và lợi ích gắn với sản phẩm cho khách hàng. 
• Chi phí giá vốn hàng bán là một chi phí quan 
trọng và chịu ảnh hưởng bởi các phương pháp 
kế toán tính giá hàng tồn kho. 
Minh họa tình huống
1. Trường hợp nào thỏa các điều kiện ghi nhận
doanh thu?
a) Cty lập hóa đơn nhưng chưa giao hàng.
b) Cty giao hàng nhưng chưa giao hóa đơn.
c) Cty nhận tiền nhưng chưa giao hàng.
d) Cty giao hàng nhưng chưa nhận tiền.
e) Cty bán hàng thông qua đại lý và cho phép 
đại lý trả lại hàng nếu không bán được.
f) Cty bán phiếu quà tặng cho khách hàng.
Hướng dẫn trả lời
1. Trường hợp nào thỏa các điều kiện ghi nhận
doanh thu?
a) Cty lập hóa đơn nhưng chưa giao hàng.
b) Cty giao hàng nhưng chưa giao hóa đơn.
c) Cty nhận tiền nhưng chưa giao hàng.
d) Cty giao hàng nhưng chưa nhận tiền.
e) Cty bán hàng thông qua đại lý và cho phép 
đại lý trả lại hàng nếu không bán được.
f) Cty bán phiếu quà tặng cho khách hàng.
Minh họa tình huống
2. Doanh thu dịch vụ được ghi nhận khi nào và 
bao nhiêu đối với DN kinh doanh khách sạn có 
kỳ kế toán theo năm dương lịch?
Khách hàng thuê phòng khách sạn từ 24/12/N
đến 2/1/N+1 (10 ngày) với giá thuê phòng 
1tr/ngày.
Hướng dẫn trả lời
• Doanh thu được ghi nhận sau khi cung cấp 
dịch vụ hàng ngày cho khách hàng.
• Năm N: 8tr
• Năm N+1: 2tr 
Minh họa BCKQHĐKD
HAGL Group 1/1 – 31/12/2014
Minh họa Thuyết minh BCTC
HAGL Group 1/1 – 31/12/2014
Minh họa Thuyết minh BCTC
HAGL Group 1/1 – 31/12/2014
Minh họa Thuyết minh BCTC
HAGL Group 1/1 – 31/12/2014

File đính kèm:

  • pdfke_toan_tai_chinh_iii_ke_toan_thu_nhap_chi_phi_va_xac_dinh_k.pdf