Khả năng sinh trưởng, sinh sản của lợn landrace x (Yorkshire x vcn - Ms15) qua các thế hệ và sức sản xuất của đời con khi phối với đực pietrain X duroc
Chăn nuôi lợn có một vị trí quan trọng trong cung cấp thực phẩm tiêu
thụ trong nước cũng như xuất khẩu. Năng suất ngành chăn nuôi lợn ở nước ta
trong th i gian qua đã không ngừng được nâng lên rõ rệt, trong đó có vai trò
của công tác giống. Một trong những mục tiêu tổng quát phát triển chăn nuôi
lợn của nước ta từ nay đến năm 2020 là nâng cao hiệu quả chăn nuôi cùng với
năng suất, chất lượng và tính cạnh tranh của sản phẩm Quyết định
số10/2008/QĐ-TTg).
Con giống có vai trò quyết định đến khả năng sản xuất tối đa của con
vật. Bên cạnh các ưu điểm, mỗi giống đều có những nhược điểm nhất định
liên quan đến khả năng sản xuất. Một trong những giải pháp để hạn chế
những nhược điểm và phát huy tối đa ưu điểm của mỗi giống là sử dụng lai
tạo. Lai tạo vừa có được ảnh hưởng bổ sung, vừa có được ảnh hưởng của ưu
thế lai. Giống lợn được chọn lọc th o 2 hướng: dòng cái có năng suất sinh sản
cao và dòng đực có khả năng sinh trưởng cao, chất lượng thịt tốt; lợn dòng
đực lai với lợn dòng cái tạo ra con lai thương phẩm kế thừa được ưu điểm của
các dòng, giống đ m lai và tận dụng ưu thế lai nh đó có khả năng sản xuất
cao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khả năng sinh trưởng, sinh sản của lợn landrace x (Yorkshire x vcn - Ms15) qua các thế hệ và sức sản xuất của đời con khi phối với đực pietrain X duroc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP &PTNT VIỆN CHĂN NUÔI NGUYỄN THI HƯƠNG KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA LỢN LANDRACE X (YORKSHIRE X VCN-MS15) QUA CÁC THẾ HỆ VÀ SỨC SẢN XUẤT CỦA ĐỜI CON KHI PHỐI VỚI ĐỰC PIETRAIN X DUROC LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP &PTNT VIỆN CHĂN NUÔI NGUYỄN THI HƯƠNG KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA LỢN LANDRACE X (YORKSHIRE X VCN-MS15) QUA CÁC THẾ HỆ VÀ SỨC SẢN XUẤT CỦA ĐỜI CON KHI PHỐI VỚI ĐỰC PIETRAIN X DUROC CHUYÊN NGÀNH: Chăn nuôi MÃ SỐ: 9.62.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Lê Đình Phùng 2. TS. Phạm Sỹ Tiệp HÀ NỘI - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình khoa học của tôi, trong khuôn khổ đề tài cấp Nhà nước mã số ĐTĐL.2012-G/05. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2018 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thi Hương ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự ủng hộ, động viên và giúp đỡ hết sức quý báu của các cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Lê Đình Phùng và TS. Phạm Sỹ Tiệp đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo và Thông tin Viện Chăn Nuôi, Quý Thầy giáo, Cô giáo đã giúp đỡ về mọi mặt, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, tập thể cán bộ công nhân viên Trung tâm Nghiên cứu lợn Th y Phương đã luôn ủng hộ, động viên và tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình hoàn thành luận án này. Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2018 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thi Hương iii DANH M C CH VIẾT T T A : Hoạt lực tinh trùng (%) a* : Giá trị màu đ b* : Giá trị màu vàng BQ24 : Bảo quản sau 2 gi giết mổ C : Nồng độ tinh trùng triệu/ml) CB24 : Chế biến sau 2 gi giết mổ cs. : Cộng sự Du : Duroc h 2 : Hệ số di truyền K : Tỉ lệ tinh trùng kì hình (%) L* : Giá trị màu sáng pH24 : Giá trị pH sau 2 gi giết mổ pH45 : Giá trị pH sau 5 phút giết mổ Pi : Pietrain PiDu : Tổ hợp lai đực Pi train x nái Duroc PiDu50 : PiDu 50% giống Pi train và 50% giống Duroc PiDu75 : PiDu 75% giống Pi train và 25% giống Duroc V : Thể tích tinh dịch (ml) VAC : Tổng số tinh trùng tiến th ng tỉ/l n) YS : Yorkshire LR : Landrace LRYSMS : Landrace x (Yorkshire x VCN-MS15) MS : Lợn VCN-MS15 có nguồn g n Meishan TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam 1 Chương I MỞ Đ U 1.1. T nh h Chăn nuôi lợn có một vị trí quan trọng trong cung cấp thực phẩm tiêu thụ trong nước cũng như xuất khẩu. Năng suất ngành chăn nuôi lợn ở nước ta trong th i gian qua đã không ngừng được nâng lên rõ rệt, trong đó có vai trò của công tác giống. Một trong những mục tiêu tổng quát phát triển chăn nuôi lợn của nước ta từ nay đến năm 2020 là nâng cao hiệu quả chăn nuôi cùng với năng suất, chất lượng và tính cạnh tranh của sản phẩm Quyết định số10/2008/QĐ-TTg). Con giống có vai trò quyết định đến khả năng sản xuất tối đa của con vật. Bên cạnh các ưu điểm, mỗi giống đều có những nhược điểm nhất định liên quan đến khả năng sản xuất. Một trong những giải pháp để hạn chế những nhược điểm và phát huy tối đa ưu điểm của mỗi giống là sử dụng lai tạo. Lai tạo vừa có được ảnh hưởng bổ sung, vừa có được ảnh hưởng của ưu thế lai. Giống lợn được chọn lọc th o 2 hướng: dòng cái có năng suất sinh sản cao và dòng đực có khả năng sinh trưởng cao, chất lượng thịt tốt; lợn dòng đực lai với lợn dòng cái tạo ra con lai thương phẩm kế thừa được ưu điểm của các dòng, giống đ m lai và tận dụng ưu thế lai nh đó có khả năng sản xuất cao. Trên thế giới có giống lợn M ishan là giống lợn siêu sinh sản và nổi tiếng về tính mắn đẻ và đẻ nhiều con. Lợn M ishan có lông da đ n, mặt nhăn gẫy, đặc trưng có nhiều vú, thành thục về sinh dục sớm, đẻ nhiều con, lợn nái hiền lành, nuôi con tốt Bidan l và cs., 1990). Lợn M ishan đẻ nhiều con hơn so với các giống lợn trắng của Châu Âu, tuy nhiên nhược điểm của lợn M ishan là khả năng tăng trưởng chưa cao và tỷ lệ nạc thấp 2 (Haley và cs., 1993). Giống lợn Meishan đã được nhập vào Châu Âu và Châu Mỹ từ những năm 80 của thế kỷ trước để khai thác đặc tính mắn đẻ và đẻ nhiều con của chúng. Từ đó họ đã tạo ra được một số dòng lợn cái tổng hợp có giống Meishan và sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng cao chiếm lĩnh thị trường của nhiều nước trên thế giới. Tập đoàn PIC (Pig Improvement Company - Tập đoàn cải tiến giống lợn) của Anh Quốc sử dụng dòng lợn Meishan tổng hợp L95, ở nước ta gọi tên là VCN05 có khả năng sinh sản tốt, số con sơ sinh sống/ổ đạt 14,48 con (Nguyễn Thi Hương, 2004). Dòng này tham gia vào quá trình lai tạo sản phẩm cuối cùng là lợn lai thương phẩm 5 giống có năng suất cao và chất lượng thịt tốt. Ở Trung Quốc, giống lợn Meishan đã được sử dụng làm nái nền lai với gio ng lơ n uroc va cho n ta o tha nh co ng gio ng lơ n utai. No đươ c du ng đe lai vơ i đư c gio ng Landrace (L ) hoa c orkshire ( ) ta o ra lơ n thương pha m cho na ng sua t va cha t lươ ng thi t ca nh tranh so vơ i to hơ p lai 3 giống ngoại uroc x (Landrace x Yorkshire) (Li va cs., 200 ). Mo t so nghie n cư u ga n đa y cu ng ch ra ra ng ca c gio ng lơ n Meishan khi sư du ng vơ i ty le 1/8 trong ca c co ng thư c lai thương pha m co kha na ng ca i thie n cha t lươ ng thi t xe (Jang và cs., 2012) và nâng cao chất lượng thịt (Cesar và cs., 2010). Năm 2010, Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương - Viện Chăn nuôi nuôi khảo nghiệm đàn lợn có nguồn gen Meishan kết quả cho thấy gio ng lơ n na y co kha na ng th ch nghi ta i Vie t Nam va co kha na ng sinh sa n ưu vie t hơn gio ng lơ n Mo ng Ca i ơ nươ c ta (Tri nh Ho ng ơn va cs., 2011 Pha m uy Pha m va cs., 2014). Gio ng lơ n na y đa đươ c o No ng nghie p va Pha t trie n no ng tho n co ng nha n la gio ng mơ i vơ i te n go i VCN-M 15 va đươ c phe p sa n xua t, kinh doanh ơ Vie t Nam (Thông tư 18/2014/TT- BNNPTNT). 3 Vie c nghie n cư u sư du ng gio ng lơ n VCN-M 15 (M ) ta o ra ca c nho m na i lai đe ta o tha nh do ng lơ n na i to ng hơ p co kha na ng sinh sa n cao tư đo pho i gio ng vơ i ca c đư c gio ng cuo i cu ng ta o ca c lơ n lai thương pha m co na ng sua t va cha t lươ ng thi t ca nh tranh la ra t ca n thie t. Trong khuôn khổ đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu lai tạo một số dòng lợn chuyên hóa năng suất cao phù hợp chăn nuôi công nghiệp khu vực phía Bắc”, Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương đã tạo được nhóm lợn Landrace x (Yorkshire x VCN-M 15), được ký hiệu là L M , nhóm lợn này được tạo ra nhằm tận dụng ảnh hưởng bổ sung và ưu thế lai giữa các giống lợn thuộc dòng cái Landrace, orkshire có khả năng sinh trưởng, sinh sản cao, năng suất, chất lượng thịt tốt và lợn VCN-M 15 có khả năng siêu sinh sản. Để đánh giá khả năng sản xuất của lợn lai L M và từng bước ổn định về di truyền, trong tương lai tạo thành dòng cái phục vụ cho chăn nuôi công nghiệp, việc nghiên cứu: Đánh giá khả năng sinh trưởng, sinh sản của lợn L M qua các thế hệ, đồng thời thử nghiệm đánh giá khả năng sinh sản của lợn L M khi phối với đực Pietrain x uroc (được ký hiệu là Pi u) và sinh trưởng, năng suất, chất lượng thịt của đời con là cấp thiết. 1.2. M ngh n - Đánh giá được khả năng sinh trưởng của lợn LRYSMS qua các thế hệ. - Đa nh gia đươ c so lươ ng va cha t lươ ng tinh di ch cu a lơ n đư c gio ng LRYSMS, na ng sua t sinh sa n cu a lơ n ca i LRYSMS qua ca c the he . - Thử nghiệm đánh giá được khả năng sản xuất của lợn LRYSMS khi phối với lợn đực Pi u. 1.3. T nh 4 - Lần đầu tiên tại Việt Nam công bố công trình khoa học đánh giá được một cách tương đối toàn diện và có hệ thống về khả năng sản xuất (khả năng sinh trưởng, năng suất sinh sản và khả năng cho thịt) của lợn L M góp phần chủ động nguồn giống lợn nái có sức sinh sản cao để sản xuất lợn lai nuôi thịt có năng suất và chất lượng thịt cao. - Đánh giá được khả năng sinh sản của lợn cái L M khi phối với lợn đực Pi u, đồng thời xác định được khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của lợn lai Pi u x L YSMS. 1.4. ngh h h h n n n 1.4.1. Luận án cung cấp tư liệu khoa học về khả năng sản xuất của lợn L M cũng như con lai thương phẩm giữa lợn đực Pi u với lợn cái L M . Các tư liệu này được dùng trong nghiên cứu và giảng dạy về lĩnh vực chăn nuôi lợn, chọn tạo giống vật nuôi cho các Trường, Viện nghiên cứu về chăn nuôi. 1.4.2. Đề tài đã tạo ra lợn lai 3 giống L M có khả năng sinh trưởng, sinh sản cao, có tiềm năng làm dòng cái tổng hợp và lợn thương phẩm Pi u x L M có khả năng sinh trưởng, năng suất, chất lượng thịt cao. e t qua nghie n cư u cu a đe ta i la cơ sơ đe ca c cơ quan chuye n mo n khuye n ca o ngươ i cha n nuo i sư du ng nho m na i mơ i L M go m 3 nguồn gen VCN-MS15, Landrace và Yorkshire va o sa n xua t nha m na ng cao na ng sua t sinh sa n cu a lơ n na i cu ng như sư du ng lơ n lai thương pha m Pi u x L M co na ng sua t cao va cha t lươ ng thi t to t trong cha n nuo i lơ n. 5 Chương II T NG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở h h 2.1.1. Tí rạ số lượ 2.1.1.1. Khái niệm tính trạng số lượng Theo Trần Đình Miên và cs. (1994), tính trạng số lượng còn được gọi là tính trạng đo lường, phản ánh sự sai khác giữa các cá thể là sự sai khác về mức độ hơn là sự sai khác về chủng loại, các giá trị về tính trạng số lượng ở các cá thể thường có biến dị liên tục. ự phân bố của tính trạng số lượng là sự phân bố chuẩn, ngược lại sự phân bố của các tính trạng chất lượng là các biến số rời rạc và không liên tục. Đa số các tính trạng về sinh sản, sinh trưởng và cho thịt của vật nuôi là tính trạng số lượng, chúng là những tính trạng mang giá trị kinh tế trong chăn nuôi. 2.1.1.2. Đặc điểm di truyền học của tính trạng số lượng Tính trạng số lượng là tính trạng do nhiều cặp gen quy định, đồng thời chịu ảnh hưởng bởi ngoại cảnh. Giá trị kiểu hình (P) của một tính trạng số lượng được biểu thị: P = G + E Trong đó: P : Giá trị kiểu hình (Phenotypic value) G : Giá trị kiểu gen (Genotypic value) 6 E : Sai lệch môi trường (Environmental diviation) Tùy theo khả năng tác động khác nhau của các gen-alen, giá trị kiểu gen bao gồm các thành phần khác nhau: Giá trị cộng gộp A tích lũy (Additive value) còn được gọi là giá trị giống ( reeding value), ai lệch trội ( ominance diviation) và ai lệch tương tác gen I (Interaction deviation). o vậy, giá trị kiểu gen được biểu thị: G = A + D + I GCV = D+I GCV (gene combination value) còn được gọi là giá trị kết hợp của các gen. Giá trị giống là cơ sở của chọn lọc, tiến bộ di truyền và giá trị kết hợp của các gen chính là cơ sở của lai tạo, ưu thế lai và suy hóa cận huyết. ai lệch môi trường (E) được thể hiện qua sai lệch môi trường chung (Eg) và sai lệch môi trường đặc biệt (Es). o vậy, sai lệch môi trường được biểu thị chi tiết bằng: E = Eg + Es Eg là sai lệch giữa cá thể do hoàn cảnh thường xuyên và không cục bộ gây ra và Es là sai lệch môi trường đặc biệt là sai lệch cá thể do hoàn cảnh tạm thời và cục bộ gây ra. Theo Jonhansson (1968), khi một kiểu hình của một cá thể được cấu tạo từ hai locus trở lên thì giá trị kiểu hình của nó được biểu thị chi tiết bằng: P = A + D + I + Eg + Es Tất cả các giá trị kiểu hình của các tính trạng số lượng luôn biến thiên do tác động qua lại giữa các tổ hợp gen và môi trường. 2.1.2. L ố 2.1.2.1. Khái niệm về lai giống và ưu thế lai 7 Lai giống là phương pháp nhân giống bằng cách cho đực giống và cái giống thuộc hai quần thể khác nhau phối giống với nhau, hai quần thể này có thể là hai dòng, hai giống, hai loài khác nhau. Lai giống làm thay đổi tính di truyền của các cá thể, các dòng, các giống. Thông qua chọn lọc, ghép phối và hiện tượng phối hợp tạo nên những tổ hợp di truyền mới và cũng là cách để làm phong phú thêm các đặc tính di truyền. Lai giống làm cho tần số kiểu gen đồng hợp tử ở thế hệ sau gia m đi, đo ng thơ i ta n so kie u gen di hơ p tư ta ng le n. Lai gio ng la phương pha p chu ye u la m bie n đổi di truyền của các quần thể gia súc (Nguyễn Hải Quân và cs., 1995). Ưu thế lai là khái niệm biểu thị sức sống, sức đề kháng và năng suất của con lai vượt trội hơn thế hệ bố mẹ, khi bố mẹ là những cá thể không có quan hệ huyết thống với nhau. Các tính trạng có hệ số di truyền thấp thường có ưu thế lai cao, vì vậy để cải tiến các tính trạng này, lai tạo là giải pháp nhanh hơn và hiệu quả hơn so với chọn lọc. 2.1.2.2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai Ưu thế lai trong di truyền học được giải thích bằng các thuyết khác nhau như thuyết trội, thuyết siêu trội và tương tác gen. Thuyết trội: Các gen có lợi phần lớn là gen trội, giả thiết này cho rằng mỗi bên cha mẹ có những ca p gen tro i đo ng hơ p tư kha c nhau. hi lai gio ng ơ the he 1 sẽ có các gen trội ở tất cả các locus. Nếu bố có kiểu gen AA CCddeeff và mẹ có kiểu gen aabbccddEE thì thế hệ 1 có kiểu gen là: Aa bCc dEe f. o tính trạng số lượng được quyết định bởi nhiều gen, nên xác suất có một kiểu gen đồng hợp hoàn toàn là thấp. Ngoài ra, vì sự liên kết giữa các gen trội và gen lặn trên cùng một nhiễm sắc thể, nên xác suất tổ hợp được kiểu gen tốt nhất cũng thấp. Thuyết siêu trội: Hiệu quả của một alen trạng thái dị hợp tử sẽ khác 8 với hiệu quả từng alen ở trạng thái đồng hợp tử và các alen dị hợp tử có tác động lớn hơn các cặp alen đồng hợp tử Aa>AA>aa. o vậy, kiểu gen dị hợp tử sẽ có khả năng thích nghi tốt hơn với những thay đổi của môi trường. Tương tác gen: Lai giống đã hình thành nên các tổ hợp gen mới trong đó có tác động tương hỗ giữa các alen không cùng locus là nguyên nhân tạo ra ưu thế lai. Có thể hiểu cơ sở của ưu thế lai là kết quả của sự tăng lên của tần số kiểu gen dị hợp. hi tần số của kiểu gen dị hợp ta ng le n th gia tri ke t hơ p cu a ca c gen (GCV) se ta ng le n va đo cu ng la cơ sơ go c re cu a ưu the lai. Khi tần số kiểu gen dị hợp tăng lên thì giá trị ưu thế lai sẽ tăng theo. 2.1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến ưu thế lai Công thức lai Có 3 loại ưu thế lai. Ưu thế lai cá thể, ưu thế lai con mẹ và ưu thế lai con bố, các loại ưu thế lai này lần lượt do kiểu gen cá thể, con mẹ và con bố quy định. Mỗi loại tính trạng khác nhau thì sẽ có các loại ưu thế lai khác nhau. Ưu thế lai đặc trưng cho mỗi công thức lai. Theo Trần Đình Miên và cs. (1994), mức độ ưu thế lai đạt được có tính riêng biệt cho từng cặp lai ... ngford, CABI - Intenational, 309 Werner, C., Natter, R. and Wicke, M., 2010. Changes of the activities of glycolytic and oxidative enzymes before and after slaughter in the longissimus muscle of Pi and Du pigs and a Du-Pi crossbreed, Journal of Animal Science, 88(12): 4016-25. Wolter, B.F., Hamilton, D.N. and Ellis, M., 2000. Comparison of one- quarter Chinese Meishan and three-breed conventional cross females for sow productivity, and growth and carcass characteristics. of the progeny, Canadian Journal of Animal Science, 80(2): 281-286. Wolf, J., 2009. Genetic correlations between production and semen traits in pig, Animal, 3(8): 1094-1099. Wolf, J., 2009. Genetic Parameters for Semen Traits in AI Boars Estimated from Data on Individual Ejaculates, Reproduction in Domestic Animals, 44(2): 338-344. 151 Wolf, J. and Smital, J., 2009. Quantification of factors affecting semen traits in artificial insemination boars from animal model analyses, Journal of Animal Science, 87(5): 1620-1627. Wysokinska, A., Kondracki, S., Kowalewski, D., Adamiak, A. and Muczynska, E., 2009. Effect of seasonal factors on the ejeculate properties of crossbred Duroc x Pietrain and PiDu boars as well as purebred Duroc and Pietrain boars, Bulletin of the Veterinary Institute in Pulawy, 53(4): 677685. Youssao, A.K. I., Verleyen, V., Leroy P.L., 2002. Prediction of carcass lean content by real-time ultrasound in Pietrain and negatif-stress Pietrain. Journal of Animal Science, 75: 25 - 32. Sinclair, A.G., Edwards, S.A., Hoste, S., McCartney, A. and Fowler, V.R., 1996. Partitioning of dietary protein during lactation in the Meishan synthetic and European White breeds of pigs. Animal Science 62: 355–362. 152 MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM Hình 1: LỢN NÁI LRYSMS MANG THAI Hình 2: LỢN ĐỰC HẬU BỊ LRYSMS 153 Hình 3: CÂN LỢN KẾT THÚC KIỂM TRA VÀ ĐO DÀY MỠ LƯNG Hình 4: LỢN NÁI LRYSMS MANG THAI 154 Hình 5: LỢN NÁI LRYSMS NUÔI CON 155 Hình 7: CÂN LỢN VÀO KIỂM TRA NĂNG SUẤT Hình 8: MỔ KHẢO SÁT LỢN LRYSMS MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i LỜI CẢM N ........................................................................................................................... ii ANH MU C CHƯ VIE T TA T ............................................................................................ iii Chương I M ĐA U ............................................................................................................... 1 1.1. T nh ca p thie t cu a đe ta i .......................................................................................... 1 1.2. Mu c tie u nghie n cư u cu a đe ta i ............................................................................ 3 1.3. T nh mơ i cu a đe ta i.................................................................................................... 3 1.4. ngh a khoa ho c va thư c tie n cu a lua n a n ...................................................... 4 1.4.1. ngh a khoa học ........................................................................................................... 4 1.4.2. ngh a thực ti n ........................................................................................................... 4 Chương II TO NG QUAN TA I LIE U .................................................................................. 5 2.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................................ 5 2.1.1. Tính trạng số lượng ................................................................................................ 5 2.1.1.1. Khái niệm tính trạng số lượng ......................................................................... 5 2.1.1.2. Đặc điểm di truyền học của tính trạng số lượng ....................................... 5 2.1.2. Lai giống ...................................................................................................................... 6 2.1.3. Sinh trưởng của lợn và các yếu tố ảnh hưởng ............................................. 12 2.1.3.1. Sinh trưởng và các chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng của lợn ................ 12 2.1.3.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của lợn ........................................ 12 2.1.4. Năng suất sinh sản của lợn và các yếu tố ảnh hưởng ............................. 15 2.1.4.1. Số lượng và chất lượng tinh dịch của lợn đực và các yếu tố ảnh hưởng ...................................................................................................................15 2.4.1.2. Năng suất sinh sản của lợn cái và các yếu tố ảnh hưởng .................. 18 2.1.4.3. Năng suất thân thịt, chất lượng thịt và yếu tố ảnh hưởng ................ 22 2.2. T nh h nh nghie n cư u ngoa i và trong nươ c.................................................. 28 2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ...................................................................... 28 2.2.1.1.Tình hình nghiên cứu ngoài nước về lai tạo giống lợn ...................... 28 2.2.1.2. Tình hình nghiên cứu sử dụng giống lợn Meishan ở nước ngoài . 33 2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ...................................................................... 35 2.2.2.1. Tình hình nghiên cứu về lai tạo giống lợn ở Việt nam ...................... 35 2.2.2.2. Tình hình nghiên cứu sử dụng giống lợn Meishan ở Việt Nam ..... 43 Chương III HẢ NĂNG INH T ƯỞNG CỦA LỢN L M QUA CÁC THẾ HỆ ............................................................................................................................................ 46 3.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 46 3.2. Vật liệu va phương pha p nghie n cư u ............................................................... 46 3.2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 46 3.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 48 3.2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 49 3.2.3.1. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 49 3.2.3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 49 3.3. ết quả và thảo luận ............................................................................................... 52 3.3.1. Khả năng sinh trưởng của lợn đực hậu bị LRYSMS qua các thế hệ .... 52 3.3.2. Khả năng sinh trưởng của lợn cái LRYSMS qua các thế hệ .................... 57 3.4. ết luận ........................................................................................................................ 63 Chương IV NĂNG UẤT INH ẢN CỦA LỢN L M QUA CÁC THẾ HỆ 64 4.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 64 4.2. Vật liệu va phương pha p nghie n cư u ............................................................. 64 4.2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 64 4.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 65 4.2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 65 4.2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 65 4.2.4.1. Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng .................................................................... 65 4.2.4.2. Các tính trạng nghiên cứu và phương pháp xác định .......................... 67 4.2.5. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 70 4.3. ết quả và thảo luận .............................................................................................. 70 4.3.1. Số lượng và chất lượng tinh dịch lợn LRYSMS qua các thế hệ ............. 70 4.3.2. Năng suất sinh sản của lợn cái LRYSMS .......................................................... 74 4.3.2.1. Đặc điểm sinh l sinh dục của lợn cái LRYSMS qua các thế hệ ......... 74 4.3.2.2. Năng suất sinh sản của lợn LRYSMS qua các thế hệ ............................. 78 4.2.2.3. Năng suất sinh sản của lợn nái LRYSMS theo lứa ................................. 89 4.3. ết luận ......................................................................................................................... 93 Chương V THỬ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ HẢ NĂNG ẢN UẤT CỦA LỢN NÁI L M HI PHỐI VỚI ĐỰC PI U ............................................................................ 94 5.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 94 5.2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................... 94 5.2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 94 5.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 95 5.2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 95 5.2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 96 5.2.4.1. Năng suất sinh sản của lợn nái LRYSMS phối với lợn đực PiDu ....... 96 5.2.4.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng của lợn PiDu x LRYSMS ................... 98 5.2.4.3. Đánh giá năng suất thân thịt và chất lượng thịt của lợn lai PiDu x LRYSMS .............................................................................................................................. 100 5.2.5. Phương pháp xử l số liệu ................................................................................... 104 5.3. ết quả và thảo luận .......................................................................................... 104 5.3.1. Năng suất sinh sản của lợn nái LRYSMS khi được phối với đực PiDu 104 5.3.2. Khả năng sinh trưởng của lợn PiDu x LRYSMS ......................................... 108 5.3.3. Năng suất thân thịt của lợn lai PiDu x LRYSMS ........................................ 110 5.3.4. Chất lượng thịt của lợn lai PiDu x LRYSMS ................................................ 113 5.4. ết luận ..................................................................................................................... 115 CHƯ NG VI THẢO LUẬN CHUNG ........................................................................... 116 .1. hả năng sinh trưởng của lợn L M qua các thế hệ ......................... 117 .2. Năng suất sinh sản của lợn L M qua các thế hệ ............................... 118 6.2.1. Số lượng và chất lượng tinh dịch lợn LRYSMS qua các thế hệ .......... 119 6.2.2. Năng suất sinh sản của lợn cái LRYSMS ....................................................... 120 .3. Thử nghiệm đánh giá khả năng sản xuất của lợn nái L M khi phối với đực Pi u .................................................................................................................... 120 6.3.1. Năng suất sinh sản của lợn nái LRYSMS khi được phối với đực PiDu .............................................................................................................121 6.3.2. Khả năng sinh trưởng của lợn PiDu x LRYSMS ......................................... 122 6.3.3. Năng suất thân thịt của lợn lai PiDu x LRYSMS ........................................ 122 6.3.4. Chất lượng thịt của lợn lai PiDu x LRYSMS ................................................ 123 Chương VII ẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 125 7.1 ết luận ...................................................................................................................... 125 7.2 Đề nghị ........................................................................................................................ 126 ANH MỤC CÁC CÔNG T ÌNH CÔNG Ố LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .... 127 TÀI LIỆU THAM HẢO ................................................................................................ 128 Tài liệu Tiếng Việt ......................................................................................................... 128 Tài liệu tiếng nước ngoài ............................................................................................ 141 MỘT Ố HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM ........................................................................... 152 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Thành ph n hóa học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn của lợn hậu bị th o từng giai đoạn ...................................................................................... 50 Bảng 3.2 Khả năng sinh trưởng của lợn đực hậu bị LRYSMS qua các thế hệ n=100 con/thế hệ) .......................................................................................... 53 Bảng 3.3 Khả năng sinh trưởng của lợn cái LRYSMS qua các thế hệ ........... 58 Bảng .1 Thành ph n hóa học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn lợn nái và lợn con th o mẹ ..................................................................................................... 66 Bảng .2 Số lượng và chất lượng tinh dịch của lợn đực LRYSMS qua các thế hệ n=200) ....................................................................................................... 72 Bảng .3 Sinh lý sinh dục của lợn LRYSMS qua các thế hệ n=50) .............. 76 Bảng . Năng suất sinh sản của lợn LRYSMS qua các thế hệ .................... 79 Bảng .5 Năng suất sinh sản của lợn LRYSMS qua các lứa đẻ ..................... 91 Bảng 5.1 Thành ph n hóa học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn lợn nái và lợn con th o mẹ ..................................................................................................... 96 Bảng 5.2 Thành ph n hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn lợn vỗ béo th o từng giai đoạn .................................................................................................. 98 Bảng 5.3 Năng suất sinh sản của lợn nái LRYSMS phối với đực PiDu n=60 ổ) .................................................................................................................... 104 Bảng 5. Khả năng sinh trưởng của lợn PiDu x LRYSMS .......................... 109 Bảng 5.5 Năng suất thân thịt của lợn PiDu x LRYSMS n=12) ................... 110 Bảng 5.6 Chất lượng thịt cơ thăn của lợn lai PiDu x LRYSMS n=12) ....... 113
File đính kèm:
- kha_nang_sinh_truong_sinh_san_cua_lon_landrace_x_yorkshire_x.pdf
- 3.Luan an tom tat tieng Anh.pdf
- 4.Luan an tom tat tieng Viet.pdf