Lập trình Java 3 - Bài 5: Giới thiệu JDBC

Mục tiêu bài học

 Giới thiệu chung về JDBC

 Trình điều khiển JDBC

• Phân loại

• Database URL

 Các lớp tác vụ cơ bản của JDBC

• Statement

• ResultSet

 Quản lý transaction

 Xử lý đa người dùng

pdf 30 trang dienloan 16620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lập trình Java 3 - Bài 5: Giới thiệu JDBC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Lập trình Java 3 - Bài 5: Giới thiệu JDBC

Lập trình Java 3 - Bài 5: Giới thiệu JDBC
 SOF203 - Lập trình Java 3 
Bài 5: Giới thiệu JDBC 
Mục tiêu bài học 
 Giới thiệu chung về JDBC 
 Trình điều khiển JDBC 
• Phân loại 
• Database URL 
 Các lớp tác vụ cơ bản của JDBC 
• Statement 
• ResultSet 
 Quản lý transaction 
 Xử lý đa người dùng 
Giới thiệu chung về JDBC 
 JDBC là chuẩn kết nối CSDL, cung cấp các interface & 
class nhằm tạo cơ sở cho các ứng dụng Java tương tác 
với các hệ quản trị CSDL 
 Tập hợp các lớp thực thi theo chuẩn JDBC để tương tác 
với 1 CSDL, cụ thể gọi là JDBC driver 
 Phần lớn ý tưởng của JDBC kế thừa từ chuẩn kết nối 
ODBC của Microsoft 
Type 1 JDBC/ODBC 
 Được cung cấp miễn phí bởi Sun-jdk 
 Có thể truy xuất bất kỳ DBMS nào được hỗ trợ bởi ODBC 
driver 
 Tính khả chuyển cao nhưng kém hiệu quả 
JDBC-ODBC Bridge, plus ODBC driver 
5 
Ứng dụng Java 
Type I JDBC-
ODBC Bridge 
Database 
SQL Command Result Set 
Ứng dụng 
Proprietary Protocol 
ODBC Driver 
Type 2 Native-API 
 JDBC driver tương tác trực tiếp với database API 
• 1 phần mã Java 
• 1 phần mã tự nhiên của DBMS 
7 
Native-API , partly Java driver 
Ứng dụng Java 
Type II JDBC 
Driver 
Database 
SQL Command Result Set 
Ứng dụng 
Proprietary Protocol 
Native Database 
Library 
Type 3: Open Protocol-Net 
 Tương tác với nhiều DBMS theo giao thức mở 
• 100% Java code 
• Cài đặt driver cả 2 phía client & server 
9 
JDBC-net, pure Java driver 
Ứng dụng Java 
Type III JDBC 
Driver 
Database 
Result Set 
Ứng dụng 
Middleware 
JDBC 
Type 4: Propriatary-Protocol Net 
 100% java 
 Truy xuất trực tiếp DBMS theo giao thức độc quyền 
 Hiệu quả nhất 
11 
Native protocol – pure Java driver 
Ứng dụng Java 
Type IV JDBC 
Driver 
Database 
Các câu lệnh SQL, dùng 
Proprietary protocol 
Result Set, dùng Proprietary 
protocol 
Ứng dụng 
7 bước kết nối với JDBC 
 Nạp driver 
 Định nghĩa Connection URL 
 Kết nối CSDL bằng đối tượng Connection 
 Tạo đối tượng Statement 
 Thi hành câu truy vấn 
 Xử lý kết quả 
 Đóng kết nối 
13 
Sample Database 
LOP 
HOCVIEN 
14 
Step 1 - 2 
1. Load the driver 
try { 
Class.forName(“sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver"); 
Class.forName("net.sourceforge.jtds.jdbc.Driver"); 
} catch { ClassNotFoundException cnfe) { 
 System.out.println("Error loading driver: " cnfe); 
} 
2. Define the Connection URL 
String myURL = "jdbc:odbc:myBook“ ; 
String myURLtype_4 = 
"jdbc:jtds:sqlserver://localhost:1433/pubs"; 
(mỗi loại driver cho 1 lọai CSDL sẽ có thay đổi) 
15 
Step 3 – kết nối 
3. Establish the Connection 
String username = “sa"; 
String password = ""; 
Connection connection = 
DriverManager.getConnection(myURL,username, 
password); 
• Optionally, look up information about the database 
DatabaseMetaData dbMetaData = connection.getMetaData(); 
String productName =dbMetaData.getDatabaseProductName(); 
System.out.println("Database: " + productName); 
String productVersion =dbMetaData.getDatabaseProductVersion(); 
System.out.println("Version: " + productVersion); 
16 
Step 4 - 5 
4. Create a Statement 
Statement statement = connection.createStatement(); 
5. Execute a Query 
String query =“select * from LOP"; 
ResultSet resultSet =statement.executeQuery(query); 
– Để cập nhật, sửa đổi (modify) sử dụng phương thức 
executeUpdate (cho các lệnh UPDATE, INSERT,DELETE) 
 String query =“insert LOP values(‘L04’, ‘JAVA’)”; 
 int rowEffect = statement.executeUpdate(query); 
Số dòng bị ảnh hưỡng 
17 
Step 5 (tt) 
 Để tạo 1 table, xóa 1 table sử dụng phương thức execute 
 String query = “drop table LOP”; 
 statement.execute(query); 
18 
Step 6 
6. Xử lý kết quả trả về : 
while(resultSet.next()) { 
System.out.println(resultSet.getString(1) + " " 
+resultSet.getInt(2)) ; } 
- Cột đầu tiên đánh số là 1 
- Có thể dùng tên cột : resultSet.getString(“TenLop”); 
- ResultSet cung cấp 1 số phương thức : 
 getString(int) , getInt(int) , getLong(int) , getObject(int) , 
getDate(int) . 
19 
Step 7 
 Sau khi sử dụng phải đóng connection 
 connection.close(); 
Câu lệnh Statement 
 Ba loại Statement 
• Statement: thi hành câu lệnh tùy ý tại thời điểm chạy 
• PreparedStatement: câu lệnh SQL được biên dịch trước 
• CallableStatement: gọi thủ tục trên DBMS 
 Sử dụng kết nối connection để tạo câu lệnh 
• Statement s = con.createStatement(); 
• PreparedStatement ps=con.prepareStatement(String); 
• CallableStatement cs=con.prepareCall(String); 
 Câu lệnh Statement có thể được sử dụng nhiều lần cho 
những tác vụ khác nhau, những câu lệnh SQL không liên 
quan nhau 
Thi hành Statement 
 Có 3 cách thi hành Statement 
• executeQuery() 
• executeUpdate() 
• execute() 
 executeQuery() 
• Dùng để thi hành các câu lệnh truy vấn 
Selectfromwhere 
• Trả về kết quả truy vấn qua đối tượng ResultSet 
• ResultSet rs=s.executeQuery(“SELECT * FROM Books”); 
Thi hành Statement 
 executeUpdate() 
• Dùng cho câu lệnh cập nhật dữ liệu 
• Trả về số bản ghi chịu ảnh hưởng bởi câu lệnh UPDATE, 
INSERT, DELETE 
• Trả về 0 ,có nghĩ 
• Không có bản ghi nào bị ảnh hưởng 
• Thực thi câu lệnh DDL định nghĩa dữ liệu 
 Execute() 
• Khi không biết rõ câu lệnh là truy vấn hay cập nhật 
• Dùng cho các trường hợp thực thi SQL động 
• Trả về true nếu câu lệnh là truy vấn 
• Gọi getResultSet() để nhận được kết quả truy vấn 
• Gọi getUpdatedCount() để biết số bản ghi đã cập nhật 
PreparedStatements 
 Sử dụng PreparedStatement để tăng hiệu quả thi hành 
câu lệnh SQL 
 Câu lệnh SQL sẽ được biên dịch 1 lần trước khi được gọi 
thi hành nhiều lần 
 Thay đổi đối số mỗi lần thi hành 
 Sau khi thiết lập giá trị đối số, chúng được giữ nguyên 
cho đến khi thiết lập giá trị mới hoặc gọi phương thức 
clearParameters() để xóa giá trị các đối số 
Callable Statement 
CallableStatement cung cấp câu lệnh gọi thi hành các thủ 
tục đã cài đặt sẵn trên DBMS 
Cú pháp 
{Call procedure_name(arg1,arg2,)} 
{?=call procedure_name arg1, arg2,} 
Dấu ? Thay chỗ cho các đối số 
Các dối số có thể là input(IN parameters), ouput(OUT 
parameters), hoặc cả 2(INOUT parameters) 
Callable Statement 
CallableStatement cstmt = con.prepareCall(“{call 
Proc(?,?)}”); 
Truyền đối số IN bằng hàm setxxx() kế thừa từ 
PreparedStatement 
Đăng ký đối số OUT trước khi thi hành thủ tục 
registerOutParameter(1,Types,VARCHAR); 
Đối số INOUT 
Stmt1.setString(1,”00000”); 
Stmt1.registerOutParameter(1,Types.VARCHAR); 
Các stored procedure không phù hợp trong môi truongf phân tán 
phức hợp vì nó gắn chặt với 1 DBMS cụ thể 
ResultSet 
 ResultSet cho phép truy xuất đến dữ liệu trả về từ kết quả 
truy vấn database 
• Truy xuất lần lượt từng trường của bản ghi bằng 1 con 
trỏ chỉ đến vị trí hiện hành trong ResultSet 
• Gọi hàm next() để di chuyển con trỏ hiện hành đến 
hàng kế tiếp của ResultSet 
• Next() trả về tru nghĩa là còn dữ liệu để đọc, ngược lại norow 
• Sử dụng cấu trúc lặp sau đây để duyệt 1 ResultSet 
Xử lý ResultSet 
 Dữ liệu tại mỗi trường của bản ghi được đọc bởi hàm 
get() theo mẫu 
• Type getType(int String) 
• Đối số là thứ tự cột – bắt đầu từ 1 hoặc tên cột 
• Kiểu của type có thể là int, double, String, Date,  tùy ý 
• String isbn = rs.getString(1); //Column 1 
• Float price=rs.getDouble(“Price”); 
 Lưu ý 
• ResultSet gắn liền với Connection đến CSDL 
• Forwward only theo mặc định 
• Chuyển đổi kiểu tự động 
ResultSet & Database Metadata 
 ResultSetMetadata là lớp cung cấp thông tin về bản 
thân ResultSet 
• ResultSet rs=stmt.executeQuery(SQLString); 
• ResultSetMetadata rsmd= rs.getMetaData(); 
• Int numberOfColumns=rsmd.getColumnCount(); 
• getColumnName(int column) 
 DatabaseMetadata là các lớp cung cấp thông tin về bản thân 
CSDL 
• Số table 
• Cấu trúc các table 
 Các phiên bản thực thi JDBC driver của các hãng không giống 
nhau 
Quản lý Transaction 
 Tắt Autocommit mode 
 Theo mặc định, JDBC thực thi trọn ven(commit) các câu lệnh 
SQL một khi nó được chuyển đến database, gọi là 
autocommit 
 Một cố ứng dụng mang đặc điểm transaction-yêu cầu các tác 
vụ thi hành hoặc cả gói hoặc không gì cả 
• Tắt chế độ autocommit để thực hiện quản lý transaction 
theo đặc điểm của ứng dụng 
• Lớp Connection cung cấp hàm setAutoCommit() để bặt tắt 
chế độ auto-commit 
• Câu lệnh SQL đầu tiên đồng thời bắt đầu 1 transaction, kết 
thúc bằng commit() hoặc rollback() 
 Con.setAutoCommit(false); 
 s=con.createStatement(); s.executeUpdate(SQLString) 
 con.commit(); hoặc rollback(); 
XIN CẢM ƠN! 

File đính kèm:

  • pdflap_trinh_java_3_bai_5_gioi_thieu_jdbc.pdf