Luận án Ảnh hưởng của giống và biện pháp canh tác đến năng suất và phẩm chất khoai lang tím (ipomoea batatas (l.) lam.) ở đồng bằng sông Cửu Long
Cây khoai lang (Ipomoea batatas (L.) Lam.) được đánh giá là một loại
cây có giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao (Parle-Milind và Monika,
2015; Fao, 2011). Khoai lang thích hợp với các vùng sinh thái tại Việt Nam
và là loại cây trồng có giá trị toàn thân (Nguyễn Công Tạn và ctv., 2014).
Diện tích trồng khoai lang ở khu vực Đồng Bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)
chiếm tỷ lệ lớn trong tổng diện tích trồng khoai lang của cả nước; trong đó,
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long có diện tích canh tác khoai lang chiếm
khoảng 10.000 ha và chủ yếu là giống khoai lang tím HL491 (Sở Công
thương tỉnh Vĩnh Long, 2014; Tổng cục Thống kê, 2015).
Hiện nay, các giống khoai lang tím đang được đầu tư nghiên cứu và phát
triển do thịt củ chứa hàm lượng tinh bột, protein và các loại vitamins, amino
acids, nhiều nguyên tố đa vi lượng, hàm lượng chất xơ cao, ít chất béo và
cholesterol (Bovell-Benjamin, 2007; Rose et al., 2011; Mohan, 2011;
Rukundo et al., 2013). Ngoài ra, anthocyanins và các hợp chất phenolics trong
thành phần thịt củ khoai lang tím có nhiều hoạt tính sinh học quý như: khả
năng chống oxy hóa cao, tăng cường sức đề kháng, có tác dụng làm bền thành
mạch, chống viêm, hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư. (Terahara et
al., 2004; Castaneda-Ovando et al., 2009; Cavalcanti et al., 2011; Truong et
al., 2012; Wang et al., 2013). Tuy nhiên, các giống khoai lang tím lại có hàm
lượng anthocyanins khác nhau do khác biệt về giống, kích thước, hình dạng
củ, cấu trúc và màu sắc của thịt củ (Yoshinaga et al., 1999; Montilla et al.,
2011; Truong et al., 2012)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ảnh hưởng của giống và biện pháp canh tác đến năng suất và phẩm chất khoai lang tím (ipomoea batatas (l.) lam.) ở đồng bằng sông Cửu Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ PHẠM THỊ PHƯƠNG THẢO ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG VÀ BIỆN PHÁP CANH TÁC ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT KHOAI LANG TÍM (Ipomoea batatas (L.) Lam.) Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ NGÀNH: 9 62 01 10 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ PHẠM THỊ PHƯƠNG THẢO ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG VÀ BIỆN PHÁP CANH TÁC ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT KHOAI LANG TÍM (Ipomoea batatas (L.) Lam.) Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ NGÀNH: 9 62 01 10 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ PHẠM THỊ PHƯƠNG THẢO ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG VÀ BIỆN PHÁP CANH TÁC ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT KHOAI LANG TÍM (Ipomoea batatas (L.) Lam.) Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ NGÀNH: 9 62 01 10 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. GS. TS. LÊ VĂN HÒA 2. PGS. TS. PHẠM PHƯỚC NHẪN 2018 Luận án Tiến sĩ Khóa 2014-2018 Trường Đại học Cần Thơ ii Chuyên ngành Khoa học Cây trồng Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng LỜI CẢM TẠ Xin thể hiện lòng tri ân sâu sắc đến GS. TS. Lê Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, truyền đạt nhiều tri thức và những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình làm việc, học tập và nghiên cứu tại trường. PGS. TS. Phạm Phước Nhẫn đã động viên, hướng dẫn và nhiệt tình hỗ trợ hoàn thiện luận án tốt nghiệp. Xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban Chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Khoa Sau đại học và các đơn vị phòng ban. Quý thầy cô giảng dạy các môn học nghiên cứu sinh; quý thầy cô tham dự các hội đồng bảo vệ đề cương, tiểu luận và các chuyên đề Nghiên cứu sinh đã tư vấn và định hướng nghiên cứu cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Quý thầy cô, các anh chị và các em đang công tác tại Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Bộ môn Sinh lý Sinh hóa đã động viên và nhiệt tình giúp đỡ. GS.TS. Nguyễn Thị Lang, PGS.TS Lê Văn Vàng và TS. Huỳnh Kỳ đã giúp đỡ tôi sưu tập các giống khoai lang. Các em Phan Hữu Nghĩa, Lê Thị Hoàng Yến, Trần Nguyễn, Lê Anh Duy, Phòng Ngọc Hải Triều, các sinh viên lớp Hoa viên cây cảnh khóa 36, Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan khóa 37, 38, 39 và 40, một số cán bộ và sinh viên trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Cần Thơ và Viện lúa ĐBSCL đã đồng hành cùng tôi thực hiện và phân tích các chỉ tiêu thí nghiệm. Phòng Nông nghiệp huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long; Gia đình chú Trần Văn Chính tại huyện Bình Tân, Vĩnh Long; gia đình chú Sáu Thành tại huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng đã nhiệt tình giúp đỡ thực hiện các thí nghiệm ngoài đồng và mô hình canh tác. Xin trân trọng ghi nhớ công ơn của gia đình và người thân đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ tôi yên tâm trong học tập và công tác. Xin chân thành cảm ơn sự động viên, chia sẻ, hỗ trợ của thầy cô, các anh chị, các em và bạn bè đã luôn bên tôi trong những lúc khó khăn, dành tình cảm tốt đẹp và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong học tập và nghiên cứu. Phạm Thị Phương Thảo Luận án Tiến sĩ Khóa 2014-2018 Trường Đại học Cần Thơ iii Chuyên ngành Khoa học Cây trồng Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng TÓM TẮT Đề tài “Ảnh hưởng của giống và biện pháp canh tác đến năng suất và phẩm chất khoai lang tím (Ipomoea batatas (L.) Lam.) ở Đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện nhằm: (i) Đánh giá đặc tính sinh trưởng, đa dạng di truyền, năng suất và phẩm chất của 10 dòng/giống khoai lang tím (KLT) tại Đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất một số dòng/giống khoai lang có năng suất và phẩm chất tốt; (ii) Nghiên cứu ảnh hưởng của một số kỹ thuật canh tác nhằm gia tăng năng suất và phẩm chất các dòng/giống được chọn và (iii) Xây dựng mô hình canh tác đạt năng suất trên 30 tấn/ha cho các dòng/giống này. Kết quả các thí nghiệm cho thấy 10 dòng/giống khoai lang tím có quan hệ di truyền nằm trong khoảng từ 42-100%, trong đó giống KLT Nhật Lord, KLT Malaysia và KTL HL491 được chọn để tiếp tục đánh giá. Giống KLT Malaysia có năng suất tổng và thương phẩm cao nhất, KLT Nhật Lord có hàm lượng chất khô và tinh bột cao và KLT HL491 có hàm lượng anthocyanins và flavonoids cao nhất. Năng suất thương phẩm của cả 03 giống khoai lang tím khảo sát đạt cao nhất tại 140 ngày sau khi trồng. Hàm lượng tinh bột và chất khô gia tăng theo thời gian thu hoạch, hàm lượng anthocyanins đạt cao nhất ở thời điểm 160 ngày sau khi trồng. Bổ sung kali ở mức 200 và 250 kg K2O/ha kết hợp với bổ sung phân hữu cơ (phân Đại Hùng, 1,1 tấn/ha) cho năng suất tổng và năng suất thương phẩm cao nhất, đồng thời giúp gia tăng hàm lượng đường tổng số, anthocyanins và flavonoids. Sử dụng liều lượng NPK 100-80-200 kg/ha giúp gia tăng năng suất khoai lang, gia tăng hàm lượng NPK trong thịt củ, thân lá và cải thiện một số đặc tính phẩm chất. Sử dụng màng phủ đen cho năng suất tổng và năng suất thương phẩm, hàm lượng chất khô và tinh bột cao hơn so với không sử dụng màng phủ. Bổ sung hexaconazole có hiệu quả trong việc gia tăng số lượng củ, năng suất và một số chỉ tiêu về phẩm chất của ba giống khoai lang tím. Bổ sung hexaconazole với nồng độ 15 mg/L ở dạng Hexaconazole nguyên chất hoặc 100 mg/L ở dạng Anvil ở thời điểm 40, 55 và 70 ngày sau khi trồng cho số lượng củ cao, năng suất thương phẩm đạt trên 26 tấn/ha, tổng năng suất đạt trên 30 tấn/ha, gia tăng hàm lượng anthocyanins và flavonoids. Canh tác trong mùa khô giúp tăng năng suất khoai lang tím hơn so với mùa mưa. Ứng dụng các kỹ thuật đã nghiên cứu cho mô hình 1.000 m2 cho mỗi giống vào mùa khô cho thấy, KLT Malaysia đã đạt năng suất trên 60 tấn/ha và hai giống còn lại đều đạt trên 30 tấn/ha. Các kết quả này cho thấy cả 03 giống khoai lang tím khảo sát, đặc biệt KLT Malaysia, đều phù hợp cho Đồng bằng sông Cửu Long và các biện pháp canh tác thử nghiệm giúp gia tăng năng suất và phẩm chất củ. Từ khóa: Ipomoea batatas (L.) Lam., khoai lang tím, kỹ thuật canh tác, năng suất, phẩm chất. Luận án Tiến sĩ Khóa 2014-2018 Trường Đại học Cần Thơ iv Chuyên ngành Khoa học Cây trồng Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng ABSTRACT The PhD thesis “Effects of varieties and cultivation practices on yield and quality of purple sweet potato (Ipomoea batatas (L.) Lam.) in the Mekong Delta” was conducted: (i) to compare morphological characteristics, genetic diversity, yield and quality of ten collected purple sweet potato (PSP) varieties in the Mekong Delta for further studies; (ii) to evaluate the effectiveness of some cultivation practices on yield and quality of the selected PSP varieties and (iii) to carry out the demonstration plot of 1.000 m2 for each of selected PSP varieties with the target yield more than 30 tons/ha. The results showed that 10 PSP varieties showed highly genetic diversity with the genetic coefficient of 42% to 100% and three PSP varieties, namely PSP HL491, PSP Lord from Japan and PSP Malaysia, were used for further studies. The highest number of roots, marketable yield and total yield were obtained from PSP Malaysia. Meanwhile the highest root dry weight and starch were obtained from PSP Lord. The anthocyanins and flavonoids contents extracted from the tubers of HL491 variety were higher than the others. The highest marketable yield of all three PSP was achieved at 140 days after planting (DAP). In tubers of all three cultivars, the dry biomass and starch content increased with harvested time, while anthocyanins were highest at 160 DAP. Applying potassium (200 to 250 kg K2O/ha) together with organic fertilizer (Dai Hung, 1.1 tons/ha) increased the total and marketable yield, total sugar, anthocyanins and flavonoids of three selected PSP varieties. Using NPK at rates of 100-80-200 kg/ha enhanced yield, quality and NPK content in tubers and shoots. Covering soil surface with the black mulching enhanced the total and marketable yield, dry weight and starch of three selected PSP varieties than control. Spraying hexaconazole at 40, 55 and 70 days after planting increased the number of tubers and tuber yield of three different PSP varieties. Applying 15 mg /L hexaconazole in the form of Hexaconazole (Sigma) or 100 mg /L in the form of of Anvil 5 SC (Syngenta) showed the highest marketable yield (over 26 tons/ha), total yield (over 30 tons/ha), and increased the anthocyanins and flavonoids contents. The yield of three PSP varieties were higher in the dry season than those of the wet season. Applying all the tested cultivation practices in the demonstration plot of 1.000 m2/variety in the dry season could increase the yield with over 60 tons/ha for PSP Malaysia and over 30 tons/ha for the others. All the obtained results confirmed that all the three PSP varieties, especially PSP Malaysia, are very promising and the tested cultivation practices could help increasing yield and quality of PSP in the Mekong Delta. Keywords: cultivation techniques, Ipomoea batatas (L.) Lam., purple sweet potato, quality, root yield. Luận án Tiến sĩ Khóa 2014-2018 Trường Đại học Cần Thơ vi Chuyên ngành Khoa học Cây trồng Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng MỤC LỤC Nội dung Trang TRANG XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC .................... i LỜI CẢM TẠ ........................................................................................................ ii LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. v MỤC LỤC ........................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ xi DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ xv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. xv Chương 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết ................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.3 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.5 Các nội dung chính của đề tài ......................................................................... 4 1.5.1 So sánh đặc tính sinh trưởng, năng suất và phẩm chất của một số dòng/giống khoai lang tím tại điều kiện Đồng bằng sông Cửu Long ..... 4 1.5.2 Các nghiên cứu về kỹ thuật canh tác nhằm gia tăng năng suất và phẩm chất ba giống khoai lang tím được chọn tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ................................................................................................ 4 1.5.3 Xây dựng mô hình canh tác cho ba giống khoai lang tím tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ........................................................................ 4 1.6 Ý nghĩa khoa học của luận án ......................................................................... 5 1.7 Ý nghĩa thực tiễn của luận án.......................................................................... 5 1.8 Những điểm mới của luận án .......................................................................... 6 Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 7 2.1 Nguồn gốc, phân loại và đặc tính sinh trưởng của cây khoai lang (Impomoea batatas (L.) Lam.)................................................................. 7 2.1.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển cây khoai lang (Ipomoea batatas (L.) Lam.) ........................................................................................................ 7 Luận án Tiến sĩ Khóa 2014-2018 Trường Đại học Cần Thơ vii Chuyên ngành Khoa học Cây trồng Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 2.1.2 Phân loại và đặc tính thực vật khoai lang (Ipomoea batatas (L.) Lam.) .... 7 2.1.3 Đặc tính sinh trưởng, phát triển và thời điểm thu hoạch củ khoai lang .... 11 2.1.4 Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây khoai lang ......................................................................................................... 12 2.2 Giá trị dinh dưỡng và kinh tế của cây khoai lang ......................................... 13 2.3 Các nghiên cứu về di truyền và chọn giống khoai lang được công bố trên thế giới và Việt Nam....................................................................... 16 2.3.1 Những nghiên cứu về di truyền và chọn giống khoai lang được công bố trên thế giới ....................................................................................... 16 2.3.2 Các nghiên cứu về di truyền và chọn giống khoai lang được công bố tại Việt Nam ........................................................................................... 17 2.3.3 Một số giống khoai lang có triển vọng tại Việt Nam ................................ 19 2.4 Các nghiên cứu về kỹ thuật canh tác nhằm gia tăng năng suất và phẩm chất thịt củ khoai lang ............................................................................ 20 2.4.1 Các nghiên cứu về kỹ thuật nhân giống và mật độ trồng .......................... 20 2.4.2 Các nghiên cứu về quản lý sâu bệnh, cỏ dại và che màng phủ trong canh tác khoai lang................................................................................. 22 2.4.3 Ảnh hưởng của việc bổ sung phân bón và hóa chất đến năng suất, phẩm chất của cây khoai lang ................................................................ 23 2.4.4 Các nghiên cứu về vai trò của hợp chất triazoles đối với cây trồng ......... 25 2.4.5 Nghiên cứu về anthocyanins và biện pháp gia tăng hàm lượng anthocyanins trong thịt củ khoai lang tím ............................................. 28 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 32 3.1 Phương tiện.................................................................................................... 32 3.1.1 Địa điểm nghiên cứu tại xã Thành Lợi, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ....................................................................................................... 32 3.1.2 Địa điểm nghiên cứu tại thị trấn Cù Lao Dung, huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng ........................................................................................ 33 3.1.3 Địa điểm phân tích mẫu ............................................................................. 35 3.1.4 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .................... ... 9,63 Bảng 12.166: Hàm lượng chất khô thân lá của ba giống khoai lang tím tại thời điểm 60 ngày SKT Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 5,876 2,938 0,606 0,554 Giống 2 10,147 5,074 1,047 0,368 Màng phủ 3 4,112 1,371 0,283 0,837 Giống x màng phủ 6 14,655 2,443 0,504 0,799 Sai số 22 106,648 4,848 Tổng 36 7728,147 CV (%) 15,2 Bảng 12.167: Số củ thương phẩm/m2 của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 54,056 27,028 0,569 0,574 Giống 2 3754,889 1877,444 39,540 0,000 Màng phủ 3 14,972 4,991 0,105 0,956 Giống x màng phủ 6 577,111 96,185 2,026 0,105 Sai số 22 1044,611 47,482 Tổng 36 103519,000 CV (%) 13,2 Bảng 12.168: Tổng số củ của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 374,889 187,444 0,878 0,430 Giống 2 3513,722 1756,861 8,233 0,002 Màng phủ 3 913,639 304,546 1,427 0,262 Giống x màng phủ 6 354,944 59,157 0,277 0,942 Sai số 22 4694444 213,384 Tổng 36 570603,000 CV (%) 11,7 Bảng 12.169: Khối lượng trung bình củ thương phẩm của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 318,787 159,393 1,185 0,325 Giống 2 2551,878 1275,939 9,486 0,001 Màng phủ 3 1069,569 356,523 2,651 0,074 Giống x màng phủ 6 2767,097 461,183 3,429 0,015 Sai số 22 2959,163 134,507 Tổng 36 327299,102 CV (%) 12,3 Bảng 12.170: Khối thân lá của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 31,658 15,829 1,840 0,182 Giống 2 33,371 16,686 1,939 0,168 Màng phủ 3 47,332 15,777 1,834 0,171 Giống x màng phủ 6 56,307 9,384 1,091 0,399 Sai số 22 189,302 8,605 Tổng 36 6189,330 CV (%) 24,0 Bảng 12.171: Năng suất thương phẩm của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 17,737 8,868 2,886 0,077 Giống 2 258,734 129,367 42,098 0,000 Màng phủ 3 33,273 11,091 3,609 0,029 Giống x màng phủ 6 52,260 8,710 2,834 0,034 Sai số 22 67,607 3,073 Tổng 36 7383,319 CV (%) 12,6 Bảng 12.172: Năng suất tổng của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 22,828 11,414 7,357 0,004 Giống 2 223,353 111,676 71,978 0,000 Màng phủ 3 67,763 22,588 14,558 0,000 Giống x màng phủ 6 50,192 8,365 5,392 0,001 Sai số 22 34,134 1,552 Tổng 36 12296,528 CV (%) 6,85 Bảng 12.173: Độ ẩm thịt củ của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (1 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 2,497 1,248 0,308 0,738 Giống 2 214,029 107,015 26,362 0,000 Màng phủ 3 38,949 12,983 3,198 0,043 Giống x màng phủ 6 38,478 6,413 1,580 0,200 Sai số 22 89,307 4,059 Tổng 36 163515,777 CV (%) 2,99 Bảng 12.174: Độ ẩm thịt củ của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (21 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 8,039 4,019 0,700 0,508 Giống 2 477,809 238,905 41,577 0,000 Màng phủ 3 1,390 0,463 0,081 0,970 Giống x màng phủ 6 37,513 6,252 1,088 0,400 Sai số 22 126,414 5,746 Tổng 36 162480,363 CV (%) 3,58 Bảng 12.175: Độ ẩm thịt củ của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (42 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 71,605 35,802 2,984 0,071 Giống 2 287,755 143,878 11,993 0,000 Màng phủ 3 65,082 21,694 1,808 0,175 Giống x màng phủ 6 101,599 16,933 1,411 0,255 Sai số 22 263,940 11,997 Tổng 36 153741,369 CV (%) 5,31 Bảng 12.176: Độ cứng củ của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (1 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 0,186 0,093 1,527 0,239 Giống 2 1,014 0,507 8,332 0,002 Màng phủ 3 0,276 0,092 1,514 0,239 Giống x màng phủ 6 0,177 0,030 0,485 0,812 Sai số 22 1,338 0,061 Tổng 36 219,950 CV (%) 10,1 Bảng 12.177: Độ cứng củ của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (21 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 0,068 0,034 0,564 0,577 Giống 2 0,888 0,444 7,338 0,004 Màng phủ 3 0,011 0,004 0,061 0,980 Giống x màng phủ 6 0,291 0,048 0,800 0,580 Sai số 22 1,331 0,060 Tổng 36 220,955 CV (%) 9,95 Bảng 12.78 Độ cứng củ của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (43 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 0,167 0,083 2,080 0,149 Giống 2 1,458 0,729 18,206 0,000 Màng phủ 3 0,145 0,048 1,209 0,330 Giống x màng phủ 6 0,178 0,030 0,741 0,623 Sai số 22 0,881 0,040 Tổng 36 226,497 CV (%) 8,02 Bảng 12.179: Độ Brix của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (1 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 0,023 0,012 0,396 0,678 Giống 2 0,363 0,181 6,123 0,008 Màng phủ 3 0,291 0,097 3,273 0,040 Giống x màng phủ 6 0,039 0,007 0,220 0,966 Sai số 22 0,652 0,030 Tổng 36 171,453 CV (%) 7,97 Bảng 12.180: Độ Brix của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (21 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 0,074 0,037 1,565 0,232 Giống 2 0,027 0,014 0,576 0,570 Màng phủ 3 0,141 0,047 1,988 0,145 Giống x màng phủ 6 0,462 0,077 3,259 0,019 Sai số 22 0,519 0,024 Tổng 36 214,870 CV (%) 6,36 Bảng 12.181: Độ Brix của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (42 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 0,482 0,241 3,831 0,037 Giống 2 0,221 0,110 1,752 0,197 Màng phủ 3 0,016 0,005 0,082 0,969 Giống x màng phủ 6 0,266 0,044 0,705 0,649 Sai số 22 1,384 0,063 Tổng 36 219,440 CV (%) 10,2 Bảng 12.182: Hàm lượng tinh bột của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (1 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 1751,331 875,665 2,232 0,131 Giống 2 63136,072 31568,036 80,474 0,000 Màng phủ 3 29794,181 9931,394 25,317 0,000 Giống x màng phủ 6 5212,831 868,805 2,215 0,080 Sai số 22 8630,105 392,278 Tổng 36 2647247,015 CV (%) 7,46 Bảng 12.183: Hàm lượng tinh bột của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (21 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 1051,524 525,762 0,364 0,699 Giống 2 21212,047 10606,023 7,337 0,004 Màng phủ 3 7339,006 2446,335 1,692 0,198 Giống x màng phủ 6 36370,191 6061,698 4,193 0,006 Sai số 22 31802,413 1445,564 Tổng 36 2596408,227 CV (%) 14,4 Bảng 12.184: Hàm lượng tinh bột của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (42 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 1626,841 813,420 1,089 0,354 Giống 2 9665,874 4832,937 6,467 0,006 Màng phủ 3 895,875 298,625 0,400 0,755 Giống x màng phủ 6 7019,426 1169,904 1,566 0,204 Sai số 22 16440.,037 747,274 Tổng 36 3078889,267 CV (%) 9,40 Bảng 12.185: Hàm lượng đường tổng số của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (1 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 92,144 46,072 1,346 0,281 Giống 2 172,326 86,163 2,518 0,104 Màng phủ 3 515,965 171,988 5,026 0,008 Giống x màng phủ 6 231,491 38,582 1,128 0,379 Sai số 22 752,787 34,218 Tổng 36 157700,288 CV (%) 8,89 Bảng 12.186: Hàm lượng đường tổng số của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (21 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 96,574 48,287 1,941 0,167 Giống 2 193998 96,999 3,900 0,036 Màng phủ 3 180,511 60,170 2,419 0,093 Giống x màng phủ 6 149,846 24,974 1,004 0,448 Sai số 22 547,227 24,874 Tổng 36 161871,219 CV (%) 7,46 Bảng 12.187: Hàm lượng đường tổng số của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (42 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 108,397 54,198 3,551 0,046 Giống 2 63,162 31,581 2,069 0,150 Màng phủ 3 229,684 76,561 5,016 0,008 Giống x màng phủ 6 77,347 12,891 0,844 0,549 Sai số 22 335,826 15,265 Tổng 36 172420,026 CV (%) 5,66 Bảng 12.188: Hàm lượng anthocyanins của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 0,000005663 0,00000283 0,059 0,943 Giống 2 0,002 0,0010000 20,795 0,000 Màng phủ 3 0,000 0,0000544 1,139 0,355 Giống x màng phủ 6 0,000 0,0000559 1,170 0,357 Sai số 22 0,001 0,0000478 Tổng 36 0,053 CV (%) 18,7 Bảng 12.189: Hàm lượng anthocyanins của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (21 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 0,0000704 0,0000352 0,490 0,619 Giống 2 0,004 0,0020000 25,724 0,000 Màng phủ 3 0,001 0,0000000 3,099 0,048 Giống x màng phủ 6 0,000 0,0000733 1,019 0,439 Sai số 22 0,002 0,0000719 Tổng 36 0,101 CV (%) 16,6 Bảng 12.190: Hàm lượng anthocyanins của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (42 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 0,000003867 0,0000093 0,026 0,974 Giống 2 0,006 0,003 38,950 0,000 Màng phủ 3 0,000 0,000 1,977 0,147 Giống x màng phủ 6 0,000 0,0000828 1,129 0,378 Sai số 22 0,002 0,0000733 Tổng 36 0,087 CV (%) 18,2 Bảng 12.191: Hàm lượng flavonoids của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 1960,240 980,120 5,758 0,010 Giống 2 10539,432 5269,716 30,961 0,000 Màng phủ 3 182,998 60,999 0,358 0,784 Giống x màng phủ 6 532,089 88,682 0,521 0,786 Sai số 22 3744,493 170,204 Tổng 36 431011,062 CV (%) 12,2 Bảng 12.192: Hàm lượng flavonoids của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (21 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 899,393 449,696 1,087 0,355 Giống 2 12300,597 6150,299 14,864 0,000 Màng phủ 3 787,304 262,435 0,634 0,601 Giống x màng phủ 6 3246,248 541,041 1,308 0,295 Sai số 22 9102,781 413,763 Tổng 36 514654,127 CV (%) 17,5 Bảng 12.193: Hàm lượng flavonoids của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch (42 ngày STH) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 2651,655 1325,827 2,082 0,149 Giống 2 43741,664 21870,832 34,338 0,000 Màng phủ 3 7897,324 2632,441 4,133 0,018 Giống x màng phủ 6 2073,691 345,615 0,543 0,770 Sai số 22 14012,581 636,936 Tổng 36 840347,565 CV (%) 17,3 Thí nghiệm 6: Nghiên cứu ảnh hưởng của Hexaconazole đến khả năng hình thành củ của ba giống khoai lang tím Bảng 12.194: Ảnh hưởng của hexaconazole lên độ chỉ số diệp lục tố (Spad) trên lá của ba giống khoai lang tím tại 30 ngày SKT Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lập lại 2 0,489 0,244 0,055 0,947 Giống 2 97,273 48,637 10,866 0,000 Hóa chất 6 14,676 2,446 0,546 0,770 Giống * Hóa chất 12 27,586 2,299 0,514 0,893 Sai số 40 179,038 4,476 Tổng 63 86.089,423 CV (%) 5,73 Bảng 12.195: Ảnh hưởng của hexaconazole lên độ chỉ số diệp lục tố (Spad) trên lá của ba giống khoai lang tím tại 60 ngày SKT Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lập lại 2 1,803 0,901 1,189 0,315 Giống 2 21,715 10,858 14,323 0,000 Hóa chất 6 24,888 4,148 5,472 0,000 Giống * Hóa chất 12 9,890 0,824 1,087 0,396 Sai số 40 30,322 0,758 Tổng 63 99.839,363 CV (%) 2,19 Bảng 12.196: Ảnh hưởng của hexaconazole lên độ chỉ số diệp lục tố (Spad) trên lá của ba giống khoai lang tím tại 90 ngày SKT Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lập lại 2 1,368 0,684 0,798 0,457 Giống 2 10,604 5,302 6,186 0,005 Hóa chất 6 14,412 2,402 2,803 0,023 Giống * Hóa chất 12 6,349 0,529 0,617 0,815 Sai số 40 34,282 0,857 Tổng 63 103.083,063 CV (%) 2,19 Bảng 12.197: Ảnh hưởng của hexaconazole lên độ chỉ số diệp lục tố (Spad) trên lá của ba giống khoai lang tím tại 120 ngày SKT Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lập lại 2 16,985 8,492 2,132 0,132 Giống 2 2,111 1,056 0,265 0,769 Hóa chất 6 31,199 5,200 1,305 0,277 Giống * Hóa chất 12 43,931 3,661 0,919 0,538 Sai số 40 159,357 3,984 Tổng 63 95.640,280 CV (%) 5,13 Bảng 12.198: Ảnh hưởng của hexaconazole đến hàm lượng anthocyanins (%) trong thịt củ của ba dòng/giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lập lại 2 0,000 0,000 2,456 0,099 Giống 2 0,017 0,008 304,806 0,000 Hóa chất 6 0,002 0,000 10,074 0,000 Giống * Hóa chất 12 0,004 0,000 11,855 0,000 Sai số 40 0,001 0,000 Tổng 63 0,151 CV (%) 11,7 Xây dựng mô hình canh tác cho ba giống khoai lang tím tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long Bảng 12.199: Độ cứng củ của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 0,014 0,007 0,753 0,528 Giống 2 0,322 0,161 17,907 0,010 Sai số 4 0,036 0,009 Tổng 9 44,594 CV (%) Bảng 12.200: Độ Brix thịt củ của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 0,062 0,031 0,208 0,820 Giống 2 0,702 0,351 2,349 0,211 Sai số 4 0,598 0,149 Tổng 9 69,700 CV (%) Bảng 12.201: Độ ẩm thịt củ của ba giống khoai lang tím tại thời điểm thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 2 0,064 0,032 0,039 0,962 Giống 2 7,362 3,681 4,454 0,096 Sai số 4 3,306 0,826 Tổng 9 38350,983 CV (%)
File đính kèm:
- luan_an_anh_huong_cua_giong_va_bien_phap_canh_tac_den_nang_s.pdf
- Thao tom tat NCS 10.2018 English.pdf
- Thao tom tat NCS 10.2018 Viet final.pdf
- TRANG THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN (Thao) Anh.doc
- TRANG THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN (Thao) Viet.doc