Luận án Ảnh hưởng của nhiệt độ, ẩm độ và thức ăn đến sự gia tăng quần thể của nhện bắt mồi neoseiulus longispinosus evans và khả năng sử dụng chúng trong phòng chống sinh học nhện đỏ cam chanh panonychus citri mcgregor (acari: tetranychidae)

Cây ăn quả có múi (Citrus) bao gồm các cây cam, bưởi, quýt, cam đường

canh, chanh, chấp,. Sản phẩm của chúng được người tiêu dùng rất ưa chuộng

không chỉ về khẩu vị mà còn về cả mặt giá trị dinh dưỡng. Về mặt dinh dưỡng, quả

của cây ăn quả có múi chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người,

đặc biệt là vitamin C. Một số sản phẩm của cây quả ăn có múi có tác dụng chữa

bệnh như chanh đào hay có tác dụng làm gia vị như quả và lá chanh.

Hiện nay diện tích trồng cây ăn quả có múi luôn được mở rộng và phát triển

ở một số tỉnh trọng điểm của phía Bắc: Hưng Yên 1900 ha, Hà Giang 1600 ha,

Tuyên Quang 2700 ha, Nghệ An 2600 ha, Hà Tĩnh 2500 ha (Nguyễn Quang Huy,

2012), huyện Cao Phong - Hòa Bình riêng cam CS1 là 1200 ha (Vũ Đình Việt,

2014). Theo Cục Thống kê Hà Nội (2014) diện tích trồng cây bưởi là 2705,99 ha,

cam 746,87 ha, riêng huyện Chương Mỹ diện tích trồng bưởi Diễn là 138,49 ha.

Cây ăn quả có múi là cây có rất nhiều loài dịch hại nghiêm trọng như nhện nhỏ

hại, sâu vẽ bùa, rệp muội, bệnh Greening, bệnh Tristera,. Một số vườn cây ăn

quả có múi đã bị tàn phá do những loài dịch hại trên gây ra. Trước đây khi khoa

học công nghệ chưa phát triển để phòng trừ dịch hại trên cây quả có múi nông

dân thường chủ yếu sử dụng thuốc hóa học có tác dụng phòng trừ nhanh và hiệu

quả. Do quá lạm dụng thuốc hóa học trong thời gian dài đã tạo nên tính kháng

thuốc và bùng phát mạnh mẽ của nhiều loài sâu bệnh hại trên cây ăn quả có múi.

Hiện nay nền nông nghiệp nước ta đang chuyển sang hướng sản xuất an toàn và

bền vững cho nên biện pháp sinh học trong phòng chống dịch hại rất được chú

trọng. Tuy nhiên, việc sử dụng tính năng hữu ích của kẻ thù tự nhiên là chưa

nhiều và không phổ biến ở các vùng trồng cây ăn quả có múi trọng điểm của

miền Bắc nước ta, người dân chưa thật sự tin tưởng vào các loài thiên địch mà

mới chỉ hạn chế sử dụng thuốc hóa học và ưu tiên sử dụng các thuốc có nguồn

gốc sinh học trong phòng chống dịch hại cây ăn quả có múi

pdf 240 trang dienloan 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Ảnh hưởng của nhiệt độ, ẩm độ và thức ăn đến sự gia tăng quần thể của nhện bắt mồi neoseiulus longispinosus evans và khả năng sử dụng chúng trong phòng chống sinh học nhện đỏ cam chanh panonychus citri mcgregor (acari: tetranychidae)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ảnh hưởng của nhiệt độ, ẩm độ và thức ăn đến sự gia tăng quần thể của nhện bắt mồi neoseiulus longispinosus evans và khả năng sử dụng chúng trong phòng chống sinh học nhện đỏ cam chanh panonychus citri mcgregor (acari: tetranychidae)

Luận án Ảnh hưởng của nhiệt độ, ẩm độ và thức ăn đến sự gia tăng quần thể của nhện bắt mồi neoseiulus longispinosus evans và khả năng sử dụng chúng trong phòng chống sinh học nhện đỏ cam chanh panonychus citri mcgregor (acari: tetranychidae)
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
LƯƠNG THỊ HUYỀN 
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ, ẨM ĐỘ VÀ THỨC ĂN 
ĐẾN SỰ GIA TĂNG QUẦN THỂ CỦA NHỆN BẮT MỒI 
Neoseiulus longispinosus Evans VÀ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG 
CHÚNG TRONG PHÒNG CHỐNG SINH HỌC NHỆN ĐỎ 
CAM CHANH Panonychus citri McGregor 
(Acari: Tetranychidae) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP - 2017 
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
LƯƠNG THỊ HUYỀN 
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ, ẨM ĐỘ VÀ THỨC ĂN 
ĐẾN SỰ GIA TĂNG QUẦN THỂ CỦA NHỆN BẮT MỒI 
Neoseiulus longispinosus Evans VÀ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG 
CHÚNG TRONG PHÒNG CHỐNG SINH HỌC NHỆN ĐỎ 
CAM CHANH Panonychus citri McGregor 
(Acari: Tetranychidae) 
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật 
Mã số: 62.62.01.12 
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Nguyễn Văn Đĩnh 
 2. TS. Lê Ngọc Anh 
HÀ NỘI – 2017
 i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên 
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ 
lấy bất kỳ học vị nào. 
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám 
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2017 
Tác giả luận án 
Lương Thị Huyền 
 ii 
LỜI CẢM ƠN 
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự 
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng 
nghiệp và gia đình. 
 Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và 
biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Văn Đĩnh và TS. Lê Ngọc Anh đã tận tình hướng 
dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập 
và thực hiện đề tài. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ 
môn Côn trùng, Khoa Nông Học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi 
trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Trung tâm Nghiên cứu 
và Phát triển Cây có múi, Viện Nghiên Cứu Rau Quả TW đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho 
tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. 
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều 
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. 
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017 
Nghiên cứu sinh 
Lương Thị Huyền 
 iii 
MỤC LỤC 
Lời cam đoan i 
Lời cảm ơn ii 
Mục lục iii 
Danh mục chữ viết tắt v 
Danh mục bảng vi 
Danh mục hình ix 
Trích yếu luận án xi 
Thesis abstract xiii 
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1 
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 
1.4 Những đóng góp mới của đề tài 3 
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài 4 
2.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước 5 
2.2.1 Những nghiên cứu về nhện đỏ cam chanh P. citri 5 
2.2.2 Những nghiên cứu về nhện bắt mồi thuộc họ Phytoseiidae 8 
2.2.3 Nhện bắt mồi Neoseiulus longispinosus Evans 9 
2.3 Tình hình nghiên cứu trong nước 29 
2.3.1 Những nghiên cứu về nhện nhỏ hại cây có múi 29 
2.3.2 Những nghiên cứu về loài N. longispinosus 30 
2.3.3 Những nghiên cứu về các loài nhện bắt mồi và thiên địch khác 33 
2.3.4 Những nghiên cứu về biện pháp sinh học nhện nhỏ hại cây trồng 35 
PHẦN 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37 
3.1 Địa điểm nghiên cứu 37 
3.2 Thời gian nghiên cứu 37 
3.3 Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu 37 
3.3.1 Vật liệu nghiên cứu 37 
3.3.2 Dụng cụ nghiên cứu 37 
3.4 Nội dung nghiên cứu 37 
 iv 
3.5 Phương pháp nghiên cứu 38 
3.5.1 Diễn biến mật độ nhện đỏ cam chanh và nhện bắt mồi trên cây bưởi Diễn 
tại huyện Chương Mỹ, Hà Nội 38 
3.5.2 Nhân nuôi nguồn nhện bắt mồi và nhện vật mồi 39 
3.5.3 Nghiên cứu sự phát triển, tập tính và tỷ lệ tăng tự nhiên của loài 
N. longispinosus 42 
3.5.4 Đánh giá khả năng sử dụng loài N. longispinosus trong phòng chống sinh 
học nhện đỏ cam chanh P. citri 46 
3.5.5 Phương pháp tính toán và xử lý số liệu 49 
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 53 
4.1 Kết quả nghiên cứu 53 
4.1.1 Sự phát triển, tập tính của nhện bắt mồi và diễn biến số lượng của chúng 
trên cây bưởi Diễn tại huyện Chương Mỹ, Hà Nội 53 
4.1.2 Tỷ lệ gia tăng quần thể của loài N. longispinosus khi nuôi ở các mức 
nhiệt độ khác nhau 65 
4.1.3 Tỷ lệ gia tăng quần thể của loài N. longispinosus nuôi ở các mức ẩm độ 
khác nhau 76 
4.1.4 Tỷ lệ gia tăng quần thể của loài N. longispinosus nuôi trên các loại thức 
ăn tự nhiên và thay thế 86 
4.1.5 Khả năng sử dụng loài N. longispinosus trong phòng chống sinh học 
nhện đỏ cam chanh P. citri 101 
4.2 Thảo luận 114 
4.2.1 Sự phát triển, tập tính của loài N. longispinosus 114 
4.2.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ tới loài N. longispinosus 115 
4.2.3 Ảnh hưởng của ẩm độ tới loài N. longispinosus 125 
4.2.4 Ảnh hưởng của thức ăn tới loài N. longispinosus 127 
4.2.5 Ứng dụng loài N. longispinosus trong phòng chống sinh học 128 
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 134 
5.1 Kết luận 134 
5.2 Đề nghị 135 
Danh mục các công trình đã công bố 136 
Tài liệu tham khảo 137 
Phụ lục 150 
 v 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt 
BNN &PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
cs. Cộng sự 
CT Công thức 
ĐC Đối chứng 
DT thời gian nhân đôi quần thể 
et. al. Những người khác 
L:D Sáng:tối 
LN Lớn nhất 
n Số lượng cá thể theo dõi 
NBM Nhện bắt mồi 
NN Nhỏ nhất 
NVM Nhện vật mồi 
QCVN Quy chuẩn Việt Nam 
RH Ẩm độ tương đối 
rm Tỷ lệ tăng tự nhiên 
Ro Hệ số nhân của một thế hệ 
Stt Số thứ tự 
T, Tc Thời gian của thế hệ 
TB Trung bình 
TG Thời gian 
TH Thế hệ 
to Nhiệt độ 
TT Trưởng thành 
λ Giới hạn gia tăng quần thể 
 vi 
DANH MỤC BẢNG 
STT Tên bảng Trang 
2.1 Thời gian phát triển, khả năng sinh sản và chỉ số sinh học của nhện đỏ 
cam chanh P. citri 8 
2.2 Thời gian phát dục của loài N. longispinosus ở các mức nhiệt độ, ẩm độ 
và thức ăn 15 
2.3 Thời gian vòng đời, tuổi thọ, thời gian trước, trong và sau đẻ trứng của 
trưởng thành cái loài N. longispinosus ở các mức nhiệt độ, ẩm độ và thức ăn 16 
2.4 Các chỉ số sinh học của loài N. longispinosus ở các mức nhiệt độ, ẩm độ 
và thức ăn 18 
2.5 Số lượng con mồi trung bình bị tiêu thụ bởi loài N.longispinosus ở mật 
độ con mồi khác nhau 21 
2.6 Các chỉ số sinh học của loài N. longispinosus nuôi bằng nhện đỏ hai 
chấm T. urticae ở các nhiệt độ 32 
4.1 Kích thước trứng của loài N. longispinosus nuôi bằng các loại vật mồi 
tự nhiên (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 55 
4.2 Kích thước trưởng thành cái loài N. longispinosus nuôi bằng các loại vật 
mồi tự nhiên (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 57 
4.3 Kích thước trưởng thành đực loài N. longispinosus nuôi bằng các loại 
vật mồi tự nhiên (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 58 
4.4 Thời gian giao phối của loài Neuseiulus longispinosus 60 
4.5 Thời gian tiêu thụ một vật mồi của các pha loài N. longispinosus với vật 
mồi là nhện đỏ cam chanh P. citri 61 
4.7 Thời gian các pha phát triển trước trưởng thành của loài N. 
longispinosus nuôi bằng nhện đỏ cam chanh P. citri ở các nhiệt độ khác 
nhau (RH = 75±5%) 66 
4.8 Thời gian phát triển của nhện cái loài N. longispinosus ở các mức nhiệt 
độ khác nhau nuôi bằng nhện đỏ cam chanh P. citri (RH = 75±5%) 67 
4.9 Sức sinh sản và tỷ lệ giới tính của loài N. longispinosus nuôi bằng nhện 
đỏ cam chanh P. citriở các mức nhiệt độ khác nhau (RH=75±5%) 69 
 vii 
4.10 Tỷ lệ trứng nở của loài N. longispinosus nuôi bằng nhện đỏ cam chanh 
P. citri ở các mức nhiệt độ khác nhau (RH = 75±5%) 69 
4.11 Các chỉ số sinh học của loài N. longispinosus nuôi bằng nhện đỏ cam 
chanh P. citri ở các mức nhiệt độ khác nhau (RH = 75±5%) 74 
4.12 Thời gian các pha phát triển trước trưởng thành của loài N. 
longispinosus nuôi bằng nhện đỏ cam chanh P. citri ở các ẩm độ khác 
nhau (to = 27,5±1oC) 76 
4.13 Thời gian phát triển của loài N. longispinosus nuôi bằng nhện đỏ cam 
chanh P. citri ở các ẩm độ khác nhau (to = 27,5±1oC) 79 
4.14 Sức sinh sản và tỷ lệ giới tính của loài N. longispinosus nuôi bằng nhện 
đỏ cam chanh P. citri ở các ẩm độ khác nhau (to = 27,5±1oC) 80 
4.15 Tỷ lệ trứng nở của loài N. longispinosus nuôi bằng nhện đỏ cam chanh 
P. citri ở các ẩm độ khác nhau (to = 27,5±1oC) 81 
4.16 Các chỉ số sinh học của loài N. longispinosus nuôi bằng nhện đỏ cam 
chanh P. citri ở các ẩm độ khác nhau (to = 27,5±1oC) 85 
4.17 Thời gian các pha phát triển trước trưởng thành của loài N. 
longispinosus nuôi bằng các loại thức ăn tự nhiên (to = 27,5±1oC, RH = 
85±5%) 87 
4.18 Thời gian phát triển của loài N.longispinosus nuôi bằng các loại thức ăn 
tự nhiên (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 90 
4.19 Sức sinh sản và tỷ lệ giới tính của loài N. longispinosus nuôi bằng các 
loại thức ăn tự nhiên (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 91 
4.20 Tỷ lệ trứng nở của loài N. longispinosus nuôi bằng các loại thức ăn tự 
nhiên (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 92 
4.21 Các chỉ số sinh học của loài N. longispinosus nuôi bằng các loại thức ăn 
tự nhiên (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 97 
4.22 Thời gian phát triển của loài N. longispinosus nuôi bằng thức ăn thay thế 99 
4.23 Thời gian sống của trưởng thành cái N. longispinosus nuôi bằng thức ăn 
thay thế 100 
4.24 Sức ăn trứng các loài nhện hại cây trồng của trưởng thành cái loài N. 
longispinosus 101 
 viii 
4.25 Sức ăn nhện non tuổi 3 các loài nhện hại cây trồng của trưởng thành cái 
loài N. longispinosus 103 
4.26 Sức ăn trưởng thành 5 loài nhện hại cây trồng của trưởng thành cái loài 
N. longispinosus 104 
4.27 Sức ăn trứng 5 loài nhện hại cây trồng của trưởng thành cái loài N. 
longispinosus và N. californicus 105 
4.28 Sức ăn nhện non tuổi 3 của 5 loài nhện hại cây trồng của trưởng thành 
cái loài N. longispinosus và N. californicus 106 
4.29 Sức ăn trưởng thành 5 loài nhện hại cây trồng của trưởng thành cái loài 
N. longispinosus và N. californicus 107 
4.30 Mật độ nhện đỏ cam chanh P. citri (con/lá) sau lây thả hai loài nhện bắt 
mồi N. longispinosus và N. californicus 108 
4.31 Mật độ loài N. longispinosus và N. cailifornicus (con/lá) sau lây thả 5, 
10, 15 và 20 ngày 109 
4.32 Hiệu lực (%) khống chế nhện đỏ cam chanh P. citri của loài N. 
longispinosus và N. californicus trong nhà có mái che 110 
4.33 Mật độ nhện đỏ cam chanh P. citri sau thời gian lây thả loài N. 
longispinosus vụ thu năm 2016 112 
4.34 Hiệu lực (%) khống chế nhện đỏ cam chanh P. citri của loài N. 
longispinosus vụ thu năm 2016 113 
4.35 Thời gian trước trưởng thành, đẻ trứng, tuổi thọ và số trứng của con cái 
loài N. longispinosus 122 
4.36 Các chỉ số sinh học của loài N. longispinosus ở các nhiệt độ và ẩm độ 
nuôi khác nhau 123 
4.37 Thời điểm đạt hiệu lực khống chế của loài N. longispinosus ở tỷ lệ nhện 
bắt mồi (NBM): Nhện vật mồi (NVM) 131 
 ix 
DANH MỤC HÌNH 
STT Tên hình Trang 
3.1 Nhân nuôi nguồn loài N. longispinosus 40 
3.2 Cây bưởi dùng để nhân nuôi nhện đỏ cam chanh P. citri, nhện đỏ tươi 
Brevipalpus sp. và nhện rám vàng P. oleivora 41 
3.3 Nhân nuôi nhện đỏ son T. cinnabarinus và nhện đỏ hai chấm T. urticae 41 
3.4 Nhân nuôi nhện đỏ nâu chè O. coffeae 42 
3.5 Nuôi sinh học N. longispinosus bằng lồng Munger 45 
3.6 Cây bưởi chua trong nhà lưới có mái che dùng để thả loài N. longispinosus 47 
3.7 Cây bưởi Diễn ngoài đồng ruộng dùng để thả loài N. longispinosus 48 
4.1 Các pha phát dục của loài N. longispinosus (độ phóng đại 60 lần) 54 
4.2 N. longispinosus giao phối (độ phóng đại 60 lần) 62 
4.3 N. longispinosus ăn mồi (độ phóng đại 60 lần) 62 
4.4 Tập tính tụ tập theo nhóm của loài N. longispinosus 63 
4.5 Diễn biến loài N. longispinosus và nhện đỏ cam chanh P. citri trên cây 
bưởi Diễn tại huyện Chương Mỹ, Hà Nội năm 2015 64 
4.6 Nhịp điệu đẻ trứng của loài N. longispinosus nuôi bằng nhện đỏ cam 
chanh P. citri ở các mức nhiệt độ khác nhau (RH = 75±5%) 70 
4.7 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ cam chanh P. citri ở 20±1oC (RH = 75±5%) 71 
4.8 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ cam chanh P. citri ở 25±1oC (RH = 75±5%) 72 
4.9 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ cam chanh P. citri ở 27,5±1oC (RH = 75±5%) 72 
4.10 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ cam chanh P. citri ở 30±1oC (RH = 75±5%) 73 
4.11 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ cam chanh P. citri ở 32,5±1oC (RH = 75±5%) 74 
4.12 Nhịp điệu đẻ trứng của loài N. longispinosus nuôi bằng nhện đỏ cam 
chanh P. citri ở các ẩm độ khác nhau (to = 27,5±1oC) 81 
 x 
4.13 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ cam chanh P. citri ở ẩm độ 55±5% (to = 27,5±1oC) 82 
4.14 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ cam chanh P. citri ở ẩm độ 65±5% (to = 27,5±1oC) 83 
4.15 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ cam chanh P. citri ở ẩm độ 75±5% (to = 27,5±1oC) 83 
4.16 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ cam chanh P. citri ở ẩm độ 85±5% (to = 27,5±1oC) 84 
4.17 Nhịp điệu đẻ trứng của loài N. longispinosus nuôi bằng các loại thức ăn 
tự nhiên (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 93 
4.18 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ hai chấm T. urticae (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 94 
4.19 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ son T. cinnabarinus (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 94 
4.20 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ cam chanh P. citri (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 95 
4.21 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ nâu chè O. coffeae (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 95 
4.22 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện đỏ tươi Brevipalpus sp. (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 96 
4.23 Tỷ lệ sống sót (lx) và sức sinh sản (mx) của loài N. longispinosus nuôi 
bằng nhện rám vàng P. oleivora (to = 27,5±1oC, RH = 85±5%) 96 
 xi 
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN 
1. Tên tác giả: Lương Thị Huyền 
2. Tên luận án: “Ảnh hưởng của nhiệt độ, ẩm độ và thức ăn đến sự gia tăng quần thể 
của nhện bắt mồi Neoseiulus longispinosus Evans và khả năng sử dụng chúng trong 
phòng chống sinh học nhện đỏ cam chanh Panonychus citri McGregor (Acari: 
Tetranychidae)” 
3. Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật Mã số: 62.62.10.12 
4. Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 
5. Mục đích nghiên cứu của luận án 
Xác định được điều kiện môi trường: nhiệt độ, ẩm độ và thức ăn nuôi nhện bắt 
mồi Neoseiulus longispinosus Evans (NBM) phù hợp mà tại đó chúng có tỷ lệ tăng quần 
thể cao nhất và khả năng sử dụng N. longispinosus trong phòng chống sinh h ...  Groups 570 87 6,551724 
Total 979,1556 89 
- Trưởng thành NBM N. longispinosus 
Anova: Single Factor 
Groups Count Sum Average Variance 
Trưởng thành 30 127 4,233333 4,185057 
Nhện non tuổi 3 30 110 3,666667 2,988506 
 216 
Trứng 30 73 2,433333 1,150575 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 50,82222 2 25,41111 9,158105 0,000246 3,101296 
Within Groups 241,4 87 2,774713 
Total 292,2222 89 
* Kích thước của NBM N. longispinosus 
- Trứng 
Chiều dài TH1 
Anova: Single Factor 
Groups Count Sum Average Variance 
đỏ son 30 4,75437 0,158479 0,000112 
Hai cham 30 4,714379 0,157146 0,000153 
rám vàng 30 4,696 0,156533 3,88E-05 
đỏ tuoi 30 4,692954 0,156432 7,72E-05 
cam chanh 30 4,623657 0,154122 0,000153 
đỏ nâu 30 4,605524 0,153517 3,82E-05 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 0,000528 5 0,000106 1,106885 0,35850339 2,2660617 
Within Groups 0,01661 174 9,55E-05 
Total 0,017139 179 
Chiều rộng TH1 
Anova: Single Factor 
Groups Count Sum Average Variance 
Hai cham 30 3,326164 0,110872 8,01E-05 
đỏ son 30 3,298206 0,10994 6,94E-05 
đỏ tuoi 30 3,1564 0,105213 0,000309 
cam chanh 30 3,126768 0,104226 4,18E-05 
đỏ nâu 30 3,104 0,103467 3,54E-05 
rám vàng 30 3,078 0,1026 3,6E-05 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 0,00183 5 0,000366 3,840347 0,002517 2,266062 
Within Groups 0,01658 174 9,53E-05 
Total 0,01841 179 
Chiều dài TH6 
Anova: Single Factor 
Groups Count Sum Average Variance 
Hai cham 30 4,794053 0,160 9,65E-05 
đỏ nâu 30 4,709 0,157 3,63E-05 
cam chanh 30 4,700882 0,157 5,78E-05 
đỏ son 30 4,694541 0,156 0,000137 
đỏ tuoi 30 4,650534 0,155 8,14E-05 
rám vàng 30 4,509 0,150 1,99E-05 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 0,001484 5 0,000297 4,147893 0,0013859 2,2660617 
Within Groups 0,012452 174 7,16E-05 
Total 0,013936 179 
Chiều rộng TH6 
Anova: Single Factor 
Groups Count Sum Average Variance 
Hai cham 30 3,298836 0,109961 2,43E-05 
 217 
đỏ son 30 3,284683 0,109489 2,05E-05 
cam chanh 30 3,113138 0,103771 4,25E-05 
đỏ tuoi 30 3,0993 0,10331 4,25E-05 
đỏ nâu 30 3,066 0,1022 3,95E-05 
rám vàng 30 2,982 0,0994 3,04E-05 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 0,002633 5 0,000527 15,81314 7,94E-13 2,266062 
Within Groups 0,005794 174 3,33E-05 
Total 0,008426 179 
- Nhện cái 
Chiều dài TH1 
Anova: Single Factor 
Groups Count Sum Average Variance 
Hai cham 30 10,72432 0,357477 0,000497 
đỏ son 30 10,56596 0,352199 0,000425 
đỏ nâu 30 10,406 0,346867 0,000171 
đỏ tuoi 30 10,36023 0,345341 0,00028 
cam chanh 30 10,34919 0,344973 0,000367 
rám vàng 30 9,98 0,332667 9,78E-05 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 0,010443 5 0,002089 6,822183 7,76E-06 2,266062 
Within Groups 0,05327 174 0,000306 
Total 0,063714 179 
Chiều rộng TH1 
Anova: Single Factor 
Groups Count Sum Average Variance 
Hai cham 30 5,914094 0,197136 7,81E-05 
đỏ son 30 5,776622 0,192554 0,000144 
cam chanh 30 5,606 0,186867 0,000139 
đỏ nâu 30 5,37 0,179 6,57E-05 
đỏ tuoi 30 5,28217 0,176072 0,000133 
rám vàng 30 5,054 0,168467 4,72E-05 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 0,017416 5 0,003483 34,48287 2,14E-24 2,266062 
Within Groups 0,017577 174 0,000101 
Total 0,034993 179 
Chiều dài TH6 
Anova: Single Factor 
Groups Count Sum Average Variance 
Hai cham 30 10,73626 0,357875 0,000243 
đỏ son 30 10,6208 0,354027 0,000282 
cam chanh 30 10,377 0,3459 0,000237 
đỏ nâu 30 10,308 0,3436 0,000126 
đỏ tuoi 30 10,29748 0,343249 0,000236 
rám vàng 30 9,894 0,3298 9,66E-05 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 0,014425 5 0,002885 14,19375 1,21E-11 2,266062 
Within Groups 0,035367 174 0,000203 
Total 0,049791 179 
Chiều rộng TH6 
Anova: Single Factor 
 218 
Groups Count Sum Average Variance 
Hai cham 30 5,826138 0,194205 2,75E-05 
đỏ son 30 5,820707 0,194024 8,96E-05 
cam chanh 30 5,578 0,185933 0,000144 
đỏ nâu 30 5,371 0,179033 6,88E-05 
đỏ tuoi 30 5,18447 0,172816 0,000117 
rám vàng 30 4,991 0,166367 4,51E-05 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 0,019396 5 0,003879 47,28908 1,04E-30 2,266062 
Within Groups 0,014273 174 8,2E-05 
Total 0,033669 179 
- Nhện đực 
Chiều dài TH1 
Anova: Single Factor 
Groups Count Sum Average Variance 
Hai cham 30 8,108058 0,270269 0,000146 
đỏ son 30 7,988604 0,266287 0,00023 
cam chanh 30 7,853 0,261767 4,28E-05 
đỏ nâu 30 7,825 0,260833 0,000116 
đỏ tuoi 30 7,7255 0,257517 0,000114 
rám vàng 30 7,663 0,255433 8,53E-05 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 0,004541 5 0,000908 7,420772 2,4726E-06 2,266062 
Within Groups 0,021297 174 0,000122 
Total 0,025839 179 
Chiều rộng TH1 
Anova: Single Factor 
Groups Count Sum Average Variance 
Hai cham 30 5,07559 0,169186 6,17E-05 
đỏ son 30 5,04324 0,168108 0,000147 
cam chanh 30 5,01 0,167 3,12E-05 
đỏ nâu 30 4,969 0,165633 3,56E-05 
rám vàng 30 4,946 0,164867 2,46E-05 
đỏ tuoi 30 4,88204 0,162735 7,89E-05 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 0,000819 5 0,000164 2,591551 0,02737859 2,266062 
Within Groups 0,010993 174 6,32E-05 
Total 0,011812 179 
Chiều dài TH6 
Anova: Single Factor 
Groups Count Sum Average Variance 
Hai cham 30 8,399 0,279967 0,000269 
đỏ son 30 8,03957 0,267986 0,00026 
cam chanh 30 7,863 0,2621 4,51E-05 
đỏ nâu 30 7,79 0,259667 6,02E-05 
đỏ tuoi 30 7,6808 0,256027 0,000148 
rám vàng 30 7,625 0,254167 8,73E-05 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
 219 
Between Groups 0,013521 5 0,002704 18,67093 
7,8411E-
15 2,266062 
Within Groups 0,025201 174 0,000145 
Total 0,038722 179 
Chiều rộng TH6 
Anova: Single Factor 
Groups Count Sum Average Variance 
Hai cham 30 5,198 0,173 0,000134 
đỏ son 30 5,05814 0,169 0,000138 
đỏ nâu 30 5,053 0,168 3,53E-05 
cam chanh 30 4,996 0,167 3,96E-05 
đỏ tuoi 30 4,94146 0,165 8,02E-05 
rám vàng 30 4,907 0,164 2,16E-05 
Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 0,001785 5 0,000357 4,777708 0,0004069 2,266062 
Within Groups 0,013002 174 7,47E-05 
Total 0,014787 179 
* So sánh kích thước thế hệ thứ nhất và thứ 6 của NBM N. longispinosus 
- Khi nuôi bằng nhện đỏ hai chấm 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Trứng 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,157146 0,159802 0,110872 0,1099612 
Variance 0,000153 9,65E-05 8,01E-05 2,4334E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation -0,33657 0,023039 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat -0,79907 0,493131 
P(T<=t) one-tail 0,215374 0,312817 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,430747 0,625634 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Nhện cái 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,357477 0,357875 0,197136 0,194205 
Variance 0,000497 0,000243 7,81E-05 2,75E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation -0,01558 0,143347 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat -0,07954 1,671639 
P(T<=t) one-tail 0,468574 0,052677 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,937147 0,105354 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
 Nhện đực 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,270269 0,279967 0,169186 0,173267 
 220 
Variance 0,000146 0,000269 6,17E-05 0,000134 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation 0,03535 -0,09168 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat -2,65066 -1,53491 
P(T<=t) one-tail 0,006439 0,067823 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,012878 0,135646 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
- Khi nuôi bằng nhện đỏ son 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Trứng 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,158479 0,156485 0,10994 0,109489 
Variance 0,000112 0,000137 6,94E-05 2,05E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation 0,302256 0,314228 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat 0,826682 0,303385 
P(T<=t) one-tail 0,207584 0,381881 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,415168 0,763762 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Nhện cái 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,352199 0,354027 0,192554 0,194024 
Variance 0,000425 0,000282 0,000144 8,96E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation -0,1768 0,204139 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat -0,34778 -0,58871 
P(T<=t) one-tail 0,36526 0,280307 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,73052 0,560614 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Nhện đực 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,266287 0,267986 0,164875 0,162605 
Variance 0,00023 0,00026 0,000176 0,000167 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation 0,28683 0,14951 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat -0,49785 0,728202 
P(T<=t) one-tail 0,311171 0,236165 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
 221 
P(T<=t) two-tail 0,622342 0,472329 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
- Khi nuôi bằng nhện cam chanh 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Trứng 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,154122 0,156696 0,104226 0,103771 
Variance 0,000153 5,78E-05 4,18E-05 4,25E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation 0,224298 0,235729 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat -1,08486 0,309954 
P(T<=t) one-tail 0,143461 0,379406 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,286922 0,758813 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Nhện cái 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,344973 0,3459 0,186867 0,185933 
Variance 0,000367 0,000237 0,000139 0,000144 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation -0,07278 -0,33965 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat -0,19973 0,262389 
P(T<=t) one-tail 0,421541 0,397438 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,843083 0,794877 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
- Khi nuôi bằng nhện đỏ nâu 
Nhện đực 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,261767 0,2621 0,167 0,167533 
Variance 4,28E-05 4,51E-05 3,12E-05 2,72E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation 0,162294 -0,1766 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat -0,2128 -0,35269 
P(T<=t) one-tail 0,416486 0,363437 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,832971 0,726873 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
 222 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Trứng 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,153517 0,156967 0,103467 0,1022 
Variance 3,82E-05 3,63E-05 3,54E-05 3,95E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation 0,172456 0,5474 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat -2,40589 1,189907 
P(T<=t) one-tail 0,011367 0,121867 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,022733 0,243734 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Nhện cái 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,346867 0,3436 0,179 0,179033 
Variance 0,000171 0,000126 6,57E-05 6,88E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation 0,233559 0,182054 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat 1,184956 -0,01741 
P(T<=t) one-tail 0,122827 0,493116 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,245655 0,986233 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Nhện đực 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,260833 0,259667 0,165633 0,168433 
Variance 0,000116 6,02E-05 3,56E-05 3,53E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation 0,000963 0,101996 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat 0,481569 -1,92284 
P(T<=t) one-tail 0,316863 0,032185 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,633726 0,06437 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
- Khi nuôi bằng nhện đỏ tươi 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Trứng 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,156432 0,155018 0,105213 0,10331 
Variance 7,72E-05 8,14E-05 0,000309 4,25E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation 0,045162 0,036338 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
 223 
df 29 29 
t Stat 0,629406 0,562813 
P(T<=t) one-tail 0,267005 0,288944 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,534011 0,577887 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Nhện cái 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,345341 0,343249 0,176072 0,172816 
Variance 0,00028 0,000236 0,000133 0,000117 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation 0,007781 -0,14527 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat 0,506534 1,05576 
P(T<=t) one-tail 0,308156 0,149897 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,616311 0,299794 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Nhện đực 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,257517 0,256027 0,164055 0,164715 
Variance 0,000114 0,000148 6,79E-05 8,02E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation -0,06175 0,129033 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat 0,489813 -0,31855 
P(T<=t) one-tail 0,313976 0,376177 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,627951 0,752354 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
- Khi nuôi bằng nhện rám vàng 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Trứng 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,156533 0,1503 0,1026 0,0994 
Variance 3,88E-05 1,99E-05 3,6E-05 3,04E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation 0,350402 -0,18985 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat 5,451672 1,972041 
P(T<=t) one-tail 3,62E-06 0,029105 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 7,23E-06 0,05821 
 224 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
Nhện cái 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,332667 0,3298 0,168467 0,166367 
Variance 9,78E-05 9,66E-05 4,72E-05 4,51E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation -0,01951 0,013354 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat 1,115124 1,205367 
P(T<=t) one-tail 0,136977 0,118903 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,273953 0,237805 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
 Nhện đực 
Chiều dài Chiều rộng 
F1 F6 F1 F6 
Mean 0,255433 0,254167 0,164867 0,163567 
Variance 8,53E-05 8,73E-05 2,46E-05 2,16E-05 
Observations 30 30 30 30 
Pearson Correlation -0,02924 -0,21932 
Hypothesized Mean Difference 0 0 
df 29 29 
t Stat 0,520523 0,948499 
P(T<=t) one-tail 0,303326 0,175356 
t Critical one-tail 1,699127 1,699127 
P(T<=t) two-tail 0,606651 0,350713 
t Critical two-tail 2,04523 2,04523 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_anh_huong_cua_nhiet_do_am_do_va_thuc_an_den_su_gia_t.pdf
  • pdfBVTV - TTLA - Luong Thi Huyen.pdf
  • pdfTTT - Luong Thi Huyen.pdf