Luận án Biện pháp quản lý nước, kết hợp bón đạm, xử lý rơm rạ để nâng cao sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí amoniac, phát thải khí mêtan và ôxit nitơ
Sự mất đạm do bốc thoát NH3 và phát thải N2O là một trong những nguyên
nhân làm giảm hiệu quả sử dụng phân đạm của cây lúa. Ngoài ra, việc bón hữu cơ
cho lúa làm tích lũy nguồn cacbon trong đất cũng dẫn đến phát thải nhiều CH4. Ba
loại khí nhà kính NH3, N2O và CH4, là các tác nhân gây nên biến đổi khí hậu.
Hiện nay, với việc thâm canh lúa từ 2 đến 3 vụ trong năm ở đồng bằng sông Cửu
Long, thậm chí có nơi sản xuất đến 7 vụ trong 2 năm nên thời gian nghỉ của đất
giữa 2 vụ quá ngắn đã đưa đến đất lúa luôn ở tình trạng khử kéo dài, kết hợp với
việc bón nhiều phân N đã làm tăng sự sản sinh các khí NH3, N2O và CH4. Do đó,
để góp phần hạn chế việc phát thải các loại khí nhà kính gây ảnh hưởng biến đổi
khí hậu, việc nghiên cứu các biện pháp cải thiện kỹ thuật canh tác lúa qua quản lý
nước, bón phân N và sử dụng phân hữu cơ là cần thiết.
Đề tài “Biện pháp quản lý nước, kết hợp bón đạm, xử lý rơm rạ để nâng cao
sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí ammoniac, phát thải khí mêtan và ôxit nitơ” đã
được thực hiện nhằm mục đích: (i) Xác định ảnh hưởng của biện pháp tưới khô
ngập luân phiên trên lượng phát thải N2O, CH4 và bốc thoát NH3; (ii) Xác định
ảnh hưởng của biện pháp bón thấm urê và bón rơm rạ trên lượng phát thải khí nhà
kính; (iii) Xác định khả năng cải thiện sinh trưởng và năng suất lúa bằng biện
pháp bón thấm urê và bổ sung hữu cơ từ rơm ủ. Sáu thí nghiệm đã được thực hiện
từ năm 2012 đến 2014; bao gồm 3 thí nghiệm trong nhà lưới của Khoa Nông
nghiệp và Sinh học ứng dụng - Trường Đại học Cần Thơ và 3 thí nghiệm ngoài
đồng tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Kết quả cho thấy:
(i) Biện pháp tưới khô ngập luân phiên cho lúa giúp giảm phát thải CH4,
giảm bốc thoát NH3 nhưng làm tăng phát thải N2O so với biện pháp tưới ngập liên
tục. Biện pháp tưới khô ngập luân phiên giúp giảm lượng nước tưới khoảng 1.000
m
3/vụ lúa nhưng năng suất lúa và lượng hấp thu N của cây lúa vẫn không bị giảm.
Ngoài ra, biện pháp tưới khô ngập luân phiên được ghi nhận là làm gia tăng số
bông/m2
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Biện pháp quản lý nước, kết hợp bón đạm, xử lý rơm rạ để nâng cao sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí amoniac, phát thải khí mêtan và ôxit nitơ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRẦN THỊ HỒNG HUYẾN BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NƯỚC, KẾT HỢP BÓN ĐẠM, XỬ LÝ RƠM RẠ ĐỂ NÂNG CAO SINH TRƯỞNG LÚA, GIẢM BỐC THOÁT KHÍ AMONIAC, PHÁT THẢI KHÍ MÊTAN VÀ ÔXIT NITƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP CẦN THƠ - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRẦN THỊ HỒNG HUYẾN BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NƯỚC, KẾT HỢP BÓN ĐẠM, XỬ LÝ RƠM RẠ ĐỂ NÂNG CAO SINH TRƯỞNG LÚA, GIẢM BỐC THOÁT KHÍ AMONIAC, PHÁT THẢI KHÍ MÊTAN VÀ ÔXIT NITƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS NGÔ NGỌC HƯNG CẦN THƠ - 2018 i TÓM LƯỢC Sự mất đạm do bốc thoát NH3 và phát thải N2O là một trong những nguyên nhân làm giảm hiệu quả sử dụng phân đạm của cây lúa. Ngoài ra, việc bón hữu cơ cho lúa làm tích lũy nguồn cacbon trong đất cũng dẫn đến phát thải nhiều CH4. Ba loại khí nhà kính NH3, N2O và CH4, là các tác nhân gây nên biến đổi khí hậu. Hiện nay, với việc thâm canh lúa từ 2 đến 3 vụ trong năm ở đồng bằng sông Cửu Long, thậm chí có nơi sản xuất đến 7 vụ trong 2 năm nên thời gian nghỉ của đất giữa 2 vụ quá ngắn đã đưa đến đất lúa luôn ở tình trạng khử kéo dài, kết hợp với việc bón nhiều phân N đã làm tăng sự sản sinh các khí NH3, N2O và CH4. Do đó, để góp phần hạn chế việc phát thải các loại khí nhà kính gây ảnh hưởng biến đổi khí hậu, việc nghiên cứu các biện pháp cải thiện kỹ thuật canh tác lúa qua quản lý nước, bón phân N và sử dụng phân hữu cơ là cần thiết. Đề tài “Biện pháp quản lý nước, kết hợp bón đạm, xử lý rơm rạ để nâng cao sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí ammoniac, phát thải khí mêtan và ôxit nitơ” đã được thực hiện nhằm mục đích: (i) Xác định ảnh hưởng của biện pháp tưới khô ngập luân phiên trên lượng phát thải N2O, CH4 và bốc thoát NH3; (ii) Xác định ảnh hưởng của biện pháp bón thấm urê và bón rơm rạ trên lượng phát thải khí nhà kính; (iii) Xác định khả năng cải thiện sinh trưởng và năng suất lúa bằng biện pháp bón thấm urê và bổ sung hữu cơ từ rơm ủ. Sáu thí nghiệm đã được thực hiện từ năm 2012 đến 2014; bao gồm 3 thí nghiệm trong nhà lưới của Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng - Trường Đại học Cần Thơ và 3 thí nghiệm ngoài đồng tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Kết quả cho thấy: (i) Biện pháp tưới khô ngập luân phiên cho lúa giúp giảm phát thải CH4, giảm bốc thoát NH3 nhưng làm tăng phát thải N2O so với biện pháp tưới ngập liên tục. Biện pháp tưới khô ngập luân phiên giúp giảm lượng nước tưới khoảng 1.000 m 3/vụ lúa nhưng năng suất lúa và lượng hấp thu N của cây lúa vẫn không bị giảm. Ngoài ra, biện pháp tưới khô ngập luân phiên được ghi nhận là làm gia tăng số bông/m2. (ii) Biện pháp bón thấm urê - tái ngập nước sau một ngày có lượng bốc thoát NH3 rất thấp và có liên quan tình trạng pH thấp của nước ruộng, lượng N bị mất tối đa là 1,38 kgN/ha chiếm 1,39% lượng N bón cho lúa. Lượng N hiệu quả bón cho lúa trồng ở Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long trong vụ Đông Xuân là 80 kgN/ha với năng suất đạt được là 6,93 tấn/ha và hiệu quả nông học là 26,7 kg lúa/kgN. Bón thấm urê làm gia tăng số chồi/m2 và số bông/m2 so với cách bón urê theo cách thông thường, giúp cây lúa hấp thu N cao hơn (105 kgN/ha) biện pháp bón phân N trong điều kiện tưới ngập nước liên tục (95 kgN/ha). ii (iii) Bón rơm ủ nấm Trichoderma kết hợp với phân N vô cơ làm giảm phát thải CH4, gia tăng số bông/m 2 so với bón vùi rơm tươi, tuy nhiên không làm khác biệt về năng suất lúa. Từ khóa: bón thấm urê, bốc thoát NH3, khô ngập luân phiên, lúa, phát thải CH4, phát thải N2O, rơm ủ Trichoderma iii SUMMARY The loss of nitrogen due to NH3 volatilization and N2O emission is one of the reasons for the inefficient use of nitrogenous fertilizer of rice. In addition, the organic matter application for rice causes the accumulation of carbon in paddy soil that also leads to a high CH4 emissions. Three types of greenhouse gases as NH3 and N2O, and CH4 are the triggers of climate change. Currently, with the intensification of rice production from 2 to 3 crops per year in the Mekong Delta even 7 crops in 2 years so the time off between the two rice crops is too short that leads to the long-lasting reduction condition of paddy soil causing an increase of the gaseous production of NH3 and N2O, and CH4. Therefore, in order to contribute to limiting the emission of greenhouse gases that affect climate change, the study of measures to improve rice cultivation techniques through water management, nitrogenous fertilizer application, and use of organic fertilizer is needed. The study entitled "Water management measures in combination with nitrogen application, rice straw processing to enhance the growth of rice and reduce volatilization of ammonia, emissions of methane and nitrous oxide" was conducted to: (i) Identify the effects of alternate wetting and drying (AWD) irrigation method on CH4 and N2O emissions, and NH3 volatilization; (ii) Determine the effects of urea penetration and rice straw application measures on greenhouse gas emissions; and (iii) Determine the ability to improve growth and yield of rice by application of urea penetration and complementary of organic matter from rice straw compost. There were six experiments that were conducted between 2012 and 2014 included three experiments in the net house of the College of Agriculture and Applied Biology - Can Tho University and three field experiments in Binh Minh Town, Vinh Long Province. The results showed that: (i) Application of the AWD irrigation method led to mitigate CH4 emission and NH3 volatilization, but increased N2O emissions compared to continuous flooding (CF) irrigation. The AWD irrigation method saved irrigation water volume of 1,000 m 3 per one rice crop, but the rice yield and nitrogen absorption capacity of rice crop were not reduced. In addition, the AWD irrigation method resulted in an increase of number of flowers/m 2 ; (ii) The application of urea penetration and re-flooding after one day gave very low NH3 volatilization that related low pH status in the field, and the maximum nitrogen loss of 1.38 kgN/ha accounting for 1,39% of nitrogen fertilizer applied for rice. The effective nitrogen fertilizer for rice in Binh Minh Town, Vinh Long Province in winter-spring crop was 80 kgN/ha that resulted in rice yield of 6.93 tons/ha, and the agronomic efficiency was 26.7 kg rice grain per one kg nitrogen applied. Applying urea penetration increased the number of rice shoots/m 2 and rice flowers/m 2 compared to the normal nitrogen iv fertilizer application that helped a higher nitrogen absorbtion (105 kgN/ha) than that of nitrogen fertilizer application in continuous flooding irrigation (95 kgN/ha); and (iii) Application of Trichoderma rice straw compost in combination with inorganic nitrogen fertilizer mitigated CH4 emission, increased number of rice flowers/m 2 compared to buried fresh rice straw, however, did not increase rice yields. Keywords: alternate wetting and drying, CH4 emission, N2O emission, NH3 volatilization, rice, Trichoderma rice straw compost, urea penetration v C N HO X H CH N H V T N M Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình “Biện pháp quản lý nước kết hợp bón đạm, xử lý rơm rạ để nâng cao sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí amoniac, phát thải khí mêtan và ôxit nitơ” là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất k công trình, luận án nào trước đây. vi LỜI CẢM TẠ Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đ quý báu của Quý thầy cô, các anh chị, các em và các bạn. Với l ng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày t lời cảm ơn chân thành đến: GS.TS. Ngô Ngọc Hưng, người đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi nghiên cứu, cũng như chỉnh sửa và cho những lời khuyên thật quý báo để tôi hoàn thành luận án này. PGS.TS. Nguyễn Thành Hối, người đã động viên, hỗ trợ và hướng dẫn thực hiện công việc trao dồi chuyên môn trong suốt quá trình học tập. Và xin gửi đến Quý Thầy, Cô, anh chị Bộ Môn Khoa học Đất và Bộ môn Khoa học Cây Trồng đã tạo mọi điều kiện giúp đ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện các thí nghiện và phân tích. Xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến TS. Cao Văn Phụng – Hội Liên hiệp KHKT Thành phố Hồ Chí Minh, người đã hỗ trợ thực hiện đo kết quả các chỉ tiêu của thí nghiệm trong nhà lưới và ngoài đồng. Ban iám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Khoa Sau Đại học, Ph ng Quản lý Khoa học và các ph ng ban của Trường Đại học Cần Thơ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường. Xin bày t l ng biết ơn chân thành tới Ban iám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Long đã tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Lời cảm ơn xin dành cho: Nguyễn Quốc Khương, Lê Trung Thành, Nguyễn Thị Mỹ Xuyên, Nguyễn Thị Ngọc Hà, Nguyễn Kim Quyên, Nguyễn Khánh Duy, Trần Chúc nh, Quách Văn Thiện, Đào Thanh Phong, Võ Thị Tuyết Mai, Lê Hoàng nh, Nguyễn Thị Diệu Hiền, Nguyễn Văn Dương – những người đã cũng tôi trực tiếp thực hiện các thí nghiệm này. Trân trọng cảm ơn đến các anh chị đồng nghiệp, các em sinh viên trong quá trình học tập và thực hiện các thí nghiệm mà tôi chưa kể hết trong lời cảm ơn này. Cuối cùng xin gửi lời tri ân đến người thân trong gia đình đã động viên và khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành luận án này. vii MỤC LỤC Nội dung Trang TÓM LƯỢC ............................................................................................... i SUMMARY ............................................................................................. iii Lời cam đoan ............................................................................................. v Lời cảm tạ ................................................................................................ vi Mục lục ................................................................................................... vii Danh sách bảng ...................................................................................... xiii Danh sách hình ........................................................................................ xv Danh sách chữ viết tắt .......................................................................... xviii CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ........................................................................ 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................... 2 1.3 Những đóng góp mới của luận án ..................................................... 2 1.3.1 Ý nghĩa khoa học ................................................................ 2 1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn .................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................. 3 1.4.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................... 3 1.4.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................ 3 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................. 4 2.1 Vấn đề biến đổi khí hậu ................................................................... 4 2.2 Nhu cầu nước của cây lúa ................................................................ 5 2.2.1 Ảnh hưởng của nước đến sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa ........................................................................................................... 5 2.2.2 Chế độ nước qua các thời k sinh trưởng và ảnh hưởng đến năng suất lúa .................................................................................................... 5 2.2.2.1 Thời k gieo mạ ..................................................... 5 2.2.2.2 Thời k cuối đẻ nhánh đến đứng cái ..................... 6 2.2.2.3 Thời k làm đ ng đến trổ bông ............................. 6 viii 2.2.2.4 Thời k trổ đến chín .............................................. 6 2.2.3 Các kỹ thuật tưới nước tiết kiệm cho lúa ............................ 6 2.2.3.1 Hiệu quả sử dụng nước trên lúa ............................. 7 2.2.3.2 Canh tác ở chế độ nước bão h a ............................ 8 2.2.3.3 Chế độ tưới nước khô ngập luân phiên .................. 8 2.3 Bón phân cho cây lúa ....................................................................... 11 2.3.1 Nhu cầu phân N của cây lúa ............................................... 12 2.3.2 Nghiên cứu về liều lượng, thời gian và hiệu quả sử dụng N bón cho lúa ........................................................................................................................ 12 2.3.2.1 Liều lượng sử dụng N bón cho lúa ........................ 12 2.3.2.2 Thời gian bón N cho lúa ........................................ 13 2.3.2.3 Hiệu quả sử dụng N của lúa .................................. 13 2.3.3 Ảnh hưởng của biện pháp quản lý nước và bón phân N đến sự phát thải khí nhà kính ............................................................................. 14 2.3.3.1 Sự biến đổi hóa học sau khi bón phân N ............... 14 2.3.3.2 Kỹ thuật bón thấm urê ........................................... 16 2.4 Phân hữu cơ ...................................................................................... 18 2.4.1 Vai tr của phân hữu cơ ...................................................... 18 2.4.2 Sự phân hủy chất hữu cơ .................................................... 19 2.4.2.1 Trong điều kiện thoáng khí ................................... 19 2.4.2.2 Trong điều kiện yếm khí ....................................... 19 2.4.3 Hiệu quả sử dụng phân hữu cơ ........................................... 19 2.5 Sự bốc thoát khí NH3, phát thải CH4, N2O, N2 và các yếu tố ảnh hưởng lên sự bốc thoát NH3, phát thải N2O ...................................................... 22 2.5.1 Sự bốc thoát khí NH3, phát thải CH4, N2O và N2 ............... 22 2.5.1.1 Sự bốc thoát khí NH3 ............................................. 22 2.5.1.2 Sự phát thải khí N2O và N2 ................................... 23 2.5.1.3 Sự bốc thoát khí CH4 ............................................. 24 ix 2.5.2 Các yếu tố ảnh hưởng lên sự bốc thoát NH3, phát thải N2O...25 2.5.2.1 pH nước bề mặt ..................................................... 25 2.5.2.2 Nhiệt độ ................................................................. 25 2.5.2.3 Tốc độ gió .............................................................. 26 2.5.2.4 Mực nước ......... ... ,566 80,214 Tổng 1093,556 CV (%) 17,44 9. Tổng hút thu đạm Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 3,914 3,914 0,012 0,915 Sai số 3912,487 326,041 Tổng 3916,401 CV (%) 13,64 10. Số bông/m2 Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 20150,012 20150,012 24,541 0,004 Sai số 4105,417 821,083 Tổng 24255,429 CV (%) 5,11 11. Số hạt/bông Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 28,548 28,548 0,797 0,413 Sai số 179,040 35,808 Tổng 207,588 CV (%) 11,30 12. Tỷ lệ hạt chắc Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 17,793 17,793 1,524 0,272 Sai số 58,371 11,674 Tổng 76,164 CV (%) 3,71 13. Khối lượng 1000 hạt Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 0,264 0,264 0,464 0,526 Sai số 2,848 0,570 Tổng 3,112 CV (%) 3,03 14. Năng suất thực tế Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 0,158 0,158 0,947 0,368 Sai số 1,003 0,167 Tổng 1,161 CV (%) 5,72 II. Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của kỹ thuật bón thấm urea trên khả năng phát thải khí nhà kính và năng suất lúa 1. Tổng lượng đạm thất thoát qua bốc thoát NH3 theo biện pháp quản lý nước Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 0,443 0,221 2 2,894 0,199 Sai số 0,230 0,077 3 Tổng 6,668 6 2. Tổng lượng đạm thất thoát qua bốc thoát NH3 theo mức đạm Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Nghiệm thức 1.162 .342 -1.363 4 .245 -.37789 .27727 -1.14770 .39193 3. Số chồi lúa ở thời điểm 20 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 1.755,836 585,279 3 0,590 0,628 Đạm * Nước 2.508,526 836,175 4 0,844 0,485 Đạm 7.240,464 3.620,232 2 3,652 0,054 Nước 7.990,922 3.995,461 2 4,031 0,053 Sai số 20.816,727 991,273 24 4. Số chồi lúa ở thời điểm 45 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 1.921,148 640,383 3 1,625 0,214 Đạm * Nước 274,021 91,340 4 0,232 0,873 Đạm 4.273,521 2.136,760 2 5,422 0,013 Nước 454,094 227,047 2 0,576 0,045 Sai số 8.276,539 394,121 24 5. Số chồi lúa ở thời điểm 65 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 1.101,086 367,029 3 1,763 0,185 Đạm * Nước 3,479 1,160 4 0,006 0,999 Đạm 724,594 362,297 2 1,740 0,020 Nước 717,188 358,594 2 1,722 0,023 Sai số 4.372,352 208,207 24 6. Số chồi lúa ở thời điểm 90 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 1.084,031 361,344 3 2,096 0,131 Đạm * Nước 290,568 96,856 4 0,562 0,646 Đạm 197,005 98,503 2 0,571 0,047 Nước 1.179,932 589,966 2 3,422 0,050 Sai số 3.620,844 172,421 24 7. Chiều cao cây lúa ở thời điểm 10 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 2,284 0,761 3 1,824 0,17 Đạm * Nước 1,637 0,409 4 0,98 0,437 Đạm 0,687 0,343 2 0,822 0,451 Nước 0,112 0,056 2 0,134 0,875 Sai số 10,021 0,418 24 8. Chiều cao cây lúa ở thời điểm 20 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 46,894 15,631 3 5,762 0,004 Đạm * Nước 5,684 1,421 4 0,524 0,719 Đạm 74,269 37,134 2 13,688 0,0 Nước 29,927 14,964 2 5,516 0,011 Sai số 65,108 2,713 24 9. Chiều cao cây lúa ở thời điểm 45 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 72,483 24,161 3 4,695 0,01 Đạm * Nước 61,543 15,386 4 2,989 0,39 Đạm 1.844,007 922,003 2 179,147 0,0 Nước 21,435 10,718 2 2,082 0,147 Sai số 123,519 5,147 24 10. Chiều cao cây lúa ở thời điểm 65 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 216,563 72,188 3 4,477 0,012 Đạm * Nước 174,044 43,511 4 2,698 0,055 Đạm 1.309,787 654,894 2 40,614 0,0 Nước 193,962 96,981 2 6,014 0,008 Sai số 386,999 16,125 24 11. Chiều cao cây lúa ở thời điểm 90 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 43,6 14,533 3 0,683 0,571 Đạm * Nước 78,509 19,627 4 0,922 0,467 Đạm 1.620,749 810,374 2 38,066 0,0 Nước 3,834 1,917 2 0,09 0,914 Sai số 510,93 21,289 24 12. Khối lượng 1000 hạt Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 0,532 0,177 3 3,716 0,025 Đạm * Nước 1,713 0,857 4 17,947 0,000 Đạm 0,001 0,001 2 0,011 0,989 Nước 0,142 0,035 2 0,742 0,573 Sai số 1,145 0,048 24 13. Số hạt trên bông Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 133,396 44,465 3 1,111 0,364 Đạm * Nước 115,398 28,85 4 0,721 0,586 Đạm 2.018,615 1.009,307 2 25,229 0,0 Nước 155,122 77,561 2 1,939 0,166 Sai số 960,156 40,007 24 14. Số bông trên m2 Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 22.812,78 7.604,259 3 2,916 0,055 Đạm * Nước 4831,333 1.207,833 4 0,463 0,762 Đạm 3338 1.669 2 0,64 0,536 Nước 20.640,67 10.320,33 2 3,958 0,033 Sai số 62.580,22 2.607,509 24 15. Phần trăm hạt chắc Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 25,230 8,410 3 1,852 0,165 Đạm * Nước 5,690 1,422 4 0,313 0,866 Đạm 59,051 29,526 2 6,500 0,006 Nước 5,771 2,885 2 0,635 0,538 Sai số 109,014 4,542 24 16. Năng suất thực tế Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa Lặp lại 0,978 0,326 3 0,979 0,419 Đạm 45,121 22,561 2 67,758 0,000 Nước 0,452 0,226 2 0,679 0,517 Đạm * Nước 0,522 0,130 4 0,392 0,812 Sai số 7,991 0,333 24 III. Thí nghiệm 6: Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh lên khí phát thải nhà kính và năng suất lúa 1. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m 2 /giờ) ở 10 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 8,791 2 4,396 10,459 ,026 Lặp lại ,525 2 ,263 ,625 ,581 Sai số 1,681 4 ,420 Tổng 10,997 8 CV (%) 20,30 2. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m 2 /giờ) ở 12 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 669,013 2 334,506 71,557 ,001 Lặp lại 7,290 2 3,645 ,780 ,518 Sai số 18,699 4 4,675 Tổng 695,002 8 CV (%) 15,62 3. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m 2 /giờ) ở 14 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 1886,313 2 943,157 302,130 ,000 Lặp lại 3,030 2 1,515 ,485 ,648 Sai số 12,487 4 3,122 Tổng 1901,831 8 CV (%) 9,36 4. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m 2 /giờ) ở 20 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 657,992 2 328,996 49,841 ,001 Lặp lại ,761 2 ,381 ,058 ,945 Sai số 26,404 4 6,601 Tổng 685,158 8 CV (%) 20,87 5. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m 2 /giờ) ở 22 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 1763,512 2 881,756 67,733 ,001 Lặp lại 24,486 2 12,243 ,940 ,463 Sai số 52,072 4 13,018 Tổng 1840,070 8 CV (%) 24,19 6. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m 2 /giờ) ở 24 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 4620,739 2 2310,369 755,647 ,000 Lặp lại 2,880 2 1,440 ,471 ,655 Sai số 12,230 4 3,057 Tổng 4635,849 8 CV (%) 8,28 7. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m 2 /giờ) ở 45 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 131,641 2 65,820 6,880 ,051 Lặp lại 4,210 2 2,105 ,220 ,812 Sai số 38,266 4 9,567 Tổng 174,118 8 CV (%) 16,06 8. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m 2 /giờ) ở 47 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 1.011,897 2 505,948 89,378 0,000 Lặp lại 5,352 2 2,676 0,473 0,654 Sai số 22,643 4 5,661 Tổng 1.039,892 8 CV (%) 9,77 9. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m 2 /giờ) ở 49 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 1.231,895 2 615,947 253,823 0,000 Lặp lại 9,479 2 4,739 1,953 0,256 Sai số 9,707 4 2,427 Tổng 1.251,080 8 CV (%) 5,68 10. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m 2 /giờ) ở 10 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 74,521 2 37,261 112,808 ,000 Lặp lại ,927 2 ,464 1,404 ,345 Sai số 1,321 4 ,330 Tổng 76,770 8 CV (%) 5,43 11. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m 2 /giờ) ở 12 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 17,794 2 8,897 670,489 0,000 Lặp lại 0,015 2 0,007 0,555 0,613 Sai số 0,053 4 0,013 Tổng 17,861 8 CV (%) 8,13 12. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m 2 /giờ) ở 14 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2,184 2 1,092 572,717 0,000 Lặp lại 0,027 2 0,014 7,136 0,048 Sai số 0,008 4 0,002 Tổng 2,218 8 CV (%) 3,88 13. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m 2 /giờ) ở 20 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 359,014 2 179,507 439,289 0,000 Lặp lại 0,750 2 0,375 0,918 0,470 Sai số 1,635 4 0,409 Tổng 361,399 8 CV (%) 10,14 14. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m 2 /giờ) ở 22 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 137,589 2 68,795 51,425 0,001 Lặp lại 5,426 2 2,713 2,028 0,247 Sai số 5,351 4 1,338 Tổng 148,366 8 CV (%) 16,16 15. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m 2 /giờ) ở 24 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 36,580 2 18,290 159,545 0,000 Lặp lại 0,661 2 0,331 2,884 0,168 Sai số 0,459 4 0,115 Tổng 37,700 8 CV (%) 10,9 16. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m 2 /giờ) ở 45 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 214,466 2 107,233 113,094 0,000 Lặp lại 5,227 2 2,613 2,756 0,177 Sai số 3,793 4 0,948 Tổng 223,485 8 CV (%) 10,18 17. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m 2 /giờ) ở 47 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 191,937 2 95,968 131,439 0,000 Lặp lại 30,151 2 15,075 20,647 0,008 Sai số 2,921 4 0,730 Tổng 225,008 8 CV (%) 4,7 18. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m 2 /giờ) ở 49 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 120,887 2 60,443 178,237 0,000 Lặp lại 0,994 2 0,497 1,466 0,333 Sai số 1,356 4 0,339 Tổng 123,238 8 CV (%) 14,75 19. Chiều cao cây lúa ở 10 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2,436 2 1,218 3,343 0,106 Lặp lại 0,519 3 0,173 0,475 0,711 Sai số 2,186 6 0,364 Tổng 5,142 11 CV (%) 3,7 20. Chiều cao cây lúa ở 20 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 54,954 2 27,477 5,105 ,051 Lặp lại 25,608 3 8,536 1,586 ,288 Sai số 32,291 6 5,382 Tổng 112,852 11 CV (%) 6,65 21. Chiều cao cây lúa ở 45 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 9,757 2 4,879 ,578 ,590 Lặp lại 4,827 3 1,609 ,190 ,899 Sai số 50,681 6 8,447 Tổng 65,265 11 CV (%) 4,73 22. Chiều cao cây lúa ở 65 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 19,987 2 9,994 1,620 ,274 Lặp lại 22,463 3 7,488 1,214 ,383 Sai số 37,012 6 6,169 Tổng 79,462 11 CV (%) 2,93 23. Chiều cao cây lúa ở 90 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 26,002 2 13,001 2,056 ,209 Lặp lại 45,642 3 15,214 2,406 ,166 Sai số 37,943 6 6,324 Tổng 109,587 11 CV (%) 3,02 24. Số chồi/m2 ở 10 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 6.734,000 2 3.367,000 2,857 0,134 Lặp lại 19.931,667 3 6.643,889 5,637 0,035 Sai số 7.071,333 6 1.178,556 Tổng 33.737,000 11 CV (%) 5,5 25. Số chồi/m2 ở 20 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 143.728,667 2 71.864,333 2,193 0,193 Lặp lại 337.817,000 3 112.605,667 3,436 0,093 Sai số 196.634,000 6 32.772,333 Tổng 678.179,667 11 CV (%) 17,9 26. Số chồi/m2 ở 45 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 180,667 2 90,333 0,021 0,980 Lặp lại 12.955,667 3 4.318,556 0,981 0,462 Sai số 26.419,333 6 4.403,222 Tổng 39.555,667 11 CV (%) 8,8 27. Số chồi/m2 ở 65 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 8.286,000 2 4.143,000 1,293 0,341 Lặp lại 9.979,667 3 3.326,556 1,038 0,441 Sai số 19.231,333 6 3.205,222 Tổng 37.497,000 11 CV (%) 8,52 28. Số chồi/m2 ở 90 NSS Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 7.082,000 2 3.541,000 1,397 0,318 Lặp lại 2.952,000 3 984,000 0,388 0,766 Sai số 15.206,000 6 2.534,333 Tổng 25.240,000 11 CV (%) 8,5 29. Số bông/m2 Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 7.082,000 2 3541,000 1,397 0,318 Lặp lại 2.952,000 3 984,000 0,388 0,766 Sai số 15.206,000 6 2534,333 Tổng 25.240,000 11 CV (%) 8,5 30. Tỷ lệ hạt chắc Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 5,093E-6 2 2,546E-6 1,610 0,276 Lặp lại 4,151E-6 3 1,384E-6 0,875 0,505 Sai số 9,487E-6 6 1,581E-6 Tổng 1,873E-5 11 CV (%) 1,32 31. Khối lượng 1000 hạt Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 0,280 2 0,140 0,146 0,867 Lặp lại 2,206 3 0,735 0,767 0,553 Sai số 5,751 6 0,959 Tổng 8,237 11 CV (%) 4,14 32. Số hạt/bông Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 28,084 2 14,042 0,552 0,603 Lặp lại 264,067 3 88,022 3,460 0,091 Sai số 152,658 6 25,443 Tổng 444,809 11 CV (%) 8,5 33. Năng suất thực tế Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 0,130 2 0,065 0,260 0,779 Lặp lại 0,767 3 0,256 1,019 0,448 Sai số 1,506 6 0,251 Tổng 2,403 11 CV (%) 6,54
File đính kèm:
- luan_an_bien_phap_quan_ly_nuoc_ket_hop_bon_dam_xu_ly_rom_ra.pdf
- 7 - Trang thông tin luận án tiếng Việt (OK)_Final.docx
- 8 - Trang thông tin luận án tiếng Anh (OK)_Final.docx
- Tom tat LA tieng Anh (3-7-2018).pdf
- Tom tat LA tieng Viet (3-7-2018).pdf