Luận án Biện pháp quản lý nước, kết hợp bón đạm, xử lý rơm rạ để nâng cao sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí amoniac, phát thải khí mêtan và ôxit nitơ

Sự mất đạm do bốc thoát NH3 và phát thải N2O là một trong những nguyên

nhân làm giảm hiệu quả sử dụng phân đạm của cây lúa. Ngoài ra, việc bón hữu cơ

cho lúa làm tích lũy nguồn cacbon trong đất cũng dẫn đến phát thải nhiều CH4. Ba

loại khí nhà kính NH3, N2O và CH4, là các tác nhân gây nên biến đổi khí hậu.

Hiện nay, với việc thâm canh lúa từ 2 đến 3 vụ trong năm ở đồng bằng sông Cửu

Long, thậm chí có nơi sản xuất đến 7 vụ trong 2 năm nên thời gian nghỉ của đất

giữa 2 vụ quá ngắn đã đưa đến đất lúa luôn ở tình trạng khử kéo dài, kết hợp với

việc bón nhiều phân N đã làm tăng sự sản sinh các khí NH3, N2O và CH4. Do đó,

để góp phần hạn chế việc phát thải các loại khí nhà kính gây ảnh hưởng biến đổi

khí hậu, việc nghiên cứu các biện pháp cải thiện kỹ thuật canh tác lúa qua quản lý

nước, bón phân N và sử dụng phân hữu cơ là cần thiết.

Đề tài “Biện pháp quản lý nước, kết hợp bón đạm, xử lý rơm rạ để nâng cao

sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí ammoniac, phát thải khí mêtan và ôxit nitơ” đã

được thực hiện nhằm mục đích: (i) Xác định ảnh hưởng của biện pháp tưới khô

ngập luân phiên trên lượng phát thải N2O, CH4 và bốc thoát NH3; (ii) Xác định

ảnh hưởng của biện pháp bón thấm urê và bón rơm rạ trên lượng phát thải khí nhà

kính; (iii) Xác định khả năng cải thiện sinh trưởng và năng suất lúa bằng biện

pháp bón thấm urê và bổ sung hữu cơ từ rơm ủ. Sáu thí nghiệm đã được thực hiện

từ năm 2012 đến 2014; bao gồm 3 thí nghiệm trong nhà lưới của Khoa Nông

nghiệp và Sinh học ứng dụng - Trường Đại học Cần Thơ và 3 thí nghiệm ngoài

đồng tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Kết quả cho thấy:

(i) Biện pháp tưới khô ngập luân phiên cho lúa giúp giảm phát thải CH4,

giảm bốc thoát NH3 nhưng làm tăng phát thải N2O so với biện pháp tưới ngập liên

tục. Biện pháp tưới khô ngập luân phiên giúp giảm lượng nước tưới khoảng 1.000

m

3/vụ lúa nhưng năng suất lúa và lượng hấp thu N của cây lúa vẫn không bị giảm.

Ngoài ra, biện pháp tưới khô ngập luân phiên được ghi nhận là làm gia tăng số

bông/m2

pdf 185 trang dienloan 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Biện pháp quản lý nước, kết hợp bón đạm, xử lý rơm rạ để nâng cao sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí amoniac, phát thải khí mêtan và ôxit nitơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Biện pháp quản lý nước, kết hợp bón đạm, xử lý rơm rạ để nâng cao sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí amoniac, phát thải khí mêtan và ôxit nitơ

Luận án Biện pháp quản lý nước, kết hợp bón đạm, xử lý rơm rạ để nâng cao sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí amoniac, phát thải khí mêtan và ôxit nitơ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
TRẦN THỊ HỒNG HUYẾN 
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NƯỚC, KẾT HỢP 
BÓN ĐẠM, XỬ LÝ RƠM RẠ ĐỂ NÂNG CAO 
SINH TRƯỞNG LÚA, GIẢM BỐC THOÁT 
KHÍ AMONIAC, PHÁT THẢI KHÍ MÊTAN 
VÀ ÔXIT NITƠ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
CẦN THƠ - 2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
TRẦN THỊ HỒNG HUYẾN 
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NƯỚC, KẾT HỢP 
BÓN ĐẠM, XỬ LÝ RƠM RẠ ĐỂ NÂNG CAO 
SINH TRƯỞNG LÚA, GIẢM BỐC THOÁT 
KHÍ AMONIAC, PHÁT THẢI KHÍ MÊTAN 
VÀ ÔXIT NITƠ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
GS.TS NGÔ NGỌC HƯNG 
CẦN THƠ - 2018 
i 
TÓM LƯỢC 
Sự mất đạm do bốc thoát NH3 và phát thải N2O là một trong những nguyên 
nhân làm giảm hiệu quả sử dụng phân đạm của cây lúa. Ngoài ra, việc bón hữu cơ 
cho lúa làm tích lũy nguồn cacbon trong đất cũng dẫn đến phát thải nhiều CH4. Ba 
loại khí nhà kính NH3, N2O và CH4, là các tác nhân gây nên biến đổi khí hậu. 
Hiện nay, với việc thâm canh lúa từ 2 đến 3 vụ trong năm ở đồng bằng sông Cửu 
Long, thậm chí có nơi sản xuất đến 7 vụ trong 2 năm nên thời gian nghỉ của đất 
giữa 2 vụ quá ngắn đã đưa đến đất lúa luôn ở tình trạng khử kéo dài, kết hợp với 
việc bón nhiều phân N đã làm tăng sự sản sinh các khí NH3, N2O và CH4. Do đó, 
để góp phần hạn chế việc phát thải các loại khí nhà kính gây ảnh hưởng biến đổi 
khí hậu, việc nghiên cứu các biện pháp cải thiện kỹ thuật canh tác lúa qua quản lý 
nước, bón phân N và sử dụng phân hữu cơ là cần thiết. 
Đề tài “Biện pháp quản lý nước, kết hợp bón đạm, xử lý rơm rạ để nâng cao 
sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí ammoniac, phát thải khí mêtan và ôxit nitơ” đã 
được thực hiện nhằm mục đích: (i) Xác định ảnh hưởng của biện pháp tưới khô 
ngập luân phiên trên lượng phát thải N2O, CH4 và bốc thoát NH3; (ii) Xác định 
ảnh hưởng của biện pháp bón thấm urê và bón rơm rạ trên lượng phát thải khí nhà 
kính; (iii) Xác định khả năng cải thiện sinh trưởng và năng suất lúa bằng biện 
pháp bón thấm urê và bổ sung hữu cơ từ rơm ủ. Sáu thí nghiệm đã được thực hiện 
từ năm 2012 đến 2014; bao gồm 3 thí nghiệm trong nhà lưới của Khoa Nông 
nghiệp và Sinh học ứng dụng - Trường Đại học Cần Thơ và 3 thí nghiệm ngoài 
đồng tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Kết quả cho thấy: 
 (i) Biện pháp tưới khô ngập luân phiên cho lúa giúp giảm phát thải CH4, 
giảm bốc thoát NH3 nhưng làm tăng phát thải N2O so với biện pháp tưới ngập liên 
tục. Biện pháp tưới khô ngập luân phiên giúp giảm lượng nước tưới khoảng 1.000 
m
3/vụ lúa nhưng năng suất lúa và lượng hấp thu N của cây lúa vẫn không bị giảm. 
Ngoài ra, biện pháp tưới khô ngập luân phiên được ghi nhận là làm gia tăng số 
bông/m2. 
 (ii) Biện pháp bón thấm urê - tái ngập nước sau một ngày có lượng bốc thoát 
NH3 rất thấp và có liên quan tình trạng pH thấp của nước ruộng, lượng N bị mất 
tối đa là 1,38 kgN/ha chiếm 1,39% lượng N bón cho lúa. Lượng N hiệu quả bón 
cho lúa trồng ở Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long trong vụ Đông Xuân là 80 kgN/ha với 
năng suất đạt được là 6,93 tấn/ha và hiệu quả nông học là 26,7 kg lúa/kgN. Bón 
thấm urê làm gia tăng số chồi/m2 và số bông/m2 so với cách bón urê theo cách 
thông thường, giúp cây lúa hấp thu N cao hơn (105 kgN/ha) biện pháp bón phân N 
trong điều kiện tưới ngập nước liên tục (95 kgN/ha). 
ii 
 (iii) Bón rơm ủ nấm Trichoderma kết hợp với phân N vô cơ làm giảm phát 
thải CH4, gia tăng số bông/m
2
 so với bón vùi rơm tươi, tuy nhiên không làm khác 
biệt về năng suất lúa. 
Từ khóa: bón thấm urê, bốc thoát NH3, khô ngập luân phiên, lúa, phát thải CH4, 
phát thải N2O, rơm ủ Trichoderma 
iii 
SUMMARY 
The loss of nitrogen due to NH3 volatilization and N2O emission is one of the 
reasons for the inefficient use of nitrogenous fertilizer of rice. In addition, the 
organic matter application for rice causes the accumulation of carbon in paddy 
soil that also leads to a high CH4 emissions. Three types of greenhouse gases as 
NH3 and N2O, and CH4 are the triggers of climate change. Currently, with the 
intensification of rice production from 2 to 3 crops per year in the Mekong Delta 
even 7 crops in 2 years so the time off between the two rice crops is too short that 
leads to the long-lasting reduction condition of paddy soil causing an increase of 
the gaseous production of NH3 and N2O, and CH4. Therefore, in order to 
contribute to limiting the emission of greenhouse gases that affect climate change, 
the study of measures to improve rice cultivation techniques through water 
management, nitrogenous fertilizer application, and use of organic fertilizer is 
needed. The study entitled "Water management measures in combination with 
nitrogen application, rice straw processing to enhance the growth of rice and 
reduce volatilization of ammonia, emissions of methane and nitrous oxide" was 
conducted to: (i) Identify the effects of alternate wetting and drying (AWD) 
irrigation method on CH4 and N2O emissions, and NH3 volatilization; (ii) 
Determine the effects of urea penetration and rice straw application measures on 
greenhouse gas emissions; and (iii) Determine the ability to improve growth and 
yield of rice by application of urea penetration and complementary of organic 
matter from rice straw compost. There were six experiments that were conducted 
between 2012 and 2014 included three experiments in the net house of the College 
of Agriculture and Applied Biology - Can Tho University and three field 
experiments in Binh Minh Town, Vinh Long Province. The results showed that: (i) 
Application of the AWD irrigation method led to mitigate CH4 emission and NH3 
volatilization, but increased N2O emissions compared to continuous flooding (CF) 
irrigation. The AWD irrigation method saved irrigation water volume of 1,000 m
3
per one rice crop, but the rice yield and nitrogen absorption capacity of rice crop 
were not reduced. In addition, the AWD irrigation method resulted in an increase 
of number of flowers/m
2
; (ii) The application of urea penetration and re-flooding 
after one day gave very low NH3 volatilization that related low pH status in the 
field, and the maximum nitrogen loss of 1.38 kgN/ha accounting for 1,39% of 
nitrogen fertilizer applied for rice. The effective nitrogen fertilizer for rice in Binh 
Minh Town, Vinh Long Province in winter-spring crop was 80 kgN/ha that 
resulted in rice yield of 6.93 tons/ha, and the agronomic efficiency was 26.7 kg 
rice grain per one kg nitrogen applied. Applying urea penetration increased the 
number of rice shoots/m
2
 and rice flowers/m
2
 compared to the normal nitrogen 
iv 
fertilizer application that helped a higher nitrogen absorbtion (105 kgN/ha) than 
that of nitrogen fertilizer application in continuous flooding irrigation (95 
kgN/ha); and (iii) Application of Trichoderma rice straw compost in combination 
with inorganic nitrogen fertilizer mitigated CH4 emission, increased number of 
rice flowers/m
2
 compared to buried fresh rice straw, however, did not increase 
rice yields. 
Keywords: alternate wetting and drying, CH4 emission, N2O emission, NH3 
volatilization, rice, Trichoderma rice straw compost, urea penetration 
v 
C N HO X H CH N H V T N M 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
---------- 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan công trình “Biện pháp quản lý nước kết hợp bón đạm, 
xử lý rơm rạ để nâng cao sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí amoniac, phát thải 
khí mêtan và ôxit nitơ” là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong 
luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất k công trình, 
luận án nào trước đây. 
vi 
LỜI CẢM TẠ 
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận 
được sự hướng dẫn, giúp đ quý báu của Quý thầy cô, các anh chị, các em và 
các bạn. Với l ng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày t lời cảm ơn 
chân thành đến: 
GS.TS. Ngô Ngọc Hưng, người đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện 
thuận lợi để tôi nghiên cứu, cũng như chỉnh sửa và cho những lời khuyên thật quý 
báo để tôi hoàn thành luận án này. 
PGS.TS. Nguyễn Thành Hối, người đã động viên, hỗ trợ và hướng dẫn thực 
hiện công việc trao dồi chuyên môn trong suốt quá trình học tập. Và xin gửi đến 
Quý Thầy, Cô, anh chị Bộ Môn Khoa học Đất và Bộ môn Khoa học Cây Trồng đã 
tạo mọi điều kiện giúp đ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện các 
thí nghiện và phân tích. 
Xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến TS. Cao Văn Phụng – Hội Liên hiệp 
KHKT Thành phố Hồ Chí Minh, người đã hỗ trợ thực hiện đo kết quả các chỉ tiêu 
của thí nghiệm trong nhà lưới và ngoài đồng. 
 Ban iám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Khoa Nông nghiệp và Sinh học 
ứng dụng, Khoa Sau Đại học, Ph ng Quản lý Khoa học và các ph ng ban của 
Trường Đại học Cần Thơ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá 
trình học tập và nghiên cứu tại Trường. 
 Xin bày t l ng biết ơn chân thành tới Ban iám đốc Sở Nông nghiệp & 
PTNT Vĩnh Long đã tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận 
án này. 
 Lời cảm ơn xin dành cho: Nguyễn Quốc Khương, Lê Trung Thành, 
Nguyễn Thị Mỹ Xuyên, Nguyễn Thị Ngọc Hà, Nguyễn Kim Quyên, Nguyễn 
Khánh Duy, Trần Chúc nh, Quách Văn Thiện, Đào Thanh Phong, Võ Thị Tuyết 
Mai, Lê Hoàng nh, Nguyễn Thị Diệu Hiền, Nguyễn Văn Dương – những người 
đã cũng tôi trực tiếp thực hiện các thí nghiệm này. 
 Trân trọng cảm ơn đến các anh chị đồng nghiệp, các em sinh viên trong quá 
trình học tập và thực hiện các thí nghiệm mà tôi chưa kể hết trong lời cảm ơn này. 
 Cuối cùng xin gửi lời tri ân đến người thân trong gia đình đã động viên và 
khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành luận án này. 
vii 
MỤC LỤC 
Nội dung Trang 
TÓM LƯỢC ............................................................................................... i 
SUMMARY ............................................................................................. iii 
Lời cam đoan ............................................................................................. v 
Lời cảm tạ ................................................................................................ vi 
Mục lục ................................................................................................... vii 
Danh sách bảng ...................................................................................... xiii 
Danh sách hình ........................................................................................ xv 
Danh sách chữ viết tắt .......................................................................... xviii 
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ........................................................................ 1 
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................... 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................... 2 
1.3 Những đóng góp mới của luận án ..................................................... 2 
1.3.1 Ý nghĩa khoa học ................................................................ 2 
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn .................................................................... 2 
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................. 3 
1.4.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................... 3 
1.4.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................ 3 
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................. 4 
2.1 Vấn đề biến đổi khí hậu ................................................................... 4 
2.2 Nhu cầu nước của cây lúa ................................................................ 5 
2.2.1 Ảnh hưởng của nước đến sự sinh trưởng và phát triển của cây 
lúa ........................................................................................................... 5 
2.2.2 Chế độ nước qua các thời k sinh trưởng và ảnh hưởng đến năng 
suất lúa .................................................................................................... 5 
2.2.2.1 Thời k gieo mạ ..................................................... 5 
2.2.2.2 Thời k cuối đẻ nhánh đến đứng cái ..................... 6 
2.2.2.3 Thời k làm đ ng đến trổ bông ............................. 6 
viii 
2.2.2.4 Thời k trổ đến chín .............................................. 6 
2.2.3 Các kỹ thuật tưới nước tiết kiệm cho lúa ............................ 6 
2.2.3.1 Hiệu quả sử dụng nước trên lúa ............................. 7 
2.2.3.2 Canh tác ở chế độ nước bão h a ............................ 8 
2.2.3.3 Chế độ tưới nước khô ngập luân phiên .................. 8 
2.3 Bón phân cho cây lúa ....................................................................... 11 
2.3.1 Nhu cầu phân N của cây lúa ............................................... 12 
2.3.2 Nghiên cứu về liều lượng, thời gian và hiệu quả sử dụng N bón cho 
lúa ........................................................................................................................ 12 
2.3.2.1 Liều lượng sử dụng N bón cho lúa ........................ 12 
2.3.2.2 Thời gian bón N cho lúa ........................................ 13 
2.3.2.3 Hiệu quả sử dụng N của lúa .................................. 13 
2.3.3 Ảnh hưởng của biện pháp quản lý nước và bón phân N đến sự 
phát thải khí nhà kính ............................................................................. 14 
2.3.3.1 Sự biến đổi hóa học sau khi bón phân N ............... 14 
2.3.3.2 Kỹ thuật bón thấm urê ........................................... 16 
2.4 Phân hữu cơ ...................................................................................... 18 
2.4.1 Vai tr của phân hữu cơ ...................................................... 18 
2.4.2 Sự phân hủy chất hữu cơ .................................................... 19 
2.4.2.1 Trong điều kiện thoáng khí ................................... 19 
2.4.2.2 Trong điều kiện yếm khí ....................................... 19 
2.4.3 Hiệu quả sử dụng phân hữu cơ ........................................... 19 
2.5 Sự bốc thoát khí NH3, phát thải CH4, N2O, N2 và các yếu tố ảnh hưởng 
lên sự bốc thoát NH3, phát thải N2O ...................................................... 22 
2.5.1 Sự bốc thoát khí NH3, phát thải CH4, N2O và N2 ............... 22 
2.5.1.1 Sự bốc thoát khí NH3 ............................................. 22 
2.5.1.2 Sự phát thải khí N2O và N2 ................................... 23 
2.5.1.3 Sự bốc thoát khí CH4 ............................................. 24 
ix 
2.5.2 Các yếu tố ảnh hưởng lên sự bốc thoát NH3, phát thải N2O...25 
2.5.2.1 pH nước bề mặt ..................................................... 25 
2.5.2.2 Nhiệt độ ................................................................. 25 
2.5.2.3 Tốc độ gió .............................................................. 26 
2.5.2.4 Mực nước ......... ... ,566 80,214 
Tổng 1093,556 
CV (%) 17,44 
9. Tổng hút thu đạm 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 3,914 3,914 0,012 0,915 
Sai số 3912,487 326,041 
Tổng 3916,401 
CV (%) 13,64 
 10. Số bông/m2 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 20150,012 20150,012 24,541 0,004 
Sai số 4105,417 821,083 
Tổng 24255,429 
CV (%) 5,11 
11. Số hạt/bông 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 28,548 28,548 0,797 0,413 
Sai số 179,040 35,808 
Tổng 207,588 
CV (%) 11,30 
12. Tỷ lệ hạt chắc 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 17,793 17,793 1,524 0,272 
Sai số 58,371 11,674 
Tổng 76,164 
CV (%) 3,71 
13. Khối lượng 1000 hạt 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 0,264 0,264 0,464 0,526 
Sai số 2,848 0,570 
Tổng 3,112 
CV (%) 3,03 
 14. Năng suất thực tế 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 0,158 0,158 0,947 0,368 
Sai số 1,003 0,167 
Tổng 1,161 
CV (%) 5,72 
II. Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của kỹ thuật bón thấm urea trên khả năng phát thải khí nhà kính và năng suất lúa 
1. Tổng lượng đạm thất thoát qua bốc thoát NH3 theo biện pháp quản lý nước 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 0,443 0,221 2 2,894 0,199 
Sai số 0,230 0,077 3 
Tổng 6,668 6 
2. Tổng lượng đạm thất thoát qua bốc thoát NH3 theo mức đạm 
Independent Samples Test 
Levene's Test for 
Equality of Variances 
t-test for Equality of Means 
F Sig. t df 
Sig. 
(2-tailed) 
Mean Difference 
Std. Error 
Difference 
95% Confidence Interval 
of the Difference 
Lower Upper 
Nghiệm thức 1.162 .342 -1.363 4 .245 -.37789 .27727 -1.14770 .39193 
 3. Số chồi lúa ở thời điểm 20 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 1.755,836 585,279 3 0,590 0,628 
Đạm * Nước 2.508,526 836,175 4 0,844 0,485 
Đạm 7.240,464 3.620,232 2 3,652 0,054 
Nước 7.990,922 3.995,461 2 4,031 0,053 
Sai số 20.816,727 991,273 24 
4. Số chồi lúa ở thời điểm 45 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 1.921,148 640,383 3 1,625 0,214 
Đạm * Nước 274,021 91,340 4 0,232 0,873 
Đạm 4.273,521 2.136,760 2 5,422 0,013 
Nước 454,094 227,047 2 0,576 0,045 
Sai số 8.276,539 394,121 24 
5. Số chồi lúa ở thời điểm 65 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 1.101,086 367,029 3 1,763 0,185 
Đạm * Nước 3,479 1,160 4 0,006 0,999 
Đạm 724,594 362,297 2 1,740 0,020 
Nước 717,188 358,594 2 1,722 0,023 
Sai số 4.372,352 208,207 24 
 6. Số chồi lúa ở thời điểm 90 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 1.084,031 361,344 3 2,096 0,131 
Đạm * Nước 290,568 96,856 4 0,562 0,646 
Đạm 197,005 98,503 2 0,571 0,047 
Nước 1.179,932 589,966 2 3,422 0,050 
Sai số 3.620,844 172,421 24 
7. Chiều cao cây lúa ở thời điểm 10 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 2,284 0,761 3 1,824 0,17 
Đạm * Nước 1,637 0,409 4 0,98 0,437 
Đạm 0,687 0,343 2 0,822 0,451 
Nước 0,112 0,056 2 0,134 0,875 
Sai số 10,021 0,418 24 
8. Chiều cao cây lúa ở thời điểm 20 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 46,894 15,631 3 5,762 0,004 
Đạm * Nước 5,684 1,421 4 0,524 0,719 
Đạm 74,269 37,134 2 13,688 0,0 
Nước 29,927 14,964 2 5,516 0,011 
Sai số 65,108 2,713 24 
 9. Chiều cao cây lúa ở thời điểm 45 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 72,483 24,161 3 4,695 0,01 
Đạm * Nước 61,543 15,386 4 2,989 0,39 
Đạm 1.844,007 922,003 2 179,147 0,0 
Nước 21,435 10,718 2 2,082 0,147 
Sai số 123,519 5,147 24 
10. Chiều cao cây lúa ở thời điểm 65 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 216,563 72,188 3 4,477 0,012 
Đạm * Nước 174,044 43,511 4 2,698 0,055 
Đạm 1.309,787 654,894 2 40,614 0,0 
Nước 193,962 96,981 2 6,014 0,008 
Sai số 386,999 16,125 24 
11. Chiều cao cây lúa ở thời điểm 90 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 43,6 14,533 3 0,683 0,571 
Đạm * Nước 78,509 19,627 4 0,922 0,467 
Đạm 1.620,749 810,374 2 38,066 0,0 
Nước 3,834 1,917 2 0,09 0,914 
Sai số 510,93 21,289 24 
 12. Khối lượng 1000 hạt 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 0,532 0,177 3 3,716 0,025 
Đạm * Nước 1,713 0,857 4 17,947 0,000 
Đạm 0,001 0,001 2 0,011 0,989 
Nước 0,142 0,035 2 0,742 0,573 
Sai số 1,145 0,048 24 
13. Số hạt trên bông 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 133,396 44,465 3 1,111 0,364 
Đạm * Nước 115,398 28,85 4 0,721 0,586 
Đạm 2.018,615 1.009,307 2 25,229 0,0 
Nước 155,122 77,561 2 1,939 0,166 
Sai số 960,156 40,007 24 
14. Số bông trên m2 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 22.812,78 7.604,259 3 2,916 0,055 
Đạm * Nước 4831,333 1.207,833 4 0,463 0,762 
Đạm 3338 1.669 2 0,64 0,536 
Nước 20.640,67 10.320,33 2 3,958 0,033 
Sai số 62.580,22 2.607,509 24 
 15. Phần trăm hạt chắc 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 25,230 8,410 3 1,852 0,165 
Đạm * Nước 5,690 1,422 4 0,313 0,866 
Đạm 59,051 29,526 2 6,500 0,006 
Nước 5,771 2,885 2 0,635 0,538 
Sai số 109,014 4,542 24 
16. Năng suất thực tế 
Nguồn biến động Tổng bình phương Trung bình bình phương Độ tự do F-tính Mức ý nghĩa 
Lặp lại 0,978 0,326 3 0,979 0,419 
Đạm 45,121 22,561 2 67,758 0,000 
Nước 0,452 0,226 2 0,679 0,517 
Đạm * Nước 0,522 0,130 4 0,392 0,812 
Sai số 7,991 0,333 24 
III. Thí nghiệm 6: Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh lên khí phát thải nhà kính và năng suất lúa 
1. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m
2
/giờ) ở 10 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 8,791 2 4,396 10,459 ,026 
Lặp lại ,525 2 ,263 ,625 ,581 
Sai số 1,681 4 ,420 
Tổng 10,997 8 
CV (%) 20,30 
 2. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m
2
/giờ) ở 12 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 669,013 2 334,506 71,557 ,001 
Lặp lại 7,290 2 3,645 ,780 ,518 
Sai số 18,699 4 4,675 
Tổng 695,002 8 
CV (%) 15,62 
3. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m
2
/giờ) ở 14 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 1886,313 2 943,157 302,130 ,000 
Lặp lại 3,030 2 1,515 ,485 ,648 
Sai số 12,487 4 3,122 
Tổng 1901,831 8 
CV (%) 9,36 
4. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m
2
/giờ) ở 20 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 657,992 2 328,996 49,841 ,001 
Lặp lại ,761 2 ,381 ,058 ,945 
Sai số 26,404 4 6,601 
Tổng 685,158 8 
CV (%) 20,87 
 5. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m
2
/giờ) ở 22 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 1763,512 2 881,756 67,733 ,001 
Lặp lại 24,486 2 12,243 ,940 ,463 
Sai số 52,072 4 13,018 
Tổng 1840,070 8 
CV (%) 24,19 
6. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m
2
/giờ) ở 24 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 4620,739 2 2310,369 755,647 ,000 
Lặp lại 2,880 2 1,440 ,471 ,655 
Sai số 12,230 4 3,057 
Tổng 4635,849 8 
CV (%) 8,28 
7. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m
2
/giờ) ở 45 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 131,641 2 65,820 6,880 ,051 
Lặp lại 4,210 2 2,105 ,220 ,812 
Sai số 38,266 4 9,567 
Tổng 174,118 8 
CV (%) 16,06 
 8. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m
2
/giờ) ở 47 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 1.011,897 2 505,948 89,378 0,000 
Lặp lại 5,352 2 2,676 0,473 0,654 
Sai số 22,643 4 5,661 
Tổng 1.039,892 8 
CV (%) 9,77 
9. Lượng phát thải CH4 (mg CH4/m
2
/giờ) ở 49 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 1.231,895 2 615,947 253,823 0,000 
Lặp lại 9,479 2 4,739 1,953 0,256 
Sai số 9,707 4 2,427 
Tổng 1.251,080 8 
CV (%) 5,68 
10. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m
2
/giờ) ở 10 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 74,521 2 37,261 112,808 ,000 
Lặp lại ,927 2 ,464 1,404 ,345 
Sai số 1,321 4 ,330 
Tổng 76,770 8 
CV (%) 5,43 
 11. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m
2
/giờ) ở 12 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 17,794 2 8,897 670,489 0,000 
Lặp lại 0,015 2 0,007 0,555 0,613 
Sai số 0,053 4 0,013 
Tổng 17,861 8 
CV (%) 8,13 
12. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m
2
/giờ) ở 14 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 2,184 2 1,092 572,717 0,000 
Lặp lại 0,027 2 0,014 7,136 0,048 
Sai số 0,008 4 0,002 
Tổng 2,218 8 
CV (%) 3,88 
13. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m
2
/giờ) ở 20 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 359,014 2 179,507 439,289 0,000 
Lặp lại 0,750 2 0,375 0,918 0,470 
Sai số 1,635 4 0,409 
Tổng 361,399 8 
CV (%) 10,14 
 14. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m
2
/giờ) ở 22 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 137,589 2 68,795 51,425 0,001 
Lặp lại 5,426 2 2,713 2,028 0,247 
Sai số 5,351 4 1,338 
Tổng 148,366 8 
CV (%) 16,16 
15. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m
2
/giờ) ở 24 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 36,580 2 18,290 159,545 0,000 
Lặp lại 0,661 2 0,331 2,884 0,168 
Sai số 0,459 4 0,115 
Tổng 37,700 8 
CV (%) 10,9 
16. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m
2
/giờ) ở 45 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 214,466 2 107,233 113,094 0,000 
Lặp lại 5,227 2 2,613 2,756 0,177 
Sai số 3,793 4 0,948 
Tổng 223,485 8 
CV (%) 10,18 
 17. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m
2
/giờ) ở 47 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 191,937 2 95,968 131,439 0,000 
Lặp lại 30,151 2 15,075 20,647 0,008 
Sai số 2,921 4 0,730 
Tổng 225,008 8 
CV (%) 4,7 
18. Lượng phát thải N2O (mg N2O/m
2
/giờ) ở 49 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 120,887 2 60,443 178,237 0,000 
Lặp lại 0,994 2 0,497 1,466 0,333 
Sai số 1,356 4 0,339 
Tổng 123,238 8 
CV (%) 14,75 
19. Chiều cao cây lúa ở 10 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 2,436 2 1,218 3,343 0,106 
Lặp lại 0,519 3 0,173 0,475 0,711 
Sai số 2,186 6 0,364 
Tổng 5,142 11 
CV (%) 3,7 
 20. Chiều cao cây lúa ở 20 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 54,954 2 27,477 5,105 ,051 
Lặp lại 25,608 3 8,536 1,586 ,288 
Sai số 32,291 6 5,382 
Tổng 112,852 11 
CV (%) 6,65 
21. Chiều cao cây lúa ở 45 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 9,757 2 4,879 ,578 ,590 
Lặp lại 4,827 3 1,609 ,190 ,899 
Sai số 50,681 6 8,447 
Tổng 65,265 11 
CV (%) 4,73 
22. Chiều cao cây lúa ở 65 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 19,987 2 9,994 1,620 ,274 
Lặp lại 22,463 3 7,488 1,214 ,383 
Sai số 37,012 6 6,169 
Tổng 79,462 11 
CV (%) 2,93 
23. Chiều cao cây lúa ở 90 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 26,002 2 13,001 2,056 ,209 
Lặp lại 45,642 3 15,214 2,406 ,166 
Sai số 37,943 6 6,324 
Tổng 109,587 11 
CV (%) 3,02 
 24. Số chồi/m2 ở 10 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 6.734,000 2 3.367,000 2,857 0,134 
Lặp lại 19.931,667 3 6.643,889 5,637 0,035 
Sai số 7.071,333 6 1.178,556 
Tổng 33.737,000 11 
CV (%) 5,5 
25. Số chồi/m2 ở 20 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 143.728,667 2 71.864,333 2,193 0,193 
Lặp lại 337.817,000 3 112.605,667 3,436 0,093 
Sai số 196.634,000 6 32.772,333 
Tổng 678.179,667 11 
CV (%) 17,9 
26. Số chồi/m2 ở 45 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 180,667 2 90,333 0,021 0,980 
Lặp lại 12.955,667 3 4.318,556 0,981 0,462 
Sai số 26.419,333 6 4.403,222 
Tổng 39.555,667 11 
CV (%) 8,8 
27. Số chồi/m2 ở 65 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 8.286,000 2 4.143,000 1,293 0,341 
Lặp lại 9.979,667 3 3.326,556 1,038 0,441 
Sai số 19.231,333 6 3.205,222 
Tổng 37.497,000 11 
CV (%) 8,52 
 28. Số chồi/m2 ở 90 NSS 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 7.082,000 2 3.541,000 1,397 0,318 
Lặp lại 2.952,000 3 984,000 0,388 0,766 
Sai số 15.206,000 6 2.534,333 
Tổng 25.240,000 11 
CV (%) 8,5 
29. Số bông/m2 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 7.082,000 2 3541,000 1,397 0,318 
Lặp lại 2.952,000 3 984,000 0,388 0,766 
Sai số 15.206,000 6 2534,333 
Tổng 25.240,000 11 
CV (%) 8,5 
30. Tỷ lệ hạt chắc 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 5,093E-6 2 2,546E-6 1,610 0,276 
Lặp lại 4,151E-6 3 1,384E-6 0,875 0,505 
Sai số 9,487E-6 6 1,581E-6 
Tổng 1,873E-5 11 
CV (%) 1,32 
 31. Khối lượng 1000 hạt 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 0,280 2 0,140 0,146 0,867 
Lặp lại 2,206 3 0,735 0,767 0,553 
Sai số 5,751 6 0,959 
Tổng 8,237 11 
CV (%) 4,14 
32. Số hạt/bông 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 28,084 2 14,042 0,552 0,603 
Lặp lại 264,067 3 88,022 3,460 0,091 
Sai số 152,658 6 25,443 
Tổng 444,809 11 
CV (%) 8,5 
33. Năng suất thực tế 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F-tính Mức ý nghĩa 
Nghiệm thức 0,130 2 0,065 0,260 0,779 
Lặp lại 0,767 3 0,256 1,019 0,448 
Sai số 1,506 6 0,251 
Tổng 2,403 11 
CV (%) 6,54 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_bien_phap_quan_ly_nuoc_ket_hop_bon_dam_xu_ly_rom_ra.pdf
  • docx7 - Trang thông tin luận án tiếng Việt (OK)_Final.docx
  • docx8 - Trang thông tin luận án tiếng Anh (OK)_Final.docx
  • pdfTom tat LA tieng Anh (3-7-2018).pdf
  • pdfTom tat LA tieng Viet (3-7-2018).pdf