Luận án Chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu
Tinh hoàn không xuống bìu (THKXB) hay còn gọi tinh hoàn ẩn, là một dị tật khá phổ biến ở trẻ nam. Theo các nghiên cứu, tỷ lệ THKXB ở trẻ đủ tháng chiếm khoảng 3-5%, ở trẻ non tháng là 17-36% [1],[2]. Tinh hoàn tiếp tục di chuyển xuống bìu trong năm đầu, có tới 70-75% số THKXB tự xuống bìu, sau 6 tháng tỷ lệ THKXB còn khoảng 0,8-1,8% [3],[4].
Các nghiên cứu đã chứng minh, tinh hoàn phát triển và thực hiện chức năng đầy đủ khi nhiệt độ tại vị trí của tinh hoàn thấp hơn nhiệt độ cơ thể khoảng 20C. Nếu không được điều trị THKXB sẽ gây ra những biến chứng như: ung thư [5],[6],[7], giảm khả năng sinh sản, vô sinh, xoắn tinh hoàn, xơ teo, sang chấn và tổn thương tâm lý của trẻ [8],[9],[10]. Ngày nay, y học phát triển đã xác định được những hậu quả của THKXB điều trị muộn, nên việc chẩn đoán và điều trị đã sớm hơn trước [11],[12].
Chẩn đoán và theo dõi diễn biến THKXB không đòi hỏi kỹ thuật cao, chủ yếu dựa vào khám lâm sàng [13],[14],[15]. Điều trị THKXB cần được thực hiện sớm vào thời điểm 1-2 tuổi, vì để muộn sẽ gây ra những ảnh hưởng bất lợi khó hồi phục sau này cho người bệnh [16],[17]. Qua nhiều nghiên cứu, các tác giả trên thế giới đã chứng minh rằng trẻ từ 2 tuổi trở lên nếu có THKXB mà chưa được điều trị thì bắt đầu có hiện tượng tổn thương thoái hóa tinh hoàn làm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản [17],[18],[19].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI =========== LÊ MINH TRÁC CHẨN ĐOÁN SỚM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TINH HOÀN KHÔNG XUỐNG BÌU Chuyên ngành : Nhi khoa Mã số : 62720135 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Ngọc Bích 2. PGS. TS. Nguyễn Phú Đạt HÀ NỘI - 2016LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn: PSG.TS. Trần Ngọc Bích người thầy với lòng nhiệt tình đã trực tiếp hướng dẫn, tận tâm chỉ bảo và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành luận án này. PGS.TS. Nguyễn Phú Đạt người thầy hết lòng truyền thụ kiến thức, trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới: Ban chủ nhiệm, các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Nhi- trường Đại học Y Hà Nội đã dạy dỗ, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi từ khi tôi là sinh viên Nhi khoa, bác sỹ nội trú Nhi đến khi tôi hoàn thành luận án này. Ban giám hiệu, phòng đào tạo Sau Đại học trường Đại học Y Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. Ban giám đốc, phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, trung tâm Chăm sóc và điều trị Sơ sinh của bệnh viện Phụ sản Trung ương, khoa phẫu thuật Nhi của bệnh viện Việt Đức đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. Bố, mẹ, gia đình và tất cả bệnh nhân đã hợp tác, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và hết lòng giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày. tháng ..năm 2016 Tác giả Lê Minh Trác LỜI CAM ĐOAN Tôi là Lê Minh Trác, nghiên cứu sinh khóa 28 trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nhi khoa, xin cam đoan: Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy: PGS.TS Trần Ngọc Bích và PGS.TS Nguyễn Phú Đạt Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. Tôi xin cam đoan các số liệu được sử dụng trong luận án này là trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật với những cam kết này. Hà Nội, ngày.. tháng .. năm 2016 Tác giả Lê Minh Trác DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đủ AMH Anti Mullerian Hormone (Hormone kháng Muller) AR Androgen Receptor (Yếu tố tiếp nhận Androgen) CGRP Calxitonin Gen Related Peptide (Peptide liên quan gen Calxitonin) FSH Follicle Stimulating Hormone (Hormone kích thích nang trứng) GnRH Gonadotropin Releasing Hormone (Hormone giải phóng Gonadotropin) HCG Human Chorionic Gonadotropin (Gonadotropin bào thai người) INSL3 Insuline Like Factor 3 (Yếu tố 3 giống Insulin) LH Luteinizing Hormone (Hormone kích thích nang hoàng thể) TH Tinh hoàn THA Tinh hoàn ẩn THKXB Tinh hoàn không xuống bìu MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Kết quả phẫu thuật vị trí hạ tinh hoàn được đánh giá sau mổ 37 Bảng 3.1: Tỷ lệ mắc THKXB theo tuổi thai 57 Bảng 3.2: Tỷ lệ mắc THKXB theo cân nặng 58 Bảng 3.3: Phân bố tỷ lệ mắc THKXB theo tuổi thai lúc sinh 58 Bảng 3.4: Phân bố tỷ lệ mắc THKXB theo cân nặng lúc sinh 59 Bảng 3.5: Phân bố trẻ mắc THKXB theo bên dị tật 59 Bảng 3.6: Phân bố THKXB theo vị trí sau sinh 61 Bảng 3.7: Dị tật phối hợp THKXB sau sinh 62 Bảng 3.8: Tiền sử gia đình có người bị THKXB 62 Bảng 3.9: Vị trí THKXB ngay sau sinh 65 Bảng 3.10: Di chuyển của THKXB từ lỗ bẹn nông xuống bìu. 65 Bảng 3.11: Di chuyển của THKXB từ ống bẹn xuống bìu. 66 Bảng 3.12: Di chuyển của THKXB từ lỗ bẹn sâu và không sờ thấy 66 Bảng 3.13: Diễn biến tự di chuyển của THKXB theo vị trí trong năm đầu 67 Bảng 3.14: So sánh thể tích trung bình của THKXB với TH lành 68 Bảng 3.15: So sánh chỉ số TAI lúc 3 tháng và 12 tháng 68 Bảng 3.16: Thông tin chung trước khi điều trị nội 69 Bảng 3.17: Phân bố bên THKXB trước khi điều trị bằng nội tiết tố đợt 1 69 Bảng 3.18: Vị trí THKXB trước khi điều trị bằng nội tiết tố đợt 1 70 Bảng 3.19: Kết quả điều trị bằng nội tiết tố đợt 1 70 Bảng 3.20: Vị trí của TH sau điều trị bằng nội tiết tố đợt 1 71 Bảng 3.21. Kết quả điều trị bằng nội tiết tố đợt 1 theo vị trí TH 71 Bảng 3.22: Phân bố bên THKXB trước khi điều trị bằng nội tiết tố đợt 2 72 Bảng 3.23: Vị trí THKXB trước khi điều trị bằng nội tiết tố đợt 2 72 Bảng 3.24: Kết quả điều trị bằng nội tiết tố đợt 2 73 Bảng 3.25: Vị trí THKXB xuống sau điều trị bằng nội tiết tố đợt 2 73 Bảng 3.26: Kết quả điều trị bằng nội tiết tố đợt 2 theo vị trí TH 74 Bảng 3.27: Kết quả của THKXB sau 2 đợt điều trị bằng nội tiết tố 74 Bảng 3.28: Kết quả điều trị bằng nội tiết tố 2 đợt phân theo thể lâm sàng 75 Bảng 3.29: Thể tích THKXB trước so với sau điều trị bằng nội tiết tố đợt 1 75 Bảng 3.30: Thể tích THKXB trước so với sau điều trị bằng nội tiết tố đợt 2 75 Bảng 3.31. Thông tin chung trước khi phẫu thuật 76 Bảng 3.32: Phân bố bên THKXB trước phẫu thuật 76 Bảng 3.33: Vị trí THKXB khám lâm sàng trước phẫu thuật 77 Bảng 3.34: Vị trí THKXB xác định trong lúc phẫu thuật 77 Bảng 3.35: Kết quả hạ tinh hoàn lúc phẫu thuật 78 Bảng 3.36: Liên quan vị trí THKXB lúc phẫu thuật và kết quả phẫu thuật 78 Bảng 3.37: Mật độ tinh hoàn lúc phẫu thuật 79 Bảng 3.38: Sự kết nối mào tinh với tinh hoàn lúc phẫu thuật 79 Bảng 3.39: Thể tích trung bình THKXB sau phẫu thuật 81 Bảng 3.40: Chỉ số TAI sau phẫu thuật 82 Bảng 4.1: So sánh tỷ lệ THKXB trong năm đầu với các tác giả 92 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Sự biến đổi số lượng tinh nguyên bào của THKXB theo thời gian 24 Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ trẻ mắc THKXB theo bên và theo tuổi thai 60 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ trẻ mắc THKXB theo bên và theo cân nặng lúc sinh 60 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ vị trí THKXB theo tuổi thai 61 Biểu đồ 3.4: Số trẻ mắc THKXB theo thời gian 63 Biểu đồ 3.5: Phân bố số THKXB theo thời gian 63 Biểu đồ 3.6: Diễn biến tỷ lệ mắc THKXB chung trong năm đầu. 64 Biểu đồ 3.7: Diễn biến số trẻ mắc THKXB theo tuổi thai 64 Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ tồn tại THKXB theo các vị trí trong năm đầu 67 Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ số thì phẫu thuật 80 Biểu đồ 3.10: Kết quả vị trí tinh hoàn sau phẫu thuật 81 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Vị trí tinh hoàn không xuống bìu, trích từ tài liệu 4 Hình 1.2: Sự di chuyển của tinh hoàn trong thời kỳ bào thai lúc 11 tuần và 8 tháng 7 ĐẶT VẤN ĐỀ Tinh hoàn không xuống bìu (THKXB) hay còn gọi tinh hoàn ẩn, là một dị tật khá phổ biến ở trẻ nam. Theo các nghiên cứu, tỷ lệ THKXB ở trẻ đủ tháng chiếm khoảng 3-5%, ở trẻ non tháng là 17-36% [1],[2]. Tinh hoàn tiếp tục di chuyển xuống bìu trong năm đầu, có tới 70-75% số THKXB tự xuống bìu, sau 6 tháng tỷ lệ THKXB còn khoảng 0,8-1,8% [3],[4]. Các nghiên cứu đã chứng minh, tinh hoàn phát triển và thực hiện chức năng đầy đủ khi nhiệt độ tại vị trí của tinh hoàn thấp hơn nhiệt độ cơ thể khoảng 20C. Nếu không được điều trị THKXB sẽ gây ra những biến chứng như: ung thư [5],[6],[7], giảm khả năng sinh sản, vô sinh, xoắn tinh hoàn, xơ teo, sang chấn và tổn thương tâm lý của trẻ [8],[9],[10]. Ngày nay, y học phát triển đã xác định được những hậu quả của THKXB điều trị muộn, nên việc chẩn đoán và điều trị đã sớm hơn trước [11],[12]. Chẩn đoán và theo dõi diễn biến THKXB không đòi hỏi kỹ thuật cao, chủ yếu dựa vào khám lâm sàng [13],[14],[15]. Điều trị THKXB cần được thực hiện sớm vào thời điểm 1-2 tuổi, vì để muộn sẽ gây ra những ảnh hưởng bất lợi khó hồi phục sau này cho người bệnh [16],[17]. Qua nhiều nghiên cứu, các tác giả trên thế giới đã chứng minh rằng trẻ từ 2 tuổi trở lên nếu có THKXB mà chưa được điều trị thì bắt đầu có hiện tượng tổn thương thoái hóa tinh hoàn làm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản [17],[18],[19]. Có hai phương pháp thường được sử dụng để điều trị THKXB. Đó là phương pháp điều trị bằng nội tiết tố và phẫu thuật [20],[21],[22]. Phương pháp điều trị bằng nội tiết tố đã được áp dụng tại Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Phương pháp này ít có hiệu quả với những THKXB ở cao, nhưng cũng mang lại những thành công nhất định đối với các trường hợp THKXB nằm ở thấp trong ống bẹn hoặc ở lỗ bẹn nông [23],[24]. Theo các báo cáo trong và ngoài nước, tỷ lệ thành công của phương pháp điều trị bằng nội tiết tố thường từ 10-65% [25],[26],[27]. Điều trị bằng phẫu thuật đóng vai trò quan trọng trong việc hạ tinh hoàn xuống bìu. Theo nhiều báo cáo, kết quả phẫu thuật hạ tinh hoàn tỷ lệ thành công tương đối cao từ 70-95% [28],[29], tỷ lệ bị biến chứng sau phẫu thuật thấp dưới 2% [30],[31],[32]. Cho tới nay theo các công trình nghiên cứu trong nước, tỷ lệ trẻ mắc THKXB được điều trị trước 2 tuổi rất thấp dưới 10% [33]. Tại các bệnh viện lớn có cả chuyên khoa nội nhi và phẫu thuật nhi, tuổi phẫu thuật trung bình còn cao từ 5,8-13,5 tuổi [34],[35]. Nhiều trường hợp mổ sau tuổi dậy thì hoặc phát hiện được bệnh vì đi khám vô sinh. Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào thực hiện một cách hệ thống chẩn đoán THKXB ngay sau sinh, xác định tỷ lệ mắc THKXB là bao nhiêu, theo dõi diễn biến của THKXB trong năm đầu và khi nào chỉ định điều trị bằng nội tiết tố, phẫu thuật thích hợp nhất, những khó khăn trong điều trị và đánh giá kết quả điều trị sớm. Với mục đích chẩn đoán sớm THKXB một cách hệ thống, theo dõi và điều trị ở thời điểm có kết quả tốt nhất cho bệnh nhân, chúng tôi tiến hành đề tài: “Chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu”, với 3 mục tiêu: Chẩn đoán sớm và xác định tỷ lệ tinh hoàn không xuống bìu. Mô tả diễn biến của tinh hoàn không xuống bìu trong năm đầu. Đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu bằng nội tiết tố và/ hoặc phẫu thuật. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI 1.1.1. Định nghĩa và thuật ngữ THKXB hay còn gọi tinh hoàn ẩn là một thuật ngữ được dùng để chỉ những trường hợp không có 1 hoặc 2 tinh hoàn ở bìu, do sự dừng lại bất thường của tinh hoàn trên đường di chuyển bình thường xuống bìu. Tinh hoàn ẩn (Cryptorchidism) dùng để chỉ những trường hợp tinh hoàn ở trong ổ bụng không sờ thấy. THKXB (Undescended testis) chỉ những trường hợp tinh hoàn không có ở bìu và bị dừng lại trên đường di chuyển xuống bìu. Nó bao gồm tinh hoàn trong ổ bụng, lỗ bẹn sâu, ống bẹn, lỗ bẹn nông. Tinh hoàn lạc chỗ (Ectopic testis) là những trường hợp tinh hoàn không ở bìu và nằm ngoài đường di chuyển xuống bìu. Ví dụ tinh hoàn ở trên xương mu, mặt trước đùi, thành bụng. Tinh hoàn teo biến (vanishing testis): Mạch máu, thừng tinh bị teo hoặc tận tịt lại còn là 1 mỏm nhỏ, có thể do xoắn tinh hoàn từ thời kỳ bào thai. Không có tinh hoàn (Absent testis): Bẩm sinh không có tinh hoàn, mạch máu và ống dẫn tinh. Nguyên nhân bất thường quá trình tạo tinh hoàn thời kỳ bào thai chiếm < 1% THKXB sờ không thấy. Tần suất: THKXB có tỷ lệ 3-5% ở trẻ sơ sinh đủ tháng và 30% ở trẻ non tháng. Trong 3 tháng đầu sau sinh, có 70-75% số tinh hoàn tự xuống bìu và tỷ lệ THKXB ở trẻ 6 tháng đến 1 năm còn khoảng 0,8-1,8% [4],[15]. 1.1.2. Phân loại THKXB THKXB cần phải được phân loại để có chỉ định điều trị nội khoa, ngoại khoa hay phối hợp. Hiện nay trong y văn có nhiều cách phân loại khác nhau. + Theo cổ điển: THKXB được phân làm 3 loại: Tinh hoàn lò xo (retractile testis) là những tinh hoàn không cố định ở bìu mà di chuyển lên xuống từ bìu lên ống bẹn. Tinh hoàn lạc chỗ là những tinh hoàn nằm ở vị trí bất thường ngoài đường di chuyển bình thường từ ổ bụng xuống bìu: vùng đáy chậu, mặt trước đùi, trên xương mu, thành bụng. THKXB: tinh hoàn trong ổ bụng, ống bẹn, lỗ bẹn nông. + Về phương diện lâm sàng: THKXB được chia thành 2 loại: - THKXB không sờ thấy: là tinh hoàn nằm trong ổ bụng, sát lỗ bẹn sâu, không có tinh hoàn hoặc tinh hoàn teo. - THKXB sờ thấy: ở lỗ bẹn sâu, giữa ống bẹn, lỗ bẹn nông. + Phân loại theo bên dị tật: Bên phải, bên trái, hai bên. Hình 1.1. Vị trí tinh hoàn không xuống bìu, trích từ tài liệu [22] + Theo cơ chế bệnh sinh: tinh hoàn lạc chỗ và THKXB. 1.2. DỊCH TẾ HỌC THKXB được John Hunter mô tả lần đầu năm 1786. Marcos Pezers nghiên cứu tại Hoa Kỳ thấy tỷ lệ THKXB sau sinh khoảng 3-5%, trong đó tỷ lệ THKXB 2 bên chiếm khoảng 15%. Hầu hết các trường hợp THKXB có thể tự di chuyển xuống bìu trong vòng 4 tháng đầu sau sinh, tỷ lệ THKXB ở trẻ 1 tuổi và người lớn không có sự khác nhau và khoảng 1% [32]. Theo Joel Sumfest, THKXB chiếm tỷ lệ khoảng 3% ở trẻ đủ tháng, 30% ở trẻ non tháng và giảm xuống còn khoảng 1% lúc trẻ 6 tháng đến 1 tuổi [31]. Theo nghiên cứu Berkowist (1993), tỷ lệ THKXB sau sinh là 3,7%, 3 tháng tuổi và 1 tuổi là 1,1% [4]. Theo Preiksa, tỷ lệ THKXB sau sinh chiếm 5,7%, từ 6- 12 tháng tuổi là 1,4% [3]. Theo một nghiên cứu khác ở Đan Mạch, tỷ lệ THKXB sau sinh khoảng 8,4%, lúc 3 tháng tuổi là 1,9%, nhưng ở Phần Lan tỷ lệ này là 2,4% và 1% [15]. Scorer và Farrington thấy tỷ lệ THKXB ở trẻ sơ sinh có cân nặng < 2500g là 30,3%, trẻ ≥ 2500g là 3,4% [4]. Theo Marcos và cộng sự ở những trẻ non tháng, thấp cân, chiều dài sơ sinh thấp, dương vật ngắn có tỷ lệ THKXB cao hơn so với những trẻ đủ tháng, cân nặng bình thường. Các tác giả còn thấy THKXB cũng có liên quan với các yếu tố khác như: sinh đôi, mẹ sử dụng thuốc Estrogen trong thời kỳ mang thai, bố hoặc anh, em trai bị THKXB [32]. THKXB có thể bị một hoặc hai bên, trong đó tỷ lệ trẻ mắc THKXB một bên nhiều hơn hai bên. Một số tác giả thấy THKXB có liên quan tới yếu tố gia đình, có khoảng 3,4-19% trẻ em bị THKXB có bố hoặc anh, em trai mắc bệnh này [22]. Fonkalsrud thấy 14% trẻ bị THKXB có tính chất gia đình [36]. Nguyễn Thị Ân thấy 3,6% trẻ bị THKXB có bố hoặc anh, em trai cùng mắc bệnh [21]. Theo Virtanen và cộng sự (2008) những năm 1950 đến những năm 1980 tỷ lệ THKXB ở Anh phát hiện sau sinh tăng từ 2,7% lên 4,1% [7]. Nghiên cứu của Boisen và cộng sự (2004), ở Đan Mạch từ những năm 1950 đến những năm 1990 phát hiện tỷ lệ THKXB tăng từ 1,8% lên 8,4% nhưng không rõ tăng lên ở Phần Lan 2,4% [15]. 1.3. PHÔI THAI HỌC Từ tuần thứ 7, ở phôi có giới tính nam, dây sinh dục nguyên phát tiến sâu vào trung tâm của tuyến sinh dục dài ra và cong queo gọi là dây tinh hoàn. Trung mô tạo ra màng trắng tiến sâu vào bên trong để ngăn tinh hoàn ra và tạo thành khoảng 150-200 tiểu thùy. Những tế bào biểu mô nằm trong các dây sinh dục nguyên phát có nguồn gốc từ trung mô vây quanh các tinh nguyên bào sẽ biệt hóa thành tế bào Sertoli. Từ trung mô xen giữa những ống sinh tinh phát sinh những tế bào kẽ. Những tế bào này phát triển mạnh vào tháng thứ 3 đến tháng thứ 5 của thai kỳ tạo ra tuyến kẽ của tinh hoàn. Vào tuần thứ 8 của thai kỳ, tế bào kẽ Leydig bắt đầu sản xuất Testosteron. Những dây nối niệu - sinh dục phát triển thành ống thẳng và lưới tinh. Khoảng 10-12 ống trung thận ngang nối tiếp với lưới tinh hoàn phát triển thành những ống mở vào mào tinh. Ở dưới tinh hoàn đoạn ống trung thận dọc còn lại tạo ra ống dẫn tinh. Đoạn cuối cùng biến đổi tạo ra ống phó ... ải H 23/11/2009 12 15543 8 Vũ Ngọc Hải D 23/11/2009 13 15544 9 Kiều Minh T 15/11/2009 15 14946 10 Vũ Minh T 20/11/2009 16 15455 11 Đào Cu C 2/11/2009 17 14217 12 Nguyễn Văn T 17/11/2009 18 14624 13 Trần Quang Th 7/12/2009 20 16983 14 Vũ Văn H 01/12/2009 22 16096 15 Hoàng Quang H 04/12/2009 23 15976 16 Trần Bảo N 22/11/2009 25 15513 17 Vũ Quân A 5/12/2009 27 16733 18 Lê Xuân B 12/12/2009 29 16836 19 Lê Xuân A 12/12/2009 30 16851 20 Lê Huy T 14/12/2009 32 16676 21 Nguyễn Xuân Ph 7/12/2009 35 16903 22 Tạ Thái S 7/12/2009 39 16981 23 Phạm Văn Ch 25/11/2009 38 15830 24 Đào Văn Q 10/12/2009 41 14859 25 Tống Văn N 24/12/2009 43 17831 26 Nguyễn Văn Ch 22/11/2009 48 15510 27 Đinh Văn Th 22/12/2009 49 15982 28 Vũ Đức V 16/12/2009 51 12171 29 Trần Văn D 7/1/2010 53 16564 30 Trần Văn Th 28/12/2009 54 17941 31 Hoàng Minh T 4/11/2009 55 14496 32 Nguyễn Duy A 14/11/2010 56 18541 33 Tạ Lê T 17/1/2010 58 110 34 Ngô Duy H 4/1/2010 59 18011 35 Trần Văn H 18/12/2009 60 17288 36 Trần Nam V 14/1/2010 62 18558 37 Mai Văn H 12/1/2010 63 157 38 Trần Quang Th 7/12/2009 66 16983 39 Nguyễn Hoàng M 8/1/2010 67 18698 40 Võ Văn N 15/12/2009 68 16633 41 Nguyễn Chiến Th 31/12/2009 70 17367 42 Trần Đàm Duy A 2/1/2010 72 17599 43 Phùng Đức L 5/2/2010 74 1856 44 Nguyễn Đức N 17/1/2010 75 129 45 Lê Vũ Đ 24/1/2010 76 18967 46 Nguyễn Đắc H 3/2/2010 81 737 47 Nguyễn Tuấn Đ 14/2/2010 83 1074 48 Đỗ Thành L 24/2/2010 85 1343 49 Nguyễn Minh Q 20/2/2010 86 643 50 Nguyễn Đức T 12/2/2010 87 1057 51 Hồ Quang M 17/2/2010 88 1059 52 Đỗ Hoàng S 15/2/2010 91 1416 53 Hoàng Trường T 23/02/2010 89 22 54 Vũ Gia Kh 4/3/2010 93 2222 55 Nguyễn Tuấn A 4/3/2010 95 2097 56 Cao Văn T 7/3/2010 96 2850 57 Đặng Thanh L 10/3/2010 101 3129 58 Phạm Đăng T 20/2/2010 103 697 59 Nguyễn Đình V 10/3/2010 104 1215 60 Bùi Hoàng A 16/3/2010 106 644 61 Nguyễn Anh T 12/3/2010 109 3172 62 Đào Văn Nh 9/3/2010 110 2159 63 Vũ Thái A 24/3/2010 111 2718 64 Lê H 25/3/2010 112 3746 65 Lê D 28/3/2010 113 2274 66 Kiều Văn T 27/3/2010 117 2472 67 Phạm Quang H 9/3/2010 118 2836 68 Hoàng Ng. Tùng L 21/3/2010 119 232 69 Đặng Nhật Q 7/4/2010 120 4080 70 Nguyễn Thành L 14/3/2010 121 2504 71 Lê Quang Nh 12/3/2010 122 2545 72 Vũ Phương L 5/3/2010 123 2129 73 Nguyễn Xuân L 11/3/2010 124 1681 74 Nguyễn Mạnh Th 3/4/2010 126 3810 75 Vũ Văn Đ 02/4/2010 127 3495 76 Phạm Tr. Thiên L 7/4/2010 130 4026 77 Đặng Minh Ph 20/4/2010 137 5298 78 Nguyễn Xuân T 29/3/2010 138 3793 79 Nguyễn Hoàng A 29/4/2010 141 5352 80 Trần Khánh H 5/5/2010 144 4177 81 Trần Tuấn B 8/5/2010 145 4129 82 Trịnh Gia B 8/5/2010 146 4162 83 Hà Mạnh T 6/5/2010 147 4188 84 Nguyễn Xuân T 19/4/2010 150 3850 85 Hoàng Trung H 26/4/2010 151 4250 86 Hoàng Trung D 26/4/2010 152 4280 87 Hoàng Gia Tùng L 2/5/2010 153 4447 88 Trần Quốc V 3/5/2010 155 5325 89 Trần Phương A 28/4/2010 156 4270 90 Trần Văn H 8/5/2010 157 5133 91 Nguyễn Duy C 14/5/2010 160 5973 92 Nguyễn Quốc A 6/5/2010 163 5060 93 Lữ Trọng Thanh T 4/5/2010 165 4194 94 Trần Đăng Kh 24/5/2010 169 5549 95 Nguyễn Văn L 11/5/2010 174 5712 96 Nguyễn Văn D 17/5/2010 175 4995 97 Bùi Văn Q 25/5/2010 176 6008 98 Nguyễn Bảo S 20/5/2010 179 5679 99 Trịnh Thanh A 1/5/2010 181 3631 100 Nguyễn Quốc A 1/6/2010 183 6261 101 Kim Trung H 3/6/2010 184 2986 102 Nguyễn Gia H 3/6/2010 187 6260 103 Trần Hải Đ 8/6/2010 192 5423 104 Nguyễn Văn N 4/6/2010 195 1184 105 Đặng Hiền T 16/6/2010 196 6769 106 Ngô Xuân Đ 2/6/2010 197 1196 107 Đặng Nhật M 21/6/2010 199 7194 108 Nguyễn Văn H 23/6/2010 200 7323 109 Trần Phúc A 28/6/2010 203 6577 110 Trần Hiển V 7/7/2010 207 7666 111 Nguyễn Văn H 14/7/2010 209 4867 112 Nguyễn Thế H 6/7/2010 210 7608 113 Vũ Ngọc M 19/6/2010 211 7115 114 Bùi Trường Gi 27/6/2010 213 6804 115 Nguyễn Thái T 11/7/2010 214 7915 116 Dương Quốc Bảo N 13/7/2010 215 4837 117 Đinh Văn Ph 3/7/2010 219 7221 118 Nguyễn Bá H 3/7/2010 223 7234 119 Lục Văn Th 22/7/2010 228 8135 120 Nguyễn Đức Ch 12/7/2010 229 7817 121 Nguyễn Việt B 27/7/2010 230 6168 122 Nguyễn Văn N 1/7/2010 232 6549 123 Hà Văn N 29/7/2010 233 6696 124 Trần Bảo N 21/7/2010 235 8278 125 Chiêm Quốc D 23/7/2010 236 7790 126 Vũ Văn T 11/7/2010 237 7235 127 Diệp Trí V 13/7/2010 241 4639 128 Trần Mạnh H 29/7/2010 242 6692 129 Nguyễn Nguyên V 9/8/2010 243 2310 130 Nguyễn Văn N 11/8/2010 244 9177 131 Vũ Phạm Đức A 24/7/2010 248 8109 132 Nguyễn Lê H 14/8/2010 250 9326 133 Nghiêm Đình H 13/8/2010 252 2329 134 Chu Văn H 17/8/2010 253 9411 135 Bùi Văn T 25/7/2010 254 8348 136 Nguyễn Hữu Th 26/8/2010 255 10516 137 Nguyễn Bảo A 16/5/2010 256 5375 138 Nguyễn Tiến S 9/5/2010 257 5192 139 Vũ Phạm Đ 24/7/2010 259 8109 140 Hoàng Bảo A 1/9/2010 260 10685 141 Trần Vũ Quang M 4/8/2010 261 8547 142 Hồ Tuấn H 17/8/2010 262 9833 143 Hồ Tiến Đ 17/8/2010 263 9897 144 Bùi Lê T 30/8/2010 264 10006 145 Nguyễn Đặng M 17/8/2010 267 9899 146 Trần Văn H 16/8/2010 268 9646 147 Nguyễn Việt Tr 30/8/2010 271 10659 148 Lê V 3/9/2010 272 10083 149 Nguyễn Mạnh Đ 3/9/2010 273 10654 150 Nguyễn Văn T 31/8/2010 274 10210 151 Nguyễn Minh Th 18/8/2010 275 9436 152 Nguyễn Đình T 31/8/2010 276 10078 153 Phạm Trung H 24/9/2010 280 11973 154 Phạm Văn V 13/9/2010 281 10424 155 Nguyễn Tùng L 29/9/2010 282 11514 156 Lê Gia Kh 6/9/2010 283 10949 157 Nguyễn Đức A 20/9/2010 284 11303 158 Nguyễn Tiến A 20/9/2010 285 11393 159 Bùi Đình Q 29/9/2010 288 12379 160 Phạm Hoàng A 29/9/2010 290 12409 161 Khúc Minh S 25/9/2010 292 11563 162 Bùi Văn Á 22/10/2010 295 13204 163 Ngô Văn Đ 10/10/2010 296 12234 164 Nguyễn Văn H 3/10/2010 297 12186 165 Phạm Nhật M 10/10/2010 298 12703 166 Nguyễn Tuấn H 18/10/2010 300 11440 167 Lê Văn H 25/10/2010 302 13248 168 Hoàng Bình A 26/10/2010 303 13848 169 Phạm Lê Anh T 28/10/2010 304 13978 170 Nguyễn Minh T 1/11/2010 310 14030 171 Lê Văn N 29/9/2010 311 12467 172 Hoàng Minh M 8/10/2010 312 12988 173 Phạm Tiến H 15/10/2010 313 13072 174 Vũ Tiến D 3/11/2010 315 14036 175 Chu Đức B 23/12/2010 322 17035 176 Vũ Đức M 23/12/2010 323 17098 177 Nguyễn Minh T 5/1/2011 325 17709 178 Nguyễn Hoài A 17/1/2011 330 17989 179 Nguyễn Ngọc Tấn B 20/1/2011 333 18093 180 Nguyễn Quang M 24/1/2011 336 322 181 Phạm Hồng Ph 5/1/2011 337 17726 182 Nguyễn Hải Ph 29/1/2011 339 17664 183 Lê Anh Kh 10/2/2011 341 1945 184 Đỗ Minh Ph 11/2/2011 344 2155 185 Nguyễn Sơn T 15/2/2011 345 2029 186 Đào Minh Ph 19/2/2011 347 2057 187 Vũ Đức D 4/3/2011 349 1783 188 Nguyễn Tường M 19/3/2011 352 2291 189 Nguyễn Đình B 18/3/2011 354 1594 190 Phùng Gia Ph 6/4/2011 360 4892 191 Lê Thanh H 8/4/2011 361 5128 192 Quân Văn Kh 2/4/2011 363 4991 193 Nguyễn Hoàng L 13/4/2011 364 5229 194 Đặng Lê Gia B 11/3/2011 365 3355 195 Nguyễn Khắc N 11/4/2011 366 5269 196 Phạm Anh Kh 17/4/2011 367 4729 197 Đào Doanh N 5/3/2011 368 3148 198 Âu Minh Kh 6/5/2011 378 6220 199 Nguyễn Khánh T 27/4/2011 379 6025 200 Nguyễn Tuấn H 16/5/2011 382 2875 201 Lê Khánh A 29/5/2011 387 3653 202 Kiều Mạnh C 25/5/2011 388 7468 203 Nguyễn Nhất D 5/6/2011 389 8129 204 Nguyễn Văn B 2/6/2011 390 6712 205 Hoàng Văn H 22/5/2011 393 7234 206 Trần Quang H 17/6/2011 394 8012 207 Trương Quốc A 23/6/2011 395 8322 208 Hoàng Quốc Kh 28/6/2011 397 9301 209 Đinh Tùng L 30/6/2011 399 3278 210 Trần Khánh Nh 22/7/2011 400 3299 211 Đỗ Bảo A 2/7/2011 401 8864 212 Đỗ Tuấn K 4/7/2011 402 8084 213 Đặng Hoàng T 4/7/2011 403 9571 214 Bùi Tiến N 18/6/2011 405 8803 215 Đinh Văn N 22/7/2011 407 7611 216 Nguyễn Bảo N 14/8/2011 412 3731 217 Nguyễn Hà Kh 21/8/2011 414 7576 218 Trần Đức A 30/8/2011 418 12082 219 Nguyễn Tiến Đ 31/8/2011 419 12246 220 Hoàng Gia Kh 7/9/2011 421 13456 221 Lương Minh Tr 6/9/2011 423 13610 222 Vũ Thành Tr 21/9/2011 426 12875 223 Ngô Bảo S 29/9/2011 429 14317 224 Nguyễn Gia Kh 2/10/2011 430 14704 225 Ngô Văn L 8/10/2011 431 15098 226 Hoàng Đức A 20/10/2011 434 15527 227 Nguyễn Ngọc S 25/10/2011 436 16106 228 Hat V 25/10/2011 437 16258 229 Nguyễn H 7/11/2011 439 17117 230 Nguyễn Thành Ng 7/11/2011 441 17140 231 Nguyễn Hải D 16/1/2011 444 11703 232 Nguyễn H 20/11/2011 445 18161 233 Nguyễn Ngọc L 2/12/2011 448 18953 234 Lê Trường S 11/12/2011 452 16933 235 Nguyễn Ngọc Kh 20/12/2011 453 19706 236 Tạ Quang H 22/12/2011 454 175 237 Trần Công Th 5/1/2012 457 113 238 Ngô Trung Th 9/2/2012 464 1186 239 Đỗ Hoàng Q 9/4/2012 471 2859 240 Nguyễn Trường A 15/4/2012 474 2872 241 Nguyễn Minh Đ 17/4/2012 475 3063 242 Trần Đức M 29/5/2012 477 4292 243 Đỗ Đức H 26/3/2012 485 2809 244 Trần Tuấn A 21/11/2011 446 17512 DANH SÁCH BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI 1 ĐỢT XUỒNG (15) 245 Đỗ Văn Th 6/12/2009 19 15936 246 Cao Văn Th 19/01/2010 61 18716 247 Phạm Đình Q 31/01/2010 71 18860 248 Trần Đặng Minh H 01/4/2010 115 3444 249 Lương Đình C 31/8/2009 116 9123 250 Nguyễn Trung T 02/5/2010 182 3677 251 Chu Hải N 28/6/2010 188 4376 252 Lý Quang D 02/8/2010 234 8834 253 Lê Đức A 8/8/2010 238 8925 254 Chu Tiến Đ 10/4/2011 362 4714 255 Lê Thanh T 22/4/2011 374 5695 256 Nguyễn Minh Nh 6/2/2011 376 2743 257 Đinh Bình M 27/9/2010 443 11828 258 Nguyễn Thiện M 3/6/2011 451 9001 259 Vũ Minh H 01/2/2012 484 2107 DANH SÁCH BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI 2 ĐỢT XUỐNG (15) 260 Chu Gia Ph 21/4/2014 134 3968 261 Hoàng Bảo Kh 21/5/2010 170 1220 262 Bùi Tiến H 22/6/2010 198 6803 263 Nguyễn Mạnh T 7/7/2010 208 7447 264 Nguyễn Đức Kh 14/7/2010 216 7995 265 Lê Hoàng A 01/11/2010 309 14048 266 Nguyễn Khôi Ng 5/01/2011 326 17746 267 Vũ Minh T 27/3/2011 358 4505 268 Lê Đức D 26/4/2011 370 5997 269 Nguyễn Gia B 26/4/2011 373 5363 270 Ngô Đức T 14/5/2011 381 2324 271 Hoàng Hải Đ 23/5/2011 385 7279 272 Bùi Anh Q 31/5/2011 386 7968 273 Bùi Tuấn A 10/10/2011 432 15279 274 Ng. Phúc Bảo L 9/2/2012 466 1197 DANH SÁCH BỆNH NHÂN MỔ KÈM THOÁT VỊ (5) 275 Phạm Ng Nhật H 2/6/2010 206 6420 276 Nguyễn Huy H 21/7/2010 224 8266 277 Đỗ Đức A 12/11/2010 318 14632 278 Phùng Hải Đ 23/3/2011 353 1543 279 Nguyễn Đình Đ 22/5/2012 480 5587 DANH SÁCH BỆNH NHÂN MỔ KHÔNG ĐIỀU TRỊ NỘI (11) 280 Nguyễn Bá Hải N 05/12/2009 5 16123 281 Phạm Duy A 21/9/2010 136 15672 282 Phạm Minh Đ 29/4/2010 143 4233 283 Ngô Sỹ Quang M 02/11/2010 308 14079 284 Lê BìnhM 23/01/2011 334 439 285 Đỗ Hải Đ 22/02/2011 348 1177 286 Trần Nguyên L 26/03/2011 356 29291 287 Phạm Quang H 4/8/2011 410 11746 288 Nguyễn Đại D 11/7/2011 424 10325 289 Hoàng Gia H 16/01/2012 460 437 290 Nguyễn Trọng Ng 09/02/2012 465 1183 DANH SÁCH BỆNH NHÂN MỔ SAU ĐIỀU TRỊ NỘI ĐỢT 1 (13) 291 Lê Ngọc K 23/12/2009 40 16565 292 Kiều Hải N 26/12/2009 44 17837 293 Nguyễn Minh T 15/4/2010 132 3583 294 Mạc Duy N 20/4/2010 142 5327 295 Phạm Đức M 22/5/2010 171 5674 296 Lê Nhật H 9/6/2010 186 6251 297 Vũ Xuân T 24/3/2011 355 2217 298 Nguyễn Viết Đ 26/3/2011 357 4266 299 Ngô Tuấn K 04/4/2011 359 4689 300 Đào Minh H 10/7/2011 404 9762 301 Vũ Công Khánh B 29/12/11 455 20515 302 Trần Gia Kh 28/01/2012 462 721 303 Bạch Gia H 19/3/2012 468 2265 DANH SÁCH BỆNH NHÂN MỔ SAU ĐIỀU TRỊ NỘI 2 ĐỢT (53) 304 Kiều Đức T 9/12/2099 21 16408 305 Hồ Gia B 16/12/2009 33 14724 306 Nguyễn Khánh D 19/12/2009 37 15948 307 Lê Ngọc A 27/11/2009 42 15326 308 Trần Khắc Hoàng Th 28/12/2009 45 17937 309 Ng. Duy Quốc B 21/11/2009 47 15401 310 Đỗ Quang M 7/01/2010 52 18211 311 Trần Gia Kh 31/01/2010 69 18736 312 Phạm Trọng T 28/01/2010 77 18388 313 Trịnh Anh H 21/02/2010 84 1003 314 Phạm Tiến Đ 6/3/2010 94 2253 315 Nguyễn Gia H 16/4/2010 166 3986 316 Vũ Gia L 21/5/2010 168 5152 317 Lê Duy A 8/6/2010 185 5458 318 Lưu Khắc B 17/6/2010 194 7182 319 Đoàn B 24/6/2010 202 6820 320 Lê Hải Đ 29/6/2010 205 6582 321 Đặng Tuấn Th 8/8/2010 239 8983 322 Ng. Trường Gi 13/8/2010 249 9422 323 Ng. Lê Hiếu A 6/9/2010 265 10874 324 Hoàng Đức A 6/9/2010 266 10833 325 Ng. Bảo L 26/9/2010 278 11958 326 Lê Quý H 25/9/2010 279 12435 327 Lê Quang D 24/10/2010 301 13275 328 Trịnh Hồng Th 23/11/2010 319 15267 329 Nguyễn Đức Th 11/9/2010 320 15019 330 Đinh Quý Tùng L 14/12/2010 321 16329 331 Ng. Hoàng V 23/12/2010 324 17019 332 Nguyễn Bá T 19/10/2010 332 9288 333 Vũ Hải A 27/01/2011 340 14545 334 Nguyễn Hữu Ng 10/2/2011 342 1949 335 Phạm Quang M 19/2/2011 346 830 336 Lê Thành Đ 14/3/2011 350 3539 337 Nguyễn Văn C 23/4/2011 369 5684 338 Thân Văn Ph 21/4/2011 372 4173 339 Đào Chí K 23/5/2011 383 6365 340 Lại Đức Th 21/6/2011 396 8967 341 Hoàng Gia M 19/7/2011 406 10693 342 Lê Hoàng T 24/7/11 408 10923 343 Nguyễn Đức Th 13/8/2011 413 3795 344 Ngô Thanh Ph 27/8/2011 417 12145 345 Ng. Phạm Quang B 8/9/2011 422 12459 346 Ngô Quang T 17/10/2011 433 15886 347 Tạ Minh Đ 21/10/2011 435 15538 348 Đinh Nhật M 27/9/2010 442 11822 349 Trần Quý T 26/6/2011 449 9003 350 Đặng Trung A 4/12/2011 450 16982 351 Nguyễn Minh H 02/01/2012 456 41 352 Nguyễn Thế Ph 6/02/2012 463 1077 353 Nguyễn Văn V 6/4/2012 470 2617 354 Vũ Xuân A 8/3/2012 479 2150 355 Nguyễn Tùng L 6/6/2012 481 4308 356 Nguyễn Bảo L 02/2/2012 486 1897 DANH SÁCH BN MỔ BV KHÁC KHÔNG THẤY HỒ SƠ (12) 357 Phạm Nhật M 19/11/2009 3 15872 358 Đặng Quang A 18/12/2009 36 16888 359 Đặng Thanh L 30/9/2010 286 12188 360 Lê Trung A 1/9/2010 291 10306 361 Nguyễn Minh Đ 5/11/2010 316 14044 362 Lại Đức Ph 14/1/2011 329 17332 363 Nguyễn Cường Th 29/1/2011 338 17679 364 Nguyễn Minh Tr 14/3/2011 351 3543 365 Đào Trí D 26/5/2011 384 7352 366 Phạm Ngọc B 28/6/2011 398 9346 367 Lê Đức A 21/8/2011 415 7577 368 Hoàng Nguyên T 17/4/2012 473 3055 Xác nhận của thầy hướng dẫn PGS.TS. Trần Ngọc Bích Xác nhận của BV Phụ Sản Trung Ương TL. Giám Đốc TP. NCKH và Phát triền công nghệ Đỗ Quan Hà
File đính kèm:
- luan_an_chan_doan_som_va_danh_gia_ket_qua_dieu_tri_tinh_hoan.doc
- Bìa tóm tắt (Tieng Anh).doc
- Bìa tóm tắt (Tieng Viet).doc
- THONG TIN KET LUAN MOI (TIENG ANH).docx
- THONG TIN KET LUAN MOI (TIENG VIET).doc
- TOM TAT TIENG ANH.docx
- TOM TAT TIENG VIET.doc