Luận án Chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu

Tinh hoàn không xuống bìu (THKXB) hay còn gọi tinh hoàn ẩn, là một dị tật khá phổ biến ở trẻ nam. Theo các nghiên cứu, tỷ lệ THKXB ở trẻ đủ tháng chiếm khoảng 3-5%, ở trẻ non tháng là 17-36% [1],[2]. Tinh hoàn tiếp tục di chuyển xuống bìu trong năm đầu, có tới 70-75% số THKXB tự xuống bìu, sau 6 tháng tỷ lệ THKXB còn khoảng 0,8-1,8% [3],[4].

Các nghiên cứu đã chứng minh, tinh hoàn phát triển và thực hiện chức năng đầy đủ khi nhiệt độ tại vị trí của tinh hoàn thấp hơn nhiệt độ cơ thể khoảng 20C. Nếu không được điều trị THKXB sẽ gây ra những biến chứng như: ung thư [5],[6],[7], giảm khả năng sinh sản, vô sinh, xoắn tinh hoàn, xơ teo, sang chấn và tổn thương tâm lý của trẻ [8],[9],[10]. Ngày nay, y học phát triển đã xác định được những hậu quả của THKXB điều trị muộn, nên việc chẩn đoán và điều trị đã sớm hơn trước [11],[12].

Chẩn đoán và theo dõi diễn biến THKXB không đòi hỏi kỹ thuật cao, chủ yếu dựa vào khám lâm sàng [13],[14],[15]. Điều trị THKXB cần được thực hiện sớm vào thời điểm 1-2 tuổi, vì để muộn sẽ gây ra những ảnh hưởng bất lợi khó hồi phục sau này cho người bệnh [16],[17]. Qua nhiều nghiên cứu, các tác giả trên thế giới đã chứng minh rằng trẻ từ 2 tuổi trở lên nếu có THKXB mà chưa được điều trị thì bắt đầu có hiện tượng tổn thương thoái hóa tinh hoàn làm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản [17],[18],[19].

 

doc 176 trang dienloan 5800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu

Luận án Chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	 	 BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
===========
LÊ MINH TRÁC
 CHẨN ĐOÁN SỚM 
VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TINH HOÀN KHÔNG XUỐNG BÌU
Chuyên ngành 	: Nhi khoa
Mã số	: 62720135
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS. Trần Ngọc Bích
2. PGS. TS. Nguyễn Phú Đạt
HÀ NỘI - 2016LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn:
PSG.TS. Trần Ngọc Bích người thầy với lòng nhiệt tình đã trực tiếp hướng dẫn, tận tâm chỉ bảo và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành luận án này. 
PGS.TS. Nguyễn Phú Đạt người thầy hết lòng truyền thụ kiến thức, trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
Ban chủ nhiệm, các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Nhi- trường Đại học Y Hà Nội đã dạy dỗ, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi từ khi tôi là sinh viên Nhi khoa, bác sỹ nội trú Nhi đến khi tôi hoàn thành luận án này.
Ban giám hiệu, phòng đào tạo Sau Đại học trường Đại học Y Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này.
Ban giám đốc, phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, trung tâm Chăm sóc và điều trị Sơ sinh của bệnh viện Phụ sản Trung ương, khoa phẫu thuật Nhi của bệnh viện Việt Đức đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này.
Bố, mẹ, gia đình và tất cả bệnh nhân đã hợp tác, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và hết lòng giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.
Hà Nội, ngày. tháng ..năm 2016
Tác giả
Lê Minh Trác
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lê Minh Trác, nghiên cứu sinh khóa 28 trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nhi khoa, xin cam đoan:
Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy: PGS.TS Trần Ngọc Bích và PGS.TS Nguyễn Phú Đạt
Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan các số liệu được sử dụng trong luận án này là trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật với những cam kết này. 
Hà Nội, ngày.. tháng .. năm 2016
Tác giả
Lê Minh Trác
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đủ
AMH
Anti Mullerian Hormone (Hormone kháng Muller)
AR
Androgen Receptor (Yếu tố tiếp nhận Androgen)
CGRP
Calxitonin Gen Related Peptide (Peptide liên quan gen Calxitonin)
FSH
Follicle Stimulating Hormone (Hormone kích thích nang trứng)
GnRH	
Gonadotropin Releasing Hormone 
(Hormone giải phóng Gonadotropin)
HCG
Human Chorionic Gonadotropin (Gonadotropin bào thai người)
INSL3
Insuline Like Factor 3 (Yếu tố 3 giống Insulin)
LH
Luteinizing Hormone (Hormone kích thích nang hoàng thể)
TH
Tinh hoàn
THA
Tinh hoàn ẩn
THKXB
Tinh hoàn không xuống bìu
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:	Kết quả phẫu thuật vị trí hạ tinh hoàn được đánh giá sau mổ	37
Bảng 3.1: 	Tỷ lệ mắc THKXB theo tuổi thai	57
Bảng 3.2: 	Tỷ lệ mắc THKXB theo cân nặng	58
Bảng 3.3: 	Phân bố tỷ lệ mắc THKXB theo tuổi thai lúc sinh	58
Bảng 3.4: 	Phân bố tỷ lệ mắc THKXB theo cân nặng lúc sinh	59
Bảng 3.5: 	Phân bố trẻ mắc THKXB theo bên dị tật	59
Bảng 3.6: 	Phân bố THKXB theo vị trí sau sinh	61
Bảng 3.7: 	Dị tật phối hợp THKXB sau sinh	62
Bảng 3.8: 	Tiền sử gia đình có người bị THKXB	62
Bảng 3.9: 	Vị trí THKXB ngay sau sinh	65
Bảng 3.10:	Di chuyển của THKXB từ lỗ bẹn nông xuống bìu.	65
Bảng 3.11: 	Di chuyển của THKXB từ ống bẹn xuống bìu.	66
Bảng 3.12: 	Di chuyển của THKXB từ lỗ bẹn sâu và không sờ thấy	66
Bảng 3.13: 	Diễn biến tự di chuyển của THKXB theo vị trí trong năm đầu	67
Bảng 3.14: 	So sánh thể tích trung bình của THKXB với TH lành	68
Bảng 3.15: 	So sánh chỉ số TAI lúc 3 tháng và 12 tháng	68
Bảng 3.16: 	Thông tin chung trước khi điều trị nội	69
Bảng 3.17: 	Phân bố bên THKXB trước khi điều trị bằng nội tiết tố đợt 1	69
Bảng 3.18: 	Vị trí THKXB trước khi điều trị bằng nội tiết tố đợt 1	70
Bảng 3.19: 	Kết quả điều trị bằng nội tiết tố đợt 1	70
Bảng 3.20: 	Vị trí của TH sau điều trị bằng nội tiết tố đợt 1	71
Bảng 3.21. 	Kết quả điều trị bằng nội tiết tố đợt 1 theo vị trí TH	71
Bảng 3.22: 	Phân bố bên THKXB trước khi điều trị bằng nội tiết tố đợt 2	72
Bảng 3.23: 	Vị trí THKXB trước khi điều trị bằng nội tiết tố đợt 2	72
Bảng 3.24: 	Kết quả điều trị bằng nội tiết tố đợt 2	73
Bảng 3.25: Vị trí THKXB xuống sau điều trị bằng nội tiết tố đợt 2	73
Bảng 3.26: 	Kết quả điều trị bằng nội tiết tố đợt 2 theo vị trí TH	74
Bảng 3.27: 	Kết quả của THKXB sau 2 đợt điều trị bằng nội tiết tố	74
Bảng 3.28: 	Kết quả điều trị bằng nội tiết tố 2 đợt phân theo thể lâm sàng	75
Bảng 3.29: 	Thể tích THKXB trước so với sau điều trị bằng nội tiết tố đợt 1	75
Bảng 3.30: 	Thể tích THKXB trước so với sau điều trị bằng nội tiết tố đợt 2	75
Bảng 3.31. 	Thông tin chung trước khi phẫu thuật	76
Bảng 3.32: 	Phân bố bên THKXB trước phẫu thuật	76
Bảng 3.33: 	Vị trí THKXB khám lâm sàng trước phẫu thuật	77
Bảng 3.34: 	Vị trí THKXB xác định trong lúc phẫu thuật	77
Bảng 3.35: 	Kết quả hạ tinh hoàn lúc phẫu thuật	78
Bảng 3.36: 	Liên quan vị trí THKXB lúc phẫu thuật và kết quả phẫu thuật	78
Bảng 3.37: 	Mật độ tinh hoàn lúc phẫu thuật	79
Bảng 3.38: 	Sự kết nối mào tinh với tinh hoàn lúc phẫu thuật	79
Bảng 3.39: 	Thể tích trung bình THKXB sau phẫu thuật	81
Bảng 3.40: 	Chỉ số TAI sau phẫu thuật	82
Bảng 4.1: 	So sánh tỷ lệ THKXB trong năm đầu với các tác giả	92
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: 	Sự biến đổi số lượng tinh nguyên bào của THKXB theo thời gian	24
Biểu đồ 3.1: 	Tỷ lệ trẻ mắc THKXB theo bên và theo tuổi thai	60
Biểu đồ 3.2: 	Tỷ lệ trẻ mắc THKXB theo bên và theo cân nặng lúc sinh	60
Biểu đồ 3.3: 	Tỷ lệ vị trí THKXB theo tuổi thai	61
Biểu đồ 3.4: 	Số trẻ mắc THKXB theo thời gian	63
Biểu đồ 3.5: 	Phân bố số THKXB theo thời gian	63
Biểu đồ 3.6: 	Diễn biến tỷ lệ mắc THKXB chung trong năm đầu.	64
Biểu đồ 3.7: 	Diễn biến số trẻ mắc THKXB theo tuổi thai	64
Biểu đồ 3.8: 	Tỷ lệ tồn tại THKXB theo các vị trí trong năm đầu	67
Biểu đồ 3.9: 	Tỷ lệ số thì phẫu thuật	80
Biểu đồ 3.10: 	Kết quả vị trí tinh hoàn sau phẫu thuật	81
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. 	Vị trí tinh hoàn không xuống bìu, trích từ tài liệu 	4
Hình 1.2: 	Sự di chuyển của tinh hoàn trong thời kỳ bào thai lúc 11 tuần và 8 tháng 	7
ĐẶT VẤN ĐỀ
	Tinh hoàn không xuống bìu (THKXB) hay còn gọi tinh hoàn ẩn, là một dị tật khá phổ biến ở trẻ nam. Theo các nghiên cứu, tỷ lệ THKXB ở trẻ đủ tháng chiếm khoảng 3-5%, ở trẻ non tháng là 17-36% [1],[2]. Tinh hoàn tiếp tục di chuyển xuống bìu trong năm đầu, có tới 70-75% số THKXB tự xuống bìu, sau 6 tháng tỷ lệ THKXB còn khoảng 0,8-1,8% [3],[4]. 
Các nghiên cứu đã chứng minh, tinh hoàn phát triển và thực hiện chức năng đầy đủ khi nhiệt độ tại vị trí của tinh hoàn thấp hơn nhiệt độ cơ thể khoảng 20C. Nếu không được điều trị THKXB sẽ gây ra những biến chứng như: ung thư [5],[6],[7], giảm khả năng sinh sản, vô sinh, xoắn tinh hoàn, xơ teo, sang chấn và tổn thương tâm lý của trẻ [8],[9],[10]. Ngày nay, y học phát triển đã xác định được những hậu quả của THKXB điều trị muộn, nên việc chẩn đoán và điều trị đã sớm hơn trước [11],[12].
Chẩn đoán và theo dõi diễn biến THKXB không đòi hỏi kỹ thuật cao, chủ yếu dựa vào khám lâm sàng [13],[14],[15]. Điều trị THKXB cần được thực hiện sớm vào thời điểm 1-2 tuổi, vì để muộn sẽ gây ra những ảnh hưởng bất lợi khó hồi phục sau này cho người bệnh [16],[17]. Qua nhiều nghiên cứu, các tác giả trên thế giới đã chứng minh rằng trẻ từ 2 tuổi trở lên nếu có THKXB mà chưa được điều trị thì bắt đầu có hiện tượng tổn thương thoái hóa tinh hoàn làm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản [17],[18],[19].
	Có hai phương pháp thường được sử dụng để điều trị THKXB. Đó là phương pháp điều trị bằng nội tiết tố và phẫu thuật [20],[21],[22]. Phương pháp điều trị bằng nội tiết tố đã được áp dụng tại Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Phương pháp này ít có hiệu quả với những THKXB ở cao, nhưng cũng mang lại những thành công nhất định đối với các trường hợp THKXB nằm ở thấp trong ống bẹn hoặc ở lỗ bẹn nông [23],[24]. Theo các báo cáo trong và ngoài nước, tỷ lệ thành công của phương pháp điều trị bằng nội tiết tố thường từ 10-65% [25],[26],[27]. Điều trị bằng phẫu thuật đóng vai trò quan trọng trong việc hạ tinh hoàn xuống bìu. Theo nhiều báo cáo, kết quả phẫu thuật hạ tinh hoàn tỷ lệ thành công tương đối cao từ 70-95% [28],[29], tỷ lệ bị biến chứng sau phẫu thuật thấp dưới 2% [30],[31],[32].
Cho tới nay theo các công trình nghiên cứu trong nước, tỷ lệ trẻ mắc THKXB được điều trị trước 2 tuổi rất thấp dưới 10% [33]. Tại các bệnh viện lớn có cả chuyên khoa nội nhi và phẫu thuật nhi, tuổi phẫu thuật trung bình còn cao từ 5,8-13,5 tuổi [34],[35]. Nhiều trường hợp mổ sau tuổi dậy thì hoặc phát hiện được bệnh vì đi khám vô sinh. Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào thực hiện một cách hệ thống chẩn đoán THKXB ngay sau sinh, xác định tỷ lệ mắc THKXB là bao nhiêu, theo dõi diễn biến của THKXB trong năm đầu và khi nào chỉ định điều trị bằng nội tiết tố, phẫu thuật thích hợp nhất, những khó khăn trong điều trị và đánh giá kết quả điều trị sớm. Với mục đích chẩn đoán sớm THKXB một cách hệ thống, theo dõi và điều trị ở thời điểm có kết quả tốt nhất cho bệnh nhân, chúng tôi tiến hành đề tài: “Chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu”, với 3 mục tiêu:
Chẩn đoán sớm và xác định tỷ lệ tinh hoàn không xuống bìu.
Mô tả diễn biến của tinh hoàn không xuống bìu trong năm đầu.
Đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu bằng nội tiết tố và/ hoặc phẫu thuật.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
1.1.1. Định nghĩa và thuật ngữ
THKXB hay còn gọi tinh hoàn ẩn là một thuật ngữ được dùng để chỉ những trường hợp không có 1 hoặc 2 tinh hoàn ở bìu, do sự dừng lại bất thường của tinh hoàn trên đường di chuyển bình thường xuống bìu.
Tinh hoàn ẩn (Cryptorchidism) dùng để chỉ những trường hợp tinh hoàn ở trong ổ bụng không sờ thấy. 
THKXB (Undescended testis) chỉ những trường hợp tinh hoàn không có ở bìu và bị dừng lại trên đường di chuyển xuống bìu. Nó bao gồm tinh hoàn trong ổ bụng, lỗ bẹn sâu, ống bẹn, lỗ bẹn nông.
 Tinh hoàn lạc chỗ (Ectopic testis) là những trường hợp tinh hoàn không ở bìu và nằm ngoài đường di chuyển xuống bìu. Ví dụ tinh hoàn ở trên xương mu, mặt trước đùi, thành bụng.
Tinh hoàn teo biến (vanishing testis): Mạch máu, thừng tinh bị teo hoặc tận tịt lại còn là 1 mỏm nhỏ, có thể do xoắn tinh hoàn từ thời kỳ bào thai.
Không có tinh hoàn (Absent testis): Bẩm sinh không có tinh hoàn, mạch máu và ống dẫn tinh. Nguyên nhân bất thường quá trình tạo tinh hoàn thời kỳ bào thai chiếm < 1% THKXB sờ không thấy.
	Tần suất: THKXB có tỷ lệ 3-5% ở trẻ sơ sinh đủ tháng và 30% ở trẻ non tháng. Trong 3 tháng đầu sau sinh, có 70-75% số tinh hoàn tự xuống bìu và tỷ lệ THKXB ở trẻ 6 tháng đến 1 năm còn khoảng 0,8-1,8% [4],[15]. 
1.1.2. Phân loại THKXB
THKXB cần phải được phân loại để có chỉ định điều trị nội khoa, ngoại khoa hay phối hợp. Hiện nay trong y văn có nhiều cách phân loại khác nhau. 
+ Theo cổ điển: THKXB được phân làm 3 loại:
Tinh hoàn lò xo (retractile testis) là những tinh hoàn không cố định ở bìu mà di chuyển lên xuống từ bìu lên ống bẹn.
Tinh hoàn lạc chỗ là những tinh hoàn nằm ở vị trí bất thường ngoài đường di chuyển bình thường từ ổ bụng xuống bìu: vùng đáy chậu, mặt trước đùi, trên xương mu, thành bụng.
THKXB: tinh hoàn trong ổ bụng, ống bẹn, lỗ bẹn nông.
+ Về phương diện lâm sàng: THKXB được chia thành 2 loại: 
	- THKXB không sờ thấy: là tinh hoàn nằm trong ổ bụng, sát lỗ bẹn sâu, không có tinh hoàn hoặc tinh hoàn teo.
	- THKXB sờ thấy: ở lỗ bẹn sâu, giữa ống bẹn, lỗ bẹn nông.
+ Phân loại theo bên dị tật: Bên phải, bên trái, hai bên.
Hình 1.1. Vị trí tinh hoàn không xuống bìu, trích từ tài liệu [22]
+ Theo cơ chế bệnh sinh: tinh hoàn lạc chỗ và THKXB. 
1.2. DỊCH TẾ HỌC
	THKXB được John Hunter mô tả lần đầu năm 1786. Marcos Pezers nghiên cứu tại Hoa Kỳ thấy tỷ lệ THKXB sau sinh khoảng 3-5%, trong đó tỷ lệ THKXB 2 bên chiếm khoảng 15%. Hầu hết các trường hợp THKXB có thể tự di chuyển xuống bìu trong vòng 4 tháng đầu sau sinh, tỷ lệ THKXB ở trẻ 1 tuổi và người lớn không có sự khác nhau và khoảng 1% [32].
	Theo Joel Sumfest, THKXB chiếm tỷ lệ khoảng 3% ở trẻ đủ tháng, 30% ở trẻ non tháng và giảm xuống còn khoảng 1% lúc trẻ 6 tháng đến 1 tuổi [31]. Theo nghiên cứu Berkowist (1993), tỷ lệ THKXB sau sinh là 3,7%, 3 tháng tuổi và 1 tuổi là 1,1% [4]. Theo Preiksa, tỷ lệ THKXB sau sinh chiếm 5,7%, từ 6- 12 tháng tuổi là 1,4% [3]. Theo một nghiên cứu khác ở Đan Mạch, tỷ lệ THKXB sau sinh khoảng 8,4%, lúc 3 tháng tuổi là 1,9%, nhưng ở Phần Lan tỷ lệ này là 2,4% và 1% [15]. Scorer và Farrington thấy tỷ lệ THKXB ở trẻ sơ sinh có cân nặng < 2500g là 30,3%, trẻ ≥ 2500g là 3,4% [4]. Theo Marcos và cộng sự ở những trẻ non tháng, thấp cân, chiều dài sơ sinh thấp, dương vật ngắn có tỷ lệ THKXB cao hơn so với những trẻ đủ tháng, cân nặng bình thường. Các tác giả còn thấy THKXB cũng có liên quan với các yếu tố khác như: sinh đôi, mẹ sử dụng thuốc Estrogen trong thời kỳ mang thai, bố hoặc anh, em trai bị THKXB [32].
	 THKXB có thể bị một hoặc hai bên, trong đó tỷ lệ trẻ mắc THKXB một bên nhiều hơn hai bên. Một số tác giả thấy THKXB có liên quan tới yếu tố gia đình, có khoảng 3,4-19% trẻ em bị THKXB có bố hoặc anh, em trai mắc bệnh này [22]. Fonkalsrud thấy 14% trẻ bị THKXB có tính chất gia đình [36]. Nguyễn Thị Ân thấy 3,6% trẻ bị THKXB có bố hoặc anh, em trai cùng mắc bệnh [21]. Theo Virtanen và cộng sự (2008) những năm 1950 đến những năm 1980 tỷ lệ THKXB ở Anh phát hiện sau sinh tăng từ 2,7% lên 4,1% [7]. Nghiên cứu của Boisen và cộng sự (2004), ở Đan Mạch từ những năm 1950 đến những năm 1990 phát hiện tỷ lệ THKXB tăng từ 1,8% lên 8,4% nhưng không rõ tăng lên ở Phần Lan 2,4% [15].
1.3. PHÔI THAI HỌC
Từ tuần thứ 7, ở phôi có giới tính nam, dây sinh dục nguyên phát tiến sâu vào trung tâm của tuyến sinh dục dài ra và cong queo gọi là dây tinh hoàn. Trung mô tạo ra màng trắng tiến sâu vào bên trong để ngăn tinh hoàn ra và tạo thành khoảng 150-200 tiểu thùy. Những tế bào biểu mô nằm trong các dây sinh dục nguyên phát có nguồn gốc từ trung mô vây quanh các tinh nguyên bào sẽ biệt hóa thành tế bào Sertoli.
Từ trung mô xen giữa những ống sinh tinh phát sinh những tế bào kẽ. Những tế bào này phát triển mạnh vào tháng thứ 3 đến tháng thứ 5 của thai kỳ tạo ra tuyến kẽ của tinh hoàn. Vào tuần thứ 8 của thai kỳ, tế bào kẽ Leydig bắt đầu sản xuất Testosteron.
Những dây nối niệu - sinh dục phát triển thành ống thẳng và lưới tinh. Khoảng 10-12 ống trung thận ngang nối tiếp với lưới tinh hoàn phát triển thành những ống mở vào mào tinh. Ở dưới tinh hoàn đoạn ống trung thận dọc còn lại tạo ra ống dẫn tinh. Đoạn cuối cùng biến đổi tạo ra ống phó ... ải H
23/11/2009
12
15543
8
Vũ Ngọc Hải D
23/11/2009
13
15544
9
Kiều Minh T
15/11/2009
15
14946
10
Vũ Minh T
20/11/2009
16
15455
11
Đào Cu C
2/11/2009
17
14217
12
Nguyễn Văn T
17/11/2009
18
14624
13
Trần Quang Th
7/12/2009
20
16983
14
Vũ Văn H
01/12/2009
22
16096
15
Hoàng Quang H
04/12/2009
23
15976
16
Trần Bảo N
22/11/2009
25
15513
17
Vũ Quân A
5/12/2009
27
16733
18
Lê Xuân B
12/12/2009
29
16836
19
Lê Xuân A
12/12/2009
30
16851
20
Lê Huy T
14/12/2009
32
16676
21
Nguyễn Xuân Ph
7/12/2009
35
16903
22
Tạ Thái S
7/12/2009
39
16981
23
Phạm Văn Ch
25/11/2009
38
15830
24
Đào Văn Q
10/12/2009
41
14859
25
Tống Văn N
24/12/2009
43
17831
26
Nguyễn Văn Ch
22/11/2009
48
15510
27
Đinh Văn Th
22/12/2009
49
15982
28
Vũ Đức V
16/12/2009
51
12171
29
Trần Văn D
7/1/2010
53
16564
30
Trần Văn Th
28/12/2009
54
17941
31
Hoàng Minh T
4/11/2009
55
14496
32
Nguyễn Duy A
14/11/2010
56
18541
33
Tạ Lê T
17/1/2010
58
110
34
Ngô Duy H
4/1/2010
59
18011
35
Trần Văn H
18/12/2009
60
17288
36
Trần Nam V
14/1/2010
62
18558
37
Mai Văn H
12/1/2010
63
157
38
Trần Quang Th
7/12/2009
66
16983
39
Nguyễn Hoàng M
8/1/2010
67
18698
40
Võ Văn N
15/12/2009
68
16633
41
Nguyễn Chiến Th
31/12/2009
70
17367
42
Trần Đàm Duy A
2/1/2010
72
17599
43
Phùng Đức L
5/2/2010
74
1856
44
Nguyễn Đức N
17/1/2010
75
129
45
Lê Vũ Đ
24/1/2010
76
18967
46
Nguyễn Đắc H
3/2/2010
81
737
47
Nguyễn Tuấn Đ
14/2/2010
83
1074
48
Đỗ Thành L
24/2/2010
85
1343
49
Nguyễn Minh Q
20/2/2010
86
643
50
Nguyễn Đức T
12/2/2010
87
1057
51
Hồ Quang M
17/2/2010
88
1059
52
Đỗ Hoàng S
15/2/2010
91
1416
53
Hoàng Trường T
23/02/2010
89
22
54
Vũ Gia Kh
4/3/2010
93
2222
55
Nguyễn Tuấn A
4/3/2010
95
2097
56
Cao Văn T
7/3/2010
96
2850
57
Đặng Thanh L
10/3/2010
101
3129
58
Phạm Đăng T
20/2/2010
103
697
59
Nguyễn Đình V
10/3/2010
104
1215
60
Bùi Hoàng A
16/3/2010
106
644
61
Nguyễn Anh T
12/3/2010
109
3172
62
Đào Văn Nh
9/3/2010
110
2159
63
Vũ Thái A
24/3/2010
111
2718
64
Lê H
25/3/2010
112
3746
65
Lê D
28/3/2010
113
2274
66
Kiều Văn T
27/3/2010
117
2472
67
Phạm Quang H
9/3/2010
118
2836
68
Hoàng Ng. Tùng L
21/3/2010
119
232
69
Đặng Nhật Q
7/4/2010
120
4080
70
Nguyễn Thành L
14/3/2010
121
2504
71
Lê Quang Nh
12/3/2010
122
2545
72
Vũ Phương L
5/3/2010
123
2129
73
Nguyễn Xuân L
11/3/2010
124
1681
74
Nguyễn Mạnh Th
3/4/2010
126
3810
75
Vũ Văn Đ
02/4/2010
127
3495
76
Phạm Tr. Thiên L
7/4/2010
130
4026
77
Đặng Minh Ph
20/4/2010
137
5298
78
Nguyễn Xuân T
29/3/2010
138
3793
79
Nguyễn Hoàng A
29/4/2010
141
5352
80
Trần Khánh H
5/5/2010
144
4177
81
Trần Tuấn B
8/5/2010
145
4129
82
Trịnh Gia B
8/5/2010
146
4162
83
Hà Mạnh T
6/5/2010
147
4188
84
Nguyễn Xuân T
19/4/2010
150
3850
85
Hoàng Trung H
26/4/2010
151
4250
86
Hoàng Trung D
26/4/2010
152
4280
87
Hoàng Gia Tùng L
2/5/2010
153
4447
88
Trần Quốc V
3/5/2010
155
5325
89
Trần Phương A
28/4/2010
156
4270
90
Trần Văn H
8/5/2010
157
5133
91
Nguyễn Duy C
14/5/2010
160
5973
92
Nguyễn Quốc A
6/5/2010
163
5060
93
Lữ Trọng Thanh T
4/5/2010
165
4194
94
Trần Đăng Kh
24/5/2010
169
5549
95
Nguyễn Văn L
11/5/2010
174
5712
96
Nguyễn Văn D
17/5/2010
175
4995
97
Bùi Văn Q
25/5/2010
176
6008
98
Nguyễn Bảo S
20/5/2010
179
5679
99
Trịnh Thanh A
1/5/2010
181
3631
100
Nguyễn Quốc A
1/6/2010
183
6261
101
Kim Trung H
3/6/2010
184
2986
102
Nguyễn Gia H
3/6/2010
187
6260
103
Trần Hải Đ
8/6/2010
192
5423
104
Nguyễn Văn N
4/6/2010
195
1184
105
Đặng Hiền T
16/6/2010
196
6769
106
Ngô Xuân Đ
2/6/2010
197
1196
107
Đặng Nhật M
21/6/2010
199
7194
108
Nguyễn Văn H
23/6/2010
200
7323
109
Trần Phúc A
28/6/2010
203
6577
110
Trần Hiển V
7/7/2010
207
7666
111
Nguyễn Văn H
14/7/2010
209
4867
112
Nguyễn Thế H
6/7/2010
210
7608
113
Vũ Ngọc M
19/6/2010
211
7115
114
Bùi Trường Gi
27/6/2010
213
6804
115
Nguyễn Thái T
11/7/2010
214
7915
116
Dương Quốc Bảo N
13/7/2010
215
4837
117
Đinh Văn Ph
3/7/2010
219
7221
118
Nguyễn Bá H
3/7/2010
223
7234
119
Lục Văn Th
22/7/2010
228
8135
120
Nguyễn Đức Ch
12/7/2010
229
7817
121
Nguyễn Việt B
27/7/2010
230
6168
122
Nguyễn Văn N
1/7/2010
232
6549
123
Hà Văn N
29/7/2010
233
6696
124
Trần Bảo N
21/7/2010
235
8278
125
Chiêm Quốc D
23/7/2010
236
7790
126
Vũ Văn T
11/7/2010
237
7235
127
Diệp Trí V
13/7/2010
241
4639
128
Trần Mạnh H
29/7/2010
242
6692
129
Nguyễn Nguyên V
9/8/2010
243
2310
130
Nguyễn Văn N
11/8/2010
244
9177
131
Vũ Phạm Đức A
24/7/2010
248
8109
132
Nguyễn Lê H
14/8/2010
250
9326
133
Nghiêm Đình H
13/8/2010
252
2329
134
Chu Văn H
17/8/2010
253
9411
135
Bùi Văn T
25/7/2010
254
8348
136
Nguyễn Hữu Th
26/8/2010
255
10516
137
Nguyễn Bảo A
16/5/2010
256
5375
138
Nguyễn Tiến S
9/5/2010
257
5192
139
Vũ Phạm Đ
24/7/2010
259
8109
140
Hoàng Bảo A
1/9/2010
260
10685
141
Trần Vũ Quang M
4/8/2010
261
8547
142
Hồ Tuấn H
17/8/2010
262
9833
143
Hồ Tiến Đ
17/8/2010
263
9897
144
Bùi Lê T
30/8/2010
264
10006
145
Nguyễn Đặng M
17/8/2010
267
9899
146
Trần Văn H
16/8/2010
268
9646
147
Nguyễn Việt Tr
30/8/2010
271
10659
148
Lê V
3/9/2010
272
10083
149
Nguyễn Mạnh Đ
3/9/2010
273
10654
150
Nguyễn Văn T
31/8/2010
274
10210
151
Nguyễn Minh Th
18/8/2010
275
9436
152
Nguyễn Đình T
31/8/2010
276
10078
153
Phạm Trung H
24/9/2010
280
11973
154
Phạm Văn V
13/9/2010
281
10424
155
Nguyễn Tùng L
29/9/2010
282
11514
156
Lê Gia Kh
6/9/2010
283
10949
157
Nguyễn Đức A
20/9/2010
284
11303
158
Nguyễn Tiến A
20/9/2010
285
11393
159
Bùi Đình Q
29/9/2010
288
12379
160
Phạm Hoàng A
29/9/2010
290
12409
161
Khúc Minh S
25/9/2010
292
11563
162
Bùi Văn Á
22/10/2010
295
13204
163
Ngô Văn Đ
10/10/2010
296
12234
164
Nguyễn Văn H
3/10/2010
297
12186
165
Phạm Nhật M
10/10/2010
298
12703
166
Nguyễn Tuấn H
18/10/2010
300
11440
167
Lê Văn H
25/10/2010
302
13248
168
Hoàng Bình A
26/10/2010
303
13848
169
Phạm Lê Anh T
28/10/2010
304
13978
170
Nguyễn Minh T
1/11/2010
310
14030
171
Lê Văn N
29/9/2010
311
12467
172
Hoàng Minh M
8/10/2010
312
12988
173
Phạm Tiến H
15/10/2010
313
13072
174
Vũ Tiến D
3/11/2010
315
14036
175
Chu Đức B
23/12/2010
322
17035
176
Vũ Đức M
23/12/2010
323
17098
177
Nguyễn Minh T
5/1/2011
325
17709
178
Nguyễn Hoài A
17/1/2011
330
17989
179
Nguyễn Ngọc Tấn B
20/1/2011
333
18093
180
Nguyễn Quang M
24/1/2011
336
322
181
Phạm Hồng Ph
5/1/2011
337
17726
182
Nguyễn Hải Ph
29/1/2011
339
17664
183
Lê Anh Kh
10/2/2011
341
1945
184
Đỗ Minh Ph
11/2/2011
344
2155
185
Nguyễn Sơn T
15/2/2011
345
2029
186
Đào Minh Ph
19/2/2011
347
2057
187
Vũ Đức D
4/3/2011
349
1783
188
Nguyễn Tường M
19/3/2011
352
2291
189
Nguyễn Đình B
18/3/2011
354
1594
190
Phùng Gia Ph
6/4/2011
360
4892
191
Lê Thanh H
8/4/2011
361
5128
192
Quân Văn Kh
2/4/2011
363
4991
193
Nguyễn Hoàng L
13/4/2011
364
5229
194
Đặng Lê Gia B
11/3/2011
365
3355
195
Nguyễn Khắc N
11/4/2011
366
5269
196
Phạm Anh Kh
17/4/2011
367
4729
197
Đào Doanh N
5/3/2011
368
3148
198
Âu Minh Kh
6/5/2011
378
6220
199
Nguyễn Khánh T
27/4/2011
379
6025
200
Nguyễn Tuấn H
16/5/2011
382
2875
201
Lê Khánh A
29/5/2011
387
3653
202
Kiều Mạnh C
25/5/2011
388
7468
203
Nguyễn Nhất D
5/6/2011
389
8129
204
Nguyễn Văn B
2/6/2011
390
6712
205
Hoàng Văn H
22/5/2011
393
7234
206
Trần Quang H
17/6/2011
394
8012
207
Trương Quốc A
23/6/2011
395
8322
208
Hoàng Quốc Kh
28/6/2011
397
9301
209
Đinh Tùng L
30/6/2011
399
3278
210
Trần Khánh Nh
22/7/2011
400
3299
211
Đỗ Bảo A
2/7/2011
401
8864
212
Đỗ Tuấn K
4/7/2011
402
8084
213
Đặng Hoàng T
4/7/2011
403
9571
214
Bùi Tiến N
18/6/2011
405
8803
215
Đinh Văn N
22/7/2011
407
7611
216
Nguyễn Bảo N
14/8/2011
412
3731
217
Nguyễn Hà Kh
21/8/2011
414
7576
218
Trần Đức A
30/8/2011
418
12082
219
Nguyễn Tiến Đ
31/8/2011
419
12246
220
Hoàng Gia Kh
7/9/2011
421
13456
221
Lương Minh Tr
6/9/2011
423
13610
222
Vũ Thành Tr
21/9/2011
426
12875
223
Ngô Bảo S
29/9/2011
429
14317
224
Nguyễn Gia Kh
2/10/2011
430
14704
225
Ngô Văn L
8/10/2011
431
15098
226
Hoàng Đức A
20/10/2011
434
15527
227
Nguyễn Ngọc S
25/10/2011
436
16106
228
Hat V
25/10/2011
437
16258
229
Nguyễn H
7/11/2011
439
17117
230
Nguyễn Thành Ng
7/11/2011
441
17140
231
Nguyễn Hải D
16/1/2011
444
11703
232
Nguyễn H
20/11/2011
445
18161
233
Nguyễn Ngọc L
2/12/2011
448
18953
234
Lê Trường S
11/12/2011
452
16933
235
Nguyễn Ngọc Kh
20/12/2011
453
19706
236
Tạ Quang H
22/12/2011
454
175
237
Trần Công Th
5/1/2012
457
113
238
Ngô Trung Th
9/2/2012
464
1186
239
Đỗ Hoàng Q
9/4/2012
471
2859
240
Nguyễn Trường A
15/4/2012
474
2872
241
Nguyễn Minh Đ
17/4/2012
475
3063
242
Trần Đức M
29/5/2012
477
4292
243
Đỗ Đức H
26/3/2012
485
2809
244
Trần Tuấn A
21/11/2011
446
17512
DANH SÁCH BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI 1 ĐỢT XUỒNG (15)
245
Đỗ Văn Th
6/12/2009
19
15936
246
Cao Văn Th
19/01/2010
61
18716
247
Phạm Đình Q
31/01/2010
71
18860
248
Trần Đặng Minh H
01/4/2010
115
3444
249
Lương Đình C
31/8/2009
116
9123
250
Nguyễn Trung T
02/5/2010
182
3677
251
Chu Hải N
28/6/2010
188
4376
252
Lý Quang D
02/8/2010
234
8834
253
Lê Đức A
8/8/2010
238
8925
254
Chu Tiến Đ
10/4/2011
362
4714
255
Lê Thanh T
22/4/2011
374
5695
256
Nguyễn Minh Nh
6/2/2011
376
2743
257
Đinh Bình M
27/9/2010
443
11828
258
Nguyễn Thiện M
3/6/2011
451
9001
259
Vũ Minh H
01/2/2012
484
2107
DANH SÁCH BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI 2 ĐỢT XUỐNG (15)
260
Chu Gia Ph
21/4/2014
134
3968
261
Hoàng Bảo Kh
21/5/2010
170
1220
262
Bùi Tiến H
22/6/2010
198
6803
263
Nguyễn Mạnh T
7/7/2010
208
7447
264
Nguyễn Đức Kh
14/7/2010
216
7995
265
Lê Hoàng A
01/11/2010
309
14048
266
Nguyễn Khôi Ng
5/01/2011
326
17746
267
Vũ Minh T
27/3/2011
358
4505
268
Lê Đức D
26/4/2011
370
5997
269
Nguyễn Gia B
26/4/2011
373
5363
270
Ngô Đức T
14/5/2011
381
2324
271
Hoàng Hải Đ
23/5/2011
385
7279
272
Bùi Anh Q
31/5/2011
386
7968
273
Bùi Tuấn A
10/10/2011
432
15279
274
Ng. Phúc Bảo L
9/2/2012
466
1197
DANH SÁCH BỆNH NHÂN MỔ KÈM THOÁT VỊ (5)
275
Phạm Ng Nhật H
2/6/2010
206
6420
276
Nguyễn Huy H
21/7/2010
224
8266
277
Đỗ Đức A
12/11/2010
318
14632
278
Phùng Hải Đ
23/3/2011
353
1543
279
Nguyễn Đình Đ
22/5/2012
480
5587
DANH SÁCH BỆNH NHÂN MỔ KHÔNG ĐIỀU TRỊ NỘI (11)
280
Nguyễn Bá Hải N
05/12/2009
5
16123
281
Phạm Duy A
21/9/2010
136
15672
282
Phạm Minh Đ
29/4/2010
143
4233
283
Ngô Sỹ Quang M
02/11/2010
308
14079
284
Lê BìnhM
23/01/2011
334
439
285
Đỗ Hải Đ
22/02/2011
348
1177
286
Trần Nguyên L
26/03/2011
356
29291
287
Phạm Quang H
4/8/2011
410
11746
288
Nguyễn Đại D
11/7/2011
424
10325
289
Hoàng Gia H
16/01/2012
460
437
290
Nguyễn Trọng Ng
09/02/2012
465
1183
DANH SÁCH BỆNH NHÂN MỔ SAU ĐIỀU TRỊ NỘI ĐỢT 1 (13)
291
Lê Ngọc K
23/12/2009
40
16565
292
Kiều Hải N
26/12/2009
44
17837
293
Nguyễn Minh T
15/4/2010
132
3583
294
Mạc Duy N
20/4/2010
142
5327
295
Phạm Đức M
22/5/2010
171
5674
296
Lê Nhật H
9/6/2010
186
6251
297
Vũ Xuân T
24/3/2011
355
2217
298
Nguyễn Viết Đ
26/3/2011
357
4266
299
Ngô Tuấn K
04/4/2011
359
4689
300
Đào Minh H
10/7/2011
404
9762
301
Vũ Công Khánh B
29/12/11
455
20515
302
Trần Gia Kh
28/01/2012
462
721
303
Bạch Gia H
19/3/2012
468
2265
DANH SÁCH BỆNH NHÂN MỔ SAU ĐIỀU TRỊ NỘI 2 ĐỢT (53)
304
Kiều Đức T
9/12/2099
21
16408
305
Hồ Gia B
16/12/2009
33
14724
306
Nguyễn Khánh D
19/12/2009
37
15948
307
Lê Ngọc A
27/11/2009
42
15326
308
Trần Khắc Hoàng Th
28/12/2009
45
17937
309
Ng. Duy Quốc B
21/11/2009
47
15401
310
Đỗ Quang M
7/01/2010
52
18211
311
Trần Gia Kh
31/01/2010
69
18736
312
Phạm Trọng T
28/01/2010
77
18388
313
Trịnh Anh H
21/02/2010
84
1003
314
Phạm Tiến Đ
6/3/2010
94
2253
315
Nguyễn Gia H
16/4/2010
166
3986
316
Vũ Gia L
21/5/2010
168
5152
317
Lê Duy A
8/6/2010
185
5458
318
Lưu Khắc B
17/6/2010
194
7182
319
Đoàn B
24/6/2010
202
6820
320
Lê Hải Đ
29/6/2010
205
6582
321
Đặng Tuấn Th
8/8/2010
239
8983
322
Ng. Trường Gi
13/8/2010
249
9422
323
Ng. Lê Hiếu A
6/9/2010
265
10874
324
Hoàng Đức A
6/9/2010
266
10833
325
Ng. Bảo L
26/9/2010
278
11958
326
Lê Quý H
25/9/2010
279
12435
327
Lê Quang D
24/10/2010
301
13275
328
Trịnh Hồng Th
23/11/2010
319
15267
329
Nguyễn Đức Th
11/9/2010
320
15019
330
Đinh Quý Tùng L
14/12/2010
321
16329
331
Ng. Hoàng V
23/12/2010
324
17019
332
Nguyễn Bá T
19/10/2010
332
9288
333
Vũ Hải A
27/01/2011
340
14545
334
Nguyễn Hữu Ng
10/2/2011
342
1949
335
Phạm Quang M
19/2/2011
346
830
336
Lê Thành Đ
14/3/2011
350
3539
337
Nguyễn Văn C
23/4/2011
369
5684
338
Thân Văn Ph
21/4/2011
372
4173
339
Đào Chí K
23/5/2011
383
6365
340
Lại Đức Th
21/6/2011
396
8967
341
Hoàng Gia M
19/7/2011
406
10693
342
Lê Hoàng T
24/7/11
408
10923
343
Nguyễn Đức Th
13/8/2011
413
3795
344
Ngô Thanh Ph
27/8/2011
417
12145
345
Ng. Phạm Quang B
8/9/2011
422
12459
346
Ngô Quang T
17/10/2011
433
15886
347
Tạ Minh Đ
21/10/2011
435
15538
348
Đinh Nhật M
27/9/2010
442
11822
349
Trần Quý T
26/6/2011
449
9003
350
Đặng Trung A
4/12/2011
450
16982
351
Nguyễn Minh H
02/01/2012
456
41
352
Nguyễn Thế Ph
6/02/2012
463
1077
353
Nguyễn Văn V
6/4/2012
470
2617
354
Vũ Xuân A
8/3/2012
479
2150
355
Nguyễn Tùng L
6/6/2012
481
4308
356
Nguyễn Bảo L
02/2/2012
486
1897
DANH SÁCH BN MỔ BV KHÁC KHÔNG THẤY HỒ SƠ (12)
357
Phạm Nhật M
19/11/2009
3
15872
358
Đặng Quang A
18/12/2009
36
16888
359
Đặng Thanh L
30/9/2010
286
12188
360
Lê Trung A
1/9/2010
291
10306
361
Nguyễn Minh Đ
5/11/2010
316
14044
362
Lại Đức Ph
14/1/2011
329
17332
363
Nguyễn Cường Th
29/1/2011
338
17679
364
Nguyễn Minh Tr
14/3/2011
351
3543
365
Đào Trí D
26/5/2011
384
7352
366
Phạm Ngọc B
28/6/2011
398
9346
367
Lê Đức A
21/8/2011
415
7577
368
Hoàng Nguyên T
17/4/2012
473
3055
Xác nhận của thầy hướng dẫn
PGS.TS. Trần Ngọc Bích
Xác nhận của BV Phụ Sản Trung Ương
TL. Giám Đốc
TP. NCKH và Phát triền công nghệ
Đỗ Quan Hà

File đính kèm:

  • docluan_an_chan_doan_som_va_danh_gia_ket_qua_dieu_tri_tinh_hoan.doc
  • docBìa tóm tắt (Tieng Anh).doc
  • docBìa tóm tắt (Tieng Viet).doc
  • docxTHONG TIN KET LUAN MOI (TIENG ANH).docx
  • docTHONG TIN KET LUAN MOI (TIENG VIET).doc
  • docxTOM TAT TIENG ANH.docx
  • docTOM TAT TIENG VIET.doc