Luận án Chỉ định và hiệu quả của phương pháp cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ tim sau điều trị suy tim nội khoa tối ưu

Suy tim là vấn đề của sức khỏe cộng đồng. Số bệnh nhân bị suy tim có xu hướng

tăng lên và tỷ lệ tử vong vẫn còn ở mức cao. Hơn nữa, suy tim còn ảnh hưởng lên chất

lượng cuộc sống của nhiều bệnh nhân, là gánh nặng về y tế và kinh tế cho gia đình và

xã hội. Tỷ lệ mắc suy tim ước tính trên toàn thế giới là từ 0,5% - 2%. Tỷ lệ này lên

đến 10% ở nhóm bệnh nhân > 65 tuổi. Châu Âu có khoảng 10 triệu người mắc suy

tim. Hoa Kỳ có gần 5 triệu người mắc suy tim, mỗi năm có thêm khoảng 550.000

bệnh nhân mới mắc, dự báo con số này có thể lên đến 10 triệu người vào năm 2030

[52],[101]. Tại Việt Nam, theo Phạm Gia Khải ước tính, có khoảng 350.000 - 1,6 triệu

người bị suy tim [5]. Ngày nay, tỷ lệ tử vong suy tim giảm nhờ có các thuốc điều trị

suy tim tốt hơn. Ngoài ra, máy phá rung cấy trong cơ thể (ICD) cũng là bước ngoặc

mới trong việc giảm tử vong cho bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim nặng do suy tim gây

ra, không chỉ qua các công trình nghiên cứu SCD- HeFT của Bardy GH hay nghiên

cứu tiên lượng dài hạn của ICD ở bệnh nhân suy tim của Ono M [25],[128].

Tuy nhiên, tử vong do suy tim vẫn còn là thách thức. Tác động điện cơ là khái

niệm mới trong điều trị suy tim. Đây là hiện tượng suy tim đi kèm với sự bất thường

về hoạt động điện của tim, dẫn đến sự mất đồng bộ cơ học, làm cho tình trạng suy tim

ngày càng trầm trọng hơn. Có khoảng 30% bệnh nhân suy tim nặng có mất đồng bộ

[193],[195].

pdf 176 trang dienloan 4760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Chỉ định và hiệu quả của phương pháp cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ tim sau điều trị suy tim nội khoa tối ưu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Chỉ định và hiệu quả của phương pháp cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ tim sau điều trị suy tim nội khoa tối ưu

Luận án Chỉ định và hiệu quả của phương pháp cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ tim sau điều trị suy tim nội khoa tối ưu
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
----------------- 
NGUYỄN VĂN YÊM 
CHỈ ĐỊNH VÀ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP 
CẤY MÁY TẠO NHỊP TÁI ĐỒNG BỘ TIM 
SAU ĐIỀU TRỊ SUY TIM NỘI KHOA TỐI ƯU 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2020 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
----------------- 
NGUYỄN VĂN YÊM 
CHỈ ĐỊNH VÀ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP 
CẤY MÁY TẠO NHỊP TÁI ĐỒNG BỘ TIM 
SAU ĐIỀU TRỊ SUY TIM NỘI KHOA TỐI ƯU 
CHUYÊN NGÀNH: NỘI TIM MẠCH 
MÃ SỐ: 62720141 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 1. NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1: PGS.TS. CHÂU NGỌC HOA 
 2. NGƯỜI HƯỚNG DẪN 2: PGS.TS. PHẠM NGUYỄN VINH 
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2020 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời cam đoan i 
Danh mục các chữ viết tắt ii 
Danh mục các bảng v 
Danh mục các biểu đồ viii 
Danh mục các hình ảnh, sơ đồ ix 
Mở đầu ....................................................................................................................... 1 
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4 
1.1. Định nghĩa .......................................................................................................... 4 
1.2. Dịch tễ học .......................................................................................................... 4 
1.3. Các yếu tố tiên lượng suy tim ........................................................................... 5 
1.3.1 Tiên lượng suy tim ở bệnh nhân có rối loạn nhịp ............................................. 5 
1.3.2 Các yếu tố khác ảnh hưởng lên tiên lượng suy tim ........................................... 8 
1.4. Điều trị suy tim ................................................................................................ 11 
1.4.1 Lược đồ điều trị suy tim theo hướng dẫn ESC 2016 ....................................... 11 
1.4.2. Điều trị suy tim bằng cách thay đổi lối sống .................................................. 11 
1.4.3 Điều trị suy tim bằng thuốc ............................................................................. 12 
1.4.4 Các biện pháp điều trị khác ............................................................................. 13 
1.4.5 Điều trị suy tim bằng cấy máy CRT ................................................................ 14 
1.4.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đáp ứng với máy CRT .................................. 27 
1.4.7 Các công trình nghiên cứu đánh giá hiệu quả của máy CRT .......................... 31 
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 36 
2.1 Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 36 
2.2 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 36 
2.2.1 Tiêu chuẩn nhận bệnh ..................................................................................... 36 
2.2.2 Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................................... 36 
2.3 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................... 36 
2.4 Cỡ mẫu của nghiên cứu ................................................................................... 37 
2.5 Xác định các biến số độc lập và phụ thuộc .................................................... 39 
2.6 Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu ..................................... 42 
2.6.1 Nguồn thu thập số liệu .................................................................................... 42 
2.6.2 Công cụ thu thập số liệu .................................................................................. 42 
2.7 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 43 
2.8 Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 52 
2.8.1 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 52 
2.8.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 52 
2.8.3 Định nghĩa các biến số .................................................................................... 55 
2.9 Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................................... 55 
Chương 3. KẾT QUẢ ............................................................................................. 56 
3.1 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân được cấy máy CRT ... 56 
3.1.1 Đặc điểm dịch tễ học của dân số nghiên cứu .................................................. 56 
3.1.2 Đặc điểm lâm sàng trước khi cấy máy CRT ................................................... 58 
3.1.3 Đặc điểm cận lâm sàng trước và sau khi cấy máy CRT ................................... 62 
3.1.4 Đặc điểm về máy CRT .................................................................................... 65 
3.2 Tính an toàn và hiệu quả của máy CRT ........................................................ 71 
3.2.1 Tính an toàn của máy CRT ............................................................................. 71 
3.2.2 Tính hiệu quả của máy CRT ........................................................................... 73 
3.3 Khảo sát một số yếu tố liên quan đến biến cố tử vong .................................. 83 
3.3.1 Một số yếu tố liên quan đến biến cố tử vong (không đáp ứng với máy) ........ 83 
3.3.2 Các yếu tố có liên quan đến sự không đáp ứng khi cấy máy CRT ................. 84 
Chương 4. BÀN LUẬN .......................................................................................... 88 
4.1 Phân tích các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân được cấy 
máy CRT ................................................................................................................. 88 
4.1.1 Đặc điểm về dịch tễ học của dân số nghiên cứu ............................................. 88 
4.1.2 Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân được cấy máy CRT .................................. 89 
4.1.3 Đặc điểm về mạch vành .................................................................................. 91 
4.1.4 Đặc điểm về sinh hóa ...................................................................................... 91 
4.1.5 Đặc điểm về điện tim ...................................................................................... 94 
4.1.6 Phân tích các đặc điểm về máy CRT ............................................................... 95 
4.1.7 Hiệu chỉnh máy CRT ....................................................................................... 97 
4.2 Tính an toàn và hiệu quả của máy CRT ...................................................... 100 
4.2.1 Tính an toàn của máy CRT ........................................................................... 100 
4.2.2 Tính hiệu quả của máy CRT ......................................................................... 104 
4.3 Khảo sát liên quan giữa các yếu tố với sự không đáp ứng với máy CRT . 110 
4.3.1 Tỷ lệ bệnh nhân có đáp ứng với máy CRT ................................................... 110 
4.3.2 Các yếu tố có liên quan đến sự không đáp ứng khi cấy máy CRT ................... 112 
CÁC HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 118 
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 119 
KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 121 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1. Định nghĩa biến số nghiên cứu 
PHỤ LỤC 2. Bảng thu thập số liệu 
PHỤ LỤC 3. Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu 
PHỤ LỤC 4. Danh sách bệnh nhân trong nghiên cứu 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và kết 
quả nêu trong luận văn là trung thực, được lấy từ hồ sơ bệnh án, từ dữ liệu lưu trữ 
của máy tạo nhịp tái đồng bộ tim và từ bệnh nhân, thân nhân bệnh nhân. Kết quả 
này chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
Học viên nghiên cứu sinh nội khoa chuyên ngành nội tim mạch khóa 2016. 
 Tác giả luận án 
Nguyễn Văn Yêm 
ii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH – VIỆT 
Viết Tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 
ACC American College of Cardiology Trường môn tim Hoa kỳ 
ACCF 
American College of Cardiology 
Foundation 
Hiệp hội và trường môn tim 
Hoa Kỳ 
ACEI 
Angiotensin- converting enzyme 
inhibitors 
Ức chế men chuyển 
ARB Angiotensin Receptor Blockers Ức chế thụ thể angiotensin 
ARNI 
Angiotensin Receptor- neprilysin 
inhibition 
Ức chế kép neprilysin và thụ 
thể Angiotensin 
AHA American Heart Association Hiệp hội tim Mỹ 
ATP Anti- Tachycardia Programme 
Chương trình điều trị kháng lại 
cơn nhịp nhanh thất 
AVB Atrial Venticular Block Blốc nhĩ thất 
AV delay Atrial Ventricular deplay Khoảng chậm trễ nhĩ thất 
BB Beta blocker Chẹn thụ thể beta 
BCTD Dilated Cardiomyopathy Bệnh cơ tim dãn 
BCTTMCB Ischemic Cardiomyopathy Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ 
BN Patient Bệnh nhân 
BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể 
CMV Coronagrraphy Angiography Chụp mạch vành 
CN – TN The highest- the lowest cao nhất – thấp nhất 
CRT 
Cardiac Resynchronization 
Therapy 
Điều trị tạo nhịp tái đồng bộ 
tim 
CRT-D 
Cardiac Resynchronization 
Therapy – Defibrilator 
Tạo nhịp tái đồng bộ tim có 
kèm bộ phận phá rung thất 
CRT-P 
Cardiac Resynchronization 
Therapy - Pacing 
Tạo nhịp tái đồng tim đơn 
thuần 
ĐTĐ Electrocardiogram Điện tâm đồ 
ĐLC Standart Deviation Độ lệch chuẩn 
ECMO 
Extra Corporeal Membrance 
Oxygen) 
Trao đổi oxy qua màng ngoài 
cơ thể 
iii 
EF Ejection Fraction Phân suất tống máu 
EQ-5D-5L 
European Quality of Life 5 
dimensions 5 levels 
Thang điểm đo lường chất 
lượng cuộc sống theo tiêu 
chuẩn của Châu Âu 
ERO Effective Regurgitation Orifice Diện tích lổ hở van có tác động 
ESC European Society of Cardiology Hiệp hội tim châu Âu 
FDA Food and Drug Administration 
(Cục quản lý thực phẩm và 
dược phẩm Hoa Kỳ) 
GFR Glomerular Filtration Rate Mức độ lọc cầu thận 
Holter ĐTĐ 
24 giờ 
24h Electrocardiogram Holter Điện tâm đồ theo dõi 24 giờ 
HATTh Systolic blood pressure Huyết áp tâm thu 
HATTr Diastolic blood pressure Huyết áp tâm trương 
Hb Hemoglobin Huyết sắc tố 
HF Heart Failure Suy tim 
HR Hazard Ratio Tỷ số chênh 
HRS Heart Rhythm Society Hội nhịp tim 
ICD 
Implantable Cardioveter 
Defibrilator 
máy phá rung thất cấy trong cơ 
thể 
INR International Normalized Ratio Tỷ số bình thường hóa quốc tế 
KTC Confidence Interval Khoảng tin cậy 
LBBB Left Bundle Branch Block Blốc nhánh trái 
LV Left Ventricular Thất trái 
LVAD Left Ventricular Assist Device Thiết bị hỗ trợ thất trái 
LVEF Left Ventricular Ejection Fraction Phân suất tống máu thất trái 
MRA 
Mineralocorticoid Receptor 
Antagonists 
Chất đối kháng thụ thể 
mineralocorticoid 
MRI Magnetic Resonance Imaging Hình ảnh cộng hưởng từ 
NT-pro 
BNP 
N-terminal pro B-type Natriuretic 
Peptide 
Peptide lợi niệu 
NYHA New York Heart Association Hiệp hội Tim mạch New York 
iv 
PAV Paced AV 
Tạo nhịp ở nhĩ sau thất từ máy 
tạo nhịp 
PISA Proximal Isovelocity Surface Area 
Diện tích dòng máu phụt ngược 
theo vận tốc gần gia tốc 
PSTM Ejection fraction Phân suất tống máu 
QoL Quality of Life Chất lượng cuộc sống 
SAV Sensed AV 
Nhận cảm ở nhĩ sau thất từ 
máy tạo nhịp 
SCD-HeFT 
Sudden Cardiac Death in Heart 
Failure Trial 
Đột tử do tim trong thử nghiệm 
suy tim 
SPECT 
Single - Photon Emission 
Computed Tomography 
Chụp cắt lớp vi tính phát xạ 
đơn 
SPWMD 
Septal Posterior Wall Motion 
Deplay 
Sự chậm trễ vận động giữ 
thành vách và thành sau 
THA Hypertension Tăng huyết áp 
VTI Velocity Time Integral 
Tích phân vận tốc dòng chảy 
theo thời gian 
v 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1: Các nghiên cứu về tần suất của rối loạn nhịp thất trong suy tim mạn ..... 7 
Bảng 1.2: Bệnh nhân còn nhịp xoang .................................................................... 21 
Bảng 1.3: Bệnh nhân có rung nhĩ kịch phát hay dai dẵng ...................................... 22 
Bảng 1.4: Dự đoán tử vong trong vòng 1 năm theo CRT-SCORE ........................ 28 
Bảng 1.5: Dự đoán tử vong trong vòng 5 năm theo CRT-SCORE ........................ 29 
Bảng 1.6: Các yếu tố liên quan đến sự không đáp ứng với CRT ........................... 29 
Bảng 1.7: Tóm lược một vài thử nghiệm đánh giá hiệu quả lâm sàng của máy CRT 32 
Bảng 1.8: Tóm lược một vài nghiên cứu kết quả CRT trên nhóm bệnh nhân rung 
nhĩ kịch phát hay dai dẵng ...................................................................................... 34 
Bảng 1.9: Hai công trình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................. 35 
Bảng 3.1: Đặc điểm bệnh nhân .............................................................................. 56 
Bảng 3.2: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi........................................................ 56 
Bảng 3.3: Phân bố bệnh nhân cấy máy CRT theo tuổi và giới tính ....................... 57 
Bảng 3.4: Số lần nhập viện do suy tim trước khi cấy máy CRT ............................ 59 
Bảng 3.5: Sử dụng thuốc tăng sức co bóp cơ tim ................................................... 60 
Bảng 3.6: Sinh hiệu của bệnh nhân trước khi cấy máy CRT ................................. 60 
Bảng 3.7: Biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân trước khi cấy máy CRT ................. 60 
Bảng 3.8: Kết quả chụp mạch vành ........................................................................ 62 
Bảng 3.9: Các chỉ số huyết học và sinh hóa trước khi cấy máy CRT .................... 63 
Bảng 3.10: Các chỉ số trên siêu âm tim trước khi cấy máy CRT ........................... 63 
Bảng 3.11: Biểu hiện cận lâm sàng điện học trước khi cấy máy CRT .................. 64 
Bảng 3.12: Phân bố bệnh nhân theo loại máy và phương pháp cấy máy CRT ...... 65 
Bảng 3.13: Phân bố bệnh nhân theo vị trí điện cực ................................................ 66 
Bảng 3.14: Thông số máy sau khi cấy ................................................................... 66 
Bảng 3.15: Mối liên quan giữa chỉnh máy CRT kết hợp siêu âm với một số yếu tố . 69 
Bảng 3.16: Các thông số hiệu chỉnh máy CRT theo thời gian ............................... 70 
Bảng 3.17: Phân bố bệnh nhân theo biến chứng do kỹ thuật khi cấy máy CRT .... 71 
Bảng 3.18: Biến chứng muộn sau khi cấy máy CRT-D ......................................... 71 
vi 
Bảng 3.19: Phân bố loại loạn nhịp gây đánh sốc không thích hợp ........................ 72 
Bảng 3.20: Liên quan giữa biến chứng và một số yếu tố ....................................... 72 
Bảng 3.21: Biến cố tử vong trong vòng 1  ...  CRT. 
24.1 
Độ thanh lọc cầu thận 
ước đoán 
Được tính theo công thức MDRD (Modification 
of Diet in Renal Disease). Độ thanh lọc cầu thận 
ước đoán (mL/phút/1,73m2 da) =1,86 x creatinin 
huyết thanh (mũ) (-1,154) x tuổi (mũ) (-0,203) x 
0,742 (nữ) (x1,21: người da đen). Suy giảm chức 
năng thận khi độ thanh lọc cầu thận ước đoán < 
60 mL/phút/1,73m2 da. 
24.2 
Độ thanh lọc cầu thận 
ước đoán giảm 
Khi độ thanh lọc cầu thận tính theo công thức 
MDRD (Modification of Diet in Renal Disease) 
< 60 mL/phút/1,73m2 da. 
24.3 Hạ Natri máu 
Được xác định bằng tình trạng giảm nồng độ 
natri huyết thanh xuống dưới mức 135 mEq/L. 
Các biến số về siêu âm tim 
25 Siêu âm tim 
Kết quả có được lấy từ hồ sơ bệnh nhân, bác sĩ 
siêu âm của bệnh viện hoặc người nghiên cứu. 
25.1 Đường kính thất trái 
Tính bằng mm, kết quả lấy từ siêu âm gần nhất 
trước khi cấy máy CRT ở mặt cắt cạnh ức trục 
dọc trên siêu âm 2D. 
25.2 
Phân suất tống máu thất 
trái 
Tính bằng %, đo bằng phương pháp simpson 4 
buồng trên siêu âm tim 2D, kết quả lấy từ siêu 
âm tim gần nhất trước khi cấy máy CRT. 
25.3 Hở van tim 2 lá cơ năng 
Được đánh giá dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá 
hở van 2 lá trên siêu âm tim 2D và siêu âm tim 
Doppler màu: độ dài dòng hở, độ rộng dòng hở 
trên bề mặt nhĩ trái, dòng máu phụt ngược theo 
vận tốc gần gia tốc: PISA, đường kính dòng hở 
tại gốc vena contracta và diện tích lỗ hở van có 
tác động (ERO). 
25.4 
Mức độ hở van 2 lá cơ 
năng 
Có 3 mức độ hở van 2 lá cơ năng: nhẹ, trung bình 
và nặng. Hở van 2 lá nhẹ khi độ hở van 2 lá < 
2/4. Hở van 2 lá trung bình: khi mức độ hở van 
tim 2 lá từ 2/4-3/4. Hở van tim 2 lá mức độ nặng 
khi mức độ hở van được đánh giá >3/4. 
25.5 
Áp lực động mạch phổi 
tâm thu 
Được lấy từ áp lực động mạch phổi tâm thu, dựa 
vào phương pháp siêu âm tim Doppler liên tục 
qua dòng hở của van 3 lá. 
25.6 
Tăng áp lực động mạch 
phổi nặng 
Siêu âm tim qua thành ngực có áp lực động mạch 
phổi tâm thu >65 mmHg. 
25.7 
Khoảng thời gian đổ 
đầy tâm trương 
(dFT= khoảng thời gian sóng E + khoảng thời 
gian sóng A), được đánh giá bằng cách đo dòng 
chảy qua van 2 lá bằng siêu âm Doppler. Chúng 
ta thấy khoảng đổ đầy tâm trương rút ngắn lại 
còn khoảng 40-45% chiều dài một chu chuyển 
tim, sóng E và sóng A gần như lẫn vào nhau. 
25.8 
SPWMD (septal 
posterior wall motion 
delay) 
Gọi là sự chậm trễ giữa vùng vách và thành sau, 
được đánh giá qua siêu âm tim M-mode đường 
cạnh ức trục dọc, được đo bằng sự co bóp tối đa 
của vùng vách và co bóp tối đa của thành sau. 
Khi tim bị mất đồng bộ nặng, khoảng cách này 
đo được càng cao. Hiệu quả của máy tạo nhịp tái 
đồng bộ đạt được khi SPWMD <130 ms và khi 
tốt nhất nếu giá trị này gần về giá trị 0. 
 Các biến số về điện tâm đồ 
26 Nhịp xoang 
Là nhịp có chu kỳ hoạt động đầy đủ của nút 
xoang ở tim và tạo nên nhịp đập ở tim một cách 
tương đối đều đặn 
27 
Rung nhĩ (Atrial 
fibrillation) 
Là một dạng rối loạn nhịp nhĩ, tâm nhĩ không co 
bóp theo chu kỳ vì thế không xuất hiện sóng p, 
dẫn đến nhịp tim không đều về tần số và biên độ. 
27.1 
Rung nhĩ kịch phát 
(Paroxysmal Atrial 
Fibrillation) 
Cơn rung nhĩ tự ngừng hoặc do can thiệp kéo dài 
<7 ngày. Có thể được ghi nhận trên holter ĐTĐ 
24 giờ hoặc từ máy tạo nhịp. 
27.2 
Rung nhĩ dai dẵng 
(Permanent Atrial 
Fibrillation) 
Cơn rung nhĩ kéo dài >12 tháng 
28 
Cuồng nhĩ (Atrial 
Flutter) 
Là tình trạng xảy ra khi các tâm nhĩ tim rung lên 
do nhiều luồng xung điện bất thường. Khi chúng 
cố gắng co, sự co thắt này quá nhanh dẫn đến 
hiện tượng tim đập nhanh hơn mức bình. 
29 
Cơn nhịp nhanh kịch 
phát trên thất 
Là cơn nhịp tim nhanh kịch phát có nguồn gốc 
từ nhĩ hoặc bộ nối nhĩ thất. Cơn nhịp nhanh này 
có thể đi qua nút nhĩ thất hoặc không đi qua nút 
nhĩ thất. 
30 Blốc nhánh trái 
Là tình trạng rối loạn dẫn truyền xung động 
trong thất, khi đó dẫn truyền xung động vào bó 
his bên trái bị tắc nghẽn. 
31 Blốc nhánh phải 
Là tình trạng rối loạn dẫn truyền xung động 
trong thất, khi đó dẫn truyền xung động vào bó 
his bên phải bị tắc nghẽn. 
32 
Rối loạn dẫn truyền nội 
thất 
Là tình trạng rối loạn dẫn truyền xung động 
trong thất, khi đó dẫn truyền xung động trong 
thất bị chậm lại. 
33 Nhịp nhanh thất 
Khi có các phức bộ QRS bất thường xuất hiện có 
nguồn gốc từ thất, liên tiếp nhau ≥3 nhịp trên 
ĐTĐ 24 giờ hoặc holter ĐTĐ 24 giờ. 
34 
Nhịp nhanh thất không 
kéo dài 
Khi thời gian cơn nhịp nhanh thất < 30s. 
35 Nhịp nhanh thất kéo dài Khi thời gian cơn nhịp nhanh thất kéo dài ≥ 30s. 
36 Xoắn đỉnh 
Là một loại nhịp nhanh thất đa hình thái có liên 
quan đến hiện tượng tái cực chậm trễ của cơ tim. 
Thời gian có thể ngắn, dài hoặc thoái biến thành 
rung thất. 
37 Rung thất 
Khi tim đập nhanh với xung động điện bất 
thường, làm cho thất rung động vô ích thay vì 
bơm máu. Rung thất làm giảm huyết áp đột ngột, 
cắt đứt nguồn cung cấp máu đến các cơ quan. 
Đây là trường hợp cấp cứu tối khẩn cấp, nếu 
không bệnh nhân sẽ tử vong. 
38 Rối loạn nhịp thất nặng 
Bao gồm nhịp nhanh thất kéo dài, xoắn đỉnh hay 
rung thất. 
39 
Rối loạn nhịp thất nặng 
trước khi cấy máy CRT 
Bao gồm nhịp nhanh thất kéo dài, xoắn đỉnh hay 
rung thất hay được ghi nhận khi bệnh nhân nhập 
viện hoặc trên holter ĐTĐ 24 giờ. 
40 
Rối loạn nhịp thất nặng 
sau khi cấy máy CRT 
Bao gồm nhịp nhanh thất kéo dài, xoắn đỉnh hay 
rung thất. Rối loạn nhịp này sẽ được ghi nhận từ 
việc cắt cơn rối loạn nhịp thất bằng ATP one shot 
hoặc bộ phận cắt cơn rối loạn nhịp thất được ghi 
nhận trong máy CRT. 
Phần 3: Các biến số về máy CRT 
41 Chọc qua tĩnh mạch 
Tiếp cận tĩnh mạch bằng phương pháp 
Seldinger. 
42 Bộc lộ tĩnh mạch 
Là phương pháp tiếp cận tĩnh mạch bằng phẫu 
thuật bộc lộ tĩnh mạch tay đầu hoặc tĩnh mạch 
dưới đòn. 
43 Qua thượng tâm mạc 
Khi cho đầu điện cực tiếp cận cơ tim ở vùng 
thượng tâm mạc bằng phẫu thuật. 
44 Túi máy dưới da 
Là máy được cấy dưới da và trên lớp cơ của 
thành ngực. 
45 Túi máy trong cơ 
Là máy được cấy giữa các lớp cơ của thành 
ngực. 
46 Thông số máy CRT 
Ngưỡng nhận cảm đơn vị tính bằng mV, trở 
kháng Ohm, ngưỡng kích thích V, lấy thông số 
sau cùng sau khi cấy máy CRT hoàn tất và tại 
các thời điểm kiểm tra máy CRT. 
47 
Hoạt động của bộ phận 
cắt cơn rối loạn nhịp 
thất của máy CRT 
Hoạt động này nhằm mục đích phát hiện các cơn 
rối loạn nhịp nhanh thất, máy sẽ có chương trình 
kích thích vượt tần số tim hoặc đánh sốc điện, để 
chấm dứt cơn rối loạn nhịp nhanh thất xuất hiện. 
47.1 ATP One Shot 
Là lập trình để bộ phận chống loạn nhịp thất của 
máy CRT cắt các cơn nhịp nhanh thất kéo dài 
bằng phương pháp vượt tần số, máy không cần 
phải đánh sốc. 
47.2 
Cắt cơn nhịp nhanh thất 
thành công bằng ATP 
One Shot 
Được ghi nhận từ máy lập trình, cắt được cơn 
nhịp nhanh thất bằng lập trình ATP. Lập trình 
này thay đổi cho mỗi bệnh nhân thường là 4ATP, 
6ATP hoặc 8ATP. 
47.3 
Số lần cắt cơn bằng 
ATP One Shot 
Đơn vị tính là số lần, thu thập từ máy. Cắt cơn 
thành công khi cơn nhịp nhanh thất bị cắt sau lập 
trình ATP One Shot cài đặt sẵn. 
48 Máy đánh sốc thích hợp 
Là hoạt động của bộ phận phá rung của máy, 
đánh sốc đúng vào cơn rối loạn nhịp thất. 
49 
Máy đánh sốc thành 
công 
Là máy đánh sốc phải cắt được và đúng vào cơn 
loạn nhịp thất: nhịp nhanh thất hoặc rung thất, 
xoắn đỉnh. 
50 Biến chứng sớm 
Là biến chứng xảy ra trong lúc phẫu thuật hoặc 
trong vòng 1 tháng sau khi phẫu thuật, các biến 
chứng này thường do thủ thuật gây ra: ngưng 
tim- ngưng thở, tràn máu tràn khí màng phổi, tụ 
máu túi máy, nhiễm trùng.... 
50.1 
Ngưng tim ngưng thở 
khi thủ thuật 
Ghi nhận xảy ra lúc đang phẫu thuật hoặc đang 
test máy bởi ekip phẫu thuật. 
50.2 Thủng tim mổ cấp cứu 
Tràn máu màng tim cấp lúc đang phẫu thuật, 
được phẫu thuật cấp cứu để đóng lỗ thủng. 
50.3 
Tràn máu màng tim, 
màng phổi 
Phát hiện dịch màng tim, màng phổi sau phẫu 
thuật qua siêu âm tim, XQ ngực thẳng nghi do 
biến chứng phẫu thuật, có hoặc không có dẫn 
lưu. 
50.4 Tụ máu túi máy 
Tụ máu túi máy lượng nhiều cần phải mở vết mổ 
để lấy một phần hoặc hoàn toàn lượng máu tụ. 
50.5 Nhiễm trùng vết mổ 
Khi có dấu hiệu nhiễm trùng khu trú tại vết mổ, 
được bác sĩ chăm sóc hậu phẫu ghi nhận trong 
hồ sơ bệnh án. 
50.6 Nhiễm trùng toàn thân 
Khi được chẩn đoán nhiễm trùng thông qua chỉ 
số sinh học thay đổi: công thức máu có bạch cầu 
đa nhân tăng, CRP tăng, procalcitonin tăng và 
hoặc có cấy máu cho kết quả dương tính, được 
chỉ định dùng kháng sinh. 
50.7 
Sút dây, đứt dây, xoắn 
dây 
Ghi nhận sự bất thường của dây điện cực thông 
qua siêu âm, XQ, kiểm tra máy. 
51 Biến chứng muộn 
Là biến chứng xảy ra khoảng 1 tháng sau phẫu 
thuật, thường là các biến chứng do máy hoạt 
động bất thường: sút hay xoắn dây điện cực, sốc 
không thích hợp, bão điện thế... 
51.1 
Máy đánh sốc không 
thích hợp (irraproriate 
shock) 
Là ghi nhận máy có sốc, nhưng cơn loạn nhịp 
không phải là cơn loạn nhịp nhanh thất mà là cơn 
loạn nhịp nhanh trên thất. 
51.2 
Số lần sốc không thích 
hợp 
Đơn vị tính bằng số lần, thu thập từ máy kiểm 
tra. Đánh sốc xảy ra với cơn nhịp nhanh xuất 
phát từ tầng trên thất. 
51.3 
Bão điện thế (voltage 
storm) 
Ghi nhận từ máy, có ≥ 3 cơn sốc trong 1 ngày và 
xảy ra ≥ 2 ngày liên tục. 
52 
Bệnh nhân không đáp 
ứng với CRT 
Là những bệnh nhân sau khi cấy máy đã được 
theo dõi và hiệu chỉnh máy nhiều lần, nhưng tình 
trạng lâm sàng suy tim không cải thiện, tái nhập 
viện và sau đó bị tử vong vì tình trạng suy tim 
nặng hơn. 
53 Lập trình máy CRT 
Là điều chỉnh lại các thông số máy, để máy hoạt 
động hiệu quả nhất cho việc điều trị tái đồng bộ 
cho CRT-P và bao gồm điều trị tái đồng bộ và 
cắt cơn rối loạn nhịp thất cho CRT-D. 
53.1 
Lập trình máy CRT tự 
động 
Là mở các chương trình sao cho các thông số có 
sẵn của máy tự động lập trình thụ động theo khả 
năng tự động tối ưu hiệu quả mà nó nhận biết. 
53.2 
Lập trình máy có kết 
hợp với siêu âm tim (lập 
trình tối ưu hóa cho 
CRT) 
Là có sự kết hợp giữa lập trình máy chủ động và 
siêu âm theo kế hoạch, dựa vào kết quả hình ảnh 
trên siêu âm tim như: phổ của van tim 2 lá, hình 
dạng phức bộ QRS, vận tốc dòng máu qua van 
động mạch chủ, vận tốc dòng máu qua van 2 lá, 
từ đó đưa ra quyết định tối ưu nhất về chương 
trình cho hoạt động của CRT 
PHỤ LỤC 2 
BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU 
Phần 1: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 
 Bệnh viện 
Số thứ tự nghiên cứu: 
Số hồ sơ: 
Ngày nhập viện: 
Ngày cấy máy: 
Ngày xuất viện: 
Họ và tên: 
Năm sinh: 
Giới tính: Nam Nữ 
Cân nặng: Chiều cao: BMI: 
Địa chỉ: 
Số điện thoại: 
Tiền căn: 
Năm được chẩn đoán suy tim: 
Thuốc đang điều trị: 
Loại thuốc Trước cấy máy Sau cấy máy 
Digoxin 
Lợi tiểu 
Nitrat 
Kháng Aldosteron 
Ức chế thụ thể 
Ức chế men chuyển 
Chẹn thụ thể bêta 
Ivabradine 
Cordaron 
Số lần nhập viện trước khi cấy máy : vì suy tim nguyên nhân khác 
Tiền căn dùng thuốc tăng sức co bóp cơ tim: Có Không 
Số đợt dùng thuốc tăng sức co bóp cơ tim: 
Bệnh có chỉ định cấy máy 
 Suy tim do bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ 
 Suy tim do bệnh cơ tim dãn tiên phát 
 Suy tim do bệnh cơ tim dãn thứ phát 
Phân độ NYHA 
Phân độ NYHA 
Trước cấy 
máy 
3 tháng sau 
cấy 
6 tháng 
sau cấy 
1 năm sau 
cấy 
I 
II 
III 
IV 
Điện tâm đồ Trước cấy 
máy 
Sau cấy máy 
Độ rộng QRS 
Dạng QRS 
 R/S ≥ 1 ở V1 
R/S ≤ 1 ở D1 
Dạng điện tâm đồ 
Chỉ số 
Trước khi 
cấy 
1 tuần sau 
khi cấy 
3 tháng sau 
khi cấy 
6 tháng sau 
khi cấy 
1 năm sau 
khi cấy 
Tần số tim 
Huyết áp 
Biểu hiện lâm sàng 
 Suy tim 
 Ngất 
 Đột tử được cứu sống 
 Khác: 
Dạng rối loạn nhịp trước khi cấy máy (trong vòng 1 năm) 
Dạng rối 
loạn nhịp 
Rung nhĩ 
Nhịp nhanh 
thất ngắn 
Nhịp nhanh 
thất dài 
Rung thất, 
xoắn đỉnh 
Khác 
Siêu âm tim 
Trước khi 
cấy 
3 tháng sau 
khi cấy 
6 tháng sau 
khi cấy 
1 năm sau 
khi cấy 
Phân suất tống máu thất 
trái 
Đường kính thất trái cuối 
tâm trương 
Đường kính thất trái cuối 
tâm thu 
Áp lực động mạch phổi 
Mức độ hở van hai lá 
Xét nghiệm huyết học và sinh hóa: 
Xét nghiệm huyết học và sinh 
hóa 
Trước khi cấy máy 1 năm sau khi cấy máy 
Hb (g/L) 
NT- pro BNP (pg/mL) 
Natri máu (mEq/L) 
Creatinin máu (µmol/L) 
Độ thanh lọc cầu thận ước đoán 
(eGFR) (mL/phút/1,73 m2 da) 
Chụp mạch vành 
 Có Không 
Kết quả chụp mạch vành 
 Bình thường Hẹp mạch vành 
Can thiệp mạch vành: Đặt Stent Phẫu thuật bắc cầu Không can thiệp được 
Phần 2: Đặc điểm cấy máy 
Máy tạo nhịp tái đồng bộ tim 
Loại máy CRT-P CRT-D 
Phương pháp cấy máy: 
Thời gian cấy máy: phút 
Đường vào Trái Phải 
Tiếp cận tĩnh mạch Chọc Bộc lộ 
Vị trí túi máy Dưới da Dưới cơ 
Vô cảm Tê Tiền mê 
Thông số máy sau 
khi cấy 
Kích thích (V) Trở kháng (Ω) Nhận cảm (mV) 
Nhĩ phải 
Thất phải 
Thất trái 
Thông số máy sau 
khi cấy 3 tháng 
Kích thích (V) Trở kháng (Ω) Nhận cảm (mV) 
Nhĩ phải 
Thất phải 
Thất trái 
Vị trí đầu điện 
cực thất phải 
Mõm Vách Khác 
Vị trí đầu điện 
cực nhĩ phải 
Tiểu nhĩ Vách liên nhĩ Thành tự do Khác 
Vị trí điện cực 
trong xoang vành 
Nhánh sau 
bên 
Nhánh sau Nhánh bên Khác 
Phương pháp điều chỉnh máy: 
Chỉ bằng máy lập trình 
Có kết hợp với siêu âm tim 
Lý do chỉnh máy có kết hợp siêu âm tim: 
Không cải 
thiện EF 
dFT ngắn SPWMD dài 
QRS không 
rút ngắn 
ECG không đáp 
ứng tạo nhịp thất 
trái (R/S ≥ 1 ở V1 
hoặc R/S ≤ 1 ở D1) 
Thông số điều chỉnh 
SAV PAV V _ V 
Các thông số cài đặt máy: 
Các thông số cài đặt máy SAV PAV V_V 
Sau khi cấy 
3 tháng sau khi cấy 
6 tháng sau khi cấy 
1 năm sau khi cấy 
Các rối loạn nhịp xuất hiện sau khi cấy máy: 
Loại rối loạn nhịp sau cấy máy Sau khi cấy 
3 tháng sau 
khi cấy 
6 tháng sau 
khi cấy 
1 năm sau 
khi cấy 
Rung nhĩ 
Nhịp nhanh thất ngắn 
Nhịp nhanh thất dài 
Rung thất, xoắn đỉnh 
Rối loạn nhịp khác 
Hoạt động của máy phá rung 
 ATP one shot Đánh sốc Không 
Tổng số lần: 
Loại rối loạn nhịp tạo cho máy đánh sốc: 
Phần 3: Biến chứng sau khi cấy máy 
Biến chứng sớm 
Tử vong 
Ngưng tim ngưng thở 
Thủng tim mổ cấp cứu 
Tràn dịch màng ngoài tim 
Tràn khí, máu màng phổi 
Nhiễm trùng 
Tụ máu túi máy 
Sút điện cực 
Khác: 
Biến chứng muộn 
Sốc không thích hợp 
Bão điện thế (Voltage Storm) 
Dây điện cực bị bất thường 
Khác: 
Loại loạn nhịp gây nên sốc không thích hợp: 
Thang điểm đánh giá chất lượng cuộc sống EQ-5D-5L 
Thang 
điểm EQ- 
5D–5L 
Trước khi cấy máy 1 năm sau khi cấy máy 
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 
1. Đi lại 
2. Tự chăm 
sóc 
3. Sinh hoạt 
thường lệ 
4. Đau, khó 
chịu 
5. Lo lắng, 
u sầu 
Điểm 
Tử vong 
 Có Không 
Nguyên nhân: Tháng tử vong: 
Mất liên lạc 
 Có Không 
 Người thu thập 
 BS. NGUYỄN VĂN YÊM 
Tái nhập viện sau khi cấy máy (trong vòng 1 năm) Nhập viện 
do suy tim 
Nhập viện do 
nguyên nhân 
khác 1 tháng 3 tháng 6 tháng 1 năm 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_chi_dinh_va_hieu_qua_cua_phuong_phap_cay_may_tao_nhi.pdf
  • pdfSCAN NGUYỄN VĂN YÊM.pdf
  • pdfTÓM TẮT LUẬN ÁN NCS NGUYỄN VĂN YÊM (1).pdf