Luận án Chỉ định và hiệu quả của phương pháp cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ tim sau điều trị suy tim nội khoa tối ưu
Suy tim là vấn đề của sức khỏe cộng đồng. Số bệnh nhân bị suy tim có xu hướng
tăng lên và tỷ lệ tử vong vẫn còn ở mức cao. Hơn nữa, suy tim còn ảnh hưởng lên chất
lượng cuộc sống của nhiều bệnh nhân, là gánh nặng về y tế và kinh tế cho gia đình và
xã hội. Tỷ lệ mắc suy tim ước tính trên toàn thế giới là từ 0,5% - 2%. Tỷ lệ này lên
đến 10% ở nhóm bệnh nhân > 65 tuổi. Châu Âu có khoảng 10 triệu người mắc suy
tim. Hoa Kỳ có gần 5 triệu người mắc suy tim, mỗi năm có thêm khoảng 550.000
bệnh nhân mới mắc, dự báo con số này có thể lên đến 10 triệu người vào năm 2030
[52],[101]. Tại Việt Nam, theo Phạm Gia Khải ước tính, có khoảng 350.000 - 1,6 triệu
người bị suy tim [5]. Ngày nay, tỷ lệ tử vong suy tim giảm nhờ có các thuốc điều trị
suy tim tốt hơn. Ngoài ra, máy phá rung cấy trong cơ thể (ICD) cũng là bước ngoặc
mới trong việc giảm tử vong cho bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim nặng do suy tim gây
ra, không chỉ qua các công trình nghiên cứu SCD- HeFT của Bardy GH hay nghiên
cứu tiên lượng dài hạn của ICD ở bệnh nhân suy tim của Ono M [25],[128].
Tuy nhiên, tử vong do suy tim vẫn còn là thách thức. Tác động điện cơ là khái
niệm mới trong điều trị suy tim. Đây là hiện tượng suy tim đi kèm với sự bất thường
về hoạt động điện của tim, dẫn đến sự mất đồng bộ cơ học, làm cho tình trạng suy tim
ngày càng trầm trọng hơn. Có khoảng 30% bệnh nhân suy tim nặng có mất đồng bộ
[193],[195].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Chỉ định và hiệu quả của phương pháp cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ tim sau điều trị suy tim nội khoa tối ưu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN VĂN YÊM CHỈ ĐỊNH VÀ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY MÁY TẠO NHỊP TÁI ĐỒNG BỘ TIM SAU ĐIỀU TRỊ SUY TIM NỘI KHOA TỐI ƯU LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN VĂN YÊM CHỈ ĐỊNH VÀ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY MÁY TẠO NHỊP TÁI ĐỒNG BỘ TIM SAU ĐIỀU TRỊ SUY TIM NỘI KHOA TỐI ƯU CHUYÊN NGÀNH: NỘI TIM MẠCH MÃ SỐ: 62720141 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1: PGS.TS. CHÂU NGỌC HOA 2. NGƯỜI HƯỚNG DẪN 2: PGS.TS. PHẠM NGUYỄN VINH TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2020 MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Danh mục các chữ viết tắt ii Danh mục các bảng v Danh mục các biểu đồ viii Danh mục các hình ảnh, sơ đồ ix Mở đầu ....................................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4 1.1. Định nghĩa .......................................................................................................... 4 1.2. Dịch tễ học .......................................................................................................... 4 1.3. Các yếu tố tiên lượng suy tim ........................................................................... 5 1.3.1 Tiên lượng suy tim ở bệnh nhân có rối loạn nhịp ............................................. 5 1.3.2 Các yếu tố khác ảnh hưởng lên tiên lượng suy tim ........................................... 8 1.4. Điều trị suy tim ................................................................................................ 11 1.4.1 Lược đồ điều trị suy tim theo hướng dẫn ESC 2016 ....................................... 11 1.4.2. Điều trị suy tim bằng cách thay đổi lối sống .................................................. 11 1.4.3 Điều trị suy tim bằng thuốc ............................................................................. 12 1.4.4 Các biện pháp điều trị khác ............................................................................. 13 1.4.5 Điều trị suy tim bằng cấy máy CRT ................................................................ 14 1.4.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đáp ứng với máy CRT .................................. 27 1.4.7 Các công trình nghiên cứu đánh giá hiệu quả của máy CRT .......................... 31 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 36 2.1 Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 36 2.2 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 36 2.2.1 Tiêu chuẩn nhận bệnh ..................................................................................... 36 2.2.2 Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................................... 36 2.3 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................... 36 2.4 Cỡ mẫu của nghiên cứu ................................................................................... 37 2.5 Xác định các biến số độc lập và phụ thuộc .................................................... 39 2.6 Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu ..................................... 42 2.6.1 Nguồn thu thập số liệu .................................................................................... 42 2.6.2 Công cụ thu thập số liệu .................................................................................. 42 2.7 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 43 2.8 Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 52 2.8.1 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 52 2.8.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 52 2.8.3 Định nghĩa các biến số .................................................................................... 55 2.9 Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................................... 55 Chương 3. KẾT QUẢ ............................................................................................. 56 3.1 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân được cấy máy CRT ... 56 3.1.1 Đặc điểm dịch tễ học của dân số nghiên cứu .................................................. 56 3.1.2 Đặc điểm lâm sàng trước khi cấy máy CRT ................................................... 58 3.1.3 Đặc điểm cận lâm sàng trước và sau khi cấy máy CRT ................................... 62 3.1.4 Đặc điểm về máy CRT .................................................................................... 65 3.2 Tính an toàn và hiệu quả của máy CRT ........................................................ 71 3.2.1 Tính an toàn của máy CRT ............................................................................. 71 3.2.2 Tính hiệu quả của máy CRT ........................................................................... 73 3.3 Khảo sát một số yếu tố liên quan đến biến cố tử vong .................................. 83 3.3.1 Một số yếu tố liên quan đến biến cố tử vong (không đáp ứng với máy) ........ 83 3.3.2 Các yếu tố có liên quan đến sự không đáp ứng khi cấy máy CRT ................. 84 Chương 4. BÀN LUẬN .......................................................................................... 88 4.1 Phân tích các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân được cấy máy CRT ................................................................................................................. 88 4.1.1 Đặc điểm về dịch tễ học của dân số nghiên cứu ............................................. 88 4.1.2 Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân được cấy máy CRT .................................. 89 4.1.3 Đặc điểm về mạch vành .................................................................................. 91 4.1.4 Đặc điểm về sinh hóa ...................................................................................... 91 4.1.5 Đặc điểm về điện tim ...................................................................................... 94 4.1.6 Phân tích các đặc điểm về máy CRT ............................................................... 95 4.1.7 Hiệu chỉnh máy CRT ....................................................................................... 97 4.2 Tính an toàn và hiệu quả của máy CRT ...................................................... 100 4.2.1 Tính an toàn của máy CRT ........................................................................... 100 4.2.2 Tính hiệu quả của máy CRT ......................................................................... 104 4.3 Khảo sát liên quan giữa các yếu tố với sự không đáp ứng với máy CRT . 110 4.3.1 Tỷ lệ bệnh nhân có đáp ứng với máy CRT ................................................... 110 4.3.2 Các yếu tố có liên quan đến sự không đáp ứng khi cấy máy CRT ................... 112 CÁC HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 118 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 119 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 121 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. Định nghĩa biến số nghiên cứu PHỤ LỤC 2. Bảng thu thập số liệu PHỤ LỤC 3. Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu PHỤ LỤC 4. Danh sách bệnh nhân trong nghiên cứu i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, được lấy từ hồ sơ bệnh án, từ dữ liệu lưu trữ của máy tạo nhịp tái đồng bộ tim và từ bệnh nhân, thân nhân bệnh nhân. Kết quả này chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Học viên nghiên cứu sinh nội khoa chuyên ngành nội tim mạch khóa 2016. Tác giả luận án Nguyễn Văn Yêm ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH – VIỆT Viết Tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ACC American College of Cardiology Trường môn tim Hoa kỳ ACCF American College of Cardiology Foundation Hiệp hội và trường môn tim Hoa Kỳ ACEI Angiotensin- converting enzyme inhibitors Ức chế men chuyển ARB Angiotensin Receptor Blockers Ức chế thụ thể angiotensin ARNI Angiotensin Receptor- neprilysin inhibition Ức chế kép neprilysin và thụ thể Angiotensin AHA American Heart Association Hiệp hội tim Mỹ ATP Anti- Tachycardia Programme Chương trình điều trị kháng lại cơn nhịp nhanh thất AVB Atrial Venticular Block Blốc nhĩ thất AV delay Atrial Ventricular deplay Khoảng chậm trễ nhĩ thất BB Beta blocker Chẹn thụ thể beta BCTD Dilated Cardiomyopathy Bệnh cơ tim dãn BCTTMCB Ischemic Cardiomyopathy Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ BN Patient Bệnh nhân BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể CMV Coronagrraphy Angiography Chụp mạch vành CN – TN The highest- the lowest cao nhất – thấp nhất CRT Cardiac Resynchronization Therapy Điều trị tạo nhịp tái đồng bộ tim CRT-D Cardiac Resynchronization Therapy – Defibrilator Tạo nhịp tái đồng bộ tim có kèm bộ phận phá rung thất CRT-P Cardiac Resynchronization Therapy - Pacing Tạo nhịp tái đồng tim đơn thuần ĐTĐ Electrocardiogram Điện tâm đồ ĐLC Standart Deviation Độ lệch chuẩn ECMO Extra Corporeal Membrance Oxygen) Trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể iii EF Ejection Fraction Phân suất tống máu EQ-5D-5L European Quality of Life 5 dimensions 5 levels Thang điểm đo lường chất lượng cuộc sống theo tiêu chuẩn của Châu Âu ERO Effective Regurgitation Orifice Diện tích lổ hở van có tác động ESC European Society of Cardiology Hiệp hội tim châu Âu FDA Food and Drug Administration (Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ) GFR Glomerular Filtration Rate Mức độ lọc cầu thận Holter ĐTĐ 24 giờ 24h Electrocardiogram Holter Điện tâm đồ theo dõi 24 giờ HATTh Systolic blood pressure Huyết áp tâm thu HATTr Diastolic blood pressure Huyết áp tâm trương Hb Hemoglobin Huyết sắc tố HF Heart Failure Suy tim HR Hazard Ratio Tỷ số chênh HRS Heart Rhythm Society Hội nhịp tim ICD Implantable Cardioveter Defibrilator máy phá rung thất cấy trong cơ thể INR International Normalized Ratio Tỷ số bình thường hóa quốc tế KTC Confidence Interval Khoảng tin cậy LBBB Left Bundle Branch Block Blốc nhánh trái LV Left Ventricular Thất trái LVAD Left Ventricular Assist Device Thiết bị hỗ trợ thất trái LVEF Left Ventricular Ejection Fraction Phân suất tống máu thất trái MRA Mineralocorticoid Receptor Antagonists Chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid MRI Magnetic Resonance Imaging Hình ảnh cộng hưởng từ NT-pro BNP N-terminal pro B-type Natriuretic Peptide Peptide lợi niệu NYHA New York Heart Association Hiệp hội Tim mạch New York iv PAV Paced AV Tạo nhịp ở nhĩ sau thất từ máy tạo nhịp PISA Proximal Isovelocity Surface Area Diện tích dòng máu phụt ngược theo vận tốc gần gia tốc PSTM Ejection fraction Phân suất tống máu QoL Quality of Life Chất lượng cuộc sống SAV Sensed AV Nhận cảm ở nhĩ sau thất từ máy tạo nhịp SCD-HeFT Sudden Cardiac Death in Heart Failure Trial Đột tử do tim trong thử nghiệm suy tim SPECT Single - Photon Emission Computed Tomography Chụp cắt lớp vi tính phát xạ đơn SPWMD Septal Posterior Wall Motion Deplay Sự chậm trễ vận động giữ thành vách và thành sau THA Hypertension Tăng huyết áp VTI Velocity Time Integral Tích phân vận tốc dòng chảy theo thời gian v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các nghiên cứu về tần suất của rối loạn nhịp thất trong suy tim mạn ..... 7 Bảng 1.2: Bệnh nhân còn nhịp xoang .................................................................... 21 Bảng 1.3: Bệnh nhân có rung nhĩ kịch phát hay dai dẵng ...................................... 22 Bảng 1.4: Dự đoán tử vong trong vòng 1 năm theo CRT-SCORE ........................ 28 Bảng 1.5: Dự đoán tử vong trong vòng 5 năm theo CRT-SCORE ........................ 29 Bảng 1.6: Các yếu tố liên quan đến sự không đáp ứng với CRT ........................... 29 Bảng 1.7: Tóm lược một vài thử nghiệm đánh giá hiệu quả lâm sàng của máy CRT 32 Bảng 1.8: Tóm lược một vài nghiên cứu kết quả CRT trên nhóm bệnh nhân rung nhĩ kịch phát hay dai dẵng ...................................................................................... 34 Bảng 1.9: Hai công trình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................. 35 Bảng 3.1: Đặc điểm bệnh nhân .............................................................................. 56 Bảng 3.2: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi........................................................ 56 Bảng 3.3: Phân bố bệnh nhân cấy máy CRT theo tuổi và giới tính ....................... 57 Bảng 3.4: Số lần nhập viện do suy tim trước khi cấy máy CRT ............................ 59 Bảng 3.5: Sử dụng thuốc tăng sức co bóp cơ tim ................................................... 60 Bảng 3.6: Sinh hiệu của bệnh nhân trước khi cấy máy CRT ................................. 60 Bảng 3.7: Biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân trước khi cấy máy CRT ................. 60 Bảng 3.8: Kết quả chụp mạch vành ........................................................................ 62 Bảng 3.9: Các chỉ số huyết học và sinh hóa trước khi cấy máy CRT .................... 63 Bảng 3.10: Các chỉ số trên siêu âm tim trước khi cấy máy CRT ........................... 63 Bảng 3.11: Biểu hiện cận lâm sàng điện học trước khi cấy máy CRT .................. 64 Bảng 3.12: Phân bố bệnh nhân theo loại máy và phương pháp cấy máy CRT ...... 65 Bảng 3.13: Phân bố bệnh nhân theo vị trí điện cực ................................................ 66 Bảng 3.14: Thông số máy sau khi cấy ................................................................... 66 Bảng 3.15: Mối liên quan giữa chỉnh máy CRT kết hợp siêu âm với một số yếu tố . 69 Bảng 3.16: Các thông số hiệu chỉnh máy CRT theo thời gian ............................... 70 Bảng 3.17: Phân bố bệnh nhân theo biến chứng do kỹ thuật khi cấy máy CRT .... 71 Bảng 3.18: Biến chứng muộn sau khi cấy máy CRT-D ......................................... 71 vi Bảng 3.19: Phân bố loại loạn nhịp gây đánh sốc không thích hợp ........................ 72 Bảng 3.20: Liên quan giữa biến chứng và một số yếu tố ....................................... 72 Bảng 3.21: Biến cố tử vong trong vòng 1 ... CRT. 24.1 Độ thanh lọc cầu thận ước đoán Được tính theo công thức MDRD (Modification of Diet in Renal Disease). Độ thanh lọc cầu thận ước đoán (mL/phút/1,73m2 da) =1,86 x creatinin huyết thanh (mũ) (-1,154) x tuổi (mũ) (-0,203) x 0,742 (nữ) (x1,21: người da đen). Suy giảm chức năng thận khi độ thanh lọc cầu thận ước đoán < 60 mL/phút/1,73m2 da. 24.2 Độ thanh lọc cầu thận ước đoán giảm Khi độ thanh lọc cầu thận tính theo công thức MDRD (Modification of Diet in Renal Disease) < 60 mL/phút/1,73m2 da. 24.3 Hạ Natri máu Được xác định bằng tình trạng giảm nồng độ natri huyết thanh xuống dưới mức 135 mEq/L. Các biến số về siêu âm tim 25 Siêu âm tim Kết quả có được lấy từ hồ sơ bệnh nhân, bác sĩ siêu âm của bệnh viện hoặc người nghiên cứu. 25.1 Đường kính thất trái Tính bằng mm, kết quả lấy từ siêu âm gần nhất trước khi cấy máy CRT ở mặt cắt cạnh ức trục dọc trên siêu âm 2D. 25.2 Phân suất tống máu thất trái Tính bằng %, đo bằng phương pháp simpson 4 buồng trên siêu âm tim 2D, kết quả lấy từ siêu âm tim gần nhất trước khi cấy máy CRT. 25.3 Hở van tim 2 lá cơ năng Được đánh giá dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá hở van 2 lá trên siêu âm tim 2D và siêu âm tim Doppler màu: độ dài dòng hở, độ rộng dòng hở trên bề mặt nhĩ trái, dòng máu phụt ngược theo vận tốc gần gia tốc: PISA, đường kính dòng hở tại gốc vena contracta và diện tích lỗ hở van có tác động (ERO). 25.4 Mức độ hở van 2 lá cơ năng Có 3 mức độ hở van 2 lá cơ năng: nhẹ, trung bình và nặng. Hở van 2 lá nhẹ khi độ hở van 2 lá < 2/4. Hở van 2 lá trung bình: khi mức độ hở van tim 2 lá từ 2/4-3/4. Hở van tim 2 lá mức độ nặng khi mức độ hở van được đánh giá >3/4. 25.5 Áp lực động mạch phổi tâm thu Được lấy từ áp lực động mạch phổi tâm thu, dựa vào phương pháp siêu âm tim Doppler liên tục qua dòng hở của van 3 lá. 25.6 Tăng áp lực động mạch phổi nặng Siêu âm tim qua thành ngực có áp lực động mạch phổi tâm thu >65 mmHg. 25.7 Khoảng thời gian đổ đầy tâm trương (dFT= khoảng thời gian sóng E + khoảng thời gian sóng A), được đánh giá bằng cách đo dòng chảy qua van 2 lá bằng siêu âm Doppler. Chúng ta thấy khoảng đổ đầy tâm trương rút ngắn lại còn khoảng 40-45% chiều dài một chu chuyển tim, sóng E và sóng A gần như lẫn vào nhau. 25.8 SPWMD (septal posterior wall motion delay) Gọi là sự chậm trễ giữa vùng vách và thành sau, được đánh giá qua siêu âm tim M-mode đường cạnh ức trục dọc, được đo bằng sự co bóp tối đa của vùng vách và co bóp tối đa của thành sau. Khi tim bị mất đồng bộ nặng, khoảng cách này đo được càng cao. Hiệu quả của máy tạo nhịp tái đồng bộ đạt được khi SPWMD <130 ms và khi tốt nhất nếu giá trị này gần về giá trị 0. Các biến số về điện tâm đồ 26 Nhịp xoang Là nhịp có chu kỳ hoạt động đầy đủ của nút xoang ở tim và tạo nên nhịp đập ở tim một cách tương đối đều đặn 27 Rung nhĩ (Atrial fibrillation) Là một dạng rối loạn nhịp nhĩ, tâm nhĩ không co bóp theo chu kỳ vì thế không xuất hiện sóng p, dẫn đến nhịp tim không đều về tần số và biên độ. 27.1 Rung nhĩ kịch phát (Paroxysmal Atrial Fibrillation) Cơn rung nhĩ tự ngừng hoặc do can thiệp kéo dài <7 ngày. Có thể được ghi nhận trên holter ĐTĐ 24 giờ hoặc từ máy tạo nhịp. 27.2 Rung nhĩ dai dẵng (Permanent Atrial Fibrillation) Cơn rung nhĩ kéo dài >12 tháng 28 Cuồng nhĩ (Atrial Flutter) Là tình trạng xảy ra khi các tâm nhĩ tim rung lên do nhiều luồng xung điện bất thường. Khi chúng cố gắng co, sự co thắt này quá nhanh dẫn đến hiện tượng tim đập nhanh hơn mức bình. 29 Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất Là cơn nhịp tim nhanh kịch phát có nguồn gốc từ nhĩ hoặc bộ nối nhĩ thất. Cơn nhịp nhanh này có thể đi qua nút nhĩ thất hoặc không đi qua nút nhĩ thất. 30 Blốc nhánh trái Là tình trạng rối loạn dẫn truyền xung động trong thất, khi đó dẫn truyền xung động vào bó his bên trái bị tắc nghẽn. 31 Blốc nhánh phải Là tình trạng rối loạn dẫn truyền xung động trong thất, khi đó dẫn truyền xung động vào bó his bên phải bị tắc nghẽn. 32 Rối loạn dẫn truyền nội thất Là tình trạng rối loạn dẫn truyền xung động trong thất, khi đó dẫn truyền xung động trong thất bị chậm lại. 33 Nhịp nhanh thất Khi có các phức bộ QRS bất thường xuất hiện có nguồn gốc từ thất, liên tiếp nhau ≥3 nhịp trên ĐTĐ 24 giờ hoặc holter ĐTĐ 24 giờ. 34 Nhịp nhanh thất không kéo dài Khi thời gian cơn nhịp nhanh thất < 30s. 35 Nhịp nhanh thất kéo dài Khi thời gian cơn nhịp nhanh thất kéo dài ≥ 30s. 36 Xoắn đỉnh Là một loại nhịp nhanh thất đa hình thái có liên quan đến hiện tượng tái cực chậm trễ của cơ tim. Thời gian có thể ngắn, dài hoặc thoái biến thành rung thất. 37 Rung thất Khi tim đập nhanh với xung động điện bất thường, làm cho thất rung động vô ích thay vì bơm máu. Rung thất làm giảm huyết áp đột ngột, cắt đứt nguồn cung cấp máu đến các cơ quan. Đây là trường hợp cấp cứu tối khẩn cấp, nếu không bệnh nhân sẽ tử vong. 38 Rối loạn nhịp thất nặng Bao gồm nhịp nhanh thất kéo dài, xoắn đỉnh hay rung thất. 39 Rối loạn nhịp thất nặng trước khi cấy máy CRT Bao gồm nhịp nhanh thất kéo dài, xoắn đỉnh hay rung thất hay được ghi nhận khi bệnh nhân nhập viện hoặc trên holter ĐTĐ 24 giờ. 40 Rối loạn nhịp thất nặng sau khi cấy máy CRT Bao gồm nhịp nhanh thất kéo dài, xoắn đỉnh hay rung thất. Rối loạn nhịp này sẽ được ghi nhận từ việc cắt cơn rối loạn nhịp thất bằng ATP one shot hoặc bộ phận cắt cơn rối loạn nhịp thất được ghi nhận trong máy CRT. Phần 3: Các biến số về máy CRT 41 Chọc qua tĩnh mạch Tiếp cận tĩnh mạch bằng phương pháp Seldinger. 42 Bộc lộ tĩnh mạch Là phương pháp tiếp cận tĩnh mạch bằng phẫu thuật bộc lộ tĩnh mạch tay đầu hoặc tĩnh mạch dưới đòn. 43 Qua thượng tâm mạc Khi cho đầu điện cực tiếp cận cơ tim ở vùng thượng tâm mạc bằng phẫu thuật. 44 Túi máy dưới da Là máy được cấy dưới da và trên lớp cơ của thành ngực. 45 Túi máy trong cơ Là máy được cấy giữa các lớp cơ của thành ngực. 46 Thông số máy CRT Ngưỡng nhận cảm đơn vị tính bằng mV, trở kháng Ohm, ngưỡng kích thích V, lấy thông số sau cùng sau khi cấy máy CRT hoàn tất và tại các thời điểm kiểm tra máy CRT. 47 Hoạt động của bộ phận cắt cơn rối loạn nhịp thất của máy CRT Hoạt động này nhằm mục đích phát hiện các cơn rối loạn nhịp nhanh thất, máy sẽ có chương trình kích thích vượt tần số tim hoặc đánh sốc điện, để chấm dứt cơn rối loạn nhịp nhanh thất xuất hiện. 47.1 ATP One Shot Là lập trình để bộ phận chống loạn nhịp thất của máy CRT cắt các cơn nhịp nhanh thất kéo dài bằng phương pháp vượt tần số, máy không cần phải đánh sốc. 47.2 Cắt cơn nhịp nhanh thất thành công bằng ATP One Shot Được ghi nhận từ máy lập trình, cắt được cơn nhịp nhanh thất bằng lập trình ATP. Lập trình này thay đổi cho mỗi bệnh nhân thường là 4ATP, 6ATP hoặc 8ATP. 47.3 Số lần cắt cơn bằng ATP One Shot Đơn vị tính là số lần, thu thập từ máy. Cắt cơn thành công khi cơn nhịp nhanh thất bị cắt sau lập trình ATP One Shot cài đặt sẵn. 48 Máy đánh sốc thích hợp Là hoạt động của bộ phận phá rung của máy, đánh sốc đúng vào cơn rối loạn nhịp thất. 49 Máy đánh sốc thành công Là máy đánh sốc phải cắt được và đúng vào cơn loạn nhịp thất: nhịp nhanh thất hoặc rung thất, xoắn đỉnh. 50 Biến chứng sớm Là biến chứng xảy ra trong lúc phẫu thuật hoặc trong vòng 1 tháng sau khi phẫu thuật, các biến chứng này thường do thủ thuật gây ra: ngưng tim- ngưng thở, tràn máu tràn khí màng phổi, tụ máu túi máy, nhiễm trùng.... 50.1 Ngưng tim ngưng thở khi thủ thuật Ghi nhận xảy ra lúc đang phẫu thuật hoặc đang test máy bởi ekip phẫu thuật. 50.2 Thủng tim mổ cấp cứu Tràn máu màng tim cấp lúc đang phẫu thuật, được phẫu thuật cấp cứu để đóng lỗ thủng. 50.3 Tràn máu màng tim, màng phổi Phát hiện dịch màng tim, màng phổi sau phẫu thuật qua siêu âm tim, XQ ngực thẳng nghi do biến chứng phẫu thuật, có hoặc không có dẫn lưu. 50.4 Tụ máu túi máy Tụ máu túi máy lượng nhiều cần phải mở vết mổ để lấy một phần hoặc hoàn toàn lượng máu tụ. 50.5 Nhiễm trùng vết mổ Khi có dấu hiệu nhiễm trùng khu trú tại vết mổ, được bác sĩ chăm sóc hậu phẫu ghi nhận trong hồ sơ bệnh án. 50.6 Nhiễm trùng toàn thân Khi được chẩn đoán nhiễm trùng thông qua chỉ số sinh học thay đổi: công thức máu có bạch cầu đa nhân tăng, CRP tăng, procalcitonin tăng và hoặc có cấy máu cho kết quả dương tính, được chỉ định dùng kháng sinh. 50.7 Sút dây, đứt dây, xoắn dây Ghi nhận sự bất thường của dây điện cực thông qua siêu âm, XQ, kiểm tra máy. 51 Biến chứng muộn Là biến chứng xảy ra khoảng 1 tháng sau phẫu thuật, thường là các biến chứng do máy hoạt động bất thường: sút hay xoắn dây điện cực, sốc không thích hợp, bão điện thế... 51.1 Máy đánh sốc không thích hợp (irraproriate shock) Là ghi nhận máy có sốc, nhưng cơn loạn nhịp không phải là cơn loạn nhịp nhanh thất mà là cơn loạn nhịp nhanh trên thất. 51.2 Số lần sốc không thích hợp Đơn vị tính bằng số lần, thu thập từ máy kiểm tra. Đánh sốc xảy ra với cơn nhịp nhanh xuất phát từ tầng trên thất. 51.3 Bão điện thế (voltage storm) Ghi nhận từ máy, có ≥ 3 cơn sốc trong 1 ngày và xảy ra ≥ 2 ngày liên tục. 52 Bệnh nhân không đáp ứng với CRT Là những bệnh nhân sau khi cấy máy đã được theo dõi và hiệu chỉnh máy nhiều lần, nhưng tình trạng lâm sàng suy tim không cải thiện, tái nhập viện và sau đó bị tử vong vì tình trạng suy tim nặng hơn. 53 Lập trình máy CRT Là điều chỉnh lại các thông số máy, để máy hoạt động hiệu quả nhất cho việc điều trị tái đồng bộ cho CRT-P và bao gồm điều trị tái đồng bộ và cắt cơn rối loạn nhịp thất cho CRT-D. 53.1 Lập trình máy CRT tự động Là mở các chương trình sao cho các thông số có sẵn của máy tự động lập trình thụ động theo khả năng tự động tối ưu hiệu quả mà nó nhận biết. 53.2 Lập trình máy có kết hợp với siêu âm tim (lập trình tối ưu hóa cho CRT) Là có sự kết hợp giữa lập trình máy chủ động và siêu âm theo kế hoạch, dựa vào kết quả hình ảnh trên siêu âm tim như: phổ của van tim 2 lá, hình dạng phức bộ QRS, vận tốc dòng máu qua van động mạch chủ, vận tốc dòng máu qua van 2 lá, từ đó đưa ra quyết định tối ưu nhất về chương trình cho hoạt động của CRT PHỤ LỤC 2 BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU Phần 1: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Bệnh viện Số thứ tự nghiên cứu: Số hồ sơ: Ngày nhập viện: Ngày cấy máy: Ngày xuất viện: Họ và tên: Năm sinh: Giới tính: Nam Nữ Cân nặng: Chiều cao: BMI: Địa chỉ: Số điện thoại: Tiền căn: Năm được chẩn đoán suy tim: Thuốc đang điều trị: Loại thuốc Trước cấy máy Sau cấy máy Digoxin Lợi tiểu Nitrat Kháng Aldosteron Ức chế thụ thể Ức chế men chuyển Chẹn thụ thể bêta Ivabradine Cordaron Số lần nhập viện trước khi cấy máy : vì suy tim nguyên nhân khác Tiền căn dùng thuốc tăng sức co bóp cơ tim: Có Không Số đợt dùng thuốc tăng sức co bóp cơ tim: Bệnh có chỉ định cấy máy Suy tim do bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ Suy tim do bệnh cơ tim dãn tiên phát Suy tim do bệnh cơ tim dãn thứ phát Phân độ NYHA Phân độ NYHA Trước cấy máy 3 tháng sau cấy 6 tháng sau cấy 1 năm sau cấy I II III IV Điện tâm đồ Trước cấy máy Sau cấy máy Độ rộng QRS Dạng QRS R/S ≥ 1 ở V1 R/S ≤ 1 ở D1 Dạng điện tâm đồ Chỉ số Trước khi cấy 1 tuần sau khi cấy 3 tháng sau khi cấy 6 tháng sau khi cấy 1 năm sau khi cấy Tần số tim Huyết áp Biểu hiện lâm sàng Suy tim Ngất Đột tử được cứu sống Khác: Dạng rối loạn nhịp trước khi cấy máy (trong vòng 1 năm) Dạng rối loạn nhịp Rung nhĩ Nhịp nhanh thất ngắn Nhịp nhanh thất dài Rung thất, xoắn đỉnh Khác Siêu âm tim Trước khi cấy 3 tháng sau khi cấy 6 tháng sau khi cấy 1 năm sau khi cấy Phân suất tống máu thất trái Đường kính thất trái cuối tâm trương Đường kính thất trái cuối tâm thu Áp lực động mạch phổi Mức độ hở van hai lá Xét nghiệm huyết học và sinh hóa: Xét nghiệm huyết học và sinh hóa Trước khi cấy máy 1 năm sau khi cấy máy Hb (g/L) NT- pro BNP (pg/mL) Natri máu (mEq/L) Creatinin máu (µmol/L) Độ thanh lọc cầu thận ước đoán (eGFR) (mL/phút/1,73 m2 da) Chụp mạch vành Có Không Kết quả chụp mạch vành Bình thường Hẹp mạch vành Can thiệp mạch vành: Đặt Stent Phẫu thuật bắc cầu Không can thiệp được Phần 2: Đặc điểm cấy máy Máy tạo nhịp tái đồng bộ tim Loại máy CRT-P CRT-D Phương pháp cấy máy: Thời gian cấy máy: phút Đường vào Trái Phải Tiếp cận tĩnh mạch Chọc Bộc lộ Vị trí túi máy Dưới da Dưới cơ Vô cảm Tê Tiền mê Thông số máy sau khi cấy Kích thích (V) Trở kháng (Ω) Nhận cảm (mV) Nhĩ phải Thất phải Thất trái Thông số máy sau khi cấy 3 tháng Kích thích (V) Trở kháng (Ω) Nhận cảm (mV) Nhĩ phải Thất phải Thất trái Vị trí đầu điện cực thất phải Mõm Vách Khác Vị trí đầu điện cực nhĩ phải Tiểu nhĩ Vách liên nhĩ Thành tự do Khác Vị trí điện cực trong xoang vành Nhánh sau bên Nhánh sau Nhánh bên Khác Phương pháp điều chỉnh máy: Chỉ bằng máy lập trình Có kết hợp với siêu âm tim Lý do chỉnh máy có kết hợp siêu âm tim: Không cải thiện EF dFT ngắn SPWMD dài QRS không rút ngắn ECG không đáp ứng tạo nhịp thất trái (R/S ≥ 1 ở V1 hoặc R/S ≤ 1 ở D1) Thông số điều chỉnh SAV PAV V _ V Các thông số cài đặt máy: Các thông số cài đặt máy SAV PAV V_V Sau khi cấy 3 tháng sau khi cấy 6 tháng sau khi cấy 1 năm sau khi cấy Các rối loạn nhịp xuất hiện sau khi cấy máy: Loại rối loạn nhịp sau cấy máy Sau khi cấy 3 tháng sau khi cấy 6 tháng sau khi cấy 1 năm sau khi cấy Rung nhĩ Nhịp nhanh thất ngắn Nhịp nhanh thất dài Rung thất, xoắn đỉnh Rối loạn nhịp khác Hoạt động của máy phá rung ATP one shot Đánh sốc Không Tổng số lần: Loại rối loạn nhịp tạo cho máy đánh sốc: Phần 3: Biến chứng sau khi cấy máy Biến chứng sớm Tử vong Ngưng tim ngưng thở Thủng tim mổ cấp cứu Tràn dịch màng ngoài tim Tràn khí, máu màng phổi Nhiễm trùng Tụ máu túi máy Sút điện cực Khác: Biến chứng muộn Sốc không thích hợp Bão điện thế (Voltage Storm) Dây điện cực bị bất thường Khác: Loại loạn nhịp gây nên sốc không thích hợp: Thang điểm đánh giá chất lượng cuộc sống EQ-5D-5L Thang điểm EQ- 5D–5L Trước khi cấy máy 1 năm sau khi cấy máy 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1. Đi lại 2. Tự chăm sóc 3. Sinh hoạt thường lệ 4. Đau, khó chịu 5. Lo lắng, u sầu Điểm Tử vong Có Không Nguyên nhân: Tháng tử vong: Mất liên lạc Có Không Người thu thập BS. NGUYỄN VĂN YÊM Tái nhập viện sau khi cấy máy (trong vòng 1 năm) Nhập viện do suy tim Nhập viện do nguyên nhân khác 1 tháng 3 tháng 6 tháng 1 năm
File đính kèm:
- luan_an_chi_dinh_va_hieu_qua_cua_phuong_phap_cay_may_tao_nhi.pdf
- SCAN NGUYỄN VĂN YÊM.pdf
- TÓM TẮT LUẬN ÁN NCS NGUYỄN VĂN YÊM (1).pdf