Luận án Đặc điểm hình thái khớp thái dương hàm không triệu chứng ở người Việt trưởng thành nghiên cứu trên hình ảnh cắt lớp điện toán chùm tia hình nón
Khớp thái dương hàm (TDH) được hợp thành bởi hõm khớp hàm dưới của
xương thái dương thuộc nền sọ, lồi cầu xương hàm dưới và những cấu trúc mô mềm
khác; các thành phần này liên kết tinh tế trong các vận động phức tạp của khớp để
đảm bảo hàm dưới vận động một cách hài hòa, gồm: quay, xoay, trượt. Như vậy,
khớp TDH là một khớp tinh vi về hình thái, phức tạp về chức năng. Hai khớp TDH
ở vị trí khá nhạy cảm hai bên vùng hàm mặt, tương đối độc lập về cấu trúc nhưng
“liên thuộc” nhau khi vận động. Nghiên cứu tìm hiểu về khớp TDH - một trong
những khớp phức tạp nhất cơ thể, vẫn được nhiều quan tâm của các nhà nghiên cứu.
Trong nhiều bệnh của khớp TDH, rối loạn TDH là thuật ngữ chỉ các tình
trạng không bình thường liên quan xương, đĩa khớp và/hoặc cơ của khớp TDH, và
được xếp vào phân nhóm rối loạn cơ-xương-thần kinh (thuộc phân loại đau miệng -
mặt của Bell) . Kết quả một số nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam ghi nhận rối
loạn TDH khá phổ biến ở người trẻ, Hoa kỳ: 20 – 40 tuổi (Lueeuw, 2008); Việt
Nam: 12 tuổi – 22,8% [1] và 18-54 tuổi chiếm 64,9% [4],[6]. Tình trạng không
bình thường của khớp không chỉ mất sự thoải mái về thể chất mà người bệnh phải
chịu nhiều tác động tinh thần, ảnh hưởng đến sinh hoạt, làm việc và chất lượng cuộc
sống. Tình trạng khớp TDH được đánh giá qua khám lâm sàng và khảo sát hình ảnh
chẩn đoán. Tuy nhiên hiện nay việc đánh giá khớp TDH vẫn chủ yếu dựa vào các
dấu chứng lâm sàng, có rất ít thông tin từ hình ảnh khớp.
Khảo sát hình ảnh khớp TDH bao gồm đánh giá toàn bộ các cấu trúc thuộc
mô xương và mô mềm, xác định mức độ bệnh hoặc đánh giá tiến triển bệnh và hiệu
quả của việc điều trị. Kỹ thuật hình ảnh khớp TDH đã liên tục phát triển trong các
thập niên qua; tuy nhiên, phân tích hình ảnh khớp TDH là lĩnh vực khó, phức tạp và
các nhà nghiên cứu xem là lĩnh vực riêng của chẩn đoán hình ảnh. Với sự ra đời của
các kỹ thuật hình ảnh mới, khớp TDH được đánh giá tốt hơn về giải phẫu và chức
năng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đặc điểm hình thái khớp thái dương hàm không triệu chứng ở người Việt trưởng thành nghiên cứu trên hình ảnh cắt lớp điện toán chùm tia hình nón
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN LÂN ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI KHỚP THÁI DƢƠNG HÀM KHÔNG TRIỆU CHỨNG Ở NGƢỜI VIỆT TRƢỞNG THÀNH NGHIÊN CỨU TRÊN HÌNH ẢNH CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN CHÙM TIA HÌNH NÓN Ngành: Răng - Hàm - Mặt Mã số: 9720501 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN LÂN ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI KHỚP THÁI DƢƠNG HÀM KHÔNG TRIỆU CHỨNG Ở NGƢỜI VIỆT TRƢỞNG THÀNH NGHIÊN CỨU TRÊN HÌNH ẢNH CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN CHÙM TIA HÌNH NÓN Ngành: Răng - Hàm - Mặt Mã số: 9720501 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn: 1. PGS.TS. NGÔ THỊ QUỲNH LAN 2. PGS.TS. PHẠM NGỌC HOA TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai khác công bố trong bất kỳ một công trình nào. Nguyễn Văn Lân MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................................. i Danh mục các thuật ngữ Việt – Anh ................................................................................. ii Danh mục các thuật ngữ giải phẫu ...................................................................................iii Danh mục các bảng .......................................................................................................... iv Danh mục các hình ........................................................................................................... vi Danh mục các sơ đồ, biểu đồ .......................................................................................... vii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 4 1.1. Giải phẫu khớp thái dƣơng hàm ....................................................................... 4 1.2. Kỹ thuật hình ảnh khớp thái dƣơng hàm ........................................................... 6 1.3. CBCT khảo sát khớp thái dƣơng hàm ............................................................. 16 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 32 2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 32 2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 32 2.3. Cỡ mẫu: ............................................................................................................ 32 2.4. Phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................................... 33 2.5. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .......................................................................... 33 2.6. Dữ liệu ở tƣ thế lồng múi tối đa ....................................................................... 34 2.1. Dữ liệu ở tƣ thế há tối đa ................................................................................. 42 2.2. Tính toán .......................................................................................................... 44 2.3. Các biến số nghiên cứu .................................................................................... 46 2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................... 48 2.5. Kiểm soát sai lệch thông tin............................................................................. 48 2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 48 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ ................................................................................................. 51 3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ......................................................................... 51 3.2. Các đặc điểm về lồi cầu ................................................................................... 52 3.3. Các đặc điểm về hõm khớp .............................................................................. 54 3.4. Các đặc điểm về lồi khớp................................................................................. 55 3.5. Tƣơng quan giữa các đặc điềm hình thái lồi cầu, hõm khớp và lồi khớp ....... 58 3.6. Vị trí lồi cầu ở tƣ thế LMTĐ ........................................................................... 59 3.7. Vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa ......................................................................... 61 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................................. 70 4.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................... 70 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 72 4.3. Khảo sát các đặc điểm về lồi cầu ..................................................................... 77 4.4. Hõm khớp ......................................................................................................... 83 4.5. Lồi khớp ........................................................................................................... 88 4.6. Vị trí lồi cầu tƣ thế lồng múi tối đa ................................................................. 94 4.7. Vị trí của lồi cầu ở tƣ thế há tối đa ................................................................ 105 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................... 116 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................................. 117 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 118 1. Đặc điểm hình thái lồi cầu xƣơng hàm dƣới ................................................. 118 2. Đặc điểm hình thái hõm khớp, lồi khớp ........................................................ 118 3. Vị trí lồi cầu xƣơng hàm dƣới ....................................................................... 119 KIẾN NGHỊ ................................................................................................................... 120 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1. Phiếu khám khớp thái dƣơng hàm Phụ lục 2. Trang thông tin cho ngƣời tham gia nghiên cứu Phụ lục 3. Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu Phụ lục 4. Chấp thuận của Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học Phụ lục 5. Danh sách mẫu nghiên cứu i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt (P) Phải (T) Trái LMTĐ Lồng múi tối đa TDH Thái dƣơng hàm Tiếng Anh AAOMR American Academy of Oral and Maxillofacial Radiology ALARA As Low As Reasonable Achievemnet ALS Axial Lateral Space AMS Axial Medial Space AS Anterior Joint Space CBCT Cone Beam Computed Tomography CCS Coronal Central Space CLS Coronal Lateral Space CMS Coronal Medial Space CT Computed Tomography FOV Field Of View ICRP International Commission on Radiological Protection MDCT Multi Disk Computed Tomography Multidetector Computed tomography MR Magnetic Resonance MRI Magnetic Resonance Image MSCT Multi Slice Computed Tomography PS Posterior Joint Space RDC/TMD Research Diagnostic Criteria for Temporomandibular Disorders SS Superior Joint Space ii DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIỆT – ANH Chụp có bơm thuốc cản quang Anthrography Chụp cắt lớp Tomography Độ nghiêng lồi khớp Articular eminence inclination Đƣờng thẳng ngang True Horizontal Line (THL) Hình ảnh theo mặt phẳng đứng dọc Sagital image Hình ảnh theo mặt phẳng đứng ngang Coronal image Hình ảnh theo mặt phẳng ngang Axial image Hình ảnh xuyên sọ Transcranial radiograph Hốc khí ở lồi khớp Pneumatized Articular Eminence Hõm khớp Glenoid fossa, Mandibular fossa Khoảng gian khớp Joint space Lồi khớp Articular eminence Phƣơng pháp mặt phẳng tiếp xúc The best – fit method Phƣơng pháp trần - đỉnh The top – roof line method Quang trƣờng Field of view (FOV) Rối loạn nội khớp Internal derangement Trần hõm khớp Roof of the Glenoid Fossa (RGF) Há tối đa Maximum Mouth Opening (MMO) Vị trí lồng múi tối đa Maximal Intercuspation (MI) position X quang toàn cảnh Orthopantomograph, Panoramic Radiograph iii DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ GIẢI PHẪU Tiếng Việt Tiếng Anh Latinh Diện khớp Articular surface, Articular facet Facies articularis Đĩa khớp Articular disk, Meniscis Discus articularis Hố hàm dƣới Mandibular fossa, Glenoid fossa Fossa mandibularis Lồi cầu xƣơng hàm dƣới Condylar process, Condyle Caput mandibulae, Processus condylaris Lồi khớp xƣơng thái dƣơng Articular tubercle Tuberculum articulare iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1: So sánh các số đo lồi cầu .................................................................... 24 Bảng 2. 1: Cỡ mẫu nghiên cứu............................................................................. 33 Bảng 2. 2: Biến số độc lập ................................................................................... 46 Bảng 2. 3: Các biến số phụ thuộc ........................................................................ 47 Bảng 3.1: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................ 51 Bảng 3.2: Phân loại mức độ há miệng tối đa theo giới ....................................... 51 Bảng 3.3: Kích thƣớc trung bình lồi cầu theo giới và chung nam nữ ................. 52 Bảng 3.4: Hình dạng lồi cầu theo giới và chung cho nam nữ ............................. 52 Bảng 3.5: Sự cân xứng của lồi cầu trên mặt phẳng ngang .................................. 53 Bảng 3.6: So sánh kích thƣớc lồi cầu theo hình dạng lồi cầu ............................. 53 Bảng 3.7: Kích thƣớc hõm khớp, theo giới ......................................................... 54 Bảng 3.8: Hình dạng hõm khớp theo giới............................................................ 54 Bảng 3.9: So sánh kích thƣớc hõm khớp theo hình dạng hõm khớp .................. 54 Bảng 3.10: So sánh kích thƣớc hõm khớp theo hình dạng lồi cầu. ..................... 55 Bảng 3.11: Độ nghiêng, chiều cao lồi khớp ........................................................ 55 Bảng 3.12: So sánh các đặc điểm của lồi khớp theo hình dạng lồi cầu .............. 56 Bảng 3.13: So sánh độ nghiêng lồi khớp, chiều cao lồi khớp theo hình dạng hõm khớp ............................................................................................. 56 Bảng 3.14: Sự hiện diện hốc khí ở lồi khớp theo giới ......................................... 57 Bảng 3.15: Sự hiện diện của hốc khí ở trần hõm khớp ....................................... 57 Bảng 3.16: Chiều dày trần hõm khớp theo hốc khí ở lồi khớp và trần hõm khớp. ........................................................................................... 57 Bảng 3.17: Hệ số tƣơng quan Pearson giữa các đặc điểm nghiên cứu ............... 58 Bảng 3.18: Vị trí lồi cầu trái so với lồi cầu phải tại lồng múi tối đa ................... 59 Bảng 3.19: Kích thƣớc khoảng gian khớp hai bên phải và trái ........................... 59 Bảng 3.20: Kích thƣớc trung bình khoảng gian khớp theo giới .......................... 60 Bảng 3.21: Vị trí lồi cầu trong hõm khớp theo Pullinger và Senner ................... 60 Bảng 3.22: Vị trí lồi cầu trong hõm khớp theo theo tỉ số khoảng gian khớp ...... 61 Bảng 3.23: Vị trí lồi cầu trái so với lồi cầu phải ở tƣ thế há tối đa ..................... 61 Bảng 3.24: Vị trí lồi cầu so với lồi khớp trên mặt phẳng đứng dọc ở tƣ thế há tối đa .............................................................................................. 62 Bảng 3.25: Vị trí lồi cầu so với lồi khớp, theo giới, ở tƣ thế há tối đa ............... 62 v Bảng 3.26: Vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa tƣơng ứng vị trí lồi cầu ở tƣ thế LMTĐ................................................................................................ 62 Bảng 3.27: Vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa trên mặt phẳng đứng dọc tƣơng ứng vị trí lồi cầu theo mặt phẳng đứng ngang ở LMTĐ ......................... 63 Bảng 3.28: Vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa trên mặt phẳng đứng ngang và mặt phẳng đứng dọc tƣơng ứng vị trí lồi cầu ở LMTĐ ............... 63 Bảng 3.29: Kích thƣớc hõm khớp, lồi cầu, lồi khớp và độ há miệng theo vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa trên mặt phẳng đứng dọc ................. 64 Bảng 3.30: Vị trí lồi cầu, tƣ thế há tối đa trên mặt phẳng đứng dọc theo độ há miệng ....................................................................................... 64 Bảng 3.31: So sánh kích thƣớc lồi cầu, hõm khớp, lồi khớp và độ há miệng theo vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa trên mặt phẳng đứng ngang ..... 65 Bảng 3.32: Kích thƣớc khoảng gian khớp theo vị trí lồi cầu tƣ thế há tối đa trên mặt phẳng đứng dọc .................................................................. 66 Bảng 3.33: Kích thƣớc khoảng gian khớp theo vị trí lồi cầu tƣ thế há tối đa trên mặt phẳng đứng ngang .............................................................. 66 Bảng 3.34: So sánh kích thƣớc khoảng gian khớp theo độ há miệng tối đa ....... 67 Bảng 3.35: Hệ số tƣơng quan Pearson giữa vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa với các đặc điểm của khớp TDH ...................................................... 68 Bảng 4.1: Đặc điểm về tuổi và giới tính của các nghiên cứu trên thế giới ......... 71 Bảng 4.2: Liều tƣơng đƣơng (µSv) của các mô khi chụp MDCT và CBCT ...... 74 Bảng 4.3: Kích thƣớc lồi cầu các nghiên cứu ...................................................... 78 Bảng 4.4: Sự cân xứng của lồi cầu (T) và (P) ..................................................... 82 Bảng 4.5: Tỉ lệ các hốc khí ở lồi khớp ................................................................. 93 Bảng 4.6: Khoảng gian khớp trên mặt phẳng đứng dọc, bên phải và bên trái .... 97 Bảng 4.7: Khoảng gian khớp mặt phẳng đứng dọc, theo giới ............................. 98 Bảng 4.8: Kích thƣớc khoảng gian khớp theo giới trên mặt phẳng đứng ngang100 Bảng 4.9: Kích thƣớc khoảng gian khớp theo giới trên mặt phẳng ngang .......101 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Cấu trúc xƣơng của khớp TDH ........................................................... 4 Hình 1.2: Thiết đồ đứng dọc và đứng ngang qua khớp TDH ............................. 5 Hình 1.3: Dây chằng và bao khớp ....................................................................... 6 Hình 1.4: Chiều thế xuyên sọ .............................. ... bular Dysfunction”, European Journal of Dentistry, 5 (3), pp. 354-60. 94. Şener S., Yaşar F., Yeşilova E., Akgünlü F. (2009), "Observer agreement in qualitative assessments of condylar position: Magnetic resonance imaging and transcranial radiography”, Selcuk University Faculty of Dentistry, 18, pp. 265-273. 95. Senna B.R. (2009), "Condyle-disk-fossa position and relationship to clinical signs and symptoms of temporomandibular disorders in women”, Oral Surgery, Oral Medicine, Oral Pathology and Oral Radiology 108, pp. e117- e124. 96. Shahidi S., Vojdani M., Paknahad M. (2013), "Correlation between articular eminence steepness measured with cone-beam computed tomography and clinical dysfunction index in patients with temporomandibular joint dysfunction”, Oral Surgery, Oral Medicine, Oral Pathology and Oral Radiology, 116 (1), pp. 91-7. 97. Sulun T., Cemgil T., Duc J. M., Rammelsberg P., Jager L., et al. (2001), "Morphology of the mandibular fossa and inclination of the articular eminence in patients with internal derangement and in symptom-free volunteers”, Oral Surgery, Oral Medicine, Oral Pathology and Oral Radiology, 92 (1), pp. 98-107. 98. Sümbüllü M. A., Caglayan F., Akgul H. M., Yilmaz A. B. (2012), "Radiological examination of the articular eminence morphology using cone beam CT”, Dentomaxillofacial Radiology, 41 (3), pp. 234-40. 99. Suomalainen A., Vehmas T., Kortesniemi M., Robinson S., Peltola J. (2008), "Accuracy of linear measurements using dental cone beam and conventional multislice computed tomography”, Dentomaxillofacial Radiology, 37 (1), pp. 10-7. 100.Tamimi D. (2016), Specialty Imaging Temporomandibular Joint, Elsevier, pp. 333-335. 101. Tecco S., Saccucci M., Nucera R., Polimeni A., Pagnoni M., et al. (2010), "Condylar volume and surface in Caucasian young adult subjects”, BMC Medical Imaging, 10, pp. 28. 102. Tsiklakis K., Syriopoulos K., Stamatakis H. C. (2004), "Radiographic examination of the temporomandibular joint using cone beam computed tomography”, Dentomaxillofacial Radiology, 33 (3), pp. 196-201. 103. Tsuruta A., Yamada K., Hanada K., Hosogai A., Tanaka R., et al. (2003), "Thickness of the roof of the glenoid fossa and condylar bone change: a CT study”, Dentomaxillofacial Radiology, 32 (4), pp. 217-21. 104. Turp J. C., Schlenker A., Schroder J., Essig M., Schmitter M. (2016), "Disk displacement, eccentric condylar position, osteoarthrosis - misnomers for variations of normality? Results and interpretations from an MRI study in two age cohorts”, BMC Oral Health, 16 (1), pp. 124. 105. Tyndall D. A., Matteson S. R. (1985), "Radiographic appearance and population distribution of the pneumatized articular eminence of the temporal bone”, Journal of Oral and Maxillofacial Surgery, 43 (7), pp. 493-7. 106. Ueki K., Nakagawa K., Takatsuka S., Yamamoto E., Laskin D.M. (2008), "Comparison of the stress direction on the TMJ in patients with class I, II, and III skeletal relationships”, Orthodontics & Craniofacial Research, 11, pp. 43- 50. 107. Vasconcelos Filho J. O., Menezes A. V., Freitas D. Q., Manzi F. R., Boscolo F. N., et al. (2007), "Condylar and disk position and signs and symptoms of temporomandibular disorders in stress-free subjects”, The Journal of the American Dental Association, 138 (9), pp. 1251-5. 108. Vitral R. W., da Silva Campos M. J., Rodrigues A. F., Fraga M. R. (2011), "Temporomandibular joint and normal occlusion: Is there anything singular about it? A computed tomographic evaluation”, American Journal of Orthodontics and Dentofacial Orthopedics, 140 (1), pp. 18-24. 109. Vitral R. W., Telles Cde S., Fraga M. R., de Oliveira R. S., Tanaka O. M. (2004), "Computed tomography evaluation of temporomandibular joint alterations in patients with class II division 1 subdivision malocclusions: condyle-fossa relationship”, American Journal of Orthodontics and Dentofacial Orthopedics, 126 (1), pp. 48-52. 110. White S.C., Pharoah M.J. (2009), "Oral Radiology: Principles and Interpretation", Mosby/Elsevier, pp. 538-575. 111. Whyte A. M., McNamara D., Rosenberg I., Whyte A. W. (2006), "Magnetic resonance imaging in the evaluation of temporomandibular joint disc displacement - a review of 144 cases”, Journal of Oral and Maxillofacial Surgery, 35 (8), pp. 696-703. 112. Wiese M., Wenzel A., Hintze H., Petersson A., Knutsson K., et al. (2008), "Osseous changes and condyle position in TMJ tomograms: impact of RDC/TMD clinical diagnoses on agreement between expected and actual findings”, Oral Surgery, Oral Medicine, Oral Pathology and Oral Radiology, 106 (2), pp. e52-63. 113. Winocur E., Gavish A., Halachmi M., Bloom A., Gazit E. (2000), "Generalized joint laxity and its relation with oral habits and temporomandibular disorders in adolescent girls”, Journal of Oral Rehabilitation, 27 (7), pp. 614-22. 114. Wu C. K., Hsu J. T., Shen Y. W., Chen J. H., Shen W. C., et al. (2012), "Assessments of inclinations of the mandibular fossa by computed tomography in an Asian population”, Clinical Oral Investigations, 16 (2), pp. 443-50. 115. Yale S. H., Ceballos M., Kresnoff C. S., Hauptfuehrer J. D. (1963), "Some observations on the classification of mandibular condyle types”, Oral Surgery, Oral Medicine, Oral Pathology, and Oral Radiology, 16, pp. 572-7. 116. Yamada K., Tsuruta A., Hanada K., Hayashi T. (2004), "Morphology of the articular eminence in temporomandibular joints and condylar bone change”, Journal of Oral Rehabilitation, 31 (5), pp. 438-44. 117. Yang H. J., Kim D. S., Yi W. J., Hwang S. J. (2013), "Reduced joint distance during TMJ movement in the posterior condylar position”, The Journal of Cranio-Maxillofacial Surgery, 41 (7), pp. e159-64. 118. Yavuz M. S., Aras M. H., Gungor H., Buyukkurt M. C. (2009), "Prevalence of the pneumatized articular eminence in the temporal bone”, The Journal of Cranio-Maxillofacial Surgery, 37 (3), pp. 137-9. Phụ lục 1 PHIẾU KHÁM Ngày khám: . . . / . . . / 201 . (Trích mẫu bệnh án Cắn khớp) Họ và tên bệnh nhân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nam/Nữ: . . . . . Năm sinh: . . . . . Số điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bảng câu hỏi: Có Không Cảm giác khó khăn và hoặc đau khi nhai, nói, há miệng . . . . . . . . . . Tiếng kêu ở khớp thái dƣơng hàm Bên phải . . . . . . . . . . . Bên trái . . . . . . . . . . . . Cảm giác hàm bị “kẹt”, bị “khóa” hay “trật” . . . . . . . . . . . . . . . . . Có răng nào khó chịu hay đau khi cắn lại hay khi ăn nhai . . . . . . . . . . Đau trong tai, vùng quanh tai, vùng thái dƣơng, vùng má . . . . . . . . . . Có bao giớ bị há miệng to và lâu (CR, NR khôn) trên 30 phút . . . . . . . Thƣờng xuyên bị đau đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Có bị chấn thƣơng vào vùng đầu, vùng cổ, vùng hàm gần đây . . . . . Đã điều trị trƣớc đây về vấn đề khớp và hàm . . . . . . . . . . . . . . . . Thói quen nhai một bên Phải . . . . . . . . . . . . . . . . Trái . . . . . . . . . . . . . . . . Thƣờng cắn hoặc siết chặt hai hàm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nghiếng răng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Khám động học hàm dƣới: Vận động há ngậm LMTĐ Vận động sang bên Vận động ra trƣớc Há tối đa Biên độ há: . . . mm Độ lệch: . . . mm Biên độ sang phải: . . . mm Biên độ sang trái: . . . mm Biên độ: . . . mm Độ lệch: . . . mm Khám khớp thái dƣơng hàm: 1. Tiếng kêu: Có Không Giai đoạn Há Đóng Ra trƣớc Sang phải Sang trái Lụp cụp P T P T P T P T P T Lạo xạo 2. Đau: Khi vận động hàm: Có đau Không đau Há Đóng Ra trƣớc Sang phải Sang trái P T P T P T P T P T Khi sờ nắn: Phải: Có đau Không đau Trái: Có đau Không đau Phụ lục 2 TRANG THÔNG TIN CHO NGƢỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU 1. Tên nghiên cứu: Đặc điểm hình thái khớp thái dƣơng hàm bình thƣờng ở ngƣời Việt, nghiên cứu trên hình ảnh cắt lớp điện toán hình chóp khối Họ và tên chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Văn Lân Đơn vị: Khoa Răng Hàm Mặt – Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 0913908237 Tên đơn vị chủ trì đề tài: Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh trân trọng mời ông/bà tham gia làm mẫu nghiên cứu cho đề tài này. Trƣớc khi quyết định tham gia hay từ chối tham gia làm mẫu nghiên cứu, mời ông/bà tìm hiểu các thông tin liên quan đến nghiên cứu và quí vị có thể thảo luận với ngƣời thân trƣớc khi có quyết định sau cùng. Ông/bà có thể đặt câu hỏi với chúng tôi nếu không rõ hoặc muốn biết thêm thông tin. Hãy dành thời gian suy nghĩ kỹ trƣớc khi đồng ý hoặc không đồng ý tham gia nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu: Rối loạn thái dƣơng hàm là một thuật ngữ chung, chỉ các tình trạng lâm sàng không bình thƣờng của khớp thái dƣơng hàm (TDH) và/hoặc các cơ nhai. Khám lâm sàng và hình ảnh X quang đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoàn và điều trị các rối loạn khớp TDH. Trong những thập kỷ qua, kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh khớp TDH phát triển rất nhanh, là một vấn đề khó, phức tạp và đƣợc các nhà nghiên cứu xem hình ảnh chẩn đoán cho khớp TDH là một lĩnh vực riêng của chẩn đoán hình ảnh. Có nhiều kỹ thuật hình ảnh đánh giá khớp TDH. Kỹ thuật kinh điển (chiều thế xuyên sọ, chiều thế cằm-đỉnh, chiều thế xuyên xƣơng hàm trên cũng nhƣ các kỹ thuật chụp cắt lớp) chỉ tạo hình ảnh 2 chiều, có ít thông tin đánh giá các cấu trúc xƣơng bên trong khớp. Với kỹ thuật hiện đại (hình ảnh có thuốc cản quang, cắt lớp điện toán), liều lƣợng phóng xạ đƣợc sử dụng là vấn đề rất cần cân nhắc. Hình ảnh cộng hƣởng – phƣơng pháp tốt nhất, “chuẩn vàng” trong hình ảnh chẩn đoán khớp TDH thì có chi phí cao nên không đƣợc phổ biến. Cắt lớp điện toán hình chóp khối (Cone Beam Computed Tomography – CBCT) đánh dấu giai đoạn mới trong kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh của chuyên ngành Răng Hàm Mặt. Với nhiều ƣu điểm: liều phóng xạ thấp, chi phí thấp, hình Phụ lục 2 ảnh rõ, có nhiều chi tiết nên CBCT nhanh chóng đƣợc sử dụng phổ biến và là công cụ chẩn đoán có giá trị trong việc đánh giá cấu trúc khớp TDH. Bệnh lý khớp TDH có thể phát hiện trên hình ảnh CBCT nhƣ viêm khớp TDH, viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm bao hoạt dịch, u lành tính, khối u ác tính, bệnh lý phát triển, gãy xƣơng Tại Việt Nam, đã có một vài nghiên cứu về khớp TDH, chƣa có công trình nào thực hiện về hình ảnh khớp TDH. Với mong muốn khảo sát hình ảnh khớp TDH của ngƣời Việt trƣởng thành có khớp cắn bình thƣờng; qua đó, xác định sự tƣơng quan có thể có giữa đặc điểm lâm sàng và hình ảnh X quang, chúng tôi thực hiện nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm hình thái khớp thái dƣơng hàm bình thƣờng ở ngƣời Việt Nam có khớp cắn bình thƣờng trên hình ảnh cắt lớp điện toán chùm tia hình chóp khối. 3. Ông/bà có bắt buộc phải tham gia nghiên cứu không: Quý vị hoàn toàn tự quyết định có hay không có tham gia nghiên cứu. Nếu đồng ý tham gia, chúng tôi sẽ gửi đến ông/bà bảng thông tin và xin ông/bà ký vào giấy tự nguyện đồng ý tham gia. Sau khi đã ký giấy đồng ý tham gia, ông/bà vẫn có quyền từ chối tham gia tiếp và không cần giải thích gì thêm. Việc tham gia nghiên cứu không có ảnh hƣởng nào đến chất lƣợng chăm sóc sức khỏe của ông/bà. 4. Các hoạt động sẽ diễn ra nhƣ thế nào khi ông/bà tham gia nghiên cứu: Tất cả đối tƣợng tham gia làm mẫu nghiên cứu đều đƣợc hƣớng dẫn, giải thích cụ thể về mục đích nghiên cứu và các bƣớc thực hiện nhằm tránh sai sót trong quá trình thực hiện. Chọn đối tƣợng thỏa tiêu chuẩn: Ngƣời Việt có khớp cắn bình thƣờng và khớp thái dƣơng hàm bình thƣờng. Mời tham gia và giải thích về việc tham gia làm mẫu nghiên cứu. Phỏng vấn theo bảng câu hỏi và khám lâm sàng. Chụp phim CBCT Nghiên cứu viên thu thập thông tin, xử lý và báo cáo 5. Có bất lợi và rủi ro nào khi ông/bà tham gia nghiên cứu: Phụ lục 2 Công việc quý vị thực hiện trong quá trình tham gia làm mẫu cho nghiên cứu này không có bất kỳ nguy cơ hay rủi ro nào về thể chất cũng nhƣ tinh thần đói với ông/bà. 6. Lợi ích có thể khi tham gia vào nghiên cứu: Qua những thông tin chúng tôi cung cấp, quý vị có thêm kiến thức về phòng và điều trị bệnh về khớp TDH. Đƣợc khám, tƣ vấn, chăm sóc và điều trị bệnh khớp TDH, từ đó có thể có ảnh hƣởng tốt đến tình trạng khớp TDH. 7. Việc ông/bà đồng ý tham gia vào nghiên cứu sẽ đƣợc giữ bí mật Mọi thông tin cá nhân nhƣ tên, địa chỉ sẽ đƣợc bảo mật để không ai có thể xác định đƣợc cụ thể mẫu nghiên cứu là cá nhân ông/bà. 8. Cách thức sử dụng kết quả nghiên cứu: Chúng tôi thu thập đặc điểm hình ảnh và triệu chứng của khớp TDH, phân tích và viết báo cáo. Nếu ông/bà muốn có kết quả tóm tắt của nghiên cứu, chúng tôi đảm bảo ông/bà sẽ nhận đƣợc tài liệu mà ông/bà yêu cầu. Một lần nữa, chúng tôi xin cam đoan với ngƣời tham gia làm mẫu nghiên cứu rằng trong báo cáo của nghiên cứu này và các ấn phẩm liên quan khác sẽ không ghi họ tên của ngƣời tham gia nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn ông/bà đã tham gia vào nghiên cứu của chúng tôi. Phụ lục 3 PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU Đề tài: Đặc điểm hình thái khớp thái dƣơng hàm bình thƣờng ở ngƣời Việt, nghiên cứu trên hình ảnh cắt lớp điện toán hình chóp khối Giới thiệu về nghiên cứu: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh nhằm thu thập thông tin dữ liệu về đặc điểm hình thái của khớp thái dƣơng hàm trên hình ảnh cắt lớp điện toán hình chóp khối (Cone Beam Computed Tomography – CBCT) cóđối chiếu với triệu chứng lâm sàng. Sự tham gia của ông/bà là thông tin cơ sở cho việc xác định mối liên hệ giữa dấu chứng, triệu chứng lâm sàng và các biểu hiện tìm thấy đƣợc trên hình ảnh cắt lớp điện toán hình chóp khối. Khoảng 200 ngƣời đƣợc mời tham gia mẫu nghiên cứu cho đề tài này. Công việc gồm có: phỏng vấn, khám răng mất khoảng thời gian (15 phút), chụp phim (30 phút). Sự tham gia là tự nguyện Việc tham gia mẫu nghiên cứu là hoàn toàn tự nguyện, sự hợp tác của quý vị là vô cùng quí báu, giúp đƣa đến kết quả chính xác của nghiên cứu. Nếu ông/bà cảm thấy câu hỏi chƣa rõ ràng hay có khó khăn trong việc đƣa ra câu trả lời, vui lòng trao đổi để chúng tôi có hƣớng giải quyết; câu trả lời không chính xác sẽ ảnh hƣởng đến tính khách quan, kết quả sau cùng của nghiên cứu. Để đảm báo tính riêng tƣ, thông tin của quý vị sẽ đƣợc xử lý, tổng hợp trong hồ sơ nghiên cứu và tuyệt đối không sử dụng vào mục đích khác. XÁC NHẬN THAM GIA Tôi đã đọc bản thông tin giới thiệu về nghiên cứu này và đƣợc nghiên cứu viên giải thích về những điều chƣa rõ. Tôi đồng ý tình nguyện tham gia vào nghiên cứu này và có thể ngừng bất cứ lúc nào. Tôi hiểu việc tham gia hay ngừng tham gia không ảnh hƣởng đến việc chăm sóc sức khỏe cho tôi. Ngày tháng năm 201 (ký tên ghi rõ họ tên) Phụ lục 4 Phụ lục 5 Phụ lục 5 Phụ lục 5 Phụ lục 5
File đính kèm:
- luan_an_dac_diem_hinh_thai_khop_thai_duong_ham_khong_trieu_c.pdf
- ThongTin LADLM NGUYỄN VĂN LÂN.pdf
- TÓM TẮT LUẬN ÁN NGUYỄN VĂN LÂN.pdf