Luận án Đặc điểm hình thái khớp thái dương hàm không triệu chứng ở người Việt trưởng thành nghiên cứu trên hình ảnh cắt lớp điện toán chùm tia hình nón

Khớp thái dương hàm (TDH) được hợp thành bởi hõm khớp hàm dưới của

xương thái dương thuộc nền sọ, lồi cầu xương hàm dưới và những cấu trúc mô mềm

khác; các thành phần này liên kết tinh tế trong các vận động phức tạp của khớp để

đảm bảo hàm dưới vận động một cách hài hòa, gồm: quay, xoay, trượt. Như vậy,

khớp TDH là một khớp tinh vi về hình thái, phức tạp về chức năng. Hai khớp TDH

ở vị trí khá nhạy cảm hai bên vùng hàm mặt, tương đối độc lập về cấu trúc nhưng

“liên thuộc” nhau khi vận động. Nghiên cứu tìm hiểu về khớp TDH - một trong

những khớp phức tạp nhất cơ thể, vẫn được nhiều quan tâm của các nhà nghiên cứu.

Trong nhiều bệnh của khớp TDH, rối loạn TDH là thuật ngữ chỉ các tình

trạng không bình thường liên quan xương, đĩa khớp và/hoặc cơ của khớp TDH, và

được xếp vào phân nhóm rối loạn cơ-xương-thần kinh (thuộc phân loại đau miệng -

mặt của Bell) . Kết quả một số nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam ghi nhận rối

loạn TDH khá phổ biến ở người trẻ, Hoa kỳ: 20 – 40 tuổi (Lueeuw, 2008); Việt

Nam: 12 tuổi – 22,8% [1] và 18-54 tuổi chiếm 64,9% [4],[6]. Tình trạng không

bình thường của khớp không chỉ mất sự thoải mái về thể chất mà người bệnh phải

chịu nhiều tác động tinh thần, ảnh hưởng đến sinh hoạt, làm việc và chất lượng cuộc

sống. Tình trạng khớp TDH được đánh giá qua khám lâm sàng và khảo sát hình ảnh

chẩn đoán. Tuy nhiên hiện nay việc đánh giá khớp TDH vẫn chủ yếu dựa vào các

dấu chứng lâm sàng, có rất ít thông tin từ hình ảnh khớp.

Khảo sát hình ảnh khớp TDH bao gồm đánh giá toàn bộ các cấu trúc thuộc

mô xương và mô mềm, xác định mức độ bệnh hoặc đánh giá tiến triển bệnh và hiệu

quả của việc điều trị. Kỹ thuật hình ảnh khớp TDH đã liên tục phát triển trong các

thập niên qua; tuy nhiên, phân tích hình ảnh khớp TDH là lĩnh vực khó, phức tạp và

các nhà nghiên cứu xem là lĩnh vực riêng của chẩn đoán hình ảnh. Với sự ra đời của

các kỹ thuật hình ảnh mới, khớp TDH được đánh giá tốt hơn về giải phẫu và chức

năng.

pdf 156 trang dienloan 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đặc điểm hình thái khớp thái dương hàm không triệu chứng ở người Việt trưởng thành nghiên cứu trên hình ảnh cắt lớp điện toán chùm tia hình nón", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đặc điểm hình thái khớp thái dương hàm không triệu chứng ở người Việt trưởng thành nghiên cứu trên hình ảnh cắt lớp điện toán chùm tia hình nón

Luận án Đặc điểm hình thái khớp thái dương hàm không triệu chứng ở người Việt trưởng thành nghiên cứu trên hình ảnh cắt lớp điện toán chùm tia hình nón
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
NGUYỄN VĂN LÂN 
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI 
KHỚP THÁI DƢƠNG HÀM KHÔNG TRIỆU CHỨNG 
Ở NGƢỜI VIỆT TRƢỞNG THÀNH 
NGHIÊN CỨU TRÊN HÌNH ẢNH CẮT LỚP 
ĐIỆN TOÁN CHÙM TIA HÌNH NÓN 
Ngành: Răng - Hàm - Mặt 
Mã số: 9720501 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
NGUYỄN VĂN LÂN 
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI 
KHỚP THÁI DƢƠNG HÀM KHÔNG TRIỆU CHỨNG 
Ở NGƢỜI VIỆT TRƢỞNG THÀNH 
NGHIÊN CỨU TRÊN HÌNH ẢNH CẮT LỚP 
ĐIỆN TOÁN CHÙM TIA HÌNH NÓN 
Ngành: Răng - Hàm - Mặt 
Mã số: 9720501 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Ngƣời hƣớng dẫn: 
1. PGS.TS. NGÔ THỊ QUỲNH LAN 
2. PGS.TS. PHẠM NGỌC HOA 
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2018 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. 
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai 
khác công bố trong bất kỳ một công trình nào. 
 Nguyễn Văn Lân 
 MỤC LỤC 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................................. i 
Danh mục các thuật ngữ Việt – Anh ................................................................................. ii 
Danh mục các thuật ngữ giải phẫu ...................................................................................iii 
Danh mục các bảng .......................................................................................................... iv 
Danh mục các hình ........................................................................................................... vi 
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ .......................................................................................... vii 
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................... 1 
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 4 
1.1. Giải phẫu khớp thái dƣơng hàm ....................................................................... 4 
1.2. Kỹ thuật hình ảnh khớp thái dƣơng hàm ........................................................... 6 
1.3. CBCT khảo sát khớp thái dƣơng hàm ............................................................. 16 
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 32 
2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 32 
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 32 
2.3. Cỡ mẫu: ............................................................................................................ 32 
2.4. Phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................................... 33 
2.5. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .......................................................................... 33 
2.6. Dữ liệu ở tƣ thế lồng múi tối đa ....................................................................... 34 
2.1. Dữ liệu ở tƣ thế há tối đa ................................................................................. 42 
2.2. Tính toán .......................................................................................................... 44 
2.3. Các biến số nghiên cứu .................................................................................... 46 
2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................... 48 
2.5. Kiểm soát sai lệch thông tin............................................................................. 48 
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 48 
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ ................................................................................................. 51 
3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ......................................................................... 51 
3.2. Các đặc điểm về lồi cầu ................................................................................... 52 
3.3. Các đặc điểm về hõm khớp .............................................................................. 54 
3.4. Các đặc điểm về lồi khớp................................................................................. 55 
3.5. Tƣơng quan giữa các đặc điềm hình thái lồi cầu, hõm khớp và lồi khớp ....... 58 
 3.6. Vị trí lồi cầu ở tƣ thế LMTĐ ........................................................................... 59 
3.7. Vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa ......................................................................... 61 
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................................. 70 
4.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................... 70 
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 72 
4.3. Khảo sát các đặc điểm về lồi cầu ..................................................................... 77 
4.4. Hõm khớp ......................................................................................................... 83 
4.5. Lồi khớp ........................................................................................................... 88 
4.6. Vị trí lồi cầu tƣ thế lồng múi tối đa ................................................................. 94 
4.7. Vị trí của lồi cầu ở tƣ thế há tối đa ................................................................ 105 
Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................... 116 
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................................. 117 
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 118 
1. Đặc điểm hình thái lồi cầu xƣơng hàm dƣới ................................................. 118 
2. Đặc điểm hình thái hõm khớp, lồi khớp ........................................................ 118 
3. Vị trí lồi cầu xƣơng hàm dƣới ....................................................................... 119 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................................... 120 
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1. Phiếu khám khớp thái dƣơng hàm 
Phụ lục 2. Trang thông tin cho ngƣời tham gia nghiên cứu 
Phụ lục 3. Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu 
Phụ lục 4. Chấp thuận của Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học 
Phụ lục 5. Danh sách mẫu nghiên cứu 
i 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Tiếng Việt 
(P) Phải 
(T) Trái 
LMTĐ Lồng múi tối đa 
TDH Thái dƣơng hàm 
Tiếng Anh 
AAOMR American Academy of Oral and Maxillofacial Radiology 
ALARA As Low As Reasonable Achievemnet 
ALS Axial Lateral Space 
AMS Axial Medial Space 
AS Anterior Joint Space 
CBCT Cone Beam Computed Tomography 
CCS Coronal Central Space 
CLS Coronal Lateral Space 
CMS Coronal Medial Space 
CT Computed Tomography 
FOV Field Of View 
ICRP International Commission on Radiological Protection 
MDCT 
Multi Disk Computed Tomography 
Multidetector Computed tomography 
MR Magnetic Resonance 
MRI Magnetic Resonance Image 
MSCT Multi Slice Computed Tomography 
PS Posterior Joint Space 
RDC/TMD Research Diagnostic Criteria for Temporomandibular Disorders 
SS Superior Joint Space 
ii 
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIỆT – ANH 
Chụp có bơm thuốc cản quang Anthrography 
Chụp cắt lớp Tomography 
Độ nghiêng lồi khớp Articular eminence inclination 
Đƣờng thẳng ngang True Horizontal Line (THL) 
Hình ảnh theo mặt phẳng đứng dọc Sagital image 
Hình ảnh theo mặt phẳng đứng ngang Coronal image 
Hình ảnh theo mặt phẳng ngang Axial image 
Hình ảnh xuyên sọ Transcranial radiograph 
Hốc khí ở lồi khớp Pneumatized Articular Eminence 
Hõm khớp Glenoid fossa, Mandibular fossa 
Khoảng gian khớp Joint space 
Lồi khớp Articular eminence 
Phƣơng pháp mặt phẳng tiếp xúc The best – fit method 
Phƣơng pháp trần - đỉnh The top – roof line method 
Quang trƣờng Field of view (FOV) 
Rối loạn nội khớp Internal derangement 
Trần hõm khớp Roof of the Glenoid Fossa (RGF) 
Há tối đa Maximum Mouth Opening (MMO) 
Vị trí lồng múi tối đa Maximal Intercuspation (MI) position 
X quang toàn cảnh 
Orthopantomograph, 
Panoramic Radiograph 
iii 
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ GIẢI PHẪU 
Tiếng Việt Tiếng Anh Latinh 
Diện khớp 
Articular surface, 
Articular facet 
Facies articularis 
Đĩa khớp Articular disk, 
Meniscis 
Discus articularis 
Hố hàm dƣới 
Mandibular fossa, 
Glenoid fossa 
Fossa mandibularis 
Lồi cầu xƣơng hàm dƣới Condylar process, 
Condyle 
Caput mandibulae, 
Processus condylaris 
Lồi khớp xƣơng thái dƣơng Articular tubercle Tuberculum articulare 
iv 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1. 1: So sánh các số đo lồi cầu .................................................................... 24 
Bảng 2. 1: Cỡ mẫu nghiên cứu............................................................................. 33 
Bảng 2. 2: Biến số độc lập ................................................................................... 46 
Bảng 2. 3: Các biến số phụ thuộc ........................................................................ 47 
Bảng 3.1: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................ 51 
Bảng 3.2: Phân loại mức độ há miệng tối đa theo giới ....................................... 51 
Bảng 3.3: Kích thƣớc trung bình lồi cầu theo giới và chung nam nữ ................. 52 
Bảng 3.4: Hình dạng lồi cầu theo giới và chung cho nam nữ ............................. 52 
Bảng 3.5: Sự cân xứng của lồi cầu trên mặt phẳng ngang .................................. 53 
Bảng 3.6: So sánh kích thƣớc lồi cầu theo hình dạng lồi cầu ............................. 53 
Bảng 3.7: Kích thƣớc hõm khớp, theo giới ......................................................... 54 
Bảng 3.8: Hình dạng hõm khớp theo giới............................................................ 54 
Bảng 3.9: So sánh kích thƣớc hõm khớp theo hình dạng hõm khớp .................. 54 
Bảng 3.10: So sánh kích thƣớc hõm khớp theo hình dạng lồi cầu. ..................... 55 
Bảng 3.11: Độ nghiêng, chiều cao lồi khớp ........................................................ 55 
Bảng 3.12: So sánh các đặc điểm của lồi khớp theo hình dạng lồi cầu .............. 56 
Bảng 3.13: So sánh độ nghiêng lồi khớp, chiều cao lồi khớp theo hình dạng 
 hõm khớp ............................................................................................. 56 
Bảng 3.14: Sự hiện diện hốc khí ở lồi khớp theo giới ......................................... 57 
Bảng 3.15: Sự hiện diện của hốc khí ở trần hõm khớp ....................................... 57 
Bảng 3.16: Chiều dày trần hõm khớp theo hốc khí ở lồi khớp và trần 
 hõm khớp. ........................................................................................... 57 
Bảng 3.17: Hệ số tƣơng quan Pearson giữa các đặc điểm nghiên cứu ............... 58 
Bảng 3.18: Vị trí lồi cầu trái so với lồi cầu phải tại lồng múi tối đa ................... 59 
Bảng 3.19: Kích thƣớc khoảng gian khớp hai bên phải và trái ........................... 59 
Bảng 3.20: Kích thƣớc trung bình khoảng gian khớp theo giới .......................... 60 
Bảng 3.21: Vị trí lồi cầu trong hõm khớp theo Pullinger và Senner ................... 60 
Bảng 3.22: Vị trí lồi cầu trong hõm khớp theo theo tỉ số khoảng gian khớp ...... 61 
Bảng 3.23: Vị trí lồi cầu trái so với lồi cầu phải ở tƣ thế há tối đa ..................... 61 
Bảng 3.24: Vị trí lồi cầu so với lồi khớp trên mặt phẳng đứng dọc ở tƣ thế 
 há tối đa .............................................................................................. 62 
Bảng 3.25: Vị trí lồi cầu so với lồi khớp, theo giới, ở tƣ thế há tối đa ............... 62 
v 
Bảng 3.26: Vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa tƣơng ứng vị trí lồi cầu ở tƣ thế 
 LMTĐ................................................................................................ 62 
Bảng 3.27: Vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa trên mặt phẳng đứng dọc tƣơng ứng 
 vị trí lồi cầu theo mặt phẳng đứng ngang ở LMTĐ ......................... 63 
Bảng 3.28: Vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa trên mặt phẳng đứng ngang 
 và mặt phẳng đứng dọc tƣơng ứng vị trí lồi cầu ở LMTĐ ............... 63 
Bảng 3.29: Kích thƣớc hõm khớp, lồi cầu, lồi khớp và độ há miệng theo 
 vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa trên mặt phẳng đứng dọc ................. 64 
Bảng 3.30: Vị trí lồi cầu, tƣ thế há tối đa trên mặt phẳng đứng dọc theo 
 độ há miệng ....................................................................................... 64 
Bảng 3.31: So sánh kích thƣớc lồi cầu, hõm khớp, lồi khớp và độ há miệng 
 theo vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa trên mặt phẳng đứng ngang ..... 65 
Bảng 3.32: Kích thƣớc khoảng gian khớp theo vị trí lồi cầu tƣ thế há tối đa 
 trên mặt phẳng đứng dọc .................................................................. 66 
Bảng 3.33: Kích thƣớc khoảng gian khớp theo vị trí lồi cầu tƣ thế há tối đa 
 trên mặt phẳng đứng ngang .............................................................. 66 
Bảng 3.34: So sánh kích thƣớc khoảng gian khớp theo độ há miệng tối đa ....... 67 
Bảng 3.35: Hệ số tƣơng quan Pearson giữa vị trí lồi cầu ở tƣ thế há tối đa 
 với các đặc điểm của khớp TDH ...................................................... 68 
Bảng 4.1: Đặc điểm về tuổi và giới tính của các nghiên cứu trên thế giới ......... 71 
Bảng 4.2: Liều tƣơng đƣơng (µSv) của các mô khi chụp MDCT và CBCT ...... 74 
Bảng 4.3: Kích thƣớc lồi cầu các nghiên cứu ...................................................... 78 
Bảng 4.4: Sự cân xứng của lồi cầu (T) và (P) ..................................................... 82 
Bảng 4.5: Tỉ lệ các hốc khí ở lồi khớp ................................................................. 93 
Bảng 4.6: Khoảng gian khớp trên mặt phẳng đứng dọc, bên phải và bên trái .... 97 
Bảng 4.7: Khoảng gian khớp mặt phẳng đứng dọc, theo giới ............................. 98 
Bảng 4.8: Kích thƣớc khoảng gian khớp theo giới trên mặt phẳng đứng ngang100 
Bảng 4.9: Kích thƣớc khoảng gian khớp theo giới trên mặt phẳng ngang .......101 
vi 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1.1: Cấu trúc xƣơng của khớp TDH ........................................................... 4 
Hình 1.2: Thiết đồ đứng dọc và đứng ngang qua khớp TDH ............................. 5 
Hình 1.3: Dây chằng và bao khớp ....................................................................... 6 
Hình 1.4: Chiều thế xuyên sọ .............................. ... bular Dysfunction”, 
European Journal of Dentistry, 5 (3), pp. 354-60. 
94. Şener S., Yaşar F., Yeşilova E., Akgünlü F. (2009), "Observer agreement in 
qualitative assessments of condylar position: Magnetic resonance imaging 
and transcranial radiography”, Selcuk University Faculty of Dentistry, 18, pp. 
265-273. 
95. Senna B.R. (2009), "Condyle-disk-fossa position and relationship to clinical 
signs and symptoms of temporomandibular disorders in women”, Oral 
Surgery, Oral Medicine, Oral Pathology and Oral Radiology 108, pp. e117-
e124. 
96. Shahidi S., Vojdani M., Paknahad M. (2013), "Correlation between articular 
eminence steepness measured with cone-beam computed tomography and 
clinical dysfunction index in patients with temporomandibular joint 
dysfunction”, Oral Surgery, Oral Medicine, Oral Pathology and Oral 
Radiology, 116 (1), pp. 91-7. 
97. Sulun T., Cemgil T., Duc J. M., Rammelsberg P., Jager L., et al. (2001), 
"Morphology of the mandibular fossa and inclination of the articular 
eminence in patients with internal derangement and in symptom-free 
volunteers”, Oral Surgery, Oral Medicine, Oral Pathology and Oral 
Radiology, 92 (1), pp. 98-107. 
98. Sümbüllü M. A., Caglayan F., Akgul H. M., Yilmaz A. B. (2012), 
"Radiological examination of the articular eminence morphology using cone 
beam CT”, Dentomaxillofacial Radiology, 41 (3), pp. 234-40. 
99. Suomalainen A., Vehmas T., Kortesniemi M., Robinson S., Peltola J. (2008), 
"Accuracy of linear measurements using dental cone beam and conventional 
multislice computed tomography”, Dentomaxillofacial Radiology, 37 (1), pp. 
10-7. 
100.Tamimi D. (2016), Specialty Imaging Temporomandibular Joint, Elsevier, pp. 
333-335. 
101. Tecco S., Saccucci M., Nucera R., Polimeni A., Pagnoni M., et al. (2010), 
"Condylar volume and surface in Caucasian young adult subjects”, BMC 
Medical Imaging, 10, pp. 28. 
102. Tsiklakis K., Syriopoulos K., Stamatakis H. C. (2004), "Radiographic 
examination of the temporomandibular joint using cone beam computed 
tomography”, Dentomaxillofacial Radiology, 33 (3), pp. 196-201. 
103. Tsuruta A., Yamada K., Hanada K., Hosogai A., Tanaka R., et al. (2003), 
"Thickness of the roof of the glenoid fossa and condylar bone change: a CT 
study”, Dentomaxillofacial Radiology, 32 (4), pp. 217-21. 
104. Turp J. C., Schlenker A., Schroder J., Essig M., Schmitter M. (2016), "Disk 
displacement, eccentric condylar position, osteoarthrosis - misnomers for 
variations of normality? Results and interpretations from an MRI study in two 
age cohorts”, BMC Oral Health, 16 (1), pp. 124. 
105. Tyndall D. A., Matteson S. R. (1985), "Radiographic appearance and 
population distribution of the pneumatized articular eminence of the temporal 
bone”, Journal of Oral and Maxillofacial Surgery, 43 (7), pp. 493-7. 
106. Ueki K., Nakagawa K., Takatsuka S., Yamamoto E., Laskin D.M. (2008), 
"Comparison of the stress direction on the TMJ in patients with class I, II, and 
III skeletal relationships”, Orthodontics & Craniofacial Research, 11, pp. 43-
50. 
107. Vasconcelos Filho J. O., Menezes A. V., Freitas D. Q., Manzi F. R., Boscolo 
F. N., et al. (2007), "Condylar and disk position and signs and symptoms of 
temporomandibular disorders in stress-free subjects”, The Journal of the 
American Dental Association, 138 (9), pp. 1251-5. 
108. Vitral R. W., da Silva Campos M. J., Rodrigues A. F., Fraga M. R. (2011), 
"Temporomandibular joint and normal occlusion: Is there anything singular 
about it? A computed tomographic evaluation”, American Journal of 
Orthodontics and Dentofacial Orthopedics, 140 (1), pp. 18-24. 
109. Vitral R. W., Telles Cde S., Fraga M. R., de Oliveira R. S., Tanaka O. M. 
(2004), "Computed tomography evaluation of temporomandibular joint 
alterations in patients with class II division 1 subdivision malocclusions: 
condyle-fossa relationship”, American Journal of Orthodontics and 
Dentofacial Orthopedics, 126 (1), pp. 48-52. 
110. White S.C., Pharoah M.J. (2009), "Oral Radiology: Principles and 
Interpretation", Mosby/Elsevier, pp. 538-575. 
111. Whyte A. M., McNamara D., Rosenberg I., Whyte A. W. (2006), "Magnetic 
resonance imaging in the evaluation of temporomandibular joint disc 
displacement - a review of 144 cases”, Journal of Oral and Maxillofacial 
Surgery, 35 (8), pp. 696-703. 
112. Wiese M., Wenzel A., Hintze H., Petersson A., Knutsson K., et al. (2008), 
"Osseous changes and condyle position in TMJ tomograms: impact of 
RDC/TMD clinical diagnoses on agreement between expected and actual 
findings”, Oral Surgery, Oral Medicine, Oral Pathology and Oral Radiology, 
106 (2), pp. e52-63. 
113. Winocur E., Gavish A., Halachmi M., Bloom A., Gazit E. (2000), 
"Generalized joint laxity and its relation with oral habits and 
temporomandibular disorders in adolescent girls”, Journal of Oral 
Rehabilitation, 27 (7), pp. 614-22. 
114. Wu C. K., Hsu J. T., Shen Y. W., Chen J. H., Shen W. C., et al. (2012), 
"Assessments of inclinations of the mandibular fossa by computed 
tomography in an Asian population”, Clinical Oral Investigations, 16 (2), pp. 
443-50. 
115. Yale S. H., Ceballos M., Kresnoff C. S., Hauptfuehrer J. D. (1963), "Some 
observations on the classification of mandibular condyle types”, Oral 
Surgery, Oral Medicine, Oral Pathology, and Oral Radiology, 16, pp. 572-7. 
116. Yamada K., Tsuruta A., Hanada K., Hayashi T. (2004), "Morphology of the 
articular eminence in temporomandibular joints and condylar bone change”, 
Journal of Oral Rehabilitation, 31 (5), pp. 438-44. 
117. Yang H. J., Kim D. S., Yi W. J., Hwang S. J. (2013), "Reduced joint distance 
during TMJ movement in the posterior condylar position”, The Journal of 
Cranio-Maxillofacial Surgery, 41 (7), pp. e159-64. 
118. Yavuz M. S., Aras M. H., Gungor H., Buyukkurt M. C. (2009), "Prevalence 
of the pneumatized articular eminence in the temporal bone”, The Journal of 
Cranio-Maxillofacial Surgery, 37 (3), pp. 137-9. 
Phụ lục 1 
PHIẾU KHÁM Ngày khám: . . . / . . . / 201 . 
(Trích mẫu bệnh án Cắn khớp) 
Họ và tên bệnh nhân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nam/Nữ: . . . . . Năm sinh: . . . . . 
Số điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Bảng câu hỏi: Có Không 
Cảm giác khó khăn và hoặc đau khi nhai, nói, há miệng . . . . . . . . . . 
Tiếng kêu ở khớp thái dƣơng hàm Bên phải . . . . . . . . . . . 
 Bên trái . . . . . . . . . . . . 
Cảm giác hàm bị “kẹt”, bị “khóa” hay “trật” . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Có răng nào khó chịu hay đau khi cắn lại hay khi ăn nhai . . . . . . . . . . 
Đau trong tai, vùng quanh tai, vùng thái dƣơng, vùng má . . . . . . . . . . 
Có bao giớ bị há miệng to và lâu (CR, NR khôn) trên 30 phút . . . . . . . 
Thƣờng xuyên bị đau đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Có bị chấn thƣơng vào vùng đầu, vùng cổ, vùng hàm gần đây . . . . . 
Đã điều trị trƣớc đây về vấn đề khớp và hàm . . . . . . . . . . . . . . . . 
Thói quen nhai một bên Phải . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Trái . . . . . . . . . . . . . . . . 
Thƣờng cắn hoặc siết chặt hai hàm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Nghiếng răng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Khám động học hàm dƣới: 
Vận động há ngậm 
LMTĐ 
Vận động sang bên Vận động ra trƣớc 
Há tối đa 
Biên độ há: . . . mm 
Độ lệch: . . . mm 
Biên độ sang phải: . . . mm 
Biên độ sang trái: . . . mm 
Biên độ: . . . mm 
Độ lệch: . . . mm 
Khám khớp thái dƣơng hàm: 
1. Tiếng kêu: Có Không 
Giai đoạn Há Đóng Ra trƣớc Sang phải Sang trái 
Lụp cụp P T P T P T P T P T 
Lạo xạo 
2. Đau: Khi vận động hàm: Có đau Không đau 
Há Đóng Ra trƣớc Sang phải Sang trái 
P T P T P T P T P T 
 Khi sờ nắn: Phải: Có đau Không đau 
 Trái: Có đau Không đau 
Phụ lục 2 
TRANG THÔNG TIN CHO NGƢỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU 
1. Tên nghiên cứu: 
Đặc điểm hình thái khớp thái dƣơng hàm bình thƣờng ở ngƣời Việt, 
nghiên cứu trên hình ảnh cắt lớp điện toán hình chóp khối 
Họ và tên chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Văn Lân 
Đơn vị: Khoa Răng Hàm Mặt – Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh 
Điện thoại: 0913908237 
Tên đơn vị chủ trì đề tài: Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh 
Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh trân trọng mời ông/bà tham gia 
làm mẫu nghiên cứu cho đề tài này. 
Trƣớc khi quyết định tham gia hay từ chối tham gia làm mẫu nghiên cứu, 
mời ông/bà tìm hiểu các thông tin liên quan đến nghiên cứu và quí vị có thể thảo 
luận với ngƣời thân trƣớc khi có quyết định sau cùng. 
Ông/bà có thể đặt câu hỏi với chúng tôi nếu không rõ hoặc muốn biết 
thêm thông tin. Hãy dành thời gian suy nghĩ kỹ trƣớc khi đồng ý hoặc không 
đồng ý tham gia nghiên cứu. 
2. Mục đích nghiên cứu: 
Rối loạn thái dƣơng hàm là một thuật ngữ chung, chỉ các tình trạng lâm 
sàng không bình thƣờng của khớp thái dƣơng hàm (TDH) và/hoặc các cơ nhai. 
Khám lâm sàng và hình ảnh X quang đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoàn và 
điều trị các rối loạn khớp TDH. 
Trong những thập kỷ qua, kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh khớp TDH phát 
triển rất nhanh, là một vấn đề khó, phức tạp và đƣợc các nhà nghiên cứu xem 
hình ảnh chẩn đoán cho khớp TDH là một lĩnh vực riêng của chẩn đoán hình 
ảnh. 
Có nhiều kỹ thuật hình ảnh đánh giá khớp TDH. Kỹ thuật kinh điển 
(chiều thế xuyên sọ, chiều thế cằm-đỉnh, chiều thế xuyên xƣơng hàm trên cũng 
nhƣ các kỹ thuật chụp cắt lớp) chỉ tạo hình ảnh 2 chiều, có ít thông tin đánh giá 
các cấu trúc xƣơng bên trong khớp. Với kỹ thuật hiện đại (hình ảnh có thuốc cản 
quang, cắt lớp điện toán), liều lƣợng phóng xạ đƣợc sử dụng là vấn đề rất cần 
cân nhắc. Hình ảnh cộng hƣởng – phƣơng pháp tốt nhất, “chuẩn vàng” trong 
hình ảnh chẩn đoán khớp TDH thì có chi phí cao nên không đƣợc phổ biến. 
Cắt lớp điện toán hình chóp khối (Cone Beam Computed Tomography – 
CBCT) đánh dấu giai đoạn mới trong kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh của chuyên 
ngành Răng Hàm Mặt. Với nhiều ƣu điểm: liều phóng xạ thấp, chi phí thấp, hình 
Phụ lục 2 
ảnh rõ, có nhiều chi tiết nên CBCT nhanh chóng đƣợc sử dụng phổ biến và là 
công cụ chẩn đoán có giá trị trong việc đánh giá cấu trúc khớp TDH. 
Bệnh lý khớp TDH có thể phát hiện trên hình ảnh CBCT nhƣ viêm khớp 
TDH, viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm bao hoạt dịch, u lành tính, 
khối u ác tính, bệnh lý phát triển, gãy xƣơng 
Tại Việt Nam, đã có một vài nghiên cứu về khớp TDH, chƣa có công 
trình nào thực hiện về hình ảnh khớp TDH. Với mong muốn khảo sát hình ảnh 
khớp TDH của ngƣời Việt trƣởng thành có khớp cắn bình thƣờng; qua đó, xác 
định sự tƣơng quan có thể có giữa đặc điểm lâm sàng và hình ảnh X quang, 
chúng tôi thực hiện nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm hình thái khớp thái dƣơng 
hàm bình thƣờng ở ngƣời Việt Nam có khớp cắn bình thƣờng trên hình ảnh cắt 
lớp điện toán chùm tia hình chóp khối. 
3. Ông/bà có bắt buộc phải tham gia nghiên cứu không: 
Quý vị hoàn toàn tự quyết định có hay không có tham gia nghiên cứu. 
Nếu đồng ý tham gia, chúng tôi sẽ gửi đến ông/bà bảng thông tin và xin ông/bà 
ký vào giấy tự nguyện đồng ý tham gia. 
Sau khi đã ký giấy đồng ý tham gia, ông/bà vẫn có quyền từ chối tham 
gia tiếp và không cần giải thích gì thêm. 
Việc tham gia nghiên cứu không có ảnh hƣởng nào đến chất lƣợng chăm 
sóc sức khỏe của ông/bà. 
4. Các hoạt động sẽ diễn ra nhƣ thế nào khi ông/bà tham gia nghiên cứu: 
Tất cả đối tƣợng tham gia làm mẫu nghiên cứu đều đƣợc hƣớng dẫn, giải 
thích cụ thể về mục đích nghiên cứu và các bƣớc thực hiện nhằm tránh sai sót 
trong quá trình thực hiện. 
 Chọn đối tƣợng thỏa tiêu chuẩn: Ngƣời Việt có khớp cắn bình thƣờng 
và khớp thái dƣơng hàm bình thƣờng. 
 Mời tham gia và giải thích về việc tham gia làm mẫu nghiên cứu. 
 Phỏng vấn theo bảng câu hỏi và khám lâm sàng. 
 Chụp phim CBCT 
 Nghiên cứu viên thu thập thông tin, xử lý và báo cáo 
5. Có bất lợi và rủi ro nào khi ông/bà tham gia nghiên cứu: 
Phụ lục 2 
Công việc quý vị thực hiện trong quá trình tham gia làm mẫu cho nghiên 
cứu này không có bất kỳ nguy cơ hay rủi ro nào về thể chất cũng nhƣ tinh thần 
đói với ông/bà. 
6. Lợi ích có thể khi tham gia vào nghiên cứu: 
Qua những thông tin chúng tôi cung cấp, quý vị có thêm kiến thức về 
phòng và điều trị bệnh về khớp TDH. 
Đƣợc khám, tƣ vấn, chăm sóc và điều trị bệnh khớp TDH, từ đó có thể có 
ảnh hƣởng tốt đến tình trạng khớp TDH. 
7. Việc ông/bà đồng ý tham gia vào nghiên cứu sẽ đƣợc giữ bí mật 
Mọi thông tin cá nhân nhƣ tên, địa chỉ sẽ đƣợc bảo mật để không ai có 
thể xác định đƣợc cụ thể mẫu nghiên cứu là cá nhân ông/bà. 
8. Cách thức sử dụng kết quả nghiên cứu: 
Chúng tôi thu thập đặc điểm hình ảnh và triệu chứng của khớp TDH, 
phân tích và viết báo cáo. Nếu ông/bà muốn có kết quả tóm tắt của nghiên cứu, 
chúng tôi đảm bảo ông/bà sẽ nhận đƣợc tài liệu mà ông/bà yêu cầu. 
Một lần nữa, chúng tôi xin cam đoan với ngƣời tham gia làm mẫu nghiên 
cứu rằng trong báo cáo của nghiên cứu này và các ấn phẩm liên quan khác sẽ 
không ghi họ tên của ngƣời tham gia nghiên cứu. 
Xin chân thành cảm ơn ông/bà đã tham gia vào nghiên cứu của chúng tôi. 
Phụ lục 3 
PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Đề tài: Đặc điểm hình thái khớp thái dƣơng hàm bình thƣờng ở ngƣời Việt, 
 nghiên cứu trên hình ảnh cắt lớp điện toán hình chóp khối 
Giới thiệu về nghiên cứu: 
Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh 
nhằm thu thập thông tin dữ liệu về đặc điểm hình thái của khớp thái dƣơng hàm trên 
hình ảnh cắt lớp điện toán hình chóp khối (Cone Beam Computed Tomography – 
CBCT) cóđối chiếu với triệu chứng lâm sàng. 
Sự tham gia của ông/bà là thông tin cơ sở cho việc xác định mối liên hệ giữa 
dấu chứng, triệu chứng lâm sàng và các biểu hiện tìm thấy đƣợc trên hình ảnh cắt 
lớp điện toán hình chóp khối. 
Khoảng 200 ngƣời đƣợc mời tham gia mẫu nghiên cứu cho đề tài này. Công 
việc gồm có: phỏng vấn, khám răng mất khoảng thời gian (15 phút), chụp phim (30 
phút). 
Sự tham gia là tự nguyện 
Việc tham gia mẫu nghiên cứu là hoàn toàn tự nguyện, sự hợp tác của quý vị 
là vô cùng quí báu, giúp đƣa đến kết quả chính xác của nghiên cứu. 
Nếu ông/bà cảm thấy câu hỏi chƣa rõ ràng hay có khó khăn trong việc đƣa ra 
câu trả lời, vui lòng trao đổi để chúng tôi có hƣớng giải quyết; câu trả lời không 
chính xác sẽ ảnh hƣởng đến tính khách quan, kết quả sau cùng của nghiên cứu. 
Để đảm báo tính riêng tƣ, thông tin của quý vị sẽ đƣợc xử lý, tổng hợp trong 
hồ sơ nghiên cứu và tuyệt đối không sử dụng vào mục đích khác. 
XÁC NHẬN THAM GIA 
Tôi đã đọc bản thông tin giới thiệu về nghiên cứu này và đƣợc nghiên cứu 
viên giải thích về những điều chƣa rõ. 
Tôi đồng ý tình nguyện tham gia vào nghiên cứu này và có thể ngừng bất cứ 
lúc nào. Tôi hiểu việc tham gia hay ngừng tham gia không ảnh hƣởng đến việc 
chăm sóc sức khỏe cho tôi. 
Ngày tháng năm 201 
 (ký tên ghi rõ họ tên) 
Phụ lục 4 
Phụ lục 5 
Phụ lục 5 
Phụ lục 5 
Phụ lục 5 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_dac_diem_hinh_thai_khop_thai_duong_ham_khong_trieu_c.pdf
  • pdfThongTin LADLM NGUYỄN VĂN LÂN.pdf
  • pdfTÓM TẮT LUẬN ÁN NGUYỄN VĂN LÂN.pdf