Luận án Đặc điểm lâc sàng, cận lâm sàng của trẻ mắc hội chứng alagille tại Bệnh viện nhi đồng 1
Hội chứng Alagille (ALGS) là một rối loạn tính trội nhiễm sắc thể
thường, ảnh hưởng nhiều hệ thống cơ quan khác nhau, chủ yếu bao gồm gan,
tim, mắt, cột sống và khuôn mặt [72], [129]. Bệnh được Daniel Alagille mô tả
lần đầu năm 1969 [5], sau đó được Watson và Miller mô tả bổ sung năm 1973
[132]. Năm 1975, Alagille đã mô tả đầy đủ nhất các biểu hiện lâm sàng của
hội chứng [6]. Từ đó, các tác giả đã đưa ra tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh bao
gồm thiểu sản đường mật trong gan kết hợp biểu hiện ít nhất ba triệu chứng
lâm sàng chính.
Bệnh rất hiếm gặp, tỷ lệ mắc bệnh là 1:70.000 trẻ sơ sinh [30]. Năm
1997, đột biến gen JAGGED1 (JAG1) thuộc nhiễm sắc thể 20 đã được phát
hiện là nguyên nhân chính gây ra ALGS [86], [102]. Năm 2006, tỷ lệ nhỏ đột
biến gen NOTCH2 (< 1%)="" cũng="" được="" phát="" hiện="" là="" nguyên="" nhân="" thứ="" hai="">
bệnh [93]. Cả hai gen đều thuộc con đường tín hiệu Notch. Từ đó, tiêu chuẩn
chẩn đoán bệnh được thay đổi, chẩn đoán xác định ALGS bao gồm gen đột
biến gây bệnh JAG1 hoặc NOTCH2 và một biểu hiện lâm sàng chính.
Việc chẩn đoán sớm ALGS là rất quan trọng vì bệnh thường biểu hiện đa
dạng, triệu chứng tương tự với các bệnh lý khác, đặc biệt là teo đường mật,
nhất là giai đoạn sơ sinh. Hậu quả là trẻ thường bị chẩn đoán nhầm và phải
chịu các can thiệp không cần thiết, làm ảnh hưởng nặng nề đến tiên lượng của
bệnh như phẫu thuật Kasai [42], [76], [85]. Điều trị chủ yếu là điều trị nâng
đỡ, điều trị triệu chứng cùng với chế độ dinh dưỡng hợp lý cho thấy có cải
thiện chất lượng cuộc sống đáng kể. Tiên lượng bệnh chủ yếu dựa vào bệnh lý
gan và tim. Trong khi các tổn thương tim thường gây tử vong sớm thì các
bệnh lý gan góp phần quyết định tử vong muộn [73]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đặc điểm lâc sàng, cận lâm sàng của trẻ mắc hội chứng alagille tại Bệnh viện nhi đồng 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VIỆT TRƯỜNG ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA TRẺ MẮC HỘI CHỨNG ALAGILLE TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VIỆT TRƯỜNG ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA TRẺ MẮC HỘI CHỨNG ALAGILLE TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NGÀNH: NHI KHOA MÃ SỐ: 62.72.01.35 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN ANH TUẤN (HDC) 2. PGS.TS. TẠ VĂN TRẦM (HDP) TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Người thực hiện Nguyễn Việt Trường ii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan .......................................................................................................... i Mục lục .................................................................................................................. ii Danh mục các từ viết tắt ....................................................................................... iv Danh mục đối chiếu các thuật ngữ Anh Việt ....................................................... iv Danh mục các bảng..............................................................................................vii Danh mục các hình ảnh, biểu đồ, lưu đồ.............................................................. ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4 1.1. Lịch sử hội chứng Alagille .............................................................................. 4 1.2. Sinh bệnh học ................................................................................................... 6 1.3. Biểu hiện lâm sàng ......................................................................................... 10 1.4. Cận lâm sàng .................................................................................................. 17 1.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán .................................................................................... 22 1.6. Điều trị............................................................................................................. 24 1.7. Tiên lượng ....................................................................................................... 34 1.8. Các nghiên cứu về hội chứng Alagille ......................................................... 35 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 44 2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 44 2.2. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 44 2.3. Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 45 2.4. Xử lý và phân tích số liệu .............................................................................. 59 2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................................. 60 iii CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 61 3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu............................................................................. 62 3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ mắc hội chứng Alagille ........... 64 3.3. Đặc điểm đột biến gen của trẻ mắc hội chứng Alagille ............................. 74 3.4. Mối liên quan kiểu gen - kiểu hình ở trẻ mắc hội chứng Alagille ............. 80 3.5. Các yếu tố liên quan tiên lượng bệnh gan ở trẻ mắc hội chứng Alagille .. 83 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................ 94 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu............................................................................. 94 4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ mắc hội chứng Alagille ........... 96 4.3. Đặc điểm đột biến gen của trẻ mắc hội chứng Alagille ...........................104 4.4. Mối liên quan kiểu gen - kiểu hình ở trẻ mắc hội chứng Alagille ...........110 4.5. Các yếu tố liên quan diễn tiến bệnh gan ở trẻ mắc hội chứng Alagille 113 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 121 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 122 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt ALT AST Nguyên chữ Alanine transaminase Aspartate transferase CD CS DSL ĐMC ĐMP EGF Ex GGT IVS KQ KTV KXĐ JAG1 NL SA TCLS TP.HCM TV Cluster of differentiation Cột sống Delta serrate ligand Động mạch chủ Động mạch phổi Epidermal growth factor Exon Gamma-glutamyl transpeptidase Intervening sequence Kết quả Khoảng tứ vị Không xác định JAGGED1 Notch ligand Siêu âm Triệu chứng lâm sàng Thành phố Hồ Chí Minh Trung vị v DANH MỤC ĐỐI CHIẾU CÁC THUẬT NGỮ ANH VIỆT Ký hiệu, Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ALGS Alagille syndrome Hội chứng Alagille ALP Alkaline phosphatase Phosphatase kiềm ANKRD Ankyrin repeat domain Miền lặp lại Ankyrin aPTT Activated partial thromboplastin time Thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa ASD Atrial septal defect Thông liên nhĩ BA Biliary atresia Teo đường mật BTP Total bilirubin Bilirubin toàn phần BTT Direct bilirubin Bilirubin trực tiếp CT scan Computerized Tomography scan Chụp cắt lớp vi tính DNA Deoxyribonucleic acid Axít deoxyribonucleic ECG Electrocardiogram Điện tâm đồ ERCP Endoscopic Retrograde Cholangiopancreatography Chụp mật tụy ngược dòng qua nội soi HIDA Dimethyl iminodiacetic acid scan Chụp axít dimethyl iminodiacetic IOC Intraoperative cholangiogram Chụp đường mật trong phẫu thuật LDL Low density lipoprotein Lipoprotein trọng lượng thấp MARS Molecular adsorbent recirculation system Hệ thống tái tuần hoàn hấp thu phân tử MCT Medium chain triglyceride Triglycerid chuỗi trung bình vi MRCP Magnetic Resonance Cholangiopancreatogram Chụp cộng hưởng từ mật tụy NCBI National Center for Biotechnology Information Trung tâm quốc gia về thông tin kỹ thuật sinh học NH Neonatal hepatitis Viêm gan sơ sinh NICD Notch intracellular domain Miền trong tế bào Notch PCR PDA Polymerase chain reaction Patent Ductus Arteriosus Phản ứng chuỗi polymerase Còn ống động mạch PEBD Partial external biliary diversion Chuyển vị đường mật ra ngoài một phần PEST Proline, glutamine, serine and threonine rich domain Miền giàu proline, glutamine, serine và threonine PFIC Progressive familial intrahepatic cholestasis Ứ mật trong gan tiến triển gia đình PPS Peripheral pulmonary stenosis Hẹp động mạch phổi ngoại biên PT Prothrombin time Thời gian prothrombin RAS-MAPK RAS – Mitogen activated protein kinases Protein hoạt hóa Mitogen và protein RAS SNP Single nucleotide polymorphism Đa hình nucleotide đơn TC Triangular cord Dây chằng tam giác TOF Tetralogy of Fallot Tứ chứng Fallot UDCA Ursodeoxycholic acid Axít ursodeoxycholic VSD Ventricular septal defect Thông liên thất vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Các bệnh tim bẩm sinh trong hội chứng Alagille .............................. 12 Bảng 1.2. Tóm tắt các nghiên cứu về đặc điểm trẻ ALGS ................................. 38 Bảng 1.3. Tóm tắt các nghiên cứu đặc điểm di truyền học trẻ ALGS ............... 41 Bảng 2.1. Định nghĩa các triệu chứng lâm sàng chính chẩn đoán ALGS ......... 45 Bảng 2.2. Các biến số nghiên cứu ....................................................................... 48 Bảng 2.3. Các phản ứng khuếch đại gen JAG1 đoạn ngắn ................................ 54 Bảng 2.4. Các phản ứng khuếch đại gen JAG1 đoạn dài ................................... 54 Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tượng tham gia nghiên cứu .................................. 62 Bảng 3.2. Phân bố lý do nhập viện .................................................................... 64 Bảng 3.3. Tần suất biểu hiện triệu chứng lâm sàng chính ................................ 64 Bảng 3.4. Đặc điểm các bất thường lâm sàng chính biểu hiện đồng thời ........ 64 Bảng 3.5. Đặc điểm các bất thường lâm sàng chính ......................................... 64 Bảng 3.6. Đặc điểm các bất thường lâm sàng chính phân theo giới .................. 64 Bảng 3.7. Đặc điểm các bất thường lâm sàng chính phân theo tuổi .................. 64 Bảng 3.8. Các đặc điểm bất thường gan ............................................................ 67 Bảng 3.9. Các đặc điểm bất thường tim ............................................................. 67 Bảng 3.10. Các đặc điểm bất thường mắt .......................................................... 68 Bảng 3.11. Các đặc điểm bất thường cột sống .................................................. 68 Bảng 3.12. Các đặc điểm cận lâm sàng ............................................................. 69 Bảng 3.13. Các đặc điểm cận lâm sàng phân theo giới ...................................... 72 Bảng 3.14. Các đặc điểm cận lâm sàng phân theo tuổi ...................................... 73 Bảng 3.15. Đặc điểm đột biến gen trẻ ALGS .................................................... 75 viii Bảng 3.16. Đặc điểm tính đa hình nucleotide đơn ............................................ 77 Bảng 3.17. Tần suất phát hiện đột biến gen JAG1 ở thân nhân bệnh nhân ALGS .............................................................................................................................. 79 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa các đặc điểm nền với đột biến ......................... 80 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa các bất thường lâm sàng chính với đột biến ... 81 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa các đặc điểm cận lâm sàng với đột biến ......... 82 Bảng 3.21. Thời gian theo dõi và diễn tiến bệnh gan ........................................ 83 Bảng 3.22. Phân bố diễn tiến bệnh gan .............................................................. 84 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa các đặc điểm nền với diễn tiến bệnh gan ......... 84 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa lý do nhập viện với diễn tiến bệnh gan ........... 85 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa các bất thường lâm sàng chính với diễn tiến bệnh gan .............................................................................................................. 85 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa các đặc điểm bất thường gan với diễn tiến bệnh gan ........................................................................................................................ 86 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa các đặc điểm cận lâm sàng với diễn tiến bệnh gan ........................................................................................................................ 87 Bảng 3.28. Diện tích dưới đường cong R.O.C, điểm cắt, độ nhạy, độ đặc hiệu của các chỉ số cận lâm sàng ................................................................................. 88 Bảng 3.29. Mối liên quan giữa các chỉ số cận lâm sàng với diễn tiến bệnh gan89 Bảng 3.30. Đặc điểm trẻ ALGS tử vong trong mẫu nghiên cứu........................ 91 Bảng 4.1. So sánh kết quả đặc điểm lâm sàng trẻ ALGS của chúng tôi và các tác giả ................................................................................................................... 97 Bảng 4.2. So sánh kết quả các kiểu đột biến gen JAG1 của chúng tôi và các tác giả ....................................................................................................................... 106 ix DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, LƢU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang HÌNH ẢNH Hình 1.1. Cấu trúc protein JAG1 và vị trí gen JAG1 trên nhánh ngắn nhiễm sắc thể 20 ...................................................................................................................... 8 Hình 1.2. Cấu trúc protein NOTCH2 và vị trí gen NOTCH2 trên nhánh ngắn nhiễm sắc thể số 1 .................................................................................................. 9 Hình 1.3. Các dạng u vàng ở trẻ ALGS .............................................................. 10 Hình 1.4. Vòng đục sau giác mạc ...................................................................... 13 Hình 1.5. Đốt sống hình cánh bướm ................................................................... 14 Hình 1.6. Trẻ ALGS có mắt sâu, sóng mũi gãy và cằm nhọn............................ 15 Hình 1.7. Đốm cà phê sữa ở trẻ ALGS .............................................................. 17 Hình 1.8. Thiểu sản đường mật trong gan .......................................................... 22 Hình 1.9. Phẫu thuật chuyển vị đường mật ra ngoài một phần .......................... 31 Hình 2.1. Dấu TC dương trên siêu âm ................................................................ 46 Hình 2.2. Kết quả phản ứng PCR khuếch đại 26 exon gen JAG1 ..................... 55 Hình 2.3. Kết quả phản ứng PCR khuếch đại 26 exon gen JAG1 ..................... 56 Hình 2.4. Kết quả giải trình tự exon 6 trên gen JAG1 ở bệnh nhân ALGS ....... 56 Hình 2.5. Kết quả giải trình tự exon 11 trên gen JAG1 ở bệnh nhân ALGS ....... 57 Hình 2.6. Kết quả giải trình tự exon 26 trên gen JAG1 ở bệnh nhân ALGS ....... 57 Hình 3.1. Tính đa hình nucleotide đơn trên một bệnh nhân ALGS ................... 77 x BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố giới tính của đối tượng tham gia nghiên cứu ................... 62 Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo địa chỉ ..................................................... 63 Biểu đồ 3.3. Các kiểu đột biến gen JAG1 .......................................................... 76 Biểu đồ 3.4. Vị trí đột biến gen JAG1 ................................................................ 77 Biểu đồ 3.5. Đường cong Kaplan Meier xác suất nặng và tử vong theo thời gian .............................................................................................................................. 90 Biểu đồ 3.6. Đường cong Kaplan Meier xác suất nặng và tử vong theo thời gian phân theo đột biến gen ......................................................................................... 91 LƢU ĐỒ, SƠ ĐỒ Lưu đồ 1.1. Hướng dẫn gợi ý trong điều trị ngứa............................................... 30 Lưu đồ 2.1. Các bước thực hiện nghiên cứu ....................................................... 51 ... 1. 98. Mouzaki M, Bass LM, Sokol RJ, et al (2015), "Early Life Predictive Markers of Liver Disease Outcome in an International, Multi-Center Cohort of Children with Alagille Syndrome", Liver international, 36 (5), 755-760. 99. Murray KF, Carithers RL (2005), "AASLD practice guidelines: Evaluation of the patient for liver transplantation", Hepatology, 41 (6), 1407-32. 100. Narro-Donate JM, Méndez-Román P, Huete-Allut A, et al (2018), "Anterior Unilateral Plagiocephaly in Patient with Alagille Syndrome: Case Report", World Neurosurgery, 114 (1), 37-42. 101. Nischal KK, Hingorani M, Bentley CR, et al (1997), "Ocular ultrasound in Alagille syndrome: a new sign", Ophthalmology, 104 (1), 79-85. 102. Oda T, Elkahloun AG, Pike BL, et al (1997), "Mutations in the human Jagged1 gene are responsible for Alagille syndrome", Nature genetics, 16 (3), 235-242. 103. Olsen IE, Ittenbach RF, Rovner AJ, et al (2005), "Deficits in size-adjusted bone mass in children with Alagille syndrome", Journal of pediatric gastroenterology and nutrition, 40 (1), 76-82. 104. Pacheco MC, Monroe EJ, Horslen SP (2018), "Hepatic Adenoma Arising in a Patient With Alagille Syndrome: A Case Report", 21 (6), 585-589. 105. Pati GK, Singh A, Nath P, et al (2016), "A 10-year-old child presenting with syndromic paucity of bile ducts (Alagille syndrome): a case report", Journal of medical case reports, 10 (1), 342. 106. Penton AL, Leonard LD, Spinner NB (2012), "Notch signaling in human development and disease", Seminars in cell & developmental biology, 23 (4), 450-7. 107. Pietro Vajro, Lorenza Ferrante, Giulia Paolella (2012), "Alagille syndrome: An overview", Clinics and Research in Hepatology and Gastroenterology, 36 (1), 275-277. 108. Pilia G, Uda M, Macis D, et al (1999), "Jagged-1 mutation analysis in Italian Alagille syndrome patients", Human mutation, 14 (5), 394-400. 109. Rebecca Loman Quinn Stein, Taylor Zuck (2018), "Genetic Counseling in Pediatrics", Pediatrics in Review, 39 (7), 323-329. 110. Ramachandran P, Shanmugam NP, Sinani SA, et al (2014), "Outcome of partial internal biliary diversion for intractable pruritus in children with cholestatic liver disease", Pediatric surgery international, 30 (10), 1045-9. 111. Riely CA, Cotlier E, Jensen PS, et al (1979), "Arteriohepatic dysplasia: a benign syndrome of intrahepatic cholestasis with multiple organ involvement", Annals of internal medicine, 91 (4), 520-7. 112. Robert ML, Lopez T, Crolla J, et al (2007), "Alagille syndrome with deletion 20p12.2-p12.3 and hypoplastic left heart", Clinical Dysmorphology, 16 (4), 241-6. 113. Rodriguez RM, Feinstein JA, Chan FP (2016), "CT-defined phenotype of pulmonary artery stenoses in Alagille syndrome", Pediatric Radiology, 46 (8), 1120-7. 114. Röpke A, Kujat A, Gräber M, et al (2003), "Identification of 36 novel Jagged1 (JAG1) mutations in patients with Alagille syndrome", Human mutation, 21 (1), 100. 115. Ryan RS, Myckatyn SO, Reid GD, et al (2003), "Alagille syndrome: case report with bilateral radio-ulnar synostosis and a literature review", Skeletal Radiology, 32 (8), 489-91. 116. Saleh Maha, Kamath BM, Chitayat David (2016), "Alagille syndrome: clinical perspectives", Application of clinical genetics, 9, 75-82. 117. Sanada Y, Naya I, Katano T, et al (2019), "Visceral artery anomalies in patients with Alagille syndrome", Pediatric transplantation, 23 (2), e13352. 118. Sanderson E, Newman V, Haigh SF, et al (2002), "Vertebral anomalies in children with Alagille syndrome: an analysis of 50 consecutive patients", Pediatric Radiology, 32 (2), 114-9. 119. Sarah Dyack, Marianne Cameron, Anthony Otley, et al (2007), "An autosomal recessive form of Alagille-like syndrome that is not linked to JAG1", Genetics in Medicine, 9 (1), 544-550. 120. Scaldaferri F, Pizzoferrato M, Ponziani FR, et al (2013), "Use and indications of cholestyramine and bile acid sequestrants", Internal and emergency medicine, 8 (3), 205-10. 121. Schaefer B, Schaefer F, Wittmer D, et al (2012), "Molecular Adsorbents Recirculating System dialysis in children with cholestatic pruritus", Pediatric nephrology, 27 (5), 829-34. 122. Silberbach M, Lashley BA, Reller MD, et al (1994), "Arteriohepatic dysplasia and cardiovascular malformations", American heart journal 127 (3), 695-9. 123. Sokol RJ, Heubi JE, Balistreri WF (1983), "Intrahepatic „cholestasis facies': is it specific for Alagille syndrome", The Journal of pediatrics, 103 (2), 205-208. 124. Spinner NB, Colliton RP, Crosnier C, et al (2001), "Jagged1 mutations in alagille syndrome", Human mutation, 17 (1), 18-33. 125. Stiehl A, Thaler MM, Admirand WH (1973), "Effects of phenobarbital on bile salt metabolism in cholestasis due to intrahepatic bile duct hypoplasia", Pediatrics, 51 (6), 992-7. 126. Subramaniam P, Knisely A, Portmann B, et al (2011), "Diagnosis of Alagille syndrome-25 years of experience at King's College Hospital", Journal of pediatric gastroenterology and nutrition, 52 (1), 84-9. 127. Thébaut A, Habes D, Gottrand F, et al (2017), "Sertraline as an Additional Treatment for Cholestatic Pruritus in Children", Journal of pediatric gastroenterology and nutrition, 64 (3), 431-435. 128. Turnpenny PD, Alman B, Cornier AS, et al (2007), "Abnormal vertebral segmentation and the notch signaling pathway in man", Developmental Dynamics, 236 (6), 1456-74. 129. Turnpenny PD, Ellard S (2012), "Alagille syndrome: pathogenesis, diagnosis and management", European Journal Human Genetics, 20 (3), 251-257. 130. Wang KS, Tiao G, Bass LM, et al (2017), "Analysis of surgical interruption of the enterohepatic circulation as a treatment for pediatric cholestasis", Hepatology, 65 (5), 1645-1654. 131. Warthen DM, Moore EC, Kamath BM, et al (2006), "Jagged1 (JAG1) mutations in Alagille syndrome: increasing the mutation detection rate", Human mutation, 27 (5), 436-43. 132. Watson GH, Miller V, et al (1973), "Arterio-hepatic dysplasia. Familial pulmonary arterial stenosis with neonatal liver diseases", Archives of Disease Childhood, 48 (6), 459-466. 133. Whitington PF, Whitington GL (1988), "Partial external diversion of bile for the treatment of intractable pruritus associated with intrahepatic cholestasis", Gastroenterology, 95 (1), 130-6. 134. William E. Tidyman, Katherine A. Rauen ( 2009), "The RASopathies: Developmental syndromes of Ras/MAPK pathway dysregulation", Current Opinion in Genetics & Development, 19 (3), 230–236. 135. Wolfhagen FH, Sternieri E, Hop WC, et al (1997), "Oral naltrexone treatment for cholestatic pruritus: a double-blind, placebo-controlled study", Gastroenterology, 113 (4), 1264-9. 136. Yerushalmi B, Sokol RJ, Narkewicz MR, et al (1999), "Use of rifampin for severe pruritus in children with chronic cholestasis", Journal of pediatric gastroenterology and nutrition, 29 (4), 442-7. 137. Yilmaz S, Turhan T, Mutluer S, et al (2013), "The association of Alagille syndrome and craniosynostosis", Pediatric neurology, 48 (2), 146-8. 138. Zellos A, Roy A, Schwarz KB (1998), "Use of oral Naltrexone for severe pruritus due to cholestatic liver disease in children", Journal of Pediatric Gastroenterology & Nutrition, 27 (4), 469. 139. Zemel BS (2017), "Influence of complex childhood diseases on variation in growth and skeletal development", American journal of human biology, 29 (2), 1-11. PHỤ LỤC 1 BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU I. HÀNH CHÁNH: - Số hồ sơ: .. - Họ tên bệnh nhân: - Năm sinh: Nam / Nữ: . - Địa chỉ: - Cha: .Nghề nghiệp:.. - Mẹ: Nghề nghiệp:. - Số điện thoại liên lạc: .. . . II. LÝ DO NHẬP VIỆN: III. LÂM SÀNG: Đặc điểm Mô tả Ghi chú Vàng da Gan to Bất thường tim mạch Bất thường hệ xương Bất thường mắt Nét mặt đặc trưng Các bất thường khác IV. CẬN LẦM SÀNG: Đặc điểm Mô tả Ghi chú Siêu âm tim Siêu âm bụng AST ALT BILIRUBIN TP BILIRUBIN TT ALP GGT CHOLESTEROL TRYGLYCERID URE CREATININ XQ CỘT SỐNG V. KẾT QUẢ DI TRUYỀN: VI. KẾT QUẢ SINH THIẾT: VII. KẾT QUẢ THEO DÕI NGOẠI TRÚ: Đặc điểm Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Vàng da Gan to Bất thường tim mạch Bất thường hệ xương Bất thường mắt Nét mặt đặc trưng Các bất thường khác Đặc điểm Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Siêu âm tim ECG Siêu âm bụng AST ALT BILIRUBIN TP BILIRUBIN TT ALP GGT CHOLESTEROL TRYGLYCERID XQ CỘT SỐNG VIII. CÁC LẦN NHẬP VIỆN: IX. HÌNH ẢNH: PHỤ LỤC 2 BẢN THÔNG TIN DÀNH CHO ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tên nghiên cứu: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ mắc hội chứng Alagille tại bệnh viện Nhi Đồng 1 Nghiên cứu viên chính: Nguyễn Việt Trường I. THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU Mục đích và tiến hành nghiên cứu • Nghiên cứu được tiến hành vì 1. Xác định tỷ lệ các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ mắc hội chứng Alagille. 2. Xác định tỷ lệ các đặc điểm đột biến gen của trẻ mắc hội chứng Alagille. 3. Xác định mối liên quan giữa kiểu gen với kiểu hình của trẻ mắc hội chứng Alagille. 4. Xác định các yếu tố liên quan diễn tiến bệnh gan của trẻ mắc hội chứng Alagille. • Nghiên cứu sẽ được tiến hành như sau: trẻ được thăm khám nếu có đủ 3/5 triệu chứng lâm sàng chính của hội chứng Alagille sẽ được chọn. Sau đó, trẻ sẽ được lấy 1ml máu làm xét nghiệm di truyền học tại đơn vị Sinh học phân tử Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh. Khoảng thời gian tiến hành: tháng 5/2016 - 5/2018 Tiêu chí đƣa vào: o Tất cả trẻ nhập bệnh viện Nhi Đồng 1 có 3/5 triệu chứng lâm sàng chính của hội chứng Alagille. o Cha/ mẹ/người giám hộ đồng ý tham gia nghiên cứu. o Thân nhân đồng ý tầm soát xét nghiệm di truyền. Tiêu chí loại ra: o Cha/ mẹ/người giám hộ trả lời không đầy đủ thông tin. o Không đủ tiêu chuẩn lâm sàng. o Trẻ đã xác định nguyên nhân khác, được chẩn đoán ALGS trước đó. o Thân nhân không đồng ý tầm soát. Những lợi ích có thể có đối với ngƣời tham gia: - Chẩn đoán xác định trẻ mắc hội chứng Alagille - Tham vấn di truyền cho các thành viên trong gia đình - Người tham gia được làm xét nghiệm di truyền miễn phí Bất lợi: - Có thể gây đau, nhiễm trùng tại chổ khi lấy máu xét nghiệm nhưng có thể kiểm soát được bằng cách chọn kỹ thuật viên lấy máu có kinh nghiệm chuyên về nhi. Những khoản sẽ đƣợc chi trả trong nghiên cứu: người tham gia sẽ không được trả tiền bồi dưỡng, thù lao nào khác ngoại trừ kinh phí xét nghiệm di truyền do nghiên cứu viên chi trả. Ngƣời liên hệ • Họ tên, số điện thoại người liên hệ: BS. Nguyễn Việt Trường (0906462926) Sự tự nguyện tham gia • Người tham gia được quyền tự quyết định, không hề bị ép buộc tham gia. • Người tham gia có thể rút lui ở bất kỳ thời điểm nào mà không bị ảnh hưởng gì đến việc điều trị/chăm sóc mà họ đáng được hưởng. Tính bảo mật • Tên của trẻ và cha mẹ, người giám hộ sẽ được mã hóa. Kết quả xét nghiệm được tư vấn bởi nghiên cứu viên. II. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây, đã có cơ hội xem xét và đặt câu hỏi về thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này. Tôi đã nói chuyện trực tiếp với nghiên cứu viên và được trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận một bản sao của Bản thông tin cho đối tượng nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham gia. Chữ ký của cha/mẹ/ ngƣời giám hộ trẻ: Họ tên___________________ Chữ ký___________________ Ngày tháng năm_________________ Chữ ký của Nghiên cứu viên/ngƣời lấy chấp thuận: Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng cha/mẹ/ người giám hộ trẻ tham gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các thông tin này đã được giải thích cặn kẽ cho Ông/Bà và Ông/Bà đã hiểu rõ bản chất, các nguy cơ và lợi ích của việc Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu này. Họ tên ___________________ Chữ ký___________________ Ngày tháng năm_________________ PHỤ LỤC 3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DI TRUYỀN HỌC STT Mã BN Đột biến 1. ALA-1 p.Leu37Ser - Ex2 - heterozygous 2. ALA-2 p.R184C (pathogenic) - Ex4 - heterozygous 3. ALA-3 p.R184H (pathogenic) - Ex4 - heterozygous 4. ALA-4 IVS10-1G>T 5. ALA-5 p.W442X (pathogenic) - Ex10 - heterozygous 6. ALA-6 p.R184C (pathogenic) - Ex4 - heterozygous 7. ALA-8 c.839G>A (p.W280X) - Ex6 - heterozygous 8. ALA-9 c.1914T>A (p.C638X) - Ex15 - heterozygous 9. ALA-10 c.590delA - Ex4 - heterozygous 10. ALA-11 c.551G>A (p.R184H) - Ex4 - heterozygous 11. ALA-12 c.2419G>T (p.E807X) - Ex20 - heterozygous 12. ALA-14 g.29114-29115delAT - Ex18 - heterozygous 13. ALA-15 c3031G>T (p.E1011X) - Ex24 - heterozygous 14. ALA-18 c.1022-1023delTC (p.L342X) - Ex8 15. ALA-20 c.247C>T (p.Q83X) - Ex2 - heterozygous 16. ALA-21 c.2271-2272insGG - Ex18 - heterozygous 17. ALA-22 c.1456-1457insA - Ex12 - heterozygous 18. ALA-24 c.2473C>T (p.Q825X)-Ex21– heterozygous (pathogenic) 19. ALA-25 c.550C>T (p.R184C) - (pathogenic) - Ex4 - heterozygous 20. ALA-26 c.1156G>A (p.G386R) - rs863223650 (pathogenic) - Ex9 21. ALA-27 IVS8-12C>T (heterozygous) 22. ALA-28 IVS23+1 G>A (heterozygous) 23. ALA-29 c.2422-2423insG - Ex20 - heterozygous 24. ALA-32 p.del D692-C693 - Ex16 - heterozygous PHỤ LỤC 4 Trình tự 19 cặp mồi sử dụng khuếch đại 26 exon gen JAG1 và thông số STT Mồi xuôi (5‟-3‟) Mồi ngược (5‟-3‟) Kích thước sản phẩm (bp) Vùng exon khuếch đại Tên mồi Trình tự Tên mồi Trình tự 1 JAG1_g1F gaaagccgggaggtggaaga JAG1_g1R gtgcggaagaaatccgacga 615 1 2 JAG1_g2F Gtcgccacctctatactcga JAG1_g2R aatccctctcgcaagggata 458 2 3 JAG1_g3F Attttggaaagtcgaccctg JAG1_g3R gatccagctccaactggttg 184 3 4 JAG1_g4F Gccaaaatggtcagggaaga JAG1_g4R tgctggtggggtgataaatg 389 4 5 JAG1_g5F Tgcaatgggccattctcatg JAG1_g5R gaggcatagtcacaataaag 221 5 6 JAG1_g6F Tgtacaggtgtctcttaacg JAG1_g7R gctgagtacagaaaaattag 580 6,7 7 JAG1_g8F Tgtggtgtgggattcggttg JAG1_g8R acactggacaagcctaggta 288 8 8 JAG1_g9F Agcccctcatgtaagaggtg JAG1_g9R ggctttgacaatcaaagcca 262 9 9 JAG1_g10F Gagatgggggttgaacttca JAG1_g11R agctctcctagtgtcgcaca 702 10,11 10 JAG1_g12F Tgaagccctgtgtttgtgga JAG1_g12R ggaaattccagacacaagag 345 12 11 JAG1_g13F Ccagagaagttatcgtgaca JAG1_g13R gtagtaagtggggacaaaag 286 13 12 JAG1_g14F Taggaatgccgcatctgtgg JAG1_g14R ttcaacaccaatgatcccag 318 14 13 JAG1_g15F Gggagccatgaaaactgctg JAG1_g15R gttgaagtgggatccctcca 264 15 14 JAG1_g16F Gtgaatggtcctggatctcg JAG1_g18R tgtcaggatctgctccgaca 713 16, 17, 18 15 JAG1_g19F Aagaccgctttccctgttga JAG1_g20R gtgaggcatggaatgaagcg 719 19, 20 16 JAG1_g21F Tctcaaaacattgccacaca JAG1_g21R aagtcaaatggtgactgcaa 241 21 17 JAG1_g22F Ttgaaccccgatccggttca JAG1_g23R agcaagcaagcagacatcca 543 22, 23 18 JAG1_g24F Gccttttgttcttcctctca JAG1_g25R gataatccctcgacctgatg 606 24, 25 19 JAG1_g26F Tttctttctttcttggagag JAG1_c8R taaagaactacaagccctca 559 26 PHỤ LỤC 6
File đính kèm:
- luan_an_dac_diem_lac_sang_can_lam_sang_cua_tre_mac_hoi_chung.pdf
- thông tin luận án đưa lên mạng.pdf
- Tóm tắt luận án.pdf