Luận án Đánh giá ảnh hưởng của hút thuốc lá trên hiệu quả điều trị viêm nha chu qua kết quả lâm sàng, vi khuẩn và miễn dịch

Viêm nha chu là bệnh nhiễm trùng, xảy ra do sự mất cân bằng giữa đáp ứng

của cơ thể đối với sự tấn công của vi khuẩn, gây phá hủy mô nha chu và tiêu xương

ổ. Nếu không được điều trị thích hợp, nhiễm trùng nha chu kéo dài dẫn đến mất răng,

ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai, phát âm và thẩm mĩ. Hút thuốc lá là một trong các

yếu tố nguy cơ của bệnh nha chu, không những ảnh hưởng lên tần suất và mức độ

trầm trọng của bệnh mà còn dẫn đến đáp ứng điều trị kém [79]. Nhiều nghiên cứu

cho thấy người hút thuốc lá có đáp ứng lâm sàng đối với điều trị nha chu không phẫu

thuật kém hơn người không hút. Đối với túi nha chu có độ sâu 5-7 mm, trung bình

mức giảm độ sâu túi và tăng bám dính lâm sàng sau điều trị đối với nhóm không hút

thuốc lá là 1,7 mm và 0,8 mm trong khi ở nhóm hút thuốc lá là 1mm và 0,5 mm [36],

[112]. Đồng thời biện pháp điều trị nha chu trên các đối tượng này gặp nhiều khó

khăn hơn trong việc tác động lên hệ vi khuẩn dưới nướu và khó kiểm soát hơn sau

điều trị so với người không hút thuốc lá [25], [27]. Theo khảo sát toàn cầu về tình

trạng sử dụng thuốc lá (Global Adult Tobacco Survey: GATS) [115], Việt Nam có tỉ

lệ nam giới hút thuốc lá chiếm đến 45%. Điều này làm gia tăng tỉ lệ bệnh nha chu và

bác sĩ Răng hàm Mặt gặp nhiều trở ngại khi điều trị cho đối tượng này.

Ngoài ra, một trong những lý do khiến điều trị nha chu có thể dẫn đến thất bại

cũng như nhà lâm sàng khó quản lý chặt chẽ tình trạng bệnh trong giai đoạn điều trị

duy trì, mà bệnh nhân hút thuốc lá thuộc nhóm nguy cơ này, là tất cả những chẩn

đoán lâm sàng tại một thời điểm chỉ cung cấp những thông tin về quá khứ bệnh, chứ

không giúp xác định một cá nhân hay một vị trí đang tiến triển bệnh hay dự đoán

nguy cơ phá hủy mô. Các nhà nghiên cứu hy vọng với những xét nghiệm nhận diện

được các loại vi khuẩn đặc hiệu gây bệnh nha chu, đánh giá những thay đổi trong đáp

ứng miễn dịch của ký chủ đối với vi khuẩn gây bệnh cũng như sự phá hủy mô sẽ giúp

nhà lâm sàng nhận diện sớm những vị trí hay cá nhân đáp ứng kém đối với điều trị.

Từ đó có những kế hoạch điều trị tiếp theo nhằm hạn chế tình trạng phá hủy mô nha

chu âm thầm sau đó.

pdf 181 trang dienloan 4760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá ảnh hưởng của hút thuốc lá trên hiệu quả điều trị viêm nha chu qua kết quả lâm sàng, vi khuẩn và miễn dịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá ảnh hưởng của hút thuốc lá trên hiệu quả điều trị viêm nha chu qua kết quả lâm sàng, vi khuẩn và miễn dịch

Luận án Đánh giá ảnh hưởng của hút thuốc lá trên hiệu quả điều trị viêm nha chu qua kết quả lâm sàng, vi khuẩn và miễn dịch
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
ĐỖ THU HẰNG 
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HÚT THUỐC LÁ 
TRÊN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM NHA CHU 
QUA KẾT QUẢ LÂM SÀNG, VI KHUẨN VÀ MIỄN DỊCH 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
ĐỖ THU HẰNG 
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HÚT THUỐC LÁ 
TRÊN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM NHA CHU 
QUA KẾT QUẢ LÂM SÀNG, VI KHUẨN VÀ MIỄN DỊCH 
Chuyên ngành: Răng – Hàm – Mặt 
Mã số: 62720601 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
PGS. TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH 
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2021 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu 
được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở
bất kỳ nơi nào. 
 Tác giả luận án 
 Đỗ Thu Hằng 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
i 
MỤC LỤC 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Mục lục ............................................................................................................... 
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. 
Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt..... 
Danh mục các bảng ........................................................................................... 
Danh mục các hình ............................................................................................. 
Danh mục các biểu đồ ........................................................................................ 
Danh mục các sơ đồ ........................................................................................... 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
1.1. Viêm nha chu ................................................................................................ 
1.2. Điều trị nha chu không phẫu thuật trong viêm nha chu mạn ........................ 
1.3. Ảnh hưởng của hút thuốc lá lên đáp ứng điều trị nha chu không phẫu 
thuật.. .... 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 
2.2. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 
2.3. Thời gian và điạ điểm tiến hành nghiên cứu ................................................. 
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu............................................................... 
2.5. Xác định các biến trong nghiên cứu .............................................................. 
2.6. Phương pháp và công cụ đo lường thu thập số liệu ...................................... 
2.7. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 
2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................................. 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ..................................................... .. 
3.2. Sự thay đổi các chỉ số nha chu lâm sàng, mức độ vi khuẩn phức hợp đỏ, 
i 
iii 
v 
vi 
viii 
x 
xii 
1 
4 
4 
12 
24 
32 
32 
32 
34 
34 
36 
37 
45 
55 
57 
60 
60 
61 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
ii 
nồng độ bạch cầu trung tính nước bọt và nồng độ MMP-8 dịch nướu sau điều 
viêm nha chu ở nhóm không hút thuốc lá ... 
3.3. Sự thay đổi các chỉ số nha chu lâm sàng, mức độ vi khuẩn phức hợp đỏ, 
nồng độ bạch cầu trung tính nước bọt và nồng độ MMP-8 dịch nướu sau điều 
viêm nha chu ở nhóm hút thuốc lá.. 
3.4. So sánh hiệu quả cải thiện các chỉ số nha chu lâm sàng, mức độ vi khuẩn 
phức hợp đỏ, nồng độ bạch cầu trung tính nước bọt và nồng độ MMP-8 dịch 
nướu giữa 2 nhóm bệnh nhân viêm nha chu mạn có và không có hút thuốc lá 
sau điều trị... 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 
4.1. Bàn luận về đối tượng và phương pháp nghiên cứu ................................... 
4.2. Bàn luận về kết quả nghiên cứu .................................................................. 
4.3. Ý nghĩa ứng dụng và hạn chế của đề tài ..................................................... 
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 
KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 
69 
76 
89 
89 
98 
121 
124 
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1: Trang thông tin dành cho bệnh nhân tham gia nghiên cứu. . 
PHỤ LỤC 2: Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu. .. 
PHỤ LỤC 3: Chấp thuận của Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu y sinh 
học Đại học Y Dược TP. HCM. 
PHỤ LỤC 4: Định chuẩn đánh giá độ kiên định. 
PHỤ LỤC 5: Bảng thu thập số liệu bằng bảng câu hỏi phụ lục .... 
PHỤ LỤC 6: Bệnh án nha chu... 
PHỤ LỤC 7: Hình ảnh trong nghiên cứu 
PHỤ LỤC 8: Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu...... 
PHỤ LỤC 9: Xác nhận thực hiện các xét nghiệm.. 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
iii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
 Tiếng Anh Tiếng Việt 
Aa 
AAP 
AO 
BANA 
BCTT 
BoP 
CAL 
cs 
ĐHYD - TP. HCM 
ELISA 
GI 
HTL 
ICC 
Ig 
IL 
KHTL 
LC-XLMCR 
LL-37 
MMP 
OD 
OPG 
PCR 
Aggregatibacter 
actinomycetemcomitans 
American Academy of 
Periodontology 
Acrydin orange 
N-benzoyl-DL-arginine-2 
naphthylamide 
Bleeding on Probing 
Clinical attachment loss 
The enzyme-linked 
immunosorbent assay 
Gingival index 
Intra class correlation 
Immunoglobulin 
Interleukin 
Cathelicidin -37 
Matrix metalloproteinases 
Optical density 
Osteoprotegerin 
Polymerase chained reaction 
Bạch cầu trung tính 
Cộng sự 
Đại học Y Dược Thành phố Hồ 
Chí Minh 
Hút thuốc lá 
Không hút thuốc lá 
Lấy cao- Xử lý mặt chân răng 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
iv 
PD 
Pg 
PG 
Pi 
PlI 
RANK 
RANKL 
T0 
T1 
T2 
T3 
Td 
Tf 
TNF –α 
VNC 
[BCTT]/NB 
[MMP-8]/DN 
Pocket depth 
Porphyromonas gingivalis 
Prostaglandins 
Prevotella intermedia 
Plaque index 
Receptor activator of nuclear 
factor 
Receptor activator of nuclear 
factor kappa-B ligand 
Treponema denticola 
Tannerella forsythia 
Tumor necrosis factor - alpha 
Trước điều trị 
Sau điều trị 1 tháng 
Sau điều trị 2 tháng 
Sau điều trị 3 tháng 
Viêm nha chu 
Nồng độ bạch cầu trung tính 
nước bọt 
Nồng độ MMP-8 dịch nướu 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
v 
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT 
Tiếng Anh Tiếng Việt 
American Academy of 
Periodontology 
Bleeding on Probing 
Clinical attachment loss 
Gingival index 
Immune–inflammatory response 
Maintenance phase 
Intra class correlation 
Matrix metalloproteinases 
Neutrophil 
Nonsurgical phase 
Osteoclast 
Periodontitis 
Plaque index 
Pocket depth 
Polymerase chained reaction 
Receptor activator of nuclear factor 
kappa-B 
Receptor activator of nuclear factor 
kappa-B ligand 
Red complex 
Scaling - rootplaning 
Subgingival plaque 
Surgical phase 
The enzyme-linked 
immunosorbent assay 
Tumor necrosis factor - alpha 
 Hội Nha chu học Hoa Kỳ 
Chảy máu khi thăm khám 
Mất bám dính lâm sàng 
Chỉ số nướu 
Đáp ứng miễn dịch – viêm 
Điều trị duy trì 
Hệ số tương quan nội lớp 
Men tiêu khung protein 
Bạch cầu trung tính 
Điều trị nha chu không phẫu thuật 
Hủy cốt bào 
Viêm nha chu 
Chỉ số mảng bám 
Độ sâu túi nha chu 
Phản ứng chuỗi polymerase 
Chất kết nối với chất hoạt hóa thụ thể của 
yếu tố nhân kappa-B 
Thụ thể hoạt hóa của yếu tố nhân kappa-B 
Vi khuẩn phức hợp đỏ 
Lấy cao- Xử lý mặt chân răng 
Mảng bám dưới nướu 
Điều trị nha chu phẫu thuật 
Xét nghiệm miễn dịch hấp thụ liên kết với 
enzyme 
Yếu tố hoại tử u nhóm alpha 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1: Mức độ trầm trọng VNC theo Hội Nha chu học Hoa Kỳ 2015. 
Bảng 1.2: Mức độ lan rộng VNC theo Hội Nha chu học Hoa Kỳ 2015... 
Bảng 2.1: Tiêu chuẩn chẩn đoán VNC mạn mức độ trung bình hoặc nặng, 
dạng toàn thể của Hội Nha chu học Hoa Kỳ 
Bảng 2.2: Định nghĩa biến nghiên cứu  
Bảng 2.3: Tiêu chuẩn chỉ số PlI theo Loe và Silness, 1967. 
Bảng 2.4: Tiêu chuẩn chỉ số GI theo Loe và Silness, 1967 ............................ 
Bảng 2.5: Thang đánh giá điểm số BANA................................ .. 
Bảng 3.1: Số lượng bệnh nhân và tuổi trung bình của từng nhóm.................. 
Bảng 3.2: So sánh sự thay đổi chỉ số PlI, GI và BoP toàn miệng của nhóm 
KHTL qua các thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng ............................. 
Bảng 3.3: So sánh sự thay đổi các chỉ số PlI, GI và BoP tại vị trí lấy mẫu 
của nhóm KHTL qua các thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng 
Bảng 3.4: So sánh sự thay đổi số vị trí biểu hiện BANA tại vị trí lấy mẫu của nhóm KHTL qua các thời điểm T0, T1, T2, T3. . 
Bảng 3.5: So sánh sự thay đổi các chỉ số PlI, GI và BoP toàn miệng của 
nhóm HTL qua các thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng ...................... 
Bảng 3.6: So sánh sự thay đổi các chỉ số PlI, GI và BoP tại vị trí lấy mẫu 
của nhóm HTL qua các thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng ............ 
Bảng 3.7: So sánh sự thay đổi số vị trí biểu hiện BANA tại vị trí lấy mẫu 
của nhóm HTL qua các thời điểm T0, T1, T2, T3 ............................... .. 
Bảng 3.8: So sánh các chỉ số PlI, GI, BoP, PD và CAL toàn miệng giữa hai 
nhóm HTL và KHTL trước điều trị VNC 
Bảng 3.9: So sánh các chỉ số PlI, GI, BoP, PD và CAL tại vị trí lấy mẫu 
giữa hai nhóm HTL và KHTL trước điều trị VNC ......................................... 
Bảng 3.10: So sánh chỉ số PlI, mức giảm GI và BoP toàn miệng giữa hai 
nhóm tại từng thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng .............................. 
Bảng 3.11: So sánh các chỉ số PD, CAL và mức giảm PD, CAL toàn miệng 
giữa hai nhóm tại từng thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng ............... . 
11 
11 
32 
36 
42 
42 
44 
60 
61 
63 
66 
69 
71 
73 
77 
78 
79 
80 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
vii 
Bảng 3.12: So sánh chỉ số PlI, mức giảm GI và BoP tại vị trí lấy mẫu giữa 
hai nhóm tại từng thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng ....................... 
Bảng 3.13: So sánh các chỉ số PD, CAL và mức giảm PD, CAL tại vị trí lấy 
mẫu giữa hai nhóm tại từng thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng ....... 
Bảng 4.1: Độ sâu túi ban đầu và mức giảm độ sâu túi (toàn miệng) sau 3 
tháng điều trị ở nhóm KHTL so với nghiên cứu khác .................................... 
Bảng 4.2: Độ sâu túi và mất bám dính lâm sàng ban đầu - sau 3 tháng và 
mức giảm PD, CAL tại vị trí lấy mẫu sau điều trị ở nhóm KHTL so với một 
số nghiên cứu ................................................................................................... 
Bảng 4.3: Biểu hiện kết quả BANA vào thời điểm T0, T1 và T3 ở nhóm 
KHTL so với một số nghiên cứu khác ............................................................. 
Bảng 4.4: Sự thay đổi độ sâu túi và mức tăng bám dính lâm sàng toàn miệng 
ở nhóm HTL sau 3 tháng điều trị so với một số nghiên cứu khác ................... 
Bảng 4.5: Sự thay đổi độ sâu túi và mất bám dính lâm sàng tại vị trí lấy mẫu 
ở nhóm HTL sau 3 tháng điều trị so với một số nghiên cứu ............................ 
81 
82 
99 
101 
103 
106 
108 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
viii 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1.1: Chuỗi hoạt hóa MMP phá hủy mô liên kết trong VNC..... 
Hình 1.2: MMPs điều hòa sự tiêu xương... 
Hình 1.3: Sơ đồ minh họa sinh bệnh học VNC. 
Hình 1.4: Độ sâu túi khi thăm khám và mất bám dính lâm sàng... 
Hình 1.5: Hình ảnh xương ổ trên phim X quang... 
Hình 1.6: Sơ đồ kế hoạch điều trị viêm nha chu mạn.... 
Hình 1.7: Túi nha chu.... 
Hình 1.8: Hoạt động của BCTT trong quá trình sửa chữa vết thương.. 
Hình 2.1: Cây đo túi UNC-15 có chia vạch ...... 
Hình 2.2: Bộ xử lý mặt chân răng cầm tay.... 
Hình 2.3: Mũi xử lý mặt chân răng siêu âm H2R và H2L. 
Hình 2.4: Dụng cụ thu thập nước bọt 
Hình 2.5: Dụng cụ thu thập dịch nướu ..... 
Hình 2.6: Dụng cụ lấy mảng bám và thực hiện xét nghiệm BANA.. 
Hình 2.7: Máy ly tâm. 
Hình 2.8: Kính hiển vi huỳnh quang. 
Hình 2.9: Bộ kit ELISA MMP-8 của công ty Abcam... 
Hình 2.10: Máy rửa tự động.. 
Hình 2.11: Máy ủ có lắc. 
Hình 2.12: Máy đọc ELISA... 
Hình 2.13: Cách thăm khám túi nha chu... 
Hình 2.14: Thu thập dịch nướu trên lâm sàng... 
Hình 2.15: Eppendorf chứa băng giấy nha chu thấm dịch nướu và dung dịch 
đệm..... 
Hình 2.16: Lấy mảng bám dưới nướu.... 
Hình 2.17: Đưa mảng bám lên khuôn dưới que thử.. 
Hình 2.18: Máy ủ đang hoạt động. 
Hình 2.19: Xử lý mặt chân răng bằng dụng cụ siêu âm. 
Hình 2.20: Xử lý mặt chân răng bằng dụng cụ cầm tay 
Hình 2.21: Bơm rửa túi nha chu với PVD-I 0,5%................................................. 
6 
7 
8 
9 
9 
13 
18 
20 
38 
38 
38 
38 
38 
39 
39 
39 
40 
40 
40 
40 
43 
47 
47 
48 
48 
49 
49 
49 
51 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
ix 
Hình 2.22: Kiểm tra bề mặt chân răng sau xử lý mặt chân răng... 
Hình 2.23: Tế bào bạch cầu trung tính... 
Hình 2.24: Chuẩn bị thang chuẩn và pha loãng theo bậc.. 
50 
52 
53 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
x 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1: Sự thay đổi chỉ số PD và CAL toàn miệng của nhóm KHTL qua 
các thời điểm T0, T1, T2, T3. . 
Biểu đồ 3.2: Sự thay đổi chỉ số PD và CAL tại vị trí lấy mẫu của nhóm 
KHTL qua các thời điểm T0, T1, T2, T3.... 
Biểu đồ 3.3: So sánh sự thay đổi điểm số BANA tại vị trí lấy mẫu của nhóm 
KHTL qua các thời điểm T0, T1, T2, T3 
Biểu đồ 3.4: So sánh nồng độ BCTT nước bọt của nhóm KHTL qua các thời 
điểm T0, T1, T2, T3.. .. 
Biểu đồ 3.5: So sánh sự thay đổi nồng độ MMP-8 dịch nướu tại vị trí lấy mẫu 
của nhóm KHTL sau điều trị VNC 3 tháng 
Biểu đồ 3.6: So sánh sự thay đổi chỉ số PD và CAL toàn miệng của nhóm 
HTL qua các thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng... .. 
Biểu đồ 3.7: So sánh sự thay đổi chỉ số PD và CAL tại vị trí lấy mẫu của 
nhóm HTL qua các thời điểm ... ên cứu. 
Địa chỉ liên hệ khi cần thiết 
Nếu ông/bà muốn biết thêm thông tin hoặc có câu hỏi gì liên quan thì có thể hỏi 
trực tiếp tôi ngay bây giờ hoặc liên hệ với: 
1. Nghiên cứu viên: Đỗ Thu Hằng - Địa chỉ: 373/65/2 Lý Thường Kiệt, P9, Q 
Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 0919174341 
2. Hội đồng đạo đức – Đại học Y Dược TP HCM. Địa chỉ: 217 - Hồng Bàng - 
Quận 5 - TP.HCM. Điện thoại: 083. 8558411. 
3. Phòng sau đại học – Đại học T Dược TP HCM. Địa chỉ: 217 - Hồng Bàng - 
Quận 5 - TP.HCM. Điện thoại: 083. 8573461. 
Ông đồng ý tham gia vào nghiên cứu này chứ? 
{ }Đồng ý { }Từ chối 
Tên điều tra viên: ... 
Chữ ký điều tra viên:. 
(Chữ ký điều tra viên khẳng định rằng người tham gia nghiên cứu đồng ý bằng 
miệng việc trả lời phỏng vấn và khám răng) 
Ngày ...thángnăm..
(ký và họ tên) 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
PHỤ LỤC 4. ĐỊNH CHUẨN ĐÁNH GIÁ ĐỘ KIÊN ĐỊNH 
1. Các chỉ số nha chu lâm sàng 
1.1. Tập huấn khám mô nha chu 
Ths. Bác sĩ chuyên khoa II. Nguyễn Mẹo, cán bộ giảng bộ môn Nha Chu khám 
đánh giá tất cả các chỉ số nha chu lâm sàng trên 2 bệnh nhân mẫu để định chuẩn trước 
khi đánh giá độ kiên định. 
1.2. Đánh giá độ kiên định 
Đánh giá độ kiên định của người khám bằng cách khám răng cho 10 đối tượng 
trong cùng 1 buổi, so sánh kết quả giữa 2 lần khám (cách nhau 20 phút). 
Đối tượng khám Số răng khám Số vị trí giống nhau giữa 2 lần khám 
PlI GI BoP 
SV1 18 61 54 65 
SV2 22 69 63 79 
SV3 17 58 51 63 
SV4 20 65 57 73 
SV5 25 81 72 88 
BN6 28 90 80 100 
BN7 24 78 71 86 
BN8 21 68 65 78 
BN9 12 42 39 46 
BN10 18 60 55 69 
Tổng cộng 205 672 607 747 
Tỉ lệ % nhất trí = 
𝑆ố 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 ℎợ𝑝 𝑛ℎấ𝑡 𝑡𝑟í 𝑞𝑢𝑎𝑛 𝑠á𝑡 đượ𝑐
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 ℎợ𝑝 𝑘ℎá𝑚
 x 100% 
Độ kiên định đối với chỉ số PlI: 
672
205∗4
 x 100% = 82% 
Độ kiên định đối với chỉ số GI: : 
607
205∗4
 x 100% = 74% 
Độ kiên định đối với chỉ số BoP: : 
747
205∗4
 x 100% = 91% 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Đối tượng 
khám 
Trung bình 
 PD lần 1 
(mm) 
Trung bình 
PD lần 2 
(mm) 
Trung bình 
CAL lần 1 
(mm) 
Trung bình 
CAL lần 2 
(mm) 
BN1 
3,15 3,01 3,14 3,16 
BN2 
3,73 3,63 4,12 4,16 
BN3 
3,37 3,40 3,88 3,88 
BN4 
3,53 3,49 4,38 4,36 
BN5 
5,00 5,42 5,10 5,50 
BN6 
3,57 3,58 3,91 3,97 
BN7 
4,15 4,60 5,61 5,63 
BN8 
4,06 4,02 4,35 4,54 
BN9 
3,84 3,90 3,84 3,87 
BN10 
5,14 5,22 5,14 5,30 
Kết quả độ tin cậy của nghiên cứu viên qua kiểm định ICC: 
Chỉ số Hệ số tương quan 
nội lớp 
Khoảng tin cậy 95% p 
PD 
0,96 0,86 – 0,99 < 0,001 
CAL 
0,98 0,90 – 0,99 < 0,001 
Hệ số tương quan nội lớp đối với chỉ số PD là 0,96 với khoảng tin cậy 95% 
là (0,86 ; 0,99). 
Hệ số tương quan nội lớp đối với chỉ số CAL là 0,98 với khoảng tin cậy 95% 
là (0,90 ; 0,99). 
2. Xét nghiệm BANA 
2.1. Nghiên cứu sinh tập huấn cách đọc kết quả xét nghiệm BANA, đối chiếu với 
bảng hướng dẫn đọc kết quả của nhà sản xuất nhiều lần để đạt chuẩn trước khi đánh 
giá độ kiên định. 
2.2. Đánh giá độ kiên định 
Đánh giá độ kiên định của người thực hiện xét nghiệm BANA bằng cách thực 
hiện lấy mảng bám dưới nướu của 10 bệnh nhân VNC trong cùng 1 buổi, so sánh kết 
quả giữa 2 lần đọc (cách nhau 20 phút). 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Bệnh nhân Số vị trí lấy mảng bám 
Số vị trí giống nhau giữa 2 lần 
đánh giá 
1 4 
4 
2 
4 4 
3 
4 4 
4 
4 3 
5 
4 4 
6 
4 4 
7 
4 4 
8 
4 4 
9 
4 3 
10 
4 4 
Tổng cộng 40 38 
Tỉ lệ % nhất trí = 
𝑆ố 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 ℎợ𝑝 𝑛ℎấ𝑡 𝑡𝑟í 𝑞𝑢𝑎𝑛 𝑠á𝑡 đượ𝑐
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 ℎợ𝑝 𝑘ℎá𝑚
 x 100% 
Độ kiên định đối với xét nghiệm BANA: 
38
40
 x 100% = 95% 
3. Xét nghiệm định lượng BCTT nước bọt 
3.1. Cử nhân Trương Đinh Kiều Diễm thực hiện quy trình định lượng nồng độ BCTT 
nhiều lần để đạt chuẩn trước khi đánh giá độ kiên định. 
3.2. Đánh giá độ kiên định 
Đánh giá độ kiên định của người thực hiện xét nghiệm định lượng BCTT bằng 
cách thực hiện việc đếm số lượng BCTT nước bọt trong 4 ô buồng đếm của 10 bệnh 
nhân trong cùng 1 buổi, so sánh kết quả giữa 2 lần đếm (cách nhau 20 phút). Độ tin 
cậy của kết quả định lượng nồng độ BCTT nước bọt được kiểm định bằng hệ số tương 
quan nội lớp ICC. 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Bệnh 
nhân 
Số BCTT trong buồng đếm 
lần 1 
Số BCTT trong buồng đếm 
lần 2 
1 23 22 
2 58 60 
3 22 22 
4 106 108 
5 69 69 
6 40 41 
7 16 16 
8 32 31 
9 76 78 
10 46 47 
Kết quả độ tin cậy của nghiên cứu viên qua kiểm định ICC: 
Hệ số tương quan nội lớp ICC là 0,99 với khoảng tin cậy 95% là (0,96; 0,99). 
4. Xét nghiệm định lượng MMP-8 dịch nướu 
Thạc sĩ Lương Bắc An thực hiện xét nghiệm định lượng MMP-8 dịch nướu với kỹ 
thuật ELISA. Thực hiện lặp lại 10 mẫu dịch nướu. 
Mẫu dịch 
nướu 
[MMP-8]/DN (pg/ml) 
lần 1 
[MMP-8]/DN (pg/ml) 
lần 2 
1 23953 26486 
2 15687 16820 
3 104287 111953 
4 30420 32353 
5 75220 80153 
6 57420 60020 
7 69753 73086 
8 32753 34153 
9 84386 86086 
10 1976 1927 
Hệ số biến thiên trung bình của các mẫu là 3,8%. 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
NGHIÊN CỨU PILOT 
Thực hiện nghiên cứu Pilot tính cỡ mẫu trên 8 bệnh nhân ở mỗi nhóm. 
1. Điểm số BANA 
Bệnh nhân 
KHTL 
Điểm số BANA trước điều trị Điểm số BANA sau điều trị 
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 1 Vị trí 2 
1 2 2 1 2 
2 2 2 2 2 
3 2 2 1 2 
4 1 1 1 1 
5 1 1 1 1 
6 2 2 2 2 
7 1 1 0 1 
8 2 2 2 1 
Tỉ lệ % vị trí giảm điểm số BANA sau điều trị của nhóm KHTL: 4/16 = 25% 
Bệnh nhân 
HTL 
Điểm số BANA trước điều trị Điểm số BANA sau điều trị 
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 1 Vị trí 2 
1 2 2 1 2 
2 2 2 1 1 
3 2 2 1 1 
4 2 2 0 2 
5 2 2 1 1 
6 2 2 2 1 
7 2 2 2 1 
8 2 2 1 2 
Tỉ lệ % vị trí giảm điểm số BANA sau điều trị của nhóm HTL: 11/16 = 68,75% 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
2. Nồng độ BCTT nước bọt 
Bệnh nhân 
KHTL 
[BCTT]/NB (x106 tb/ml) 
trước điều trị 
[BCTT]/NB (x106 tb/ml) 
sau điều trị 
1 1,46 3,43 
2 1,04 0,32 
3 2,06 0,35 
4 8,33 1,97 
5 16,2 1,48 
6 2,4 5,74 
7 1,99 0,53 
8 3,5 8,6 
Tỉ lệ % bệnh nhân giảm nồng độ BCTT nước bọt sau điều trị của nhóm KHTL: 5/8 
= 62,5% 
Bệnh nhân 
HTL 
[BCTT]/NB (x106 tb/ml) 
trước điều trị 
[BCTT]/NB (x106 tb/ml) 
sau điều trị 
1 1,34 2,41 
2 3,61 9,33 
3 1,96 4,88 
4 2,51 2,97 
5 7,18 1,58 
6 7,45 11,78 
7 1,91 3,13 
8 4,53 7,65 
Tỉ lệ % bệnh nhân giảm nồng độ BCTT nước bọt sau điều trị của nhóm HTL: 1/8 = 
12,5% 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
PHỤ LỤC 5. BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU BẰNG BẢNG CÂU HỎI 
HỌ VÀ TÊN: (CHỮ IN) 
Năm sinh:Giới tính: Nam Nữ 
Nơi cư ngụ:.. 
Điện thoại: ... 
1. Tiền sử y khoa và tình trạng sử dụng thuốc 
Bệnh tim mạch Không 
Có 
Bệnh đái tháo đường Không 
Có 
Bệnh thận Không 
Có 
Ung thư Không 
Có 
Viêm họng, mũi, xoang cấp Không 
Có 
Tình trạng dinh dưỡng 
Cân nặng 
Chiều cao 
Ông có hiện hay đã sử dụng thuốc kháng sinh trong vòng 3 tháng 
gần đây không? 
Không 
Có 
Ông có hiện hay đã sử dụng thuốc kháng viêm trong vòng 3 tháng 
gần đây không? 
Không 
Có 
Ông có hiện hay đã sử dụng thuốc ức chế miễn dịch trong vòng 3 
tháng gần đây không? 
Không 
Có 
2. Tiền sử bệnh nha chu và tình trạng vệ sinh răng miệng 
Ông có từng bị bệnh nha chu chưa? Không 
Có 
Nếu có, lần chữa trị gần nhất khi nào? 
Ông chải răng ngày mấy lần? ≤ 1 lần/ngày 
≤ 2 lần/ngày 
> 2 lần 
Ông có sử dụng chỉ nha khoa không? Không 
Có 
Ông có sử dụng bàn chải kẽ răng không? Không 
Có 
3. Tình trạng hút thuốc lá 
Ông có đang hút thuốc lá không? Không 
Có 
Nếu có: hút dưới dạng nào (thuốc điếu, thuốc lào, tẩu hay xì 
gà..) 
.. 
Nếu đang hút thuốc điếu: 
 Đã hút bao nhiêu năm (hay từ năm bao nhiêu tuổi) 
 Ngày hút trung bình bao nhiêu điếu 
.... 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
PHỤ LỤC 6. BỆNH ÁN NHA CHU 
I. PHẦN HÀNH CHÍNH: 
1. Họ & Tên bệnh nhân (viết tắt ):Nam, Nữ Năm sinh 
2. Địa chỉ:(thành phố/tỉnh) ... 
3. Nghề nghiệp:..Ngày khám đầu tiên:. 
4. Tình trạng gia đình: . 
 Độc thân Có chồng/vợ Số con Ly dị/Ly thân Triệt sản Góa 
5. Trình độ văn hóa: Cấp I Cấp II Cấp III Đại học Sau đại học 
II. KHÁM: 
1. Lý do chính đến xin khám và điều trị: 
2. Tiền sử chung: 
3. Tiền sử răng miệng: 
4. Tình trạng trước khi điều trị: 
Mô mềm: 
• Niêm mạc miệng: 
• Nướu dính: 
• Nướu viền: 
• Thắng: 
• Hạch đầu mặt cổ: 
A. Răng: 
Sơ đồ R (ghi nhận R sâu, mất, trám, phục hình, còn chân R, R mòn) 
 8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8 
 8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8 
B. Khớp cắn: 
• Xếp hạng Angle: P T Cắn phủ:.mm Cắn chìa: .mm 
• Khám chức năng: 
 1. Lồng múi tối đa: Có Không 2. Tiếp xúc lui sau:Có Không 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
3. Đưa hàm sang bên: 
 Răng hướng dẫn Sang phải: Sang trái: 
 Cản trở 
 Bên không làm việc Bên làm việc 
 4. Đưa hàm ra trước: 
 Răng hướng dẫn 
 Cản trở 
 Bên không làm việc Bên làm việc 
III. CẬN LÂM SÀNG: 
 1. Mẫu hàm: 2. Phim: Panorex Fullmouth CBCT 3. Ảnh màu: 
 4. Xét nghiệm: Công thức máu TS, TC Vi sinh GPB 
Khác:......................... 
Kết luận - nhận xét 
CHẨN ĐOÁN: 
1. Xác định: 
2. Sai biệt: 
3. Nguyên nhân: 
IV. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ: 
V. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ 
Mã số bệnh nhân: Vị trí lấy mẫu..Mã số vị trí 
Ngày 
Công việc điều trị 
Diễn tiến bệnh 
Ghi chú 
Tiếp xúc quá mức: Tiếp xúc quá sớm: 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
 PlI 
 GI 
 PD 
 CAL 
 BOP 
 PlI 
 GI 
 PPD 
 CAL 
 BOP 
 Độ lung lay 
Độ lung lay 
 PlI 
 GI 
 PD 
 CAL 
 BOP 
 PlI 
 GI 
 PD 
 CAL 
 BOP 
C/S nướu TB =..; Độ sâu túi TB = mm , Mất bám dính TB = mm; 
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8 
Tên Ngày 
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8 
SƠ ĐỒ NHA CHU Khám lần đầu Tái đánh giá C/S mảng bám TB = 
Mặt Trong 
Hàm Trên 
Mặt Trong 
Hàm Dưới 
Mặt Ngoài 
Hàm Dưới 
Mặt Ngoài 
Hàm Trên 
Commented [TĐTH1]: 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
PHỤ LỤC 7. HÌNH ẢNH TRONG NGHIÊN CỨU 
Điểm 0 Điểm 1 Điểm 2 Điểm 3 
Tiêu chuẩn chỉ số mảng bám PlI theo Loe và Silness (1967) 
Điểm 0 Điểm 1 Điểm 2 Điểm 3 
Tiêu chuẩn chỉ số nướu GI theo Loe và Silness (1967) 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Lâm sàng trước – sau điều trị nha chu 3 tháng 
BCTT trước, sau điều trị nha chu 1,2,3 tháng 
Kết quả xét nghiệm BANA trước, sau điều trị nha chu 1,2,3 tháng 
Bệnh nhân: Vũ Quốc V. (Mã số 27 - Nhóm KHTL) 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Lâm sàng trước – sau điều trị nha chu 3 tháng 
BCTT trước, sau điều trị nha chu 1,2,3 tháng 
Kết quả xét nghiệm BANA trước, sau điều trị nha chu 1,2,3 tháng 
Bệnh nhân: Bùi Hùng Đ. (Mã số 25 – Nhóm HTL) 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Lâm sàng trước – sau điều trị nha chu 3 tháng 
BCTT trước, sau điều trị nha chu 1,2,3 tháng 
Kết quả xét nghiệm BANA trước, sau điều trị nha chu 1,2,3 tháng 
Bệnh nhân: Phạm Hùng C. (Mã số 18 - Nhóm HTL) 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Kết quả ELISA (MMP-8) của một số mẫu dịch nướu ở đĩa thứ 2 
Kết quả ELISA (MMP-8) của một số mẫu dịch nướu ở đĩa thứ 3 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
PHỤ LỤC 8. DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA 
NGHIÊN CỨU 
STT Họ và tên Năm 
sinh 
Số hồ sơ Khu điều 
trị 
Ghi chú 
01 Bùi Hùng Đ 1977 2367/2017 4 
02 Bùi Tấn T 1969 2645/2018 3 
03 Đặng Viết T 1975 0263/2018 3 
04 Đặng Xuân T 1969 2698/2017 3 
05 Đào Kim D 1972 0977/2018 3 L (Loại) 
06 Đỗ Minh H 1989 0891/2018 3 
07 Đỗ Thành N 1959 1667/2018 4 
08 Đỗ Thế H 1965 4927/2016 3 L 
09 Đoàn Quốc H 1959 4726/2015 3 
10 Hà Nguyên H 1963 1247/2017 4 
11 Lâm V 1966 4695/2016 3 
12 Lê H 1959 5481/2017 3 
13 Lê Huy B 1979 6635/2016 3 
14 Lê Văn T 1959 3683/2016 3 
15 Lương Văn L 1980 1979/2018 3 
16 Lương Văn M 1965 5686/2017 4 
17 Ngô Lê Q 1965 6450/2016 3 L 
18 Nguyễn Cẩm T 1966 3742/2017 3 
19 Nguyễn Đức H 1978 0656/2017 3 
20 Nguyễn Đức Huỳnh A 1984 4142/2017 3 L 
21 Nguyễn Duy T 1965 5837/2016 3 L 
22 Nguyễn Hoàng A 1981 6025/2017 3 
23 Nguyễn Huỳnh Đ 1978 1666/2018 3 
24 Nguyễn Minh N 1956 6536/2016 3 
25 Nguyễn Phi K 1958 6259/2016 3 
26 Nguyễn Thanh B 1976 2190/2018 3 
27 Nguyễn Trường T 1962 3728/2016 3 L 
28 Nguyễn Văn B 1969 4386/2017 3 L 
29 Nguyễn Văn C 1966 3452/2015 3 L 
30 Nguyễn Văn Đ 1976 0431/2017 3 L 
31 Nguyễn Văn H 1957 4491/2016 3 
32 Nguyễn Văn N 1960 4936/2016 3 
33 Nguyễn Văn N 1986 4159/2017 3 
34 Nguyễn Văn T 1970 5889/2017 3 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
35 Nguyễn Vũ T 1990 1826/2017 3 L 
36 Phạm Đặng Q 1982 1658/2018 3 
37 Phạm Đức H 1970 1475/2017 4 
38 Phạm Đức V 1973 1978/2018 3 
39 Phạm Hồng P 1964 1662/2017 4 
40 Phan Hùng C 1968 1505/2017 4 
41 Phan Hoàng T 1972 873/2017 4 L 
42 Sẩm Minh H 1981 1482/2017 4 L 
43 Sỹ Văn T 1971 3599/2017 3 
44 Tiêu Anh K 1968 7426/2013 3 
45 Trần Đặng Trung H 1978 2870/2018 4 
46 Trần Đức T 1979 5789/2017 4 
47 Trần Tấn Đ 1983 7007/2016 3 
48 Trần Văn H 1972 1841/2018 3 
49 Trần Văn M 1977 2573/2017 4 
50 Vũ Đình H 1986 4993/2017 3 L 
51 Vũ Đình T 1964 1792/2017 3 
52 Vũ Quốc V 1980 2550/2017 3 
53 Vũ Trọng P 1975 6648/2016 3 
 TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 08 năm 2020 
 Xác nhận của Trưởng Phòng khám 
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Edited with the trial version of 
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_anh_huong_cua_hut_thuoc_la_tren_hieu_qua_di.pdf
  • pdfTTLA - ĐỖ THU HẰNG.pdf
  • pdfTTLADLM - ĐỖ THU HẰNG.pdf