Luận án Đánh giá ảnh hưởng của hút thuốc lá trên hiệu quả điều trị viêm nha chu qua kết quả lâm sàng, vi khuẩn và miễn dịch
Viêm nha chu là bệnh nhiễm trùng, xảy ra do sự mất cân bằng giữa đáp ứng
của cơ thể đối với sự tấn công của vi khuẩn, gây phá hủy mô nha chu và tiêu xương
ổ. Nếu không được điều trị thích hợp, nhiễm trùng nha chu kéo dài dẫn đến mất răng,
ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai, phát âm và thẩm mĩ. Hút thuốc lá là một trong các
yếu tố nguy cơ của bệnh nha chu, không những ảnh hưởng lên tần suất và mức độ
trầm trọng của bệnh mà còn dẫn đến đáp ứng điều trị kém [79]. Nhiều nghiên cứu
cho thấy người hút thuốc lá có đáp ứng lâm sàng đối với điều trị nha chu không phẫu
thuật kém hơn người không hút. Đối với túi nha chu có độ sâu 5-7 mm, trung bình
mức giảm độ sâu túi và tăng bám dính lâm sàng sau điều trị đối với nhóm không hút
thuốc lá là 1,7 mm và 0,8 mm trong khi ở nhóm hút thuốc lá là 1mm và 0,5 mm [36],
[112]. Đồng thời biện pháp điều trị nha chu trên các đối tượng này gặp nhiều khó
khăn hơn trong việc tác động lên hệ vi khuẩn dưới nướu và khó kiểm soát hơn sau
điều trị so với người không hút thuốc lá [25], [27]. Theo khảo sát toàn cầu về tình
trạng sử dụng thuốc lá (Global Adult Tobacco Survey: GATS) [115], Việt Nam có tỉ
lệ nam giới hút thuốc lá chiếm đến 45%. Điều này làm gia tăng tỉ lệ bệnh nha chu và
bác sĩ Răng hàm Mặt gặp nhiều trở ngại khi điều trị cho đối tượng này.
Ngoài ra, một trong những lý do khiến điều trị nha chu có thể dẫn đến thất bại
cũng như nhà lâm sàng khó quản lý chặt chẽ tình trạng bệnh trong giai đoạn điều trị
duy trì, mà bệnh nhân hút thuốc lá thuộc nhóm nguy cơ này, là tất cả những chẩn
đoán lâm sàng tại một thời điểm chỉ cung cấp những thông tin về quá khứ bệnh, chứ
không giúp xác định một cá nhân hay một vị trí đang tiến triển bệnh hay dự đoán
nguy cơ phá hủy mô. Các nhà nghiên cứu hy vọng với những xét nghiệm nhận diện
được các loại vi khuẩn đặc hiệu gây bệnh nha chu, đánh giá những thay đổi trong đáp
ứng miễn dịch của ký chủ đối với vi khuẩn gây bệnh cũng như sự phá hủy mô sẽ giúp
nhà lâm sàng nhận diện sớm những vị trí hay cá nhân đáp ứng kém đối với điều trị.
Từ đó có những kế hoạch điều trị tiếp theo nhằm hạn chế tình trạng phá hủy mô nha
chu âm thầm sau đó.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá ảnh hưởng của hút thuốc lá trên hiệu quả điều trị viêm nha chu qua kết quả lâm sàng, vi khuẩn và miễn dịch
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỖ THU HẰNG
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HÚT THUỐC LÁ
TRÊN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM NHA CHU
QUA KẾT QUẢ LÂM SÀNG, VI KHUẨN VÀ MIỄN DỊCH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỖ THU HẰNG
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HÚT THUỐC LÁ
TRÊN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM NHA CHU
QUA KẾT QUẢ LÂM SÀNG, VI KHUẨN VÀ MIỄN DỊCH
Chuyên ngành: Răng – Hàm – Mặt
Mã số: 62720601
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở
bất kỳ nơi nào.
Tác giả luận án
Đỗ Thu Hằng
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
i
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục ...............................................................................................................
Danh mục các chữ viết tắt ..................................................................................
Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt.....
Danh mục các bảng ...........................................................................................
Danh mục các hình .............................................................................................
Danh mục các biểu đồ ........................................................................................
Danh mục các sơ đồ ...........................................................................................
ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Viêm nha chu ................................................................................................
1.2. Điều trị nha chu không phẫu thuật trong viêm nha chu mạn ........................
1.3. Ảnh hưởng của hút thuốc lá lên đáp ứng điều trị nha chu không phẫu
thuật.. ....
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................
2.2. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................
2.3. Thời gian và điạ điểm tiến hành nghiên cứu .................................................
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu...............................................................
2.5. Xác định các biến trong nghiên cứu ..............................................................
2.6. Phương pháp và công cụ đo lường thu thập số liệu ......................................
2.7. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................
2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu .....................................................................
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu .............................................................................
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ..................................................... ..
3.2. Sự thay đổi các chỉ số nha chu lâm sàng, mức độ vi khuẩn phức hợp đỏ,
i
iii
v
vi
viii
x
xii
1
4
4
12
24
32
32
32
34
34
36
37
45
55
57
60
60
61
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
ii
nồng độ bạch cầu trung tính nước bọt và nồng độ MMP-8 dịch nướu sau điều
viêm nha chu ở nhóm không hút thuốc lá ...
3.3. Sự thay đổi các chỉ số nha chu lâm sàng, mức độ vi khuẩn phức hợp đỏ,
nồng độ bạch cầu trung tính nước bọt và nồng độ MMP-8 dịch nướu sau điều
viêm nha chu ở nhóm hút thuốc lá..
3.4. So sánh hiệu quả cải thiện các chỉ số nha chu lâm sàng, mức độ vi khuẩn
phức hợp đỏ, nồng độ bạch cầu trung tính nước bọt và nồng độ MMP-8 dịch
nướu giữa 2 nhóm bệnh nhân viêm nha chu mạn có và không có hút thuốc lá
sau điều trị...
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
4.1. Bàn luận về đối tượng và phương pháp nghiên cứu ...................................
4.2. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ..................................................................
4.3. Ý nghĩa ứng dụng và hạn chế của đề tài .....................................................
KẾT LUẬN ......................................................................................................
KIẾN NGHỊ ......................................................................................................
69
76
89
89
98
121
124
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Trang thông tin dành cho bệnh nhân tham gia nghiên cứu. .
PHỤ LỤC 2: Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu. ..
PHỤ LỤC 3: Chấp thuận của Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu y sinh
học Đại học Y Dược TP. HCM.
PHỤ LỤC 4: Định chuẩn đánh giá độ kiên định.
PHỤ LỤC 5: Bảng thu thập số liệu bằng bảng câu hỏi phụ lục ....
PHỤ LỤC 6: Bệnh án nha chu...
PHỤ LỤC 7: Hình ảnh trong nghiên cứu
PHỤ LỤC 8: Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu......
PHỤ LỤC 9: Xác nhận thực hiện các xét nghiệm..
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Anh Tiếng Việt
Aa
AAP
AO
BANA
BCTT
BoP
CAL
cs
ĐHYD - TP. HCM
ELISA
GI
HTL
ICC
Ig
IL
KHTL
LC-XLMCR
LL-37
MMP
OD
OPG
PCR
Aggregatibacter
actinomycetemcomitans
American Academy of
Periodontology
Acrydin orange
N-benzoyl-DL-arginine-2
naphthylamide
Bleeding on Probing
Clinical attachment loss
The enzyme-linked
immunosorbent assay
Gingival index
Intra class correlation
Immunoglobulin
Interleukin
Cathelicidin -37
Matrix metalloproteinases
Optical density
Osteoprotegerin
Polymerase chained reaction
Bạch cầu trung tính
Cộng sự
Đại học Y Dược Thành phố Hồ
Chí Minh
Hút thuốc lá
Không hút thuốc lá
Lấy cao- Xử lý mặt chân răng
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
iv
PD
Pg
PG
Pi
PlI
RANK
RANKL
T0
T1
T2
T3
Td
Tf
TNF –α
VNC
[BCTT]/NB
[MMP-8]/DN
Pocket depth
Porphyromonas gingivalis
Prostaglandins
Prevotella intermedia
Plaque index
Receptor activator of nuclear
factor
Receptor activator of nuclear
factor kappa-B ligand
Treponema denticola
Tannerella forsythia
Tumor necrosis factor - alpha
Trước điều trị
Sau điều trị 1 tháng
Sau điều trị 2 tháng
Sau điều trị 3 tháng
Viêm nha chu
Nồng độ bạch cầu trung tính
nước bọt
Nồng độ MMP-8 dịch nướu
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
v
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
Tiếng Anh Tiếng Việt
American Academy of
Periodontology
Bleeding on Probing
Clinical attachment loss
Gingival index
Immune–inflammatory response
Maintenance phase
Intra class correlation
Matrix metalloproteinases
Neutrophil
Nonsurgical phase
Osteoclast
Periodontitis
Plaque index
Pocket depth
Polymerase chained reaction
Receptor activator of nuclear factor
kappa-B
Receptor activator of nuclear factor
kappa-B ligand
Red complex
Scaling - rootplaning
Subgingival plaque
Surgical phase
The enzyme-linked
immunosorbent assay
Tumor necrosis factor - alpha
Hội Nha chu học Hoa Kỳ
Chảy máu khi thăm khám
Mất bám dính lâm sàng
Chỉ số nướu
Đáp ứng miễn dịch – viêm
Điều trị duy trì
Hệ số tương quan nội lớp
Men tiêu khung protein
Bạch cầu trung tính
Điều trị nha chu không phẫu thuật
Hủy cốt bào
Viêm nha chu
Chỉ số mảng bám
Độ sâu túi nha chu
Phản ứng chuỗi polymerase
Chất kết nối với chất hoạt hóa thụ thể của
yếu tố nhân kappa-B
Thụ thể hoạt hóa của yếu tố nhân kappa-B
Vi khuẩn phức hợp đỏ
Lấy cao- Xử lý mặt chân răng
Mảng bám dưới nướu
Điều trị nha chu phẫu thuật
Xét nghiệm miễn dịch hấp thụ liên kết với
enzyme
Yếu tố hoại tử u nhóm alpha
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mức độ trầm trọng VNC theo Hội Nha chu học Hoa Kỳ 2015.
Bảng 1.2: Mức độ lan rộng VNC theo Hội Nha chu học Hoa Kỳ 2015...
Bảng 2.1: Tiêu chuẩn chẩn đoán VNC mạn mức độ trung bình hoặc nặng,
dạng toàn thể của Hội Nha chu học Hoa Kỳ
Bảng 2.2: Định nghĩa biến nghiên cứu
Bảng 2.3: Tiêu chuẩn chỉ số PlI theo Loe và Silness, 1967.
Bảng 2.4: Tiêu chuẩn chỉ số GI theo Loe và Silness, 1967 ............................
Bảng 2.5: Thang đánh giá điểm số BANA................................ ..
Bảng 3.1: Số lượng bệnh nhân và tuổi trung bình của từng nhóm..................
Bảng 3.2: So sánh sự thay đổi chỉ số PlI, GI và BoP toàn miệng của nhóm
KHTL qua các thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng .............................
Bảng 3.3: So sánh sự thay đổi các chỉ số PlI, GI và BoP tại vị trí lấy mẫu
của nhóm KHTL qua các thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng
Bảng 3.4: So sánh sự thay đổi số vị trí biểu hiện BANA tại vị trí lấy mẫu của nhóm KHTL qua các thời điểm T0, T1, T2, T3. .
Bảng 3.5: So sánh sự thay đổi các chỉ số PlI, GI và BoP toàn miệng của
nhóm HTL qua các thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng ......................
Bảng 3.6: So sánh sự thay đổi các chỉ số PlI, GI và BoP tại vị trí lấy mẫu
của nhóm HTL qua các thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng ............
Bảng 3.7: So sánh sự thay đổi số vị trí biểu hiện BANA tại vị trí lấy mẫu
của nhóm HTL qua các thời điểm T0, T1, T2, T3 ............................... ..
Bảng 3.8: So sánh các chỉ số PlI, GI, BoP, PD và CAL toàn miệng giữa hai
nhóm HTL và KHTL trước điều trị VNC
Bảng 3.9: So sánh các chỉ số PlI, GI, BoP, PD và CAL tại vị trí lấy mẫu
giữa hai nhóm HTL và KHTL trước điều trị VNC .........................................
Bảng 3.10: So sánh chỉ số PlI, mức giảm GI và BoP toàn miệng giữa hai
nhóm tại từng thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng ..............................
Bảng 3.11: So sánh các chỉ số PD, CAL và mức giảm PD, CAL toàn miệng
giữa hai nhóm tại từng thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng ............... .
11
11
32
36
42
42
44
60
61
63
66
69
71
73
77
78
79
80
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
vii
Bảng 3.12: So sánh chỉ số PlI, mức giảm GI và BoP tại vị trí lấy mẫu giữa
hai nhóm tại từng thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng .......................
Bảng 3.13: So sánh các chỉ số PD, CAL và mức giảm PD, CAL tại vị trí lấy
mẫu giữa hai nhóm tại từng thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng .......
Bảng 4.1: Độ sâu túi ban đầu và mức giảm độ sâu túi (toàn miệng) sau 3
tháng điều trị ở nhóm KHTL so với nghiên cứu khác ....................................
Bảng 4.2: Độ sâu túi và mất bám dính lâm sàng ban đầu - sau 3 tháng và
mức giảm PD, CAL tại vị trí lấy mẫu sau điều trị ở nhóm KHTL so với một
số nghiên cứu ...................................................................................................
Bảng 4.3: Biểu hiện kết quả BANA vào thời điểm T0, T1 và T3 ở nhóm
KHTL so với một số nghiên cứu khác .............................................................
Bảng 4.4: Sự thay đổi độ sâu túi và mức tăng bám dính lâm sàng toàn miệng
ở nhóm HTL sau 3 tháng điều trị so với một số nghiên cứu khác ...................
Bảng 4.5: Sự thay đổi độ sâu túi và mất bám dính lâm sàng tại vị trí lấy mẫu
ở nhóm HTL sau 3 tháng điều trị so với một số nghiên cứu ............................
81
82
99
101
103
106
108
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Chuỗi hoạt hóa MMP phá hủy mô liên kết trong VNC.....
Hình 1.2: MMPs điều hòa sự tiêu xương...
Hình 1.3: Sơ đồ minh họa sinh bệnh học VNC.
Hình 1.4: Độ sâu túi khi thăm khám và mất bám dính lâm sàng...
Hình 1.5: Hình ảnh xương ổ trên phim X quang...
Hình 1.6: Sơ đồ kế hoạch điều trị viêm nha chu mạn....
Hình 1.7: Túi nha chu....
Hình 1.8: Hoạt động của BCTT trong quá trình sửa chữa vết thương..
Hình 2.1: Cây đo túi UNC-15 có chia vạch ......
Hình 2.2: Bộ xử lý mặt chân răng cầm tay....
Hình 2.3: Mũi xử lý mặt chân răng siêu âm H2R và H2L.
Hình 2.4: Dụng cụ thu thập nước bọt
Hình 2.5: Dụng cụ thu thập dịch nướu .....
Hình 2.6: Dụng cụ lấy mảng bám và thực hiện xét nghiệm BANA..
Hình 2.7: Máy ly tâm.
Hình 2.8: Kính hiển vi huỳnh quang.
Hình 2.9: Bộ kit ELISA MMP-8 của công ty Abcam...
Hình 2.10: Máy rửa tự động..
Hình 2.11: Máy ủ có lắc.
Hình 2.12: Máy đọc ELISA...
Hình 2.13: Cách thăm khám túi nha chu...
Hình 2.14: Thu thập dịch nướu trên lâm sàng...
Hình 2.15: Eppendorf chứa băng giấy nha chu thấm dịch nướu và dung dịch
đệm.....
Hình 2.16: Lấy mảng bám dưới nướu....
Hình 2.17: Đưa mảng bám lên khuôn dưới que thử..
Hình 2.18: Máy ủ đang hoạt động.
Hình 2.19: Xử lý mặt chân răng bằng dụng cụ siêu âm.
Hình 2.20: Xử lý mặt chân răng bằng dụng cụ cầm tay
Hình 2.21: Bơm rửa túi nha chu với PVD-I 0,5%.................................................
6
7
8
9
9
13
18
20
38
38
38
38
38
39
39
39
40
40
40
40
43
47
47
48
48
49
49
49
51
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
ix
Hình 2.22: Kiểm tra bề mặt chân răng sau xử lý mặt chân răng...
Hình 2.23: Tế bào bạch cầu trung tính...
Hình 2.24: Chuẩn bị thang chuẩn và pha loãng theo bậc..
50
52
53
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Sự thay đổi chỉ số PD và CAL toàn miệng của nhóm KHTL qua
các thời điểm T0, T1, T2, T3. .
Biểu đồ 3.2: Sự thay đổi chỉ số PD và CAL tại vị trí lấy mẫu của nhóm
KHTL qua các thời điểm T0, T1, T2, T3....
Biểu đồ 3.3: So sánh sự thay đổi điểm số BANA tại vị trí lấy mẫu của nhóm
KHTL qua các thời điểm T0, T1, T2, T3
Biểu đồ 3.4: So sánh nồng độ BCTT nước bọt của nhóm KHTL qua các thời
điểm T0, T1, T2, T3.. ..
Biểu đồ 3.5: So sánh sự thay đổi nồng độ MMP-8 dịch nướu tại vị trí lấy mẫu
của nhóm KHTL sau điều trị VNC 3 tháng
Biểu đồ 3.6: So sánh sự thay đổi chỉ số PD và CAL toàn miệng của nhóm
HTL qua các thời điểm sau điều trị VNC 1, 2 và 3 tháng... ..
Biểu đồ 3.7: So sánh sự thay đổi chỉ số PD và CAL tại vị trí lấy mẫu của
nhóm HTL qua các thời điểm ... ên cứu.
Địa chỉ liên hệ khi cần thiết
Nếu ông/bà muốn biết thêm thông tin hoặc có câu hỏi gì liên quan thì có thể hỏi
trực tiếp tôi ngay bây giờ hoặc liên hệ với:
1. Nghiên cứu viên: Đỗ Thu Hằng - Địa chỉ: 373/65/2 Lý Thường Kiệt, P9, Q
Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 0919174341
2. Hội đồng đạo đức – Đại học Y Dược TP HCM. Địa chỉ: 217 - Hồng Bàng -
Quận 5 - TP.HCM. Điện thoại: 083. 8558411.
3. Phòng sau đại học – Đại học T Dược TP HCM. Địa chỉ: 217 - Hồng Bàng -
Quận 5 - TP.HCM. Điện thoại: 083. 8573461.
Ông đồng ý tham gia vào nghiên cứu này chứ?
{ }Đồng ý { }Từ chối
Tên điều tra viên: ...
Chữ ký điều tra viên:.
(Chữ ký điều tra viên khẳng định rằng người tham gia nghiên cứu đồng ý bằng
miệng việc trả lời phỏng vấn và khám răng)
Ngày ...thángnăm..
(ký và họ tên)
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
PHỤ LỤC 4. ĐỊNH CHUẨN ĐÁNH GIÁ ĐỘ KIÊN ĐỊNH
1. Các chỉ số nha chu lâm sàng
1.1. Tập huấn khám mô nha chu
Ths. Bác sĩ chuyên khoa II. Nguyễn Mẹo, cán bộ giảng bộ môn Nha Chu khám
đánh giá tất cả các chỉ số nha chu lâm sàng trên 2 bệnh nhân mẫu để định chuẩn trước
khi đánh giá độ kiên định.
1.2. Đánh giá độ kiên định
Đánh giá độ kiên định của người khám bằng cách khám răng cho 10 đối tượng
trong cùng 1 buổi, so sánh kết quả giữa 2 lần khám (cách nhau 20 phút).
Đối tượng khám Số răng khám Số vị trí giống nhau giữa 2 lần khám
PlI GI BoP
SV1 18 61 54 65
SV2 22 69 63 79
SV3 17 58 51 63
SV4 20 65 57 73
SV5 25 81 72 88
BN6 28 90 80 100
BN7 24 78 71 86
BN8 21 68 65 78
BN9 12 42 39 46
BN10 18 60 55 69
Tổng cộng 205 672 607 747
Tỉ lệ % nhất trí =
𝑆ố 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 ℎợ𝑝 𝑛ℎấ𝑡 𝑡𝑟í 𝑞𝑢𝑎𝑛 𝑠á𝑡 đượ𝑐
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 ℎợ𝑝 𝑘ℎá𝑚
x 100%
Độ kiên định đối với chỉ số PlI:
672
205∗4
x 100% = 82%
Độ kiên định đối với chỉ số GI: :
607
205∗4
x 100% = 74%
Độ kiên định đối với chỉ số BoP: :
747
205∗4
x 100% = 91%
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Đối tượng
khám
Trung bình
PD lần 1
(mm)
Trung bình
PD lần 2
(mm)
Trung bình
CAL lần 1
(mm)
Trung bình
CAL lần 2
(mm)
BN1
3,15 3,01 3,14 3,16
BN2
3,73 3,63 4,12 4,16
BN3
3,37 3,40 3,88 3,88
BN4
3,53 3,49 4,38 4,36
BN5
5,00 5,42 5,10 5,50
BN6
3,57 3,58 3,91 3,97
BN7
4,15 4,60 5,61 5,63
BN8
4,06 4,02 4,35 4,54
BN9
3,84 3,90 3,84 3,87
BN10
5,14 5,22 5,14 5,30
Kết quả độ tin cậy của nghiên cứu viên qua kiểm định ICC:
Chỉ số Hệ số tương quan
nội lớp
Khoảng tin cậy 95% p
PD
0,96 0,86 – 0,99 < 0,001
CAL
0,98 0,90 – 0,99 < 0,001
Hệ số tương quan nội lớp đối với chỉ số PD là 0,96 với khoảng tin cậy 95%
là (0,86 ; 0,99).
Hệ số tương quan nội lớp đối với chỉ số CAL là 0,98 với khoảng tin cậy 95%
là (0,90 ; 0,99).
2. Xét nghiệm BANA
2.1. Nghiên cứu sinh tập huấn cách đọc kết quả xét nghiệm BANA, đối chiếu với
bảng hướng dẫn đọc kết quả của nhà sản xuất nhiều lần để đạt chuẩn trước khi đánh
giá độ kiên định.
2.2. Đánh giá độ kiên định
Đánh giá độ kiên định của người thực hiện xét nghiệm BANA bằng cách thực
hiện lấy mảng bám dưới nướu của 10 bệnh nhân VNC trong cùng 1 buổi, so sánh kết
quả giữa 2 lần đọc (cách nhau 20 phút).
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Bệnh nhân Số vị trí lấy mảng bám
Số vị trí giống nhau giữa 2 lần
đánh giá
1 4
4
2
4 4
3
4 4
4
4 3
5
4 4
6
4 4
7
4 4
8
4 4
9
4 3
10
4 4
Tổng cộng 40 38
Tỉ lệ % nhất trí =
𝑆ố 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 ℎợ𝑝 𝑛ℎấ𝑡 𝑡𝑟í 𝑞𝑢𝑎𝑛 𝑠á𝑡 đượ𝑐
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 ℎợ𝑝 𝑘ℎá𝑚
x 100%
Độ kiên định đối với xét nghiệm BANA:
38
40
x 100% = 95%
3. Xét nghiệm định lượng BCTT nước bọt
3.1. Cử nhân Trương Đinh Kiều Diễm thực hiện quy trình định lượng nồng độ BCTT
nhiều lần để đạt chuẩn trước khi đánh giá độ kiên định.
3.2. Đánh giá độ kiên định
Đánh giá độ kiên định của người thực hiện xét nghiệm định lượng BCTT bằng
cách thực hiện việc đếm số lượng BCTT nước bọt trong 4 ô buồng đếm của 10 bệnh
nhân trong cùng 1 buổi, so sánh kết quả giữa 2 lần đếm (cách nhau 20 phút). Độ tin
cậy của kết quả định lượng nồng độ BCTT nước bọt được kiểm định bằng hệ số tương
quan nội lớp ICC.
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Bệnh
nhân
Số BCTT trong buồng đếm
lần 1
Số BCTT trong buồng đếm
lần 2
1 23 22
2 58 60
3 22 22
4 106 108
5 69 69
6 40 41
7 16 16
8 32 31
9 76 78
10 46 47
Kết quả độ tin cậy của nghiên cứu viên qua kiểm định ICC:
Hệ số tương quan nội lớp ICC là 0,99 với khoảng tin cậy 95% là (0,96; 0,99).
4. Xét nghiệm định lượng MMP-8 dịch nướu
Thạc sĩ Lương Bắc An thực hiện xét nghiệm định lượng MMP-8 dịch nướu với kỹ
thuật ELISA. Thực hiện lặp lại 10 mẫu dịch nướu.
Mẫu dịch
nướu
[MMP-8]/DN (pg/ml)
lần 1
[MMP-8]/DN (pg/ml)
lần 2
1 23953 26486
2 15687 16820
3 104287 111953
4 30420 32353
5 75220 80153
6 57420 60020
7 69753 73086
8 32753 34153
9 84386 86086
10 1976 1927
Hệ số biến thiên trung bình của các mẫu là 3,8%.
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
NGHIÊN CỨU PILOT
Thực hiện nghiên cứu Pilot tính cỡ mẫu trên 8 bệnh nhân ở mỗi nhóm.
1. Điểm số BANA
Bệnh nhân
KHTL
Điểm số BANA trước điều trị Điểm số BANA sau điều trị
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 1 Vị trí 2
1 2 2 1 2
2 2 2 2 2
3 2 2 1 2
4 1 1 1 1
5 1 1 1 1
6 2 2 2 2
7 1 1 0 1
8 2 2 2 1
Tỉ lệ % vị trí giảm điểm số BANA sau điều trị của nhóm KHTL: 4/16 = 25%
Bệnh nhân
HTL
Điểm số BANA trước điều trị Điểm số BANA sau điều trị
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 1 Vị trí 2
1 2 2 1 2
2 2 2 1 1
3 2 2 1 1
4 2 2 0 2
5 2 2 1 1
6 2 2 2 1
7 2 2 2 1
8 2 2 1 2
Tỉ lệ % vị trí giảm điểm số BANA sau điều trị của nhóm HTL: 11/16 = 68,75%
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
2. Nồng độ BCTT nước bọt
Bệnh nhân
KHTL
[BCTT]/NB (x106 tb/ml)
trước điều trị
[BCTT]/NB (x106 tb/ml)
sau điều trị
1 1,46 3,43
2 1,04 0,32
3 2,06 0,35
4 8,33 1,97
5 16,2 1,48
6 2,4 5,74
7 1,99 0,53
8 3,5 8,6
Tỉ lệ % bệnh nhân giảm nồng độ BCTT nước bọt sau điều trị của nhóm KHTL: 5/8
= 62,5%
Bệnh nhân
HTL
[BCTT]/NB (x106 tb/ml)
trước điều trị
[BCTT]/NB (x106 tb/ml)
sau điều trị
1 1,34 2,41
2 3,61 9,33
3 1,96 4,88
4 2,51 2,97
5 7,18 1,58
6 7,45 11,78
7 1,91 3,13
8 4,53 7,65
Tỉ lệ % bệnh nhân giảm nồng độ BCTT nước bọt sau điều trị của nhóm HTL: 1/8 =
12,5%
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
PHỤ LỤC 5. BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU BẰNG BẢNG CÂU HỎI
HỌ VÀ TÊN: (CHỮ IN)
Năm sinh:Giới tính: Nam Nữ
Nơi cư ngụ:..
Điện thoại: ...
1. Tiền sử y khoa và tình trạng sử dụng thuốc
Bệnh tim mạch Không
Có
Bệnh đái tháo đường Không
Có
Bệnh thận Không
Có
Ung thư Không
Có
Viêm họng, mũi, xoang cấp Không
Có
Tình trạng dinh dưỡng
Cân nặng
Chiều cao
Ông có hiện hay đã sử dụng thuốc kháng sinh trong vòng 3 tháng
gần đây không?
Không
Có
Ông có hiện hay đã sử dụng thuốc kháng viêm trong vòng 3 tháng
gần đây không?
Không
Có
Ông có hiện hay đã sử dụng thuốc ức chế miễn dịch trong vòng 3
tháng gần đây không?
Không
Có
2. Tiền sử bệnh nha chu và tình trạng vệ sinh răng miệng
Ông có từng bị bệnh nha chu chưa? Không
Có
Nếu có, lần chữa trị gần nhất khi nào?
Ông chải răng ngày mấy lần? ≤ 1 lần/ngày
≤ 2 lần/ngày
> 2 lần
Ông có sử dụng chỉ nha khoa không? Không
Có
Ông có sử dụng bàn chải kẽ răng không? Không
Có
3. Tình trạng hút thuốc lá
Ông có đang hút thuốc lá không? Không
Có
Nếu có: hút dưới dạng nào (thuốc điếu, thuốc lào, tẩu hay xì
gà..)
..
Nếu đang hút thuốc điếu:
Đã hút bao nhiêu năm (hay từ năm bao nhiêu tuổi)
Ngày hút trung bình bao nhiêu điếu
....
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
PHỤ LỤC 6. BỆNH ÁN NHA CHU
I. PHẦN HÀNH CHÍNH:
1. Họ & Tên bệnh nhân (viết tắt ):Nam, Nữ Năm sinh
2. Địa chỉ:(thành phố/tỉnh) ...
3. Nghề nghiệp:..Ngày khám đầu tiên:.
4. Tình trạng gia đình: .
Độc thân Có chồng/vợ Số con Ly dị/Ly thân Triệt sản Góa
5. Trình độ văn hóa: Cấp I Cấp II Cấp III Đại học Sau đại học
II. KHÁM:
1. Lý do chính đến xin khám và điều trị:
2. Tiền sử chung:
3. Tiền sử răng miệng:
4. Tình trạng trước khi điều trị:
Mô mềm:
• Niêm mạc miệng:
• Nướu dính:
• Nướu viền:
• Thắng:
• Hạch đầu mặt cổ:
A. Răng:
Sơ đồ R (ghi nhận R sâu, mất, trám, phục hình, còn chân R, R mòn)
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
B. Khớp cắn:
• Xếp hạng Angle: P T Cắn phủ:.mm Cắn chìa: .mm
• Khám chức năng:
1. Lồng múi tối đa: Có Không 2. Tiếp xúc lui sau:Có Không
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
3. Đưa hàm sang bên:
Răng hướng dẫn Sang phải: Sang trái:
Cản trở
Bên không làm việc Bên làm việc
4. Đưa hàm ra trước:
Răng hướng dẫn
Cản trở
Bên không làm việc Bên làm việc
III. CẬN LÂM SÀNG:
1. Mẫu hàm: 2. Phim: Panorex Fullmouth CBCT 3. Ảnh màu:
4. Xét nghiệm: Công thức máu TS, TC Vi sinh GPB
Khác:.........................
Kết luận - nhận xét
CHẨN ĐOÁN:
1. Xác định:
2. Sai biệt:
3. Nguyên nhân:
IV. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ:
V. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Mã số bệnh nhân: Vị trí lấy mẫu..Mã số vị trí
Ngày
Công việc điều trị
Diễn tiến bệnh
Ghi chú
Tiếp xúc quá mức: Tiếp xúc quá sớm:
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
PlI
GI
PD
CAL
BOP
PlI
GI
PPD
CAL
BOP
Độ lung lay
Độ lung lay
PlI
GI
PD
CAL
BOP
PlI
GI
PD
CAL
BOP
C/S nướu TB =..; Độ sâu túi TB = mm , Mất bám dính TB = mm;
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
Tên Ngày
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
SƠ ĐỒ NHA CHU Khám lần đầu Tái đánh giá C/S mảng bám TB =
Mặt Trong
Hàm Trên
Mặt Trong
Hàm Dưới
Mặt Ngoài
Hàm Dưới
Mặt Ngoài
Hàm Trên
Commented [TĐTH1]:
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
PHỤ LỤC 7. HÌNH ẢNH TRONG NGHIÊN CỨU
Điểm 0 Điểm 1 Điểm 2 Điểm 3
Tiêu chuẩn chỉ số mảng bám PlI theo Loe và Silness (1967)
Điểm 0 Điểm 1 Điểm 2 Điểm 3
Tiêu chuẩn chỉ số nướu GI theo Loe và Silness (1967)
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Lâm sàng trước – sau điều trị nha chu 3 tháng
BCTT trước, sau điều trị nha chu 1,2,3 tháng
Kết quả xét nghiệm BANA trước, sau điều trị nha chu 1,2,3 tháng
Bệnh nhân: Vũ Quốc V. (Mã số 27 - Nhóm KHTL)
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Lâm sàng trước – sau điều trị nha chu 3 tháng
BCTT trước, sau điều trị nha chu 1,2,3 tháng
Kết quả xét nghiệm BANA trước, sau điều trị nha chu 1,2,3 tháng
Bệnh nhân: Bùi Hùng Đ. (Mã số 25 – Nhóm HTL)
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Lâm sàng trước – sau điều trị nha chu 3 tháng
BCTT trước, sau điều trị nha chu 1,2,3 tháng
Kết quả xét nghiệm BANA trước, sau điều trị nha chu 1,2,3 tháng
Bệnh nhân: Phạm Hùng C. (Mã số 18 - Nhóm HTL)
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Kết quả ELISA (MMP-8) của một số mẫu dịch nướu ở đĩa thứ 2
Kết quả ELISA (MMP-8) của một số mẫu dịch nướu ở đĩa thứ 3
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
PHỤ LỤC 8. DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA
NGHIÊN CỨU
STT Họ và tên Năm
sinh
Số hồ sơ Khu điều
trị
Ghi chú
01 Bùi Hùng Đ 1977 2367/2017 4
02 Bùi Tấn T 1969 2645/2018 3
03 Đặng Viết T 1975 0263/2018 3
04 Đặng Xuân T 1969 2698/2017 3
05 Đào Kim D 1972 0977/2018 3 L (Loại)
06 Đỗ Minh H 1989 0891/2018 3
07 Đỗ Thành N 1959 1667/2018 4
08 Đỗ Thế H 1965 4927/2016 3 L
09 Đoàn Quốc H 1959 4726/2015 3
10 Hà Nguyên H 1963 1247/2017 4
11 Lâm V 1966 4695/2016 3
12 Lê H 1959 5481/2017 3
13 Lê Huy B 1979 6635/2016 3
14 Lê Văn T 1959 3683/2016 3
15 Lương Văn L 1980 1979/2018 3
16 Lương Văn M 1965 5686/2017 4
17 Ngô Lê Q 1965 6450/2016 3 L
18 Nguyễn Cẩm T 1966 3742/2017 3
19 Nguyễn Đức H 1978 0656/2017 3
20 Nguyễn Đức Huỳnh A 1984 4142/2017 3 L
21 Nguyễn Duy T 1965 5837/2016 3 L
22 Nguyễn Hoàng A 1981 6025/2017 3
23 Nguyễn Huỳnh Đ 1978 1666/2018 3
24 Nguyễn Minh N 1956 6536/2016 3
25 Nguyễn Phi K 1958 6259/2016 3
26 Nguyễn Thanh B 1976 2190/2018 3
27 Nguyễn Trường T 1962 3728/2016 3 L
28 Nguyễn Văn B 1969 4386/2017 3 L
29 Nguyễn Văn C 1966 3452/2015 3 L
30 Nguyễn Văn Đ 1976 0431/2017 3 L
31 Nguyễn Văn H 1957 4491/2016 3
32 Nguyễn Văn N 1960 4936/2016 3
33 Nguyễn Văn N 1986 4159/2017 3
34 Nguyễn Văn T 1970 5889/2017 3
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
35 Nguyễn Vũ T 1990 1826/2017 3 L
36 Phạm Đặng Q 1982 1658/2018 3
37 Phạm Đức H 1970 1475/2017 4
38 Phạm Đức V 1973 1978/2018 3
39 Phạm Hồng P 1964 1662/2017 4
40 Phan Hùng C 1968 1505/2017 4
41 Phan Hoàng T 1972 873/2017 4 L
42 Sẩm Minh H 1981 1482/2017 4 L
43 Sỹ Văn T 1971 3599/2017 3
44 Tiêu Anh K 1968 7426/2013 3
45 Trần Đặng Trung H 1978 2870/2018 4
46 Trần Đức T 1979 5789/2017 4
47 Trần Tấn Đ 1983 7007/2016 3
48 Trần Văn H 1972 1841/2018 3
49 Trần Văn M 1977 2573/2017 4
50 Vũ Đình H 1986 4993/2017 3 L
51 Vũ Đình T 1964 1792/2017 3
52 Vũ Quốc V 1980 2550/2017 3
53 Vũ Trọng P 1975 6648/2016 3
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 08 năm 2020
Xác nhận của Trưởng Phòng khám
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
File đính kèm:
luan_an_danh_gia_anh_huong_cua_hut_thuoc_la_tren_hieu_qua_di.pdf
TTLA - ĐỖ THU HẰNG.pdf
TTLADLM - ĐỖ THU HẰNG.pdf

