Luận án Đánh giá các chỉ số chất lượng điều trị HIV / AIDS sau lồng ghép quản lý chất lượng điều trị HIV / AIDS vào hệ thống bệnh viện tại một số tỉnh năm 2016 - 2018

Điều trị HIV bằng thuốc kháng vi rút (ARV) được triển khai ở 63 tỉnh,

thành phố. Tháng 12/2016, toàn quốc có 114.414 người nhiễm HIV điều trị

ARV tại 341 cơ sở điều trị HIV/AIDS (còn gọi là phòng khám ngoại trú), 562

trạm y tế cấp phát thuốc ARV [1]. Tất cả người bệnh được nhận thuốc ARV

miễn phí từ các dự án PEPFAR, Quỹ Toàn cầu và Ngân sách nhà nước. Cơ sở

điều trị HIV/AIDS được triển khai tại 3 nhóm: (a) Tại Trung tâm Y tế dự

phòng huyện có 86 phòng khám ngoại trú, chiếm 24,6%; (b) Tại Bệnh viện đa

khoa các tuyến/Trung tâm y tế có chức năng khám, chữa bệnh có 234 phòng

khám ngoại trú, chiếm 67,0%; (c) Tại Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS có

29 phòng khám ngoại trú, chiếm 8,4% [2].

Quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS (HIVQUAL) bắt đầu thực hiện từ

năm 2011 đến năm 2016 do dự án PEPFAR, Quỹ Toàn cầu hỗ trợ và chưa gắn

với bệnh viện. Mục tiêu của HIVQUAL giúp các cơ sở: (a) Thực hiện tốt các

quy chuẩn, hướng dẫn quốc gia về chẩn đoán, điều trị HIV và dự phòng HIV

kháng thuốc; (b) Người bệnh được tiếp cận sớm với các dịch vụ xét nghiệm,

điều trị nhằm tăng duy trì điều trị, giảm tử vong, kháng thuốc và giảm lây nhiễm

HIV cho cộng đồng [3]. Chỉ số HIVQUAL gồm hai nhóm chính là nhóm chỉ

số về theo dõi cung cấp dịch vụ và nhóm chỉ số về kết quả, tác động của điều

trị HIV/AIDS theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại Quyết định số 471/QĐ-BYT ngày

11/2/2014 và các văn bản cập nhật chỉ số của Cục Phòng, chống HIV/AIDS

[4], [5]. Kỳ vọng chính của HIVQUAL là cải thiện hiệu quả điều trị HIV thông

qua ức chế tải lượng HIV. Đây là mục tiêu 90 thứ ba (tỷ lệ người nhiễm HIV

điều trị ARV đạt ức chế tải lượng HIV dưới 1.000 bản sao/ml) trong cam kết

của Việt Nam với Liên hợp quốc về thực hiện mục tiêu 90-90-90 vào năm 2020

và kết thúc AIDS vào năm 2030 [6]. Các chỉ số HIVQUAL được thí điểm thực

hiện tại 11 phòng khám ngoại trú thuộc 5 tỉnh từ năm 2011, đến tháng 12/2015

mở rộng triển khai tại 172 phòng khám ngoại trú thuộc 30 tỉnh với sự hỗ trợ2

của dự án PEPFAR và Quỹ Toàn cầu. Từ năm 2015, các nguồn viện trợ bắt đầu

cắt giảm, bảo hiểm y tế là nguồn tài chính thay thế bền vững cho điều trị

HIV/AIDS. Để triển khai được cơ chế hỗ trợ từ bảo hiểm y tế, Bộ Y tế đã ban

hành văn bản số 1240/BYT-AIDS ngày 26/2/2015 và số 9293/BYT-AIDS ngày

27/11/2015 về kiện toàn cơ sở điều trị và thực hiện khám, chữa bệnh bảo hiểm

y tế cho người nhiễm HIV [7]. Thực tế từ năm 2016-2018, các phòng khám

ngoại trú mới được sát nhập về bệnh viện hoặc trung tâm y tế 2 chức năng để

đảm bảo khám, chữa bệnh HIV/AIDS qua bảo hiểm y tế [8]. Giai đoạn này,

toàn quốc chỉ còn 67 phòng khám ngoại trú thuộc 13 tỉnh thực hiện thường quy

hoạt động HIVQUAL, trong khi hoạt động này cần tiếp tục được triển khai và

không phụ thuộc vào nhà tài trợ bởi mục đích của HIVQUAL là cải thiện chất

lượng điều trị HIV/AIDS và cải thiện hiệu quả điều trị ARV.

pdf 171 trang dienloan 8860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá các chỉ số chất lượng điều trị HIV / AIDS sau lồng ghép quản lý chất lượng điều trị HIV / AIDS vào hệ thống bệnh viện tại một số tỉnh năm 2016 - 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá các chỉ số chất lượng điều trị HIV / AIDS sau lồng ghép quản lý chất lượng điều trị HIV / AIDS vào hệ thống bệnh viện tại một số tỉnh năm 2016 - 2018

Luận án Đánh giá các chỉ số chất lượng điều trị HIV / AIDS sau lồng ghép quản lý chất lượng điều trị HIV / AIDS vào hệ thống bệnh viện tại một số tỉnh năm 2016 - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
ĐOÀN THỊ THUỲ LINH 
®¸nh gi¸ c¸c chØ sè chÊt l-îng ®iÒu trÞ hiv/aids 
sau lång ghÐp qu¶n lý chÊt l-îng ®iÒu trÞ hiv/aids 
vµo hÖ thèng bÖnh viÖn t¹i mét sè tØnh n¨m 2016-2018 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
ĐOÀN THỊ THUỲ LINH 
®¸nh gi¸ c¸c chØ sè chÊt l-îng ®iÒu trÞ hiv/aids 
sau lång ghÐp qu¶n lý chÊt l-îng ®iÒu trÞ hiv/aids 
vµo hÖ thèng bÖnh viÖn t¹i mét sè tØnh n¨m 2016-2018 
Ngành : Y tế công cộng 
Mã số : 62720301 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. Đào Thị Minh An 
HÀ NỘI - 2021 
 i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Đoàn Thị Thuỳ Linh, nghiên cứu sinh khoá 35, Trường Đại học Y 
Hà Nội, chuyên ngành Y tế công cộng, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của 
PGS. TS Đào Thị Minh An, Trưởng bộ môn Dịch tễ học, Viện Đào tạo Y học Dự 
phòng và Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được 
công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
TÁC GIẢ LUẬN ÁN 
Đoàn Thị Thuỳ Linh 
 ii 
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành luận án này, trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc 
tới PGS.TS. Đào Thị Minh An, Trưởng Bộ môn Dịch tễ học, Viện Đào tạo Y 
học Dự phòng và Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội. Cô là người thầy 
hướng dẫn trực tiếp, tận tình giúp đỡ và truyền đạt cho tôi những kiến thức, 
kinh nghiệm nghiên cứu trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thiện 
luận án. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu và Phòng Đào tạo 
Sau Đại học của Trường Đại học Y Hà Nội, Ban Lãnh đạo và Phòng Đào tạo 
Sau Đại học của Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng đã luôn tạo 
điều kiện và giúp đỡ tôi tận tình trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận 
án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Phòng, chống HIV/AIDS, 
Bộ Y tế; Tập thể Phòng Điều trị HIV/AIDS, Cục Phòng, chống HIV/AIDS và 
các đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi tham gia, giúp đỡ nhiệt tình để thực 
hiện và hoàn thành công trình nghiên cứu này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại 6 đơn vị là 
BVĐK tỉnh Sơn La; BVĐK huyện Mai Sơn, Sơn La; BVĐK quận Ô Môn, Cần 
Thơ; BVĐK quận Thốt Nốt, Cần Thơ; BVĐK huyện Tịnh Biên, An Giang và 
Trung tâm Y tế thành phố Long Xuyên, An Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi 
thực hiện nghiên cứu và thu thập số liệu trong suốt 3 năm liền. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ trong các 
Hội đồng Khoa học chấm luận án đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có 
thêm kiến thức và hoàn thiện luận án đạt chất lượng tốt hơn. 
Sau cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, chồng, các con, 
các anh chị em trong gia đình và bạn bè thân thiết đã là hậu phương vững chắc 
ủng hộ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu, hoàn 
thành luận án. 
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
 iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii 
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. vi 
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ viii 
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... ix 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... xi 
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................ 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3 
1.1. Một số khái niệm .................................................................................... 3 
1.1.1. Một số khái niệm về điều trị HIV/AIDS .......................................... 3 
1.1.2. Một số khái niệm về chất lượng ....................................................... 5 
1.2. Tổng quan về tình hình dịch và điều trị HIV/AIDS trên Thế giới......... 6 
1.3. Tổng quan về tình hình dịch và điều trị HIV/AIDS tại Việt Nam ....... 10 
1.3.1. Tình hình dịch HIV/AIDS tại Việt Nam ........................................ 10 
1.3.2. Tổng quan về hệ thống điều trị HIV/AIDS từ khi có dịch HIV/AIDS 
đến thời điểm trước khi sát nhập phòng khám ngoại trú vào bệnh viện
 ........................................................................................................... 12 
1.4. Tổng quan về quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS theo mô hình 
HIVQUAL ............................................................................................... 17 
1.4.1. Giới thiệu về mô hình HIVQUAL ................................................. 17 
1.4.2. Tổng quan về quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS trên Thế giới .... 20 
1.4.3. Tổng quan về quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS tại Việt Nam .... 27 
1.5. Kết quả cải thiện chất lượng điều trị HIV/AIDS và các yếu tố liên quan.. 33 
1.5.1. Nhóm chỉ số theo dõi, cung cấp dịch vụ ........................................ 33 
 iv 
1.5.2. Nhóm chỉ số kết quả, tác động ....................................................... 38 
1.6. Thông tin chung về địa bàn nghiên cứu ............................................... 40 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 42 
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 43 
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................ 44 
2.3. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 46 
2.4. Chọn mẫu và cỡ mẫu ............................................................................ 46 
2.4.1. Chọn mẫu ....................................................................................... 46 
2.4.2. Cỡ mẫu ........................................................................................... 49 
2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứu ............................................................... 54 
2.6. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin ................................................ 57 
2.7. Sai số và kiểm soát sai số ..................................................................... 60 
2.8. Phương pháp phân tích thống kê .......................................................... 61 
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 61 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ............................................................................................. 62 
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu giai đoạn 2016-2018 .................. 62 
3.2. Thực trạng cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS sau sát nhập phòng 
khám ngoại trú vào bệnh viện giai đoạn 2016-2018 ............................... 64 
3.2.1. Thực trạng xét nghiệm CD4 ........................................................... 64 
3.2.2. Thực trạng xét nghiệm tải lượng HIV ............................................ 70 
3.2.3. Các chỉ số về điều trị HIV/AIDS ................................................... 72 
3.3. Kết quả chất lượng điều trị HIV/AIDS và các yếu tố liên quan .......... 75 
3.3.1. Tỷ lệ người bệnh ức chế tải lượng HIV ......................................... 75 
3.3.2. Thời gian để người bệnh đạt được ức chế tải lượng HIV qua các năm 78 
3.3.3. Khả năng ức chế tải lượng HIV theo các yếu tố liên quan ............ 88 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................................... 91 
4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ........................................... 91 
 v 
4.2. Thực trạng cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS sau sát nhập phòng 
khám ngoại trú vào bệnh viện năm 2016-2018 ....................................... 93 
4.2.1. Thực trạng xét nghiệm CD4 ........................................................... 93 
4.2.2. Thực trạng xét nghiệm tải lượng HIV ............................................ 99 
4.2.3. Thực trạng các chỉ số về điều trị HIV/AIDS ............................... 102 
4.3. Kết quả chất lượng điều trị HIV/AIDS giai đoạn 2016-2018 và các yếu 
tố liên quan ............................................................................................ 110 
4.3.1. Tỷ lệ ức chế tải lượng HIV .......................................................... 110 
4.3.2. Thời gian để người bệnh đạt ức chế tải lượng HIV giai đoạn 2016-
2018 và các yếu tố liên quan ........................................................... 115 
4.3.3. Khả năng ức chế tải lượng HIV giai đoạn 2016-2018 theo các yếu tố 
liên quan .......................................................................................... 116 
4.4. Điểm mới của nghiên cứu .................................................................. 118 
4.5. Hạn chế của nghiên cứu ..................................................................... 119 
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 121 
KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................... 123 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 1. Danh mục các biến số, chỉ số và cách tính 
PHỤ LỤC 2. Mẫu phiếu thu thập thông tin hồ sơ bệnh án 
PHỤ LỤC 3. Hướng dẫn thu thập số liệu 
PHỤ LỤC 4. Tổng hợp các văn bản, hướng dẫn về quản lý chất lượng điều trị 
HIV/AIDS 
PHỤ LỤC 5. Sự thay đổi tiêu chuẩn điều trị ARV qua các giai đoạn 
PHỤ LỤC 6. Văn bản của các bệnh viện/TTYT đồng ý cho nghiên cứu sinh thực 
hiện nghiên cứu và tiến hành thu thập số liệu 
 vi 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
AIDS Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải 
ARV Thuốc điều trị kháng vi rút HIV 
BHYT Bảo hiểm y tế 
BVĐK Bệnh viện đa khoa 
CDC Trung tâm Kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ 
CTCL Cải thiện chất lượng 
CTX 
Cotrimoxazole - Thuốc điều trị dự phòng các bệnh nhiễm 
trùng cơ hội 
INH Isoniazid - Thuốc điều trị dự phòng lao 
HEALTHQUAL 
Cải thiện chất lượng dịch vụ y tế (Viết tắt của cụm từ tiếng 
Anh là Health Quality) 
HIV 
Vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở 
người 
HIVQUAL 
Cải thiện chất lượng điều trị HIV/AIDS 
(Viết tắt của cụm từ tiếng Anh là HIV Qualily) 
K=K Không phát hiện = Không lây truyền 
NCS Nghiên cứu sinh 
NTCH Nhiễm trùng cơ hội 
MSM Nam quan hệ tình dục đồng giới 
PCP 
Pneumocystis carinii pneumonia – Viêm phổi do 
Pneumocystis carinii 
PDSA Chu trình lập kế hoạch - thực hiện - đánh giá - hành động 
PEPFAR Chương trình cứu trợ khẩn cấp của Tổng thống Hoa Kỳ 
PKNT Phòng khám ngoại trú 
QHTD Quan hệ tình dục 
 vii 
UNAIDS Chương trình phối hợp của Liên hợp quốc về HIV/AIDS 
TQM 
Quản lý chất lượng toàn diện (Viết tắt của cụm từ tiếng 
Anh là Total Quality Management) 
TTYT Trung tâm Y tế 
TYT Trạm Y tế 
WHO Tổ chức Y tế Thế giới 
 viii 
DANH MỤC SƠ ĐỒ 
Sơ đồ 1.1. Phân bố nhiễm HIV theo tỉnh, thành phố ..................................... 11 
Sơ đồ 1.2. Hệ thống y tế trước và sau khi sát nhập ........................................ 15 
Sơ đồ 1.3. Mô hình HIVQUAL ...................................................................... 19 
Sơ đồ 1.4. Liên quan giữa đo lường và cải thiện chất lượng ......................... 20 
Sơ đồ 1.5. Các quốc gia thực hiện HIVQUAL .............................................. 26 
Sơ đồ 1.6. Mở rộng quản lý chất lượng (HIVQUAL) tại Việt Nam .............. 29 
Sơ đồ 1.7. Các thành tố chính trong theo dõi và đánh giá 
dịch vụ điều trị HIV ...................................................................... 42 
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ chọn mẫu và thiết kế nghiên cứu ........................................ 46 
Sơ đồ 2.2. Quy trình thu thập và phân tích số liệu ......................................... 58 
Sơ đồ 2.3. Giao diện phần mềm HIVQUAL - Cửa sổ nhập liệu ................... 60 
 ix 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Danh mục các chỉ số HIVQUAL ................................................ 30 
Bảng 2.1. Mô tả các nhóm người bệnh HIV/AIDS từng năm .................... 44 
Bảng 2.2. Các phòng khám ngoại trú được lựa chọn nghiên cứu ............... 47 
Bảng 2.3. Bảng tính cỡ mẫu theo WHO cho đo lường chất lượng ............ 50 
Bảng 2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu .............................................................. 51 
Bảng 2.5. Cỡ mẫu nghiên cứu theo cơ sở ................................................... 51 
Bảng 2.6. Mẫu Bảng danh sách người bệnh quản lý................................... 59 
Bảng 3.1. Thông tin chung về toàn bộ người bệnh đang điều trị ARV ...... 62 
Bảng 3.2. Thông tin chung nhóm người bệnh mới bắt đầu điều trị ARV .. 63 
Bảng 3.3. Các chỉ số xét nghiệm CD4 trên người bệnh mới bắt đầu điều trị ARV . 64 
Bảng 3.4. Tỷ lệ người bệnh mới bắt đầu điều trị tiếp cận muộn với điều trị 
ARV theo các nhóm tuổi ............................................................ 67 
Bảng 3.5. Các chỉ số xét nghiệm CD4 trên toàn bộ người bệnh đang điều 
trị ARV ....................................................................................... 68 
Bảng 3.6. Các chỉ số xét nghiệm tải lượng HIV trên người bệnh mới bắt đầu 
điều trị ARV ................................................................................ 70 
Bảng 3.7. Tỷ lệ xét nghiệm tải lượng HIV trên toàn bộ người bệnh đang điều 
trị ARV năm 2016-2018 ............................................................. 72 
Bảng 3.8. Các chỉ số về điều trị HIV/AIDS trên nhóm người bệnh mới bắt 
đầu điều trị ARV năm 2016-2018 .............................................. 72 
Bảng 3.9. Các chỉ số về điều trị HIV/AIDS trên toàn bộ người bệnh đang 
điều trị ARV năm 2016-2018 ..................................................... 74 
Bảng 3.10. Tỷ lệ người bệnh ức chế tải lượng HIV qua các năm ................. 75 
 x 
Bảng 3.11. Xét nghiệm tải lượng HIV trên nhóm người bệnh mới bắt đầu điều 
trị ARV giai đoạn 2016-2018 ..................................................... 78 
Bảng 3.12. Thời gian từ khi người bệnh bắt đầu điều trị ARV đến khi ức chế 
tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml và dưới 200 bản sao/ml giai 
đoạn 2016-2018 .......................................................................... 79 
Bảng 3.13. ... otrimoxazole trong 
lần khám gần nhất 
Mẫu số: Số người bệnh 
đủ tiêu chuẩn dự phòng 
Cotrimoxazole trong 
lần khám gần nhất 
Đánh giá tuân thủ điều trị được 
thể hiện trong bệnh án ngoại trú 
hợp NB có 
tải lượng 
HIV gần 
nhất 
<1000 bản 
sao/ml 
khỏi tử và 
mẫu 
Tỷ lệ người 
bệnh được 
sàng lọc Lao 
trong lần 
khám gần 
nhất 
Tử số: Số người bệnh 
được sàng lọc Lao 
trong lần khám gần 
nhất được ghi nhận 
trong bệnh án 
Mẫu số: Tổng số người 
bệnh được chọn để thu 
thập số liệu 
Tử số: Số người bệnh được sàng 
lọc Lao trong lần khám gần nhất 
được ghi nhận trong bệnh án 
Mẫu số: Tổng số người bệnh 
được chọn để thu thập số liệu - số 
người đang điều trị lao- người 
nhà lĩnh thuốc thay 
(Đánh giá lần khám cuối cùng 
của giai đoạn đánh giá) 
 PHỤ LỤC 2. MẪU PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN HỒ SƠ BỆNH ÁN 
Mã phiếu Giai đoạn đánh giá:
Tỉnh/ Thành phố: Tên PKNT: Khu vực miền núi
Người thu thập SL: ..................... Ngày thu thập SL: ....../..../........
Mã bệnh án: Năm sinh BN có thẻ BHYT
Giới tính Nam Nữ Thời hạn thẻ BHYT
Thông tin khám bệnh lần khám đầu tiên
1. Ngày bệnh nhân đăng ký vào PKNT này: ____/____/______
 Nếu BN chuyển đến từ PKNT khác, đã được điều trị ARV từ trước chưa: Chưa điều trị
Đã điều trị ARV
1.1. Bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao (TCMT, PNBD, MSM)
1.2. Phụ nữ mang thai và cho con bú
1.3. Có vợ/chồng không bị nhiễm HIV
2. Thông tin xét nghiệm
KQ: 3 Ngày: KQ:
KQ: 4 Ngày: KQ:______________
1. Ngày KQ:_____________ 2. Ngày KQ:_____________
AST: ALT:
AST: ALT:
3. Điều trị ARV:
3.1. Chưa điều trị ARV:
3.2. Đã điều trị ARV: --> Ngày bắt đầu điều trị ___/___/____
 Nếu BN bắt đầu ĐT trước ngày đầu của GĐĐG hoặc đã điều trị từ PK khác --> chuyển sang câu 5 
4. Tiêu chuẩn điều trị ARV 4.1. Ngày đầu tiên xác định GĐLS 3 hoặc 4: 
4.2. Bệnh nhân điều trị không phụ thuộc CD4, GĐLS
5. Điều trị INH: Nếu BN bắt đầu đăng ký ĐT trước ngày đầu tiên của GĐ ĐG --> chuyển sang câu 6
5.1. Chưa điều trị INH:
5.2. Đã điều trị INH: --> Ngày bắt đầu điều trị ___/___/____
6. Thông tin lần khám sau cùng trong GĐĐG
Ngày hẹn khám: Ngày khám/nhận thuốc: ___/___/____ Ngày hẹn tiếp: ___/___/____
Người nhà lĩnh thuốc: 1. Có --> chuyển sang câu 7 2. Không
Giai đoạn lâm sàng: 1 2 3 4 9. Không đánh giá
Vàng da, vàng mắt: 1. Có 2. Không Rối loạn TK ngoại biên 1. Có 2. Không
Sàng lọc lao: 1. SL lao dương tính 9. Không SL lao
Đánh giá tuân thủ điều trị: 1. Có 2. Không 3. Chưa ĐT ARV
7. Ngày kết thúc chăm sóc điều trị (tử vong, chuyển đi, bỏ trị)
Đang sống cùng 
vợ/chồng
Độc thân
Khác
___/___/____1. Ngày
___/___/____
___/___/____
___/___/____
Tình 
trạng 
hôn 
nhân
___/___/____
2. SL lao âm tính
XN men gan (2 XN 
gần nhất)
Điều trị CTX/Dapson: 1. Có 2. Không 
3. Đang ĐT lao
___/___/____
___/___/____
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN HỒ SƠ BỆNH ÁN
Cải thiện chất lượng chăm sóc và điều trị HIV/AIDS
2. Ngày
Ngày: ___/___/_______
Ngày: ___/___/_______
TLVR 
(trong 2 năm qua)
CD4 
(trong 2 
năm 
qua)
___/___/____ ___/___/____
 PHỤ LỤC 3. HƯỚNG DẪN THU THẬP SỐ LIỆU 
Thông tin Hướng dẫn 
Mã phiếu 
Là số thứ tự của phiếu thu thập thông tin tại từng lần thu thập, 
đánh số thứ tự tăng dần cho từng phòng khám 
Tỉnh/ Thành phố 
Điền tên 
Mã theo bộ mã quy định 
Tên phòng khám 
Điền tên 
Mã theo bộ mã quy định 
Khu vực miền núi 
Nếu PKNT thuộc khu vực miền núi, vùng sâu, xa, hải đảo thì 
đánh dấu vào ô này 
Ngày thu thập SL Điền ngày tiến hành thu thập số liệu 
Giai đoạn đánh giá In sẵn (trước khi photo) cho mỗi đợt đánh giá 
Mã bệnh án Vào mã bệnh án tại Phòng khám 
 Mã HSBA được điền phía ngoài bìa của bệnh án 
Người thu thập số 
liệu 
Điền tên người thu thập số liệu 
Thông tin về thẻ 
BHYT 
Được ghi lại trong bệnh án hoặc có thẻ BHYT phô tô lưu kẹp 
vào bệnh án 
Thời hạn thẻ: ghi khoảng thời gian sử dụng thẻ BHYT 
Tình trạng hôn 
nhân 
Dựa vào trang 1 của bệnh án 
THÔNG TIN KHÁM BỆNH 
1. Ngày người 
bệnh đăng ký vào 
PKNT này 
Mục 8 trang 1, bệnh án ngoại trú. Đề nghị kiểm tra chắc chắn 
đây là ngày người bệnh được đăng ký mới hoặc chuyển đến 
PKNT đang đánh giá, không phải ngày đăng ký tại PKNT 
khác 
 Người bệnh được 
chuyển đến từ 
PKNT khác 
Kiểm tra mục 9, trang 1, bệnh án ngoại trú, nếu người bệnh 
được chuyển đến từ PKNT khác kiểm tra xem người bệnh đã 
được điều trị ARV chưa và khoanh vào số tương ứng. Nếu 
người bệnh không phải chuyển tới, để trống câu này 
Người bệnh có 
thuộc đối tượng ưu 
tiên điều trị ARV 
- Người bệnh thuộc nhóm nguy cơ cao (NCMT, MSM, phụ 
nữ bán dâm) 
- Phụ nữ mang thai và cho con bú 
- Có vợ/chồng hoặc bạn tình không bị nhiễm HIV 
2. Thông tin xét nghiệm 
CD4 
Yêu cầu thu thập thông tin xét nghiệm CD4 của người bệnh 
trong 12 tháng qua và trước ngày đánh giá 
Trong tập xét nghiệm tại bệnh án: Viết theo thời gian tăng 
dần 
- Nếu xét CD4 được xếp thành 1 tập liên tục theo đúng hướng 
dẫn của Bộ Y tế, xác định thời điểm cần đánh giá (trong vòng 
1 năm kể từ ngày cuối cùng của giai đoạn đánh giá), sau đó 
tiến hành sao chép xét từ phiếu sớm nhất cho đến phiếu muộn 
nhất 
- Nếu xét nghiệm không được xếp theo đúng quy định, lẫn 
lộn với xét nghiệm khác, kiểm tra nhanh xem phiếu xét 
nghiệm có được dán theo đúng ngày tháng không? Sau đó lọc 
phiếu xét nghiệm CD4 để ghi kết quả 
XN men gan 
Thu thập trong 12 tháng qua và trước ngày đánh giá 
Ghi ngày làm xét nghiệm và KQ xét nghiệm men gan trong 
12 tháng qua 
Xét nghiệm tải 
lượng HIV 
Thu thập trong vòng 12 tháng qua trước ngày đánh giá 
Ghi ngày xét nghiệm và kết quả xét nghiệm 
3. Điều trị ARV 
3.1 
Tích (x) vào 3.1. nếu người bệnh vẫn chưa được điều trị ARV 
tại thời điểm cuối giai đoạn đánh giá → chuyển sang 4 
3.2 
Tích (x) vào 3.2. nếu người bệnh đã được điều trị ARV tại thời 
điểm cuối giai đoạn đánh giá → điền ngày bắt đầu điều trị 
 Ngày bắt đầu 
điều trị: 
Tìm trong bệnh án, phần kê thuốc, tìm xem người bệnh đã được 
kê thuốc ARV ln nào chưa. Nếu có điền ngày được kê đơn 
ARV vào mục này 
Nếu người bệnh đang điều trị ARV được chuyển tới, điền ngày 
ARV bằng ngày chuyển tới 
So sánh ngày người bệnh bắt đầu được điều trị ARV với ngày đầu tiên của giai 
đoạn đánh giá, nếu người bệnh bắt đầu điều trị ARV sớm hơn ngày đầu tiên của 
giai đoạn đánh giá → bỏ qua câu số 4, tiếp tục điền từ câu số 5 
4. Tiêu chuẩn điều trị 
Ngày đầu tiên xác 
định giai đoạn lâm 
sàng 3 hoặc 4 
Chỉ ghi ngày đầu tiên người bệnh được xác định giai đoạn 
lâm sàng 3 và 4, nếu có 
Tìm thông tin tại phần ghi chép khám bệnh từ lần khám gần 
nhất trở lên. Nếu bn vẫn có giai đoạn lâm sàng 2 tại thời điểm 
hiện tại → chuyển sang mục 4.3 
Nếu người bệnh đã có giai đoạn lâm sàng 3 hoặc 4 tại thời 
điểm hiện tại → tiến hành tìm kiếm thời điểm đầu tiên giai 
đoạn lâm sàng 3 và 4 được xác định 
Điều trị không phụ 
thuộc vào kết quả 
xét nghiệm CD4 
hoặc giai đoạn lâm 
sàng 
Nếu người bệnh thuộc nhóm ưu tiên điều trị ngay không phụ 
thuộc kết quả CD4 hoặc giai đoạn lâm sàng theo Hướng dẫn 
Điều trị và chăm sóc HIV/AIDS thì điền 
5. Điều trị INH Điền thông tin điều trị INH và ngày bắt đầu điều trị INH 
6. Thông tin 01 lần khám sau cùng trong giai đoạn đánh giá 
Ngày hẹn khám cho 
lần khám này 
Ghi này hẹn khám cho lần khám này bằng cách xem ngày hẹn 
tại lần khám kề trước. Nếu người bệnh mới khám lần đầu thì 
ghi đúng bằng ngày khám, nhận thuốc lần này 
Ngày khám 
Ghi ngày khám bệnh hoặc đến nhận thuốc lần cuối trong giai 
đoạn đánh giá 
 Ngày hẹn cho lần 
khám tiếp theo 
trong ngày khám 
cuối cùng 
Ghi ngày hẹn khám cho lần khám tới trong phần ghi ngày 
khám cuối cùng 
- Nếu người bệnh chưa điều trị ARV chỉ được hẹn quay lại 
sau x tháng (ví dụ quay lại sau 3 tháng), đề nghị vào ngày 
cuối cùng của tháng được hẹn. 
- Nếu bệnh án không ghi hẹn tái khám, đề nghị lấy ngày khám 
+ 3 tháng 
Dự phòng CTX 
hoặc Dapsone 
Tìm trong bệnh án, phần chỉ định thuốc cho lần khám này, 
khoanh vào ①. Có nếu người bệnh được chỉ định điều trị 
CTX hoặc Dapsone. 
Nếu người bệnh không được chỉ định CTX hoặc Dapsone, 
Kiểm tra nếu người bệnh đến khám đúng hẹn (thường là 30 
ngày), khoanh vào ② = không. Nếu người bệnh đến khám 
trước hẹn, hoặc lịch hẹn dưới 30 ngày, và lần khám này người 
bệnh không được chỉ định dùng CTX hoặc Dapsone, kiểm tra 
những lần khám trong vòng 1 tháng trước đó xem người bệnh 
có được chỉ định dùng CTX hoặc Dapsone không? Nếu có, 
tính toán xem đến ngày khám lần này, người bệnh còn thuốc 
CTX để dùng không? Nếu còn, khoang vào ①; nếu không 
còn thuốc → khoanh vào ② 
Người nhà lĩnh 
thuốc 
Khoanh ① Người bệnh không đến khám, người nhà lĩnh 
thuốc giúp và kết thúc điền phiếu. Nếu người bệnh trực tiếp 
đến khám, lấy thuốc, khoanh (2) và tiếp tục điền các thông 
tin tiếp theo 
Giai đoạn lâm sàng 
Khoanh tròn giai đoạn lâm sàng từ ① đến ④ nếu được ghi 
trong bệnh án, nếu không được ghi trong bệnh án - khoanh 
vào ⑨ - không đánh giá 
Sàng lọc lao 
Đọc ghi nhận của bác sỹ trong bệnh án về sàng lọc lao. 
Khoanh vào ① nếu có bất kỳ dấu hiệu sàng lọc lao nào 
dương tính, khoanh (2) nếu SL lao có tất cả các dấu hiệu âm 
tính, khoanh (3) nếu người bệnh đang được điều trị Lao, 
khoang (4) nếu người bệnh không được sàng lọc lao hoặc 
không ghi đủ 4 dấu hiệu cần sàng lọc 
 Dấu hiệu thần kinh 
ngoại biên 
Tìm trong bệnh án, phần ghi thông tin khám bệnh, khoanh 
(1) nếu người bệnh được ghi nhận có tình trạng rối loạn thần 
kinh ngoại biên: run giật chân tay, giật mí mắt, tê bì, dấu hiệu 
kim châm, kiến đốt ở đầu bàn tay, bàn chân... 
Vàng da, vàng mắt 
Tìm trong bệnh án, phần ghi thông tin khám bệnh, khoanh 
(1) nếu người bệnh được ghi nhận có tình trạng vàng da, vàng 
mắt 
 Đánh giá tuân thủ 
Nếu người bệnh đang điều trị ARV, tìm kiếm thông tin trong 
phần ghi khám bệnh nếu có thông tin về tuân thủ thuốc như: 
Tuân thủ (TTĐT) tốt/chưa tốt/kém, BN đến sớm/trễ... ngày 
→ khoanh vào ① - Có đánh giá tuân thủ. Nếu không có 
thông tin khoanh vào ② - Không đánh giá tuân thủ 
Nếu người bệnh chưa điều trị ARV → khoanh ③ - chưa điều 
trị. 
 PHỤ LỤC 4. Tổng hợp các văn bản, hướng dẫn về quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS 
TT Số, ký hiệu 
Ngày ban 
hành 
Về việc Tóm tắt nội dung 
1 Công văn thí điểm 2011 Thí điểm thực hiện CTCL điều 
trị HIV/AIDS 
Hướng dẫn thực hiện thí điểm CTCL tại 5 tỉnh: Thanh 
Hóa, Cần Thơ, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Thái Bình 
2 Quyết định số 
471/QĐ-BYT [4] 
11/02/2014 Hướng dẫn thực hiện cải thiện 
chất lượng chăm sóc và điều trị 
HIV/AIDS đối với hoạt động 
khám ngoại trú 
Huớng dẫn tổ chức triển khai CTCL tại các cấp: Trung 
ương, tỉnh, huyện và phòng khám ngoại trú 
Ban hành danh mục 10 chỉ số đo lường chất lượng điều 
trị HIV/AIDS. Tần suất thu thập 6 tháng/lần 
Huớng dẫn xây dựng kế hoạch CTCL theo chu trình PDSA 
Các biểu mẫu, báo cáo 
3 Quyết định 
3047/QĐ-BYT 
[16] 
22/07/2015 Hướng dẫn quản lý điều trị và 
chăm sóc HIV/AIDS 
Phần II. Chương I. Giám sát hỗ trợ kỹ thuật và cải thiện 
chất lượng 
4 Công văn số 
503/AIDS-ĐTr [5] 
27/06/2016 Cập nhật chỉ số đo lường chất 
lượng điều trị HIV/AIDS 
- Cập nhật danh mục chỉ số từ 10 chỉ số thành 14 chỉ số 
- Tần suất thu thập chỉ số 1 năm/1 lần 
 5 Quyết định 
7051/QĐ-BYT 
[116] 
29/11/2016 Hướng dẫn xây dựng thí điểm 
một số chỉ số cơ bản đo lường 
chất lượng bệnh viện 
16 chỉ số đo lường chất lượng bệnh viện 
Viện dẫn tới các văn bản của Cục PC HIV/AIDS về chỉ 
số đo lường chất lượng điều trị HIV/AIDS 
6 Quyết định 
174/QĐ-BYT [45] 
17/1/2017 Hướng dẫn lồng ghép hoạt động 
CTCL điều trị HIV/AIDS vào 
hoạt động QLCL bệnh viện 
- Duy trì và thực hiện CTCL điều trị HIV/AIDS liên tục 
tại bệnh viện đảm bảo cung cấp dịch vụ theo đúng 
hướng dẫn quốc gia về chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS 
 - Lồng ghép hoạt động CTCL điều trị HIV/AIDS vào 
QLCL bệnh viện trong các nội dung: lập kế hoạch, xây 
dựng và đo lường các chỉ số CTCL, triển khai CTCL, 
đánh giá, kiểm tra, giám sát, thống kê, báo cáo 
7 Các công văn đôn 
đốc thực hiện 
Thường 
quy 
Đôn đốc, nhắc nhở thực hiện 
CTCL như: thu thập số liệu thường 
quy, đánh giá giữa kỳ, xây dựng kế 
hoạch CTCL, báo cáo,... 
 PHỤ LỤC 5. Sự thay đổi tiêu chuẩn điều trị ARV qua các giai đoạn 
 Năm 2005-2009 Năm 2009 - 2011 Năm 2011 - 2015 Năm 2015 - 2017 Năm 2018 - 2019 
Văn bản 
ban hành 
- Quyết định số 
06/2005/QĐ-BYT ngày 
07/03/2005 về việc ban 
hành Hướng dẫn chẩn 
đoán và điều trị nhiễm HIV 
- Quyết định số 
3003/QĐ-BYT ngày 
19/08/2009 về việc ban 
hành Hướng dẫn chẩn 
đoán và điều trị 
HIV/AIDS 
- Quyết định số 
4139/QĐ-BYT ngày 
02/11/2011 về việc sửa 
đổi, bổ sung một số nội 
dung trong Hướng dẫn 
chẩn đoán và điều trị 
HIV/AIDS được ban 
hành tại Quyết định 
3003/QĐ-BYT 
- Quyết định số 
3047/QĐ-BYT ngày 
22/07/2015 về việc ban 
hành Hướng dẫn quản lý, 
điều trị và chăm sóc 
HIV/AIDSAIDS 
- Quyết định 
5418/QĐ-BYT 
ngày 01/12/2017 
- Quyết định 
5456/QĐ-BYT 
ngày 20/11/2019 
về việc Hướng dẫn 
điều trị và chăm 
sóc HIV/AIDS 
Sự thay 
đổi về 
tiêu 
chuẩn 
điều trị 
ARV 
Nếu có số TCD4: 
- Người nhiễm HIV ở giai 
đoạn IV, không phụ thuộc 
số TCD4 là bao nhiêu 
- Người nhiễm HIV ở giai 
đoạn III khi số TCD4 < 
350 tế bào/mm3 
- Người nhiễm HIV giai 
Nếu có xét nghiệm CD4, 
chỉ định điều trị ARV 
khi: 
- Người nhiễm HIV giai 
đoạn lâm sàng 4, không 
phụ thuộc số lượng tế 
bào CD4 
- Người nhiễm HIV có 
số lượng tế bào TCD4 ≤ 
350 tế bào/mm3 không 
phụ thuộc giai đoạn lâm 
sàng hoặc 
- Người nhiễm HIV ở 
giai đoạn lâm sàng 3, 4, 
không phụ thuộc số 
lượng tế bào TCD4 
CD4 ≤ 500 tế bào/mm3 
Điều trị không phụ thuộc 
vào CD4 trong một số 
trường hợp đặc biệt: 
- Giai đoạn LS 3, 4 gồm 
cả mắc lao 
- Có biểu hiện viêm gan B 
nặng 
- PNMT và cho con bú 
Tât cả người nhiễm 
HIV không phụ 
thuộc giai đoạn lâm 
sàng và số lượng tế 
bào CD4 
 đoạn I, hoặc II, khi số 
TCD4 ≤ 200 tế bào/mm3 
Nếu không có số TCD4: 
- Người nhiễm HIV ở giai 
đoạn IV không phụ thuộc 
tổng số tế bào lympho là 
bao nhiêu 
- Người nhiễm HIV ở giai 
đoạn II, hoặc III khi tổng 
số tế bào lympho ≤ 1200 tế 
bào/mm3 
- Người nhiễm HIV giai 
đoạn lâm sàng 3 với 
CD4 < 350 tế bào/mm3 
- Người nhiễm HIV giai 
đoạn lâm sàng 1, 2 với 
CD4 < 250 tế bào/mm3 
Nếu không làm được xét 
nghiệm CD4, chỉ định 
điều trị ARV khi người 
nhiễm HIV ở giai đoạn 
lâm sàng 3, 4 
nhiễm HIV 
- Người nhiễm HIV có 
vợ/chồng không bị nhiễm 
- Đối tượng nguy cơ: 
TCMT, phụ nữ bán dâm, 
MSM 
- Người nhiễm HIV trên 
50 tuổi 
- Người nhiễm HIV đang 
sinh sống tại khu vực 
miền núi, hải đảo, vùng 
sâu, vùng xa 
- Trẻ em dưới 5 tuổi 
 PHỤ LỤC 6. Văn bản của các bệnh viện/TTYT đồng ý cho nghiên cứu sinh 
thực hiện nghiên cứu và tiến hành thu thập số liệu 
17,20,26,29,42,46,58,60,66,69,71,75,76,79,83,87 
1-16,18,19,21-25,27,28,30-41,43-45,47-57,59,61-65,67,68,70,72-74,77,78,80-82,84-
86,88- 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_cac_chi_so_chat_luong_dieu_tri_hiv_aids_sau.pdf
  • docx3. Trang thong tin nhung ket luan moi cua luan an_Doan Thi Thuy Linh.docx
  • docx4. Trich yeu luan lan.docx
  • pdf5. quyet dinh thanh lap hoi dong.pdf
  • pdf15.3.2021.2ncs.pdf