Luận án Đánh giá các chỉ số chất lượng điều trị HIV / AIDS sau lồng ghép quản lý chất lượng điều trị HIV / AIDS vào hệ thống bệnh viện tại một số tỉnh năm 2016 - 2018
Điều trị HIV bằng thuốc kháng vi rút (ARV) được triển khai ở 63 tỉnh,
thành phố. Tháng 12/2016, toàn quốc có 114.414 người nhiễm HIV điều trị
ARV tại 341 cơ sở điều trị HIV/AIDS (còn gọi là phòng khám ngoại trú), 562
trạm y tế cấp phát thuốc ARV [1]. Tất cả người bệnh được nhận thuốc ARV
miễn phí từ các dự án PEPFAR, Quỹ Toàn cầu và Ngân sách nhà nước. Cơ sở
điều trị HIV/AIDS được triển khai tại 3 nhóm: (a) Tại Trung tâm Y tế dự
phòng huyện có 86 phòng khám ngoại trú, chiếm 24,6%; (b) Tại Bệnh viện đa
khoa các tuyến/Trung tâm y tế có chức năng khám, chữa bệnh có 234 phòng
khám ngoại trú, chiếm 67,0%; (c) Tại Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS có
29 phòng khám ngoại trú, chiếm 8,4% [2].
Quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS (HIVQUAL) bắt đầu thực hiện từ
năm 2011 đến năm 2016 do dự án PEPFAR, Quỹ Toàn cầu hỗ trợ và chưa gắn
với bệnh viện. Mục tiêu của HIVQUAL giúp các cơ sở: (a) Thực hiện tốt các
quy chuẩn, hướng dẫn quốc gia về chẩn đoán, điều trị HIV và dự phòng HIV
kháng thuốc; (b) Người bệnh được tiếp cận sớm với các dịch vụ xét nghiệm,
điều trị nhằm tăng duy trì điều trị, giảm tử vong, kháng thuốc và giảm lây nhiễm
HIV cho cộng đồng [3]. Chỉ số HIVQUAL gồm hai nhóm chính là nhóm chỉ
số về theo dõi cung cấp dịch vụ và nhóm chỉ số về kết quả, tác động của điều
trị HIV/AIDS theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại Quyết định số 471/QĐ-BYT ngày
11/2/2014 và các văn bản cập nhật chỉ số của Cục Phòng, chống HIV/AIDS
[4], [5]. Kỳ vọng chính của HIVQUAL là cải thiện hiệu quả điều trị HIV thông
qua ức chế tải lượng HIV. Đây là mục tiêu 90 thứ ba (tỷ lệ người nhiễm HIV
điều trị ARV đạt ức chế tải lượng HIV dưới 1.000 bản sao/ml) trong cam kết
của Việt Nam với Liên hợp quốc về thực hiện mục tiêu 90-90-90 vào năm 2020
và kết thúc AIDS vào năm 2030 [6]. Các chỉ số HIVQUAL được thí điểm thực
hiện tại 11 phòng khám ngoại trú thuộc 5 tỉnh từ năm 2011, đến tháng 12/2015
mở rộng triển khai tại 172 phòng khám ngoại trú thuộc 30 tỉnh với sự hỗ trợ2
của dự án PEPFAR và Quỹ Toàn cầu. Từ năm 2015, các nguồn viện trợ bắt đầu
cắt giảm, bảo hiểm y tế là nguồn tài chính thay thế bền vững cho điều trị
HIV/AIDS. Để triển khai được cơ chế hỗ trợ từ bảo hiểm y tế, Bộ Y tế đã ban
hành văn bản số 1240/BYT-AIDS ngày 26/2/2015 và số 9293/BYT-AIDS ngày
27/11/2015 về kiện toàn cơ sở điều trị và thực hiện khám, chữa bệnh bảo hiểm
y tế cho người nhiễm HIV [7]. Thực tế từ năm 2016-2018, các phòng khám
ngoại trú mới được sát nhập về bệnh viện hoặc trung tâm y tế 2 chức năng để
đảm bảo khám, chữa bệnh HIV/AIDS qua bảo hiểm y tế [8]. Giai đoạn này,
toàn quốc chỉ còn 67 phòng khám ngoại trú thuộc 13 tỉnh thực hiện thường quy
hoạt động HIVQUAL, trong khi hoạt động này cần tiếp tục được triển khai và
không phụ thuộc vào nhà tài trợ bởi mục đích của HIVQUAL là cải thiện chất
lượng điều trị HIV/AIDS và cải thiện hiệu quả điều trị ARV.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá các chỉ số chất lượng điều trị HIV / AIDS sau lồng ghép quản lý chất lượng điều trị HIV / AIDS vào hệ thống bệnh viện tại một số tỉnh năm 2016 - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ĐOÀN THỊ THUỲ LINH ®¸nh gi¸ c¸c chØ sè chÊt l-îng ®iÒu trÞ hiv/aids sau lång ghÐp qu¶n lý chÊt l-îng ®iÒu trÞ hiv/aids vµo hÖ thèng bÖnh viÖn t¹i mét sè tØnh n¨m 2016-2018 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ĐOÀN THỊ THUỲ LINH ®¸nh gi¸ c¸c chØ sè chÊt l-îng ®iÒu trÞ hiv/aids sau lång ghÐp qu¶n lý chÊt l-îng ®iÒu trÞ hiv/aids vµo hÖ thèng bÖnh viÖn t¹i mét sè tØnh n¨m 2016-2018 Ngành : Y tế công cộng Mã số : 62720301 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đào Thị Minh An HÀ NỘI - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi là Đoàn Thị Thuỳ Linh, nghiên cứu sinh khoá 35, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Y tế công cộng, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Đào Thị Minh An, Trưởng bộ môn Dịch tễ học, Viện Đào tạo Y học Dự phòng và Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Đoàn Thị Thuỳ Linh ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đào Thị Minh An, Trưởng Bộ môn Dịch tễ học, Viện Đào tạo Y học Dự phòng và Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội. Cô là người thầy hướng dẫn trực tiếp, tận tình giúp đỡ và truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm nghiên cứu trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thiện luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu và Phòng Đào tạo Sau Đại học của Trường Đại học Y Hà Nội, Ban Lãnh đạo và Phòng Đào tạo Sau Đại học của Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng đã luôn tạo điều kiện và giúp đỡ tôi tận tình trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y tế; Tập thể Phòng Điều trị HIV/AIDS, Cục Phòng, chống HIV/AIDS và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi tham gia, giúp đỡ nhiệt tình để thực hiện và hoàn thành công trình nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại 6 đơn vị là BVĐK tỉnh Sơn La; BVĐK huyện Mai Sơn, Sơn La; BVĐK quận Ô Môn, Cần Thơ; BVĐK quận Thốt Nốt, Cần Thơ; BVĐK huyện Tịnh Biên, An Giang và Trung tâm Y tế thành phố Long Xuyên, An Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện nghiên cứu và thu thập số liệu trong suốt 3 năm liền. Tôi xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ trong các Hội đồng Khoa học chấm luận án đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thêm kiến thức và hoàn thiện luận án đạt chất lượng tốt hơn. Sau cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, chồng, các con, các anh chị em trong gia đình và bạn bè thân thiết đã là hậu phương vững chắc ủng hộ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận án. TÁC GIẢ LUẬN ÁN iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ viii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... xi ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3 1.1. Một số khái niệm .................................................................................... 3 1.1.1. Một số khái niệm về điều trị HIV/AIDS .......................................... 3 1.1.2. Một số khái niệm về chất lượng ....................................................... 5 1.2. Tổng quan về tình hình dịch và điều trị HIV/AIDS trên Thế giới......... 6 1.3. Tổng quan về tình hình dịch và điều trị HIV/AIDS tại Việt Nam ....... 10 1.3.1. Tình hình dịch HIV/AIDS tại Việt Nam ........................................ 10 1.3.2. Tổng quan về hệ thống điều trị HIV/AIDS từ khi có dịch HIV/AIDS đến thời điểm trước khi sát nhập phòng khám ngoại trú vào bệnh viện ........................................................................................................... 12 1.4. Tổng quan về quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS theo mô hình HIVQUAL ............................................................................................... 17 1.4.1. Giới thiệu về mô hình HIVQUAL ................................................. 17 1.4.2. Tổng quan về quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS trên Thế giới .... 20 1.4.3. Tổng quan về quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS tại Việt Nam .... 27 1.5. Kết quả cải thiện chất lượng điều trị HIV/AIDS và các yếu tố liên quan.. 33 1.5.1. Nhóm chỉ số theo dõi, cung cấp dịch vụ ........................................ 33 iv 1.5.2. Nhóm chỉ số kết quả, tác động ....................................................... 38 1.6. Thông tin chung về địa bàn nghiên cứu ............................................... 40 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 42 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 43 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................ 44 2.3. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 46 2.4. Chọn mẫu và cỡ mẫu ............................................................................ 46 2.4.1. Chọn mẫu ....................................................................................... 46 2.4.2. Cỡ mẫu ........................................................................................... 49 2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứu ............................................................... 54 2.6. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin ................................................ 57 2.7. Sai số và kiểm soát sai số ..................................................................... 60 2.8. Phương pháp phân tích thống kê .......................................................... 61 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 61 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ............................................................................................. 62 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu giai đoạn 2016-2018 .................. 62 3.2. Thực trạng cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS sau sát nhập phòng khám ngoại trú vào bệnh viện giai đoạn 2016-2018 ............................... 64 3.2.1. Thực trạng xét nghiệm CD4 ........................................................... 64 3.2.2. Thực trạng xét nghiệm tải lượng HIV ............................................ 70 3.2.3. Các chỉ số về điều trị HIV/AIDS ................................................... 72 3.3. Kết quả chất lượng điều trị HIV/AIDS và các yếu tố liên quan .......... 75 3.3.1. Tỷ lệ người bệnh ức chế tải lượng HIV ......................................... 75 3.3.2. Thời gian để người bệnh đạt được ức chế tải lượng HIV qua các năm 78 3.3.3. Khả năng ức chế tải lượng HIV theo các yếu tố liên quan ............ 88 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................................... 91 4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ........................................... 91 v 4.2. Thực trạng cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS sau sát nhập phòng khám ngoại trú vào bệnh viện năm 2016-2018 ....................................... 93 4.2.1. Thực trạng xét nghiệm CD4 ........................................................... 93 4.2.2. Thực trạng xét nghiệm tải lượng HIV ............................................ 99 4.2.3. Thực trạng các chỉ số về điều trị HIV/AIDS ............................... 102 4.3. Kết quả chất lượng điều trị HIV/AIDS giai đoạn 2016-2018 và các yếu tố liên quan ............................................................................................ 110 4.3.1. Tỷ lệ ức chế tải lượng HIV .......................................................... 110 4.3.2. Thời gian để người bệnh đạt ức chế tải lượng HIV giai đoạn 2016- 2018 và các yếu tố liên quan ........................................................... 115 4.3.3. Khả năng ức chế tải lượng HIV giai đoạn 2016-2018 theo các yếu tố liên quan .......................................................................................... 116 4.4. Điểm mới của nghiên cứu .................................................................. 118 4.5. Hạn chế của nghiên cứu ..................................................................... 119 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 121 KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................... 123 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU Đà CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1. Danh mục các biến số, chỉ số và cách tính PHỤ LỤC 2. Mẫu phiếu thu thập thông tin hồ sơ bệnh án PHỤ LỤC 3. Hướng dẫn thu thập số liệu PHỤ LỤC 4. Tổng hợp các văn bản, hướng dẫn về quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS PHỤ LỤC 5. Sự thay đổi tiêu chuẩn điều trị ARV qua các giai đoạn PHỤ LỤC 6. Văn bản của các bệnh viện/TTYT đồng ý cho nghiên cứu sinh thực hiện nghiên cứu và tiến hành thu thập số liệu vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AIDS Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ARV Thuốc điều trị kháng vi rút HIV BHYT Bảo hiểm y tế BVĐK Bệnh viện đa khoa CDC Trung tâm Kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ CTCL Cải thiện chất lượng CTX Cotrimoxazole - Thuốc điều trị dự phòng các bệnh nhiễm trùng cơ hội INH Isoniazid - Thuốc điều trị dự phòng lao HEALTHQUAL Cải thiện chất lượng dịch vụ y tế (Viết tắt của cụm từ tiếng Anh là Health Quality) HIV Vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người HIVQUAL Cải thiện chất lượng điều trị HIV/AIDS (Viết tắt của cụm từ tiếng Anh là HIV Qualily) K=K Không phát hiện = Không lây truyền NCS Nghiên cứu sinh NTCH Nhiễm trùng cơ hội MSM Nam quan hệ tình dục đồng giới PCP Pneumocystis carinii pneumonia – Viêm phổi do Pneumocystis carinii PDSA Chu trình lập kế hoạch - thực hiện - đánh giá - hành động PEPFAR Chương trình cứu trợ khẩn cấp của Tổng thống Hoa Kỳ PKNT Phòng khám ngoại trú QHTD Quan hệ tình dục vii UNAIDS Chương trình phối hợp của Liên hợp quốc về HIV/AIDS TQM Quản lý chất lượng toàn diện (Viết tắt của cụm từ tiếng Anh là Total Quality Management) TTYT Trung tâm Y tế TYT Trạm Y tế WHO Tổ chức Y tế Thế giới viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Phân bố nhiễm HIV theo tỉnh, thành phố ..................................... 11 Sơ đồ 1.2. Hệ thống y tế trước và sau khi sát nhập ........................................ 15 Sơ đồ 1.3. Mô hình HIVQUAL ...................................................................... 19 Sơ đồ 1.4. Liên quan giữa đo lường và cải thiện chất lượng ......................... 20 Sơ đồ 1.5. Các quốc gia thực hiện HIVQUAL .............................................. 26 Sơ đồ 1.6. Mở rộng quản lý chất lượng (HIVQUAL) tại Việt Nam .............. 29 Sơ đồ 1.7. Các thành tố chính trong theo dõi và đánh giá dịch vụ điều trị HIV ...................................................................... 42 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ chọn mẫu và thiết kế nghiên cứu ........................................ 46 Sơ đồ 2.2. Quy trình thu thập và phân tích số liệu ......................................... 58 Sơ đồ 2.3. Giao diện phần mềm HIVQUAL - Cửa sổ nhập liệu ................... 60 ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Danh mục các chỉ số HIVQUAL ................................................ 30 Bảng 2.1. Mô tả các nhóm người bệnh HIV/AIDS từng năm .................... 44 Bảng 2.2. Các phòng khám ngoại trú được lựa chọn nghiên cứu ............... 47 Bảng 2.3. Bảng tính cỡ mẫu theo WHO cho đo lường chất lượng ............ 50 Bảng 2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu .............................................................. 51 Bảng 2.5. Cỡ mẫu nghiên cứu theo cơ sở ................................................... 51 Bảng 2.6. Mẫu Bảng danh sách người bệnh quản lý................................... 59 Bảng 3.1. Thông tin chung về toàn bộ người bệnh đang điều trị ARV ...... 62 Bảng 3.2. Thông tin chung nhóm người bệnh mới bắt đầu điều trị ARV .. 63 Bảng 3.3. Các chỉ số xét nghiệm CD4 trên người bệnh mới bắt đầu điều trị ARV . 64 Bảng 3.4. Tỷ lệ người bệnh mới bắt đầu điều trị tiếp cận muộn với điều trị ARV theo các nhóm tuổi ............................................................ 67 Bảng 3.5. Các chỉ số xét nghiệm CD4 trên toàn bộ người bệnh đang điều trị ARV ....................................................................................... 68 Bảng 3.6. Các chỉ số xét nghiệm tải lượng HIV trên người bệnh mới bắt đầu điều trị ARV ................................................................................ 70 Bảng 3.7. Tỷ lệ xét nghiệm tải lượng HIV trên toàn bộ người bệnh đang điều trị ARV năm 2016-2018 ............................................................. 72 Bảng 3.8. Các chỉ số về điều trị HIV/AIDS trên nhóm người bệnh mới bắt đầu điều trị ARV năm 2016-2018 .............................................. 72 Bảng 3.9. Các chỉ số về điều trị HIV/AIDS trên toàn bộ người bệnh đang điều trị ARV năm 2016-2018 ..................................................... 74 Bảng 3.10. Tỷ lệ người bệnh ức chế tải lượng HIV qua các năm ................. 75 x Bảng 3.11. Xét nghiệm tải lượng HIV trên nhóm người bệnh mới bắt đầu điều trị ARV giai đoạn 2016-2018 ..................................................... 78 Bảng 3.12. Thời gian từ khi người bệnh bắt đầu điều trị ARV đến khi ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml và dưới 200 bản sao/ml giai đoạn 2016-2018 .......................................................................... 79 Bảng 3.13. ... otrimoxazole trong lần khám gần nhất Mẫu số: Số người bệnh đủ tiêu chuẩn dự phòng Cotrimoxazole trong lần khám gần nhất Đánh giá tuân thủ điều trị được thể hiện trong bệnh án ngoại trú hợp NB có tải lượng HIV gần nhất <1000 bản sao/ml khỏi tử và mẫu Tỷ lệ người bệnh được sàng lọc Lao trong lần khám gần nhất Tử số: Số người bệnh được sàng lọc Lao trong lần khám gần nhất được ghi nhận trong bệnh án Mẫu số: Tổng số người bệnh được chọn để thu thập số liệu Tử số: Số người bệnh được sàng lọc Lao trong lần khám gần nhất được ghi nhận trong bệnh án Mẫu số: Tổng số người bệnh được chọn để thu thập số liệu - số người đang điều trị lao- người nhà lĩnh thuốc thay (Đánh giá lần khám cuối cùng của giai đoạn đánh giá) PHỤ LỤC 2. MẪU PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN HỒ SƠ BỆNH ÁN Mã phiếu Giai đoạn đánh giá: Tỉnh/ Thành phố: Tên PKNT: Khu vực miền núi Người thu thập SL: ..................... Ngày thu thập SL: ....../..../........ Mã bệnh án: Năm sinh BN có thẻ BHYT Giới tính Nam Nữ Thời hạn thẻ BHYT Thông tin khám bệnh lần khám đầu tiên 1. Ngày bệnh nhân đăng ký vào PKNT này: ____/____/______ Nếu BN chuyển đến từ PKNT khác, đã được điều trị ARV từ trước chưa: Chưa điều trị Đã điều trị ARV 1.1. Bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao (TCMT, PNBD, MSM) 1.2. Phụ nữ mang thai và cho con bú 1.3. Có vợ/chồng không bị nhiễm HIV 2. Thông tin xét nghiệm KQ: 3 Ngày: KQ: KQ: 4 Ngày: KQ:______________ 1. Ngày KQ:_____________ 2. Ngày KQ:_____________ AST: ALT: AST: ALT: 3. Điều trị ARV: 3.1. Chưa điều trị ARV: 3.2. Đã điều trị ARV: --> Ngày bắt đầu điều trị ___/___/____ Nếu BN bắt đầu ĐT trước ngày đầu của GĐĐG hoặc đã điều trị từ PK khác --> chuyển sang câu 5 4. Tiêu chuẩn điều trị ARV 4.1. Ngày đầu tiên xác định GĐLS 3 hoặc 4: 4.2. Bệnh nhân điều trị không phụ thuộc CD4, GĐLS 5. Điều trị INH: Nếu BN bắt đầu đăng ký ĐT trước ngày đầu tiên của GĐ ĐG --> chuyển sang câu 6 5.1. Chưa điều trị INH: 5.2. Đã điều trị INH: --> Ngày bắt đầu điều trị ___/___/____ 6. Thông tin lần khám sau cùng trong GĐĐG Ngày hẹn khám: Ngày khám/nhận thuốc: ___/___/____ Ngày hẹn tiếp: ___/___/____ Người nhà lĩnh thuốc: 1. Có --> chuyển sang câu 7 2. Không Giai đoạn lâm sàng: 1 2 3 4 9. Không đánh giá Vàng da, vàng mắt: 1. Có 2. Không Rối loạn TK ngoại biên 1. Có 2. Không Sàng lọc lao: 1. SL lao dương tính 9. Không SL lao Đánh giá tuân thủ điều trị: 1. Có 2. Không 3. Chưa ĐT ARV 7. Ngày kết thúc chăm sóc điều trị (tử vong, chuyển đi, bỏ trị) Đang sống cùng vợ/chồng Độc thân Khác ___/___/____1. Ngày ___/___/____ ___/___/____ ___/___/____ Tình trạng hôn nhân ___/___/____ 2. SL lao âm tính XN men gan (2 XN gần nhất) Điều trị CTX/Dapson: 1. Có 2. Không 3. Đang ĐT lao ___/___/____ ___/___/____ PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN HỒ SƠ BỆNH ÁN Cải thiện chất lượng chăm sóc và điều trị HIV/AIDS 2. Ngày Ngày: ___/___/_______ Ngày: ___/___/_______ TLVR (trong 2 năm qua) CD4 (trong 2 năm qua) ___/___/____ ___/___/____ PHỤ LỤC 3. HƯỚNG DẪN THU THẬP SỐ LIỆU Thông tin Hướng dẫn Mã phiếu Là số thứ tự của phiếu thu thập thông tin tại từng lần thu thập, đánh số thứ tự tăng dần cho từng phòng khám Tỉnh/ Thành phố Điền tên Mã theo bộ mã quy định Tên phòng khám Điền tên Mã theo bộ mã quy định Khu vực miền núi Nếu PKNT thuộc khu vực miền núi, vùng sâu, xa, hải đảo thì đánh dấu vào ô này Ngày thu thập SL Điền ngày tiến hành thu thập số liệu Giai đoạn đánh giá In sẵn (trước khi photo) cho mỗi đợt đánh giá Mã bệnh án Vào mã bệnh án tại Phòng khám Mã HSBA được điền phía ngoài bìa của bệnh án Người thu thập số liệu Điền tên người thu thập số liệu Thông tin về thẻ BHYT Được ghi lại trong bệnh án hoặc có thẻ BHYT phô tô lưu kẹp vào bệnh án Thời hạn thẻ: ghi khoảng thời gian sử dụng thẻ BHYT Tình trạng hôn nhân Dựa vào trang 1 của bệnh án THÔNG TIN KHÁM BỆNH 1. Ngày người bệnh đăng ký vào PKNT này Mục 8 trang 1, bệnh án ngoại trú. Đề nghị kiểm tra chắc chắn đây là ngày người bệnh được đăng ký mới hoặc chuyển đến PKNT đang đánh giá, không phải ngày đăng ký tại PKNT khác Người bệnh được chuyển đến từ PKNT khác Kiểm tra mục 9, trang 1, bệnh án ngoại trú, nếu người bệnh được chuyển đến từ PKNT khác kiểm tra xem người bệnh đã được điều trị ARV chưa và khoanh vào số tương ứng. Nếu người bệnh không phải chuyển tới, để trống câu này Người bệnh có thuộc đối tượng ưu tiên điều trị ARV - Người bệnh thuộc nhóm nguy cơ cao (NCMT, MSM, phụ nữ bán dâm) - Phụ nữ mang thai và cho con bú - Có vợ/chồng hoặc bạn tình không bị nhiễm HIV 2. Thông tin xét nghiệm CD4 Yêu cầu thu thập thông tin xét nghiệm CD4 của người bệnh trong 12 tháng qua và trước ngày đánh giá Trong tập xét nghiệm tại bệnh án: Viết theo thời gian tăng dần - Nếu xét CD4 được xếp thành 1 tập liên tục theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế, xác định thời điểm cần đánh giá (trong vòng 1 năm kể từ ngày cuối cùng của giai đoạn đánh giá), sau đó tiến hành sao chép xét từ phiếu sớm nhất cho đến phiếu muộn nhất - Nếu xét nghiệm không được xếp theo đúng quy định, lẫn lộn với xét nghiệm khác, kiểm tra nhanh xem phiếu xét nghiệm có được dán theo đúng ngày tháng không? Sau đó lọc phiếu xét nghiệm CD4 để ghi kết quả XN men gan Thu thập trong 12 tháng qua và trước ngày đánh giá Ghi ngày làm xét nghiệm và KQ xét nghiệm men gan trong 12 tháng qua Xét nghiệm tải lượng HIV Thu thập trong vòng 12 tháng qua trước ngày đánh giá Ghi ngày xét nghiệm và kết quả xét nghiệm 3. Điều trị ARV 3.1 Tích (x) vào 3.1. nếu người bệnh vẫn chưa được điều trị ARV tại thời điểm cuối giai đoạn đánh giá → chuyển sang 4 3.2 Tích (x) vào 3.2. nếu người bệnh đã được điều trị ARV tại thời điểm cuối giai đoạn đánh giá → điền ngày bắt đầu điều trị Ngày bắt đầu điều trị: Tìm trong bệnh án, phần kê thuốc, tìm xem người bệnh đã được kê thuốc ARV ln nào chưa. Nếu có điền ngày được kê đơn ARV vào mục này Nếu người bệnh đang điều trị ARV được chuyển tới, điền ngày ARV bằng ngày chuyển tới So sánh ngày người bệnh bắt đầu được điều trị ARV với ngày đầu tiên của giai đoạn đánh giá, nếu người bệnh bắt đầu điều trị ARV sớm hơn ngày đầu tiên của giai đoạn đánh giá → bỏ qua câu số 4, tiếp tục điền từ câu số 5 4. Tiêu chuẩn điều trị Ngày đầu tiên xác định giai đoạn lâm sàng 3 hoặc 4 Chỉ ghi ngày đầu tiên người bệnh được xác định giai đoạn lâm sàng 3 và 4, nếu có Tìm thông tin tại phần ghi chép khám bệnh từ lần khám gần nhất trở lên. Nếu bn vẫn có giai đoạn lâm sàng 2 tại thời điểm hiện tại → chuyển sang mục 4.3 Nếu người bệnh đã có giai đoạn lâm sàng 3 hoặc 4 tại thời điểm hiện tại → tiến hành tìm kiếm thời điểm đầu tiên giai đoạn lâm sàng 3 và 4 được xác định Điều trị không phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm CD4 hoặc giai đoạn lâm sàng Nếu người bệnh thuộc nhóm ưu tiên điều trị ngay không phụ thuộc kết quả CD4 hoặc giai đoạn lâm sàng theo Hướng dẫn Điều trị và chăm sóc HIV/AIDS thì điền 5. Điều trị INH Điền thông tin điều trị INH và ngày bắt đầu điều trị INH 6. Thông tin 01 lần khám sau cùng trong giai đoạn đánh giá Ngày hẹn khám cho lần khám này Ghi này hẹn khám cho lần khám này bằng cách xem ngày hẹn tại lần khám kề trước. Nếu người bệnh mới khám lần đầu thì ghi đúng bằng ngày khám, nhận thuốc lần này Ngày khám Ghi ngày khám bệnh hoặc đến nhận thuốc lần cuối trong giai đoạn đánh giá Ngày hẹn cho lần khám tiếp theo trong ngày khám cuối cùng Ghi ngày hẹn khám cho lần khám tới trong phần ghi ngày khám cuối cùng - Nếu người bệnh chưa điều trị ARV chỉ được hẹn quay lại sau x tháng (ví dụ quay lại sau 3 tháng), đề nghị vào ngày cuối cùng của tháng được hẹn. - Nếu bệnh án không ghi hẹn tái khám, đề nghị lấy ngày khám + 3 tháng Dự phòng CTX hoặc Dapsone Tìm trong bệnh án, phần chỉ định thuốc cho lần khám này, khoanh vào ①. Có nếu người bệnh được chỉ định điều trị CTX hoặc Dapsone. Nếu người bệnh không được chỉ định CTX hoặc Dapsone, Kiểm tra nếu người bệnh đến khám đúng hẹn (thường là 30 ngày), khoanh vào ② = không. Nếu người bệnh đến khám trước hẹn, hoặc lịch hẹn dưới 30 ngày, và lần khám này người bệnh không được chỉ định dùng CTX hoặc Dapsone, kiểm tra những lần khám trong vòng 1 tháng trước đó xem người bệnh có được chỉ định dùng CTX hoặc Dapsone không? Nếu có, tính toán xem đến ngày khám lần này, người bệnh còn thuốc CTX để dùng không? Nếu còn, khoang vào ①; nếu không còn thuốc → khoanh vào ② Người nhà lĩnh thuốc Khoanh ① Người bệnh không đến khám, người nhà lĩnh thuốc giúp và kết thúc điền phiếu. Nếu người bệnh trực tiếp đến khám, lấy thuốc, khoanh (2) và tiếp tục điền các thông tin tiếp theo Giai đoạn lâm sàng Khoanh tròn giai đoạn lâm sàng từ ① đến ④ nếu được ghi trong bệnh án, nếu không được ghi trong bệnh án - khoanh vào ⑨ - không đánh giá Sàng lọc lao Đọc ghi nhận của bác sỹ trong bệnh án về sàng lọc lao. Khoanh vào ① nếu có bất kỳ dấu hiệu sàng lọc lao nào dương tính, khoanh (2) nếu SL lao có tất cả các dấu hiệu âm tính, khoanh (3) nếu người bệnh đang được điều trị Lao, khoang (4) nếu người bệnh không được sàng lọc lao hoặc không ghi đủ 4 dấu hiệu cần sàng lọc Dấu hiệu thần kinh ngoại biên Tìm trong bệnh án, phần ghi thông tin khám bệnh, khoanh (1) nếu người bệnh được ghi nhận có tình trạng rối loạn thần kinh ngoại biên: run giật chân tay, giật mí mắt, tê bì, dấu hiệu kim châm, kiến đốt ở đầu bàn tay, bàn chân... Vàng da, vàng mắt Tìm trong bệnh án, phần ghi thông tin khám bệnh, khoanh (1) nếu người bệnh được ghi nhận có tình trạng vàng da, vàng mắt Đánh giá tuân thủ Nếu người bệnh đang điều trị ARV, tìm kiếm thông tin trong phần ghi khám bệnh nếu có thông tin về tuân thủ thuốc như: Tuân thủ (TTĐT) tốt/chưa tốt/kém, BN đến sớm/trễ... ngày → khoanh vào ① - Có đánh giá tuân thủ. Nếu không có thông tin khoanh vào ② - Không đánh giá tuân thủ Nếu người bệnh chưa điều trị ARV → khoanh ③ - chưa điều trị. PHỤ LỤC 4. Tổng hợp các văn bản, hướng dẫn về quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS TT Số, ký hiệu Ngày ban hành Về việc Tóm tắt nội dung 1 Công văn thí điểm 2011 Thí điểm thực hiện CTCL điều trị HIV/AIDS Hướng dẫn thực hiện thí điểm CTCL tại 5 tỉnh: Thanh Hóa, Cần Thơ, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Thái Bình 2 Quyết định số 471/QĐ-BYT [4] 11/02/2014 Hướng dẫn thực hiện cải thiện chất lượng chăm sóc và điều trị HIV/AIDS đối với hoạt động khám ngoại trú Huớng dẫn tổ chức triển khai CTCL tại các cấp: Trung ương, tỉnh, huyện và phòng khám ngoại trú Ban hành danh mục 10 chỉ số đo lường chất lượng điều trị HIV/AIDS. Tần suất thu thập 6 tháng/lần Huớng dẫn xây dựng kế hoạch CTCL theo chu trình PDSA Các biểu mẫu, báo cáo 3 Quyết định 3047/QĐ-BYT [16] 22/07/2015 Hướng dẫn quản lý điều trị và chăm sóc HIV/AIDS Phần II. Chương I. Giám sát hỗ trợ kỹ thuật và cải thiện chất lượng 4 Công văn số 503/AIDS-ĐTr [5] 27/06/2016 Cập nhật chỉ số đo lường chất lượng điều trị HIV/AIDS - Cập nhật danh mục chỉ số từ 10 chỉ số thành 14 chỉ số - Tần suất thu thập chỉ số 1 năm/1 lần 5 Quyết định 7051/QĐ-BYT [116] 29/11/2016 Hướng dẫn xây dựng thí điểm một số chỉ số cơ bản đo lường chất lượng bệnh viện 16 chỉ số đo lường chất lượng bệnh viện Viện dẫn tới các văn bản của Cục PC HIV/AIDS về chỉ số đo lường chất lượng điều trị HIV/AIDS 6 Quyết định 174/QĐ-BYT [45] 17/1/2017 Hướng dẫn lồng ghép hoạt động CTCL điều trị HIV/AIDS vào hoạt động QLCL bệnh viện - Duy trì và thực hiện CTCL điều trị HIV/AIDS liên tục tại bệnh viện đảm bảo cung cấp dịch vụ theo đúng hướng dẫn quốc gia về chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS - Lồng ghép hoạt động CTCL điều trị HIV/AIDS vào QLCL bệnh viện trong các nội dung: lập kế hoạch, xây dựng và đo lường các chỉ số CTCL, triển khai CTCL, đánh giá, kiểm tra, giám sát, thống kê, báo cáo 7 Các công văn đôn đốc thực hiện Thường quy Đôn đốc, nhắc nhở thực hiện CTCL như: thu thập số liệu thường quy, đánh giá giữa kỳ, xây dựng kế hoạch CTCL, báo cáo,... PHỤ LỤC 5. Sự thay đổi tiêu chuẩn điều trị ARV qua các giai đoạn Năm 2005-2009 Năm 2009 - 2011 Năm 2011 - 2015 Năm 2015 - 2017 Năm 2018 - 2019 Văn bản ban hành - Quyết định số 06/2005/QĐ-BYT ngày 07/03/2005 về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm HIV - Quyết định số 3003/QĐ-BYT ngày 19/08/2009 về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS - Quyết định số 4139/QĐ-BYT ngày 02/11/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS được ban hành tại Quyết định 3003/QĐ-BYT - Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22/07/2015 về việc ban hành Hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDSAIDS - Quyết định 5418/QĐ-BYT ngày 01/12/2017 - Quyết định 5456/QĐ-BYT ngày 20/11/2019 về việc Hướng dẫn điều trị và chăm sóc HIV/AIDS Sự thay đổi về tiêu chuẩn điều trị ARV Nếu có số TCD4: - Người nhiễm HIV ở giai đoạn IV, không phụ thuộc số TCD4 là bao nhiêu - Người nhiễm HIV ở giai đoạn III khi số TCD4 < 350 tế bào/mm3 - Người nhiễm HIV giai Nếu có xét nghiệm CD4, chỉ định điều trị ARV khi: - Người nhiễm HIV giai đoạn lâm sàng 4, không phụ thuộc số lượng tế bào CD4 - Người nhiễm HIV có số lượng tế bào TCD4 ≤ 350 tế bào/mm3 không phụ thuộc giai đoạn lâm sàng hoặc - Người nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng 3, 4, không phụ thuộc số lượng tế bào TCD4 CD4 ≤ 500 tế bào/mm3 Điều trị không phụ thuộc vào CD4 trong một số trường hợp đặc biệt: - Giai đoạn LS 3, 4 gồm cả mắc lao - Có biểu hiện viêm gan B nặng - PNMT và cho con bú Tât cả người nhiễm HIV không phụ thuộc giai đoạn lâm sàng và số lượng tế bào CD4 đoạn I, hoặc II, khi số TCD4 ≤ 200 tế bào/mm3 Nếu không có số TCD4: - Người nhiễm HIV ở giai đoạn IV không phụ thuộc tổng số tế bào lympho là bao nhiêu - Người nhiễm HIV ở giai đoạn II, hoặc III khi tổng số tế bào lympho ≤ 1200 tế bào/mm3 - Người nhiễm HIV giai đoạn lâm sàng 3 với CD4 < 350 tế bào/mm3 - Người nhiễm HIV giai đoạn lâm sàng 1, 2 với CD4 < 250 tế bào/mm3 Nếu không làm được xét nghiệm CD4, chỉ định điều trị ARV khi người nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng 3, 4 nhiễm HIV - Người nhiễm HIV có vợ/chồng không bị nhiễm - Đối tượng nguy cơ: TCMT, phụ nữ bán dâm, MSM - Người nhiễm HIV trên 50 tuổi - Người nhiễm HIV đang sinh sống tại khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa - Trẻ em dưới 5 tuổi PHỤ LỤC 6. Văn bản của các bệnh viện/TTYT đồng ý cho nghiên cứu sinh thực hiện nghiên cứu và tiến hành thu thập số liệu 17,20,26,29,42,46,58,60,66,69,71,75,76,79,83,87 1-16,18,19,21-25,27,28,30-41,43-45,47-57,59,61-65,67,68,70,72-74,77,78,80-82,84- 86,88-
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_cac_chi_so_chat_luong_dieu_tri_hiv_aids_sau.pdf
- 3. Trang thong tin nhung ket luan moi cua luan an_Doan Thi Thuy Linh.docx
- 4. Trich yeu luan lan.docx
- 5. quyet dinh thanh lap hoi dong.pdf
- 15.3.2021.2ncs.pdf