Luận án Đánh giá hiệu quả cắt chọn lọc thần kinh chày trong điều trị di chứng co cứng cơ chi dưới
Sau một tổn thương hệ thần kinh trung ương (TKTƯ) do các nguyên
nhân khác nhau có thể gây ra di chứng yếu liệt, co cứng các nhóm cơ ở chi
khiến người bệnh trở nên tàn phế, một gánh nặng thật sự cho gia đình và xã
hội. Số lượng bệnh nhân mang di chứng rối loạn co cứng này rất thường gặp
vì các tổn thương ở não hay tủy sống do nguyên nhân bệnh lý hay do chấn
thương đang ngày càng gia tăng.
Mọi tổn thương hệ TKTƯ kéo theo sau đó là quá trình tái tổ chức mạnh
mẽ các cấu trúc bị mất liên lạc không hoàn toàn bên dưới. Đó là quá trình tái
tổ chức của các phản xạ khoanh tủy điều khiển vận động cơ thể và điều này
giải thích sự xuất hiện co cứng. Năm 1980 lần đầu tiên Lance định nghĩa [62]
“Co cứng (spasticity) là một rối loạn vận động với sự gia tăng lệ thuộc vận
tốc các phản xạ trương lực cơ đặc trưng bởi tăng phản xạ duỗi (hyperactive
stretch reflex) và đây là dạng tăng trương lực xảy ra sau tổn thương neuron
vận động trung ương (upper motoneuron)”. Khi co cứng này đáng kể gây rối
loạn tư thế, cản trở các vận động còn lại của cơ thể thì vấn đề điều trị nên
được đặt ra.
Biểu hiện co cứng thường xảy ra sau các tổn thương bó tháp do chấn
thương sọ não (CTSN), chấn thương cột sống (CTCS) và hay gặp nhất sau tai
biến mạch não (TBMN) ước tính có 18% di chứng co cứng [98]. Một trong di
chứng hay gặp nhất của các tổn thương thần kinh này đưa đến là biến dạng co
cứng bàn chân ngựa (spastic equinovarus foot) của người bệnh, do co cứng
quá mức các cơ tam đầu cẳng chân (triceps surae) nằm mặt sau cẳng chân.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá hiệu quả cắt chọn lọc thần kinh chày trong điều trị di chứng co cứng cơ chi dưới
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN TUẤN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CẮT CHỌN LỌC THẦN KINH CHÀY TRONG ĐIỀU TRỊ DI CHỨNG CO CỨNG CƠ CHI DƢỚI Chuyên ngành: Ngoại Thần kinh - Sọ não Mã số: 62720127 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. FRANÇOISE LAPIERRE GS. LÊ XUÂN TRUNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả NGUYỄN VĂN TUẤN MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Bảng đối chiếu các thuật ngữ Pháp – Anh – Việt Danh mục các bảng, biểu đồ và hình ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 5 1.1. Co cứng ...................................................................................................... 5 1.2. Mô tả lâm sàng ......................................................................................... 16 1.3. Phân tích bước đi ...................................................................................... 19 1.4. Giải phẫu hố kheo và thần kinh chày ....................................................... 20 1.5. Cắt thần kinh chày chọn lọc ..................................................................... 27 1.6. Chỉ định phẫu thuật .................................................................................. 40 1.7. Tổng hợp các nghiên cứu ......................................................................... 41 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 44 2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 44 2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 44 2.3. Tiêu chuẩn chọn và loại trừ ...................................................................... 45 2.4. Biến số nghiên cứu ................................................................................... 46 2.5. Công cụ nghiên cứu.................................................................................. 51 2.6. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 53 2.7. Phân tích số liệu thống kê ........................................................................ 59 2.8. Lợi ích mong đợi ...................................................................................... 61 2.9. Vấn đề y đức ............................................................................................ 61 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 62 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân ............................................................... 62 3.2. Đặc điểm lâm sàng tại thời điểm trước phẫu thuật .................................. 63 3.3. Đánh giá phẫu thuật ................................................................................. 71 3.4. Đánh giá hiệu quả phẫu thuật ................................................................... 73 3.5. Phân tích các yếu tố liên quan đến hiệu quả phẫu thuật .......................... 80 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 84 4.1. Đặc điểm lâm sàng ................................................................................... 84 4.2. Kết quả sau phẫu thuật ............................................................................. 90 4.3. Các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật ........................................... 99 4.4. So sánh kết quả trong y văn ................................................................... 102 4.5. Hạn chế của nghiên cứu ......................................................................... 106 KẾT LUẬN .................................................................................................. 108 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 110 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTCS CTKCCL CTKCL CTSN TBMMN TKTƯ Chấn thương cột sống Cắt thần kinh chày chọn lọc Cắt thần kinh chọn lọc Chấn thương sọ não Tai biến mạch máu não Thần kinh trung ương BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT Claw toe Equinus foot Flexor digitorum longus Flexor hallucis longus Gastrocnemius lateralis Gastrocnemius medialis Genou recurvatum Myotatic reflex loop Nerve tibialis Popliteus RIVCAM (Rivermead Video-based Clinical gait Analysis Method) Selective tibial neurotomy Soleus Spasticity Sprouting phenomenon Tibialis posterior Triceps surae Varus VAS (Visual Analogue Scale) Ngón chân chim Bàn chân ngựa Cơ gấp các ngón dài Cơ gấp ngón cái dài Cơ bụng chân ngoài Cơ bụng chân trong Biến dạng gối gập sau Cung phản xạ cơ Thần kinh chày Cơ kheo Phương pháp phân tích bước bằng kỹ thuật ghi hình Rivermead Cắt thần kinh chày chọn lọc Cơ dép Co cứng Hiện tượng mọc nhánh thần kinh Cơ chày sau Cơ tam đầu cẳng chân Bàn chân lật trong Thang điểm lượng giá đau, thoải mái khi mang giày dép DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 2.1 Các biến số nghiên cứu ........................................................ 47 3.1 Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu .............................. 62 3.2 Đặc điểm chung về bệnh sử của mẫu nghiên cứu ............... 63 3.3 Đặc điểm lâm sàng bàn chân co cứng trước mổ ................. 65 3.4 Phân phối dấu đa động cơ tam đầu cẳng chân .................... 66 3.5 Phân phối rối loạn cảm giác và phản xạ .............................. 67 3.6 Phân phối các hậu quả co cứng ........................................... 68 3.7 Phân phối khả năng đứng và đi ........................................... 69 3.8 Phân phối đi ở các khoảng cách khác nhau trước mổ ......... 70 3.9 Phân phối tỉ lệ cắt chọn lọc các nhánh thần kinh chày ........ 71 3.10 Phân phối tỉ lệ phẫu thuật chỉnh hình phối hợp ................... 73 3.11 Phân phối đặc điểm lâm sàng bàn chân trước và sau mổ .... 73 3.12 Phân phối tính di động cổ chân trước và sau mổ ................ 74 3.13 Phân phối điểm kéo dãn cơ tam đầu trước và sau mổ ......... 75 3.14 Phân phối mức đa động bàn chân trước và sau mổ ............. 75 3.15 Phân phối đi được trước & sau mổ ở các khoảng cách khác nhau ............................................................................. 78 3.16 Các yếu tố liên quan đến hiệu quả giảm đa động sau mổ ... 81 Bảng Tên bảng Trang 3.17 Các yếu tố liên quan đến hiệu quả giảm biến dạng bàn chân ngựa sau mổ ................................................................ 82 3.18 Các yếu tố liên quan đến hiệu quả giảm biến dạng bàn chân lật trong sau mổ ........................................................... 83 4.1 Thang điểm Ashworth ......................................................... 85 4.2 Thang điểm Ashworth cải biên ........................................... 86 4.3 Bảng đánh giá mức độ đa động ........................................... 87 4.4 Thang điểm Held-Tardieu ................................................... 88 4.5 Yếu tố liên quan đến phẫu thuật chỉnh hình phối hợp......... 91 4.6 So sánh các phẫu thuật chỉnh hình phối hợp ....................... 93 4.7 So sánh phương pháp, đặc điểm với y văn .......................... 102 4.8 So sánh kết quả với nghiên cứu tiêu biểu trong y văn ........ 104 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1 Phân bố sử dụng phương tiện hổ trợ khi đi lại ..................... 69 3.2 Phân bố đa động bàn chân trước và sau mổ (gối gập) ......... 76 3.3 Phân bố đa động bàn chân trước và sau mổ ( gối duỗi) ....... 77 3.4 Tỉ lệ đạt được sau mổ so với trước mổ ................................. 79 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1 Phản xạ cơ ............................................................................... 7 1.2 Phản xạ cơ đảo ngược ............................................................. 8 1.3 Sự ức chế qua lại ..................................................................... 9 1.4 Minh họa các hệ thống điều hòa trương lực cơ ở người ......... 15 1.5 Chu trình đi .............................................................................. 19 1.6 Hố kheo và mặt sau cẳng chân ................................................ 22 1.7 Đường đi và nhánh thần kinh chày ở mặt sau cẳng chân ........ 24 1.8 Các nhánh tận của thần kinh chày mặt gan bàn chân .............. 26 1.9 Trải champs bộc lộ toàn bộ cẳng bàn chân ............................. 27 1.10 Minh họa rạch da ..................................................................... 28 1.11 Thần kinh bắp chân, tĩnh mạch hiển, hố khoeo....................... 28 1.12 Hố kheo mặt sau chân trái ....................................................... 29 1.13 Kích thích trong mổ bằng điện cực (10) .............................. 32 1.14 Xẻ dọc dây thần kinh cắt bỏ 2/3 (10) ................................... 32 1.15 Cắt đầu gần các sợi thần kinh (10) ...................................... 33 1.16 Cắt đầu xa các sợi thần kinh (10) ........................................ 33 1.17 Điện cực kích thích các sợi thần kinh còn lại (10) .............. 34 1.18 Đường rạch da trong phẫu thuật Castaing ............................... 35 1.19 Kỹ thuật tạo hình gân cơ mác ngắn (Castaing) ....................... 36 Hình Tên hình Trang 1.20 Vị trí rạch da đứng dọc cạnh bên bộc lộ gân Achille .............. 37 1.21 Mở gân Achille và kỹ thuật kéo dài gân ................................. 38 1.22 Nơi bám gân gấp dài và vị trí mở gân ..................................... 39 1.23 Minh họa trong mổ mở gân gấp ngón IV ................................ 39 2.1 Biến dạng gối gập sau và phương pháp đo góc α ................... 51 2.2 Thang điểm đánh giá mức độ đau VAS .................................. 52 2.3 Dép chỉnh hình hổ trợ bàn chân trái lật ngoài ........................ 52 2.4 Các bước rạch da và bóc tách bộc lộ thần kinh chày .............. 56 2.5 Hình dưới vi phẫu phóng 10 lần và minh họa ......................... 57 2.6 Kính vi phẫu thuật Leica sử dụng trong mổ ............................ 58 2.7 Máy kích thích điện trong mổ ................................................. 58 2.8 Một số dụng cụ vi phẫu sử dụng trong nghiên cứu ................. 59 3.1 Biên độ gấp mu chân người bình thường ................................ 66 3.2 Biến dạng ngón chân chim và tổn thương da ngón chân ........ 68 3.3 Phẫu tích trên xác tươi hố kheo chân phải .............................. 72 4.1 Hiện tượng mọc nhánh thần kinh (sprouting) ......................... 96 4.2 Cắt chọn lọc dây thần kinh trong mổ và minh họa ................. 99 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Sau một tổn thương hệ thần kinh trung ương (TKTƯ) do các nguyên nhân khác nhau có thể gây ra di chứng yếu liệt, co cứng các nhóm cơ ở chi khiến người bệnh trở nên tàn phế, một gánh nặng thật sự cho gia đình và xã hội. Số lượng bệnh nhân mang di chứng rối loạn co cứng này rất thường gặp vì các tổn thương ở não hay tủy sống do nguyên nhân bệnh lý hay do chấn thương đang ngày càng gia tăng. Mọi tổn thương hệ TKTƯ kéo theo sau đó là quá trình tái tổ chức mạnh mẽ các cấu trúc bị mất liên lạc không hoàn toàn bên dưới. Đó là quá trình tái tổ chức của các phản xạ khoanh tủy điều khiển vận động cơ thể và điều này giải thích sự xuất hiện co cứng. Năm 1980 lần đầu tiên Lance định nghĩa [62] “Co cứng (spasticity) là một rối loạn vận động với sự gia tăng lệ thuộc vận tốc các phản xạ trương lực cơ đặc trưng bởi tăng phản xạ duỗi (hyperactive stretch reflex) và đây là dạng tăng trương lực xảy ra sau tổn thương neuron vận động trung ương (upper motoneuron)”. Khi co cứng này đáng kể gây rối loạn tư thế, cản trở các vận động còn lại của cơ thể thì vấn đề điều trị nên được đặt ra. Biểu hiện co cứng thường xảy ra sau các tổn thương bó tháp do chấn thương sọ não (CTSN), chấn thương cột sống (CTCS) và hay gặp nhất sau tai biến mạch não (TBMN) ước tính có 18% di chứng co cứng [98]. Một trong di chứng hay gặp nhất của các tổn thương thần kinh này đưa đến là biến dạng co cứng bàn chân ngựa (spastic equinovarus foot) của người bệnh, do co cứng quá mức các cơ tam đầu cẳng chân (triceps surae) nằm mặt sau cẳng chân. Co cứng quá mức các cơ tam đầu này làm hạn chế tính mềm mại khớp cổ chân khi bước đi và hậu quả là làm thay đổi dáng đi của người bệnh. Biến dạng bàn 2 chân ngựa dù ở mức độ nặng hay nhẹ đều dần đưa đến các hậu quả chức năng khác nhau: gây xơ cứng cơ tam đầu cẳng chân, cứng khớp cổ chân, biến dạng và gây đau các khớp kế cận, dáng đi mất vững. Để ngăn ngừa các hậu quả kể trên cần phải được điều trị một cách thích hợp biến dạng này [89]. Cho đến nay có nhiều phương pháp điều trị cục bộ nhằm giảm biến dạng co cứng bàn chân gồm sử dụng các chất tiêm tại chổ nhằm ly giải thần kinh như alcohol [24], [25], phenol [67], [100], độc tố botulin type A [18], [60], [99], can thiệp phẫu thuật như cắt bỏ thần kinh [43] hoặc cắt thần kinh chày chọn lọc [31], [36], [89] đôi khi cần phối hợp các phẫu thuật chỉnh hình như nối dài gân gót, chuyển gân... Trong số các phương pháp nêu trên thì phẫu thuật cắt thần kinh chày chọn lọc (CTKCCL) làm giảm biến dạng co cứng bàn chân giúp bệnh nhân đi đứng dễ dàng cho kết quả ổn định kéo dài hơn với tỉ lệ biến chứng thấp khi so sánh với các phương pháp dùng chất tiêm thấm tại chỗ. Tác giả Sindou báo cáo biến chứng hay gặp nhất là dị cảm đau sau mổ chiếm tỉ lệ 12,9% [89] trong khi tỉ lệ này là 20% nếu áp dụng phương pháp tiêm phong bế bằng alcohol [25] và 30% nếu sử dụng phenol [60]. Ngoài phẫu thuật CTKCCL được áp dụng nhiều nhất còn các mở cắt thần kinh khác điều trị co cứng cục bộ ở chi dưới: mở cắt thần kinh bịt điều trị co cứng khép háng [24], mở cắt thần kinh chi phối cho nhóm cơ mặt sau đùi (nhóm cơ ụ ngồi – cẳng chân) điều trị co cứng gập gối [33], mở cắt thần kinh chày trước điều trị co cứng duỗi ngón cái quá mức [34], mở cắt thần kinh đùi giúp bệnh nhân có tư thế đứng thẳng CTKCCL điều trị chứng co cứng cục bộ ở chi dưới là một kỹ thuật được áp dụng nhiều ở Pháp. Trong nước ta cho đến nay chưa có nghiên cứu nào đề cập đến phương pháp điều trị phẫu thuật này. Trong bối cảnh đó, 3 nghiên cứu này tiến hành nhằm mong muốn đóng góp thêm một chọn lựa điều trị đối với các bệnh nhân mang di chứng co cứng sau tổn thương hệ thần ... uỷ sống Thời điểm mắc phải: Nguyên nhân khác: Thời điểm mắc phải: ĐIỀU TRỊ CHỐNG CO THẮT Liorésal Toxine Valium Phục hồi chức năng ĐÁNH GIÁ BƢỚC ĐI Bàn chân ngựa:Không cóNhẹ (không làm được pha R2)Nặng (Không thể chạm gót) Bàn chân lật trong: Không Có (bệnh không than phiền) Có (bệnh than phiền) Ngón chân chim: Không Có (bệnh không than phiền) Có (bệnh than phiền) Gối gập sau: Không Nhẹ Nặng (gây đau) Đi lại hằng ngày: Không cần giúp đở kỹ thuật Cần gậy khi ra ngoài Cần gậy thường trực Cần đến khung 4 chân trợ giúp đi lại Không đi lại được, xe lăn Tính tự chủ trong đi lại Khoảng đi xa: mét, Thời gian đi: phút Đi với giày dép và với nẹp chân (trong hoạt động hằng ngày) Người bệnh đứng thẳng không cần tựa được không? Đứng được dễ dàng Đứng được vài giây Không đứng được Người bệnh có thể đi không cần trợ giúp kỹ thuật ? Đi được dễ dàng Đi chỉ được vài bước Không đi được Người bệnh đi 10 mét mất bao lâu? Với vận tốc bình thường: giây Với vận tốc cao nhất có thể: giây Đi chân đất Người bệnh đứng thẳng không cần tựa được không? Đứng được dễ dàng Đứng được vài giây Không đứng được Người bệnh có thể đi không cần trợ giúp kỹ thuật ? Đi được dễ dàng Đi chỉ được vài giây Không đi được Người bệnh đi 10 mét mất bao lâu? Với vận tốc “dễ chịu”: giây Với vận tốc cao nhất có thể: giây Bàn luận về bước đi người bệnh: CO THẮT? Đối với mỗi cơ, đánh giá phản xạ kéo và phản xạ gân tƣơng ứng Tam đầu cẳng chân Phản xạ kéo (thực hiện kéo với vận tốc nhanh) Gối gập Không biểu hiện gì Có biểu hiện nhẹ Đa động có thể hết Đa động không thể hết Đa động không hết dù kéo cơ rất chậm rãi Gối duỗi Không biểu hiện gì Có biểu hiện nhẹ Đa động có thể hết Đa động không thể hết Đa động không hết dù kéo cơ rất chậm rãi Phản xạ gân gót: Phản xạ bình thường Tăng phản xạ nhẹ Tăng phản xạ nặng Phản xạ gân cơ mác: Phản xạ bình thường Tăng phản xạ nhẹ Tăng phản xạ nặng Các nhận xét chung: ĐI GIÀY DÉP CHỈNH HÌNH: Độ thoải mái khi đi dép: Không thể 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Rất thoải mái TÁC ĐỘNG CỦA CO THẮT: Góc lớn nhất khi gập mu chân thụ động(0°=Cổ chân ở góc 90°,+gấp mu chân,-gấp gan chân) Gối gập: Gối duỗi (tốt hơn nên khám ở tư thế đứng thẳng): Biến dạng ngón chân chim xuất hiện hay tăng lên khi khám động tác gấp mu chân thụ động ở tư thế đứng?: Không có Có xuất hiện nhẹ Có rất rõ Các tổn thương da: Không thấy Có tổn thương Có và làm bệnh nhân khó chịu Thủ thuật đánh giá góc gấp mu chân tối đa thụ động ở tư thế đứng: Yêu cầu bệnh nhân bước chân lành đối bên từ từ ra trước mà vẫn giữ gót chân bên bị co thắt áp sát mặt đất. Ghi nhận góc gập tối đa của cổ chân ở tư thế gót chân vẫn chạm đất. Quan sát cùng lúc cử động của các ngón chân. Nhận xét: CẢM GIÁC: Cảm giác về vị trí ngón cái: Bình thường Rối loạn Các ngón chân thế nào? Góc gập bao nhiêu? Cảm giác rung: Bình thường Rối loạn MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ: Điều trị co thắt: Cơ dép Cơ bụng chân Cơ chày sau Cơ gấp ngón cái Cơ gấp chung các ngón Một phẫu thuật chỉnh hình nào phối hợp thêm lúc mổ: Mô tả đặc tính: Nhận xét: MỤC TIÊU ĐẶT RA: Loại bỏ dấu đa động Giúp bệnh nhân đứng thẳng vững hơn Giúp bước đi được dễ hơn một chút Giúp bệnh nhân bỏ được nẹp Giúp bệnh nhân có thể mang được nẹp dễ hơn (nếu không mổ bệnh nhân rất khó chịu khi mang nẹp) Giúp hết đau Giúp loại bỏ các tổn thương da Làm bệnh nhân cảm giác thoải mái hơn khi đi giày Khác: CAN THIỆP PHẪU THUẬT Thời điểm mổ: Thời gian mổ: Mô tả rạch da: Rạch da hình lưỡi lê trên và dưới băng qua nếp gấp kheo Rạch thẳng đứng dưới nếp gấp kheo Rạch ngang trung nếp gấp kheo Nhánh thần kinh % cắt bỏ Sợi thần kinh còn lại có thể kích thích? Phẫu thuật chỉnh hình kèm theo (mô tả) Kích thích điện trong mổ (mô tả) Điều trị đặc hiệu [Kháng đông, tất chống huyết khối, kháng sinh,...] (mô tả) Thời điểm: VẬT LÝ TRỊ LIỆU Trung tâm VLTL, thời hạn: ngày Ở trung tâm vào thời điểm khám VLTL ngoài trung tâm, số đợt tập/ tuần Tập VLTL liên tục Thôi tập, thời điểm: Không tập gì cả Nhận xét: ĐÁNH GIÁ BƢỚC ĐI Bàn chân ngựa: Không có Nhẹ (không làm được pha R2) Nặng (Không thể chạm gót) Bàn chân lật trong: Không Có (bệnh không than phiền) Có (bệnh than phiền) Biến dạng ngón chân chim:Không Có (bệnh không than phiền)Có (bệnh than phiền) Gối gập sau: Không Nhẹ Nặng (gây đau) Đi lại hằng ngày: Không cần giúp đở kỹ thuật Cần gậy khi ra ngoài Cần gậy thường trực Cần đến khung 4 chân trợ giúp đi lại Không đi lại được, xe lăn Tính tự chủ trong đi lại Khoảng đi xa: mét, Thời gian đi: phút Đi với giày và với nẹp chân (trong hoạt động hằng ngày) Người bệnh đứng thẳng không cần tựa được không? Đứng được dễ dàng Đứng được vài giây Không đứng được Người bệnh có thể đi không cần trợ giúp kỹ thuật ? Đi được dễ dàng Đi chỉ được vài giây Không đi được Người bệnh đi 10 mét mất bao lâu? Với vận tốc “dễ chịu”: giây Với vận tốc cao nhất có thể: giây Đi chân đất Người bệnh đứng thẳng không cần tựa được không? Đứng được dễ dàng Đứng được vài giây Không đứng được Người bệnh có thể đi không cần trợ giúp kỹ thuật ? Đi được dễ dàng Đi chỉ được vài giây Không đi được Người bệnh đi 10 mét mất bao lâu? Với vận tốc “dễ chịu”: giây Với vận tốc cao nhất có thể: giây Bàn luận về bước đi người bệnh: ĐÁNH GIÁ 3,6,12... THÁNG SAU MỔ CO THẮT? Đối với mỗi cơ, đánh giá phản xạ kéo và phản xạ gân tƣơng ứng Tam đầu cẳng chân Phản xạ kéo (thực hiện kéo với vận tốc nhanh) Gối gập Không biểu hiện gì Có biểu hiện nhẹ Đa động có thể hết Đa động không thể hết Đa động không hết dù kéo cơ rất chậm rãi Gối duỗi Không biểu hiện gì Có biểu hiện nhẹ Đa động có thể hết Đa động không thể hết Đa động không hết dù kéo cơ rất chậm rãi Phản xạ gân gót: Phản xạ bình thường Tăng phản xạ nhẹ Tăng phản xạ nặng Phản xạ gân cơ mác: Phản xạ bình thường Tăng phản xạ nhẹ Tăng phản xạ nặng Các nhận xét chung: ĐI GIÀY DÉP CHỈNH HÌNH: Độ thoải mái khi đi giày?:Không thể 012345678910 Rất thoải mái TÁC ĐỘNG CỦA CO THẮT: Góc lớn nhất khi gập mu chân thụ động (0° = Cổ chân ở góc 90°, + gấp mu chân, - gấp gan chân): Gối gập: Gối duỗi (tốt hơn nên khám ở tư thế đứng thẳng): Biến dạng ngón chân chim xuất hiện hay tăng lên khi khám động tác gấp mu chân thụ động ở tư thế đứng?: Không có Có xuất hiện nhẹ Có rất rõ Các tổn thương da: Không thấy Có tổn thương Có và làm bệnh nhân khó chịu Nhận xét: MỤC TIÊU ĐẠT ĐƢỢC (mô tả): Loại bỏ dấu đa động Giúp bệnh nhân đứng thẳng vững hơn Giúp bước đi được dễ hơn một chút Giúp bệnh nhân bỏ được nẹp Giúp mang được nẹp dễ hơn (nếu không mổ bệnh nhân rất khó chịu khi mang nẹp) Giúp hết đau Giúp loại bỏ các tổn thương da Làm bệnh nhân cảm giác thoải mái hơn khi đi giày Khác: CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Rất không Rất hài hài lòng lòng ĐÁNH GIÁ CỦA BỆNH NHÂN Bệnh nhân trả lời với câu hỏi mở: Quý vị cho biết ý kiến của mình về kết quả phẫu thuật? Tôi rất hài lòng với kết quả phẫu thuật Tôi hài lòng với kết quả phẫu thuật Tôi thấy sau mổ có sự thay đổi nhưng không làm tôi cảm thấy hơn gì trước mổ Tôi thấy chẳng khác gì trước mổ Tôi không hài lòng với kết quả phẫu thuật này Giá như được làm lại như từ đầu tôi không do dự Giá như làm lại thì tôi sẽ không làm đâu BIẾN CHỨNG Không liền mép vết mổ Nhiểm trùng vết mổ Phù chân Vọt bẻ Thuyên tắc tĩnh mạch Đau Khác (mô tả): CÁC BIỂU HIỆN KHÁC: Tăng cảm giác nóng da bàn chân Khác: ĐIỀU TRỊ HIỆN TẠI PHỤ LỤC 2 BẢN THÔNG TIN CHO ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tên nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả cắt chọn lọc thần kinh chày trong điều trị di chứng co cứng cơ chi dƣới Nghiên cứu viên chính: NGUYỄN VĂN TUẤN Đơn vị chủ trì: BỘ MÔN NGOẠI THẦN KINH ĐHYD TP. HCM I. THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU Mục đích và tiến hành nghiên cứu • Vì sao nghiên cứu được tiến hành: Nghiên cứu được tiến hành để Đánh giá hiệu quả cắt chọn lọc thần kinh chày trong điều trị di chứng co cứng cơ chi dƣới tại khoa Ngoại Thần Kinh Bệnh viện nhân dân 115, Bệnh viện nhân dân Gia Định, Nhi Đồng II. • Nghiên cứu sẽ được tiến hành như thế nào? khoảng thời gian tiến hành, tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ, số người sẽ tham gia vào nghiên cứu: nghiên cứu được tiến hành bằng cách lấy danh sách các bệnh nhân được đƣợc phẫu thuật cắt chọn lọc thần kinh chày điều trị di chứng co cứng cơ chi dƣới. Thu thập số liệu bằng cách tra cứu hồ sơ cũ của bệnh nhân và ghi nhận vào mẫu bệnh án nghiên cứu đã được thiết kế sẵn. Khoảng thời gian tiến hành nghiên cứu là từ tháng 11/2010 đến 11/2013, lấy hồ sơ bệnh nhân được phẫu thuật từ 1/2006 đến 11/2013. Tiêu chuẩn lựa chọn là tất cả những bệnh nhân đƣợc chẩn đoán co cứng cơ chi dƣới, di chứng sau một tổn thƣơng hệ thần kinh trung ƣơng, thời gian từ khi tổn thƣơng thần kinh trung ƣơng gây di chứng co cứng đến thời điểm phẫu thuật cắt chọn lọc dây thần kinh ≥ tháng. Tiêu chuẩn loại trừ là các bệnh nhân bị di chứng tai biến quá lâu gây tình trạng cứng các khớp chi dưới nặng nề, teo cơ quá mức, bệnh nhân không đồng ý phẫu thuật hoặc có bệnh lý nội khoa nặng. Số bệnh nhân tham gia nghiên cứu khoảng 31 – 36 người. Sau khi thu thập số liệu sẽ xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 11.5, viết luận văn báo cáo. • Bản chất và mức độ tham gia của những người tham gia nghiên cứu là gì? Bản chất nghiên cứu là nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt ca. Chỉ quan sát và mô tả tất cả những bệnh nhân tham gia thoả điều kiện trong khoảng thời gian từ tháng 1/2006 đến tháng 11/2013, không can thiệp vào người bệnh. Các nguy cơ và bất lợi • Các dữ kiện được thu thập qua hồ sơ bệnh án. Do đó không gây ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu. • Những lợi ích có thể có đối với người tham gia: Việc nghiên cứu nhằm nâng cao kinh nghiệm trong việc điều trị cho bệnh nhân co cứng, mang lại chất lượng cuộc sống tốt hơn cho bệnh nhân sau phẫu thuật. • Những người tham gia có thể mong đợi những lợi ích gì? Được theo dõi sát thời gian sau mổ, hướng dẫn các phương pháp điều trị phối hợp sau mổ khi tái khám định kỳ theo hẹn. • Chi phí/chi trả cho đối tượng: Không có chi phí chi trả cho đối tượng. • Những khoản sẽ được chi trả trong nghiên cứu: Không có khoản nào được chi trả trong nghiên cứu. • Chi phí đi lại có được bồi hoàn hay không, số lượng cụ thể? Có bù đắp cho việc mất thu nhập không? Chi phí ăn uống thường ngày? Không có những chi phí trên • Hình thức và phương thức chi trả như thế nào? Không có hình thức chi trả. Bồi thƣờng/ điều trị khi có tổn thƣơng liên quan đến nghiên cứu: • Người tham gia có được điều trị miễn phí trong trường hợp xảy ra chấn thương hoặc tổn thương do việc tham gia vào nghiên cứu gây ra? Do việc tham gia nghiên cứu là hồi cứu lại hồ sơ cũ nên không xảy ra chấn thương hay tổn thương do việc tham gia vào nghiên cứu gây nên. • Người tham gia có được điều trị miễn phí trong trường hợp xảy ra tổn hại sức khỏe do việc không tuân thủ nghiên cứu gây ra? Nghiên cứu không gây ảnh hưởng đến sức khoẻ đối tượng nghiên cứu. Ngƣời liên hệ Liên hệ trực tiếp qua điện thoại hoặc email BS. NGUYỄN VĂN TUẤN (ĐTDĐ: 0908 039 079; Email: tuan115@yahoo.com ) Sự tự nguyện tham gia • Người tham gia được quyền tự quyết định, không hề bị ép buộc tham gia • Người tham gia có thể rút lui ở bất kỳ thời điểm nào mà không bị ảnh hưởng gì đến việc điều trị / chăm sóc mà họ đáng được hưởng. • Trong trường hợp là người vị thành niên, suy giảm trí tuệ hoặc mất khả năng, việc lấy bản chấp thuận tham gia từ người đại diện hợp pháp. Tính bảo mật • Công bố rõ việc mô tả các biện pháp để giữ và đảm bảo tính bảo mật của các bản ghi liên quan đến người tham gia: Đảm bảo bí mật và thông tin của bệnh nhân theo qui định. Các thông tin liên quan đến đối tượng nghiên cứu được mã hóa và bảo mật, chỉ có người nghiên cứu được phép truy cập và sử dụng thông tin. II. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây, đã có cơ hội xem xét và đặt câu hỏi về thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này. Tôi đã nói chuyện trực tiếp với nghiên cứu viên và được trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận một bản sao của Bản thông tin cho đối tượng nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham gia. Chữ ký của ngƣời tham gia: Họ tên__________________________Chữ ký___________________ Ngày tháng năm_________________ Chữ ký của ngƣời làm chứng hoặc của ngƣời đại diện hợp pháp (nếu áp dụng): Họ tên___________________ Chữ ký ___________________ Ngày tháng năm_________________ Chữ ký của Nghiên cứu viên / ngƣời lấy chấp thuận: Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng bệnh nhân / người tình nguyện tham gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các thông tin này đã được giải thích cặn kẽ cho Ông / Bà và Ông / Bà đã hiểu rõ bản chất, các nguy cơ và lợi ích của việc Ông / Bà tham gia vào nghiên cứu này. Họ tên: NGUYỄN VĂN TUẤN. Chữ ký___________________ Ngày tháng năm DANH SÁCH BỆNH NHÂN BVND 115 STT Họ và tên Tuổi Ngày nhập viện Số nhập viện 1 Hoàng Ngọc Ph. 27 16/10/06 0629134 2 Vương Phú T. 36 11/10/06 0628516 3 Lê Anh V. 55 07/03/07 076330 4 Nguyễn Chánh C. 26 17/11/08 40943 5 Trần Quan Hoàng Ph. 13 19/11/09 40945 6 Nguyễn Mạnh H. 55 25/11/08 0842333 7 Hoàng Minh Đ. 38 15/12/08 0844809 8 Dương Ngọc D. 57 04/03/09 7921 9 Hồ Thanh M. 48 24/02/09 096975 10 Lê Thúc Minh H. 5 09/03/09 098938 11 Lê Viết H. 53 12/10/09 0940061 12 Phạm Minh Đ. 46 30/11/10 1052805 13 Lâm Quốc C. 25 16/03/09 099813 14 Nguyễn Tiến Th. 69 23/03/09 0910872 15 Tô Văn Kh. 60 13/07/09 0926625 16 Nguyễn Minh H. 32 10/07/09 0926274 17 Phạm Thanh Ph. 35 19/07/10 1030610 18 Tăng Tiến H. 44 15/07/10 1029982 19 Hoàng Hữu Th. 54 11/10/10 1044546 20 Vương Văn M. 45 18/11/11 1156869 TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 04 năm 2014 XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 DANH SÁCH BỆNH NHÂN BVND GIA ĐỊNH STT Họ và tên Tuổi Ngày nhập viện Số nhập viện 1 Huỳnh Văn Đ. 55 16/07/10 29953 2 Phạm Mai N. 43 09/11/11 56405 3 Nguyễn Ngọc A. 53 08/11/11 56181 4 Đỗ Sở Th. 48 08/11/11 56182 5 Nguyễn Thị Th. 48 08/11/11 56412 6 Nguyễn Văn Ph. 52 08/11/11 56148 7 Trần Văn K. 55 05/03/13 9873 8 Đinh Công Ph. 31 05/03/13 9904 9 Dương Minh T. 52 06/11/13 51921 10 Phạm Thị Thu H. 45 07/11/13 52133 TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 04 năm 2014 XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH DANH SÁCH BỆNH NHÂN NHI ĐỒNG II STT Họ và tên Tuổi Ngày nhập viện Số nhập viện 1 Trần Hồ Hoàng P. 7 04/11/13 13082159 TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 04 năm 2014 XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_hieu_qua_cat_chon_loc_than_kinh_chay_trong.pdf