Luận án Đánh giá hiệu quả của can thiệp động mạch vành qua da bằng cộng hưởng từ tim trên bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp
Việc điều trị can thiệp động mạch vành qua da (CTĐMVQD) ở bệnh nhân
bệnh động mạch vành do thiếu máu cục bộ (TMCB) đã phổ biến rộng rãi trên toàn
thế giới trong hơn 3 thập niên qua. Theo thống kê cập nhật năm 2010 về bệnh tim
và đột quỵ của Hội Tim Mỹ, CTĐMVQD hàng năm ở Mỹ đã lên đến hơn 1.400.000
ca [50], vượt xa con số bệnh nhân được phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
(500.000 bệnh nhân hàng năm, và con số này đang giảm xuống 10% mỗi năm) [56].
Cùng với những cải tiến liên tục về kỹ thuật và những tiến bộ trong điều trị
thuốc bổ sung quanh thủ thuật, CTĐMVQD đã có hiệu quả rõ rệt trong việc cải
thiện triệu chứng lâm sàng cũng như chức năng thất trái, làm giảm thiểu các biến cố
mạch vành nặng và cải thiện tiên lượng sống còn của bệnh nhân bệnh tim thiếu máu
cục bộ (BTTMCB) [64].
Có rất nhiều phương pháp đánh giá hiệu quả của CTĐMVQD: từ theo dõi
lâm sàng và các phương tiện cận lâm sàng đơn giản như điện tâm đồ, siêu âm tim
đến các phương tiện chẩn đoán hình ảnh hiện đại hơn như chụp động mạch vành
(ĐMV) cản quang, xạ hình tưới máu cơ tim với chụp cắt lớp điện toán đơn photon
(SPECT: Single Photon Emission Computed Tomography), chụp cắt lớp positron
(PET: Positron Emission Tomography) và gần đây là cộng hưởng từ tim (CMR:
Cardiac Magnetic Resonance).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá hiệu quả của can thiệp động mạch vành qua da bằng cộng hưởng từ tim trên bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÂN HÀ NGỌC THỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA BẰNG CỘNG HƯỞNG TỪ TIM TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÂN HÀ NGỌC THỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA BẰNG CỘNG HƯỞNG TỪ TIM TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Chuyên ngành: NỘI – TIM MẠCH Mã số: 62.72.20.25 Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS-BS VÕ THÀNH NHÂN Thành phố Hồ Chí Minh - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thân Hà Ngọc Thể MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ ĐẶT VẤN ĐỀ – MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 SƠ LƯỢC VỀ HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP 1.2 SƠ LƯỢC VỀ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA VÀ HIỆU QUẢ CỦA CTĐMVQD TRONG HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP 1.3 VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TIM TRONG ĐÁNH GIÁ BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ VÀ HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA 1.4 CÁC NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA DỰA TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ TIM Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3 ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 2.4 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 1 4 4 9 22 33 43 43 44 53 54 55 55 3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA TRÊN BỆNH NHÂN HCMVC THÔNG QUA SO SÁNH CÁC ĐẶC ĐIỂM CỘNG HƯỞNG TỪ TIM CĂN BẢN VÀ THEO DÕI SAU CTĐMVQD 3.3 ĐÁNH GIÁ VÀ TÌM HIỂU SỰ KHÁC BIỆT VỀ HIỆU QUẢ CỦA CTĐMVQD TRÊN TỪNG CẶP PHÂN NHÓM HCMVC 3.3.1 Đánh giá và so sánh hiệu quả của CTĐMVQD trên 2 phân nhóm HCMVC có và không có ST chênh lên 3.3.2 Đánh giá và so sánh hiệu quả của CTĐMVQD trên 2 phân nhóm HCMVC CTĐMVQD cấp cứu và CTĐMVQD muộn 3.3.3 Đánh giá và so sánh hiệu quả của CTĐMVQD trên 2 phân nhóm HCMVC can thiệp ĐMV bị tắc nghẽn hoàn toàn và can thiệp ĐMV không bị tắc nghẽn 3.4 XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐỘ XUYÊN THÀNH CỦA TĂNG TÍN HIỆU MUỘN TRÊN CMR CƠ BẢN VỚI SỰ TÁI ĐỊNH DẠNG THẤT TRÁI VÀ SỰ CẢI THIỆN CHỨC NĂNG THẤT TRÁI SAU CTĐMVQD Ở BỆNH NHÂN HCMVC CÓ ST CHÊNH LÊN Chương 4: BÀN LUẬN 4.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 4.2 VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA TRÊN BỆNH NHÂN HCMVC 4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÌM HIỂU SỰ KHÁC BIỆT VỀ HIỆU QUẢ CỦA CTĐMVQD TRÊN TỪNG CẶP PHÂN NHÓM HCMVC 4.3.1 Đánh giá và so sánh hiệu quả của CTĐMVQD trên 2 phân nhóm HCMVC có và không có ST chênh lên 4.3.2 Đánh giá và so sánh hiệu quả của CTĐMVQD trên 2 phân nhóm HCMVC can thiệp cấp cứu và can thiệp muộn 4.3.3 Đánh giá và so sánh hiệu quả của CTĐMVQD trên 2 phân nhóm HCMVC can thiệp ĐMV bị tắc nghẽn hoàn toàn và can thiệp ĐMV 61 64 64 70 75 81 86 86 90 95 95 101 không bị tắc nghẽn 4.4 XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐỘ XUYÊN THÀNH CỦA TĂNG TÍN HIỆU MUỘN TRÊN CMR CƠ BẢN VỚI SỰ TÁI ĐỊNH DẠNG THẤT TRÁI VÀ SỰ CẢI THIỆN CHỨC NĂNG THẤT TRÁI SAU CTĐMVQD Ở BỆNH NHÂN HCMVC CÓ ST CHÊNH LÊN 4.5 VỀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Nhân sự hỗ trợ nghiên cứu Phụ lục 2: Các thông số kỹ thuật MRI Phụ lục 3: Định nghĩa các biến số Phụ lục 4: Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu Phụ lục 5: Bệnh án nghiên cứu Phụ lục 6: Hình ảnh CMR minh họa kết quả nghiên cứu 103 110 115 118 120 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT BCTTMCB: bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ BMV: bệnh mạch vành Bn: bệnh nhân BTTMCB: bệnh tim thiếu máu cục bộ CĐTN: cơn đau thắt ngực CĐTNKOĐ: cơn đau thắt ngực không ổn định CĐTNOĐ: cơn đau thắt ngực ổn định CTĐMVQD: can thiệp động mạch vành qua da ĐMV: động mạch vành ĐTĐ: đái tháo đường HCĐMVC: hội chứng động mạch vành cấp KKTM: khiếm khuyết tưới máu NMCT: nhồi máu cơ tim RLCN: rối loạn chức năng RLLM: rối loạn lipid máu TBMMN: tai biến mạch máu não THA: tăng huyết áp THĐM: tạo hình động mạch TMCB: thiếu máu cục bộ TMCBCT: thiếu máu cục bộ cơ tim TSH: tiêu sợi huyết UCMC: ức chế men chuyển YTNC: yếu tố nguy cơ Chữ viết tắt tiếng Anh ACC/AHA: Trường môn Tim Mạch Hoa Kỳ/ Hội Tim Mạch Hoa Kỳ (American College of Cardiology/ Amerian Heart Association) BMI: chỉ số khối lượng cơ thể (Body Mass Index) CABG: phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (Coronary Artery Bypass Grafting) CCS: Hội tim mạch Canada (Canadian Cardiovascular Society) CCT: chụp cắt lớp điện toán tim (Cardiac Computed Tomography) CCTA: chụp cắt lớp điện toán ĐMV (Coronary Computed Tomography Angiography) CMR: cộng hưởng từ tim (Cardiac Magnetic Resonance) cTn: troponin tim (cardiac Troponin) DE: tăng tương phản muộn (Delayed Enhancement) DE-MRI: hình ảnh cộng hưởng từ tăng phản muộn (Delayed Enhancement - Magnetic Resonance Imaging) DES: điểm tăng tương phản muộn (Delayed Enhancement Score) DESI: chỉ số điểm tăng tương phản muộn (Delayed Enhancement Score Index) ECG: điện tâm đồ (ElectroCardioGram) EDWT: bề dày thành thất cuối tâm trương (end-diastolic wall thickness) EF: phân suất tống máu (Ejection Fraction) ESC: Hội Tim châu Âu (European Society of Cardiology) ESWT : bề dày thành thất cuối tâm thu (end-systolic wall thickness) IRA: động mạch liên quan nhồi máu (infarct related artery) LDDS: gắng sức bằng dobutamine liều thấp (Low dose dobutamine stress) LGE : tăng tương phản gadolinium muộn (Late Gadolinium Enhancement) LMWH: Heparin trọng lượng phân tử thấp (Low Molecular Weight Heparin) LVEDD: Đường kính thất trái cuối tâm trương (left ventricular end-diastolic diameter) LVEDV: Thể tích thất trái cuối tâm trương (left ventricular end-diastolic volume) LVEDVI : chỉ số thể tích thất trái cuối tâm trương (left ventricular end-diastolic volume index) LVEF: phân suất tống máu thất trái (Left Ventricular Ejection Fraction) LVESD: đường kính thất trái cuối tâm thu (left ventricular end-systolic diameter) LVESV: thể tích thất trái cuối tâm thu (left ventricular end-systolic volume) LVESVI : chỉ số thể tích thất trái cuối tâm thu (left ventricular end-systolic volume index) MCE: siêu âm tim cơ tim có cản âm (Myocardial Contrast Echocardiography) MM: khối lượng cơ tim (Myocardial Mass) MMI: chỉ số khối lượng cơ tim (Myocardial Mass Index) MPR: dự trữ tưới máu cơ tim (myocardial perfusion reserve) MRI: phương pháp chụp hình cộng hưởng từ (Magnetic Resonance Imaging) MVI: Chỉ số sống còn cơ tim (Myocardial Viability Index) MVO: tổn thương tắc nghẽn vi mạch (MicroVascular Obstruction) NSTEMI: NMCT không có ST chênh lên (Non ST elevation Myocardial Infarction) NYHA: Hiệp Hội Tim Nữu Ước (NewYork Heart Association) PD: khiếm khuyết tưới máu (Perfusion Defect) PDS: điểm khiếm khuyết tưới máu (Perfusion Defect Score) PDSI: chỉ số điểm khiếm khuyết tưới máu (Perfusion Defect Score Index) PET: chụp cắt lớp positron (Positron Emission Tomography) PPCI : CTĐMVQD tiên phát (Primary Percutaneous Coronary Intervention) SEH: độ lan rộng của tăng tương phản trên từng phân đoạn (Segmental Extent of Hyperenhancement) SPECT: chụp cắt lớp điện toán đơn photon (Single Photon Emission Computed Tomography) STEMI: NMCT có ST chênh lên (ST elevation Myocardial Infarction) SWT: độ dày thành từng phân đoạn (segmental wall thickening) TEI: độ xuyên thành của nhồi máu (transmural extent of infarction) TIMI: Thrombolysis In Myocardial Infarction TMPG: Độ tưới máu cơ tim TIMI (TIMI Myocardial Perfusion grade) UFH: Heparin không phân đoạn (Unfractioned Heparin) URL: giới hạn trên trị bình thường (upper reference limit) WHF: Liên đoàn Tim thế giới (World Heart Federation) WHO: Tổ chức y tế thế giới (World Health Organisation) WMS: Điểm vận động thành (Wall Motion Score) WMSI: Chỉ số điểm vận động thành (Wall Motion Score Index) DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1 Bảng 1.2 Bảng 3.1 Bảng 3.2 Bảng 3.3 Bảng 3.4 Bảng 3.5 Bảng 3.6 Bảng 3.7 Bảng 3.8 Bảng 3.9 Bảng 3.10 Bảng 3.11 Bảng 3.12 Bảng 3.13 Bảng 3.14 Bảng 3.15 Bảng 3.16 Bảng 3.17 Bảng 3.18 Ưu và khuyết điểm của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh đánh giá tưới máu cơ tim Thuận lợi & bất lợi của CMR Các đặc điểm dân số học - yếu tố nguy cơ tim mạch và tiền căn Các đặc điểm lâm sàng lúc nhập viện Đặc điểm điều trị Đặc điểm bộ xét nghiệm lipid máu Đặc điểm điện tâm đồ Đặc điểm chụp ĐMV và CTĐMVQD So sánh trên bệnh nhân HCMVC các đặc điểm về hình thái thất trái giữa 2 lần CMR. So sánh trên bệnh nhân HCMVC các đặc điểm về tưới máu thất trái giữa 2 lần CMR. So sánh trên bệnh nhân HCMVC các đặc điểm về chức năng toàn bộ và từng vùng thất trái giữa 2 lần CMR. So sánh trên 2 phân nhóm HCMVC có và không có ST chênh lên các đặc điểm CMR về hình thái thất trái. So sánh trên 2 phân nhóm HCMVC có và không có ST chênh lên các đặc điểm CMR về tưới máu thất trái. So sánh trên 2 phân nhóm HCMVC có và không có ST chênh lên các đặc điểm CMR về chức năng toàn bộ & từng vùng thất trái. So sánh trên 2 phân nhóm HCMVC CTĐMVQD cấp cứu và CTĐMVQD muộn các đặc điểm CMR về hình thái thất trái. So sánh trên 2 phân nhóm HCMVC CTĐMVQD cấp cứu và CTĐMVQD muộn các đặc điểm CMR về tưới máu thất trái. So sánh trên 2 phân nhóm HCMVC CTĐMVQD cấp cứu và CTĐMVQD muộn các đặc điểm CMR về chức năng toàn bộ & từng vùng thất trái. So sánh các đặc điểm CMR về cấu trúc hình thái thất trái trên 2 phân nhóm HCMVC CTĐMVQD ĐMV bị/ không bị tắc nghẽn hoàn toàn. So sánh các đặc điểm CMR về tưới máu thất trái trên 2 phân nhóm HCMVC CTĐMVQD ĐMV bị/ không bị tắc nghẽn hoàn toàn. So sánh các đặc điểm CMR về chức năng toàn bộ & từng vùng thất trái trên 2 phân nhóm HCMVC CTĐMVQD ĐMV bị/ không bị tắc nghẽn hoàn toàn 14 23 55 56 58 58 59 60 62 63 63 65 67 68 70 72 73 75 77 79 Bảng 4.1 Bảng 4.2 Bảng 4.3 Bảng 4.4 Bảng 4.5 Bảng 4.6 Bảng 4.7 Bảng 4.8 So sánh tuổi trung bình với một số nghiên cứu trong nước So sánh thời điểm làm CMR giữa các nghiên cứu So sánh sự thay đổi EF trước và sau CTĐMVQD bệnh nhân STEMI giữa các nghiên cứu So sánh sự thay đổi EF trước và sau CTĐMVQD trên ĐMV tắc hoàn toàn giữa các nghiên cứu So sánh về đặc điểm bệnh nhân và CMR căn bản giữa 2 nghiên cứu (João C. Silva và chúng tôi) So sánh về đặc điểm CMR sau can thiệp của 2 nghiên cứu (João C. Silva và chúng tôi) Các chỉ số sống còn trước tái thông trong tiên đoán cải thiện SWT sau 3 năm (cải thiện >10%) So sánh khảo sát mối tương quan giữa độ xuyên thành của tăng tín hiệu muộn trên CMR với sự cải thiện chức năng thất trái sau CTĐMVQD giữa các nghiên cứu 87 91 98 107 108 109 113 115 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1 Biểu đồ 3.2 Biểu đồ 3.3 Biểu đồ 3.4 Biểu đồ 3.5 Biểu đồ 3.6 Biểu đồ 3.7 Biểu đồ 3.8 Biểu đồ 3.9 Phân bố chẩn đoán lâm sàng lúc nhập viện Thời gian từ lúc khởi phát triệu chứng đến lúc nhập viện Phân bố tỉ lệ NMCT trong lô nghiên cứu So sánh EF và SWT trước và sau CTĐMVQD ở bệnh nhân HCĐMVC Sự cải thiện EF sau CTĐMVQD Sự cải thiện SWT sau CTĐMVQD Biểu đồ biểu thị mối tương quan giữa DESI trước can thiệp với sự thay đổi LVEDVI sau can thiệp. Biểu đồ biểu thị mối tương quan giữa MVI trước can thiệp với sự thay đổi EF sau can thiệp. Biểu đồ biểu thị mối tương quan giữa MVI trước can thiệp với sự thay đổi SWT sau can thiệp. 57 57 61 64 80 81 82 84 86 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1 Hình 1.2 Hình 1.3 Hình 1.4 Hình 1.5 Hình 1.6 Hình 1.7 Hình 2.1 Hình 4.1 Hình 4.2 Hình 4.3 Hội chứng động mạch vành cấp Các thành phần & trình tự thời gian của thăm khám CMR đa kỹ thuật để thu nhận hình ảnh tim Các phân đoạn thất trái Hình ảnh khiếm khuyết tưới máu trên cộng hưởng từ tăng tương phản ngay sau tiêm thuốc cản từ trong thiếu máu cục bộ do stress Hình ảnh MRI đối chứng với mô học Vùng cơ tim đang nguy hiểm sẽ có khả năng hồi phục cao Hình ảnh cộng hưởng từ tăng tương phản muộn ở bệnh nhân bị NMCT thành trước vách. Qui trình thực hiện CMR đa kỹ thuật với stress test adenosine Thay đổi theo thời gian trong kích thước vùng NMCT, cơ tim sống còn, khối lượng thất trái sau NMCT có tái tưới máu và không tái tưới máu. Thay đổi chỉ số thể tích thất trái & LVEF giữa trước & 3 năm sau tái thông qua da ĐMV trên CMR Cải thiện SWT liên quan với TEI và EDWT 5 24 26 28 29 31 32 46 93 105 113 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Việc điều trị can thiệp động mạch vành qua da (CTĐMVQD) ở bệnh nhân bệnh động mạch vành do thiếu máu cục bộ (TMCB) đã phổ biến rộng rãi trên toàn thế giới trong hơn 3 thập niên qua. Theo thống kê cập nhật năm 2010 về bệnh tim và đột quỵ của Hội Tim Mỹ, CTĐMVQD hàng năm ở Mỹ đã lên đến hơn 1.400.000 ca [50], vượt xa con số bệnh nhân được phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (500.000 bệnh nhân hàng năm, và con số này đang giảm xuống 10% mỗi năm) [56]. Cùng với những cải tiến liên tục về kỹ thuật và những tiến bộ trong điều trị thuốc bổ sung quanh thủ thuật, CTĐMVQD đã có hiệu quả rõ rệt trong việc cải thiện triệu chứng lâm sàng cũng như chức năng thất trái, làm giảm thiểu các biến cố mạch vành nặng và cải thiện tiên lượng sống còn của bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ (BTTMCB) [64]. Có rất nhiều phương pháp đánh giá hiệu quả của CTĐMVQD: từ theo dõi lâm sàng và các phương tiện cận lâm sàng đơn giản như điện tâm đồ, siêu âm tim đến các phương tiện chẩn đoán hình ảnh hiện đại hơn như chụp động mạch vành (ĐMV) cản quang, xạ hình tưới máu cơ tim với chụp cắt lớp điện toán đơn photon (SPECT: Single Photon Emission Computed Tomography), chụp cắt lớp positron (PET: Positron Emission Tomography) và gần đây là cộng hưởng từ tim (CMR: Cardiac Magnetic Resonance). Với khả năng khảo sát đa dạng, bao gồm cả phần cấu trúc hình thái lẫn chức năng, cũng như ưu thế về khả năng xác định đặc tính mô, đồng thời có tính an toàn rất tốt và cho hình ảnh có chất lượng cao, lại có thể khảo sát tưới máu cơ tim, chẩn đoán được tình trạng thiếu máu cơ tim dưới nội mạc, hoại tử và sống còn của cơ tim [28],[59], CMR đã được công nhận là phương pháp “tiêu chuẩn vàng” để đánh giá thể tích thất, khối lượng cơ tim, phân suất tống máu, và vận động thành từng vùng cũng như được khuyến cáo sử dụng trong các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng đánh giá chức năng thất đòi hỏi tính chính xác cao, có thể đ ... ang thương có ít nhất một tiêu chuẩn type C 7. PHÂN ĐỘ DÒNG CHẢY TIMI/ CMV CẢN QUANG: (TIMI flow grade = Phân độ dòng chảy ĐMV theo nghiên cứu TIMI -Thrombolysis In Myocardial Infarction) Độ 0 Không có tưới máu: không có dòng chảy ở hạ lưu ngay sau chỗ tắc nghẽn Độ 1 Xuyên thấu không kèm tưới máu: chất cản quang qua được chỗ tắc nghẽn nhưng không làm thấm cản quang toàn bộ giường mạch vành Độ 2 Tưới máu một phần: chất cản quang qua được chỗ tắc nghẽn và làm thấm được cản quang phần động mạch vành ở hạ lưu chỗ tắc nghẽn. Tuy nhiên, tốc độ xuất hiện hay biến mất cản quang (hay cả hai) ở hạ lưu chỗ tắc nghẽn sẽ chậm hơn so với các động mạch lân cận không tắc nghẽn Độ 3 Tưới máu hoàn toàn: dòng chảy cản quang ở hạ lưu chỗ tắc xuất hiện và biến mất nhanh tương đương với các động mạch lân cận không tắc nghẽn. TIMI 0 TIMI 1 TIMI 2 TIMI 3 PHỤ LỤC 4 DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU DANH SACH B~NH NHAN THAM GIA NGIDEN CUu S6TT sa ha sO' HQva ten Nam sinh Phai 1 0923958 NGUYENT. 1957 Nam 2 0938771 HOVANTH. 1964 Nam 3 0938550 TRVONG MINH H. 1954 Nam 4 0919659 NGUYEN fHJC M. 1939 Nam 5 0931686 DOTHJKIMD. 1943 Nil' 6 101517 LEMINHH. 1988 Nam 7 0946655 DOVANN. 1967 Nam 8 0944835 NGUYEN VAN TR. 1963 Nam 9 0943988 TRANTHl C. 1960 Nil' 10 0928472 NGUYENVANN. 1959 Nam 11 0947189 NGUYEN THl THANH H. 1959 Nil 12 0950489 LE THANHL. 1953 Nam 13 0945718 VVdNGVANT. 1966 Nam 14 0939195 VOTHJNH. 1937 Nil' 15 0943209 HOC. 1926 Nam 16 0936812 TRANVA.NT. 1936 Nam 17 0930159 NGUYEN NGQC B. 1971 Nil 18 0927673 NGUYEN QUY T. 1955 Nam 19 0926642 HOANG QUOC T. 1958 Nam 20 0919490 P~MVANTH. 1956 Nam 21 0921195 TRANTHJTH. 1930 Nil 22 0926606 TRANVAN NG. 1958 Nam 23 0915626 NGUYEN VAN B. 1952 Nam 24 0916322 NGUYEN THl TR. 1944 Nil' 25 094652 TRVONG VANS. 1933 Nam 26 097187 NGUYEN THJ TR. 1941 Nil' 27 0913426 NGUYEN THJ T. 1950 Nil' 28 102988 NGUYEN SdN H. 1960 Nam 29 093384 NGOHUuD. 1964 Nam 30 101830 NGUYEN HOD D. 31 0921780 CAONGQCD. ·. 31 0921862 TANGTHJH. 33 10029005 DANGTHETR. 34 09011487 NGOVAND. 35 0913582 TRANTHJL. 36 0920889 BUN HE. 37 0938592 TIETKIML. 38 0940738 NGUYEN NGQC A. 39 0946528 CHUNGANHD. 40 092554 NGOQUANGT. 41 0916920 NGUYEN VANS. 42 0932407 NGUYEN HOANG H. 43 0939905 HUYNHTANT. 44 0945037 NGUYEN TRJNH PH. 45 1014597 DANG THJ MAl L. 46 102073 NGUYEN VIET PH. 47 093191 HA THJL. 48 0734500 NGUYEN HOD TR. 49 097057 NGUYEN HOANG V. 50 096960 HA THJH. 51 0930268 NGUYEN TAN T. 52 0948098 DAM TRUNG TH. 53 0845351 TRANLEH. ... 1965 Nam 1956 Nam 1934 Nfr 1959 Nam 1956 Nam 1937 Nfr 1940 Nam 1949 Nam 1948 Nam 1976 Nam 1963 Nam 1932 Nam -~ 1963 Nam '(~~ '1 . ~ 1959 Nam ··\N . ) ~ 1958 Nam ~/,{~ 1989 Nfr -~~ 1950 Nam 1940 Nil 1933 Nam 1973 Nam 1941 Nam 1964 Nam 1960 Nam 1952 Nam xA.cN~ Nhi:ing b~nh nhan c6 ten trong danh sach tren la b~nh nhan di~u tri t~i BV Nhan Dan 115 trong thai gian 2007-2010 . PHỤ LỤC 5 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU I. HÀNH CHÁNH 1. Ngày làm bệnh án: ....//................ Số bệnh án: 2. Họ tên bệnh nhân: ..................................................... Năm sinh: . Tuổi: ... Nam / Nữ 3. Địa chỉ: ............................................................................................................................................... 4. Điện thoại liên hệ: .............................................................................................................................. II. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH MẠCH VÀNH A. Thuốc lá: Có Không - Đang hút Số điếu ngày: .. Số năm hút: . Số gói năm1: - Bỏ hút B. Tăng huyết áp: Có Không - HA max tâm thu: ... mmHg HA max tâm trương: mmHg - Thời gian biết THA: .. năm - Điều trị: Có Không ĐT liên tục ĐT không liên tục - Thuốc hạ áp đang dùng: UCMC Ức chế thụ thể Angiotensin Lợi tiểu Ức chế Ức chế canxi Thuốc khác C. Đái tháo đường: Có Không - Type 1 Type 2 - Điều trị: Có Không ĐT liên tục ĐT không liên tục - Thuốc tiểu đường đang dùng: Sulfonylurea Metformine Thiazolidine Acarbose Insuline D. Rối loạn mỡ máu 2: Có Không - Trị số (mg%): Cholesterol TP: ... LDL-C: .. HDL: .... TG: - Điều trị: Có Không ĐT liên tục ĐT không liên tục - Thuốc mỡ máu đang dùng: Statin Fibrate Ezetimibe Khác E. Nữ mãn kinh: Có Không Điều trị hormon thay thế F. Tiền căn gia đình BMV sớm: (nam <55t, nữ <65t) Có Không III. TIỀN SỬ - TBMMN Nhũn não Xuất huyết não - Cơn thoáng thiếu máu não - Đã từng can thiệp động mạch cảnh qua da - Đã từng được phẫu thuật bóc nội mạc động mạch cảnh - Bệnh mạch máu ngoại biên - CĐTN: ổn định không ổn định - NMCT cũ ST chênh lên: có khộng Vị trí: Trước vách Trước rộng Dưới Sau Bên cao Thất P Thời điểm nhồi máu: .. - Đã từng can thiệp ĐMV qua da Số lần can thiệp Số stent đã đặt Số nhánh đã được can thiệp: . Thời điểm can thiệp: - Đã từng phẫu thuật bắc cầu ĐMV Thời điểm phẫu thuật: . Số cầu nối : Cầu nối ĐM vú trong ĐM quay TM hiển - Suy tim sung huyết - Rối loạn nhịp tim - Suy thận mãn IV. TÌNH TRẠNG LÚC NHẬP VIỆN A. Đặc điểm sinh lý - Chiều cao: . cm Cân nặng: .. kg BMI: BSA:.. - Mạch: lần/phút Huyết áp: / mmHg B. Lý do nhập viện - Đau ngực3 Đau ngực không do tim CĐTN không điển hình CĐTN điển hình - Khó thở - Rối loạn nhịp tim RLNT nguy hiểm RLNT không nguy hiểm - Khác Liệt kê: .. C. Chẩn đoán lâm sàng trước can thiệp CĐTNKOĐ NSTEMI STEMI .. giờ Kilip .. 12h 12h – 24h 24 – 72h ≥ 72h 72h – 1 tuần 1-2 tuần ≥ 2 tuần - Điều trị tiêu sợi huyết: - Biến chứng: rối loạn nhịp tim biến chứng cơ học rối loạn huyết động BCTTMCB9: - Suy tim sung huyết trên lâm sàng - NYHA: I II III IV - RLCN thất T không triệu chứng Chẩn đoán khác: D. Xét nghiệm máu - Công Thức Máu : HC (triệu/mm3):. Hct (%):.. Hb (g%):.. BC (ngàn/mm 3): Neutrophile (%): - Xét nghiệm đông máu: Fibrinogen (g/l): . INR: .APTT: .. - Glucose (mg%): HbA1C (%): - BUN (mg%): Creatinine (mg%): . - CK-MB (UI/L): .. Troponine I (ng/ml): .. - Trị số (mg%): Cholesterol TP: ... LDL-C: .. HDL: .... TG: E. Điện tâm đồ: - Nhịp: Xoang Rung nhĩ Khác: - Lớn nhĩ: (P) (T) - Lớn thất: (P) (T) - Sóng Q: chuyển đạo: .. - ST ↑ .mm chuyển đạo: .. - ST ↓ .mm chuyển đạo: .. - Không thay đổi ST: - Block nhánh: (P) (T) - Nhịp PM V. CMR CƠ BẢN - CMR1: - Ngày làm: /./. Vùng Bề dày cuối tâm trương (EDWT)mm Bề dày cuối tâm thu (ESWT)mm Bề dày thành từng vùng (SWT) % Kiểu RLVĐ Điểm VĐ vùng Sẹo NMCT (sống còn) TMCB (tưới máu) 1. Đáy trước 2. Đáy trước vách 3. Đáy dưới vách 4. Đáy dưới 5. Đáy dưới bên 6. Đáy trước bên 7. Giữa trước 8. Giữa trước vách 9. Giữa dưới vách 10. Giữa dưới 11. Giữa dưới bên 12. Giữa trước bên 13. Mỏm trước 14. Mỏm vách 15. Mỏm dưới 16. Mỏm bên 17. Mỏm thực - Đường kính thất T (mm): LVEDD: LVESD:.. - Thể tích thất T (ml): LVEDV: .. LVESV:. LVEDVI: .., LVESVI:. - EF (%):. - Khối lượng cơ thất T - MM (g): , MMI:. - Điểm vận động thành (WWS) = Chỉ số vận động thành (WWSI) = .. - Điểm tăng tín hiệu muộn (DES) = DESI: - Điểm khiếm khuyết tưới máu (PDS) = PDSI: - MVO: Bàn luận: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ VI. THUỐC SỬ DỤNG Thuốc Trước thủ thuật Trong thủ thuật Sau thủ thuật Khi XV Điều trị sau XV Suốt đời Có thời hạn (tháng) ASA Clopidogrel IIb/IIIa Antagonist UFH LMWH Kháng đông Statin Fibrat Thuốc hạ lipide khác Ức chế Nitrat ƯCMC Ức chế thụ thể Angiotensin II Ưc chế Ca Lợi tiểu Digitalis Chống loạn nhịp Insulin Sulfonyurea Metformine Thiazolidine Acarbose NGÀY XUẤT VIỆN VII. CHỤP MẠCH VÀNH Ngày chụp: / ../. Hệ Động mạch vành ưu thế: (T) (P) Cân bằng Bệnh mạch vành: 1 nhánh 2 nhánh 3 nhánh Số sang thương: . Vị trí: LM I II III LAD I II III Cx I II III RCA I II III Chéo I II III Bờ T I II III PDA I II III PLV I II III Đường kính động mạch có sang thương (mm): (1). (2).. (3).. (4). Chiều dài sang thương: (1). (2).. (3).. (4). Sang thương lỗ xuất phát: có (1) (2) (3) (4) Không (1) (2) (3) (4) Sang thương phân nhánh: có (1) (2) (3) (4) Không (1) (2) (3) (4) Phân loại MEDINA: (1). (2).... (3).. (4)... Đường kính nhánh bên: (1). (2).... (3).. (4)... Bờ sang thương: trơn láng (1) (2) (3) (4) Không đều (1) (2) (3) (4) Đường tới sang thương: dễ tiếp cận (1) (2) (3) (4) ngoằn ngoèo trung bình (1) (2) (3) (4) ngoằn ngoèo nhiều (1) (2) (3) (4) Gập góc: < 450 (1) (2) (3) (4) ≥ 450 - < 900 (1) (2) (3) (4) ≥ 900 (1) (2) (3) (4) Tâm: : lệch tâm (1) (2) (3) (4) Đồng tâm (1) (2) (3) (4) Vôi hoá: không có / ít (1) (2) (3) (4) trung bình (1) (2) (3) (4) nặng (1) (2) (3) (4) Huyết khối: không (1) (2) (3) (4) có (1) (2) (3) (4) Grade: (1). (2).. (3).. (4). Tắc hoàn toàn: không (1) (2) (3) (4) < 3cm (1) (2) (3) (4) ≥ 3cm (1) (2) (3) (4) Độ hẹp (%): Đường kính lòng mạch tối thiểu (MLD) (mm) trước can thiệp: (1).. (2).. (3)... (4). % hẹp đường kính trước can thiệp: <50% (1) (2) (3) (4) 50 – 70% (1) (2) (3) (4) ≥ 70% (1) (2) (3) (4) Phân loại sang thương theo ACC/ AHA19: A (1) (2) (3) (4) B1 (1) (2) (3) (4) B2 (1) (2) (3) (4) C (1) (2) (3) (4) Sang thương: mới (1) (2) (3) (4) Tái hẹp (1) (2) (3) (4) Trong stent (1) (2) (3) (4) Trong đoạn (1) (2) (3) (4) Khu trú (1) (2) (3) (4) Lan toả (1) (2) (3) (4) Mạch máu tự nhiên (1) (2) (3) (4) Cầu nối (1) (2) (3) (4) Tĩnh mạch (1) (2) (3) (4) Động mạch (1) (2) (3) (4) Nếu sang thương ở cầu nối tĩnh mạch -> thoái hoá dễ vỡ (1) (2) (3) (4) TIMI flow grade trước can thiệp: 20 0 (1) (2) (3) (4) 1 (1) (2) (3) (4) 2 (1) (2) (3) (4) 3 (1) (2) (3) (4) Bàng hệ21: có (1) (2) (3) (4) Không (1) (2) (3) (4) Tự thân: (1) (2) (3) (4) Cùng bên: (1) (2) (3) (4) Đối bên: : (1) (2) (3) (4) Độ Rentrop: I (1) (2) (3) (4) II (1) (2) (3) (4) III (1) (2) (3) (4) CTFC trước can thiệp 22: (1). (2).... (3).. (4)... TMP grade trước can thiệp 23: 0 (1) (2) (3) (4) 1 (1) (2) (3) (4) 2 (1) (2) (3) (4) 3 (1) (2) (3) (4) VIII. CAN THIỆP MẠCH VÀNH: - Ngày CTĐMVQD: - Can thiệp cấp cứu - Số ĐMV được can thiệp: - Số sang thương được can thiệp: - ĐM được can thiệp: o ĐM xuống trước trái (LAD) o ĐM mũ trái (LCx) o ĐM vành phải (RCA) - Số stent sử dụng: - Loại Stent sử dụng: o Stent phủ thuốc o Stent thường IX. THEO DÕI LÂM SÀNG SAU CAN THIỆP: * Ñau ngöïc: Coù □ Khoâng □ - Ñau ngöïc khoâng do tim □ - CÑTN khoâng ñieån hình □ - CÑTN ñieån hình □ - CÑTN oån ñònh □ CCS 1 □ CCS2 □ CCS3 □ CCS4 * Khoù thô:û coù □ khoâng □ * Meät: coù □ khoâng □ * NYHA: I □ II □ III □ IV □ * Nhaäp vieän: coù □ khoâng □ - Lyù do: HCMV caáp □ ñau ngöïc □ suy tim naëng leân □ - Ngaøy NV: BV nhaäp laïi : * Thuoác söû duïng: Thöôøng xuyeân □ Khoâng thöôøng xuyeân □ - ASA - Clopidogrel - Thuoác haï lipide maùu - Öùc cheá beta - UCMC - Thuoác khaùc X. CMR THEO DOÕI – CMR2: Ngày làm: /./. Vùng Bề dày cuối tâm trương (EDWT)mm Bề dày cuối tâm thu (ESWT)mm Bề dày thành từng vùng (SWT) % Kiểu RLVĐ Điểm VĐ vùng Sẹo NMCT (sống còn) TMCB (tưới máu) 1. Đáy trước 2. Đáy trước vách 3. Đáy dưới vách 4. Đáy dưới 5. Đáy dưới bên 6. Đáy trước bên 7. Giữa trước 8. Giữa trước vách 9. Giữa dưới vách 10. Giữa dưới 11. Giữa dưới bên 12. Giữa trước bên 13. Mỏm trước 14. Mỏm vách 15. Mỏm dưới 16. Mỏm bên 17. Mỏm thực Đường kính thất T (mm): LVEDD: LVESD:.. Thể tích thất T (ml): LVEDV: .. LVESV:. LVEDVI: .., LVESVI:. EF (%):. Khối lượng cơ thất T - MM (g): , MMI:. Điểm vận động thành (WWS) = Chỉ số vận động thành (WWSI) = .. Điểm tăng tín hiệu muộn (DES) = DESI: Điểm khiếm khuyết tưới máu (PDS) = PDSI: MVO: Bàn luận: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ PHỤ LỤC 6 HÌNH ẢNH CMR MINH HỌA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 6 HÌNH ẢNH CMR MINH HỌA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_hieu_qua_cua_can_thiep_dong_mach_vanh_qua_d.pdf
- Kluan moi.pdf
- tomtatluanan.pdf