Luận án Đánh giá hiệu quả của siêu lọc trên kết quả mổ tim có tuần hoàn ngoài cơ thể

Phẫu thuật tim mở, với sự trợ giúp của máy tim phổi nhân tạo, sửa chữa

các bệnh lý tim do dị tật bẩm sinh hay mắc phải. Trong quá trình mổ, một

phần hoặc toàn bộ chức năng tim phổi được thay thế bởi hệ thống tuần hoàn

ngoài cơ thể.

Bắt đầu đưa vào sử dụng từ năm 1953, cho đến nay, tuần hoàn ngoài cơ

thể vẫn là phần thay thế chức năng tim phổi, tạo ra phẫu trường sạch máu

trong phần lớn các cuộc mổ tim [44], [105]. Tuần hoàn ngoài cơ thể phơi bày

máu của bệnh nhân với các bề mặt không sinh lý của đường ống dẫn máu, gây

thiếu máu/tái tưới máu trong quá trình làm ngưng tim, làm tổn thương chức

năng các cơ quan trong và sau mổ. Những tổn thương này bao gồm: suy giảm

chức năng hô hấp với giảm độ đàn hồi phổi, giảm trao đổi oxy, kéo dài thời

gian thở máy; rối loạn chức năng hệ tim mạch với việc sử dụng thuốc tăng co

bóp cơ tim kéo dài; rối loạn chức năng gan, thận, thần kinh [106]. Theo một

nghiên cứu của Rady và cộng sự trên 1157 bệnh nhân mổ tim ≥ 75 tuổi, tỷ lệ

tử vong là 8%, nhưng tỷ lệ biến chứng lên đến 50%. Nhiều biến chứng hậu

phẫu có nguyên nhân liên quan đến phản ứng viêm hệ thống do tuần hoàn

ngoài cơ thể [88].

pdf 159 trang dienloan 4760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá hiệu quả của siêu lọc trên kết quả mổ tim có tuần hoàn ngoài cơ thể", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá hiệu quả của siêu lọc trên kết quả mổ tim có tuần hoàn ngoài cơ thể

Luận án Đánh giá hiệu quả của siêu lọc trên kết quả mổ tim có tuần hoàn ngoài cơ thể
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
PHẠM THỊ LỆ XUÂN 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ 
CỦA SIÊU LỌC TRÊN KẾT QUẢ MỔ TIM 
CÓ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
TP. HỒ CHÍ MINH – 2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
PHẠM THỊ LỆ XUÂN 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ 
CỦA SIÊU LỌC TRÊN KẾT QUẢ MỔ TIM 
CÓ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ 
 NGÀNH: GÂY MÊ HỒI SỨC 
Mã số: 9720102 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
PGS.TS. PHẠM NGUYỄN VINH 
Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các 
số liệu và kết quả trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa từng 
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác 
Tác giả 
Phạm Thị Lệ Xuân 
ii 
MỤC LỤC 
TRANG PHỤ BÌA 
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i 
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... iv 
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................. x 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4 
1.1. PHẪU THUẬT TIM VÀ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ .................. 4 
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ SỬ DỤNG SIÊU LỌC TRONG TUẦN 
HOÀN NGOÀI CƠ THỂ: .................................................................... 35 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 40 
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................... 40 
2.2. DÂN SỐ MỤC TIÊU ............................................................................ 40 
2.3. DÂN SỐ CHỌN MẪU ......................................................................... 40 
2.4. CỠ MẪU ............................................................................................... 42 
2.5. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU ............................................................ 43 
2.6. QUÁ TRÌNH THU THẬP DỮ LIỆU ................................................... 43 
2.7. THU THẬP DỮ LIỆU .......................................................................... 54 
2.8. ĐỊNH NGHĨA BIẾN SỐ ...................................................................... 54 
2.9. QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ............................................... 62 
2.10. VẤN ĐỀ Y ĐỨC ................................................................................ 63 
iii 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 64 
3.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU ................................................. 64 
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 70 
3.3. NGUYÊN NHÂN TỬ VONG .............................................................. 85 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 86 
4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA DÂN SỐ NGHIÊN CỨU ....................................... 86 
4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA SIÊU LỌC LÊN THỜI GIAN THỞ MÁY, 
THỜI GIAN NẰM HỒI SỨC, THỜI GIAN NẰM VIỆN ................... 92 
4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA SIÊU LỌC LÊN NỒNG ĐỘ HEMOGLOBINE 
VÀ LƯỢNG MÁU TRUYỀN, NỒNG ĐỘ ĐƯỜNG HUYẾT, TỶ LỆ 
CÁC BIẾN CHỨNG NỘI KHOA ...................................................... 100 
4.4. ẢNH HƯỞNG CỦA SIÊU LỌC LÊN SỐ LƯỢNG BẠCH CẦU VÀ 
NỒNG ĐỘ CRP.................................................................................. 113 
4.5. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ....................................................... 115 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 116 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 117 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN 
ĐỀ TÀI 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 1. PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU 
PHỤ LỤC 2. PHIẾU THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN 
PHỤ LỤC 3. CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC 
PHỤ LỤC 4. DANH SÁCH BỆNH NHÂN 
iv 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
ACT Activated Clotting Time Thời gian đông máu có hoạt hóa 
APTT Activated Partial 
Thromboplastin Time 
Thời gian đông máu nội sinh 
ARDS Acute Respiratory Distress 
Syndrome 
Hội chứng suy hô hấp cấp 
ATP Adenosin Triphosphate 
ATS American Thoracic Society Hiệp hội Lồng ngực Hoa Kỳ 
BC Bạch cầu 
BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể 
CRP C Reactive Protein Protein phản ứng C 
ĐM Động mạch 
ĐMC Động mạch chủ 
EF Ejection Fraction Phân suất tống máu 
Hb 
HC 
Hemoglobine Huyết sắc tố 
Hồng cầu 
IDSA Infectious Diseases Society 
of America 
Hiệp hội các bệnh truyền nhiễm 
Hoa Kỳ 
IL Interleukin 
LPS Lipopoly Saccharide 
LPS-LBP Lipopoly Saccharide Biding 
Protein 
LS Lâm sàng 
NYHA New York Heart 
Association 
Hiệp hội Tim mạch Nữu Ước 
PaO2 Partial pressure of Oxygen 
in arterial blood 
Áp lực riêng phần oxy trong máu 
động mạch 
v 
PaPs Pulmonary artery Pressure 
systolic 
Áp lực tâm thu động mạch phổi 
PT Prothrombin Time Thời gian đông máu ngoại sinh 
RCT Randomized controlled 
Clinical Trial 
Thử nghiệm Lâm sàng ngẫu 
nhiên có đối chứng 
SIRS Systemic Inflammatory 
Response Syndrom 
Phản ứng viêm hệ thống 
TCBCT 
THNCT 
 Tăng co bóp cơ tim 
Tuần hoàn ngoài cơ thể 
TNF Tumor Necrosis Factor Yếu tố hoại tử khối u 
vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân trong 2 nhóm nghiên cứu .............................. 64 
Bảng 3.2. Bệnh lý tim mạch và tình trạng bệnh nhân trước mổ ..................... 65 
Bảng 3.3. Xét nghiệm huyết học trước phẫu thuật ......................................... 66 
Bảng 3.4. Tình trạng bệnh nhân nặng trước mổ ............................................. 67 
Bảng 3.5. Phân loại thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể..................................... 69 
Bảng 3.6. Lượng dịch/máu trong ống dẫn lưu tại các thời điểm sau mổ ........ 69 
Bảng 3.7. Tương quan giữa thời gian thở máy và 2 nhóm nghiên cứu .......... 72 
Bảng 3.8. Phân tích đơn biến xem mức ảnh hưởng giữa thời gian thở máy 
và các biến số kiểm soát ................................................................ 72 
Bảng 3.9. Tương quan giữa thời gian thở máy và 2 nhóm, có biến số 
kiểm soát ........................................................................................ 73 
Bảng 3.10. Nồng độ Hemoglobine trong phẫu thuật ...................................... 74 
Bảng 3.11. Số lượng khối hồng cầu truyền trong mổ ..................................... 74 
Bảng 3.12. Số lượng khối hồng cầu truyền sau mổ ....................................... 76 
Bảng 3.13. Số lượng huyết tương tươi đông lạnh, tiểu cầu và kết tủa lạnh 
truyền trong mổ ............................................................................ 77 
Bảng 3.14. Số lượng huyết tương tươi đông lạnh, tiểu cầu và kết tủa lạnh 
truyền sau mổ ............................................................................... 78 
Bảng 3.15. Kết quả đường huyết trong và sau mổ ......................................... 79 
Bảng 3.16. Tỷ lệ dùng insuline trong và sau mổ ........................................... 80 
Bảng 3.17. Các biến chứng sau mổ ................................................................. 81 
Bảng 3.18. Số lượng bạch cầu sau phẫu thuật ................................................ 84 
Bảng 3.19. Nồng độ CRP trong và sau mổ ..................................................... 84 
Bảng 3.20. Nguyên nhân tử vong.................................................................... 85 
vii 
Bảng 4.1. Kết quả của các nghiên cứu trên y văn thế giới về ảnh hưởng của 
siêu lọc lên chức năng phổi sau mổ ............................................... 97 
Bảng 4.2. Thời gian nằm hồi sức, nằm viện trung bình của các nghiên cứu .. 99 
Bảng 4.3. Hiệu quả siêu lọc lên lượng máu truyền trong và sau mổ ............ 105 
viii 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1. Thời gian gây mê, thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể, thời gian 
kẹp động mạch chủ .................................................................... 68 
Biểu đồ 3.2. Thời gian thở máy, thời gian nằm hồi sức của bệnh nhân thuộc 
2 nhóm nghiên cứu .................................................................... 70 
Biểu đồ 3.3. Thời gian nằm viện của bệnh nhân thuộc 2 nhóm nghiên cứu .. 71 
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ bệnh nhân cần truyền khối hống cầu trong mổ ................. 75 
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân cần truyền khối hồng cầu sau mổ .................... 76 
Biểu đồ 3.6. Đường huyết trung bình tại các thời điểm .................................. 80 
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ bệnh nhân có biến chứng sau mổ ...................................... 82 
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ bệnh nhân dùng thuốc tăng co bóp cơ tim ........................ 83 
ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1.1. Cơ chế hoạt động của siêu lọc......................................................... 31 
Hình 1.2. Các sợi rỗng có lỗ bên trong siêu lọc .............................................. 32 
Hình 1.3. Giải phẫu một đơn vị cầu thận/so với cấu tạo một bộ siêu lọc ....... 33 
Hình 2.1. Bảng tính Euroscore II .................................................................... 41 
Hình 2.2. Máy gây mê kèm giúp thở Fabius Plus ........................................... 44 
Hình 2.3. Monitor Life Scope ......................................................................... 45 
Hình 2.4. Máy xét nghiệm khí máu dùng trong nghiên cứu ........................... 46 
Hình 2.5. Máy đo thời gian đông máu có hoạt hóa ACT Plus ........................ 47 
Hình 2.6. Máy tuần hoàn ngoài cơ thể HL 20 dùng trong nghiên cứu ........... 47 
Hình 2.7. Bộ phổi nhân tạo và bộ siêu lọc ...................................................... 48 
Hình 2.8. Sơ đồ hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể ........................................... 51 
Hình 2.9. Sơ đồ hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể có gắn siêu lọc .................. 52 
x 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 
Sơ đồ 1.1. Tổng quát về đáp ứng viêm hệ thống trong phẫu thuật tim mở ...... 8 
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổng quát tổn thương cơ quan trong tuần hoàn 
ngoài cơ thể .................................................................................... 11 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Phẫu thuật tim mở, với sự trợ giúp của máy tim phổi nhân tạo, sửa chữa 
các bệnh lý tim do dị tật bẩm sinh hay mắc phải. Trong quá trình mổ, một 
phần hoặc toàn bộ chức năng tim phổi được thay thế bởi hệ thống tuần hoàn 
ngoài cơ thể. 
Bắt đầu đưa vào sử dụng từ năm 1953, cho đến nay, tuần hoàn ngoài cơ 
thể vẫn là phần thay thế chức năng tim phổi, tạo ra phẫu trường sạch máu 
trong phần lớn các cuộc mổ tim [44], [105]. Tuần hoàn ngoài cơ thể phơi bày 
máu của bệnh nhân với các bề mặt không sinh lý của đường ống dẫn máu, gây 
thiếu máu/tái tưới máu trong quá trình làm ngưng tim, làm tổn thương chức 
năng các cơ quan trong và sau mổ. Những tổn thương này bao gồm: suy giảm 
chức năng hô hấp với giảm độ đàn hồi phổi, giảm trao đổi oxy, kéo dài thời 
gian thở máy; rối loạn chức năng hệ tim mạch với việc sử dụng thuốc tăng co 
bóp cơ tim kéo dài; rối loạn chức năng gan, thận, thần kinh [106]. Theo một 
nghiên cứu của Rady và cộng sự trên 1157 bệnh nhân mổ tim ≥ 75 tuổi, tỷ lệ 
tử vong là 8%, nhưng tỷ lệ biến chứng lên đến 50%. Nhiều biến chứng hậu 
phẫu có nguyên nhân liên quan đến phản ứng viêm hệ thống do tuần hoàn 
ngoài cơ thể [88]. 
Hạn chế những ảnh hưởng bất lợi của tuần hoàn ngoài cơ thể giúp cho 
giai đoạn hậu phẫu được rút ngắn một cách an toàn. Việc này giúp giảm thời 
gian nằm viện, chất lượng sống sau mổ tốt hơn, giảm được gánh nặng về chi 
phí điều trị và chăm sóc cho gia đình, xã hội [67]. Các trung tâm phẫu thuật 
tim đang thực hiện những nghiên cứu về giảm tổn thương cơ quan sau mổ tim 
mở, bao gồm: dùng thuốc điều trị đáp ứng viêm hệ thống sau tuần hoàn ngoài 
cơ thể, hạn chế dùng tuần hoàn ngoài cơ thể khi có thể (phẫu thuật bắc cầu 
chủ vành không dùng tuần hoàn ngoài cơ thể), thay đổi chất liệu dùng trong 
2 
ống dây và phổi nhân tạo, sử dụng các biện pháp hạn chế pha loãng máu, 
giảm kích thước dây nhằm giảm dung dịch mồi, dùng siêu lọc thường quy 
trong và sau tuần hoàn ngoài cơ thể [56], [107]. 
Siêu lọc được ứng dụng thường quy trong phẫu thuật tim mở với bệnh 
nhi nhằm hạn chế pha loãng máu, giảm đáp ứng viêm hệ thống, giảm tổn 
thương cơ quan sau tuần hoàn ngoài cơ thể [56]. Nhiều nghiên cứu gần đây 
trên thế giới xem xét về hiệu quả điều trị của siêu lọc đối với bệnh nhân người 
lớn mổ tim mở có tuần hoàn ngoài cơ thể. Câu hỏi nghiên cứu đặt ra ở đây là: 
siêu lọc có hiệu quả trong việc giảm các ảnh hưởng bất lợi của tuần hoàn 
ngoài cơ thể ở bệnh nhân người lớn? 
Phẫu thuật tim mở ở Việt Nam được thực hiện thường quy từ nhiều 
năm nay, nhưng chưa có những nghiên cứu về các biện pháp làm giảm ảnh 
hưởng bất lợi của tuần hoàn ngoài cơ thể trên bệnh nhân người lớn. Mục đích 
của nghiên cứu này là đánh giá hiệu quả của siêu lọc trong phẫu thuật tim có 
tuần hoàn ngoài cơ thể trên bệnh nhân người lớn. 
3 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
Đánh giá hiệu quả của siêu lọc trong phẫu thuật tim có tuần hoàn ngoài 
cơ thể bằng biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả ngắn hạn của hai 
nhóm sử dụng siêu lọc và nhóm chứng: 
1. So sánh thời gian thở máy sau phẫu thuật, thời gian nằm hồi sức, thời 
gian nằm viện của 2 nhóm nghiên cứu. 
2. So sánh thể tích truyền máu và các chế phẩm máu, nồng độ 
Hemoglobine, tình trạng tăng đường huyết trong và sau mổ, tần suất các biến 
chứng nội khoa sau mổ của 2 nhóm nghiên cứu. 
3. So sánh số lượng và tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính sau mổ, nồng 
độ CRP/máu trong và sau mổ của 2 nhóm nghiên cứu. 
4 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
1.1. PHẪU THUẬT TIM VÀ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ 
1.1.1. Tổn thương cơ quan sau phẫu thuật tim mở liên quan đến tuần 
hoàn ngoài cơ thể 
1.1.1.1. Lịch sử gây mê hồi sức và tuần hoàn ngoài cơ thể trong phẫu thuật 
tim mở 
Phẫu thuật tim mở bắt đầu thực hiện trên người từ năm 1953. Trong 
những năm đầu, các bác sĩ gây mê gặp rất nhiều khó khăn: chảy máu trong và 
sau mổ, truyền máu khối lượng lớn, giảm lưu lượng tim và chức năng co bóp 
cơ tim sau mổ do kỹ thuật bảo vệ cơ tim và sửa chữa, tổn thương phổi sau 
tuần hoàn ngoài cơ thể, suy chức năng đa cơ quan sau giai đoạn tuần hoàn 
ngoài cơ thể kéo d ... (5), pp 112-6. 
78. Murphy GJ, Barnaby CR, Chris A Rogers et al (2007) "Increased 
Mortality, Postoperative Morbidity, and Cost After Red Blood Cell 
Transfusion in Patients Having Cardiac Surgery", Circulation, 116 
(22), pp 254 - 52. 
79. Naaved D, Khan Riaz A, Malik A et al (2016), “Role of modified 
ultrafiltration in adult cardiac surgery: A propesctive Randomized 
Control Trial”, J Ayub Med Coll Abbottabad, 28 (1), pp 22-5. 
80. Ngaage DL, Martins E, Orkell E et al (2002), "The impact of the duration of 
mechanical ventilation on the respiratory outcome in smokers 
undergoing cardiac surgery", Cardiovasc Surg., 10(4), pp 345-50. 
81. Oliver C, Gregory A, Thomas A Orszulak et al (2004), “Hemofiltration 
but Not Corticoids Results in Earlier Tracheal Extubation following 
Cardiopulmonary Bypass, A Prospective, Randomized Double-
blind Trial”, Anesthesiology, Vol 101, pp 327–39. 
82. O'Neil MP, Fleming JC, Badhwar A, Guo LR et al (2012), “Pulsatile 
versus nonpulsatile flow during cardiopulmonary bypass: 
microcirculatory and systemic effects”, Ann Thorac Surg., 94(6), pp 
2046-53. 
83. Papadopoulos N, Bakhtiary F, Grun V et al (2013), “The effect of 
normovolemic modified ultrafiltration on inflammatory mediators, 
endotoxins, terminal complement complexes and clinical outcome 
in high-risk cardiac surgery patients” Perfusion, 28(4), pp 306-14. 
84. Perry T E, Muehschlegel JD, Liu KY et al (2010), "Preoperative C-
reactive Protein Predicts Long-term Mortality and Hospital Length 
of Stay after Primary, Nonemergent Coronary Artery Bypass 
Grafting" Anesthesiology, 112(3), pp 607–13. 
85. Preeshagul I, Rajendra Gharbaran, Kyung Hwa Jeong et al (2013), 
“Potential biomarkers for predicting outcomes in CABG 
cardiothoracic surgeries”, Journal of Cardiothoracic Surgery, 8 
(176), pp 211-7. 
86. Price HL, Deutsch S, Marshall BE, et al (1966), “Hemodynamic and 
metabolic effects of hemorrhage in man, with particular reference to 
the splanchnic circulation”, Circ Res, 18(5), pp 469–74. 
87. Piccoli M, Cerquetani E, Pastena G et al (2008), " 'Lone' increase in C-
reactive protein after cardiac surgery: prevalence, clinical 
characteristics, in-hospital course, and prognostic value." Eur J of 
Cardiovasc Prev & Rehab, 15 (4), pp 482-7. 
88. Rady MY, Ryan T, Starr NJ (1998), “Perioperative determinants of 
morbidity and mortality in elderly patients undergoing cardiac 
surgery”, Crit Care Med, 26 (2), pp 225–35. 
89. Raja S, Dreyfus G (2005), “Modulation of Systemic Inflammatory 
Response after Cardiac Surgery”, Asian Cardiovasc Thorac Ann, 13 
(4), pp 382–95. 
90. Raman JS, Hata M, Bellomo R et al (2003), "Hemofiltration during 
cardiopulmonary bypass for high risk adult cardiac surgery" The 
International Journal of Artificial Organs, 26 (8), pp. 753-7. 
91. Ramsay James G. (2012), “The Respiratory, Renal and Hepatic Systems 
Effects of Cardiopulmonary Bypass” CardioPulmonary Bypass: 
Principles and Techniques of Extracorporeal Circulation, Springer-
Verlag, Heidelberg, pp 147-165. 
92. Rezaianzadeh A, Behzad M, Hamidreza T et al (2015), Factors 
associated with extubation time in coronary artery bypass grafting 
patients. PeerJ 3:e1414; DOI 10.7717/peerj.1414 
93. Riha H., P. Patel, L. Al-Ghofaily, E. Valentine, A. Sophocles J.G. T. 
Augoustides (2013), “Major themes for 2012 in cardiovascular 
anesthesia and intensive care”, HSR Proc Intensive Care 
Cardiovasc Anesth, 5(1), pp 9-16. 
94. Robert C. Albright Jr. (2015), “Acute Kidney Injury (AKI) in Cardiac 
Surgery” Cardiopulmonary Bypass, Cambridge University Press, 
Cambrigde, pp 203-214. 
95. Rothenburger M, Soeparwata R, Deng MC, et al (2001), “Prediction of 
clinical outcome after cardiac surgery: The role of cytokines, 
endotoxin, and anti-endotoxin core antibodies”, Shock, 16 (Suppl 
1), pp 44–50. 
96. Royston D, Fleming JS, Desai JB et al (1986), “Increased production of 
peroxidation products associated with cardiac operations. Evidence 
for free radical generation”, J Thorac Cardiovasc Surg, 91(5), pp 
759–66. 
97. Roytblat L, Talmor D, Rachinsky M, et al (1998), “Ketamine attenuates 
the interleukin-6 response after cardiopulmonary bypass”, Anesth 
Analg, 87(2), pp 266–71. 
98. Sahoo TK, Usha Kiran, Poonam MK et al (2007), “Effects of combined 
conventional ultrafiltration and a simplified modified ultrafiltration in 
adult cardiac surgery”, Ind J Thorac Cardiovasc Surg, 23 (2), pp 116-
124. 
99. Salis S, Mazzanti VV, Merli G (2008), "Cardiopulmonary bypass 
duration is an independent predictor of morbidity and mortality 
after cardiac surgery", J Cardiothorac Vasc Anesth., 22 (6), pp 814-
22. 
100. Santarpino G. et al (2009), "Inflammatory response after cardiopulmonary 
bypass: a randomized comparison between conventional 
hemofiltration and corticoids", J Cardiovasc Surg, 50 (9), pp 555-
64. 
101. Sanchez TC, Wessam Mourad, Khaled Yassen et al (2011), "Predictive 
factors of intraoperative allogeneic blood transfusion in paediatric 
cardiac patients" European Journal of Anaesthesiology, Volume 28, 
pp 82-8. 
102. Searles B., Darling E. (2008), “Ultrafiltration in Cardiac Surgery”, On 
bypass: Advanced perfusion Techniques, Humana Press, Totowa- 
New Jersey, pp 193-210. 
103. Shernan Stanton K. (2003), “Perioperative myocardial ischemia 
reperfusion injury” Anesthesiology Clin N Am, 21 (3), pp 465–85. 
104. Siraphop T., Patarabutr M, Thaworn Subtaweesin et al (2015) “The 
effect of ultrafiltration on clinical outcomes of adult and pediatric 
cardiac surgery” Asian Biomedicine, 9 (5), pp 591 – 9. 
105. Shumaker B. Harris (2008), “The Birth of an Idea and the Development of 
Cardiopulmonary bypass”, Cardiopulmonary Bypass: Principes and 
Pratice, Lippincott William & Wilkins, Philadelphia, pp 25-30. 
106. Snell A. and Pariz Kova B. (2009), “Organ Damage during CPB” 
Cardiopulmonary bypass, Cambridge University Press, Cambridge, 
pp 140-150. 
107. Sniecinsky M. Roman, Levy H. Jerrold (2008), “The Inflammatory Response 
to Cardiopulmonary Bypass” On bypass: Advanced perfusion 
Techniques, Humana Press, Totowa-New Jersey, pp 125-140. 
108. Steinberg JB, Kapelanski DP, Olson JD, Weiler JM (1993), “Cytokine 
and complement levels in patients undergoing cardiopulmonary 
bypass”, J Thorac Cardiovasc Surg, 106(6), pp 1008–16. 
109. Sutton G. Robin, David M. Rothenberg (2008), “Ultrafiltration and 
Dialysis” Cardiopulmonary Bypass: Principles and Practice, 
Lippincott William & Wilkins, Philadelphia, pp 115-120. 
110. Tatoulis James (2007), “Systemic Inflammation and Clinical Vascular 
Responses in Coronary Surgery”, Asia-Pacific Cardiology, 1(1), pp 
65-7. 
111. Torina AG, Orlando Petrucci, Pedro Paulo Martins de Oliveira et al 
(2010), “The effects of modified ultrafiltration on pulmonary 
function and transfusion requirements in patients undergoing 
coronary artery bypass graft surgery”, Rev Bras Cir Cardiovasc, 
25(1), pp 59-65. 
112. Torina AG, Silveira-Filho LM, Vilarinho KA et al (2012), “Use of 
modified ultrafiltration in adults undergoing coronary artery bypass 
grafting is associated with inflammatory modulation and less 
postoperative blood loss: A randomized and controlled study”, J 
Thorac Cardiovasc Surg, 144 (3), pp 663-70. 
113. Tsakiridis Kosmas, Paul Zarogoulidis, Giorgos Vretzkakis, Dimitris 
Mikroulis et al (2013), “Effect of lornoxicam in lung inflammatory 
response syndrome after operations for cardiac surgery with 
cardiopulmonary bypass”, J Thorac Dis, 6 (1) pp 7-20. 
114. Urell Charlotte, Westerdahl Elisabeth, Hans Hedenstrom, Christer 
Janson, Margareta Emtner (2012), “Lung Function before and Two 
Days after Open-Heart Surgery”, Critical Care Research and 
Practice, Article ID 291628. 
115. Verrier ED, Shernan SK, Taylor KM, et al, “Terminal complement 
blockade with pexelizumab during coronary artery bypass graft 
surgery requiring cardiopulmonary bypass: A randomized trial”, 
JAMA, 291(19), pp 2319–27. 
116. Weber Christian F, Jambor C, Strasser C et al (2011), “Normovolemic 
modified ultrafiltration is associated with better preserved platelet 
function and less postoperative blood loss in patient undergoing 
complex cardiac surgery: A randomized controlled study”, J Thorac 
Cardiovasc Surg, 141 (5), pp 1298-304. 
117. Whitlock P. Richard, Chan S, Devereaus PJ et al (2008), “Clinical 
benefit of Corticoid use in patients undergoing cardiopulmonary 
bypass: a meta-analysis of randomized trials”, European Heart 
Journal, 29 (21), pp 2592-600. 
118. Whitlock P. Richard, Teoh K., Vincent J., P.J. Devereaux et al. (2014) 
“Rationale and design of the Corticoids in Cardiac Surgery trial 
American Heart Journal, 167 (5), pp 660-5. 
119. Zakkar M, Gustavo Guida, Gianni D Anghelini et al. (2015), “Modified 
ultrafiltration in adult patient undergoing cardiac surgery” 
Interactive CardioVascular and Thoracic Surgery 20, pp 415–421. 
120. Zhu X, Ji B, Wang G et al (2012), “The effects of zero-balance 
ultrafiltration on postoperative recovery after cardiopulmonary 
bypass: a meta-analysis of randomized controlled trials”, Perfusion, 
27 (5), pp 386-92. 
121. Ziyaeifard M, Azin Alizadehasi, Gholamreza Massoumi (2014), 
“Modified ultrafiltration during cardiopulmonary Bypass and post 
operative course of paediatric cardiac surgery”, Res Cardiovasc 
Med., 3(2) e18730. 
122. Ziyaeifard M, Alizadehasl A, Aghdaii N, Rahimzadeh P, Masoumi G, 
Golzari SE, Fatahi M, Gorjipur F (2016), “The effect of combined 
conventional and modified ultrafiltration on mechanical ventilation 
and hemodynamic changes in congenital heart surgery”, J Res Med 
Sci, 21 (113), pp 21-8. 
PHỤ LỤC 1. PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU 
1. Hành chánh: 
Ngày: 
Họ và Tên: Số NV: 
Ngày NV: Ngày XV: 
Giới: Chiều cao: Cân nặng: 
2. Tiền phẫu: 
Bilan TM: 
Thuốc lá: Euroscore: ECG: 
NYHA: EF: PAPs: 
Xét nghiệm TP: 
Hb: Bạch cầu: N%: 
PT: APTT: Platelet: 
3. Chẩn đoán: Phẫu thuật: 
4. Trong mổ: 
Thời gian GM/CM/X Clamp (p): 
Hemoglobine: 1/2/3/4: Nhiệt độ: 
Glycemie: 1/2/3/4: Insuline: 
Inotropes: Dịch lọc: 
Tr.máu:RBC: FFP/tủa: TC: 
5. Sau mổ: 
Thời gian Ven/ICU: Nhiệt độ: 
Đường huyết: 1/2/3: Insuline: 
Dẫn lưu 6/12/24: Inotrope: 
Hb: Bạch cầu: N% 
PT: APTT: Platelet: 
Tr.máu:RBC: FFP/tủa: TC: 
6. Biến chứng: 
Suy tim: Rung nhĩ: NMCT: 
TMKD: Viêm Phổi: Khác: 
Suy thận: Lọc thận: 
Lú lẫn: Động kinh: Hôn mê: 
Nhiễm trùng: RLĐM: 
Khác: Tử vong: 
PHỤ LỤC 2. PHIẾU THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN 
Thông tin về nghiên cứu: 
Tên nghiên cứu: “So sánh hiệu quả của siêu lọc và methylprednisolone trên 
phản ứng viêm hệ thống sau mổ tim có tuần hoàn ngoài cơ thể”. 
Nghiên cứu được thực hiện ở khoảng 200 bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật 
tim có dùng máy tim phổi nhân tạo tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong thời gian từ tháng 
1/2014 đến tháng 3/2016 với tiêu chuẩn nhận là: 
• Bệnh nhân được phẫu thuật tim hở 
• Tuổi từ 18 trở lên 
• Không có bệnh lý gan, thận 
• Xếp loại Euroscore II <6 
• Đồng ý tham gia nghiên cứu và ký cam kết. 
Tất cả các bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu sẽ được phân chia ngẫu nhiên 
thành 2 nhóm bằng phương pháp phân nhóm ngẫu nhiên: 
• Nhóm siêu lọc: Sử dụng siêu lọc trong tuần hoàn ngoài cơ thể 
• Nhóm chứng. 
• Phòng chống phản ứng viêm hệ thống trong tuần hoàn ngoài cơ thể là gì? 
Phẫu thuật tim hở có sử dụng hệ thống tim phổi máy làm cho máu bệnh nhân 
tiếp xúc với những bề mặt không sinh lý tạo ra một phản ứng viêm toàn cơ thể, biểu 
hiện bằng tổn thương hệ thống chức năng các cơ quan, đưa đến những biến chứng 
hậu phẫu từ nhẹ đến nặng, có thể tử vong. Phương pháp siêu lọc được sử dụng để 
phòng chống phản ứng này đang được nghiên cứu. 
Lý do thực hiện nghiên cứu này? 
Tuần hoàn ngoài cơ thể có thể gây phản ứng viêm hệ thống, pha loãng máu. 
Bệnh nhân có thể bị những biến chứng trên phổi, tim, gan, thận...làm tăng nguy cơ 
thở máy, nhiễm trùng, kéo dài thời gian nằm viện, tăng chi phí điều trị. 
Phương pháp siêu lọc đang được nghiên cứu, nếu có hiệu quả sẽ giúp bệnh 
nhân cải thiện giai đoạn hậu phẫu, giảm biến chứng, giảm thời gian nằm viện và chi 
phí điều trị. 
Tôi được lợi gì khi tham gia nghiên cứu? 
Người bệnh được tư vấn rõ ràng về nghiên cứu này và được hưởng phương 
pháp điều trị tối ưu nhất đối với bệnh lý mà ông/bà đang mắc phải. 
Những nguy cơ /bất lợi sẽ xảy ra cho tôi khi tham gia vào nghiên cứu 
này? 
Người bệnh sẽ bị lấy máu để làm một số xét nghiệm, phải tái khám định kỳ và 
làm các xét nghiệm sau mổ tim 6 tháng, 12 tháng và hằng năm sau đó. Tuy nhiên, đây 
là việc bắt buộc đối với mọi bệnh nhân trong hay ngoài nhóm nghiên cứu. 
Bồi thường/điều trị khi có tổn thương liên quan đến nghiên cứu? 
Người tham gia nghiên cứu được điều trị miễn phí trong trường hợp xảy ra 
chấn thương hoặc tổn thương do việc tham gia vào nghiên cứu gây ra. 
Người liên hệ 
Nghiên cứu viên: Phạm Thị Lệ Xuân. Điện thoại: 0942470088. 
Tôi có thể rút ra khỏi nghiên cứu không? 
Người bệnh có toàn quyền không đồng ý tham gia nghiên cứu, và có thể rút 
ra khỏi nghiên cứu vào bất kỳ thời điểm nào mà không gặp bất cứ sự trở ngại nào. 
Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi từ chối tham gia hay thay đổi quyết định sau 
đó? 
Điều này hoàn toàn được chấp nhận. Bác sĩ điều trị sẽ tôn trọng quyết định 
của bạn và sẽ tiếp tục điều trị và chăm sóc người bệnh theo điều trị thường quy của 
khoa và của bệnh viện. 
Bảo mật 
Tất cả các thông tin về việc tham gia vào nghiên cứu của người bệnh sẽ được 
bảo mật và sẽ không được tiết lộ với bất kỳ ai không có trách nhiệm chăm sóc sức 
khỏe cho bạn. Tên của bạn sẽ không được dùng dưới bất kỳ hình thức nào trong các 
báo cáo kết quả nghiên cứu và sẽ không xuất hiện trên tất cả các công bố khoa học 
hoặc báo cáo liên quan đến nghiên cứu. 
PHIẾU CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Tôi đã đọc hoặc đã được nghe đọc Phiếu thông tin nghiên cứu và chấp thuận 
tham gia nghiên cứu này. 
Tôi đã có cơ hội hỏi những thắc mắc về nghiên cứu này và tôi đã được giải 
đáp một cách thỏa đáng cho mọi câu hỏi của mình. Tôi đã có đủ thời gian để cân 
nhắc kỹ càng quyết định của mình. Tôi đồng ý tình nguyện tham gia vào nghiên cứu 
này, và tôi hiểu rằng tôi có thể rút ra khỏi nghiên cứu bất kỳ lúc nào mà không bị 
ảnh hưởng đến việc chăm sóc y tế của tôi trong tương lai. 
Ngày.......tháng.......năm........ 
Người tham gia nghiên cứu 
Ký tên 
Chữ ký của Nghiên cứu viên/người lấy chấp thuận: 
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng bệnh nhân/người tình nguyện 
tham gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các 
thông tin này đã được giải thích cặn kẽ cho Ông/Bà và Ông/Bà đã hiểu rõ bản chất, 
các nguy cơ và lợi ích của việc Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu này. 
Họ tên ___________________ Chữ ký___________________ 
Ngày tháng năm_________________ 
PHỤ LỤC 3. CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC 
PHỤ LỤC 4. DANH SÁCH BỆNH NHÂN 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_hieu_qua_cua_sieu_loc_tren_ket_qua_mo_tim_c.pdf
  • pdfTHÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐƯA LÊN MẠNG.pdf
  • pdfTT LUẬN ÁN.pdf