Luận án Đánh giá hiệu quả điều trị hội chứng ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn trên trẻ có quá phát amydal

Hội chứng ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ (Obstructive sleep apnea

syndrome: OSAS) là sự lặp đi lặp lại hiện tượng tắc nghẽn một phần hay hoàn

toàn đường hô hấp trên trong khi ngủ dẫn đến hậu quả giảm thở hoặc ngừng

thở hoàn toàn mặc d vẫn có tăng cường hô hấp1 ,2 ,3 .

Các loại rối loạn hô hấp khi ngủ khá ph biến, trong đó OSAS đã được

nghiên cứu suốt 30 năm qua. Tuy nhiên, OSAS vẫn chưa được hiểu biết đầy

đủ và dễ bị bỏ qua. Hội chứng ngừng thở khi ngủ mới thực sự được quan tâm

trong khoảng 10 năm gần đây do sự ảnh hưởng r rệt của những rối loạn này

lên chất lượng cuộc sống và sức khoẻ của bệnh nhân3 .

Ở trẻ em, ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn được công nhận là nguyên nhân

gây bệnh đáng kể. Tỉ lệ mắc OSAS ở trẻ em ước t nh từ 1-3% tuỳ theo các tiêu

chuẩn chẩn đoán. OSAS gặp ở mọi lứa tu i, nhưng cao nhất là từ 2 đến 8

tu i, song song với sự phát triển của mô bạch huyết xung quanh đường thở

trong giai đoạn này4 ,5 .

Hội chứng ngừng thở do tắc nghẽn khi ngủ nếu không được chẩn đoán

và điều trị sẽ gây ra các hậu quả nghiêm trọng. Bệnh nhi mắc hội chứng

ngừng thở do tắc nghẽn khi ngủ có thể bị suy giảm nhận thức, giảm độ tập

trung và tr nhớ, trẻ có thể mắc chứng trầm cảm hay hiếu động quá mức. Y văn

c ng ghi nhận một số trường hợp OSAS nặng ở trẻ em có thể gây đột tử khi ngủ.

Ngoài ra, những công trình nghiên cứu gần đây c n cho thấy OSAS là yếu tố

nguy cơ độc lập với các bệnh lý tim mạch và thần kinh như bệnh lý mạch

vành, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp khi trẻ lớn lên. Tuy nhiên, theo thống kê

có đến 80 đến 90 bệnh nhân mắc hội chứng này không được phát hiện và

điều trị1 ,2 ,3 ,6 .

pdf 196 trang dienloan 2740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá hiệu quả điều trị hội chứng ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn trên trẻ có quá phát amydal", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá hiệu quả điều trị hội chứng ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn trên trẻ có quá phát amydal

Luận án Đánh giá hiệu quả điều trị hội chứng ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn trên trẻ có quá phát amydal
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
PHÍ THỊ QUỲNH ANH 
§¸NH GI¸ HIÖU QU¶ §IÒU TRÞ 
HéI CHøNG NGõNG THë KHI NGñ DO T¾C NGHÏN 
TR£N TRÎ Cã QU¸ PH¸T AMYDAL 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
PHÍ THỊ QUỲNH ANH 
§¸NH GI¸ HIÖU QU¶ §IÒU TRÞ 
HéI CHøNG NGõNG THë KHI NGñ DO T¾C NGHÏN 
TR£N TRÎ Cã QU¸ PH¸T AMYDAL 
Chuyên ngành : Nhi khoa 
Mã số : 62720135 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn: PGS.TS. Trần Minh Điển 
 GS. TS. Nguyễn Đình Phúc 
HÀ NỘI - 2020 
LỜI CÁM ƠN 
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi 
đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, 
đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. 
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn chân thành và sâu 
sắc tới PGS.TS Trần Minh Điển và GS.TS Nguyễn Đình Phúc, là những người 
thầy hướng dẫn đã tận tình bảo ban, quan tâm giúp đỡ, động viên khích lệ tôi 
trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thành luận 
án. Các thầy là những người truyền cảm hứng cho tôi vượt qua tất cả những 
khó khăn trong học tập, công việc. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Diệu Thúy, 
PGS.TS Nguyễn Thị Việt Hà, TS Nguyễn Thị Thanh Mai đã luôn dành thời 
gian, công sức chỉ bảo cho tôi những kinh nghiệm quý báu khi hoàn thành 
luận án này. 
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn: 
Đảng ủy, Ban Giám hiệu trường Đại học Y Hà Nội, Phòng Quản lí đào 
tạo Sau đại học và các thầy cô Bộ môn Nhi đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong 
suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi vô cùng biết ơn các thầy cô trong 
hội đồng chấm luận án đã đóng góp những ý kến quý báu giúp tôi hoàn thành 
luận án này. 
Đảng ủy, Ban Giám đốc Bệnh viện Nhi Trung ương, Khoa Tai-Mũi- 
Họng bệnh viện Nhi Trung ương, Khoa Khám và điều trị 24 giờ - nơi tôi đang 
công tác đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ động viên tôi trong quá trình học tập 
và nghiên cứu. 
Từ đáy lòng mình, tôi xin cám ơn và chia sẻ với các bệnh nhi và gia đình 
các bệnh nhân đã đồng ý tham gia vào nghiên cứu. Họ là sự trăn trở, động 
lực thôi thúc tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. 
Cuối cùng, con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với công lao sinh thành, 
nuôi dưỡng của Cha Mẹ, với ông bà nội ngoại, cha mẹ nuôi, anh chị em và 
người thân trong gia đình đã luôn ở bên con, thương yêu, chỉ bảo con vượt 
qua những khó khăn trong công việc và cuộc sống. Xin cảm ơn Chồng yêu và 
con trai là chỗ dựa tinh thần vững chắc để tôi yên tâm làm việc, học tập và 
nghiên cứu khoa học. Cảm ơn em trai Quốc Tuân và Thanh Tùng đã động 
viên, hỗ trợ chị về mọi mặt trong cuộc sống và công việc. Xin cảm ơn những 
người bạn thân đã luôn cổ vũ động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. 
Hà Nội, ngày ......tháng.......năm 2020 
Phí Thị Quỳnh Anh 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Phí Thị Quỳnh Anh, nghiên cứu sinh khóa 35 Trường Đại học Y 
Hà Nội, chuyên ngành Nhi khoa, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của Thầy: PGS.TS. Trần Minh Điển 
 GS.TS. Nguyễn Đình Phúc 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã 
được công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi 
nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày  tháng .năm .. 
Ngƣời cam đoan 
Phí Thị Quỳnh Anh 
CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
KÍ TỰ TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT 
AAP American Academy of Pediatric Viện Hàn Lâm Nhi khoa Hoa Kỳ 
AASM American Academy of Sleep 
Medicine 
Viện Y học Giấc ngủ Hoa Kỳ 
ADHA Attension decifit Hyperactivity 
Disorder 
Rối loạn Tăng động giảm chú ý 
AAO- 
HNS 
American Academy Of Otolryngology 
Head and Neck Surgery 
Hội phẫu thuật tai m i họng và đầu c Hoa 
Kỳ 
AHI Apnea-hypopnea index Chỉ số ngừng thở - giảm thở khi ngủ 
APAP Auto Positive Arway Pressure p lực dương đường thở tự điều chỉnh 
AI Apnea Index chỉ số ngừng thở 
AT Adenotonsilectomy Phẫu thuật cắt Amydalvà nạo VA 
ATS American Thoracic Society Hiệp hội Lồng ngực Mỹ 
BiPAP
Bilevel positive airway pressure Áp lực dương đường thở hai mức 
BMI Body mass index Chỉ số khối cơ thể 
CPAP Continuous positive airway pressure Áp lực đường thở dương liên tục 
CT Chụp cắt lớp vi t nh Computer Tomography 
CysLTR Cystenyl leukotrienes receptor 
CRP C- Reactive Protein Protein C phản ứng 
DISE Drug Induced Sleep Endoscopy Nội soi trong giấc ngủ bằng thuốc. 
EDS Excessive daytime sleepiness Buồn ngủ ban ngày quá mức 
ECG Electrocardiogram Điện tâm đồ 
EEG Electroencephalograme Điện não đồ 
EMG Electromyogram Điện cơ đồ 
EOG 
ESS 
FDA 
MRI 
Electrooculogram 
Epwoth Sleepness Scale 
Food and Drug Administration 
Magnetic resonance Imaging 
Điện nhãn đồ 
Thang điểm đánh giá buồn ngủ Epthwoth. 
Hội quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ 
Chụp cộng hưởng từ. 
GINA Global Initiative For Asthma Chiến lược phòng chống Hen Toàn cầu 
GR Glucocorticoid receptor Thụ thể của glucocorticoid 
GER Gastroesophageal reflux Trào ngược dạ dày- thực quản 
HPQ Hen phế quản 
KÍ TỰ TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT 
HI Hyponea Index Chỉ số giảm thở 
ICS Inhaled corticosteroid Corticosteroid dạng hít 
IL Interleukin 
LTRA Leukotriene receptor antagonist Kháng thụ thể leukotriene 
ICSD Intrenational of Classification Sleep 
Disorder. 
Phân loại rối loạn giấc ngủ quốc tế. 
OR Odd ratio Tỷ suất chênh 
OSAS Obstructive sleep apnea Ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ 
OSAS Obstructive sleep apnea syndrome Hội chứng ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ 
OAI Obstructive Apnea Index Chỉ số ngừng thở tắc nghẽn 
OAHI Obstructive Apnea Hyponea Index Chỉ số ngừng thở giảm thở tắc nghẽn 
PSQ Pediatric Sleep Questionaire Bộ câu hỏi giấc ngủ trẻ em 
PSG Polysommography Đa ký giấc ngủ 
PAP 
PA 
Positive airway pressure 
Partial tonsillectomy 
Áp lực dương đường thở 
Phẫu thuật cắt Amydal bán phần 
RPG Respiratorypolygraphy Đa ký hô hấp 
RT Recurent Tonsil Viêm Amydal tái phát 
SD Standard deviation Độ lệch chuẩn 
SDB 
SSS 
sleep disorder breathing 
Severity Snoring Scale 
Rối loạn thở khi ngủ. 
Thang điểm đánh giá mức độ ngáy 
Th T helper T giúp đỡ 
TNF Tumor necrotic factor Yếu tố hoại tử khối u 
UARS Upper airway resistance syndrome Hội chứng tăng kháng trở đường hô hấp 
trên 
VKMDƢ 
VA 
Vegetations Adenoides 
Viêm kết mạc dị ứng 
T chức lympho vòm 
VMDƢ Viêm m i dị ứng 
WHO World Health Oganization T chức y tế thế giới 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 
1.1. Khái quát về hội chứng ngừng thở khi ngủ ........................................... 4 
1.1.1. Lịch sử, tình hình nghiên cứu hội chứng ngừng thở khi ngủ trên 
thế giới và tại Việt Nam .................................................................. 4 
1.1.2. Đại cương về giấc ngủ .................................................................... 8 
1.2. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh, hậu quả của hội chứng ngừng thở do 
tắc nghẽn ở trẻ em ................................................................................. 9 
1.2.1. Cơ chế bệnh sinh ............................................................................. 9 
1.2.2. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ ............................................. 11 
1.2.3. Hậu quả của hội chứng ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn ở trẻ em .... 18 
1.3. Chẩn đoán hội chứng ngừng thở do tắc nghẽn ở trẻ em ...................... 20 
1.3.1. Lâm sàng ....................................................................................... 20 
1.3.2. Cận lâm sàng ................................................................................. 25 
1.3.3. Chẩn đoán ..................................................................................... 33 
1.4. Điều trị hội chứng ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn ở trẻ em .............. 34 
1.4.1. Điều trị nội khoa bằng thuốc ......................................................... 34 
1.4.2. Điều trị phẫu thuật......................................................................... 38 
1.4.3. Điều trị không phẫu thuật ............................................................. 43 
1.4.4. Các phương pháp điều trị khác ..................................................... 44 
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 45 
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 45 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu ................................. 45 
2.1.2. Chẩn đoán Amydal và/hoặc VA quá phát .................................... 45 
2.1.3. Chẩn đoán hội chứng ngừng thở do tắc nghẽn khi ngủ ................ 46 
2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 47 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 47 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 47 
2.2.2. Công thức t nh cỡ mẫu .................................................................. 48 
2.2.3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 49 
2.2.4. Các biến số nghiên cứu ................................................................. 54 
2.3. Công cụ, kĩ thuật thu thập số liệu ........................................................ 58 
2.3.1. Thăm khám lâm sàng .................................................................... 58 
2.3.2. Khám Tai- M i- Họng .................................................................. 59 
2.3.3. Đo đa k hô hấp khi ngủ ................................................................ 62 
2.3.4. Phẫu thuật cắt Amydal-nạo VA. ................................................... 64 
2.4. Xử l số liệu .......................................................................................... 67 
2.5. Đạo đức nghiên cứu ............................................................................. 68 
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 69 
3.1. Đặc điểm lâm sàng và đa k hô hấp của trẻ có Amydal quá phát 
mắc OSAS ........................................................................................... 69 
3.1.1. Đặc điểm chung ............................................................................ 69 
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng ........................................................................ 72 
3.1.3. Đặc điểm trên đa k hô hấp khi ngủ .............................................. 78 
3.1.4. Các mối tương quan ...................................................................... 81 
3.2. Đánh giá kết quả điều trị bằng thuốc kháng Leukotrienes .................. 86 
3.2.1. Thay đ i trên triệu chứng lâm sàng .............................................. 86 
3.2.2. Thay đ i trên đa k hô hấp khi ngủ ............................................... 91 
3.3. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật .......................................................... 92 
3.3.1. Thay đ i trên triệu chứng lâm sàng .............................................. 92 
3.3.2. Thay đ i trên đa k hô hấp khi ngủ ............................................... 97 
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 99 
4.1. Đặc điểm lâm sàng và đặc điểm đa k hô hấp khi ngủ của trẻ em có 
Amydal quá phát bị OSAS ................................................................. 99 
4.1.1. Đặc điểm chung ............................................................................ 99 
4.1.2. Đặc điểm triệu chứng cơ năng. ................................................... 109 
4.1.3. Đặc điểm triệu chứng thực thể. ................................................... 116 
4.1.4. Đặc điểm trên đa k hô hấp. ........................................................ 118 
4.1.5. Một số mối liên quan với chỉ số ngừng thở, giảm thở AHI và mức 
độ nặng của hội chứng ngừng thở do tắc nghẽn khi ngủ. ........... 122 
4.2. Đánh giá mức độ cải thiện của OSAS sau điều trị bằng thuốc kháng 
Leukotrienes ...................................................................................... 126 
4.3. Đánh giá mức độ cải thiện của OSAS sau phẫu thuật cắt Amydal- 
nạo VA .............................................................................................. 132 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 143 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 145 
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN 
ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1. Thang điểm SSS ............................................................................ 56 
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân trắc học. ............................................................... 69 
Bảng 3.2. Phân bố giới .................................................................................. 70 
Bảng 3.3. Phân bố nhóm tu i ........................................................................ 70 
Bảng 3.4. Mức độ xuất hiện triệu chứng ban đêm ........................................ 72 
Bảng 3.5. Mức độ xuất hiện các triệu chứng ban ngày ................................. 73 
Bảng 3.6. Mức độ xuất hiện các triệu chứng giảm chú ý ............................. 73 
Bảng 3.7. Mức độ xuất hiện các triệu chứng tăng động................................ 74 
Bảng 3.8. Đặc điểm ngủ ngáy ....................................................................... 75 
Bảng 3.9. Phân độ Amydal theo nhóm tu i .................................................. 76 
Bảng 3.10. Phân độ VA theo nhóm tu i ......................................................... 77 
Bảng 3.11. Phân độ mallampati ...................................................................... 77 
Bảng 3.12. Phân độ AHI ................................................................................. 78 
Bảng 3.13. Phân độ AHI theo nhóm tu i ........................................................ 79 
Bảng 3.14. Đặc điểm đa k hô hấp khi ngủ ..................................................... 80 
Bảng 3.15. Mối liên quan độ quá phát VA và mức độ nặng của OSAS ......... 81 
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa phân độ Amydal- độ nặng của OSAS ........... 81 
Bảng 3.17. Mối liên quan tần suất ngáy – Mức độ nặng của OSAS .............. 82 
Bảng 3.18. Mối liên quan thời gian ngáy- Mức độ nặng của OSAS .............. 83 
Bảng 3.19. Mối liên mức độ to của tiếng ngáy- Mức độ nặng của OSAS ..... 83 
Bảng 3.20. Mối liên quan chỉ số đa k hô hấp – Mức độ nặng của OSAS ..... 85 
Bảng 3.21. Thay  ... ----------
Cân nặng lúc sinh: . 
Thói quen ngủ 
Giờ đi ngủ ngày thường: Giờ đi ngủ ngày cuối tuần: 
Giờ thức giấc ngày thường: Giờ thức giấc ngày cuối tuần: 
Số lần ngủ ngắn trong ngày (ngủ trưa, ngủ chiều ): . 
Thời gian ngủ ngắn trung bình: Số lần thức giấc trong đêm: .. 
T ng thời gian ngủ trong 24 giờ: 
Thời gian ngủ thông thường: Thời gian mất ngủ: 
Xem TV, chơi điện tử, máy t nh, điện thoại, sách báo, nhắn tin trước ngủ: 
có/không 
Cà phê: có/không Mô tả môi trường ngủ: 
Tư thế ngủ thường gặp: . 
Sử dụng ―‖liệu pháp áp lực dương đường thở‖ (CPAP/BiPAP): 
Luôn luôn (4) Thường xuyên (3) Thỉnh thoảng (2) Hiếm khi (1) Không bao 
giờ (0) 
Hãy khoanh tr n vào ý đúng dưới đây. 
A. Trong lúc ngủ, tr có bao giờ 
A1. Ngủ ngáy? (4) (3) (2) (1) (0) 
A2. Ngáy khoảng một nửa thời gian ngủ? (4) (3) (2) (1) (0) 
A3. Ngáy thường xuyên? (4) (3) (2) (1) (0) 
A4. Ngáy to? (4) (3) (2) (1) (0) 
A5. Thở mạnh hoặc thở ―nặng nề‖? (4) (3) (2) (1) (0) 
A6. Phải gắng sức để thở? (4) (3) (2) (1) (0) 
Anh/chị (bố mẹ của tr ) có bao giờ 
A7. Nhìn thấy trẻ thao thức, khó ngủ trong lúc ngủ vào bu i đêm? 
 (4) (3) (2) (1) (0) 
A8. Bị tỉnh giấc bởi tiếng thở của trẻ trong lúc ngủ? (4) (3) (2) (1) (0) 
A9 Phải lắc trẻ đang ngủ để giúp trẻ thở/tỉnh giấc để thở? (4) (3) (2) (1) (0) 
A11 Nhìn thấy trẻ tỉnh giấc với một tiếng khịt m i? (4) (3) (2) (1) (0) 
A12 Thấy con của mình bị ngừng thở trong lúc ngủ? (4) (3) (2) (1) (0) 
A15 Thấy trẻ thường xuyên bị vã mồ hôi, hoặc ướt quần áo ngủ do mồ hôi? 
 (4) (3) (2) (1) (0) 
A17 Trong đêm trẻ có thường xuyên phải dậy đi tiểu tiện? (4) (3) (2) (1) (0) 
A21 Thấy trẻ thường xuyên ngủ mở miệng? (4) (3) (2) (1) (0) 
A22 M i của trẻ có thường xuyên bị ngh t trong đêm? (4) (3) (2) (1) (0) 
A23 Trẻ có bị bất kỳ dị ứng nào làm ảnh hưởng đến khả năng thở qua m i? 
 (4) (3) (2) (1) (0) 
Con của bạn 
A24 có xu hướng thở qua miệng vào ban ngày? (4) (3) (2) (1) (0) 
A25 có miệng khô khi tỉnh giấc vào sáng sớm? (4) (3) (2) (1) (0) 
A27 có bao giờ than phiền do bị đau dạ dày trong đêm? (4) (3) (2) (1) (0) 
A29 bị rát c họng vào ban đêm? (4) (3) (2) (1) (0) 
A30 nghiến răng trong đêm? (4) (3) (2) (1) (0) 
A32 bị đái dầm? (4) (3) (2) (1) (0) 
Con của bạn 
B1 tỉnh giấc trong trạng thái mệt mỏi vào bu i sáng? (4) (3) (2) (1) (0) 
B2 cảm thấy buồn ngủ trong ngày? (4) (3) (2) (1) (0) 
B3 than phiền rằng cháu cảm thấy buồn ngủ trong ngày? (4) (3) (2) (1) (0) 
B4 có bị giáo viên hay một người hướng dẫn nào đó nói rằng con bạn buồn 
ngủ vào ban ngày? (4) (3) (2) (1) (0) 
B5 có ngủ ngắn (ngủ trưa) trong ngày? (4) (3) (2) (1) (0) 
B6 có khó đánh thức lúc bu i sáng? (4) (3) (2) (1) (0) 
B7 có bị đau đầu khi tỉnh giấc bu i sáng? (4) (3) (2) (1) (0) 
B9 bị dừng/chậm phát triển ở bất kỳ thời điểm nào từ khi sinh? 
(4) (3) (2) (1) (0) 
B22 bị thừa cân? (4) (3) (2) (1) (0) 
Con của bạn có bị 
C1 thất bại khi cần tập trung vào chi tiết hoặc gây ra các lỗi bất cẩn khi làm 
bài tập về nhà, việc nhà hoặc các hoạt động khác? (4) (3) (2) (1) (0) 
C2 thường xuyên gặp khó khăn khi phải duy trì tập trung làm một việc hoặc 
chơi tr chơi nào đó? (4) (3) (2) (1) (0) 
C3 có vẻ như không tập trung khi người khác đang nói chuyện trực tiếp? 
(4) (3) (2) (1) (0) 
C4 không theo đúng lời dạy và không hoàn thành được bài tập về nhà, việc 
nhà hoặc nhiệm vụ được giao? (4) (3) (2) (1) (0) 
C5 gặp khó khăn khi t chức thực hiện các việc được giao và các hoạt động 
khác? 
(4) (3) (2) (1) (0) 
C6 từ chối, không thích hoặc miễn cưỡng thực hiện nhiệm vụ hoặc hoạt động 
đ i hỏi duy trì nỗ lực về tr óc? (VD như việc nhà hoặc bài tập về nhà)? 
(4) (3) (2) (1) (0) 
C7 đánh mất các vật dụng cần thiết để thực hiện nhiệm vụ hoặc hoạt động (ví 
dụ: đồ chơi, công việc ở trường, bút chì, sách hoặc dụng cụ học tập) 
(4) (3) (2) (1) (0) 
C8 Dễ bị sao nhãng bởi tác động bên ngoài? (4) (3) (2) (1) (0) 
C9 hay quên trong các hoạt động hàng ngày? (4) (3) (2) (1) (0) 
C10 chân tay vặn v o không yên khi ngồi? (4) (3) (2) (1) (0) 
C11 rời khỏi chỗ ngồi trong lớp hoặc bất kỳ chỗ nào? (4) (3) (2) (1) (0) 
C12 chạy vòng quanh hoặc leo trèo lung tung trong tình huống không phù 
hợp? (4) (3) (2) (1) (0) 
C13 gặp khó khăn trong khi chơi hoặc gắn kết với các hoạt động với mục đ ch 
thư giãn? (4) (3) (2) (1) (0) 
C14 hiếu động và thường tưởng tượng mình đang lái xe? (4) (3) (2) (1) (0) 
C15 nói quá nhiều (4) (3) (2) (1) (0) 
C16 Buột miệng nói ra đáp án trước khi hoàn thành câu hỏi. 
(4) (3) (2) (1) (0) 
C17 sốt ruột không thể đợi đến lượt mình (4) (3) (2) (1) (0) 
C18 có làm phiền người khác hay không? (VD: nói leo trong lúc người khác 
nói chuyện hoặc chơi tr chơi. (4) (3) (2) (1) (0) 
PHỤ LỤC 3 
QUY TRÌNH NỘI SOI TAI MŨI HỌNG 
I. CHUẨN BỊ 
1. Ngƣời thực hiện 
Bác sĩ chuyên khoa Tai M i Họng 
2. Phƣơng tiện 
- Dàn máy nội soi Tai- M i – Họng K-Stord của Đức 
- Op tic 0 độ, đường kính 2,7mmm dùng cho trẻ em. 
- Op tic 70 độ. 
3. Ngƣời bệnh 
- Được giải thích rõ ràng về cách thức nội soi và các tai biến có thể xấy 
ra cho người giám hộ. 
- Nhịn ăn, uống ít nhất 2 giờ trước nội soi. 
- Nhỏ thuốc co mạch tại chồ trước 15 phút. Hút dịch xuất tiết ở m i nếu có. 
- Hướng dẫn gia đình phối hợp giữ trẻ theo đúng tư thế. 
II. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 
1. Kiểm tra hồ sơ, phiếu chỉ định. 
2. Kiểm tra ngƣời bệnh. 
3. Thực hiện kỹ thuật 
3.1. Tư thế 
- Điều dưỡng giữ trẻ ở tư thế ngồi trong lòng, một tay giữ trán, một tay 
ôm ngang người trẻ. 
- Dàn máy nội soi để bên phải của trẻ. 
- Bác sỹ thực hiện đứng ở trước mặt. 
3.2. Cách thức tiến hánh. 
- Thì 1: Nội soi kiểm tra tai phải, tai trái bằng ống nội soi 0 độ. Quan 
sát r màng nhĩ và các cấu trúc giải phẫu. 
- Thì 2: Nội soi m i bằng ống soi 0 độ, đánh giá các mốc giải phẫu từ cửa 
m i: cuốn dưới, vách ngăn, cuốn giữa, cửa m i sau, n p loa vòi, t chức VA. 
- Thì 3: Nội soi họng bằng ống soi 70 độ, đánh giá các cấu trúc của 
họng: Amiđan, lưỡi gà, đáy lưỡi, hạ họng, thanh quản. 
4. Theo dõi sau n i soi. 
- Theo dõi trẻ sau khi nội soi 30 phút. 
III. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ 
- Chảy máu là biến chứng thường gặp nhất. 
- Tắc nghẽn đường thở do phù nề, tụ máu, sặc hít. 
- Tùy thuộc vào từng loại biến chứng, bác sỹ tai m i họng có biệnpháp 
xử trí thích hợp và hiệu quả nhất: nhét meche cầm máu, hút dịch. 
PHỤ LỤC 4 
QUY TRÌNH ĐO ĐA KÍ HÔ HẤP KHI NGỦ 
I. Chuẩn bị bệnh nh n. 
+ Trẻ mặc đồ ở nhà thoải mái. 
+ Không sử dụng đồ ăn, uống có chất k ch th ch (đồ uống có cồn, cà 
phê, trà, nước tăng lực...) trước 12 tiếng. 
+ Có thể tập cho trẻ làm quen với máy trước để không khó chịu khi gắn 
thiết bị lên người. 
II. C c bƣớc thực hiện. 
Bước 1. Gắn máy. 
+ Gắn máy Apnea-Link Plus lên trẻ khi chuẩn bị đi ngủ. 
+ Mắc điện cực ngực, bụng đánh giá gắng sức hô hấp. 
+ Điện cực đo cử động ngực được mắc ngang qua mỏm tim, tại khoang 
liên sườn V, đường giữa đ n. 
+ Điều chỉnh dây đeo điện cực vừa sát với lồng ngực trẻ khi trẻ nằm xuống. 
+ Gắn thân máy vào dây đeo, mặt có đèn t n hiệu và nút khởi động quay 
ra ph a trước. 
Bước 2. 
+ Gắn canula đo tốc độ d ng kh qua m i. 
+ Mắc dây canula m i, v ng qua vành tai 2 bên giống như khi mắc dây oxy cho 
trẻ. Có thể cho trẻ làm quen trước, tránh gây khó chịu, vì trẻ có thể giật điện cực. 
+ Có thể d ng băng d nh cố định vào má hoặc đầu m i để tránh tuột. 
Bước 3. 
+ Gắn điện cực đo SpO2. 
+ Luồn điện cực đo SpO2, từ thân máy, dọc theo cánh tay đến ngón tay trẻ. 
Cố định vào người và ngón tay trỏ (bên trái hoặc bên phải) bằng băng d nh. 
Bước 4. 
+ Gắn các đầu điện cực vào các đầu tiếp nhận ở thân máy, theo đúng mã, 
đúng chiều. Cần thao tác nh nhàng tránh gây hỏng điện cực. 
Bước 5. Test máy. 
+ Trước khi thực hiện quy trình đo cần kiểm tra các điện cực có được 
gắn ch nh xác không? Có đủ năng lượng pin d ng cho cả đêm để hoàn tất quy 
trình đo không. Với mỗi bệnh nhi chúng tôi d ng pin mới, loại AA++, đảm 
bảo đủ năng lượng để máy chạy t nhất 8 giờ/ đêm. 
+ Nhấn nút bật trên thân máy, giữ khoảng 10 giây. Khi nghe tiếng bip, 
đèn hiệu mặt trước máy sẽ sáng. 
Bước 6. Bắt đầu đo. 
+ Tắt các thiết bị di động và điện tử xung quanh trẻ. 
+ Khi trẻ bắt đầu ngủ, nhấn nút bật trên máy. Đèn t n hiệu hiện màu xanh 
lá tức là máy đang hoạt động. 
+ Theo d i trẻ trong đêm: Cần quan sát đèn t n hiệu và các điện cực. Nếu 
đèn t n hiệu tắt giữa chừng có thể do d ng loại pin không đảm bảo. Nếu đèn 
t n hiệu chuyển màu đỏ, cần kiểm tra lại các điện cực xem có bị tuột không. 
Nếu bị tuột điện cực, khi gắn lại đèn sẽ chuyển về màu xanh. 
+ Kinh nghiệm của chúng tôi khi đo ở trẻ em. Đo ở trẻ em khó gấp nhiều 
lần đo ở người lớn. Do trẻ không hợp tác, hay giật điện cực, trẻ càng nhỏ càng 
khó khăn. Mặt khác, trẻ bị hội chứng ngừng thở khi ngủ thường hay tỉnh giấc, 
xoay trở liên tục trong đêm nên dễ tuột điện cực, lại không được phép d ng an 
thần để gây ngủ vì kết quả sẽ bị sai lệch... 
Bởi vậy đ i hỏi sự nỗ lực, hợp tác từ người nhà như bố m trẻ hoặc ông 
bà, thay phiên nhau canh trẻ suốt đêm, kịp thời phát hiện các biến cố khi xẩy 
ra, nhằm đảm bảo kết quả đo tốt nhất. Chúng tôi có thể đo nhiều đêm đối với 
1 bệnh nhân để đảm báo kết quả tốt nhất. 
Bước 7. Kết thúc đo 
+ Sáng hôm sau tắt máy. Thời gian ghi càng dài càng tốt. 
+ Rút các điện cực ra khỏi bệnh nhi và thân máy. 
+ Nhập thông tin bệnh nhi.Tải dữ liệu ghi trong máy vào máy t nh. 
+ Kiểm tra các t n hiệu. Đọc báo cáo. 
PHỤ LỤC 5 
PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN BẰNG COBLATOR 
I. ĐẠI CƢƠNG 
Cắt Amiđan bằng Coblator là phương pháp d ng sóng năng lượng tần 
số radio cao tần để phá huỷ mô Amiđan 
II. CHỈ ĐỊNH 
- Có nhiều đợt viêm cấp: 5 đợt 1 năm, trong 2 năm liền. 
- Amidan quá to ảnh hưởng tới chức năng thở, ăn, phát âm 
- Amidan viêm mãn. Đã có biến chứng tại chỗ, gần và xa. 
II. CHỐNG CHỈ ĐỊNH 
1. Tạm thời 
- Đang viêm cấp nhiễm khuẩn cục bộ hay toàn thân 
- Đang có bệnh mạn t nh, chưa n định 
- Đang có dịch ở địa phương 
- Phụ nữ đang thời gian có thai có kinh nguyệt. 
2. Tuyệt đối 
Trong các bệnh tim mạch, rối loạn về máu, suy giảm miễn dịch toàn 
thân, đái đường,hen, lao đang tiến triển, cường tuyển giáp. 
IV. CHUẨN BỊ 
1. Ngƣời thực hiện 
Bác sĩ chuyên khoa Tai M i Họng 
2. Phƣơng tiện 
- Máy Coblator II với chức năng cắt Amidan, nạo VA 
- Đầy đủ dụng cụ và các thiết bị đi kèm. 
3. Ngƣời bệnh 
- Được giải thích rõ ràng về bệnh và cách thức phẫu thuật 
- Nhịn ăn, uống ít nhất 6 giờ trước khi phẫu thuật. 
4. Hồ sơ bệnh án 
Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản đánh giá được chức năng tim, gan, 
thận, ph i, bệnhvề máu của người bệnh như công thức máu, máu chảy máu 
đông, chức năng gan, thận Xquang ph i, điện tâm đồ, siêu âm tim. 
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án 
2. Kiểm tra ngƣời bệnh 
3. Thực hiện kỹ thuật 
3.1. Tư thế 
- Người nằm ngửa, đầu thấp. 
- Máy Coblator II và dụng cụ m đặt bên phải của người bệnh 
- Máy gây mê đặt bên trái của người bệnh 
- Phẫu thuật viên và trợ thủ viên đứng hoặc ngồi ph a trên đầu của người bệnh 
3.2. Vô cảm 
- Gây mê toàn thân 
- Thì 1: Đặt banh miệng tự hãm 
- Thì 2: D ng đầu đó chuyên dụng cát Amiđan bằng nhiệt vừa tưới 
nước và hút dịchcùng với mảnh vụn, đồng thời đốt các điểm chảy máu 
- Thì 3: Kiểm tra lại hốc Amiđan đã cắt. 
VI. THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC SAU PHẪU THUẬT 
- Người bệnh không được la hét lớn và nằm viện thêm nửa ngày để theo dõi 
- Ngoài ra, trẻ cần có chế độ ăn uống đặc biệt kiêng các thức ăn cứng, 
nóng, chua,cay. Nên ăn các thức ăn lỏng nguội, mềm trong v ng 15 ngày đầu 
để tránh chảy máu sau m . 
- Người bệnh có thể về nhà trong ngày làm việc và học tập trở lại bình 
thường sau một tuần. 
VII. TẠI BIỂN VÀ XỬ TRÍ 
- Chảy máu là biến chứng thường gặp nhất. Dùng k p dài và spongel đè 
ép lên hốc Amiđan đang chảy máu. Nhúng spongel vào Epinephrine hoặc bột 
Thrombine có thể đem lại hiệu quả. Nếu thất bại, người bệnh cần được đưa 
vào phòng m để cầm máu. 
- Đau . Dùng thuốc giảm đau paracetamol liều 10mg/kg 
- Mất nước, sụt cân :thường gặp ở trẻ em đo đau nên bỏ ăn. 
- Sốt : ít gặp, thường do nhiễm trùng tại chỗ. 
- Tắc nghẽn đường thở sau phẫu thuật do phù nề lưỡi gà, tụ máu, sặc hít. 
- Amiđan c n sót lại sau cắt. 
- Tùy thuộc vào từng loại biến chứng, thầy thuốc tai m i họng và gây mê 
sẽ có biện pháp xử trí thích hợp và hiệu quả nhất. 
PHỤ LỤC 6 
PHẢU THUẬT NỘI SOI NẠO VA BẰNG DAO PLASMA 
I. ĐẠI CƢƠNG 
Nạo VA bằng plasma là phương pháp sử dụng năng lượng tần số vô 
tuyến được cung cấp thông qua các xung ngắn để cắt mô. 
II. CHỈ ĐỊNH 
- Có nhiều đợt viêm cấp: 5 đợt 1 năm, trong 2 năm liền. 
- VA quá to ảnh hưởng tới chức năng thở, phát âm 
- VA viêm mãn. Đã có biến chứng tại chỗ, gần và xa như viêm xoang, 
viêm tai giữa. 
II. CHỐNG CHỈ ĐỊNH 
1. Tạm thời 
- Đang viêm cấp nhiễm khuẩn cục bộ hay toàn thân 
- Đang có bệnh mạn t nh, chưa n định 
- Đang có dịch ở địa phương 
- Phụ nữ đang thời gian có thai có kinh nguyệt. 
2. Tuyệt đối 
Trong các bệnh tim mạch, rối loạn về máu, suy giảm miễn dịch toàn 
thân, đái đường,hen, lao đang tiến triển, cường tuyển giáp. 
IV. CHUẨN BỊ 
1. Ngƣời thực hiện 
Bác sĩ chuyên khoa Tai M i Họng 
2. Phƣơng tiện 
- Máy Plasma với chức năng cắt Amidan, nạo VA 
- Đầy đủ dụng cụ và các thiết bị đi kèm. 
3. Ngƣời bệnh 
- Được giải thích rõ ràng về bệnh và cách thức phẫu thuật 
- Nhịn ăn, uống ít nhất 6 giờ trước khi phẫu thuật. 
4. Hồ sơ bệnh án 
Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản đánh giá được chức năng tim, gan, 
thận, ph i, bệnhvề máu của người bệnh như công thức máu, máu chảy máu 
đông, chức năng gan, thận Xquang ph i, điện tâm đồ, siêu âm tim. 
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án 
2. Kiểm tra ngƣời bệnh 
3. Thực hiện kỹ thuật 
3.1. Tư thế 
- Người nằm ngửa, đầu cao 15- 30 độ. 
- Máy Plasma và dụng cụ m đặt bên phải của người bệnh. 
- Hệ thống nội soi, máy gây mê đặt bên trái của người bệnh 
- Phẫu thuật viên và trợ thủ viên đứng bên phải của người bệnh 
3.2. Vô cảm 
- Gây mê toàn thân 
- Thì 1: Đặt banh miệng tự hầm. 
- Thì 2: Nội soi bộc lộ t chức VA qua m i 
- Thì 3: D ng đầu Plasma chuyên dụng đưa lên từ miệng cắt t chức 
VA, đồng thời đốt các điểm chảy máu. 
- Thì 4: Kiểm tra lại hốc VA đã nạo. 
VI THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC SAU PHẪU THUẬT 
- Người bệnh không được la hét lớn và nằm viện thêm nửa ngày để theo 
dõi 
- Người bệnh có thể về nhà trong ngày làm việc và học tập trở lại bình 
thường sau 1-3 ngày. 
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ 
- Chảy máu là biến chứng thường gặp nhất. Tùy theo mức độ, có thể nhỏ 
thuốc co mạch tại chỗ, nhét merocel hoặc phải đốt cầm máu. 
- Đau . Dùng thuốc giảm đau paracetamol liều 10mg/kg 
- Sốt : ít gặp, thường do nhiễm trùng tại chỗ). 
- Tắc nghẽn đường thở sau phẫu thuật do phù nề lưỡi gà, tụ máu, sặc hít. 
- VA còn sót lại sau cắt. 
- Tùy thuộc vào từng loại biến chứng, thầy thuốc tai m i họng và gây mê 
sẽ có biệnpháp xử trí thích hợp và hiệu quả nhất. 
PHỤ LỤC 7 
M T SỐ HÌNH ẢNH N I SOI TAI MŨI HỌNG VÀ BẢN GHI ĐA K HÔ 
HẤP KHI NGỦ CỦA BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU. 
BN 
BN 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_hieu_qua_dieu_tri_hoi_chung_ngung_tho_khi_n.pdf
  • pdf2. Tóm tắt tiếng việt.pdf
  • pdf3. Tóm tắt luận án tiếng anh.pdf
  • docx4. Thông tin tóm tắt những kết luận mới luận án Tiếng việt _Tiếng anh.docx
  • docx5. Trích yếu luận án.docx