Luận án Đánh giá hiệu quả sản xuất và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của nông hộ trồng rau màu tại thành phố Cần Thơ
Luận án đánh giá hiệu quả và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản
xuất của nông hộ trồng rau màu tại TPCT được tiến hành trên bảy quận huyện
của thành phố (Bình Thủy, Cờ Đỏ, Cái Răng, Thới Lai, Ô Môn, Phong Điền và
Vĩnh Thạnh). Mục tiêu chính của luận án này bao gồm việc đánh giá thực trạng
sản xuất rau màu TPCT; đánh giá hiệu quả chi phí, hiệu quả kỹ thuật và phân
phối, cũng như những yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất rau màu của các
hộ sản xuất. Nguồn số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài này bao gồm những
báo cáo kinh tế - xã hội, báo cáo quy hoạch, niên giám thống kê, báo cáo tổng
kết tình hình nông nghiệp của TPCT và các tài liệu, đề tài nghiên cứu đã thực
hiện có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Thực hiện phỏng vấn trực tiếp 580
hộ sản xuất rau màu và 28 cán bộ (cán bộ quản lý địa phương và cán bộ kỹ thuật
tại địa phương) am hiểu lĩnh vực sản xuất và tiêu thụ rau màu tại địa bàn nghiên
cứu. Phương pháp tiếp cận chính của luận án là sử dụng phương pháp phân tích
bao số liệu (Data Evelopment Analysis –DEA) kết hợp công cụ Metafrontier và
sử dụng công cụ phân tích hồi qui hàm Tobit. Trên cơ sở ước lượng DEA, tính
tỷ số từ công cụ Metafrontier, luận án ứng dụng kiểm định Shapiro-Wilk,
Kolmogov-Smirnov, Anderson-Darling và Kruskal –Wallis để kiểm định phân
phối và kiểm định sự khác biệt về hiệu quả sản xuất của dưa hấu, dưa leo và khổ
qua
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá hiệu quả sản xuất và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của nông hộ trồng rau màu tại thành phố Cần Thơ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐOÀN HOÀI NHÂN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA NÔNG HỘ TRỒNG RAU MÀU TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ NGÀNH: 9 62 01 15 Tháng 8/2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐOÀN HOÀI NHÂN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA NÔNG HỘ TRỒNG RAU MÀU TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ NGÀNH: 9 62 01 15 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGs.Ts ĐỖ VĂN XÊ Tháng 8/2018 ii LỜI CẢM TẠ Trước tiên, tôi xin cảm ơn nhà trường đã tạo mọi điều kiện để tôi tham gia nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận án của mình. Luận án này là sản phẩm khoa học của một quá trình học tập và nghiên cứu thực tế của tôi. Ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giảng dạy, ủng hộ rất tận tâm, đầy trách nhiệm của Quý Thầy Cô và sự góp ý, chia sẻ kiến thức rất nhiệt tình của các chuyên gia trong và ngoài trường. Trong đó, những ý kiến đóng góp và chia sẻ thông tin khoa học hữu ích, kiến thức về phương pháp định lượng, kinh tế lượng, kinh tế sản xuất của Phó Giáo sư Tiến sĩ Đỗ Văn Xê đã giúp cho tôi có được định hướng nghiên cứu tốt nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn Phó Giáo sư Tiến sĩ Võ Thành Danh, Phó Giáo sư tiến sĩ Mai Văn Nam, Phó Giáo sư tiến sĩ Lưu Thanh Đức Hải và Phó Giáo sư tiến sĩ Nguyễn Phú Son, Phó Giáo sư tiến sĩ Nguyễn Tri Khiêm, Phó Giáo sư tiến sĩ Phạm Lê Thông, Tiến sĩ Trần Thanh Bé, Phó Giáo sư tiến sĩ Quan Minh Nhựt, Tiến sĩ Nguyễn Hữu Đặng đã tạo điều kiện tốt nhất, truyền đạt nhiều kiến thức hữu ích để tôi hoàn thành luận án tốt nhất. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Quý đồng nghiệp, các bạn lớp Quản trị kinh doanh khóa 5, khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Tây Đô đã hỗ trợ thu thập thông tin, chia sẻ nhiều tài liệu. Đồng thời, tôi chân thành cảm ơn quí lãnh đạo, các anh chị quản lý địa phương, bà con nông dân đã nhiệt tình hỗ trợ cung cấp thông tin, số liệu để tôi có thể hoàn thành luận án này. Cần Thơ, ngày tháng 8 năm 2018 Nghiên cứu sinh Đoàn Hoài Nhân iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình luận án nào trước đây. Người hướng dẫn Tác giả luận án PGs.TS. Đỗ Văn Xê Đoàn Hoài Nhân i TÓM TẮT Luận án đánh giá hiệu quả và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của nông hộ trồng rau màu tại TPCT được tiến hành trên bảy quận huyện của thành phố (Bình Thủy, Cờ Đỏ, Cái Răng, Thới Lai, Ô Môn, Phong Điền và Vĩnh Thạnh). Mục tiêu chính của luận án này bao gồm việc đánh giá thực trạng sản xuất rau màu TPCT; đánh giá hiệu quả chi phí, hiệu quả kỹ thuật và phân phối, cũng như những yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất rau màu của các hộ sản xuất. Nguồn số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài này bao gồm những báo cáo kinh tế - xã hội, báo cáo quy hoạch, niên giám thống kê, báo cáo tổng kết tình hình nông nghiệp của TPCT và các tài liệu, đề tài nghiên cứu đã thực hiện có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Thực hiện phỏng vấn trực tiếp 580 hộ sản xuất rau màu và 28 cán bộ (cán bộ quản lý địa phương và cán bộ kỹ thuật tại địa phương) am hiểu lĩnh vực sản xuất và tiêu thụ rau màu tại địa bàn nghiên cứu. Phương pháp tiếp cận chính của luận án là sử dụng phương pháp phân tích bao số liệu (Data Evelopment Analysis –DEA) kết hợp công cụ Metafrontier và sử dụng công cụ phân tích hồi qui hàm Tobit. Trên cơ sở ước lượng DEA, tính tỷ số từ công cụ Metafrontier, luận án ứng dụng kiểm định Shapiro-Wilk, Kolmogov-Smirnov, Anderson-Darling và Kruskal –Wallis để kiểm định phân phối và kiểm định sự khác biệt về hiệu quả sản xuất của dưa hấu, dưa leo và khổ qua. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vùng sản xuất rau màu tập trung tại TPCT còn ít, do vậy, mà quy mô sản xuất vẫn còn nhỏ, lẻ, manh mún và chỉ mới tập trung ở góc độ sản xuất. Thêm vào đó, khả năng nối kết thị trường của các hộ sản xuất rau màu với các nhà phân phối và tiêu thụ chưa thực sự tốt. Hầu hết các hộ sản xuất trong mẫu điều tra đều đạt mức hiệu quả cao về mặt kỹ thuật (dưa hấu đạt mức TE = 0,912; dưa leo đạt mức TE = 0,963 và khổ qua đạt mức TE = 0,848), tuy nhiên hiệu quả sử dụng hợp lý các yếu tố nhập lượng với giá và kỹ thuật sẵn có còn hạn chế, nên đã làm cho hiệu quả phân phối đạt được ở mức thấp (dưa hấu, AE = 0,333; dưa leo, AE = 0,391; khổ qua, AE = 0,592), do vậy gián tiếp làm ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí thấp (dưa hấu, CE = 0,307; dưa leo, CE = 0,38; khổ qua, CE = 0,502). Đối với hộ sản xuất khổ qua có một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật là qui mô diện tích canh tác và 03 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân phối là vốn tự có, số lần được tập huấn và qui mô gia đình; Hộ sản xuất dưa hấu có ba yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân phối là vốn tự có của gia đình, tuổi chủ hộ và một yếu tố phân loại tiếp cận nguồn vốn vay; Dưa leo cũng có ba yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân phối là tuổi, số lần được tập huấn và qui mô ii diện tích canh tác. Đồng thời, hiệu quả kỹ thuật của nông hộ sản xuất dưa hấu đạt cao nhất, thấp nhất là khổ qua. Đối với hiệu quả phân phối và hiệu quả chi phí thì nông hộ sản xuất dưa leo đạt cao nhất và thấp nhất vẫn là nông hộ sản xuất khổ qua. Để nâng cao hiệu quả sản xuất rau màu của TPCT, có năm nhóm giải pháp được đề xuất như sau: (1) nhóm giải pháp về vốn sản xuất, (2) nhóm giải pháp về các yếu tố đầu vào sản xuất, (3) nhóm giải pháp cải thiện năng lực nông hộ, (4) nhóm giải pháp qui mô sản xuất và (5) nhóm giải pháp chính sách. Từ khoá: hiệu quả kinh tế, hiệu quả phân phối, màng bao dữ liệu, biên sản xuất chung, tỷ số khoảng cách kỹ thuật, rau màu. iii ABSTRACT The Thesis aimed to analyze the efficiency of vegetable production in Can Tho city. It was based on data collected from 580 vegetable producers in seven districts of the city (Binh Thuy, Co Do, Cai Rang, Thoi Lai, OMon, Phong Dien and Vinh Thanh) and from local officials and experts involved in the development program. Technical efficiency, allocative efficiency and economic efficiency were estimated using non-parametric method of Data Evelopment Analysis (DEA) and Metafrontier tool. Estimated values of efficiency were then regressed with producer specific variables by Tobit regression. In addition, the DEA estimation, the computation of the score from the Metafrontier tool. The thesis applied the Shapiro-Wilk, Kolmogov-Smirnov, Anderson-Darling and Kruskal-Wallis to test the distribution and to compare means difference of efficiency production. The research results showed that vegetables are produced by scattered small-scale farmer. Due to producers’ limited abilities, their links with traders and consumers, if any, are weak. Most of the households in the sample had rather high technical efficiency (TE) as 0.912, 0.963 and 0.848 for watermelon, cucumber and bitter gourd, respectively. Rational use of input factors with limited price and availability of technology has resulted in low allocative efficiency (AE) as 0.333, 0.391, 0.592 respectively for the mentioned cucurbits, thus leading to low cost efficiency (CE) as watermelon CE = 0.307, cucumber CE = 0.38 and bitter gourd CE = 0.502. It was found that cucurbit production efficiencies are influenced by various variables depending on type of efficiency and crops. There is a factor (the size of cultivated area) found to have significant influence bitter gourd households technical efficiency. Three variables found to have significant influence allocative efficiency were (1) family equity capital, (2) number of times training and (3) the size family; Watermelon growers have three variables found to have significant influence allocative efficiency: (1) family equity capital, (2) age of household head, and (3) access to credit of household; The cucumber producers also have three variables found to have significant influence allocative efficiency: age of household head, number of times training and size of cultivated area. In addition, watermelon households are the best in TE but cucumber households are the best in AE and CE; while biter gourd households are the worst in all TE, AE and CE. iv To develop the vegetable production in Can Tho city of solutions were proposed focusing on (i) production capital, (ii) production inputs, (iii) farmer capacity improvement, (iv) production scale, and (v) relevant policy. Keywords: economic efficiency, allocative efficiency, data envelopment analysis, Metafrontier, Metatechnology ratio, vegetables. i MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 4 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 4 1.4 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................................... 5 1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 5 1.5.1 Không gian ......................................................................................... 5 1.5.2 Thời gian ............................................................................................ 5 1.5.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 5 1.5.4 Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 5 1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ..................... 7 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................ 9 2.1 KHÁI NIỆM VỀ HIỆU QUẢ .................................................................. 9 2.2 PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRONG NÔNG NGHIỆP ..................................................................................... 10 2.3 HIỆU QUẢ KINH TẾ ............................................................................ 11 2.4 HIỆU QUẢ KỸ THUẬT ........................................................................ 13 2.5 HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI ...................................................................... 20 2.6 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ........... 21 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 26 3.1 KẾ THỪA PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG ...................................... 26 3.2 CÁCH TIẾP CẬN VÀ KHUNG PHÂN TÍCH .................................... 27 3.3 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI NHUẬN ............................................... 29 3.4 MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BAO DỮ LIỆU (DEA) ................................ 30 3.4.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................. 30 ii 3.4.2 Tính các chỉ tiêu hiệu quả từ mô hình DEA (Data Envelopment Analysis) ................................................................................................ 31 3.4.3 Mô tả các biến được đưa vào tính hiệu quả sản xuất bởi DEA .. 37 3.4 CÔNG CỤ METAFRONTIER ............................................................. 38 3.5 MÔ HÌNH HỒI QUY TOBIT ............................................................... 45 3.6 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ............................................. 49 3.6.1 Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 49 3.6.2 Số liệu sơ cấp ................................................................................... 49 3.6.3 Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 50 3.7 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ............................................................. 52 3.7.1 Phương pháp thống kê mô tả ......................................................... 52 3.7.2 Phương pháp đo lường hiệu quả sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất .............................................................. 52 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 54 4.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................ 54 4.1.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 54 4.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ................................................................... 55 4.1.3 Tiềm năng, lợi thế phát triển tại TPCT ........................................ 56 4.1.4 Thực trạng về sản xuất nông nghiệp TPCT ................................. 57 4.2 THỰC TRẠNG NÔNG HỘ SẢN XUẤT RAU MÀU TẠI TPCT ..... 69 4.2.1 Đặc điểm nông hộ sản xuất rau màu ............................................. 69 4.2.2 Hiệu quả tài chính một số mô hình trồng rau màu phổ biến tại TPCT ..................................................................................................... 72 4.2.3 Hiệu quả tài chính của hộ trồng rau màu thuộc nhóm bầu bí năm 2014 ............................................................................................... 74 4.2.4 Tình hình tiêu thụ rau màu của TPCT ......................................... 78 4.2.5 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ .......................................................................................................... 79 4.2.6 Những giải pháp của người sản xuất đã thực hiện để đối phó với những khó khăn cản trở ...................................................................... 86 iii 4.2.7 Những nhu cầu, giải pháp đề xuất của người sản xuất cho thời gian tới .................................................................................................. 87 4.2.8 Định hướng của hộ sản xuất rau màu ........................................... 91 4.3 HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ĐƯỢC TÍNH TOÁN THEO MÔ HÌNH DEA ......................................................................................................... 92 4.3.1 Thống kê mô tả các biến nhập lượng và xuất lượng .................... 93 4.3.2 Thống kê mô tả các biến hiệu quả ................................................. 95 4.3.3 Hiệu quả sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến đến hiệu quả sản xuất ...................................................................................................... 100 CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT RAU MÀU ................................................................................................................. 123 5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 124 5.1.1 ... 2 x9 -0.0063 -0.1409 0.0550 -0.0179 -0.0043 0.0830 0.0650 x8 -0.3523 0.0238 -0.1330 -0.1721 -0.0344 0.0856 -0.0548 x7 -0.0226 -0.1923 0.0032 0.0153 -0.0327 0.0591 1.0000 x6 -0.0384 -0.2186 0.0502 0.0598 0.2644 1.0000 x5 0.2394 -0.0996 0.2069 0.4689 1.0000 x4 0.3737 -0.2847 0.1184 1.0000 x3 0.5267 -0.1548 1.0000 x2 -0.4242 1.0000 x1 1.0000 x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 (obs=102) . corre x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10 (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 x10 3.76e-07 .00000 0.81 0.418 -5.3e-07 1.3e-06 40388.1 x9* -.0400413 .04152 -0.96 0.335 -.121416 .041334 .440299 x8* -.0361512 .0359 -1.01 0.314 -.106505 .034203 .455224 x7 .0396192 .0087 4.56 0.000 .022573 .056666 1.47015 x6 .1044939 .04027 2.59 0.009 .025563 .183425 .649701 x5 4.01e-07 .00000 0.52 0.604 -1.1e-06 1.9e-06 50061.9 x4 .0130944 .01523 0.86 0.390 -.016753 .042942 4.30597 x3 .0004786 .00271 0.18 0.860 -.004841 .005798 9.02985 x2 .0009446 .00549 0.17 0.863 -.009818 .011707 6.20896 x1 -.0037569 .00217 -1.73 0.084 -.008017 .000503 42.6343 variable dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X = .39231109 y = Linear prediction (predict) Marginal effects after tobit . mfx 167 _cons 6.050e-06 .00015854 sigma _cons .04571136 model e(V) _cons _cons model sigma _cons -2.621e-06 4.053e-07 -1.188e-06 -4.346e-06 1.817e-10 sigma _cons -.00079119 -.00071423 -.00709829 -.00179386 -7.334e-08 x10 -2.427e-08 8.164e-10 -2.260e-08 1.064e-10 5.728e-12 x9 -.00004237 -9.548e-06 .00032753 .0018806 x8 .00006497 .00008923 .00412624 x7 -5.772e-06 .00020404 x6 .00077421 model e(V) x6 x7 x8 x9 x10 model _cons 4.090e-08 -1.281e-06 -7.198e-07 -8.106e-06 1.114e-09 sigma _cons -.00044036 -.00135314 .00020649 -.0013982 -8.159e-08 x10 -4.974e-10 5.794e-10 1.586e-09 -4.658e-09 -5.357e-13 x9 .00001571 .00006618 -.00001494 .00004801 -9.152e-10 x8 .00007304 .00011236 -.00002734 .00016923 -1.127e-08 x7 5.922e-06 .00002929 -2.518e-06 -8.415e-07 9.549e-10 x6 .00001607 .00006178 -.00001348 .00007712 -2.045e-08 x5 -6.341e-10 -4.139e-09 -1.778e-09 -3.379e-08 8.845e-12 x4 -.00001488 .00004451 .00001336 .00064256 x3 -7.101e-06 -4.092e-06 .00001865 x2 .00001272 .00008808 x1 .00001018 model e(V) x1 x2 x3 x4 x5 model Covariance matrix of coefficients of tobit model . estat vce 168 - Các yếu tố ảnh hương đến hiệu quả kỹ thuật khổ quả: (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 x10 -3.13e-06 .00000 -0.99 0.324 -9.3e-06 3.1e-06 29647.1 x9* .0126258 .05685 0.22 0.824 -.098805 .124057 .205882 x8* .0805755 .08278 0.97 0.330 -.081663 .242814 .901961 x7 .0056386 .01819 0.31 0.757 -.030015 .041292 .794118 x6 -.1203328 .03667 -3.28 0.001 -.192211 -.048455 1.21363 x5 -6.21e-06 .00000 -1.58 0.114 -.000014 1.5e-06 38964.7 x4 .054115 .0349 1.55 0.121 -.014279 .122509 4.36275 x3 .0048564 .00698 0.70 0.487 -.008824 .018537 6.23529 x2 .0161177 .01277 1.26 0.207 -.00892 .041155 6.86275 x1 .0045963 .0041 1.12 0.262 -.003437 .01263 40.1471 variable dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X = .91337653 y = Linear prediction (predict) Marginal effects after tobit . mfx 42 right-censored observations at tevrs >= 1 59 uncensored observations 1 left-censored observation at tevrs <= .41299489 /sigma .2061535 .0210705 .1643057 .2480013 _cons .7527165 .2786712 2.70 0.008 .1992514 1.306182 x10 -3.13e-06 3.17e-06 -0.99 0.326 -9.42e-06 3.17e-06 x9 .0126258 .0568537 0.22 0.825 -.1002906 .1255423 x8 .0805755 .0827762 0.97 0.333 -.0838252 .2449763 x7 .0056386 .0181909 0.31 0.757 -.03049 .0417672 x6 -.1203328 .0366732 -3.28 0.001 -.1931689 -.0474967 x5 -6.21e-06 3.93e-06 -1.58 0.118 -.000014 1.60e-06 x4 .054115 .0348955 1.55 0.124 -.0151905 .1234206 x3 .0048564 .0069798 0.70 0.488 -.0090061 .018719 x2 .0161177 .0127745 1.26 0.210 -.0092536 .041489 x1 .0045963 .0040988 1.12 0.265 -.0035443 .0127369 tevrs Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] Log likelihood = -22.731405 Pseudo R2 = 0.3855 Prob > chi2 = 0.0015 LR chi2(10) = 28.52 Tobit regression Number of obs = 102 . tobit tevrs x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10,ll ul 169 - Các yếu tố ảnh hương đến hiệu quả phân phối khổ quả: (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 x10 7.16e-06 .00000 2.99 0.003 2.5e-06 .000012 29647.1 x9* -.0003127 .04337 -0.01 0.994 -.085308 .084683 .205882 x8* .0702994 .06424 1.09 0.274 -.055601 .196199 .901961 x7 .0312765 .01428 2.19 0.029 .00328 .059273 .794118 x6 .0389953 .02782 1.40 0.161 -.01554 .093531 1.21363 x5 4.70e-06 .00000 1.58 0.114 -1.1e-06 .000011 38964.7 x4 -.0579162 .02535 -2.28 0.022 -.107599 -.008234 4.36275 x3 -.005649 .00432 -1.31 0.191 -.014114 .002816 6.23529 x2 .011676 .00939 1.24 0.213 -.006719 .030071 6.86275 x1 .0049544 .00319 1.55 0.120 -.001299 .011207 40.1471 variable dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X = .59375738 y = Linear prediction (predict) Marginal effects after tobit . mfx 4 right-censored observations at aevrs >= 1 97 uncensored observations 1 left-censored observation at aevrs <= .1107898 /sigma .1725885 .0125914 .1475809 .197596 _cons .071766 .2138021 0.34 0.738 -.3528635 .4963955 x10 7.16e-06 2.39e-06 2.99 0.004 2.41e-06 .0000119 x9 -.0003127 .0433658 -0.01 0.994 -.086441 .0858156 x8 .0702994 .0642358 1.09 0.277 -.0572786 .1978773 x7 .0312765 .0142844 2.19 0.031 .0029065 .0596465 x6 .0389953 .0278247 1.40 0.164 -.016267 .0942576 x5 4.70e-06 2.97e-06 1.58 0.118 -1.21e-06 .0000106 x4 -.0579162 .0253488 -2.28 0.025 -.108261 -.0075714 x3 -.005649 .0043191 -1.31 0.194 -.0142271 .0029292 x2 .011676 .0093853 1.24 0.217 -.0069641 .0303161 x1 .0049544 .0031903 1.55 0.124 -.0013819 .0112907 aevrs Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] Log likelihood = 25.825427 Pseudo R2 = -1.2587 Prob > chi2 = 0.0014 LR chi2(10) = 28.78 Tobit regression Number of obs = 102 . tobit aevrs x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10,ll ul 170 B.5 Kết quả kiểm định phân phối và phân tích phương sai tỷ số MTR, MAR và MCR B.5.1 Kiểm định phân phối MTR: - Biểu đồ phân phối của MTR: > qqnorm(MTR) > qqline(MTR,col=2) - Kiểm Shapiro – Wilk: > shapiro.test(MTR) Shapiro-Wilk normality test data: MTR W = 0.82852, p-value < 2.2e-16 - Kiểm định Kolmogorov-Smirnov: > lillie.test(MTR) Lilliefors (Kolmogorov-Smirnov) normality test data: MTR D = 0.20476, p-value < 2.2e-16 -3 -2 -1 0 1 2 3 0. 6 0. 8 1. 0 1. 2 1. 4 1. 6 1. 8 2. 0 Normal Q-Q Plot Theoretical Quantiles S am pl e Q ua nt ile s 171 - Kiểm định Anderson-Darling: > ad.test(MTR) Anderson-Darling normality test data: MTR A = 28.514, p-value < 2.2e-16 B.5.2 Kiểm định phân phối MAR và MCR - Biểu đồ phân phối MAR, MCR: > qqnorm(MAR), (MCR) > qqline(MAR,col=2), (MCR,col=2) - Kiểm định Shapiro – Wilk: > shapiro.test(MAR), (MCR) Shapiro-Wilk normality test data: MAR W = 0.82417, p-value < 2.2e-16 data: MCR W = 0.80099, p-value < 2.2e-16 - Kiểm định Kolmogorov-Smirnov: > lillie.test(MAR), (MCR) Lilliefors (Kolmogorov-Smirnov) normality test data: MAR -3 -2 -1 0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 Normal Q-Q Plot Theoretical Quantiles S a m p le Q u a n til e s 172 D = 0.16851, p-value < 2.2e-16 data: MCR D = 0.16656, p-value < 2.2e-16 - Kiểm định Anderson-Darling: > ad.test(MAR), (MCR) Anderson-Darling normality test data: MAR A = 28.465, p-value < 2.2e-16 > ad.test(MCR) data: MCR A = 29.979, p-value < 2.2e-16 B.5.3 Kiểm định Kruskal – Wallis MTR, MAR và MCR Ranks hbbi Mean Rank MTR Dua hau 311.46 Dua leo 324.72 Kho qua 174.87 Total MAR Dua hau 276.30 Dua leo 372.49 Kho qua 230.68 Total MCR Dua hau 305.50 Dua leo 371.02 Kho qua 134.12 Total Test Statisticsa,b MTR MAR MCR Chi-Square 67.353 47.546 122.523 df 2 2 2 Asymp. Sig. .000 .000 .000 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: hbbi 173 B.6 Kết quả kiểm định phân phối TE, AE và CE B.6.1 Dưa hấu - Hiệu quả phân phối: > shapiro.test(Aevrs) Shapiro-Wilk normality test data: Aevrs W = 0.91779, p-value = 8.819e-13 > lillie.test(Aevrs) Lilliefors (Kolmogorov-Smirnov) normality test data: Aevrs D = 0.13027, p-value = 2.07e-15 > ad.test(Aevrs) Anderson-Darling normality test data: Aevrs A = 8.9345, p-value < 2.2e-16 -3 -2 -1 0 1 2 3 0 .2 0 .4 0 .6 0 .8 1 .0 Normal Q-Q Plot Theoretical Quantiles S a m p le Q u a n ti le s 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 0 .0 0 .5 1 .0 1 .5 2 .0 2 .5 density.default(x = Aevrs) N = 344 Bandwidth = 0.051 D e n s it y 174 - So sánh trung bình hiệu quả phân phối giữa hộ vay vốn và không vay vốn: Mann-Whitney Test Ranks x9 N Mean Rank Sum of Ranks Aevrs 0 114 256.13 29198.50 1 230 131.05 30141.50 Total 344 Test Statisticsa Aevrs Mann-Whitney U 3576.500 Wilcoxon W 30141.50 0 Z -10.980 Asymp. Sig. (2- tailed) .000 a. Grouping Variable: x9 175 - Mối quan hệ tuổi và số lần tham gia tập huấn kỹ thuật: tuoi * thkt Crosstabulation Số lần tập huấn kỹ thuật (lần) Total Dươi 3 Từ 3 -5 Từ 5-7 Từ 7-9 Trên 9 Tuổi Dưới 30 Count 7 2 3 0 0 12 % within tuoi 58.3% 16.7% 25.0% 0.0% 0.0% 100.0% % within thkt 2.7% 5.3% 7.9% 0.0% 0.0% 3.5% % of Total 2.0% 0.6% 0.9% 0.0% 0.0% 3.5% Từ 30 đến dưới 40 Count 91 14 12 0 0 117 % within tuoi 77.8% 12.0% 10.3% 0.0% 0.0% 100.0% % within thkt 34.7% 36.8% 31.6% 0.0% 0.0% 34.0% % of Total 26.5% 4.1% 3.5% 0.0% 0.0% 34.0% Từ 40 đến dưới 50 Count 101 13 14 1 1 130 % within tuoi 77.7% 10.0% 10.8% 0.8% 0.8% 100.0% % within thkt 38.5% 34.2% 36.8% 50.0% 25.0% 37.8% % of Total 29.4% 3.8% 4.1% 0.3% 0.3% 37.8% Từ 50 đến dưới 60 Count 57 9 7 1 3 77 % within tuoi 74.0% 11.7% 9.1% 1.3% 3.9% 100.0% % within thkt 21.8% 23.7% 18.4% 50.0% 75.0% 22.4% % of Total 16.6% 2.6% 2.0% 0.3% 0.9% 22.4% Từ 60 trở lên Count 6 0 2 0 0 8 % within tuoi 75.0% 0.0% 25.0% 0.0% 0.0% 100.0% % within thkt 2.3% 0.0% 5.3% 0.0% 0.0% 2.3% % of Total 1.7% 0.0% 0.6% 0.0% 0.0% 2.3% Total Count 262 38 38 2 4 344 % within tuoi 76.2% 11.0% 11.0% 0.6% 1.2% 100.0% % within thkt 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% % of Total 76.2% 11.0% 11.0% 0.6% 1.2% 100.0% 176 B.6.2 Dưa leo Hiệu quả phân phối: > qqnorm(Aevrs) > qqline(Aevrs,col=2) > lillie.test(Aevrs) Lilliefors (Kolmogorov-Smirnov) normality test data: Aevrs D = 0.15909, p-value = 7.314e-09 > ad.test(Aevrs) Anderson-Darling normality test data: Aevrs A = 4.5964, p-value = 1.875e-11 > shapiro.test(Aevrs) Shapiro-Wilk normality test data: Aevrs W = 0.90094, p-value = 6.042e-08 -2 -1 0 1 2 0 .2 0 .4 0 .6 0 .8 1 .0 Normal Q-Q Plot Theoretical Quantiles S a m p le Q u a n ti le s 0.0 0.5 1.0 0 .0 0 .5 1 .0 1 .5 2 .0 density.default(x = Aevrs) N = 134 Bandwidth = 0.08508 D e n s it y 177 B.6.3 Khổ qua - Hiệu quả kỹ thuật > ad.test(Tevrs) Anderson-Darling normality test data: Tevrs A = 6.0367, p-value = 6.028e-15 > lillie.test(Tevrs) Lilliefors (Kolmogorov-Smirnov) normality test data: Tevrs D = 0.24776, p-value < 2.2e-16 > shapiro.test(Tevrs) Shapiro-Wilk normality test data: Tevrs W = 0.84756, p-value = 7.521e-09 -2 -1 0 1 2 0 .4 0 .5 0 .6 0 .7 0 .8 0 .9 1 .0 Normal Q-Q Plot Theoretical Quantiles S a m p le Q u a n ti le s 178 - Hiệu quả phân phối: > qqnorm(Aevrs) > qqline(Aevrs,col=2) > shapiro.test(Aevrs) Shapiro-Wilk normality test data: Aevrs W = 0.9741, p-value = 0.04232 > ad.test(Aevrs) Anderson-Darling normality test data: Aevrs A = 0.97189, p-value = 0.01386 > lillie.test(Aevrs) Lilliefors (Kolmogorov-Smirnov) normality test data: Aevrs D = 0.085642, p-value = 0.06258 -2 -1 0 1 2 0 .2 0 .4 0 .6 0 .8 1 .0 Normal Q-Q Plot Theoretical Quantiles S a m p le Q u a n ti le s 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 0 .0 0 .5 1 .0 1 .5 2 .0 density.default(x = Aevrs) N = 102 Bandwidth = 0.06844 D e n s it y 179 B.7 Phân tích phương sai nguồn lực nông hộ ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Trình độ học vấn Between Groups 42.3 2 21.168 2.841 .059 Within Groups 4299.1 577 7.451 Total 4341.4 579 Số năm kinh nghiệm Between Groups 877.8 2 438.901 12.407 .000 Within Groups 20411.1 577 35.375 Total 21288.9 579 Qui mô gia đình Between Groups 7.3 2 3.663 2.401 .092 Within Groups 880.3 577 1.526 Total 887.6 579 Qui mô diện tích Between Groups 28.1 2 14.069 52.947 .000 Within Groups 153.3 577 .266 Total 181.5 579 Số lần được tập huấn Between Groups 29.9 2 14.945 3.023 .049 Within Groups 2852.6 577 4.944 Total 2882.5 579 Vốn tự có Between Groups 44788551441.3 2 22394275720.7 11.950 .000 Within Groups 1081264388472.5 577 1873941747.8 Total 1126052939913.8 579 180 Multiple Comparisons LSD Dependent Variable Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound Trình độ học vấn dh dl .637* .278 .022 .09 1.18 kq -.017 .308 .956 -.62 .59 dl dh -.637* .278 .022 -1.18 -.09 kq -.654 .359 .069 -1.36 .05 kq dh .017 .308 .956 -.59 .62 dl .654 .359 .069 -.05 1.36 Số năm kinh nghiệm dh dl -2.951* .606 .000 -4.14 -1.76 kq -.157 .671 .815 -1.47 1.16 dl dh 2.951* .606 .000 1.76 4.14 kq 2.795* .782 .000 1.26 4.33 kq dh .157 .671 .815 -1.16 1.47 dl -2.795* .782 .000 -4.33 -1.26 Qui mô gia đình dh dl -.201 .126 .110 -.45 .05 kq -.258 .139 .064 -.53 .02 dl dh .201 .126 .110 -.05 .45 kq -.057 .162 .727 -.38 .26 181 kq dh .258 .139 .064 -.02 .53 dl .057 .162 .727 -.26 .38 Qui mô diện tích dh dl -.0198 .0525 .706 -.123 .083 kq -.5837* .0581 .000 -.698 -.470 dl dh .0198 .0525 .706 -.083 .123 kq -.5639* .0677 .000 -.697 -.431 kq dh .5837* .0581 .000 .470 .698 dl .5639* .0677 .000 .431 .697 Số lần được tập huấn dh dl -.136 .226 .549 -.58 .31 kq .540* .251 .032 .05 1.03 dl dh .136 .226 .549 -.31 .58 kq .676* .292 .021 .10 1.25 kq dh -.540* .251 .032 -1.03 -.05 dl -.676* .292 .021 -1.25 -.10 Vốn tự có dh dl 11857.580* 4408.19 .007 3199.52 20515.64 kq 22598.581* 4880.52 .000 13012.83 32184.33 dl dh -11857.580* 4408.19 .007 -20515.64 -3199.52 kq 10741.001 5688.29 .059 -431.27 21913.28 kq dh -22598.581* 4880.52 .000 -32184.33 -13012.83 dl -10741.001 5688.29 .059 -21913.28 431.27 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Ghi chú: dh: Dưa hấu; dl: Dưa leo; kq: Khổ qua
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_hieu_qua_san_xuat_va_nhung_yeu_to_anh_huong.pdf
- 2-tom tat luan an VN-Doan Hoai Nhan.pdf
- 3-Tom tat luan an EN-Doan Hoai Nhan.pdf
- 4-thong tin luan an VN -Doan Hoai Nhan.docx
- 5-Thong tin luan an EN - Doan Hoai Nhan.docx